Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493 KB, 14 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH---🙞🙞🙞🙞🙞---
<b>BÀI TIỂU LUẬN CÁ NHÂN</b>
<b>KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM VÀ TƯ DUY SÁNG TẠO</b>
NĂM HỌC: 2023 – 2024
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>1.2.Lợi ích và ứng dụng của kỹ thuật/phương pháp/công cụ trong cuộc sống ...5</b>
<b> 1.2.1.Lợi ích và ứng dụng của sơ đồ tư duy (Mindmap)...6</b>
<b> 1.2.2.Lợi ích và ứng dụng trong phương pháp công não (Brainstorming) ...6</b>
<b> 1.2.3.Lợi ích và ứng dụng của mơ hình 5W1H...7</b>
<b>1.3.Cách thực hiện/ Quy trình thực hiện/ Cách thức tiến hành kỹ thuật/ phương pháp/ công cụ đó...7</b>
<b> 1.3.1.Sơ đồ tư duy...7</b>
<b> 1.3.2. Phương pháp công não...</b>
<b>2.3. Các biện pháp để phát triển/nâng cao/hoàn thiện sản phẩm...10</b>
<b>CHƯƠNG 3. Vận dụng kỹ thuật/phương pháp/công cụ vào sản phẩm...10</b>
<b>3.1. Cách áp dụng các phương pháp/ công cụ/ kỹ thuật vào sản phẩm...11</b>
<b>3.2 Lợi ích và hạn chế của việc vận dụng các kỹ thuật đối với ý tưởng sáng tạo ...11</b>
<i><b>Lời cảm ơn </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i>Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Sư phạm thành phố HồChí Minh đã đưa mơn học Kỹ năng làm việc nhóm và tư duy sáng tạo vào chương trìnhgiảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – Thầy LưuMạnh Hùng đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian họctập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Kỹ năng làm việc nhóm và tư duy sáng tạocủa cơ, em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêmtúc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em có thể vững bướcsau này.</i>
<i>Bộ mơn Kỹ năng làm việc nhóm và tư duy sáng tạo là mơn học thú vị, vơ cùng bổ ích và cótính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinhviên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiềubỡ ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏinhững thiếu sót và nhiều chỗ cịn chưa chính xác, kính mong thầy xem xét và góp ý để bàitiểu luận của em được hoàn thiện hơn. </i>
<i>Em xin chân thành cảm ơn!”</i>
<b>Mở đầu</b>
Đối với nghành Giáo dục Đặc biệt nói riêng và các nghành khác nói chung. Tư duy sáng tạo trong chuyên nghành rất cần đối chúng ta. Bởi có lẽ sự sáng tạo chính là tiền đề cho một tương lai, thời cuộc, xã hội phát triển hơn. Và sự sáng tạo ấy cần được phát huy đốivới nhóm người tự kỷ.
Ở nước ta, ước tính hằng năm có khoảng 1% số trẻ em sinh ra có dấu hiệu, biểu hiện tự kỷ. Thời gian qua, nhóm thực hiện khảo sát tại các trung tâm ni dưỡng và cộng đồng trẻ tự kỷ trên cả nước để đánh giá về tần suất trẻ tự kỷ bị kích động. Qua khảo sát cho thấy, trẻ tự kỷ bị kích động khá nhiều, trung bình bốn lần/tuần. Thơng thường khi bị kích động, trẻ hay mất kiểm sốt hành vi, có biểu hiện la hét, đập phá, tự làm hại bản thân, thậm chí có thểlàm hại người khác. Khi đó, phụ huynh và người ni dạy phải ôm trẻ vào lòng, dỗ dành để trấn tĩnh trẻ.
Việc xây dựng các sản phẩm có tính sáng tạo dành trẻ bị tự kỷ là rất quan trọng vì nó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của trẻ và hỗ trợ trẻ tận dụng tối đa tiềm năng của bản thân. Dưới đây là một số lý do cụ thể:
1. Đáp ứng nhu cầu đặc biệt: Trẻ tự kỷ thường có nhu cầu và sở thích đặc biệt, và các sản phẩm được thiết kế đặc biệt có thể giúp con thỏa mãn các nhu cầu đó một cách hiệu quả hơn.
2. Khuyến khích tương tác xã hội: Sản phẩm sáng tạo có thể tạo ra cơ hội cho trẻ tự kỷ tương tác xã hội và tham gia vào các hoạt động cộng đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3. Giúp phát triển kỹ năng: Các sản phẩm được thiết kế đặc biệt có thể giúp trẻ tự kỷ phát triển kỹ năng xã hội, giao tiếp và tự chăm sóc bản thân
4. Tạo cơ hội cho sự tự do sáng tạo: Việc sáng tạo sản phẩm cho trẻ tự kỷ có thể tạo ra cơ hội cho con thể hiện bản thân và phát triển sở thích cá nhân.
5.Giảm cảm giác cô đơn và cô lập và tự tin hơn: Các sản phẩm được thiết kế đặc biệt có thể giúp giảm cảm giác cô đơn và cô lập bằng cách tạo ra cơ hội cho trẻ tự kỷ kết nối với người khác và tham gia vào các hoạt động xã hội.
Tóm lại, việc sáng tạo các sản phẩm dành cho trẻ tự kỷ không chỉ là cách cải thiện chất lượng cuộc sống của con mà còn là cách tạo ra cơ hội cho con phát triển và tham gia vào cộng đồng một cách tích cực. Cùng đó giúp những người dạy học và tiếp xúc với trẻ tự kỷ có thể hỗ trợ và giải quyết được các vấn đề trên.
<b>Chương 1. Kỹ thuật/phương pháp/công cụ trong tư duy sáng tạo và ứng dụng trong cuộc sống </b>
<i>-</i> Tư duy sáng tạo là:
<small>●</small> Một trong quá trình tạo ra ý tưởng hoặc giả thuyết, thử nghiệm ý tưởng này đi đến kết quả...
<small>●</small> Kết quả này có ít nhiều mới mẻ, có chút gì đó trước đây con người chưa bao giờ nhìnthấy, chưa có ý thức về nó.
<b>1.1. Khái niệm kỹ thuật/phương pháp/công cụ trong tư duy sáng tạo sử dụng trong sản phẩm mang tên “ Chiếc áo tình thương ” – dành cho người tự kỷ.</b>
- trong tư duy duy sáng tạo có rất nhiều kỹ thuật nhưng trong sản phẩm này em sử dụng:
<b> Sơ đồ tư duy (Mind map)</b>
Một trong những cơng cu để học tập hiệu quả, đó là Sơ đồ tư duy (Mind Map) do tác giả Tony Buzan, người Anh, tìm ra từ những năm 1970 Nguồn gốc của Sơ đồ tư duy là não phảivà não trái và cách kết hợp và phát huy cả hai phần của não bộ.
<b> Khái niệm: Sơ đồ tư duy ( Mindmap) là một biểu đồ hoặc hình ảnh trực quan dùng để </b>
biểu diến các khái niệm, định nghĩa, nhiệm vụ hoặc các mục được liên kết với nhau một cách logic và cấu trúc dựa trên khái niệm tổng quát hoặc chủ đề cụ thể.
Biểu đồ tư duy thường sử dụng các hình ảnh, biểu dồ, và văn bản để kết nối khái niệm, ý tưởng, hoặc thông tin với nhau. Sơ đồ tư duy có thể giúp người sử dụng hiểu rõ mối quan hệgiữa các yếu tố khác nhau và hỗ trọ trong việc ra quyết định, xây dựng kế hoạch, hoặc trình bày thơng tin một cách trực quan và dễ hiểu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>*Ví dụ một số mẫu sơ đồ tư duy Mẫu sơ đồ tư duy vòng tròn</b>
Sơ đồ tư duy vòng tròn (Circle Map) là mộtdạng sơ đồ tư duy bao gồm hai vòng tròn, mộtvòng tròn nhỏ bên trong và một vòng tròn lớnbên ngồi. Vịng trịn nhỏ chứa ý tưởng trungtâm hoặc chủ đề chính của sơ đồ. Vịng trịn lớngồm các ý bổ trợ, ý phụ để giải thích cho chủ đềchính.
Sơ đồ tư duy vòng tròn thường được sử dụngđể:
<small></small> Hệ thống hóa kiến thức một cách trựcquan, dễ hiểu
<small></small> Brainstorming để tìm ra các ý tưởng mới<small></small> Phân tích vấn đề và đưa ra giải pháp
<b>Sơ đồ tư duy hình đám mây</b>
Sơ đồ tư duy hình đám mây (Cloud MindMap) sửdụng các hình dạng đám mây để đại diện cho các ýtưởng chính. Các ý tưởng phụ được nối với các ýtưởng chính bằng các đường dẫn. Sơ đồ tư duy hìnhđám mây thường được sử dụng để tổ chức thông tinvà suy nghĩ sáng tạo.
<b> Phương pháp công não Khái niệm:</b>
Động não (công não) là một kỹ thuật nhằm huy động những tư tưởng mới mẻ, độc đáo về một chủ đề của các thành viên trong thảo luận. Các thành viên được cổ vũ tham gia một cách tích cực, khơng hạn chế các ý tưởng (nhằm tạo ra “cơn lốc” các ý tưởng). Kỹ thuật động não do Alex Osborn (Mỹ) phát triển, dựa trên một kỹ thuật truyền thống từ Ấn độ.
<b>Mơ hình 5W1H</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Mơ hình 5W1H là một phương pháp đơn giản nhưng hữu ích trong việc phát triển nội dung cho việc xây dựng sản phẩm. Mơ hình 5W1H là viết tắt của 6 câu hỏi cần được trả lời trong một ý tưởng sáng tạo hoặc một nội dung: What (gì), Why (tại sao), Where (ở đâu), When (khi nào), Who (ai), và How (như thế nào). Với mô hình này, một hoặc nội dung sẽ được trình bày rõ ràng, đầy đủ thông tin và dễ hiểu cho độc giả.
Vấn đề xảy ra ở khu vực bào?
Đối tượng khách hàng mục tiêu sống ởđâu? Sự kiện diễn ra tại địa chỉ nào?
<i><b>When – Khi nào? </b></i>
When là câu hỏi về thời gian thực hiện kế hoạch cũng như cụ thể từng bước thực hiện. Ví dụnhư thời gian ra mắt sản phẩm, khởi động chiến dịch marketing. Lưu ý các mốc thời gian đưa ra cần có sự chính xác, cụ thể và khả thi. Các câu hỏi thời gian được đặt ra như sau:
<small></small> Kế hoạch, chiến dịch mất bao lâu để thực hiện?<small></small> Thời gian triển khai là bao giờ?
<small></small> Vấn đề này xảy ra khi nào và trong bao lâu?
<i><b>Who – Là ai?</b></i>
Who ở đây để cập đến những người có liên quan và ảnh hưởng đến kế hoạch, dự án được tiến hành.
<b>1.2. Lợi ích và ứng dụng của kỹ thuật/phương pháp/cơng cụ trong cuộc sống </b>
<i><b>1.2.1.Lợi ích và ứng dụng của sơ đồ tư duy (Mindmap)</b></i>
-Ứng dụng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">+ Sơ đồ tư duy trong giảng dạy + Mẫu sơ đồ tư duy cho học sinh + Chiến lược sáng tạo
+ v.v...
<b>Ví dụ:</b>
<b> Sơ đồ tư duy trong giảng dạy</b>
Sơ đồ tư duy là một công cụ ghi chép và học tập hiệu quả, được ứng dụng rộng rãi trongnhiều lĩnh vực. Trong giảng dạy, sơ đồ tư duy có thể được sử dụng để trình bày ý tưởng,phân loại thơng tin, tạo liên kết giữa các khái niệm, giúp học sinh, sinh viên hiểu và ghi nhớthông tin một cách dễ dàng hơn.
<small></small> Sơ đồ tư duy sử dụng hình ảnh, màu sắc và các ký hiệu trực quan để thể hiện thôngtin. Giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức hơn.
<small></small> Khuyến khích học sinh suy nghĩ sáng tạo và liên kết các ý tưởng với nhau, phát triểntư duy phản biện và khả năng giải quyết vấn đề.
<small></small> Học sinh ghi chép thông tin một cách ngắn gọn và súc tích, tối ưu hóa quá trình ghichép.
<small></small> Sơ đồ tư duy giúp học sinh tổng hợp và tóm tắt kiến thức một cách dễ dàng, sinhđộng, giúp hiểu rõ mối quan hệ giữa các khái niệm và chủ đề.
<small></small> Sơ đồ tư duy sử dụng nguyên tắc ghi nhớ theo mạng lưới, giúp ghi nhớ thông tin mộtcách lâu dài và hiệu quả hơn.
<b> Sơ đồ tư duy cho học sinh</b>
Sơ đồ tư duy là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh học tập tốt hơn và đạtđược kết quả cao trong học tập. Học sinh nên rèn luyện kỹ năng sử dụng sơ đồ tư duy từsớm để có thể tận dụng tối đa lợi ích của phương pháp này.
<small></small> <b>Tổng hợp kiến thức: Học sinh có thể sử dụng sơ đồ tư duy để ghi lại các ý chính,</b>
các khái niệm quan trọng và các mối quan hệ giữa các ý tưởng.
<small></small> <b>Giải bài tập: Sử dụng sơ đồ tư duy để vẽ ra các bước giải bài tập, từ đó dễ dàng tìm</b>
ra cách giải tối ưu.
<small></small> <b>Ghi nhớ kiến thức lâu dài: Sử dụng sơ đồ tư duy để ơn tập lại kiến thức đã học, từ</b>
đó củng cố kiến thức và tránh việc bị quên kiến thức<small></small> <b>v.v...</b>
<i>1.2.2.Lợi ích và ứng dụng trong phương pháp cơng não (Brainstorming)</i>
- Lợi ích
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">+ Giúp ta phát huy tính tích cực+ Phát triển kỹ năng sáng tạo
+ Phát sinh được nhiều giả định về một vấn đề nào đó+ Tăng cường khả năng giải quyết vấn đề
+ Phát triển kỹ năng toàn diện- Ứng dụng
+ Sử dụng trong các Nghiên cứu khoa học
+ Trong trường học: sử dụng phương pháp này đến với các em học sinh, sinh viên ...
<i>1.2.3.Lợi ích và ứng dụng của mơ hình 5W1H</i>
- Lợi ích
+ Nắm được bao qt vấn đề + Đưa ra giải pháp tốt hơn + Giao tiếp hiệu quả
+ Cải thiện hiệu quả công việc
- Ứng dụng
+Sử dụng trong chiến lược Mảketing, ý tưởng sáng tạo có giá trị về kinh tế+Sử dụng trong học tập
+Sử dụng trong giải quyết vấn đề
<b>1.3. Cách thực hiện kỹ thuật/ phương pháp/ cơng cụ đó.</b>
<i>1.3.1.Sơ đồ tư duy</i>
Sơ đồ tư duy được vẽ theo một cấu trúc cụ thể, bao gồm:
<small></small> <b>Tâm điểm: Là ý tưởng chính hoặc chủ đề </b>
trung tâm của sơ đồ.
<small></small> <b>Các nhánh: Là các ý tưởng hoặc thông tin </b>
liên quan đến tâm điểm.
<small></small> <b>Các liên kết: Là các đường nối giữa các </b>
nhánh để thể hiện mối liên hệ giữa chúng.<small></small> <b>Các hình ảnh và màu sắc: Có thể được sử </b>
dụng để làm cho sơ đồ trở nên trực quan và dễhiểu hơn.
<i>1.3.2.Phương pháp công não</i>
<i>- Loại trừ sự chỉ trích, phê bình: Phải từ bỏ các ý kiến phê bình trong suốt quá trình tìm và </i>
phát triển ý tưởng của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>- Duy trì bầu khơng khí hồn tồn tự do: Các ý tưởng được đưa ra trong bầu khơng khí càng</i>
thoải mái tự do để mình có thể thoải mái thực hiện
<i>- Số lượng ý tưởng càng nhiều càng tốt: Khi càng có nhiều ý tưởng thì càng có nhiều khả </i>
năng tìm được những giải pháp hữu ích
<i>- Kết hợp và phát huy ý tưởng của người khác: Trong quá trình phát triển ý tưởng, mình có </i>
thể đưa ra các ý tưởng riêng dựa trên sự phát triển ý tưởng của người khác. Hoặc có thể kết hợp nhiều ý tưởng thành một ý tưởng mới
<i>-</i> When (Khi nào):
<small></small> Hỏi về thời gian xảy ra sự kiện hoặc vấn đề. Khi nào điều này đã xảy ra hoặc dự địnhxảy ra? Thời gian nào quan trọng?
<i>-</i> Where (Ở đâu):
<small></small> Xác định nơi diễn ra sự kiện hoặc vấn đề. Đâu là địa điểm cụ thể? Nơi đó có ảnh hưởng như thế nào?
<i>-</i> Why (Tại sao):
<small></small> Phân tích lý do và mục tiêu của sự kiện hoặc vấn đề. Tại sao điều này lại xảy ra? Ý nghĩa của việc này là gì?
<i>-</i> How (Như thế nào):
<small></small> Nắm bắt cách thức hoặc phương pháp thực hiện sự kiện hoặc giải quyết vấn đề. Làm thế nào để thực hiện hoặc giải quyết điều này?
<b>Chương 2. Sản phẩm </b>
<b>2.1 Khái niệm về “Rối loạn phổ tự kỷ”</b>
Rối loạn phổ tự kỷ (RLPTK) là một rối loạn phát triển phức tạp, là nguyên nhân của những khó khăn về giao tiếp, xã hội và hành vi. Tác động của rối loạn phổ tự kỷ và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng là khác nhau ở mỗi trẻ. Các đặc trưng của rối loạn phổ tự kỷ bao gồm:
<small></small> Vấn đề về xã hội bao gồm khó khăn giao tiếp và tương tác với trẻ khác.<small></small> Hành vi lặp đi lặp lại cũng như các sở thích hoặc hoạt động hạn chế.<small></small> Triệu chứng thường được ghi nhận trong hai năm đầu đời.
<small></small> Triệu chứng gây suy giảm đến chức năng xã hội của một cá nhân, ở trường hoặc tại nơi làm việc, hoặc các lĩnh vực khác của cuộc sống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Các mức độ nghiêm trọng của rối loạn phổ tự kỷ: được chia làm 3 mức độ:
Mức độ 1: “Cần sự hỗ trợ”
Mức độ 2: “Cần sự hỗ trợ đáng kể”Mức độ 3: “Cần sự hỗ trợ rất nhiều”
<i><b>Hình: Các biểu hiện lâm sàng đi kèm với rối loạn phổ tự kỷ</b></i>
<i>“Nguồn: Sergio Aguilar-Gaxiola (2013). Autism speaks strategic plan for science”</i>
Từ đây tôi nảy lên ý tưởng “Chiếc áo dành cho trẻ tự kỷ”. Chiếc áo đó có thể giúp những trẻ tự kỷ mặc nó như đang được ơm ấp, làm họ cảm thấy thư giãn và có thể cảm nhậnđược tình u thương.
- Áo thường có thiết kế ôm sát, tạo ra áp lực nhẹ và ôm trọnvào ngực và cơ thể trẻ.
=> Mục đích là để có thể cung cấp cảm giác an toàn và bảo vệ trẻ, giảm cảm giác khơng thoải mái khi gặp kích từ mơi trường.
- Áo thường được thiết kế để có thể mặc dưới quần áo hằng ngày.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><b>- Thực hiện mặc áo: Mặc áo, điều chỉnh các nút, các túi khí vừa vặn phù hợp người.</b></i>
<b>-Tìm hiểu áo: Áo có chiếc panel (bảng điều khiển) để điều khiển các chức năng massage </b>
(mát xa).
<b>-Thao tác: Sử các nút điều khiển trên bảng điều khiển để điều chỉnh các chức năng phù hợp</b>
với hành vi của trẻ.
<b>- Sử dụng trong các tình huống cụ thể: Áo thường được sử dụng trong các tình huống cụ </b>
thể, như khi trẻ tự kỷ cảm thấy căng thẳng, bất an, hoặc khi họ cần hỗ trợ để tập trung vào một hoạt động cụ thể.
<b>- Áp lực phân phối: Các panel áp lực được phân bố ở các vị trí chiến lược trên cơ thể, như </b>
ngực và lưng, giúp cung cấp áp lực từ các túi khí đều đặn và thoải mái, cịn vùng vai sẽ có các thiết bị mát xa.
<b>- Người sử dụng: Người tự kỷ và phụ huynh có con em thuộc dạng tật tự kỷ có thể sử dụng </b>
các nút điều khiển khi thấy có dấu hiệu sắp xảy ra. Tạo cảm giác an tồn tức thì cho người tự kỷ.
<i><b>2.2.2 Mục đích và ý nghĩa sử dụng </b></i>
-Nhằm hỗ trợ người chăm sóc người mắc tự kỷ
<b>-Giảm thiểu nỗi lo âu cho người chăm sóc người tự kỷ. </b>
<b>2.3.Các biện pháp để phát triển/nâng cao/ hoàn thiện sản phẩm</b>
-Đưa sản phẩm ra thị trường tìm kiếm các phản hồi từ người dùng phụ huynh có trẻ mắc tự kỷ, các chuyên gia về tự kỷ để tiếp thu ý kiến tạo ra sản phẩm hồn chỉnh hơn.
-Tìm kiếm các chun gia, người có chun mơn để hỗ trợ sản phẩm của mình.
-Phát triển thông qua công nghệ để tạo ra sản phẩm thông minh hiên đại, dễ sử dụng hơn so với trước.
<b>Chương 3. Vận dụng các kỹ thuật/phương pháp/công cụ vào sản phẩm dành cho ngườitự kỷ.</b>
<i><b>3.1. Cách áp dụng các phương pháp/ công cụ/ kỹ thuật vào sản phẩm.</b></i>
<b>Đối với mơ hình 5W1H</b>
-Hình thành ý tưởng sáng tạo tóm gọn trong mơ hình 5W1H<small></small> WHO: Làm về đối tượng gì ?
<small></small> WHAT: Đối tượng đó có cái gì để sáng tạo?<small></small> WHY: Tại sao lại lên ý tưởng đó?
<small></small> WHERE: Thực hiện ý tưởng đó ở đâu?<small></small> WHEN: Khi nào thì thực hiện?
<small></small> HOW: Cách thực hiện ý tưởng đó như thế nào?
</div>