Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

đề tài tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi công suất 40000 m3h nồng độ chất ô nhiễm 6200 mgm3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 75 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC & THỰC PHẨM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>KHOA CÔNG NGHỆ HĨA HỌC & THỰC PHẨMBỘ MƠN CƠNG NGHỆ MƠI TRƯỜNG</small></b>

<b>2. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ</b>

- Xem xét đầu ra theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 19:2009/BTNMTKhí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

- Đề xuất được quy trình cơng nghệ xử lý bụi của nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi

<b>- Tính tốn chi tiết hệ thống xử lý. </b>

<b>- Bản vẽ thiết kế: Sơ đồ công nghệ, các mặt cắt và bản vẽ chi tiết </b>

<b>3.</b>

<b>THỜI GIAN THỰC HIỆN: </b>

từ 20/02/2024 đến

<b>4. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: </b>

TS. Hồng Thị Tuyết Nhung

<b>Đơn vị cơng tác</b>

<b>: </b>

Bộ mơn Cơng nghệ Kỹ thuật Mơi trường - Khoa Cơng Nghệ Hóa học – Thực Phẩm trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh

<i> Tp. HCM, ngày…... tháng 05 năm 2024 </i>

<i> (Ký và ghi rõ họ tên) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC & THỰC PHẨM</small></b>

<b><small>BỘ MƠN CƠNG NGHỆ MƠI TRƯỜNG</small></b>

<b><small>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc</small></b>

<b>ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN MƠN HỌC</b>

(ĐỒ ÁN XỬ LÝ KHÍ THẢI)

<b>Tên đồ án: Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý bụi nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi </b>

công suất 40000 m<small>3</small>/h, nồng độ chất ô nhiễm 6200 mg/m<small>3</small>

Thời gian thực hiện từ 20/02/2023 đến

27/2/2024 <sup>Xác định thông số đầu vào gồm </sup><sub>công suất (lưu lượng), nồng độ </sub>chất ô nhiễm, và Sơ đồ công nghệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAOBỘ MƠN CƠNG NGHỆ MƠI TRƯỜNG</small></b>

<b><small>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc</small></b>

<b>PHIẾU NHẬN XÉT HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC</b>

(ĐỒ ÁN XỬ LÝ KHÍ THẢI)

<b>Người nhận xét (học hàm, học vị, họ tên): TS. Hồng Thị Tuyết Nhung</b>

<b>Đơn vị cơng tác: Bộ mơn Công nghệ Kỹ thuật Môi trường - Khoa Công Nghệ Hóa học – </b>

Thực Phẩm trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh

<b>Sinh viên được nhận xét: Phan Thị Thùy Nhung </b> MSSV: 21150086Phạm Gia Minh Trung MSSV : 21150107

Tên đề tài: Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý bụi nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi côngsuất 40000 m<small>3</small>/h, nồng độ chất ô nhiễm 6200 mg/m<small>3</small>

<b><small>T</small><sup>Nội dung (lưu ý thang điểm nhỏ nhất là 0.5 điểm)</sup></b>

<small>Vắng mặt > 50% các buổi gặp giáo viên hướng dẫn và trễ tiến độ công việc so với</small>

<small>Vắng mặt 50% - 30% các buổi gặp giáo viên hướng dẫn và trễ tiến độ công việc</small>

<small>Vắng mặt trên 10 - 30% các buổi gặp giáo viên hướng dẫn. Tích cực trong làm</small>

<i><b><small>Có mặt đầy đủ các buổi gặp giáo viên hướng dẫn. Tích cực trong làm việc, đúng</small></b></i>

<i><b><small>Giải thích được về SĐCN nhưng khơng trình bày được chức năng nhiệm vụ của</small></b></i>

<i><b><small>Diễn giải chi tiết được chức năng nhiệm vụ của từng cơng trình và SĐCN</small></b></i> <small>0.75 -1</small>

<i><b><small>Diễn giải chi tiết được chức năng nhiệm vụ của từng cơng trình và SĐCN nhưngchưa giải thích được cách tính tốn, chưa trình bày bản vẽ rõ ràng, đúng kỹthuật</small></b></i>

<small>1.25 -1.5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b><small>Diễn giải chi tiết được chức năng nhiệm vụ của từng cơng trình và SĐCN và giải</small></b></i>

<i><b><small>thích được cách tính tốn, trình bày bản vẽ rõ ràng, đúng kỹ thuật</small></b></i> <sup>1.75-2</sup>

<i><b><small>Trình bày thuyết minh không theo format chuẩn, không thống nhất giữa các</small></b></i>

<i><b><small>Trình bày thuyết minh theo format chuẩn, nhưng cịn nhiều lỗi : đề mục khơng rõ</small></b></i>

<i><b><small>Trình bày thuyết minh theo format chuẩn nhưng còn một vài lỗi nhỏ</small></b></i> <small>0.75</small>

<b><small>Cơ sở và đề xuất quy trình cơng nghệ xử lýMax 1</small></b>

<i><b><small>Trình bày khơng đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ (tổng quan PP xử lý, thành</small></b></i>

<i><small>phần tính chất chất thải, vấn đề mơi trường cần được giải quyết) và đề xuất công</small></i>

<i><b><small>nghệ xử lý chưa phù hợp (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm)</small></b></i>

<small>0.25 </small>

<i><b><small>Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ nhưng đề xuất công nghệ xử lý chưa</small></b></i>

<i><b><small>phù hợp (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm)</small></b></i> <sup>0.5</sup>

<i><b><small>Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ và đề xuất công nghệ xử lý phù hợp</small></b></i>

<i><b><small>Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ và đề xuất công nghệ xử lý phù hợp</small></b></i>

<small>Kết quả sai từ 50% - 30% nội dung tính tốn, cơng thức tính tốn0.75 -1</small>

<small>Kết quả sai từ 30% - 10% các bảng tính, cơng thức tính tốn1.25 -1.5Hiểu rõ tất cả các bảng tính và các cơng thức tính tốn (sai <10%)</small>

<small>1.75-2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

---Đề nghị cho bảo vệ  hay Không cho bảo vệ 

<i>Ngày …… tháng …. năm 2024</i>

Người nhận xét

<i><small>(Ký & ghi rõ họ tên)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC & THỰC PHẨM</small></b>

<b><small>BỘ MƠN CƠNG NGHỆ MƠI TRƯỜNG</small></b>

<b><small>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA CÔNG NGHỆ HĨA HỌC & THỰC PHẨM</small></b>

<b><small>BỘ MƠN CƠNG NGHỆ MƠI TRƯỜNG</small></b>

<b><small>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc</small></b>

<b>PHIẾU PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC</b>

(ĐỒ ÁN XỬ LÝ KHÍ THẢI)

Người nhận xét (học hàm, học vị, họ tên): ...

Cơ quan công tác: ...

Sinh viên được nhận xét: Phan Thị Thùy Nhung MSSV: 21150086

Tên đề tài: Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý bụi nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi công suất 40000 m<small>3</small>/h, nồng độ chất ơ nhiễm 6200 mg/m<small>3</small>

<i><b><small>Trình bày thuyết minh theo format chuẩn, nhưng còn nhiều lỗi : đề mục khơng rõ</small></b></i>

<i><b><small>Trình bày thuyết minh theo format chuẩn nhưng còn một vài lỗi nhỏ</small></b>0.75</i>

<b><small>Cơ sở và đề xuất quy trình cơng nghệ xử lýMax 2</small></b>

<i><b><small>Trình bày khơng đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ (tổng quan PP xử lý, thành</small></b></i>

<i><small>phần tính chất chất thải, vấn đề mơi trường cần được giải quyết) và đề xuất công</small></i>

<i><b><small>nghệ xử lý chưa phù hợp (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm)</small></b></i>

<i><small>0 – 0.5</small></i>

<i><b><small>Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn cơng nghệ nhưng đề xuất công nghệ xử lý chưa</small></b></i>

<i><b><small>phù hợp (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm)</small></b><sup>0.75 - 1</sup></i>

<i><b><small>Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ và đề xuất cơng nghệ xử lý phù hợp</small></b></i>

<i><b><small>Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ và đề xuất công nghệ xử lý phù hợp</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>Tính tốn, thiết kế cơng trìnhMax 2</small></b>

<small>Kết quả sai trên 50% nội dung tính tốn hoặc có sự sao chép từ đồ án cũ.</small> <i><small>0 – 0.5</small></i>

<small>Kết quả sai từ 50% - 30% nội dung tính tốn, cơng thức tính tốn</small> <i><small>0.75 - 1</small></i>

<small>Kết quả sai từ 30% - 10% các bảng tính, cơng thức tính tốn</small> <i><small>1.25 -1.5</small></i>

<small>Hiểu rõ tất cả các bảng tính và các cơng thức tính tốn (sai sót <10%)</small> <i><small>1.75 - 2</small></i>

<small>Bản vẽ khơng thống nhất giữa bản vẽ và thuyết minh, bản vẽ sơ sài</small> <i><small>0 – 0.5</small></i>

<small>Bản vẽ chính xác ở mức đường nét cơ bản, kích thước và hình vẽ mơ tả đúng so</small>

<small>Ít nắm bắt được thông tin câu hỏi và trả lời được những câu hỏi nhỏ</small> <i><small>0 - 0.5</small></i>

<small>Trả lời đầy đủ các câu hỏi với mức độ chính xác nhất định. </small> <i><small>2 – 2.5</small></i>

<small>Trả lời đúng và đầy đủ câu hỏi có phát triển mở rộng vấn đề câu hỏi. </small> <i><small>2.75 -3</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>---Ngày …… tháng ….. năm 20…</i>

Người nhận xét

<i><small>(Ký & ghi rõ họ tên)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC & THỰC PHẨM</small></b>

<b><small>BỘ MƠN CƠNG NGHỆ MƠI TRƯỜNG</small></b>

<b><small>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc</small></b>

<b>PHIẾU PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC</b>

(ĐỒ ÁN XỬ LÝ KHÍ THẢI)

Người nhận xét (học hàm, học vị, họ tên): ...

Cơ quan công tác: ...

Sinh viên được nhận xét: Phạm Gia Minh Trung MSSV: 21150107

Tên đề tài: Thiết kế hệ thống nước tái sử dụng phục vụ công tác tưới tiêu công suất 150m<small>3</small>/ngày đêm

<b><small>T</small><sup>Nội dung (lưu ý thang điểm nhỏ nhất là 0.25 điểm)</sup></b>

<i><b><small>Trình bày thuyết minh khơng theo format chuẩn, khơng thống nhất giữa các</small></b></i>

<i><b><small>Trình bày thuyết minh theo format chuẩn, nhưng cịn nhiều lỗi : đề mục khơng rõ</small></b></i>

<i><b><small>Trình bày thuyết minh theo format chuẩn nhưng cịn một vài lỗi nhỏ</small></b>0.75</i>

<b><small>Cơ sở và đề xuất quy trình cơng nghệ xử lýMax 2</small></b>

<i><b><small>Trình bày khơng đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ (tổng quan PP xử lý, thành</small></b></i>

<i><small>phần tính chất chất thải, vấn đề mơi trường cần được giải quyết) và đề xuất công</small></i>

<i><b><small>nghệ xử lý chưa phù hợp (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm)</small></b></i>

<i><small>0 – 0.5</small></i>

<i><b><small>Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ nhưng đề xuất công nghệ xử lý chưa</small></b></i>

<i><b><small>phù hợp (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm)</small></b><sup>0.75 - 1</sup></i>

<i><b><small>Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ và đề xuất công nghệ xử lý phù hợp</small></b></i>

<i><b><small>Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ và đề xuất công nghệ xử lý phù hợp</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>Tính tốn, thiết kế cơng trìnhMax 2</small></b>

<small>Kết quả sai trên 50% nội dung tính tốn hoặc có sự sao chép từ đồ án cũ.</small> <i><small>0 – 0.5</small></i>

<small>Kết quả sai từ 50% - 30% nội dung tính tốn, cơng thức tính tốn</small> <i><small>0.75 - 1</small></i>

<small>Kết quả sai từ 30% - 10% các bảng tính, cơng thức tính tốn</small> <i><small>1.25 -1.5</small></i>

<small>Hiểu rõ tất cả các bảng tính và các cơng thức tính tốn (sai sót <10%)</small> <i><small>1.75 - 2</small></i>

<small>Bản vẽ không thống nhất giữa bản vẽ và thuyết minh, bản vẽ sơ sài</small> <i><small>0 – 0.5</small></i>

<small>Bản vẽ chính xác ở mức đường nét cơ bản, kích thước và hình vẽ mơ tả đúng so</small>

<small>Ít nắm bắt được thông tin câu hỏi và trả lời được những câu hỏi nhỏ</small> <i><small>0 - 0.5</small></i>

<small>Trả lời đầy đủ các câu hỏi với mức độ chính xác nhất định. </small> <i><small>2 – 2.5</small></i>

<small>Trả lời đúng và đầy đủ câu hỏi có phát triển mở rộng vấn đề câu hỏi. </small> <i><small>2.75 -3</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>---Ngày …… tháng ….. năm 20…</i>

Người nhận xét

<i><small>(Ký & ghi rõ họ tên)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Để hoàn thành được chuyên đề báo cáo đồ án này, trước hết chúng em xin gửilời cảm ơn tới quý thầy, cô trong khoa Công nghệ Hóa Học & Thực phẩm - ngànhCơng nghệ Kỹ Thuật Môi Trường, trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành PhốHồ Chí Minh lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt, chúng em xin gởi đến cơ TS.Hồng Thị Tuyết Nhung, người đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tụi em hoàn thànhchuyên đề báo cáo đồ án xử lý khí thải lần này lời cảm ơn sâu sắc nhất và thầyNguyệt Nhật Huy đã dạy chúng em môn xử lý khí thải để chúng em có những nềntảng lý thuyết vơ cùng quan trọng về xử lý khí. Cô và thầy đã hỗ trợ rất nhiều vềmặt chuyên mơn để chúng em hồn thành được đồ án nay.

Vì kiến thức của bản thân tụi em cịn hạn chế, trong lúc thực hiện làm đồ án nàykhông thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được nhận những ý kiến đóng gópcủa các q thầy, cơ và cũng rộng lượng tha thứ cho chúng em.

Cuối cùng, Chúng em xin cảm ơn tất cả các thầy, cơ. Kính chúc các quý thầy côthật nhiều sức khỏe, hạnh phúc, tràn đầy năng lượng trên giảng đường và gặt háiđược nhiều thành công. Chúng em trân trọng cảm ơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>PHỤ LỤC BẢNG</b>

<b>Bảng 1: Phân loại bụi theo kích thước...9</b>

<b>Bảng 2: Thông số đầu vào...24</b>

<i><b>Bảng 3: Hệ số lưu lượng nguồn thải KP...24</b></i>

<b>Bảng 4: Hệ số vùng, khu vực K<small>v</small>...25</b>

<b>Bảng 5: Bảng phân phối cỡ hạt của nhà máy...25</b>

<b>Bảng 6: Bảng tính tốn hiệu suất tởng khi đi qua cyclone...28</b>

<b>Bảng 7: Thông số vật lý của thép carbon CT3...30</b>

<b>Bảng 8: Nồng độ đầu vào...32</b>

<b>Bảng 9: Thông số kỹ thuật túi học bụi PE550...32</b>

<b>Bảng 10: Thông số đầu ra của túi vải...38</b>

<b>Bảng 11: Thông số vật lý của thép carbon CT3...38</b>

<b>Bảng 12: Thông số kỹ thuật của quạt ly tâm cao áo truyền động gián tiếp...45</b>

<b>Bảng 13: Chạy m,n để có chiều cao ớng khói...46</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>bụi( 4: Cấu tạo của Cyclone...14</b>

<b>Hình 5: Cấu tạo thiết bị lọc bụi túi vải...15</b>

<b>Hình 6: Thiết bị lọc bụi tĩnh điện...17</b>

<b>Hình 7: Thiết bị lọc bụi bằng vật liệu rỗng có chứa nước...18</b>

<b>Hình 8: Thiết bị lọc bụi có lớp đệm bằng vật liệu rỗng được tưới nước (...19</b>

<b>Hình 9: Thiết bị lọc bụi với lớp hạt hình cầu di động...20</b>

<b>Hình 10: Thiết bị lọc bụi kiểu ướt( 21Hình 11: Sơ đồ công nghệ xử lý bụi nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni...22</b>

<b>Hình 12: Kích thước cơ bản cyclone theo đường kính...26</b>

<b>Hình 13: Hệ sớ B( B càng lớn thì khả năng xử lý càng cao)...27</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>5. Nội dung thực hiện...2</b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƯỢNG TÍNH TỐN THIẾT KẾ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN...3</b>

<b>1.1. Tổng quan về nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni...3</b>

<b>1.2. Cấu tạo & quy trình sản xuất của nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi...3</b>

<b>1.4. Bụi trong q trình sản xuất thức ăn chăn ni...10</b>

<b>CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI...12</b>

<b>2.1. Phương pháp xử lý bụi khô...12</b>

<i>2.1.1. Buồng lắng bụi...12</i>

<i>2.1.2. Cyclone...14</i>

<i>2.1.3. Thiết bị lọc bụi túi vải...15</i>

<i>2.1.4. Thiết bị lọc bụi tĩnh điện...16</i>

<b>2.2. Phương pháp xử lý bụi ướt...17</b>

<i>2.2.1. Buồng phun - thùng rửa khí rỗng...18</i>

<i>2.2.2. Thiết bị lọc bụi có lớp đệm bằng vật liệu rỗng được tưới nước...19</i>

<i>2.2.3. Thiết bị lọc bụi (rửa khí) với lớp hạt hình cầu di động...20</i>

<i>2.2.4. Thiết bị lọc bụi ướt...21</i>

<b>CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH XỬLÝ...22</b>

<b>3.1. Cơ sở lựa chọn...22</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>3.2. Đề xuất công nghệ xử lý...22</b>

<i>3.2.1. Sơ đồ công nghệ...22</i>

<i>3.2.2. Thuyết minh sơ đồ công nghệ:...23</i>

<b>CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN THIẾT KẾ THIẾT BỊ XỬ LÝ...24</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Đặt vấn đề</b>

Tham gia vào thị trường muộn nhưng ngành Thức ăn chăn nuôi của Việt Nam đãcó bước phát triển với tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh. Theo Cục Chăn nuôi, đếnnăm 2019 cả nước có 264 cơ sở, tổng cơng suất thiết kế đạt 40,5 triệu tấn. Sản lượngsản xuất thức ăn chăn nuôi trong cả nước không ngừng tăng lên và công nghệ thì dầnđược cải tiến hiện đại hơn. Với mục tiêu năm 2030, sản lượng thức ăn chăn nuôi côngnghiệp đạt khoảng 30 - 32 triệu tấn/năm, cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi áp dụng cáchệ thống quản lý chất lượng ISO, HACCP, GMP hoặc tương đương. Trình độ côngnghệ trong sản xuất, quản lý và chất lượng, giá thành sản phẩm thức ăn chăn nuôi ViệtNam thuộc nhóm tiên tiến nhất trong khu vực ASEAN.

Với những mục tiêu và khả năng phát triển của ngành thì sản xuất thức ăn chănnuôi sẽ phát triển khá mạnh trong thời gian tới. Đi cùng với những lợi nhuận về kinh tếthì việc phát thải khí thải trong quy trình sản xuất của nhà máy sản xuất thức ăn chănnuôi cũng là một vấn đề quan trọng cần bận tâm.

Kết quả phân tích của các nhà quản lý môi trường cho thấy nhà máy sản xuất thứcăn chăn ni có nhiều thành phần khí gây ơ nhiễm. Đặc biệt bụi trong nhà máy do quátrình sản xuất sẽ gây ra những kích ứng về mắt, mũi, họng và phổi, ho và hắt hơi, gâycác bệnh về hô hấp và tắc nghẽn phổi mãn tính.

Vì vậy đồ án môn học với nhiệm vụ thiết kế hệ thống xử lý bụi sẽ góp phần vào xửlý khí thải ơ nhiễm, phục vụ cho sự phát triển của ngành Sản xuất thức ăn chăn nuôi. <small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>5. Nội dung thực hiện</b>

˗ Tìm hiểu quy trình sản xuất có phát sinh bụi

˗ Lựa chọn cơng suất phát thải, xác định thành phần bụi ˗ Tính tốn được Cmax và Cr

˗ Đề xuất những công nghệ xử lý, nêu ưu nhược điểm của mỗi cơng nghệ˗ Tính tốn công nghệ được chọn

˗ Vẽ hệ thống xử lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƯỢNG TÍNH TỐNTHIẾT KẾ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN</b>

<b>1.1.</b>

<b>Tởng quan về nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi</b>

Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi là một nhà máy sử dụng các nguyên liệu tươinhư nội tạng, máu, da động vật của các lò mổ hoặc những con cá nhỏ, bột ngô, gạo,sắn,.. đem đi xử lý ban đầu rồi chuyển qua máy nghiền khô để nghiền mịn, trộn ép vàsấy khô tạo thành thành phẩm. Trong quá trình sản xuất một lượng bụi lớn được phátsinh gây ảnh hưởng lớn đến con người và môi trường, cũng như cảnh quan nhà máy.

Bụi là một trong những tác nhân chính làm giảm chất lượng khơng khí, dẫn đến ônhiễm. Trong nhà máy, bụi sẽ bám bẩn vào bề mặt gây mất thẩm mỹ, giảm tuổi thọ vàkhả năng hoạt động của nhiều thiết bị, máy móc. Những hạt bụi tích siêu nhỏ tích tụlâu ngày trong cơ thể sẽ gây nên các bệnh về đường hô hấp như ho, khó thở, viêmphổi, viêm phế quản, tấn cơng trực tiếp đến hệ tuần hoàn máu, gây nhồi máu cơ tim,gây các bệnh lý về da, mắt, tai … ảnh hưởng đến sức khỏe của người công nhân.Người công nhân làm việc trong môi trường nhiều bụi kéo dài gây ngột ngạt, khó chịu,bực dọc, tâm lý trở nên bất ổn và khó kiểm sốt thái độ,…

Do đó, các nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni đều phải áp dụng các công nghệhoặc hệ thống thiết bị để xử lý, kiểm soát nồng độ bụi đầu ra đạt dưới giới hạn chophép của QCVN. <small>2</small>

<b>1.2.</b>

<b>Cấu tạo & quy trình sản xuất của nhà máy sản xuất thức ăn chănnuôi</b>

<i>1.2.1.Cấu tạo</i>

Một nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm dây chuyền sản xuất thức ănchăn nuôi, hệ thống làm mát, hệ thống chuẩn bị nguyên liệu (kho chứa nguyên liệu,băng chuyền, máy nghiền nguyên liệu,…), hệ thống cân nguyên liệu, hệ thống trộn, hệthống ép viên, sấy, hệ thống cân thành phẩm, hệ thống đóng gói thành phẩm, kho chứathành phẩm, hệ thống thu hồi bụi, xử lý bụi,…

<small>2 Beurer. (2023, March 30). Tác hại của bụi mịn và cách phòng tránh bụi mịn gây hại cho cơ thể! Buerer Viet Nam. class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>˗ Hệ thống nghiền nguyên liệu: Công đoạn này giúp tăng khả năng tiêu hóa cho vật</b>

ni. Việc nghiền làm nhỏ nguyên liệu, giúp tăng khả năng tiếp xúc lẫn nhau trongquá trình trộn ép viên. Hiện nay trên thị trường đa dạng các loại máy nghiền khácnhau, đa dạng chủng loại của các hãng sản xuất.

<b>˗ Hệ thống trộn: Trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi cơ bản, các thành phần</b>

cần trộn đã được định mức theo tỷ lệ thích hợp tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Hệthống trộn sẽ có nhiệm vụ khuấy đều các thành phần, đầu tiên các thành phần khơsẽ được trộn nước, sau đó mới trộn đến các nguyên liệu ướt.

<b>˗ Hệ thống ép viên: Ép viên là hình thức nén các thành phần hay hỗn hợp nguyên</b>

liệu đã trộn để tạo ra hình dạng viên thức ăn trong q trình sản xuất thức ăn chănni. Hình thức ép viên có ép viên nén và ép đùn, hệ thống ép viên bao gồm cácthiết bị như thùng nhận nguyên liệu, thiết bị ép viên, bộ phận làm nguôi, nghiền,sàng và bộ phận chứa.

 Ép viên nén: Hệ thống ép viên nén làm nóng hỗn hợp với mức nhiệt độ là 85<small>o</small>C,độ ẩm ở mức 16% trong khoảng thời gian 5 - 20 giây. Tuy nhiên đây khôngphải là thời gian mặc định mà tùy thuộc vào từng thiết bị và thành phần nguyênliệu để có điều chỉnh phù hợp. Qúa trình ép viên sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếutố, trong đó là các thành phần muối khống, cơng thức thức ăn, độ mịn củangun liệu. khuôn ép, tốc độ quay của rotor…

 Ép viên đùn: Là công nghệ ép viên ở mức nhiệt và áp lực cao để tạo viên. Vìthức ăn được nén tạo ra viên với áp lực lớn nên khi ra khuôn, viên thức ăn sẽnở. Thường đây là các ép viên thức ăn dành cho cá bởi khả năng ép và làm nổiviên thức ăn. Hình thức ép đùn có ưu điểm là hồ hóa tinh bột tốt hơn, dễ kiểmsốt nhờ tự động hóa, khử trùng được các loại vi khuẩn, nấm mốc có trongngun liệu thức ăn… Chính vì thế thức ăn ép viên đùn có lợi thế hơn và đượcứng dụng phổ biến hiện nay.

˗ Bảo quản thức ăn: Q trình bảo quản cũng vơ cùng quan trọng, bởi q trình lưutrữ thức ăn có thể làm thức ăn bị hư hỏng, giảm dưỡng chất… Thức ăn chăn niđược bảo quản tốt ở nhiệt độ phịng và độ ẩm thấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

˗ Máy hút liệu: Máy được thiết kế dùng để hút hoặc xả các nguyên liệu khác nhau,có thể làm việc trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt khác nhau. Các bộ phậnđều được phun cát và sơn chống gỉ. Máy hoạt động nhờ động cơ diesel với áp suấthút cao nhờ quạt hút tu bin và được làm mát tự động bằng khơng khí cho hiệu quảhoạt động cao.

˗ Máy nghiền nguyên liệu: Máy nghiền có thiết kế vững chắc chịu được tải trọnglớn, có thể nghiền mịn các vật liệu cứng và xơ. Máy có thiết kế chắc chắn giảmthiểu các loại rung động do quá trình làm việc gây ra. Tốc độ búa nghiền hoạt độngcao chép hiệu quả nghiền nhỏ nguyên liệu.

˗ Máy trộn thức ăn: Máy có thiết kế đầu trịn, hạn chế được sự xâm nhập của vikhuẩn. Máy được thiết kế đảm bảo an tồn vệ sinh. Máy trọn có thiết kế với côngnghệ tiên tiến với hai trụ gốc. Các thành phần nguyên liệu được trọn trong thùngvới quy định tốc độ cao. Hơi nước sẽ được bơm vào hỗn hợp để nâng nhiệt lên mộtthông số nhất định. Nhiệt sẽ được duy trì để có thể loại bỏ các vi khuẩn salmonellavà hệ sinh vật có hại.

˗ Máy ép viên: Máy ép viên có hệ thống truyền động trực tiếp qua bánh răng giúpquá trình hoạt động ổn, và ép được nhiều loại nguyên liệu.

<i>1.2.2.Quy trình sản xuất</i>

<i><small>Hình 1: Quy trình sản xuất thức ăn chăn ni</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>˗ Kiểm tra nguyên liệu: Để chuẩn bị cho q trình sản xuất thức ăn chăn ni được</b></i>

liên tục và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật, tất cả các loại nguyên liệukhi mua về dạng hạt, dạng bột, loại đóng bao,… đều được lấy mẫu kiểm tra chặtchẽ tại nhà lấy mẫu. Mẫu được lấy ngẫu nhiên theo phân bố trong thiết bị chứa vàkiểm tra chất lượng, đạt yêu cầu mới thu mua. Các nguyên liệu đạt yêu cầu sẽ đượcchuyển đến khu vực nhập liệu.

<i><b>˗ Nhập liệu: nguyên liệu được nhập dưới dạng bao và xe.</b></i>

+ Đối với nguyên liệu chứa trong xe: Được chuyển đến hầm nhập nhờ hệ thốngbàn nâng xe. Tại hầm nhập, nguyên liệu được hệ thống sên tải và gầu tải chuyểnqua tháp nạp liệu, tại đây, máy sàng và hệ thống nam châm được bố trí nhằmloại bỏ các tạp chất và kim loại có trong nguyên liệu trước khi vào các silochứa. Bụi phát sinh từ quá trình nhập liệu được thu hồi bằng hệ thống lọc bụitúi vải và tái sử dụng vào quá trình sản xuất.

+ Đối với nguyên liệu dạng bao: Được chất trong kho chứa theo đúng quy định vềchiều cao và khoảng cách.

+ Đối với nguyên liệu lỏng: Được hệ thống bơm chuyển đến các bồn chứa lưutrữ.

<i><b>˗ Ép đùn chín nguyên liệu:</b></i>

+ Nguyên liệu thô (bắp và đậu nành) được máy nạp liệu tải vào máy trộn nhão(thuộc hệ thống máy ép đùn). Trong quá trình này, nguyên liệu sẽ được trộn vớihơi nước làm mềm và chín, sau đó, qua máy ép đùn. Nhiệt độ buồng trộn nhãovà buồng ép đùn được theo dõi và kiểm soát chặt chẽ nhờ các cảm biến nhiệt độvà các van điều khiển tuyến tính.

+ Sản phẩm sau ép đùn có viên xốp sẽ được kiểm tra, nếu đạt yêu cầu sẽ được chovào máy làm nguội, nếu không đạt sẽ được gàu tải chuyển lên bồn tái chế lại.+ Sau khi làm nguội, tùy vào nhu cầu sản xuất, một phần nguyên liệu sau ép đùn

sẽ được chuyển qua hệ thống máy nghiền để tiếp tục quá trình sản xuất. Phần còn lại được vận chuyển vào kho chứa chờ phục vụ sản xuất.

<i><b>˗ Nghiền nguyên liệu: Các loại nguyên liệu thơ (Cám gạo, bột cá, cám mì…) đượchệ thống sên tải chuyển đến máy nghiền để nghiền nhỏ nguyên liệu. Bụi sinh ra từ</b></i>

<i><b>quá trình nghiền sẽ được thu hồi bởi nhà máy. Lượng bụi này được giũ xuống vít</b></i>

tải, cùng với nguyên liệu sau khi nghiền được các sên tải và gầu tải chuyển đến các

<b>bồn chứa theo từng loại riêng biệt. (Nguồn ô nhiễm sinh ra ở công đoạn này)</b>

<b>˗ Cân và trộn nguyên liệu: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ Các loại nguyên liệu được hệ thống vít tải chuyển đến cân định lượng theo đúngcông thức của từng loại sản phẩm.

+ Các chất phụ gia như chất khống, vitamin, các vi chất hỗ trợ tiêu hóa,… đượccân bởi hệ thống cân vi chất.

+ Nguyên liệu lỏng như dầu cá, dầu gạo trích ly… được định lượng bằng các bộđo lưu lượng

+ Tất cả các loại nguyên liệu và phụ gia đã định lượng ở trên được đưa vào hệthống máy trộn để trộn đều với nhau. Cám sau khi trộn được chuyển đến hệthống máy làm sạch.

<i><b>˗ Làm sạch cám: Cám sau khi trộn có thể lẫn các tạp chất cịn sót lại trong ngun</b></i>

liệu hoặc trong quá trình vận chuyển đến bồn chứa. Tại đây, máy làm sạch sẽ giúploại bỏ các tạp chất này. Cám sau hệ thống làm sạch nếu không đạt yêu cầu sẽ đượcnghiền lại. Nếu đạt yêu cầu sẽ được phân phối tới các bồn chứa cám thành phẩmhoặc bồn chờ ép viên theo từng loại riêng biệt (dạng bột hoặc dạng viên).

<i><b>˗ Sàng tách đá (Làm sạch cám) chỉ được sử dụng cho dây chuyền sản xuất thử</b></i>

<i><b>nghiệm cám: Tại dây chuyền sản xuất thử nghiệm cám, Nhà máy sẽ sử dụng máy</b></i>

tách đá nhằm loại bỏ các tạp chất trong cám sau trộn trước khi đưa vào công đoạntiếp theo của dây chuyền. Bụi phát sinh từ quá trình sàng tách đá sẽ được thu hồibằng hệ thống lọc bụi túi vải và tái sử dụng vào quá trình sản xuất. Tạp chất sẽđược thu gom chung với chất thải rắn công nghiệp.

<i><b>˗ Ép viên: Cám bột từ bồn chứa được máy nạp liệu tải vào máy trộn nhão (thuộc hệ</b></i>

thống máy ép viên). Trong quá trình này cám sẽ được trộn với hơi nước làm mềmvà chín cám rồi xuống máy ép viên. Nhiệt độ buồng trộn nhão và buồng ép địnhhình cám viên được theo dõi và kiểm soát chặt chẽ nhờ các cảm biến nhiệt độ vàcác van điều khiển tuyến tính. Cám viên dạng hạt sau khi ép sẽ được kiểm tra, nếuđạt yêu cầu sẽ được cho vào máy làm nguội, cám không đạt sẽ được gàu tải chuyểnlên bồn tái chế lại.

<i><b>˗ Làm nguội: Cám sau khi ép viên có nhiệt độ khá cao (khoảng 50</b></i><small>o</small>C) được cho vàobuồng làm nguội. Nhờ có hệ thống quạt hút mà hơi nóng từ cám sẽ được hút ra

<i>ngồi, bụi cám trong q trình hút thu hồi bởi nhà máy và tái sử dụng vào q</i>

<i><b>trình sản xuất. (Nguồn ơ nhiễm sinh ra ở cơng đoạn này)</b></i>

<i><b>˗ Bẻ mảnh: Cám viên sau khi làm nguội được cho xuống máy bẻ mảnh (tùy từng</b></i>

loại sản phẩm) nhằm ép bể viên cám ra kích thước nhỏ hơn để phù hợp với các loạivật ni nhỏ. Kích thước cám sau bẻ mãnh có thể được điều chỉnh dễ dàng nhờthiết bị chỉnh khoảng cách trục ép nhờ mô tơ kéo trục.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>˗ Sàng: Cám viên sau bẻ mảnh có các kích thước khơng đồng nhất được sàng qua</b></i>

máy sàng với nhiều lớp lưới. Cám đạt kích thước yêu cầu được cho qua đầu quayphân phối tới bồn chứa cám thành phẩm, cám không đạt được cho vào bồn chứa vàđược tái chế lại.

<i><b>˗ Xả cám thành phẩm (dạng viên, dạng bột) từ các bồn chứa cám thành phẩm được</b></i>

các cửa trượt xả xuống để vận chuyển bằng xe bồn và được vận chuyển đến Nhàmáy chăn ni của Tập đồn.

<i><b>˗ Đóng bao chỉ được sử dụng trong dây chuyền sản xuất thử nghiệm cám: Nhà</b></i>

máy sẽ lắp đặt hệ thống đóng bao tại dây chuyền sản xuất thử nghiệm cám, đồngthời trang bị hệ thống cân bằng áp để thu hồi bụi phát sinh và tái sử dụng vào qtrình sản xuất tiếp theo<small>3</small>.

<b>1.3.Tởng quan về bụi</b>

<i>1.3.1.Khái niệm</i>

˗ Bụi trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi là các phần tử chất rắn rời rạc cóthể được tạo ra trong q trình nghiền, ngưng kết và các phản ứng hóa học khácnhau. Dưới tác dụng của các dịng khí hoặc khơng khí, chúng di chuyển thànhtrạng thái lơ lửng và trong những điều kiện nhất định chúng tạo thành thứ vật chấtbụi.

˗ Bụi tồn tại ở 2 pha bao gồm: pha khí và pha rắn rời rạc, các hạt có kích thức nằmtrong khoảng kích thước nguyên tử đến kích thước nhìn thấy được bằng mắtthường, có khả năng tồn tại ở dạng lơ lửng trong thời gian dài ngắn khác nhau. ˗ Khi những hạt bụi lơ lửng trong khơng khí người ta gọi là aerozon còn khi chúng

động lại trên bề mặt vật thể nào đó gọi là aerogen.

˗ Bụi trong khơng khí được đánh giá bằng nồng độ - trọng lượng bụi trong một đơnvị thể tích khơng khí, mg/l hoặc mg/m<small>3</small>. Ngồi ra người ta cịn đánh giá bằng sốlượng hạt bụi cũng như sự phân bố kích thước của chúng trong một đơn vị thể tíchkhơng khí.<small>4</small>

<small>3 nhà máy sx thức ăn chăn ni tỉnh Bình Phước.pdf. (n.d.). Google Docs. </small>

<small>4 Đồ án : Xử lí ơ nhiễm khơng khí - Luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp. (n.d.). an-xu-li-o-nhiem-khong-khi-63598/</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i> loại bụi</i>

<b>a. Phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra bụi</b>

Chia làm 3 loại:

˗ Bụi hữu cơ: bụi thực vật (gỗ, bông…), bụi động vật (len, lơng, tóc…)

˗ Bụi vơ cơ: bụi khống chất (thạch anh, amiang…), bụi kim loại (sắt, đồng,..)˗ Bụi nhân tạo: nhựa hóa học, cao su…

<b>b. Phân loại theo kích thước bụi</b>

Thực nghiệm cho thấy các hạt bụi vào tận phổi qua đường hơ hấp có 70% là những hạt1µm, gần 30% là những hạt 1-5µm, những hạt từ 5-20µm chiếm tỷ lệ không đáng kể.

<i><small>Bảng 1: Phân loại bụi theo kích thước</small></i>

<b>Phân loại<sup>Kích thước</sup>điển hình(micromet)</b>

<b>Chuyển độngMức độ xâm nhập</b>

- Bụi bay+ Các hạt khói+ Các hạt mù

0.001 – 0.1 <sup>Chuyển động theo kiểu</sup>

Brao trong khơng khí. Vào sâu trong khí quản vàphổi.

0.1 - 10 <sup>Rơi với vận tốc không đổi</sup>trong khơng khí.- Bụi lắng

<b>c. Phân loại theo tác hại bụi</b>

˗ Bụi gây nhiễm độc: Pb, Hg, benzen…

˗ Bụi gây ung thư: nhựa đường, phóng xạ, các hợp chất brom…˗ Bụi gây xơ phổi: bụi silic, amiang…

˗ Bụi gây viêm mũi, hen, viêm họng, dị ứng: bụi long, len, gai, phân hóa học, mộtsố loại bụi gỗ…

˗ Bụi gây nhiễm trùng: bụi long, bụi xương…

<i>1.3.3.Tính chất bụi</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>a. Tính phân tán: Là trạng thái của bụi trong khơng khí phụ thuộc vào trọng lượng</i>

của bụi và sức cản của khơng khí. Hạt bụi càng lớn càng dễ rơi tự do, hạt càng mịn sẽcàng rơi chậm và nhỏ hơn 0,1µm thì chuyển động Brown trong khơng khí.

<i>b. Sự nhiễm điện của bụi: Dưới tác dụng của một điện trường mạnh của hạt bụi bị</i>

nhiễm điện và sẽ bị cực của điện trường hút với vận tốc khác nhau tùy thuộc vào kíchthước hạt bụi. Tính chất này của bụi được ứng dụng để lọc bụi bằng điện.

<i>c. Tính cháy nổ của bụi: Các hạt bụi mịn càng nhỏ, diện tích tiếp xúc với oxy càng</i>

lớn, hoạt tính hóa học càng mạnh nên dễ bốc cháy trong khơng khí.

<i>d. Tính lắng trầm nhiệt của bụi: Cho một luồn khói đi qua một ống dẫn từ vùng</i>

nóng chuyển sang vùng lạnh hơn thì phần lớn bị lắng trên bề mặt ống lạnh. Sự lắngtrầm của bụi được ứng dụng để lọc bụi.

<i>f. Tính bám dính: Tính bám dính của hạt xác định xu hướng kết dính của chúng.</i>

Độ kết dính của hạt tăng có thể làm cho thiết bị lọc bị nghẽn do sản phẩm lọc. Kíchthước hạt càng nhỏ thì chúng càng dễ bám dính vào bề mặt thiết bị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Độ thấm ướt bằng nước của các hạt bụi có ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của cácthiết bị tách bụi kiểu ướt, đặc biệt là các thiết bị làm việc ở chế độ tuần hồn. Theotính chất thấm ướt các vật liệu rắn, được chia làm 3 nhóm:

˗ Vật liệu lọc nước: dễ thấm nước (canxi, thạch cao, phần lớn silicat và khốngvật được oxy hóa, halogenua của kim loại kiềm).

˗ Vật liệu kỵ nước: khó thấm nước (grafit, than, lưu huỳnh). ˗ Vật liệu kỵ nước tuyệt đối (paraffin, nhựa Teflon, bitum). <small>5</small>

<b>1.4.Bụi trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi</b>

˗ Độ ẩm: Bụi ở nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni có độ ẩm cao, thường từ 5đến 10%. Độ ẩm cao khiến bụi dễ dàng lắng xuống và tích tụ, gây tắc nghẽnđường ống và thiết bị

˗ Tính chất: Bụi ở nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni có tính chất hút ẩm, dễcháy và dễ nổ. Tính chất này cần được lưu ý khi thiết kế và vận hành hệ thống xửlý bụi.

b. Ảnh hưởng của bụi ở nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi

<small>5 TỔNG QUAN VỀ BỤI. (n.d.). 123doc - Thư Viện Tài Liệu Trực Tuyến Số 1 Việt Nam. </small>

<small> class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

˗ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người: Bụi có kích thước nhỏ có thể xâm nhậpvào đường hơ hấp và gây ra các bệnh về đường hô hấp, bao gồm viêm mũi,viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,… Ngoài ra, bụi cũng có thể gây ra cácbệnh về da, mắt và hệ thần kinh.

˗ Ảnh hưởng đến mơi trường: Bụi có thể gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đếnchất lượng không khí và hệ sinh thái. Bụi cũng có thể làm giảm tầm nhìn, gâykhó khăn cho giao thơng và an tồn lao động.

˗ Ảnh hưởng đến sản xuất: Bụi có thể gây tắc nghẽn đường ống, thiết bị và gâymất an toàn cho người lao động.<small>6</small>

<small>6 phương pháp hiệu quả để lọc bụi trong nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi. (n.d.). VINATRO. </small>

<small> class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI</b>

Phương pháp lọc bụi khô thường dùng để thu hồi các loại bụi có thể tận dụng lạihoặc tái chế. Ví dụ các loại thuốc tây, cám, bụi gỗ…

˗ Buồng lắng bụi được làm từ gạch, bê tông cốt thép hoặc thép

<i>˗ Áp dụng với hạt bụi có kích thước lớn, dịng khí chuyển động với vận tốc nhỏ</i>

(<1 - 2 m/s).

<i>b. Nguyên lý hoạt động</i>

Đây là thiết bị lọc bụi đơn giản nhất. Phương pháp thu gom bụi hoạt động theonguyên lý sử dụng lực hấp dẫn, trọng lực tác dụng lên những phần tử bụi, để chúngthắng lực đẩy ngang của dịng khí. Trên cơ sở đó người ta tạo ra sự giảm đột ngột lựcđẩy của dịng khí bằng cách tăng đột ngột mặt cắt của dịng khí chuyển động. Trongthời điểm ấy, các hạt bụi sẽ lắng xuống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>c. Các loại buồng lắng bụi</i>

Có 4 loại buồng lắng bụi:

<i><small>Hình 3: Một số buồng lắng bụi(hieu-qua/)</small></i>

Buồng lắng bụi kiểu đơn giảnb. Buồng lắng bụi có nhiều vách ngănc. Buồng lắng bụi có nhiều tầng

d. Buồng có màn xích hoặc sợi dây kim loại

<i>d. Ưu điểm buồng lắng bụi</i>

˗ Chi phí đầu tư và vận hành thấp˗ Kết cấu đơn giản

˗ Sử dụng xử lý khí thải có nồng độ bụi cao có chứa các hạt có kích thướclớn: lị vơi, lị đốt và các nhà máy chế biến thức ăn gia súc.

˗ Vận tốc di chuyển trong dịng khí trong thiết bị thấp, khơng gây mài mịnthiết bị.

<i>e. Nhược điểm buồng lắng bụi</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

˗ Phải làm sạch thủ công định kỳ

˗ Cồng kềnh, chiếm 1 diện tích khơng gian lớn

˗ Chỉ thu được các hạt bụi có kích thước tương đối lớn

<i>2.1.2.Cyclone </i>

<b>a. Cấu tạo</b>

Được cấu tạo rất đa dạng về hình dáng, về nguyên lý hoạt động cơ bản thì giốngnhau. Một cyclone bao gồm: ống dẫn khí thải lẫn bụi vào, thân hình trụ đứng hay hìnhnón, ống tâm, ống dẫn khí ra, thân hình nón, cửa bụi ra.

<i><small>Hình 4: Cấu tạo của Cyclone (</small></i> Nguyên lý hoạt động: “mất quán tính hạt bụi và rơi xuống”.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>c. Ưu điểm</b>

˗ Có thể lọc các hạt bụi lớn với hiệu quả cao

˗ Kết cấu và lắp đặt đơn giản, dễ dàng bảo dưỡng bảo trì định kỳ˗ Chịu được dịng hỗn hợp khí với nhiệt độ cao

˗ Chi phí vận hành cyclone rất thấp˗ Làm việc hiệu quả hơn với loại bụi thô

Sử dụng một quạt ly tâm công suất lớn, để tạo ra một lực hút ly tâm, hút khơng khí chứa bụi vào thiết bị Cyclone.

Dịng khơng khí có lẫn bụi, di chuyển xốy trịn qua đường ống, theo phương tiếp tuyến với ống trụ.

Luồng khí trên đưa tới phễu, bị đẩy ngược lên và chuyển động xoáy bên trong ống và thốt ra ngồi.

Trong khi xốy lên xuống trong ống: các hạt bụi va chạm vào thành ống, mất quán tính và rơi xuống dưới đáy.

Phần đáy Cyclone, sẽ được lắp thêm van xả tự động, xả bụi vào thùng chứa.Vận chuyển thùng chứa có bụi, về đúng nơi quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><small>Hình 5: Cấu tạo thiết bị lọc bụi túi vải </small>(vai-la-gi.html)</i>

suất lọc của thiết bị phụ thuộc vào bề mặt lọc, loại bụi và bản chất, tính năngcủa vật liệu làm túi (màng).

<b>b. Nguyên lý hoạt động</b>

Thiết bị lọc bụi túi vải sử dụng các túi vải dệt hoặc không dệt để thu thập bụi trongq trình ln chuyển luồng khí. Túi lọc được làm thành một túi hình trụ và treo lơlửng trong một buồng kín.

Nguyên lý thu bụi là bụi trong q trình ln chuyển luồng khí sẽ được giữ lại trênbề mặt của túi lọc. Khi lớp bụi trên bề mặt của túi lọc trở nên dày hơn, áp lực cản trởkhơng khí của túi lọc tăng lên, vì vậy bụi cần được rũ bỏ liên tục. Rũ bỏ lớp bụi đượcthực hiện bằng các phương pháp như: Lắc cơ học, áp lực ngược hoặc xung khí. Tronghầu hết các trường hợp, hiệu quả của thiết bị lọc bụi túi vải là 99% hoặc cao hơn, vànồng độ bụi ở đâu ra có thể đạt mức 10mg/Nm<small>3</small>.

<b>c. Ưu điểm</b>

<b>˗ Hoạt động ổn định˗ Hiệu quả lọc bụi cao</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>˗ Chi phí bảo dưỡng thấp</b>

<b>˗ Chi phí thi cơng, chi phí vật tư thiết bị rẻ˗ Chi phí vận hành thấp</b>

<b>˗ Thu hồi được bụi ở dạng khơ nên có khả năng tái sử dụng˗ Thời gian sử dụng dài</b>

<b>d. Nhược điểm</b>

<b>˗ Không thể hoạt động ở nhiệt độ cao˗ Yêu cầu không gian lớn</b>

<b>˗ Yêu cầu sử dụng khơng khí khơ</b>

<i>2.1.4.Thiết bị lọc bụi tĩnh điện</i>

<b>a. Cấu tạo</b>

Thiết bị có cấu tạo bao gồm một dây kim loại nhẵn, có tiết diện nhỏ, được căngtheo trục của ống kim loại nhờ vào đối trọng. Khi vận hành dây kim loại này sẽ đượccung cấp dòng điện một chiều với hiệu điện thế trong khoảng 50 - 100kV (thườngđược gọi là cực âm hay ion hóa của thiết bị). Cực dương chính là ống kim loại đượcbao quanh bởi cực âm này, nó sẽ được nối đất (gọi tắt là cực lắng).

<i><small>Hình 6: Thiết bị lọc bụi tĩnh điện (</small> Nguyên lý hoạt động</b>

Một dòng điện trường mạnh sẽ được tạo ra trong cực dương khi cấp điện thế caovào cực âm. Lúc này khí thải mang bụi bị ion hóa và truyền điện tích âm cho các hạtbụi bởi tác dụng va chạm hay khuếch tán ion. Các hạt bụi bị nhiễm điện âm sẽ dichuyển về cực dương rồi đọng lại trên bề mặt bên trong ống hình trụ, mất điện tích rồirơi xuống phễu thu bụi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>c. Ưu điểm</b>

˗ Hiệu suất làm việc cao với lượng khí thải lớn˗ Làm việc tốt với hạt bụi có kích thước siêu nhỏ˗ Trong mơi trường có nhiệt độ cao

˗ Tách được cả những hạt bụi có độ ẩm cao

<b>d. Nhược điểm</b>

˗ Chi phí đầu tư ban đầu cao, bảo dưỡng phức tạp, dễ bị ăn mịn˗ Chiếm nhiều diện tích lắp đặt thiết bị

<b>2.2. Phương pháp xử lý bụi ướt</b>

Phương pháp tách bụi ướt được dựa trên nguyên tắc cho luồng khí chứa bụi tiếpxúc trực tiếp với chất lỏng mà thông thường là nước. Như vậy, bụi sẽ bị chất lỏng nàygiữ lại và tách ra khỏi dịng khí dưới dạng bùn. Phương pháp xử lý bụi bằng thiết bịlọc bụi kiểu ướt này có thể được xem là đơn giản nhưng đem lại hiệu quả rất cao. Bêncạnh đó, chất lỏng được sử dụng phổ biến nhất trong thiết bị này là nước.

<i>Công dụng:</i>

˗ Lọc sạch bụi mịn với hiệu quả tương đối cao

˗ Sự kết hợp giữa lọc bụi và khử khí độc hại (SO2, NOx) trong phạm vi có thể, đặcbiệt là đối với các loại khí, hơi cháy có mặt trong khí thải

˗ Kết hợp để làm nguội khí thải hay nói cách khác là giảm nhiệt độ của khí thảitrước khi thải khí ra lại ngồi mơi trường

<i>Ưu điểm: </i>

˗ Chi phí đầu tư ban đầu khá thấp

˗ Xử lý đồng thời được bụi và các khí ơ nhiễm

˗ Có khả năng lọc được các hạt bụi có kích thước nhỏ, nhưng hiệu suất lọc bụicao hơn so với phương pháp khô

˗ Không xảy ra hiện tượng bụi sẽ quay trở lại˗ Có thể làm việc với khí thải có nhiệt độ cao

<i>Nhược điểm: </i>

˗ Chi phí vận hành cao và tiêu tốn nhiều năng lượng˗ Dễ bị ăn mòn và phát sinh nhiều chất bùn thải

</div>

×