Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

tiểu luận phân tích báo cáo tài chính của côngty cổ phần pnj

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

<b>BÁO CÁO CUỐI KÌ</b>

<b>PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNGTY CỔ PHẦN PNJ</b>

<b>Giảng viên hướngdẫn:</b>

<b>Sinh viên thựchiện:</b>

<b>Lớp sinh hoạt:Lớp học phần:</b>

Ngô Thị Minh ThưThe Powerpuff GirlsNguyễn Viết Bảo ChâuĐoàn Thị Kiều LinhLê Thị Khánh HuyềnTrịnh Thị Thúy Hằng48K28

Đà Nẵng, 05/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Trước khi đi vào bài báo cáo, nhóm The Powerpuff Girls xin chânthành cảm ơn cô Ngô Thị Minh Thư – giảng viên học phần Nhậpmơn Kinh doanh vì đã tạo cơ hội để chúng em tìm hiểu và phântích Báo cáo tài chính của cơng ty PNJ cũng như tạo điều kiện đểnhóm có thể làm việc cùng nhau.

Qua bài báo cáo, chúng em đã hiểu hơn và phần nào biết đượccách đọc các loại báo cáo tài chính của doanh nghiệp cũng nhưtầm quan trọng của nó. Cũng từ bài báo cáo này, chúng em đãtrang bị thêm cho mình nhiều kiến thức về kinh doanh và hoạtđộng kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhóm chúng em đã cố gắng tìm hiểu và làm hồn thiện nhất cóthể, tuy nhiên, khơng thể tránh khỏi sai sót vì lượng kiến thứccủa chúng em cịn hạn chế, có thể chưa đủ sâu để hoàn thiệnbài báo cáo một cách xuất sắc. Nhóm The Powerpuff Girls kínhmong cơ thơng cảm và góp ý, nhận xét để bài báo cáo đượchồn thiện hơn.

Một lần nữa, nhóm The Powerpuff Girls xin cảm ơn và kính chúccơ có nhiều sức khỏe, hạnh phúc, gặt hái được nhiều thành côngtrong sự nghiệp!

Đà Nẵng, 05/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1. Đọc Bảng cân đối kế toán...5

<b>II. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...9</b>

1. Đọc Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...10

2. So sánh và nhận xét...11

2.1 So sánh ngang...11

2.2 So sánh dọc...12

<b>III. Bảng Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ...14</b>

1. Đọc bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ...16

2. So sánh và nhận xét...16

<b>IV. Thuyết minh Báo cáo tài chính...16</b>

1. Tìm hiểu về doanh nghiệp...16

Đà Nẵng, 05/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2. Thuyết minh Bảng cân đối kế toán...16

3. Thuyết minh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...17

<b>I. Các hệ số thanh toán...18</b>

1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành...18

2. Hệ số thanh toán nhanh...19

3. Tỷ số thanh tốn tức thời...19

<b>II. Phân tích hiệu quả hoạt động...20</b>

1. Số vòng quay HTK...20

2. Số vòng quay Tổng tài sản...21

<b>III. Các hệ số địn bẩy chính...21</b>

1. Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần...21

2. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu...21

<b>IV. Các hệ số chỉ tiêu thu nhập...22</b>

1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)...22

2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)...23

Đà Nẵng, 05/2023

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC BẢN</b>

Bảng 1 Cơ cấu tài sản của CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận...5

Bảng 2 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận....6

Bảng 3 Cơ cấu tài sản dài hạn CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận...7

Bảng 4 Cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận...7

Bảng 5 Cơ cấu nợ ngắn hạn và dài hạn của CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận...8

Bảng 6 Kết quả kinh doanh hoạt động tài chính...10

Bảng 7 Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác...10

Bảng 14 Doanh thu thuần và bình quân tổng tài sản...21

Bảng 15 Doanh thu thuần và lợi nhuận gộp...21

Bảng 16 Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu...22

Bảng 17 Lợi nhuận trước thuế và tổng tài sản bình quân...22

Bảng 18 Lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu bình quân...23

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ</b>

Biểu đồ 1 Biểu thị xu hướng biến động của tài sản ngắn hạn và tài sản dàihạn...5

Biểu đồ 2 Biểu đồ biểu thị xu hướng biến động của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu...8

<b>DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU</b>

Bảng số liệu 1 Bảng cân đối kế toán hợp nhất...2

Bảng số liệu 2 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...9

Bảng số liệu 3 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ...15

Đà Nẵng, 05/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Phần 1: Tổng quan về công ty Cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận</b>

- Tên doanh nghiệp:

+ Tên Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN+ Tên tiếng Anh: Phu Nhuan Jewelry Joint Stock Company

+ Tên viết tắt: PNJ, JSC- Biểu tượng của công ty:

- Trụ sở chính: 170E Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam

- Thơng tin liên lạc:

+ Điện thoại: (84-28) 3995 1703+ Fax: (84-28) 3995 1702+ Email: + Website: www.pnj.com.vn

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0300521758- Mã số thuế: 0300521758

- Người đại diện theo pháp luật: Bà Cao Thị Ngọc Dung – Chủ tịch HĐQTPNJ

- Vốn điều lệ: 2.252.935.850.000 (Hai ngàn hai trăm năm mươi hai tỷ chíntrăm ba mươi lăm triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn)

+ Mã chứng khốn: PNJ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Phần 2: Phân tích Báo cáo tài chính của cơng ty cổ phần PNJ</b>

<b>A. ĐỌC 4 LOẠI BCTCI.Bảng cân đối kế toán</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1.Đọc Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế tốn trình bày những nội dung sau:

Tổng tài sản: Năm 2021 là <b>10.619.016.547.122</b> VNĐNăm 2022 là <b>13.337.124.649.246</b> VNĐNợ phải trả: <b>4.606.382.566.869</b> VND (2021)

TÀI SẢN DÀI HẠN <b>1.326.824.308.701 1.370.766.887.448</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nhìn vào biểu đồ ta thấy, tài sản ngắn hạn trong 2 năm đều gấp 7 - 8 lầntài sản dài hạn, tỷ trọng chiếm hơn 80% trên tổng tài sản trong khi tài sảndài hạn trong 2 năm biến động không đáng kể.

a. Tài sản ngắn hạn

Năm 2021(VNĐ) Năm 2022 (VNĐ)I, TÀI SẢN NGẮN HẠN <b>9.292.192.238.42</b>

<b>hơn 87%.</b>

Năm 2022, PNJ có lượng tiền nhiều hơn là do muốn bảo đảm tínhthanh khoản và cam kết với khách hàng, qua đó cải thiện hơn nữahình ảnh uy tín trên thị trường. Tuy nhiên, sự gia tăng lượng tiềnnày kéo theo kết quả là tăng chi phí dự trữ tiền, làm ứ đọng vốn củacông ty. Do đó, PNJ nên cân nhắc đến tình hình kinh tế thị trường đểcó những phương án dự trữ tiền một cách hợp lý, tránh sự giảmmạnh hay gia tăng đột ngột sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng thanhtoán trong ngắn hạn.

Các khoản phải thu ngắn hạn tăng khoảng 288 tỷ VNĐ tương ứng

Hàng tồn kho trong năm 2021 là hơn 8,7 nghìn tỷ đồng và sau 1năm con số này đã tăng và đạt mức hơn 10,5 nghìn tỷ đồng. Hàngtồn kho của PNJ chủ yếu là hàng hóa như vàng, bạc, đá q,... Nótăng dần là do cơng ty tiếp tục gia tăng tích lũy nguyên liệu đầu vàonhiều hơn, giá vàng tăng khiến giá trị nguyên vật liệu vàng trongkho cũng tăng thêm dù cho số lượng khơng thay đổi nhiều.

Ngồi ra, hàng tồn kho của PNJ chủ yếu là thành phẩm (trang sức) một mặt hàng có tính thanh khoản cao, có thể giúp cơng ty đảm bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

-tốc độ luân chuyển vốn và hạn chế ảnh hưởng đến khả năng thanhtoán nhanh và khả năng thanh toán tức thời. Việc dự trữ thêm hàngtồn kho cũng là để bảo đảm có đủ lượng hàng hóa phục vụ nhu cầumua sắm ngày Tết và các ngày lễ đầu năm ở Việt Nam. Do đó,lượng hàng tồn kho chưa phải là gánh nặng tài chính quá lớn đối vớiPNJ, việc tăng lên trong hàng tồn kho có nghĩa là hình thức kinhdoanh của PNJ đang diễn ra thuận lợi và phát triển tốt trong giaiđoạn 2021 - 2022.

b. Tài sản dài hạn

Năm 2022 (VNĐ) Năm 2021 (VNĐ)II/ TÀI SẢN DÀI HẠN <b>1.370.766.887.44</b>

- Tài sản cố định năm 2022 giảm hơn 27 tỷ đồng tương ứng giảm 3,03% sovới năm 2021.

- Tài sản dở dang dài hạn là một trong những tiêu chí dùng để tổng hợp vàphản ánh giá trị của chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đangcịn dang dở hay những chi phí xây dựng dài hạn vẫn còn đang dang dởngay tại thời điểm báo cáo và con số này trong giai đoạn 2021 - 2022 tăngtừ 30,7 tỷ VNĐ lên 30,8 tỷ VNĐ.

- Đầu tư tài chính dài hạn khơng thay đổi.- Tài sản dài hạn tăng nhẹ, khoảng 43 tỷ VNĐ.

=> Tổng tài sản năm 2022 tăng so với năm 2021 là <b>25,6%</b> cho thấy PNJkhơng ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh, điều đó đã đem lại doanh thutương ứng vì vậy có thể nói đây là một cơng ty có tầm phát triển cao vàđáng để xem xét đầu.

2.2 Cơ cấu nguồn vốnBảng 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Năm 2021 (VNĐ) Năm 2022 (VNĐ)I/ NỢ PHẢI TRẢ <b>4.606.382.566.8694.893.029.994.396</b>

II/ VỐN CHỦ SỞ HỮU <b>6.012.633.980.2538.444.094.654.850</b>

Biểu đồ 2

Nhìn vào biểu đồ ta thấy vốn chủ sở hữu và nợ phải trả đều có xu hướng tăng vàvốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao hơn. Điều này chứng tỏ uy tín tài chính củacơng ty trên thị trường cao, rủi ro tài chính thấp, khả năng tự chủ tài chính tốt vìcơng ty sử dụng nguồn vốn nội bộ bên trong, ít phụ thuộc vào nguồn vốn bênngoài.

a. Nợ phải trả

Năm 2022 (VNĐ) Năm 2021 (VNĐ)I/ NỢ PHẢI TRẢ <b>4.893.029.994.3964.606.382.566.869</b>

1. Nợ ngắn hạn <b>4.883.064.421.3964.563.002.409.508</b>

2. Nợ dài hạn <b>9.965.573.00043.380.157.361</b>

Nợ phải trả năm 2022 tăng hơn 287 tỷ tương ứng 6,22%. Khác với doanhnghiệp sản xuất vay bằng tiền, PNJ vay trực tiếp bằng vàng để chế tác vàkinh doanh bao gồm cả việc vay cá nhân (các chủ cửa hàng kinh doanhvàng) với tỷ lệ lãi suất dao động trong khoản từ 5-8.5%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng rất tương đối trong nợ phải trả, năm 2022 giảmđi gấp 4,35 lần.

b.Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu năm 2022 tăng hơn 2431 tỷ tương ứng tăng hơn 40,44%so với năm 2021. PNJ chủ yếu sử dụng vốn đầu tư của chủ sở hữu vànguồn lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư. Để đầu tư các dự án mở rộng quymô, PNJ đã huy động vốn từ cổ đông bằng cách phát hành cổ phiếu. Vớitốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ổn định qua các năm, PNJ dễdàng hồn thành đợt huy động vốn, khơng những thế cịn bán được cổphiếu phát hành cao hơn mệnh giá khiến cổ phần vốn tăng thêm từ thặngdư vốn cổ phần.

=> Tổng nguồn vốn tăng từ 10619 tỷ VNĐ lên 13337 tỷ VNĐ. Điều này cho thấyPNJ ngày càng mở rộng quy mơ của mình để gia tăng thêm lợi nhuận, khơng códấu hiệu của sự thu hẹp.

<b>Kết luận: Trong 2 năm 2021, 2022 quy mô tài sản và nguồn vốn của doanh</b>

nghiệp mở rộng do cơng ty có chính sách tăng hàng tồn kho, đầu tư vào tài sảncố định nhằm mở rộng quy mô hoạt động, gia tăng thị phần, đồng thời sử dụngnhiều nợ vay phục vụ cho vốn lưu động và hàng tồn kho có tính thanh khoản cao.Mặc dù sử dụng nhiều nợ vay, doanh nghiệp vẫn độc lập được tài chính, đảm bảođược vịng quay của hàng tồn kho, khoản phải thu, phải trả và chu kỳ luânchuyển tiền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>II.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh</b>

1. Đọc Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

<b>Lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp là 1.029.042.165.645</b>

<b>VNĐ</b> (năm 2021) và <b>1.810.691.843.397 VNĐ</b> (năm 2022). Doanh nghiệpđang có lãi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 259.673.455.974 VNĐ</b>

(năm 2021) và <b>521.061.271.124 VNĐ</b> (năm 2022).

Xác định kết quả từ hoạt động sản xuất hoạt động kinh doanh chính:Đánh giá sơ bộ: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng từ1306 tỷ VNĐ lên 2337 tỷ VNĐ trong giai đoạn 2021 - 2022.

Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính:

Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Đánh giá sơ bộ: Kết quả kinh doanh hoạt động khác của cả 2 năm đều có lỗ, năm2022 tăng 2,53 tỷ tiền lỗ. Nguyên nhân do chi phí tăng nhiều hơn so với thunhập.

<b>01 Doanh thu bán hàng<sub>và cung cấp dịch vụ</sub><sup>34.211.128.942</sup><sub>.240</sub><sup>19.735.646.13</sup><sub>7.250</sub><sup>14.475.482.80</sup><sub>4.990</sub>73,35</b>

02 Các khoản giảm trừ<sub>doanh thu</sub> 334.674.383.087 188.587.772.416 146.086.610.67<sub>1</sub> 77,46

<b>10bán hàng và cung cấp<sup>Doanh thu thuần về</sup></b>

<b>30 Lợi nhuận thuần từ<sub>hoạt động kinh doanh</sub><sup>2.337.466.664.</sup><sub>419</sub><sup>1.306.897.354.</sup><sub>354</sub><sup>1.030.569.310</sup><sub>.065</sub>78,86</b>

31 Thu nhập khác 8.582.642.521 8.861.354.013 -278.711.492 -3,1532 Chi phí khác 33.721.752.227 36.528.186.336 -2.806.434.109 -7,68

<b>40 Lỗ khác25.139.109.706 27.666.832.32<sub>3</sub><sub>2.527.722.617 -9,14</sub><sup></sup></b>

<b>-50 Tổng lợi nhuận kế tốn<sub>trước thuế</sub><sup>2.312.327.554.</sup><sub>713</sub><sup>1.279.230.522.</sup><sub>031</sub><sup>1.033.097.032</sup><sub>.682</sub>80,76</b>

<b>51doanh<sup>Chi phí thuế thu nhập</sup>nghiệp("TNDN") hiện hành</b> <sup>34</sup>

<b>4<sup>259.673.455.9</sup>74<sup>261.387.815.1</sup>50<sup>100,6</sup>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>52 Thu nhập sau thuế<sub>TNDN</sub></b> 34 <b>19.425.559.808 9.485.099.588 9.940.460.220 104,8<sub>0</sub></b>

<b>60 Thu nhập thuế TNDN<sub>hoãn lại</sub><sup>1.810.691.843.</sup><sub>397</sub><sup>1.029.042.165.</sup><sub>645</sub><sup>781.649.677.7</sup><sub>52</sub>75,96</b>

<b>61Lợi nhuận sau thuế<sup>Phân</sup><sup>bố</sup><sup>cho:</sup>của công ty mẹ</b>

<b>70 Lãi cơ bản trên cổ<sub>phiếu</sub></b> 26(a) <b>5.2233.1842.03964,04</b>

<b>71 Lãi suy giảm trên cổ <sub>phiếu</sub></b> 26(a) <b>5.2233.1842.03964,04</b>

Phân tích doanh thu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2022 tăng 73,35% so vớinăm 2021, tương ứng với số tiền 14475 tỷ VNĐ. Qua đó, ta thấy đượcdoanh nghiệp đã hoạt động hiệu quả và có những chuyển biến tốt hơn.

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2022 so với năm 2021 tăng rất cao230,98% tương ứng với số tiền 2328 tỷ. Cho thấy, PNJ cũng có sự đầu tưvào mảng tài chính và cũng mang lại mức lợi nhuận rất lớn cho doanhnghiệp. Xét về mặt giá trị, khoản lợi nhuận này là khá lớn, cho thấy năm2022 các đầu tư về tài chính ngắn hạn đã mang lại nguồn lợi nhuận khátốt cho doanh nghiệp.

Xét thu nhập khác, năm 2022 đã giảm 3,15% so với năm 2021. Điều nàyrất đáng lo ngại.

Nhìn chung thì doanh nghiệp PNJ năm 2022 so với năm 2021 đã có sự tăngtrưởng, năm 2021 diễn ra đại dịch covid nhưng sau đó doanh nghiệp saukhi ổn định cổ phần hoá đã đầu tư và mở rộng thị trường, kinh doanh mộtsố ngành khác, vì vậy PNJ có một chính sách kinh doanh vơ cùng hợp lý vàhiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

02 Các khoản giảm trừ doanh <sub>thu</sub> 334.674.383.087 0,98 188.587.772.416 0,96

<b>10 Doanh thu thuần về bán <sub>hàng và cung cấp dịch vụ</sub></b>

<b>20 Lợi nhuận gộp về bán <sub>hàng và cung cấp dịch vụ</sub><sup>5.927.106.534.77</sup><sub>2</sub></b> 17,33 <b><sup>3.598.298.230.3</sup><sub>76</sub></b> 18,23

21 Doanh thu hoạt động tài <sub>chính</sub>

30 <sup>54.036.974.170</sup> <sup>0,16</sup> <sup>16.326.114.795</sup> <sup>0,08</sup>22 Chi phí tài chính

31 <sup>141.471.203.463</sup> <sup>0,41</sup> <sup>118.252.734.395</sup> <sup>0,60</sup>23 - Trong đó: Chi phí lãi vay

31 <sup>94.143.431.408</sup> <sup>0,28</sup> <sup>104.380.274.160</sup> <sup>0,53</sup>25 Chi phí bán hàng

32 <sup>2.828.208.644.376</sup> <sup>8,27</sup> <sup>1.687.654.952.494</sup> <sup>8,55</sup>26 Chi phí quản lý doanh nghiệp

33 <sup>673.996.996.684</sup> <sup>1,97</sup> <sup>501.819.303.928</sup> <sup>2,54</sup>

<b>30 Lợi nhuận thuần từ hoạt <sub>động kinh doanh</sub><sup>2.337.466.664.41</sup><sub>9</sub></b> 6,83 <b><sup>1.306.897.354.3</sup><sub>54</sub></b> 6,62

31 Thu nhập khác 8.582.642.521 0,03 8.861.354.013 0,0432 Chi phí khác 33.721.752.227 0,10 36.528.186.336 0,19

<b>40 Lỗ khác25.139.109.706</b> 0,07 <b>27.666.832.323</b> 0,14

<b>50 Tổng lợi nhuận kế toán <sub>trước thuế</sub><sup>2.312.327.554.71</sup><sub>3</sub></b> 6,76 <b><sup>1.279.230.522.0</sup><sub>31</sub></b> 6,48

<b>51doanh nghiệp ("TNDN") <sup>Chi phí thuế thu nhập </sup></b>

<b>hiện hành</b> <sup>34</sup> <b><sup>521.061.271.124</sup></b> <sup>1,52</sup> <b><sup>259.673.455.974</sup></b> <sup>1,32</sup><b>52 Thu nhập sau thuế TNDN</b> 34 <b>19.425.559.808</b> 0,06 <b>9.485.099.588</b> 0,05

<b>60 Thu nhập thuế TNDN <sub>hoãn lại</sub><sup>1.810.691.843.39</sup><sub>7</sub></b> 5,29 <b><sup>1.029.042.165.6</sup><sub>45</sub></b> 5,21

<b>61Lợi nhuận sau thuế của <sup>Phân bố cho:</sup>công ty mẹ</b>

<b>7</b> <sup>5,29</sup> <b><sup>1.029.042.165.6</sup>45</b> <sup>5,21</sup>

<b>70 Lãi cơ bản trên cổ phiếu</b> 26(a) <b>5.2233.184</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>71 Lãi suy giảm trên cổ <sub>phiếu</sub></b> 26(a) <b>5.2233.184</b>

Tỷ trọng giá vốn của 2 năm 2021 và 2022 lần lượt là 80,81% và 81,70%.Cho biết trong 100 đồng doanh thu, có 80,81 đồng giá vốn năm 2021, có81,70 đồng giá vốn năm 2022. Giá vốn được tăng dần qua các năm vàdoanh thu cũng tăng cao.

Tỷ trọng doanh thu hoạt động tài chính qua 2 năm 2021 và 2022 lần lượtlà 0,08% và 0,16%. Cho biết trong 100 đồng doanh thu, có 0,08 đồngdoanh thu từ hoạt động tài chính vào năm 2021, và tăng lên thành 0,16đồng vào năm 2022. Dễ thấy, mặc dù hoạt động tài chính khơng đáng kểso với doanh thu nhưng vì đây là một doanh nghiệp có quy mơ lớn nêndoanh thu từ hoạt động tài chính so về giá trị thì khơng hề nhỏ.

Tỷ trọng về chi phí tài chính lớn hơn tỷ trọng về doanh thu từ hoạt động tàichính. Cụ thể, vào năm 2021, tỷ trọng chi phí tài chính là 0,6% và 0,41%vào năm 2022. Điều quan trọng trong chi phí tài chính là chi phí lãi vay. Vàtỷ trọng chi phí lãi vay so với doanh thu qua 2 năm 2021 và 2022 lần lượtlà 0,53% và 0,28%. Nghĩa là trong 100 đồng doanh thu có 0,53 đồng (năm2021) và 0,28 đồng (năm 2022) là chi phí lãi vay. Dễ thấy, chi phí lãi vaycủa PNJ so với doanh thu là khơng đáng kể.

=> PNJ có nguồn vốn rất đáng kể.

Tỷ trọng chi phí bán hàng so với doanh thu trong 2 năm 2021 và 2022 lầnlượt là 8,55% và 8,27%. Tức là trong 100 đồng doanh thu, PNJ phải trả8,55 đồng vào năm 2021 và 8,27 đồng vào năm 2022 cho chi phí bánhàng của mình. Như vậy, cho ta thấy đội ngũ bán hàng của công ty nàyhoạt động hiệu quả.

Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng qua 2 năm 2021 và 2021 lầnlượt là 2,54% và 1,97%. Cho ta biết trong 100 đồng doanh thu thuần có2,54 đồng(năm 2021) và 1,97 đồng (năm 2022) chi phí quản lý doanhnghiệp. Vì đây là một doanh nghiệp có quy mơ lớn nên vấn đề chi phí quảnlý doanh nghiệp chắc chắn cao nhưng so với doanh thu thì chỉ chiếm dưới2,6%, tức là cơng ty đang tổ chức quản lý doanh nghiệp một cách hiệuquả. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2022 thấp hơn 2021 cho thấy rằngPNJ đang vận dụng hiệu quả các chính sách quản lý.

<b>III.Bảng Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ</b>

</div>

×