Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

luận án tiến sĩ kinh tế phát triển bền vững du lịch tại thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.33 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI </b>

<b>MAI ANH VŨ</b>

<b>PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH TẠI THANH HÓA</b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ</b>

<b> </b>

<b>HÀ NỘI - 2021 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI </b>

<b>MAI ANH VŨ</b>

<b>PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH THANH HÓA</b>

<b>Ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số : 9.34.01.01 </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng

<b>dẫn của TS. Nguyễn Bá Lâm và TS. Nguyễn Quang Vĩnh. Các số liệu sử dụng </b>

phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã được công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là do tác giả tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan.

<b> Tác giả luận án </b>

<b>NCS. Mai Anh Vũ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.Tính cấp thiết của đề tài ... 1</b>

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu ... 3</b>

<b>3. Câu hỏi nghiên cứu. ... 3</b>

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 3</b>

<b>5. Phương pháp nghiên cứu ... 4</b>

<b>6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ... 8</b>

<b>7. Kết cấu của luận án ... 9</b>

<b>CHƯƠNG 1: ... 10</b>

<b>TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ... 10</b>

<b>1.1.Cơng trình nghiên cứu trên thế giới ... 10</b>

<b>1.1.1Cơng trình liên quan tới du lịch bền vững ... 10</b>

<b>1.1.2Cơng trình liên quan tới tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch ... 13</b>

<b>1.1.3Cơng trình liên quan tới nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch...15</b>

<b>1.2.Cơng trình nghiên cứu trong nước ... 17</b>

<b>1.2.1Cơng trình có liên quan tới du lịch bền vững ... 17</b>

<b>1.2.2Cơng trình liên quan tới tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch ... 18</b>

<b>1.2.3Các cơng trình có liên quan tới nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch ... 20</b>

<b>1.3. Nhận xét về những cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố... 24</b>

<b>1.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu... 25</b>

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ... 26</b>

<b>CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH ... 27</b>

<b>2.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững du lịch ... 27</b>

<b>2.1.1. Khái niệm về du lịch và phát triển bền vững du lịch ... 27</b>

<b>2.1.2. Mục tiêu phát triển bền vững du lịch ... 33</b>

<b>2.2. Những nội dung cơ bản về phát triển bền vững du lịch ... 34</b>

<b>2.2.1. Phát triển bền vững du lịch về kinh tế ... 34</b>

<b>2.2.2. Phát triển bền vững du lịch gắn với các vấn đề xã hội ... 37</b>

<b>2.2.3. Phát triển bền vững du lịch phải gắn với bảo vệ môi trường ... 39</b>

<b>2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch... 40</b>

<b>2.3.1 Du lịch bền vững và du lịch không bền vững ... 40</b>

<b>2.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch ... 42</b>

<b>2.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch của luận án... 43</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch ... 47</b>

<b>2.4.7. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển bền vững du lịch ... 56</b>

<b>2.5. Kinh nghiệm phát triển bền vững du lịch và bài học cho Thanh Hóa ... 58</b>

<b>2.5.1. Kinh nghiệm phát triển bền vững du lịch trên thế giới và trong nước ... 58</b>

<b>2.5.2. Kinh nghiệm rút ra cho phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa ... 65</b>

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ... 66</b>

<b>CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH TẠI THANH HÓA ... 67</b>

<b>3.1. Khái quát về kinh tế - xã hội và phát triển du lịch tại Thanh Hóa ... 67</b>

<b>3.1.1. Vị trí địa lí và môi trường tự nhiên ... 67</b>

<b>3.1.2. Dân số và lao động ... 68</b>

<b>3.1.3. Tốc độ phát triển kinh tế xã hội ... 68</b>

<b>3.1.4. Tài nguyên du lịch ... 69</b>

<b>3.1.5. Cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội ... 73</b>

<b>3.1.6. Những thuận lợi của Thanh Hóa trong phát triển bền vững du lịch ... 76</b>

<b>3.2. Thực trạng phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa ... 78</b>

<b>3.2.1. Thực trạng phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa vể kinh tế ... 78</b>

<b>3.2.2. Thực trạng phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa vể xã hội ... 86</b>

<b>3.2.3. Thực trạng phát triển du lịch tại Thanh Hóa vể môi trường ... 91</b>

<b>3.2.4. Đánh giá thực trạng triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa ... 96</b>

<b>3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa ... 107</b>

<b>3.3.1. Giả thuyết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu ... 107</b>

<b>3.3.2. Thiết kế nghiên cứu ... 108</b>

<b>3.3.3. Nghiên cứu định tính ... 109</b>

<b>3.3.4. Nghiên cứu định lượng ... 116</b>

<b>3.3.5. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ... 117</b>

<b>3.3.6. Kết quả nghiên cứu chính thức ... 122</b>

<b>4.1.2. Phương hướng phát triển du lịch tại Thanh Hóa ... 133</b>

<b>4.1.3. Mục tiêu phát triển du lịch tại Thanh Hóa ... 133</b>

<b>4.2. Một số giải pháp phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa... 137</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>4.2.1. Nâng cao vai trò của cộng đồng trong phát triển du lịch ... 137</b>

<b>4.2.2. Về nâng cao tổ chức quản lý ngành du lịch ... 140</b>

<b>4.2.3. Về phát triển nguồn nhân lực ... 143</b>

<b>4.2.4. Về nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch ... 145</b>

<b>4.2.5. Về phát triển cơ sở hạ tầng ... 146</b>

<b>4.2.6. Về phát triển hệ thống cơ sở vật chất du lịch ... 147</b>

<b>4.2.7. Giải pháp đối với khai thác và bảo vệ tài nguyên du lịch ... 148</b>

<b>4.2.8. Ứng dụng công nghệ vào phát triển bền vững du lịch ... 149</b>

<b>4.3. Một số khuyến nghị ... 152</b>

<b>4.3.1. Khuyến nghị đối với các cơ quan Chính phủ ... 152</b>

<b>4.3.2. Khuyến nghị đối với Thanh Hóa ... 153</b>

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ... 155</b>

<b>KẾT LUẬN ... 156</b>

<b>DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CƠNG BỐ ... 158</b>

<b>LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN... 158</b>

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 159</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>VIẾT TẮT </b>

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình

<b>APEC </b>

<b>5. </b>

<b>International Union for Conservation of Nature and Natural Resources </b>

Liên minh Bảo tồn

Chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân

tối thiểu riêng phần

Hiệp Quốc

<b>UNEP </b>

<b>Environment and Development </b>

Ủy ban Môi trường và

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

<b>Bảng 2.1: Du lịch bền vững và du lịch không bền vững ... 41Bảng 2.2: Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững. ... 42Bảng 2.3: Xây dựng các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch của luận án</b>

... 44

<b>Bảng 3.2: Số lượt khách theo ghi nhận từ các cơ sở lưu trú giai đoạn 2015-2019 79</b>

<b>Bảng 3.5: Doanh thu và lượt khách phục vụ của các cơ sở kinh doanh lữ hành giai </b>

<b>Bảng 3.10: Tổng hợp đánh giá thực trạng phát triển du lịch Thanh Hóa theo các tiêu </b>

chí đánh giá phát triển bền vững du lịch giai đoạn 2015-2019 96

<b>Bảng 3.17: Các kết quả xác định mức độ ý nghĩa và tác động tổng hợp của các yếu </b>

<b>Bảng 3.18: Chỉ số độ tin cậy Standardized Root Mean Square Residual (SRMR) 125</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ </b>

<b>Hình 2.1: Mơ hình phát triển bền vững ... 31</b>

<b>Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu các nhân tố PTBVDL tại Thanh Hóa ... 107</b>

<b>Hình 3.2: Quy trình thực hiện nghiên cứu ... 109</b>

<b>Hình 3.3: Mơ hình nghiên cứu và kết quả sử lý số liệu ... 126</b>

<b>Hình 4.1: Dự báo phát triển du lịch thế giới tới năm 2030 ... 129</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ </b>

<b>Biểu đồ 3.1: Tổng sản phẩm theo giá hiện hành bình qn đầu người Thanh Hóa </b>

giai đoạn 2015-2019 (USD/Người) ... 69

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1.Tính cấp thiết của đề tài </b>

Trong những năm gần đây, du lịch ngày càng trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến, khi đời sống người dân dần được cải thiện, nhu cầu đi du lịch cũng tăng lên, nó trở thành tiêu chuẩn để đánh giá mức sống và chất lượng cuộc sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội.

Trên bình diện chung, hoạt động du lịch có tác dụng làm biến đổi cán cân thu chi của đất nước. Du khách quốc tế mang ngoại tệ vào đất nước có địa điểm du lịch, làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ của đất nước đó. Ngược lại, phần chi ngoại tệ sẽ tăng lên đối với những quốc gia có nhiều người đi du lịch ở nước ngoài. Trong phạm vi một quốc gia, hoạt động du lịch làm cho hoạt động luân chuyển tiền tệ, hàng hố, điều hồ nguồn vốn từ vùng kinh tế phát triển sang vùng kinh tế kém phát triển hơn, kích thích sự tăng trưởng kinh tế ở các vùng sâu, vùng xa…

Du lịch Việt Nam trong thời gian qua cũng đã đóng góp rất nhiều cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước. Tốc độ tăng trưởng cao đóng góp vào tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế.

Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030, ngày 3/8/2016 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Việt Nam cũng đã đưa ra mục tiêu tổng quát của ngành du lịch là du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chun nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới. Phấn đấu đến năm 2030, Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển.

Theo Nghị quyết số 08-NQ/TW, mục tiêu đến năm 2020, ngành Du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội; có tính chun nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực.

Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang có nhiều biến chuyển, tuy nhiên ngành nông nghiệp vẫn được coi là ngành kinh tế chính, mặc dù ngành nơng nghiệp có kinh ngạch xuất khẩu đứng thứ hai trên thế giới song vẫn chưa mang lại thu nhập cao cho người dân, bên cạnh đó là ngành cơng nghiệp lại cần đến lượng vốn đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

khoa học kỹ thuật lớn, thời gian hòan vốn lâu thì ngành du lịch - một ngành kinh tế dịch vụ, được coi như là một ngành công nghiệp khơng khói lượng vốn cần đầu tư khơng quá nhiều và thời gian thu lợi nhuận nhanh, đang dần trở thành một trong những ngành kinh tế quan trọng của nước ta.

Thanh Hóa là một tỉnh có điều kiện địa lý tự nhiên và tiềm năng du lịch đa dạng và phong phú, hấp dẫn về vẻ đẹp sinh thái tự nhiên, nền văn hoá đa dạng và truyền thống lịch sử lâu đời. Phong phú về di sản văn hoá và các lễ hội truyền thống. Thanh Hóa cũng là nơi có tài nguyên du lịch mà rất ít nơi nào có được như tài ngun du lịch văn hóa, lịch sử, và thiên nhiên. Tất cả đều là các yếu tố thuận lợi cho Thanh Hóa để phát triền ngành du lịch. Trong những năm qua, được Đảng và Nhà nước tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng tại Thanh Hóa để tương xứng với tiềm năng. Cùng với sự phấn đấu của Đảng, Chính quyền, nhân dân trong vùng, Thanh Hóa đã có những bước phát triển đáng kể về kinh tế xã hội.

Trong thời gian qua, ngành du lịch Việt Nam nói chung và du lịch tỉnh Thanh Hóa nói riêng đã được Chính phú quan tâm và xem đây là ngành kinh tế quan trọng. Tuy nhiên, du lịch Thanh Hóa phát triển chưa tương xứng với tiềm năng; tài nguyên du lịch chưa được khai thác hợp lý, chưa phát huy lợi thế để đóng góp tương xứng cho phát triển kinh tế những năm qua, chưa thực sự là nơi đầu tư hấp dẫn để thu hút các nhà đầu tư vào du lịch; thu nhập từ du lịch, chi tiêu của khách và ngày lưu trú còn thấp; sự gia tăng lượng khách nhanh nhưng cơ sở hạ tầng, cơ sở vui chơi giải trí khơng theo kịp; doanh nghiệp lữ hành còn thiếu; sự gia tăng số lượng lao động du lịch trực tiếp vừa thiếu lại chưa gắn với chất lượng. Phát triển du lịch tại Thanh Hóa chưa gắn với cơng tác "bảo tồn và phát huy" một cách hiệu quả di sản bị xâm hại thiếu sự phát triển bền vững, nguồn lực cho bảo tồn còn thấp; phát triển du lịch không đều giữa các vùng trong tỉnh. Sản phẩm du lịch chưa phong phú, đa dạng, khác biệt để hấp dẫn du khách; liên kết phát triển du lịch chưa được triển khai. Công tác bảo vệ môi trường, đối xử với thiên nhiên chưa được chú trọng, điển hình là rừng bị tàn phá, các khu du lịch thác, hồ khô nước, ô nhiễm nặng do thiếu đầu tư, tôn tạo và xuất hiện sự xung đột lợi ích với các ngành kinh tế khác.

Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với ngành du lịch Thanh Hóa hiện nay là làm thế nào để phát huy tiềm năng, lợi thế của du lịch tỉnh để phát triển nhanh và bền vững. Tức là vừa khai thác môi trường tự nhiên và văn hóa nhằm thoả mãn nhu cầu đa dạng của khách du lịch, giúp phát triển kinh tế và phải quan tâm đến các lợi ích kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

dài hạn, đồng thời vừa duy trì các khoản đóng góp cho cơng tác bảo vệ mơi trường, tơn tạo bảo tồn các di sản, bảo vệ tài nguyên du lịch và góp phần nâng cao mức sống và lợi ích của cộng đồng địa phương và cần phải hài hòa, lan tỏa được lợi ích kinh tế các thành phần kinh tế tại địa phương.

Xuất phát từ thực tiễn, cùng với những kiến thức khoa học được tích lũy tác

<b>giả đã chọn đề tài: “PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH TẠI THANH HÓA” </b>

làm đề tài luận án nghiên cứu của mình.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

<i><b>Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm phát </b></i>

triển bền vững ngành du lịch tại Thanh Hóa

<i><b>Nhiệm vụ nghiên cứu: </b></i>

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển bền vững ngành du lịch và kinh nghiệm phát triển bền vững du lịch;

- Đánh giá thực trạng của phát triển du lịch, tại Thanh Hóa giai đoạn 2019.

2015-- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển một cách bền vững ngành du lịch tại Thanh Hóa.

<b>3. Câu hỏi nghiên cứu. </b>

<i><b>Câu hỏi nghiên cứu: </b></i>

<i>- Du lịch Thanh Hóa phát triển bền vững hay chưa? </i>

- Những hạn chế trong phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa ? Nguyên nhân tại sao?

- Nhân tố nào ảnh hưởng tới phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa ? - Giải pháp nào nhằm giúp du lịch Thanh Hóa phát triển một cách bền vững?

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

<i><b>- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là toàn bộ các vấn </b></i>

đề lý luận về phát triển bền vững du lịch, thực tiễn và giải pháp phát triển bền vững du lịch ở địa phương cấp tỉnh.

<i><b>- Phạm vi nghiên cứu: </b></i>

<i>+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển bền vững du lịch, các </i>

tiêu chí, mơ hình và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>+ Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. </i>

<i>+ Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng phát triển từ năm 2015 đến 2019 </i>

bằng các dữ liệu thứ cấp; các dữ liệu sơ cấp được điều tra khảo sát trong năm 2019 các giải pháp; đề xuất, kiến nghị xác định tới năm 2025 tầm nhìn tới năm 2030.

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

Cơ sở lý luận: Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và những quan điểm, đường lối, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước ta về phát triển kinh tế

<b>5.3 Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu 5.3.1 Thu thâp số liệu thứ cấp </b>

Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu do người khác thu thập, sử dụng cho các mục dích có thể là khác với mục đích nghiên cứu của tác giả. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu chưa xử lý (còn gọi là dữ liệu thô) hoặc dữ liệu đã xử lý. Nguồn tài liệu thứ cấp được đưa vào xử lý, phân tích nhằm rút ra những đánh giá, kết luận có căn cứ khoa học phục vụ cho nội dung luận án

Trong luận án tác giả đã sử dụng số liệu từ các nguồn: Sử dụng dữ liệu thứ cấp lấy tại Sách, giáo trình, báo, tạp chí, cơng trình nghiên cứu đã xuất bản, luận án tiến sĩ, niên giám thống kê, tài liệu trên internet; niên giám thống kê của Cục thống kê; các tài liệu về các báo cáo, chương trình, đề án, kế hoạch, nghị quyết, quyết định, tư liệu của Sở VHTTDL Thanh Hóa, Sở kế hoạch đầu tư Thanh Hóa, Trung tâm xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch Thanh Hóa...

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>5.3.2 Thu thâp số liệu sơ cấp </b>

Khi dữ liệu thứ cấp không có sẵn hoặc khơng thể giúp trả lời các câu hỏi nghiên cứu của tác giả, tác giả phải tự mình thu thập dữ liệu cho phù hợp với vấn đề nghiên cứu đặt ra. Các dữ liệu tự thu thập này được gọi là dữ liệu sơ cấp. Giữ liệu sơ cấp sẽ được tác giả thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2019.

Nghiên cứu sinh tiến hành kết hợp với phỏng vấn sâu và thu thập dữ liệu sơ cấp qua khảo sát bằng phiếu hỏi bằng giấy.

Đối với phỏng vấn sâu, là phương pháp sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia để xem xét xác định các khía cạnh của đối tượng nghiên cứu. Trong luận án, để ,có tính đại diện tác giả đã sử dụng phiếu hỏi phỏng vấn 4 nhóm (Nhóm người làm công tác QLNN về du lịch; Nhóm người ở viện/trường có chức năng nghiên cứu đào tạo Du Lịch; Nhóm các doanh nghiệp hoạt động phát triển du lịch; Nhóm các tổ chức hoạt động phát triển du lịch) với cụ thể 08 chuyên gia trực tiếp liên quan tới hoạt động du lịch bao gồm: Phó chủ tịch UBND TP Sầm Sơn phụ trách Văn hóa Xã hội, 02 Giảng viên tại Trường Đại học VHTT&DL Thanh Hóa, 01 cán bộ thuộc Hiệp hội Du lịch Thanh Hóa, 01 Phó giám đốc Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Thanh Hóa, 01 phó giám đốc Khách sạn Mường Thanh Grand Thanh Hóa, Cơng ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam – Viettravel (CN tại Thanh Hóa). Từ đó xây dựng ra mẫu phiểu khảo sát Mẫu 1: Phiếu khảo sát cơ quan QLNN và Đơn vị KDDL với mục đích phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa. Tác giả lựa chọn 2 đối tượng trên bởi lẽ họ trực tiếp tham gia vào hoạt động du lịch và có cách tiếp cận với du lịch tại Thanh Hóa rộng hơn, trong thời gian dài. Phiếu khảo sát được tác giả thu thập bằng phiếu giấy.

Tổng số phiếu cần thiết phải khảo sát được tính trên cơ sở sau: Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA, dựa theo nghiên cứu của Höck & Ringle (2006)cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát [90]. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố Comrey (1973): N=5*m , lưu ý m là số lượng câu hỏi trong điều tra [85]. Do đó, tác giả sẽ khảo sát số phiếu điều tra là N>5*m (phiếu). Đề tài nghiên cứu với: 53 biến x 5 = 265 (phiếu) [Phụ lục 6]. Do đó số phiếu thu thập tác giả dự kiến sẽ khảo sát từ 300 - 400 (phiếu) để đảm bảo tính chính xác và khoa học trong điều tra.

</div>

×