Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

luận án tiến sĩ kinh tế phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.78 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

<b>HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI --- </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

<b>HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI --- </b>

<b>LÊ ĐỨC TÍN </b>

<b>PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP CƠNG NGHỆ CAO TẠI KON TUM </b>

<b>Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9.31.01.05 </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾNgười hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Bá Ân </b>

<b> 2. TS. Đặng Thị Thu Hoài </b>

<b>Hà Nội, năm 2020 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào.

<b> Tác giả luận án </b>

<b> Lê Đức Tín </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện Khoa học xã hội thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội (KHXH) Việt Nam. Tôi luôn được sự giúp đỡ của cơ quan và các đồng nghiệp trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Học viện KHXH và Khoa Kinh tế học, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận án.

Tơi xin bày tỏ lịng tri ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Bá Ân và TS. Đặng Thị Thu Hoài đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn các chuyên gia trong lĩnh vực nôngnghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước nông nghiệp ở địa phương và các Viện nghiên cứu. Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn các doanh nghiệp và hộ nông dân đã giúp tôi trong quá trình thu thập số liệu và thơng tin phục vụ cho luận án.

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, bè bạn và gia đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tơi, đồng thời có những ý kiến đóng góp trong quá trình tơi thực hiện và hồn thành luận án.

<i>Kon Tum, ngày tháng 12 năm 2020 </i>

<b>Tác giả luận văn </b>

<b>Lê Đức Tín </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>PHẦN MỞ ĐẦU ... 1 </b>

1. Tính cấp thiết của đề tài ... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ... 4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 4

4. Phương pháp nghiên cứu ... 4

5. Câu hỏi nghiên cứu ... 9

6. Đóng góp mới của luận án ... 9

7. Kết cấu của luận án ... 9

<b>Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN VỀ NƠNG NGHIỆP CƠNG NGHỆ CAO ... 10 </b>

<b>1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi: ... 10 </b>

<b>1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ... 12 </b>

1.2.1 Nhóm các cơng trình nghiên cứu phát triển nông nghiệp công nghệ cao liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp... 13

1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo nhu cầu thị trường ... 15

1.2.3. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn với phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu ... 16

1.2.4. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp ứng dụng nghệ cao: ... 17

1.2.5. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo chuỗi giá trị nông sản. ... 19

1.2.6 Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nơng nghiệp công nghệ cao gắn với liên kết ngành, liên kết vùng ... 20

<b>1.3. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến phát triển NNCNC và những vấn đề tiếp tục nghiên cứu của luận án. ... 21 </b>

1.3.1. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến luận án ... 21

1.3.2. Những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu ... 22

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NÔNG </b>

<b>NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ... 23 </b>

<b>2.1. Các khái niệm và lý thuyết về phát triển nông nghiệp công nghệ cao ... 23 </b>

2.1.1. Khái niệm về phát triển nông nghiệp công nghệ cao (CNC, NN hiện đại, NNCNC, phát triển NNCNC) ... 23

2.1.2 Lý thuyết liên quan đến phát triển NNCNC ... 27

<b>2.2. Đặc điểm và sự cần thiết phát triển nông nghiệp công nghệ cao ... 32 </b>

<b>2.3 Những đặc trưng chủ yếu của nông nghiệp công nghệ cao ... 35 </b>

<b>2.4. Nội dung, hình thức và tiêu chí đánh giá phát triển NNCNC ... 37 </b>

2.4.1. Nội dung phát triển NNCNC ... 37

<b>2.4.2 Hình thức phát triển NNCNC ... Error! Bookmark not defined. </b>2.4.3. Tiêu chí đánh giá phát triển NNCNC ... 40

<b>2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NNCNC ... 43 </b>

2.5.1 Nhân tố nội lực của các chủ thể ứng dụng NNCNC ... 44

2.5.2 Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến phát triển NNCNC ... 46

<b>2.6. Kinh nghiệm phát triển NNCNC và rút ra bài học kinh nghiệm ... 50 </b>

2.6.1. Phát triển NNCNC ở một số nước... 50

2.6.2. Phát triển NNCNC ở một số tỉnh thành trong nước ... 56

2.6.3. Những bài học rút ra cho Việt Nam nói chung và Kon Tum nói riêng .... 63

<b>Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI KON TUM ... 67 </b>

<b>3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động đến phát triển NNCNC ... 67 </b>

<b>3.1.1. Các yếu tố điều kiện tự nhiên tác động đến phát triển NNCNCError! Bookmark not defined. 3.1.2. Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật, xã hội tác động đến phát triển NNCNCError! Bookmark not defined. 3.2. Cơ cấu kinh tế và thực trạng phát triển nông nghiệp tại Kon TumError! Bookmark not defined. </b>3.2.1. Cơ cấu kinh tế, tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp: ... 67

3.2.2. Thực trạng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi tại tỉnh Kon Tum ... 71

<b>3.3. Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum ... 82 </b>

<b>3.3.1. Khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội phát triển nông nghiệp công nghệ caoError! Bookmark not defined. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.3.2. Thực trạng nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phát triển nông nghiệp công nghệ cao ... 82 3.3.3. Thực trạng nguồn nhân lực phát triển nông nghiệp công nghệ cao ... 91 3.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao ... 91 3.3.5. Thực trạng liên kết chuỗi trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao ... 95 3.3.6. Thị trường tiêu thụ nông sản của Kon Tum ... 98 3.3.7. Tác động của các chính sách và nguồn vốn đầu tư phát triển nông

<b>nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum ... Error! Bookmark not defined. </b>

<b>3.4. Đánh giá chung về những thành quả, những khó khăn và hạn chế về phát triển NNCNC tại Kon Tum ... 99 </b>

3.4.1 Những kết quả đạt được ... 99 3.4.2 Những mặt chưa được, hạn chế phát triển NNCNC ở Kon Tum: ... 102

<b>3.4.3. Những khó khăn, thách thức đối với phát triển NNCNC ở Kon TumError! Bookmark not defined. </b>

3.4.4. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém và những vấn đề đặt ra về

<b>phát triển NNCNC tại Kon Tum ... Error! Bookmark not defined. </b>

<b>3.5. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum: ... 109 Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Ở KON TUM ... 114 4.1. Bối cảnh quốc tế, trong nước và dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NNCNC tại Kon Tum ... 114 </b>

4.1.1 Bối cảnh quốc tế, trong nước tác động đến phát triển NNCNC tại Kon Tum... 114 4.1.2 Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra thị trường tiêu thụ nông sản cho Việt Nam và Kon Tum ... 119 4.1.3 Chủ trương phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam mang lại cơ hội cho phát triển NNCNC của Kon Tum ... 124 4.1.4. Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu tác động đến phát triển NNCNC (Phân tích SWOT) ... 125

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>4.2. Quan điểm và định hướng phát triển NNCNC ở Kon Tum ... 127 </b>

4.2.1. Quan điểm về phát triển NNCNC ở Kon Tum ... 127

4.2.2. Mục tiêu và định hướng phát triển NNCNC cho tỉnh Kon Tum ... 128

<b>4.3. Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum .. 131 </b>

4.3.1. Nâng cao chất lượng các quy hoạch phát triển SXNN nói chung và quy hoạch phát triển NNCNC nói riêng và đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu ... 131

4.3.2. Đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu, chuyển giao, tăng cường ứng dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tiên tiến để phát triển NNCNC ... 132

4.3.3. Đẩy nhanh việc thực hiện tích tụ, tập trung ruộng đất đáp ứng yêu cầu phát triển NNCNC ... 137

4.3.4. Phát triển thị trường cả trong và ngoài nước gắn với việc xây dựng thương hiệu nông sản của Kon Tum ... 139

4.3.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất theo chuỗi sản phẩm và chuỗi giá trị nông nghiệp để phát triển NNCNC ... 141

4.3.6. Giải pháp về huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn cho phát triển NNCNC ... 143

4.3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển NNCNC ... 147

4.3.8. Giải pháp phát triển NNCNC đảm bảo yếu tố xã hội và bảo vệ mơi trường thích ứng với biến đổi khí hậu ... 148

4.3.9 Về cơ chế chính sách: ... 151

<b>KẾT LUẬN ... 152 </b>

<b>CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ... 154 </b>

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 155 </b>

<b>PHỤ LỤC ... 163 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

NNƯDCNC Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

KHCN KHKT

Khoa học công nghệ Khoa học kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 3.1 Kết quả chăn nuôi giai đoạn 2010-2018 (Giá hiện hành) ... 70

Bảng 3.2: Hiệu quả ứng dụng KHCN trong sản xuất lúa ... 85

Bảng 3.3: Hiệu quả ứng dụng KHCN trong sản xuất rau ... 86

Bảng 3.4: Hiệu quả ứng dụng KHCN trong sản xuất cà phê niên vụ 2018-2019 ... 86

Bảng 3.5.: Hiệu quả ứng dụng KHCN trong chăn nuôi heo ... 88

Bảng 3.6: Ứng dụng KHCN và CNC trên 1 số cây trồng vật nuôi (2018) ... 90

Bảng 3.7. Trình độ người ND ... 76

Bảng 3.8. Trình độ quản lý của DN ... 76

Bảng 3.9: Lao động thường xuyên của 1 DNNN ... 92

Bảng 3.10: Lao động mùa vụ của 1 DNNN ... 93

Bảng 3.11: Hiệu quả ứng dụng KHCN trong sản xuất mía ... 96

Bảng 3.12: Ứng dụng KHCN và CNC của các hộ ND trong SXNN Kon Tum (Năm 2018) ... 106

Bảng 3.13: Tỷ lệ ứng dụng KHCN và CNC của DN ... 106

Bảng 3.14: Tỷ lệ ứng dụng KHCN và CNC của hộ ND ... 106

Bảng 3.15. ND đánh giá về những chính sách thúc đẩy phát triển NNCNC ... 107

Bảng 3.16. DN đánh giá về những chính sách thúc đẩy phát triển NNCNC ... 108

Bảng 3.17. Nguồn vốn và vốn đầu tư cho nông nghiệp ... 108

Bảng 3.18. Thực trạng liên kết DN và ND theo chuỗi phát triển NNCNC ... 103

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ </b>

Biểu đồ 3.1: Tổng sản phẩm phân theo khu vực kinh tế (giá hiện hành) ... 67 Biểu đồ 3.2. Giá trị sản xuất và Cơ cấu nông lâm thủy sản 2010-2018 (Giá hiện

hành) ... 68 Biểu đồ 3.3. GTSX và Cơ cấu ngành nông nghiệp (Giá hiện hành) ... 69 Biểu đồ 3.4 Giá trị sản xuất và Cơ cấu cây hàng năm (Giá hiện hành) ... 69 Biểu đồ 3.5. Kết quả của chăn nuôi giai đoạn 2010 -2018. Nguồn: Niên giám

thống kê tỉnh Kon Tum 2018. ... 70

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Qua 35 năm đổi mới, nền nơng nghiệp hàng hóa Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, giá trị sản phẩm nông nghiệp hàng hóa gia tăng nhiều lần và ngày càng đa dạng. Nơng nghiệp ln đóng vai trị quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là cơ sở để phát triển kinh tế-xã hội, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo Quốc phịng, An ninh. Những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp Việt Nam đã có nhiều chuyển biến tích cực nhờ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, từ đó, tăng cao chất lượng, giá trị sản phẩm nông nghiệp, đời sống người nông dân ngày càng được nâng cao. Những thành tựu ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nơng nghiệp đã đóng góp rất lớn tạo những bước đột phá mới về chủng loại, số lượng và chất lượng nông sản. Nhiều nông sản của Việt Nam chiếm tỷ trọng lớn trên thị trường thế giới như cà phê, cao su, hồ tiêu, hạt điều, sản phẩm gỗ, thủy sản… Thực tiễn việc triển khai ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp cho thấy có nhiều chủ thể tham gia như doanh nghiệp, các HTX, tổ hợp tác và các hộ nơng dân, nhiều mơ hình nơng nghiệp ứng dụng CNC đã thành cơng nhất định. Điều đó chứng tỏ rằng NNCNC giúp nông dân giảm phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu do đó có thể chủ động và mở rộng quy mô sản xuất. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Ngồi ra, q trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản áp dụng cơng nghệ tiên tiến cịn góp phần bảo vệ môi trường.

Dù bước đầu đạt được những kết quả tích cực, tuy nhiên, quy mô sản xuất nơng nghiệp vẫn cịn manh mún với hàng triệu mảnh ruộng nhỏ lẻ, ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp chưa nhiều và phổ biến, năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng của nông sản chưa cao đang đặt ra những thách thức không nhỏ đối với yêu cầu tăng trưởng nhanh, bền vững.

Sự phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng của tiến bộ khoa học công nghệ, nhất là Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ tác động mạnh mẽ, toàn diện đến ngành nơng nghiệp thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Cơng nghệ số sẽ hình thành phương thức sản xuất mới, tạo ra đột phá về năng suất, chất lượng, giá trị và hiệu quả trong nông nghiệp; giúp cải thiện chất lượng, dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, ứng dụng trong chương trình bảo hiểm, khuyến cáo trong các quyết định đầu tư trồng trọt của người sản xuất. Sự kết hợp giữa internet vạn vật và dữ liệu lớn sẽ làm thay đổi hoàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

toàn chuỗi cung ứng, chuyển từ hệ thống phân phối truyền thống sang buôn bán trực tuyến và kết nối người tiêu dùng với người sản xuất, phân tích và dự báo nhu cầu để ra quyết định sản xuất. Công nghệ viễn thám kết hợp với internet vạn vật và dữ liệu lớn để giúp hỗ trợ quản lý thông tin cho quy hoạch, giám sát cung - cầu, quản lý và cảnh báo thiên tai, dịch bệnh, kết nối thị trường và phản hồi chính sách nơng nghiệp và phát triển nơng thơn. Ngồi ra, internet vạn vật sẽ giúp tăng hiệu quả truy xuất nguồn gốc và kiểm sốt an tồn thực phẩm. Thúc đẩy phát triển và ứng dụng có hiệu quả cơng nghệ cao trong lĩnh vực nơng nghiệp, góp phần xây dựng nền nơng nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hố lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao, đạt mức tăng trưởng hàng năm cao và ổn định; ngoài đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, thực phẩm quốc gia cả trước mắt và lâu dài còn mở rộng thị trường xuất khẩu, xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản Việt Nam . Nếu nắm bắt được cơ hội do cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 mang lại, Việt Nam sẽ đẩy nhanh được tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, thu hẹp khoảng cách phát triển với các nền kinh tế phát triển khác trên thế giới và ngành NNCNC sẽ phát huy được lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới Việt Nam

.

Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp đang là xu thế tất yếu trên thế giới và Việt Nam, và việc phát triển NNCNC ở các địa phương không thể ở ngoài cuộc là tất yếu, đến nay một số địa phương trong nước (Lâm Đồng, Sơn La, TP HCM,…) đã và đang thực hiện thành công sản xuất nơng sản có

hiệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, kết nối sản phẩm với người tiêu dùng dễ dàng, đẩy mạnh và tăng cao giá trị xuất khẩu, tăng nhanh về giá trị ngành nông nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế nhất là giá trị NNCNC, liên kết và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, …tuy nhiên hiện nay các mơ hình ứng dụng CNC trong sản xuất nơng nghiệp cịn nhỏ lẻ, phân tán và tỷ lệ áp dụng chưa cao và chưa đồng bộ, hầu hết mới chỉ ứng dụng CNC trong một khâu hoặc một vài công đoạn sản xuất.

Kon Tum là tỉnh miền núi cao có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng có vị trí địa kinh tế thuận lợi nằm ở cực bắc của Tây nguyên nối giữa các tỉnh ven biển miền Trung với Tây nguyên, được thiên nhiên ưu đãi, chia thành hai tiểu vùng khí hậu ơn đới và nhiệt đới, có tiềm năng rất lớn để phát triển NN, NNCNC với

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

lợi thế các nông sản đặc hữu như: rau đậu, hoa màu các loại, cây ăn quả, cây công nghiệp, các loại dược liệu đặc biệt là Sâm Ngọc linh, các loại vật nuôi, thủy sản,...đồng thời Trung ương đã có nhiều chủ trương, nhiều chính sách ban hành thuận lợi để phát triển nơng nghiệp nói chung và NNCNC nói riêng. Tuy nhiên, Kon Tum vẫn là tỉnh có nền kinh tế chưa phát triển, sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo, là sinh kế chính của người dân, nhưng giá trị ngành nơng nghiệp đóng góp cho nền kinh tế rất khiêm tốn so với tiềm năng hiện có, thu nhập bình qn đầu người rất thấp (chỉ tương đương 64%) so với mức bình quân chung của cả nước; nhiều tiềm năng chưa được khai thác hoặc khai thác chưa hợp lý; năng suất, chất lượng của các loại cây trồng vật nuôi thấp, quy mô nhỏ lẻ, giá trị xuất khẩu ngành nông nghiệp chủ yếu là sản phẩm thô, chủng loại mặt hàng xuất khẩu còn hạn chế (Cao su, cà phê, sắn, tiêu), chưa xây dựng được thương hiệu cho nông sản Kon Tum kể cả các loại cây có giá trị kinh tế rất lớn và là đặc hữu riêng có của Kon Tum như: Cà phê, cao su, sắn

<b>Sâm Ngọc linh - là Quốc bảo, Đảng sâm, Lan kim tuyến… Bên cạnh đó, phải ứng </b>

phó với biến đổi khí hậu, tình trạng thiếu nước sản xuất, 1/4 diện tích đất bị thối hóa, rửa trơi và đặc biệt là khả năng cạnh tranh trên thị trường ngày càng bất lợi cho nông sản Kon Tum. Sau hơn 3 năm thực hiện Đề án “Phát triển nông nghiệp ứng dụng CNC gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum” mặc dù đã đạt được một số kết quả trong việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nhưng chưa thực sự đạt được kỳ vọng của tỉnh. Rào cản lớn nhất hiện nay làm cho ngành kinh tế nơng nghiệp tỉnh Kon Tum có quy mơ nhỏ, chưa phát triển theo chiều sâu, chậm phát triển và thiếu bền vững đó là: sản xuất nơng nghiệp chủ yếu với công nghệ sản xuất thô sơ, lạc hậu; quy mô sản xuất nhỏ lẻ, sản lượng chế biến sâu còn hạn chế cả số lượng lẫn chủng loại hàng hóa; chưa phát triển NNCNC theo chuỗi liên kết… Do vậy, việc phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao (NNCNC) theo chuỗi giá trị nông sản là nhiệm vụ chiến lược, lâu dài và là con đường tất yếu của nền nông nghiệp Kon Tum. Từ thực tế đó tác giả

<i>chọn đề tài: “Phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Kon Tum” làm luận án tiến sĩ </i>

nhằm góp phần xây dựng, bổ sung quan điểm lý luận, giải pháp phát triển NNCNC tại Kon Tum phù hợp với xu hướng phát triển khoa học kỹ thuật đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong thời gian tới.

</div>

×