Tải bản đầy đủ (.pptx) (59 trang)

ứng dụng nguyên lý thiết kế kiến trúc và cấu tạo công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.1 MB, 59 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

H U Ỳ N H T H A N H T H I Ê N P H Ú C

T R Ầ N N G Ọ C T R Â M A N H

P H Ạ M VĂ N L U N G

<b>TRƯỞNG NHÓM 1</b>

LÝ P H I H O À N G

V Õ Đ Ặ N G Q U Ỳ N H C H I

N G U Y Ễ N Q U Ố C H U Y

T R Ầ N T U Ấ N P H O N G

N G U Y Ễ N M A I P H Ư Ơ N G

N G U Y Ễ N N G Ọ C T R Í T H À N H

V Õ A N H K H Ơ I

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small></small> <b><small>Vị trí: KCN Long Hậu - Long An</small></b>

<small></small> <b><small>Địa chỉ: Lô P-1A, Đường số 6, khu công nghiệp Long Hậu mở rộng, Xã Long Hậu, Huyện </small></b>

<small>Cần Giuộc, Long An </small>

<small></small> <b><small>Chủ đầu tư: Deutsche Bekleidungswerke</small></b>

<small></small> <b><small>Tư vấn kiến trúc và kết cấu: Cơng ty CP TVXD Gía Trị Kỹ Thuật Việt (VEV)</small></b>

<small></small> <b><small>Đơn vị thiết kế và xây dựng: Công ty CP Đầu Tư và Xây Dựng Phú Việt Gia</small></b>

<small></small> <b><small>Quản lý dự án: Artelia Vietnam</small></b>

<small></small> <b><small>Diện tích: 14.561 m2</small></b>

<small></small> <b><small>Tiêu chuẩn: </small></b><small>đạt chứng nhận LOTUS Bạch Kim (mức chứng nhận cao nhất cho cơng trình xanh) vào tháng 11 năm 2016, trở thành dự án đầu tiên tại VN đạt mức chứng nhận này.</small>

<small></small> <b><small>Công cụ đánh giá: LOTUS NR V2.0</small></b>

<small></small> <b><small>LOTUS AP: Green Consult Asia</small></b>

<small>Các hệ thống sử dụng năng lượng hiệu quả bên trong công trình bao gồm </small><b><small>hệ thống đèn LED và HVAC có hệ số COP lý tưởng </small></b>

<b>PHẦN 1:</b>

<b>PHÂN TÍCH NHÀ MÁY MAY DEUTSCHE BEKLEIDUNGSWERKE (DBW)</b>

<b>I. Tổng quan dự án: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>II. Tính năng nổi bật:</b>

• Dự án có 1 số tính năng sáng tạo như sử

<b>dụng năng lượng tái tạo (xăng sinh học và </b>

pin quang điện 165.1 kWp

<b>• Giảm 44.3% mức tiêu thụ năng lượng tồn </b>

cơng trình

<b>• Tái chế 93% phát thải xây dựng với khu vực </b>

dành riêng để phân loại và tập kết sản phẩm tái chế.

<b>• 98% diện tích sử dụng có tầm nhìn ra bên </b>

<b>• Sử dụng mái xanh hơn 1.000 m2 để trồng </b>

các loại rau củ cung cấp cho nhà ăn.

<b>NHỮNG CHỨNG NHẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>Hạng mục Tổng điểm Đạt được </small></b>

<small>Ngăn chặn ô nhiễm từ hoạt động xây dựng 00</small>

<small>Phát triển mật độ và kết nối cộng đồng 55</small>

<small>Tái phát triển đất đã được sử dụng cho mục đích công nghiệp 10</small>

<small>Phương tiện giao thông thay thế - kết nối phương tiện công cộng66</small>

<small>Phương tiện giao thông thay thế - kho xe đạp và phòng thay thế11</small>

<small>Phương tiện giao thông thay thế - phương tiện tiết kiệm năng lượng 33</small>

<small>Phương tiện giao thông thay thế - sức chứa 22</small>

<small>Phát triển khu vực - bảo tồn nơi cư trú 11</small>

<small>Phát triển khu vực - tối đa hóa khơng gian mở11</small>

<small>Hiệu ứng đảo nhiệt - khơng có mái 11</small>

<small>Vận hành cơ bản hệ thống năng lượng tòa nhà00</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>Hạng mục </small><sup>Tổng </sup><small>điểm</small></b>

<b><small>Đạt được</small></b>

<small>Tái sử dụng cơng trình - bảo dưỡng tường, sàn, mái đã có sẵn30Tái sử dụng cơng trình - bảo dưỡng yếu tố nội thất phi kết cấu10</small>

<b>5. Chất lượng khơng khí trong cơng trình<small>155</small></b>

<small>Hiệu suất chất lượng khơng khí tối thiểu00</small>

<small>Kế hoạch quản lí IAQ trong q trình xây dựng10Kế hoạch quản lí IAQ trước khi vận hành 10Vật liệu phát thải thấp - chết kết dính và chất bịt kín11Vật liệu phát thải thấp - sơn và lớp phủ 11Vật liệu phát thải thấp - hệ thống sàn nhà 11</small>

<small>Vật liệu phát thải thấp - gỗ composite và sợi nơng sản</small> <b><small>10</small></b>

<small>Kiểm sốt nguồn hóa chất và chất thải trong nhà 10</small>

<b>7. Uy tín trong khu vực địa phương<small>44</small></b>

<small>Cơng nghệ xử lí nước thải tiên tiến 11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>MỘT SỐ HÌNH ẢNH CƠNG TRÌNH </b>(mơ hình vẽ máy)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>MỘT SỐ HÌNH ẢNH CƠNG TRÌNH </b>(mơ hình vẽ máy)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MẶT BẰNG TỔNG THỂ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>- Khu phụ trợ kỹ thuật luôn gắn liền bên cạnh </b>

nút giao thông trong công trình tạo thành một khối, được bố trí nằm gọn, nhường phần lớn diện tích cho khu vự sản xuất.

- Dù nằm rải rác nhưng các khu được liên kết với nhau liền mạch bằng giao thông hành lang vô cùng hợp lý và thuận tiện cho việc di chuyển của người và hàng. Luồng người và luồng hàng cũng có lối vào riêng biệt.

<b>MẶT BẰNG TRỆT</b>

<small>Khu sản xuất</small>

<small>Khu phụ trợ kỹ thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG TRỆT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LỬNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>- Mặt bằng lầu 1 có 4 nút giao thông nằm ở 4 </b>

hướng khác nhau, đảm bảo cho giao thông thuận tiện xuyên suốt theo phương đứng từ trên xuống dưới. Một phần không gian cũng được tận dụng để bố trí bãi để xe máy.

- Các khu phụ trợ như nhà vệ sinh được đặt ở cuối hướng gió để đảm bảo lưu thơng khơng khí ra bên ngồi tốt và không bị ám mùi hôi vào bên trong.

- Khu sản xuất gồm 3 khu là đan móc, ráp nối và hoàn thiện nằm chung với nhau như một dây chuyền sản xuất khép kín. Khi thành phẩm hồn thành sản phẩm sẽ được tập hợp lại và dưa xuống theo nút giao thông bên cạnh khu hoàn thiện

<b>MẶT BẰNG LẦU 1</b>

<small>Khu sản xuất</small>

<small>Khu phụ trợ kỹ thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LẦU 1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>-</small> <b><small>Ở mặt bằng lầu 2 và 3, thay cho bãi đỗ xe là các khu </small></b>

<small>phụ trợ cho khu sản xuất như phịng sấy khơ, phịng thử nghiệm sản phẩm và phòng chứa các máy móc phục vụ. Dây chuyền sản xuất ở lầu 2 là các khu vực khâu được chia thành 5 dãy.</small>

<small>-Ngoài ra ở lầu 2 và 3 cịn có thêm khu vực quản lý và phịng họp được bố trí ở hướng mặt tiền về hướng Bắc để tránh nắng. </small>

<b>MẶT BẰNG LẦU 2</b>

<small>Khu sản xuất</small>

<small>Khu phụ trợ kỹ thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LẦU 2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>- Các lam che nắng ở hướng Tây là một giải pháp </small></b>

<small>thiết kế tốt để chắn nắng gắt vào buổi chiều, đồng thời tạo các khe hở lấy được gió tự nhiên đi vào cơng trình. Nó cịn là một phương án tạo hình độc lạ giúp tạo điểm nhấn trên mặt đứng.</small>

<b><small>- Khu may vá đươc bố trí nằm dọc theo chiều ngang </small></b>

<small>thành các dãy bao quanh là các khu kĩ thuật phụ trợ. các khu sấy, phòng sàn phẩm, kho, phịng vật dụng được bố trí mở thẳng ra khu may vá để tiện lợi cho việc sắp xếp, di chuyển, tháy thế một cách thuận lợi.</small>

<b>MẶT BẰNG LẦU 3</b>

<small>Khu sản xuất</small>

<small>Khu phụ trợ kỹ thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LẦU 3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>-</small> <b><small>Lầu bốn là mặt bằng dành riêng cho khu </small></b>

<small>văn phịng hành chính, thử nghiệm sản phẩm mẫu. được bố trí nằm trải dài theo chiều ngang. Khu văn phòng bên phải được sắp xếp để cho không gian không bị chán mà vẫn đảm bảo công năng. </small>

<small>-</small> <b><small>Các phòng quản lý và sever gom lại về </small></b>

<small>phía bên trên để tiện cho việc quản lý khi mà mở thẳng ra ngồi khu văn phịng.</small>

<small>-</small> <b><small>Các khu văn phịng được bố trí gọn gàng </small></b>

<small>cửa mở ra hướng vào hành lang trong</small>

<b>MẶT BẰNG LẦU 4</b>

<small>Khu sản xuất</small>

<small>Khu phụ trợ kỹ thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LẦU 4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>- Lầu năm là khu canteen của nhà máy ở đây bố trí </b>

khơng gian ăn uống rộng lớn chia ra khu ăn nhân viên và phịng chờ, khu ăn đước bố trí để có thể nhìn ra hướng vườn trên mái.

<b>- Khu bếp được bố trí gần khu vườn trên mái để </b>

khi thu hoạch thì có thể lấy dễ dàng di chuyển vào kho.

<b>- Khu phịng ngủ cho chun gia có bố trí đầy đủ </b>

tiện nghi được đặt ở phía dưới mặt bằng với hành lang kín phía trong mở ra khu chờ và cầu thang.

<b>MẶT BẰNG LẦU 5</b>

<small>Khu sản xuất</small>

<small>Khu phụ trợ kỹ thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LẦU 5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>- Lầu năm là khu canteen của nhà máy ở đây bố trí </b>

không gian ăn uống rộng lớn chia ra khu ăn nhân viên và phịng chờ, khu ăn đước bố trí để có thể nhìn ra hướng vườn trên mái.

<b>- Khu bếp được bố trí gần khu vườn trên mái để </b>

khi thu hoạch thì có thể lấy dễ dàng di chuyển vào kho.

<b>- Khu phòng ngủ cho chuyên gia có bố trí đầy đủ </b>

tiện nghi được đặt ở phía dưới mặt bằng với hành lang kín phía trong mở ra khu chờ và cầu thang.

<b>MẶT BẰNG LẦU 4</b>

<small>Khu sản xuất</small>

<small>Khu phụ trợ kỹ thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

•Cơng trình mặt đứng chính diện bố trị hệ double facade để lấy gió thơng thống cho cơng trình và làm giảm lượng bức xạ mặt trời.

•Lối giao thơng xe đươc bố trí ram dốc đi lên tầng lửng riêng.

•binh khối gọn gàng khơng bị rối làm cho phần cơng năng phía trong được đảm báo một cách tốt nhất.•Tạo thêm các bồn cây, mảng xanh trên mặt đứng cơng trình làm cho cơng trình khơng bị thơ q.

•đối với mặt đứng sau thì có bố trí thêm các hành lang nằm ngang theo các khối phịng để có 1 khoảng đệm ngăn cách giữa khơng gian phịng và bên ngồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

• Bố Trí lam nằm chéo ở hướng nắng để che đi phần ánh nắng chiếu vào nhưng vẫn giữ được view nhìn tốt ra cảnh quan xung quanh.

• Bố trí xen kẻ các bồn cây vào trong mặt đứng để làm giảm sự bê tơng hóa cũng như giảm bức xạ nhiệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>3.1.1. TƯỜNG:</b>

• Đối với tịa nhà thụ động hiệu quả cao, tường bao chủ yếu được sử dụng khối AAC (Bê tơng khí chưng áp) 100 mm, kết hợp với tường thạch cao khô 100 mm. cho cách nhiệt hiệu quả cao, ngoại trừ cầu thang, thang máy, phịng vệ sinh và tường thay đồ vì sử dụng gạch nung 200 mm cho mục đích chống cháy hoặc xử lý đường ống bên trong tường.

• Tường bên trong chủ yếu sử dụng tấm thạch cao một mặt / hai mặt vách ngăn với một nửa kính ở trên hoặc kính cường lực hồn tồn thay vì gạch bằng đất sét nung.

• Giá trị U-value của bức tường gạch bao phải nằm dưới giá trị yêu cầu 1,8 W / m.K.

• Tường phải được sơn bằng sơn VOC thấp như LEED IEQ Credit requirement.

<b>IV. VẬT LIỆU</b>

<b>3.1. LỚP VỎ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>3.1.2. MÁI NHÀ:</b>

• Mái được hồn thiện SRI cao và mái đáp ứng giá trị U-value các yêu cầu từ QCVN09: 2003 / BXD về giá trị U-value cho mái là :

+ Mái bằng (độ dốc dưới 15 °): Umax = 1 W / m2.K

+ Mái bằng (độ dốc dưới 15 °) sơn với SRI> 70%: Umax = 0,80 W / m2.K

• Mái kim loại (cho mái căng tin) phải là sản phẩm của BlueScope Clean Color Bond XRW với Màu trắng (SRI = 084) hoặc tương đương. Cách nhiệt dưới mái kim loại là sợi bông thủy tinh 50 mm với mật độ khơng dưới 16 kg / m3.• Mái bằng (dành cho mái RC của các studio và kỹ thuật HVAC phòng): tấm XPS

cách nhiệt 25mm để cách nhiệt nên được lắp đặt cùng với màng chống thấm để đạt được yêu cầu của giá trị U-value.

• Mái xanh: mái theo cấu trúc nhiều lớp mái nhà xanh từ các nhà cung cấp có kinh nghiệm vì lợi ích thoát nước và chống thấm. Hệ thống mái xanh MIWA, SIKA là để tham khảo.

• Tùy chọn: phía trên mái bằng kim loại và bằng phẳng, nó được dành riêng cho một cho thuê bảng quang điện mặt trời có thể làm cho nhiều hơn hiệu quả để cách nhiệt và năng lượng tái tạo (do chuyên gia của Chủ đầu tư cung cấp).

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

• Tất cả các cửa sổ bên ngồi phải có khớp phá nhiệt giữa nhơm định hình và kính.

• Các studio trên sàn sân thượng có trượt + gấp cửa kính cường lực trên độ cao Bắc để thơng gió tự nhiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>1 Built-Up Members (Cấu Kiện Tổ Hợp) ASTM A 572M Grade 345 Type 1 (or its Equivalent) F</small><sub>y</sub><small> = 34.5 kN/cm2</small>

<small>2 </small> <sup>Hot-Rolled Beams & Columns </sup><sub>(Dằm & Cột Cán Nóng) </sub> <small>JIS G3101 SS 400 (or its Equivalent) F</small><sub>y</sub><small> = 24.5 kN/cm2</small>

<small>3 Tubes (Ống) JIS G 3466 STKR 490 (or its Equivalent) F</small><sub>y</sub><small> = 32.5 kN/cm2</small>

<b><small>Secondary / Thứ </small></b>

<small>Cold Formed Secondary Members (Thép Tạo Hình Nguội) </small>

<small>- Galvanized Steel (Thép Mạ Kẽm) </small> <sup>ASTM A 653M - SS Grade 340 Class 1, Coating Z 275 (or its </sup><sub>Equivalent) </sub> <small>F</small><sub>y</sub><small> = 34.0 kN/cm2</small>

<b><small>Sheeting / Lớp Phủ Bằng Tấm </small></b>

<small>5 </small>

<small>Sheeting & Liner Panels* (Lớp Phủ Bằng Tấm và Tấm Lót) - Zincalume Steel (Thép Mạ Hợp Kim Nhôm Kẽm) </small>

<small>- Pre-painted Steel (Thép Sơn Trước) </small>

<small>ASTM A 792M - SS Grade 340 Class 2, Coating AZM 150 (or its </small>

<small>Equivalent) </small> <sup>F</sup><small>y = 34.0 kN/cm2</small>

<small>6 </small>

<small>MaxSEAM Roof Panel* ( Tấm Mái MaxSEAM) - Zincalume Steel (Thép Mạ Hợp Kim Nhôm Kẽm) </small>

<small>- Pre-painted Steel (Thép Sơn Trước) </small>

<small>ASTM A 792M - SS Grade 340 Class 2, Coating AZM 150 (or its </small>

<small>Equivalent) </small> <sup>F</sup><small>y = 34.0 kN/cm2</small>

<b><small>Trim / Diềm </small></b> <small>7 </small>

<small>Valley Gutters ** & Down Spouts (Máng Xối Trung Tâm và Ống Thu Nước) </small>

<small>- Zincalume Steel (Thép Mạ Hợp Kim Nhôm Kẽm) </small> <sup>ASTM A 792M - SS Grade 340 Class 2, Coating AZM 150 (or its </sup>

<small>X-Bracing Members (Cấu Kiện Giằng Chéo) </small>

<small>- Rods (Thanh Giằng) JIS G3101 SS 400 (or its Equivalent) F</small><sub>y</sub><small> = 23.5 kN/cm2</small>

<small>- Angles (Giằng Góc) TCVN 1765 - 75 CT38 (or Higher Grade) </small> <sup>F</sup><sup>y</sup><sup> = 24.5 kN/cm</sup>

<small>F</small><sub>u</sub><small> = 37.2 kN/cm2</small>

<small>10 </small>

<small>Hot-Rolled Members (Cấu Kiện Cán Nóng) </small>

<small>- Channels ( Thép máng cán nóng ) JIS G3101 SS 400 (or its Equivalent) F</small><sub>y</sub><small> = 24.5 kN/cm2</small>

<small>- Sag Rods ( Thanh treo chống võng) TCVN 1765 - 75 CT38 (or Higher Grade) F</small><sub>y</sub><small> = 24.5 kN/cm2</small>

<small>11 - Pipes (Ống) Handrails (Lan Can) BS 1387-1985 (or Equivalent) F</small><sub>y</sub><small> = 20.0 kN/cm2</small>

<small>12 Galvanized Anchor Bolts ( Ốc Bulông Mạ Kẽm) TCVN 1765 - 75 CT38 (or Higher Grade) F</small><sub>y</sub><small> = 23.5 kN/cm2</small>

<b><small>Connection / Linh Kiện Liên </small></b>

<b><small>Kết </small></b>

<small>13 High Strength Bolts (Bulông cường độ cao) </small> <sup>ASTM A 325M Type 1 (or its Equivalent) [Or DIN 933 Class </sup><sub>8.8] Hot Dip Galvanized to ASTM A 153M Class C </sub> <small>F</small><sub>u</sub><small> = 83.0 kN/cm2</small>

<small>14 Machine Bolts (Bulông Thường) </small> <sup>DIN 933 Class 4.6 (or its Equivalent) Electro Plated Yellow </sup><sub>Chromate </sub> <small>F</small><sub>u</sub><small> = 40.0 kN/cm2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>4. VẬT LIỆU DỆT</b>

• Nhà máy có khả phân loại rất đa dạng các vật liệu, có thể là độc lập hoặc với sự trợ giúp của các đội chuyên gia của cơ quan đầu não ở HongKong

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>4. VẬT LIỆU BỀN VỮNG</b>

•Nhờ vào việc nhận thức về mơi trường của con người càng ngày càng cao, hầu hết các vật liệu của nhà máy ngày nay là vật liệu bền vững, ví dụ như sợi Cotton hữu cơ, sợi tái chế, sợi nhuộm màu sinh học,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

I.Chỉ có 6 chỗ đậu xe ơ tơ: bao gồm chỗ đậu xe cho nhân viên cấp cao và du khách, có khơng gian tiếp nhiên liệu, làn đường đi chung xe và bãi đậu xe người khuyết tật.

II. Bãi đậu xe có mái che cùng sát với lối vào chính được thiết kế bằng PVDF- Aluminium Composite. Một khu cho xe đưa đón nhân viên , một khu dành cho ơ tơ điện có trạm sạc điện và một khu dành cho người khuyết tật.

III. Kho chứa hàng để giao hàng được đáp ứng đầy đủ có thể tiếp cận bằng xe nâng từ tất cả các khu vực lưu trữ và giao thông dọc của thang máy chở hàng.

I.Bãi đậu xe máy cho nhân viên theo Tiêu chuẩn Việt Nam. Bãi đậu xe máy tuân theo các yêu cầu của LEED đối với phương tiện đi lại chung và chỗ ở xe điện thậm chí trong đó các u cầu của LEED chỉ được quy định đối với bãi đậu xe ôtô. Bãi đậu xe đạp điện sẽ được sắp xếp cho phù hợp.

II. Bãi đậu xe máy được che chắn và bố trí trên mặt đất, tầng lầu và tầng lửng.

III. Chỗ đậu xe ô tô và sàn đậu xe đạp của tầng trệt sử dụng Mặt đường dạng lưới hở.

IV. Phòng tắm (Phòng thay đồ) được thiết kế có tủ khóa bên trong.

<b>VI. BÃI XE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

 Hệ thống thốt nước mưa đảm bảo thốt tồn bộ nước do mưa và gom về hệ thống thoát. Đảm bảo không cho nước phát sinh gây nên hiện tượng nước chảy tràn, thấm dột. Thoát nước mưa tốt sẽ không gây nên hiện tượng ẩm mốc, ảnh hưởng đến thẩm mỹ của cơng trình. Nếu hệ thống khơng duy trì được khả năng thốt thì sẽ phát sinh vi sinh vật gây hại như ruồi, muỗi, các loại vi khuẩn, nấm mốc…

 Hệ thống thoát nước mưa thu gom 100% lượng nước mưa trên mái chống thấm, nước thông qua đường xuống uPVC, xuống RC hệ thống hố ga xung quanh nhà máy và thông qua đường ống RC ngầm hệ thống xả thải ra hệ thống thoát nước mưa của KCN với hệ thống chống rác bằng lưới

 50% lượng nước mưa trên mái nhà sẽ được thu gom vào bể chứa 220 m3 ở phía Nam và 50% lượng nước mưa còn lại mái sẽ được thu gom vào bể thu gom mưa bổ sung 45 m3 vào phía bắc. Hai bể thu gom mưa được kết nối với nhau thông qua ống HDPE cân bằng. Nước mưa thu được phục vụ cho việc chữa cháy và giặt vải Cashmere. Nước mưa được lọc bằng bộ phận lọc cát trước khi sử dụng cho việc chữa cháy và giặt vải Cashmere

<b>VII. STORM DRAINAGE SYSTEM- PROPER EROSION AND SEDIMENTATION CONTROL TECHNIQUES</b>

<b> ( Hệ thống kiểm soát nước mưa- kiểm sốt xói mịn và kiểm sốt lắng đọng kỹ thuật)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>VIII. NĂNG LƯỢNG</b>

<b>1. H thống đi n trung thếệ thống điện trung thếệ thống điện trung thế</b>

<b>1.1 Nguồn đi n trung thếệ thống điện trung thế</b>

<small>• Điểm kết nối: tại cột T54/13 3/2B đường dây 22kV KCN Long Hậu Đường dây lưới điện Quốc gia.• Điểm đo: tại cột điện trung thế của người thuê.</small>

<small>• Điểm đo công suất n i b : ội bộ:  ợi bợ: </small>

<small>• 1 Vơn kế ( có thể đo điện năng tiêu thụ KWH) cho hệ thống HVAC</small>

<small>• 1 Vơn kếr ( có thể đo mức tiêu thụ điện năng KWH) cho hệ thống chiếu sáng</small>

<small>• Vơn kế ( có thể đo mức tiêu thụ điện năng KWH) cho mỗi khu vực sàn sản xuất (các tòa nhà tách biệt được sử dụng năng lượng)</small>

<small>• 3 Bộ chống tăng áp, 3 Máy biến dòng (CT), 3 Máy biến điện áp (VT), 1 Máy cắt tự đóng lại và 1 Đồng hồ đo phải được lắp đặt tại cột đi n.ệ• Điện áp trung bình trên đường dây trên khơng phải được kết nối từ điểm kết nối đến điểm đo lường thơng qua cầu chì cắt có tải (LBFCO)• Cáp ngầm 22kV 3C 50mm2 phải được đấu nối từ điểm đo đến máy biến áp lắp đặt trong nhà máy.</small>

<b>1.2 Máy biến áp</b>

<small>• Cơng suất: 2500 kVA – Loại ONAN • Điện áp: 22kV/0.4kV</small>

<small>• Địa điểm: tại khu vực Điện lực trong Nhà máy</small>

<b>1.3 Máy phát đi n dự phịngệ thớng điện trung thế</b>

<small>• Cơng suất: 250kVA – Loại dự phịng• Điện áp: 0.4kV</small>

<small>• Địa điểm: tại khu vực Điện lực trong Nhà máy</small>

<small>• Tải khẩn cấp: Máy bơm chữa cháy, Máy bơm cấp nước, Thang máy chở hàng, Đèn trong nhà , Đèn ngồi trời và phịng máy chủ</small>

</div>

×