Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.67 KB, 26 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Trước tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Nơng Lâm TP. Hồ ChíMinh, cảm ơn Khoa Cơng nghệ Hóa học và Thực phẩm đã là một nơi cho chúng em cócơ hội được tiếp xúc và tiến hành công việc học tập nghiên cứu trong thời gian qua.Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Trần Thị Thanh Thảo, giảng viêntrực tiếp giảng dạy môn học Phát triển sản phẩm và hướng dẫn chúng em trong suốtq trình học tập và hồn thiện đề tài. Nhờ có những lời động viên, chỉ dẫn tận tìnhcủa cơ, chúng em đã vượt qua những khó khăn trong q trình nghiên cứu để có thểhồn thiện được đề tài.
Nhóm chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn học trong lớp đãcùng nhau học tập, giúp đỡ nhau tạo nên những kỷ niệm đáng nhớ. Xin gửi lời cảm ơnchân thành đến các bạn thành viên trong nhóm đã tích cực nghiên cứu, hỗ trợ và đồnghành cùng nhau trong suốt thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài.
Xin chúc cô và các bạn dồi dào sức khỏe và thành công trong học tập và giảng dạy.Xin chân thành cảm ơn!
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Cây bình bát hay cịn được gọi là na biển một loại cây rất phổ biến ở các vùngnhiệt đới. Thịt quả có màu trắng hay trắng ngà, vị chua ngọt và có hương thơm đặctrưng. Các axit béo và chất xơ trong trái bình bát thân gỗ giúp giảm cholesterol xấuLDL, cải thiện sức khỏe của tim, hạn chế các bệnh liên quan đến tim mạch. Nguồnchất xơ dồi dào trong trái bình bát giúp điều hồ vi khuẩn trong đường ruột, cải thiệntiêu hóa và ngừa các tình trạng như đầy hơi, táo bón, tiêu chảy,... Loại quả này cũngrất giàu phốt pho và canxi, 2 chất này giúp xương chắc khỏe, hạn chế các vấn đề vềxương khớp.
Nhận thấy những cơng dụng từ trái bình bát mang lại và mong muốn tận dụngnguồn nguyên liệu sẵn có nhóm đã tiến hành nghiên cứu sản phẩm rau câu bình bát,được tiến hành nghiên cứu vào giai đoạn quý 3 của năm 2023, tại Trường Đại họcNông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Bằng việc sử dụng phương pháp Soxhlet nghiên cứuthành phần lipid và phương pháp nhuộn màu Bradford xác định thành phần protein vàsau nhiều lần nghiên cứu thử nghiệm, chọn lựa những phụ gia thích hợp với liềulượng, giá thành hợp lý để có thể đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.
Giá trị dinh dưỡng mà sản phẩm cung cấp: Năng lượng (calo): 75; Carbohydrate: 18,7; Protein (g): 1,8 – 19,0; Lipit (g): 0,2 – 0,5; Chất xơ (g): 2,2 – 2,9; Nước (g): 73,0 – 78,6; Tro (g): 0,8 – 1,1; Canxi (mg): 24; Phostpho (mg): 26.
Sản phẩm sẽ mang đến bạn hương vị thanh mát, béo béo của bình bát cực hấpdẫn, là món tráng miệng sau bữa ăn, trong các bữa tiệc, món ăn vặt của trẻ em.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b><small>2.4. Hàm lượng dinh dưỡng...11</small></b>
<b><small>2.5. Tổng quan về quy trình sản xuất rau câu bình bát...11</small></b>
<b><small>Hình 2.4. Sơ đồ quy trình sản xuất rau câu bình bát...12</small></b>
<b><small>2.5.1.Chuẩn bị nguyên liệu: Chuẩn bị trái bình bát chín...12</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i><b><small>3.7.2.</small></b></i> <b><small>Lipid: Phương pháp Soxhlet...21</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Hình 2.1. Quả bình bát...9</b>
<b>Hình 2.2. Quả bình bát khi chín...10</b>
<b>Hình 2.3. Hoa bình bát...10</b>
<b>Hình 2.4. Sơ đồ quy trình sản xuất rau câu bình bát...12</b>
<b>Hình 3.1. Máy thái rau củ quả VC- 65MS...15</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Bảng 2.1. Hàm lượng dinh dưỡng trong 100g bình bát...11Bảng 3.1. Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm rau câu bình bát...18Bảng 3.2. Tỷ lệ phối trộn nguyên liệu dự tính...19</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu của người tiêu dùng ngàycàng cao. Không chỉ dừng lại ở hương vị, người tiêu dùng hiện nay cịn quan tâm tớimẫu mã, tính tiện lợi và độ tin cậy đối với các dòng sản phẩm, những yêu cầu khắt kheđược họ đặt ra đối với sản phẩm thực phẩm được lưu thơng trên thị trường. Bên cạnhđó, các nền tảng mua săm trực tuyến cũng rất được người tiêu dùng ưa chuộng vì sựtiện lợi và nhanh chóng, giải quyết những vấn đề về mặt thời gian rất hiệu quả.
Song song đó, ngày càng có nhiều cơng ty, doanh nghiệp về sản phẩm thực phẩmra đời, phát triển mạnh mẽ. Địi hỏi các cơng ty, doanh nghiệp phải ln ln khơngngừng tìm kiếm những ý tưởng mới, những sản phẩm mới để đáp ứng được thị hiếucủa khách hàng và là điều quyết định sự phát triển và tồn tại của công ty. Nhiều côngty đã làm mới các sản phẩm bằng cách thay đổi bao bì, mẫu mã hướng đến sự chuyểnmình mạnh mẽ, xâm nhập vào nền tảng mua sắm trực tuyến để quảng bá thương hiệu,cạnh tranh với các đối thủ. Bên cạnh đó việc chọn lựa phát triển những sản phẩm mớivới chi phí nguyên liệu đầu vào thấp nhưng tạo ra một sản phẩm chất lượng, thu hútđược sự quan tâm của người tiêu dùng cũng là định hướng của nhiều công ty, doanhnghiệp hiện nay. Với vốn đầu tư thấp nhưng vẫn mang lại hiệu quả kinh tế vượt bậc.
Nhận thấy điều đó, nhóm chúng em đã nghiên cứu phát triển đề tài “Rau câu bìnhbát” tận dụng nguồn nguyên liệu là trái bình bát thân gỗ được trồng phổ biến và chưađược sử dụng nhiều để tiến hành nghiên cứu những tính chất và dinh dưỡng mà tráibình bát mang lại. Và với sự “lạ” đối với thị trường, tính nhỏ gọn, tiện lợi sản phẩmRau câu bình bát sẽ là sự lựa chọn mới mẻ và đáng tin cậy đối với người tiêu dùng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>2.1. Giới thiệu về cây bình bát</b>
Bình bát hay na biển là lồi thực vật có hoa thuộc họ Na, cùng chi với mãng cầu xiêm và cherimoya. Cây có nguồn gốc từ Florida ở Hoa Kỳ, Caribe, Trung Mỹ, Nam Mỹ và Tây Phi. Nó phổ biến ở Everglades, miền nam Florida. Bình bát được coi là lồixâm lấn ở Sri Lanka, Việt Nam và Úc.
Tại Việt Nam, chúng mọc hoang và được trồng ở các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam. Chủ yếu ở Đồng Nai,....
<i>Tên khoa học: Annona glabra</i>
<b>Hình 2.1. Quả bình bát2.2. Phân loại khoa học</b>
Giới (Kingdom): PlantaeBộ (Order): Magnoliales
Họ (Family): Annonacea
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Chi (Class): Annona
<i>Loài (Species): A. Glabra</i>
<b>2.3. Đặc điểm và phân bố2.3.1. Đặc điểm</b>
- Cây bình bát nhỏ, cao 5 – 7m. Cành non có lơng, cành già nhẵn. Lá mọc so le,hình mác thn, dài 12 – 15 cm, rộng 4cm, gốc trịn, đầu nhọn, mặt trên nhẵn, bóng,mặt dưới có ít lơng tơ, gân lá nổi rõ; cuống lá có lơng.
- Cụm hoa bình bát mọc ở kẽ lá, 2 – 4 hoa màu vàng; đài gồm 3 phiến hình tamgiác, mặt ngồi có lơng; tràng có 2 vịng, cánh hoa hẹp, 3 cánh ngồi to, dày, có lôngtơ. 3 cánh trong nhỏ. nhắn; nhị nhiều, trung đới kéo dài; bầu gồm những lá nỗn cólơng.
- Quả kép hình tim, có từng ơ 5 góc mờ, khi chín màu vàng hoặc vàng pha đỏ,thịt quả màu trắng hoặc ngả vàng, ăn được.
- Mùa hoa tháng 5 – 6, mùa quả tháng 7- 8.
<b>Hình 2.2. Quả bình bát khi chín</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Hình 2.3. Hoa bình bát2.3.2. Phân bố</b>
- Bình bát có xuất xứ từ Trung Mỹ, Brazil, Nam Mexico và Peru. Ở Việt Nam,Cây Bình bát phân bố rộng rãi khắp cả nước, đặc biệt là khu vực đất nhiễm phèn ở cáctỉnh ven biển từ Bắc vào Nam (bờ sơng, rìa kênh, mương, ao hồ). Khu vực trồngnhiều nhất là tỉnh Đồng Nai.
<b>2.4. Hàm lượng dinh dưỡng</b>
<b>Bảng 2.1. Hàm lượng dinh dưỡng trong 100g bình bát</b>
<b>Hàm lượng dinh dưỡng trong 100g bình bát</b>
<b>2.5. Tổng quan về quy trình sản xuất rau câu bình bát</b>
Chuẩn bị nguyên liệu: trái bình bát
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>Hình 2.4. Sơ đồ quy trình sản xuất rau câu bình bátThuyết minh từng bước trong quy trình</b>
<b>2.5.1. Chuẩn bị nguyên liệu: Chuẩn bị trái bình bát chín2.5.2.Xử lý ngun liệu:</b>
- Phân loại: nhằm loại bỏ đi những trái hư, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm,có độ chín phù hợp.
- Rửa: làm sạch đất cát, bụi bẩn, vi sinh vật bám ngồi vỏ trái bình bát.Đường và acid
citric, phụ giabảo quản
Thành phẩmThanh trùngTạo đơng
Rót hũPhối trộnÉp và lọc dịchXử lý ngun liệu: phân loại, rửa và cắt gọt
Chần với nước (khoảng 20 đến 30 phút)
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">+ Thêm các chất phụ gia để bảo quản tốt hơn.
- Tiến hành: dịch lọc ở quá trình ép và lọc dịch sẽ được cho vơ máy trộn, sau đóthêm đường, acid citric vào và các phụ gia bảo quản.
- Mục đích: hồn thiện tạo cấu trúc cho sản phẩm.
- Tiến hành: sản phẩm sau khi được rót hũ sẽ được cho vơ thiết bị hoặc phịngtạo đơng, là nơi có nhiệt độ thấp và sản phẩm được giữ yên, không dịchchuyển trong thời gian này.
- Biến đổi: hình thành cấu trúc đồng nhất cho sản phẩm.
<b>2.5.8.Thanh trùng:</b>
- Mục đích: tiêu diệt vi sinh vật.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Tiến hành: sau khi sản phẩm đã được rót hũ và tạo đông sẽ được đem đi nhúngqua nước sôi nhiệt độ 100<small>o</small>C. Sau đó sẽ được vớt ra ngồi làm nguội và đem đibảo quản
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Thành phần: Nước tinh lọc, đường kính trắng, dịch lọc bình bát, thạch dừa 3%, </b>
chất điều chỉnh độ acid gồm: Acid citric (INS330), Trinatri citrat (INS331iii) và Trikali citrat (INS332ii). Tinh bột Konjac (INS425), bột rong biển Carrageenan-INS407 (0.24% khối lượng), chất làm dày Kali clorid (INS508), chất bảo quản Kalisorbat (INS202), đường hóa học tổng hợp Aspartam (INS951), chất ổn định Natri polyphosphat (INS452i), tinh bột vòng beta-Cyclodextrin (INS459), muối ăn, chất nền Ethyl matol (INS637), màu thực phẩm tổng hợp: Sunset yellow FCF (INS110).
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Tên nguyên liệu% khối lượng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>3.6.1. Xác định tỉ lệ dịch lọc bình bát</b>
Số lần lặp lại <sub>10,5%</sub> <sup>Tỉ lệ dịch lọc bình bát</sup><sub>12,5%</sub> <sub>14,5%</sub>1
- Mục đích: Xác định tỉ lệ dịch lọc bình bát để tăng thêm hương vị cho rau câu- Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí 1 yếu tố và 3 lần lặp lại, tổng đơn vị thí nghiệm là 9
- Yếu tố thí nghiệm: Tỉ lệ dịch lọc bình bát 10,5%, 12,5%, 14,5%- Yếu tố cố định: Thời gian xay, độ nhuyễn của dịch lọc bình bát - Chỉ tiêu theo dõi: Hương vị của rau câu
<b>3.6.2. Xác định độ ngọt</b>
- Mục đích: Xác định tỉ lệ đường nhằm xác định độ ngọt đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng
- Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí 1 yếu tố và 3 lần lặp lại, tổng đơn vị thí nghiệm là 9
- Yếu tố thí nghiệm: Tỉ lệ đường 13,9%, 14,6%, 15,3%
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>3.6.3. Xác định tỉ lệ phụ gia sử dụng</b>
Tỷ lệ
(Chất ổn định E407)
Nồng độ (%)(Chất làm dày E425)
- Mục đích: xác định tỉ lệ và nồng độ (%) phụ gia sử dụng trong rau câu để ổn địnhcấu trúc của rau câu
- Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí 2 yếu tố và 3 lần lặp lại, tổng đơn vị thínghiệm là 27
- Yếu tố thí nghiệm: Tỷ lệ chất ổn định sử dụng:(1:15, 1:20, 1:25), nồng độ (%) chấtlàm dày sử dụng:(0,12%, 0,18%, 0,24%)
- Yếu tố cố định: Hàm lượng sử dụng, loại phụ gia- Chỉ tiêu theo dõi: Cấu trúc của rau câu
<b>3.7. Phương pháp phân tích</b>
<b>3.7.1. Protein: Phương pháp nhuộn màu Bradford</b>
- Ngun tắc: Trong mơi trường kiềm, ion đồng (II) có khả năng tọ phức với các liên kết peptid sẽ tạo phức có màu tím hồng. Độ hấp thụ của phức tạo thành được đo ở bước song 540nm. Từ độ hấp thu đo được người ta có thể xác định hàm lượng protein có trong mẫu bằng phương pháp đường chuẩn. Đây là phương pháp phổ biến được sử dụng để xác định hàm lượng protein vì phản ứng này là phản ứng đặc trưng của liên kết peptin
- Cách tiến hành:
+ Hòa 5ml dung dịch cơ chất phản ứng biuret với 1 ml dung dịch protein (1-10 mg protein/ml). Dung dịch cơ chất phản ứng biuret gốm CuSO<small>4</small>, NaOH và tartrat kali natri (để ổn định ion đồng trong mơi trường kiềm).
+ Sau khi hịa dung dịch phản ứng để ở nhiệt độ phòng 15’ hoặc 30’ và đo mật độ quang của mẫu ở bước sóng 540nm.
+ Nếu dung dịch phản ứng không trong suốt cần lục hoặc ly tâm
+ Xây dựng đường chuẩn với albumin của serum bò (BSA: Bovine Serum Albumin)
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">+ Cân 5-10ml mẫu đã được sấy khô, nghiền nhỏ vào giấy gói+ Gói kín mẫu và đưa gói mẫu vào trụ trích y
+ Lắp hệ thống soxhlet, kiểm tra hệ thống sinh hàn
+ Rót dung mơi vào trụ chiết cho đến khi dung môi chảy tràn xuống đến 2/3bình đun.
+ Dung bơng bịt kín miệng ống sinh hàn tránh dung môi bay hơi+ Cấp nước cho hệ thống sinh hàn
+ Gia nhiệt bình đun
+ Điểu chỉnh tốc độ ngưng tụ của dung môi từ 2-6 giọt/giây
+ Tiến hành trích ly từ 6-8h, tùy thuộc vào hàm lipid có trong mẫu+ Kiểm tra q trình trích ly đã hồn tồn chưa
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>4.2. Bao bì sản phẩm</b>
<small>Tên sản phẩm: Rau câu bình bát</small>
<small>Thành phần: Nước tinh lọc, đường kính trắng, dịchlọc bình bát, thạch dừa 3%, chất điều chỉnh độ acid gồm:Acid citric (INS330), Trinatri citrat (INS331iii) vàTrikali citrat (INS332ii). Tinh bột Konjac (INS425), bộtrong biển Carrageenan-INS407 (0.24% khối lượng), chấtlàm dày Kali clorid (INS508), chất bảo quản Kali sorbat(INS202), đường hóa học tổng hợp Aspartam (INS951),chất ổn định Natri polyphosphat (INS452i), tinh bộtvòng beta-Cyclodextrin (INS459), muối ăn, chất nềnEthyl matol (INS637), màu thực phẩm tổng hợp: Sunsetyellow FCF (INS110) .</small>
<small>Lưu ý:</small>
<small>-Xin nhai kỹ trước khi nuốt</small>
<small>-Cắt thành miếng nhỏ trước khi ăn đối với trẻ emvà người lớn tuổi</small>
<small>-Không ăn trong lúc đang vận động-Cẩn thận khi sử dụng cho trẻ dưới 5 tuổiThông tin dị dị ứng: sản phẩm gây ngọtKhối lượng tịnh: 85g/cốc x 4 cốc/vỉ (340g/vỉ)Ngày sản xuất: xem “HSD”, Hạn sử dụng: xem “NSX” trên bao bì</small>
<small>Hướng dẫn sử dụng và bảo quản:</small>
<small>-Sử dụng: sử dụng trực tiếp, ngon hơn nếu làm lạnhtrước khi ăn. Cẩn thận với trẻ dưới 3 tuổi. Khôngchạy nhảy khi ăn, khơng nằm khi ăn, cẩn thận bịhóc.</small>
<small>-Bảo quản: nơi khơ ráo, thống mát , đảm bảo vệsinh an toàn thực phẩm, tránh ánh sáng mặt trờichiếu trực tiếp.</small>
<small>Sản phẩm của Gr7-PTSPNLU</small>
<small>Địa chỉ:………Điện thoại:………Email:………</small>
<b><small>Chỉ tiêu chất lượngNutrition facts</small></b>
<small>/100gEnergy/ Năng lượng 70±5 Kcal</small>
<small>Carbohydrate/ carbohydrate 15±3,7 g</small>
<small>Protein/ protein 0±3 g</small>
<small>Sugar/ đường 10±8 g</small>
<small>Fat/ chất béo 0±3 g</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i>1. Giáo trình Phân tích thực phẩm- Công nghệ thực phẩm - IUH- ĐH Công </i>
Nghiệp TPHCM
<i>2. Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ chế biến thực phẩm, Nhà xuất bản Đại học Quốc </i>
gia TP Hồ Chí Minh(2011),Trang 45-277, 596-629.
3. 1 bài báo khoa học của Tạp chí dược lý học và hóa thực vật: "Nghiên cứu chế biến và bảo quản thạch từ thanh long (Hylocereus undatus)" của tác giả Panchan JB,... Truy cập tháng 10 năm 2023:
4. Quy trình sản xuất thạch trái cây của FSU. truy cập tháng 10 năm 2023: Jam, jelly and marmalade preparation. Truy cập tháng 10 năm 2023: How to make jelly. Truy cập tháng 10 năm 2023:
“Acid citric (E330)”, truy cập tháng 10 năm 2023.
8. Justin Chant, “What is Trisodium Citrate?”, truy cập tháng 10 năm 2023. “Tripotassium Citrate”, truy cập tháng 10 năm 2023.
“Chất ổn định E425 – Konjac gum”, truy cập tháng 10 năm 2023.
“Carrageenan”, truy cập tháng 10 năm 2023.
12. “E508 (POTASSIUM CHLORIDE)”, truy cập tháng 10 năm 2023. “Potassium Sorbate chất bảo quản thực phẩm”, truy cập tháng 10 năm 2023.
“ĐƯỜNG THỰC PHẨM ASPARTAME”, truy cập tháng 10 năm 2023. “Sodium tripolyphosphate (STPP) Na5P3O10 94%”, truy cập tháng 10 năm 2023.
</div>