Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn huyện Đông Anh, TP Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.75 MB, 81 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂN

<small>KHOA BDS va KTTN</small>

“Phat triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn

huyện Đông Anh, TP. Hà Nội”

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Huyền

<small>Mã sinh viên: 11192455</small>

Lớp: Kinh tế nông nghiệp 61

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Tran Mai Hương

<small>Hà Nội, tháng 3 năm 2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LOI CAM ON

Trước tiên, em xin chan thành cảm on ban giám hiệu trường Dai học Kinh tế

Quốc Dân, các thầy cô khoa BĐS và KTTN đã luôn quan tâm và tạo cơ hội để sinh

viên chúng em thực tập cuối khoá. Nhờ vậy mà chúng em có cơ hội được làm việc

thực tế, áp dụng những kiến thức đã học trên giảng đường vào cơng việc để từ đó

<small>có những hành trang vững bước vao đời.</small>

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giảng viên hướng dẫn trựctiếp, người đã đồng hành cùng em trong suốt khoảng thời gian thực tập vừa qua —ThS. Tran Mai Hương. Cô đã nhiệt tình chỉ bảo, truyền đạt cho em những kinhnghiệm quý báu và góp ý chân thành dé em có thé hoàn thiện tốt bản báo cáo của

<small>Ngoài ra, em cũng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến tồn bộ đội ngũ cán bộ</small>

<small>cơng nhân viên Phịng kinh tế - Huyện Đơng Anh đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp</small>

<small>đỡ em trong thời gian em học tập và làm việc tại Phòng. Đặc biệt cảm ơn anhNguyễn Tuan Hà — người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách nhiệt tình, tạo mơitrường thoải mái dé em có thé làm việc, học hỏi một cách tốt nhất trong suốt quá</small>

trình thực tập. Cảm ơn chị Huyền, chị Giới, anh Thành, anh Cường... ln tận tình

chỉ bảo em về văn hố làm việc, cách ứng xử ln giúp đỡ em làm quen với những

thủ tục giấy tờ cũng như các công việc phải làm khi thực tập tại đây.

<small>Và quan trọng nhât em mn cảm ơn gia đình đã ln ủng hộ em trên con</small>

<small>đường em chọn. Cảm ơn bô mẹ vì đã ln u thương con, cho con mơi trườnghọc tập và làm việc tơt nhât có thê đê hồn thành tơt mọi việc của mình.</small>

Với vốn kiến thức cịn hạn chế của mình, em khơng thé tránh khỏi những

<small>thiêu sót trong q trình thực tập và viét báo cáo. Em rat mong nhận được ý kiên</small>

<small>đóng góp từ các thây cơ và Phịng.Em xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>Hà nội, ngày tháng năm 2023Sinh viên thực tập</small>

Ngô Minh Huyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên sinh viên: Ngô Minh Huyền

<small>Mã sinh viên: 11192455</small>

Lớp chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp 61

Em xin cam đoan bản báo cáo tổng hợp này là bài làm độc lập của cá nhânem dưới sự hướng dẫn tận tình của ThS. Trần Mai Hương. Các số liệu về Phòng

<small>kinh tế trong bản báo cáo phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá là hồn</small>

tồn trung thực và có nguồn gơc rõ ràng. Các thông tin trong báo cáo là kết quả do

<small>em tìm hiểu được thơng qua website, các báo cáo và đội ngũ cán bộ công nhân</small>

viên hiện đang làm việc tại Phịng. Nếu có bất kì sự sao chép, gian lận nào em xin

<small>hoàn toàn chịu trách nhiệm.</small>

<small>Hà Nội,ngày tháng năm 2023</small>

<small>Sinh viên thực hiện</small>

Ngô Minh Huyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2. Mục tiêu nghiên CỨU... .- -- 5 sư 12</small>

<small>J//.3//2.04...1.00000n0nẺẼ an. ...-. 4... 12</small>

Mục tiêu Cụ tHỂ... 5-5656 SkÉEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEETEEEEEEEEEETEEEEEEEEEEEELLtkerrie 13

3. Đối tượng và phạm Vi nghiên cứu ...-.-- 2: ¿s©se+cxvcxerxerxeerxerreerxee 13

<small>[2287.21.0108 ..-... 13Phạm Vi nghiÊH CỨIH... .. <<. ho 13</small>

<small>4. Phuong pháp nghiên CỨU... -.- -Ă- Ăn TH ng HH ni 13</small>

5. _Ý nghĩa của đề tài...--2s- 2s 2t 2 x2 2 2212221211211... 14Ý nghĩa khoa HỌC veseessessessessessessessessscssssssssessessessecsessscsecsucsussussecsusssessssseesessessesseesecses 14

Y ghia thurc tien 8000088. .a... ... 14

6. Ket cấu chuyên đề... 2-2: 2+22x+2+xt2Ex2212212711211127112711 21.21 E1 re 14B- PHAN NOI DUNG c1... -...HHHH.... 15

CHUONG 1: CO SO LY LUAN VA THUC TIEN VE PHAT TRIEN NONG

<small>NGHIEP CONG NGHE CAO... Sàn HH HH HH HH HH 15</small>

<small>1.1. Cơ sở lý luận... Gà TH TH TH Ho TH Ho TH Tu HT HH re 15</small>

1.LI. Định nghĩa và một số khái niệm...-.-©5c©cccceccercertereerrerrerrrree 15

<small>1.1.1.1. Nông nghiệp công nghỆ CAO... .. SH Sky 15</small>

1.1.L2. _ Phát triển nông nghiệp công nghệ CaO...---cscsccseccecxeccecseei 151.1.2.Đặc điểm của nông nghiệp công nghệ €a0...---c5-5ccccccccccrxcrrcrrcres 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.1.2.1 Đối tượng sản xuất chính vẫn là cây trồng và vật nuôi ...---:-s-s 161.1.2.2. Von dau tư lớn và rủi ro cao hơn các ngành khác ...-.---:cc:©55-: 161.1.2.3. Quy trình sản xuất được kiểm soát chặt chế ...---scc+e+e+xsrex+t+esrerers 161.1.2.4. Xây dung các xí nghiệp nơng nghiệp kiểu mới ...--- 2-5 s+s=s+se2 171.1.2.5. Ung dụng những thành tựu KHCN mới nhất ...-..---:©-+-se©5secs+2 171.1.2.6. Tối uu hố nguồn lực, giảm rủi ro thiên t4ï...---s-csecseceeceecsecseei 171.1.2.7. Phát triển nguồn năng lượng kiểu mới, phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ

<small>/11e01/21817/112/8/1/112/TEREEERRERRRERR... 17</small>

<small>1.1.3. Vai trị của nông nghiệp công nghỆ CAO ... chi, 18</small>

<small>1.1.3.1. Đảm bdo an nình [Wong FÍHỰC... KH Hy 181.1.3.2. Tăng cường sức cạnh tranh cho hàng hố nơng sản trên thị trường ... 18</small>

1.1.3.3. NN CNC gắn liên với phát triển DEN vững ...--.---:--c+©ceecxecceecxez 191.1.4. Nội dung phát triển nơng nghiệp công nghệ cao ...---+--e-s+-- 20

<small>1.1.4.1. Nội dung nông nghiệp công nghỆ Cđ0... cà kseksiksessereere 20</small>

1.1.4.2. Nội dung phát triển nông nghiệp cơng nghệ CAO ...--.---:©cc ©5552 ©55+: 251.1.4.3. Tiêu chí phản ảnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao...--.---- 26

1.1.5. Nhân tổ ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao ... 27

1.1.5.1. Nhân tổ ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao..27

1.1.5.2. Nhân tổ ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm NN CNC...-..---:- 32

1.1.6. Tổ chức lãnh thé nơng nghiệp — các hình thức tổ chức sản xuất NN CNC.33

1.2. Cor 96 th ure tie... n... 35

1.2.1. Sự phát triển NN CNC qua các cuộc cách mang NN...-.. 35

1.2.2. Kinh nghiệm phát triển NN CNC của một số địa phương,... ...-..--- 36

1.2.2.1. Nông nghiệp công nghệ cao Lâm DON ...--- + 52+ 2+ceSs+cs+£e+tsrxsxez 361.2.2.2. Thành pho Hồ Chí Minh — “Thủ đơ” nơng nghiệp công nghệ cao... 371.2.2.3. Vĩnh Phúc — bước tiễn mới của nông nghiệp công nghệ cao...-..-- 381.2.2.4. Một số bài học kinh nghiém ...-- 5-5252 ScSE‡EE‡EEEeEEeErEerkerkrrrrkerkrree 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHAT TRIEN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ

CAO TREN DIA BAN HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI...--.--- 41

2.1. Khái qt về huyện Đơng Anh...---2-5- 5£ ©522S£+S£+E£EeExerxerxerxerrerrerrees 412.1.1. Điều kiện tự hide o..ccccccccccccscssessessessssssesssssssssssesseesesscsesssssssssssseseeseeseesesseeseess 412.12. Điều kiện Kinh té- Xã hội...--- 55c St EtEEEEEEErErrrtrgrrrrrkerkrrrree 442.2. Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh,

<small>E0... 45</small>

QQ. TONG tr Tnhh. g.ggada... 452.2.2. Chăn nuôi, nuôi trồng thủy SGN .ecccccccceccccceccssessesssssecsessesssessessssseesesseeseesesseess 462.2.3. Cơ sở hạ tang phục vụ sản xuất nông nghiệp...--5-5c 55c cccccccccces 472.3. Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn huyện Đông

2.3.2.3. Thực trạng kết quả sản xuất NNCNC...----c+©-s+cx++ccvcx+reerxesreeree 49

2.3.4. Thực trạng mơ hình sản xuất tổ chức NN CNC...---c-ccs©cec: 51

<small>2.3.4.2. CHAN NUGL pccctPPIIaiiiaiiii3.. 53</small>

2.4. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm NN CNC tại Đơng Anh...-..--««- 552.4.1. Cung sản phẩm NN CNC tại Đông Anh...À...--5- 552 5scccecxecreerxerrerree 55

2.4.2. Cầu sản phẩm NN CNC tại Đông Anh...-. 55 5cccsccererterxerrerrerree 56

<small>2.4.3. Phương thức, kênh tiêu thụ CÍÍTÍ... ... ng rệt 57</small>

2.4.5. Tình hình quảng bá, bảo vệ sản phẩm NN CNC...-5-55-5ccccccscs 582.5. Kết quả đạt được ... -- ¿5c + 2E E121 71211211 2111121111111. 111i 592.5.1. Đối với tồn ngành nơng nghiệp ...-. 2-52 ©5sccccccerereerxerrerreree 59

2.5.2. Đối với nông nghiệp công nghệ CAO ...----c5cccscccecccrrterrerrrerrxees 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn

<small>huyện Đông Anh, Hà Nội... - -- - LH HH HH HH HH TH HH Hư hệt 60</small>

2.6.1. Điều kiện tự nhiÊN:... 55s ctỲEETtéTtETtE 212211111211 11.1111 xkerrrree 602.6.2. Điều kiện kinh tế xã NGI .ccccceccccsccsesssssesssessessessessessesssssessssstssssessesessessessessesseess 612.6.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nơng nghiệp ...---c5c 555cc cccccc2 61

<small>2.0.4. Chính sách của AUn ... tk TH HH TH ngu 63</small>

2.7. Khó khăn, vướng mắc trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa

<small>bàn huyện Đông Anh, Hà Nội ... Án HH HH HH nhớt 65</small>

2.7.1. Khó KNGN, VGN IHẮC...- 5-5 StStEEtéEtéEtEEt E11 1 EEetErrrrrkerkrrrrree 65

<small>2.7.2. NGUYÊN HHẲNH... TH TH TH HT HH HH Hư 65</small>

2.7.2.1. Công tác quy hoạch dat dai cho NN CNC chưa hợp lý ...--- 652.7.2.2. Đầu tu KHCN cho NN CNC cịn hạn chế ...--..e--ccccccccccccrrrccveee 66

<small>2.7.2.3. Trình độ lao động trong SX NNCNC nhìn chung cịn chưa cao... 66</small>

2.7.2.4. Thị trường sản phẩm NN CNC còn chưa được tổ chức tốt...-..--- 67

<small>2.7.2.5. Các chính sách đặc thù chưa tich CUC crccccsccccssscccssscessssesesscesesssesssseeesseesenaes 67</small>

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIEN NÔNG NGHIỆP

CÔNG NGHỆ CAO O ĐÔNG ANH...--22- 52 2s 222 E2 ECEExrErkrrrkrrrrerrreeo 68

3.1. Định hướng phát triển giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2025... 683.1.1. Day mạnh phát triển hàng hố nơng sản cơng nghệ cao ... ...-..--- 683.1.2. Xây dựng và phát triển kinh tế tập thé phục vụ phát triển nông nghiệp công

<small>14/115. e----+14... 69</small>

3.1.3. Xây dựng chiến lược phát triển lâu dài hướng tới phát triển bén vững... 70

3.2. Giải pháp phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn huyện Đông

<small>1 08p0 0... ... 71</small>

3.2.1. Giải pháp về quy NOGCH visscccsesscsssssssessssssesssessessssssesssessesssessecssssscssessesssecseesseess 71

3.2.2. Giải pháp về KHCN ...-- - 5S SE SE E E1 E1E11E121.11011111111111e 11 re. 72

3.2.3. Giải pháp đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ... 73

3.2.4. Giải pháp vỀ NQUON VỐTH... 5 S55 SEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErrkerree 733.2.5. Giải pháp phát triển thị trường và các dịch vụ hỗ trợ'...--.--- 74

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.2.6. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền sản xuất NN CNC ...- 75

<small>3.2.7, Git PIG P KNGC an ốố... 76</small>

C- KET LUAN io ---:Õ1Ơố Ô... 77

TÀI LIEU THAM KHAO ...--- 2 5£ SS£©S££EEE£EEE£EEEEEEEEEEEEEEEEEerrkerrkerrrreee 78

PHU LUC 1: MOT SO HINH ANH SAN XUAT NN CNC...--- 79

PHU LUC 2. KET QUA CHECK TURNITIN ...cc.ccsccsscssssssssssecseesecsseesecssesseeaneeses 81

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC TỪ VIET TAT

Từ viết tắt Ý nghĩa

<small>NN Nông nghiệp</small>

<small>NN CNC Nông nghiệp công nghệ caoCNC Céng nghé cao</small>

<small>CNSH Công nghệ sinh họcCNTT Công nghệ thông tin</small>

<small>KHCN Khoa học công nghệ</small>

KTXH Kinh tế xã hội

<small>NS Nông san</small>

SXNN Sản xuất nông nghiệp

SXNN CNC Sản xuất nông nghiệp công nghệ caoLTTP Lương thực thực phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC BANG

Bảng 2.1. Các loại đất trên địa bàn huyện Đông Anh ... 34

<small>Bảng 2.2. Nhu câu và sản phâm NN CNC cung ứng trên thị trường nội huyệnĐông Anh năm 2015 và 2019 ... nhàn hhhhhhhhehrre48Bảng 2.3. Nhu câu va sản phâm NN CNC tiêu thụ trên thị trường nội huyện Đông</small>

<small>Anh năm 2015 và 20119... nh nh nh ng 49</small>

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Cơ cau sử dụng dat ...--- c2 1112221111111 se 36

<small>Hình 2.2. Giá tri SX NN CNC của huyện giai đoạn 2015-2019... 42Hình 2.3. Cơ câu diện tích dat NN CNC Đơng Anh năm 2015 và 2019... 43Hình 2.4. Cơ câu diện tích dat nội ngành NN CNC Đông Anh năm 2015 va 2019</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>vững... . dẫn đến chất lượng nơng sản hàng hố cịn thấp, xuất khâu nơng sản chủ</small>

<small>yếu ở dạng thơ với giá thành thấp, chưa có giá trị cạnh tranh với nông sản của các</small>

nước trên thế giới đặc biệt trong bối cảnh hội nhập hiện nay. Do vậy, cùng VỚI Xu

<small>thế phát triển của nền nông nghiệp thế giới, nên nông nghiệp Việt Nam cân phảiứng dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất — nông nghiệp cơng nghệ cao, dé</small>

<small>tạo ra nơng sản có năng suất và chất lượng cao nhằm tạo lợi thế cạnh tranh dần</small>

thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước. Xây dựng phát triển nôngnghiệp công nghệ cao trong xu hướng tái cau trúc nền nông nghiệp sẽ là yêu tố

<small>thúc day đưa nên nông nghiệp Việt Nam từ nơng nghiệp truyền thơng thành nềnnơng nghiệp hiện đại, góp phần hoàn thành mục tiêu đưa nước ta trở thành nướccông nghiệp theo hướng hiện đại.</small>

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ

<small>cao là một giải pháp chủ yêu dé tái cơ cấu, nâng cao năng lực cạnh tranh đối với</small>

<small>nền nông nghiệp Việt Nam nói chung và huyện Đơng Anh nói riêng. Đơng Anh là</small>

một huyện ngoại thành, ở vi trí cửa ngõ phía Bắc của Thủ đơ Hà Nội, năm trongvùng quy hoạch phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ và du lịch đã được Chínhphủ và Thành phố phê duyệt cũng là đầu mối quan trọng nối Thủ đô với các tình

<small>phía Bắc tạo mạng lưới phát triển quốc gia. Những năm qua kinh tế trên địa bànhuyện Đông Anh duy trì tăng trưởng ở mức cao và cao hơn so với cùng kì các nămtrước. Nồi bật là giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2015-2020 ước đạt156.075 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 10,2%/năm, vượt 1,7% so với</small>

chỉ tiêu dé ra (8,5%) và cao hơn mức tăng trưởng bình quân của thành phó (7,37%),theo Báo cáo Kinh tế - Xã hội huyện Đơng Anh giai đoạn 2015-2020 của Phịng

Kinh tế. Năm 2022, giá trị sản xuất các ngành kinh tế trên địa bàn ước tính tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>0.7% so với cùng kì năm 2021. Một thành cơng đáng ghi nhận khác của Đông Anh</small>

<small>là công tác xây dựng nông thơn mới. Năm 2016, huyện Đơng Anh được Chính phủcơng nhận huyện nông thôn mới với 23/23 xã đạt chuẩn, về đích trước 2 năm sovới Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện nhiệm kỳ 2015-2020 đề ra. Cùng với đâymạnh đầu tư phát triển công nghiệp, huyện đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ,</small>

thúc đây phát triên nơng nghiệp nông thôn, hỗ trợ nông dân, nông nghiệp chuyêndần sang sản xuất hàng hố, chương trình xây dựng nơng thơn mới bước đầu đạt

kết quả tốt; đời sóng nhân dân khu vực nông thôn được nâng lên, tạo lập các yếu

<small>tố nền tang, phát huy động lực phát triển trong giai đoạn mới, xây dựng huyện trởthành quận văn minh hiện đại.</small>

Phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao có ý nghĩa quan trọng và phù hợp trong

điều kiện đất chật người đơng và mức độ đơ thị hố đang diễn ra mạnh mẽ ở Đông

<small>Anh. Tuy nhiên mặt trái của q trình đơ thị hố và cơng nghiệp hố đang diễn ra</small>

mạnh mẽ ở Đông Anh đã và đang gây ra một số hiệu ứng khơng tích cực cho khu

<small>vực nơng nghiệp như: (i) thu hẹp diện tích SXNN, lao động trong khu vực nơng</small>

nghiệp giảm; (ii) bo phí nhiều cơ hội phát triển nông nghiệp của huyện mặc dù cónhiều điều kiện thuận lợi. Vì vậy việc phát trién nông nghiệp công nghệ cao ởĐông Anh là một hướng phát triên hết sức cần thiết nhằm tận dụng được các lợi

<small>thế đưa nông nghiệp Đông Anh phát triển theo hướng phù hợp với xu thế.</small>

Đề thực hiện hoá những mục tiêu đó, trong thời gian qua Đơng Anh đã ban

<small>hành nhiều chủ chương chính sách dé phát triển nông nghiệp công nghệ cao như:</small>

<small>(i) Đề án Phát triên SXNN ứng dụng công nghệ cao; (ii) Đề án chuyền dịch cơ cau</small>

<small>kinh tế Đông Anh đến 2030,... Tuy nhiên q trình thực hiện phát triển nơng</small>

nghiệp cơng nghệ cao đối với Đơng Anh cịn mới và gặp nhiều khó khăn về vốn

<small>dau tư, nguôn nhân lực hay thị trường tiêu thụ và cần có giải pháp đột phá, tạobước phát triển mới. Với lý do trên, đề tài “Giải pháp phát triển nông nghiệp công</small>

<small>nghệ cao ở Đông Anh, Hà Nội” có tính cấp thiết về cả mặt lý luận và thực tiễn.</small>

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

<small>Mục tiêu chung</small>

Từ việc đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất

<small>nông nghiệp ở Đông Anh, đặt ra mục tiêu tìm ra và đánh giá những nhântố ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và đề xuat địnhhướng và giải pháp thực hiện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Mục tiêu cụ thể

- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến phát

<small>triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn huyện Đông Anh</small>

- _ Xác định được các kết quả đã đạt được và những vướng mắc cịn tồn

<small>tại trong phát triển nơng nghiệp công nghệ cao tại Đông Anh</small>

<small>- Dé xuất định hướng, giải pháp cho việc phát triển nông nghiệp công</small>

<small>nghệ cao tại Đông Anh</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

+Pham vi thời gian: Nghiên cứu được tiễn hành dựa trên sự phân

tích, tong hop các số liệu, tài liệu thứ cấp từ năm 2015 —

+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các khía cạnh liên quan đến pháttriển nơng nghiệp công nghệ cao

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:

- Phương pháp thu thập dữ liệu: Báo cáo sử dung chủ yêu là dé liệu thứ cấp

<small>thu thập từ các tài liệu, báo cáo của Phòng và các bài báo, nghiên cứu liênquan đến hoạt động hoạt động phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệcao tại Đông Anh.</small>

<small>- Phương pháp phân tích dữ liệu:</small>

+ Phương pháp tong hợp tài liệu: tổng hợp các tài liệu và các số liệu liên quan.

+ Phương pháp đánh giá: các dữ liệu thống kê từ các tài liệu liên quan được

<small>phân tích băng tính tốn, so sánh, đơi chiêu với các tiêu chn thích hợp đê</small>

từ dit liệu đó có thé đưa ra những kết luận cho việc nghiên cứu đồng thời loại

<small>bỏ những thơng tin hay tài liệu khơng cịn phù hợp với tình hình hiện tại.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Đề tài nghiên cứu đóng góp trực tiếp cho phát triển nơng nghiệp cơng

<small>nghệ cao tại Đơng Anh. Từ đó, phần nào giúp cho Đơng Anh có thê hồn</small>

thiện hoạt động phát triển nông nghiệp công nghệ cao nhăm thu hút đầu tư

<small>và tăng hiệu quả kinh tế của huyện.</small>

Bên cạnh đó, việc nghiên cứu và đưa ra những đề xuất nhằm mục đích

<small>hồn thiện phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao sẽ giúp cho huyện có thêsoi chiếu và nhìn nhận vê hiệu quả hiện tại va đề ra những chiến lược phù</small>

<small>hợp dé tiếp tục ôn định và phát triển.</small>

6. Kết cấu chuyên đề

Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề có 3 chương:

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN VỀ PHÁT TRIEN NÔNG

NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIÊN NÔNG NGHIỆP CÔNGNGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHAT TRIEN NÔNG

<small>NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆNĐÔNG ANH, HÀ NỘI</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

B- PHAN NỘI DUNG ¬¬

CHUONG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE

PHÁT TRIEN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

<small>1.1.1.Định nghĩa và một số khái niệm</small>

<small>LAA. Nông nghiệp công nghệ cao</small>

<small>Trên thế giới hiện nay có nhiều quan niệm về nông nghiệp công nghệ cao.</small>

<small>Quan niệm thứ nhất, cho rang NNCNC là nơi hội tự các thành tựu tiên tiến nhất về</small>

cơng nghệ sinh học, hố học, vật liệu, thơng tin và tự động hố trong một hệ thống

nơng nghiệp nhằm tạo ra quy mơ sản xuất có tác dụng quyết định đối với chuyên

<small>đổi nền kinh tế NN. Quan điểm này phổ biến ở các nước công nghiệp phát trién.</small>

<small>Quan niệm thứ 2 phổ biến ở các nước và vùng lãnh thé như: Đài Loan, Trung</small>

Quéc,...ho cho rằng NN CNC là nơi tập hợp các tiễn bộ kỹ thuật mới về sinh họcđể tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm và quan trọng hơn cả là

cho hiệu quả kinh tế cao.

Theo Wikipedia, “Nông nghiệp công nghệ cao là nên nông nghiệp được ứngdụng kết hợp những công nghệ mới, tiên tiến để sản xuất, cịn gọi là cơng nghệ caonhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản, thoảmãn nhu câu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền

<small>Ở Việt Nam, Theo Vụ Khoa học công nghệ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông</small>

thôn đã đưa ra khái niệm: “NN CNC là nền nông nghiệp được áp dụng những cơngnghệ mới vào sản xuất, bao gồm: Cơng nghiệp hố nơng nghiệp (cơ giới hố cáckhâu của q trình sản xuất), tự động hố, cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ vật liệu

mới, công nghệ sinh học và các giông cây trồng, giơng vat ni có năng suất và

<small>chất lượng cao, đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát trién bền</small>

<small>vững trên cơ sở canh tác hữu cơ”.</small>

<small>Chuyên dé sử dụng khái niệm của Vụ Khoa học công nghệ - Bộ Nông nghiệp</small>

<small>và Phát triển nông thôn dé nghiên cứu.</small>

11.1.2. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

Theo trường phái kinh tế học phát triển, phát triển NN CNC có thể hiểu là

<small>q trình gia tăng quy mô ứng dụng NN CNC vào sản xuât NN, sự thay đôi cơ câuNN và nâng cao chat lượng, hiệu quả của NN CNC.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Như vậy có thể hiểu khái niệm “ Phát triển NN CNC là xây dựng một nềnnông nghiệp được ứng dụng những cơng nghệ mới vào trong sản xuất, các cơng

<small>nghệ đó bao gồm tự động hoá, cơ giới hoá các khâu của SXNN, CNTT, công nghệ</small>

<small>vật liệu mới, công nghệ sinh học, các giống vật ni, cây trồng mới có năng suấtvà chất lượng cao,.. nhằm thay đổi một cách tích cực bộ mặt của nền NN”.</small>

1.1.2.Đặc điểm của nông nghiệp cơng nghệ cao

1.1.2.1 Đối tượng sản xuất chính vẫn là cây trồng và vật nuôi

NN CNC vẫn là hoạt động NN nên đối tượng sản xuất chính vẫn là cây trồng

<small>vật ni nhưng bản chất chúng có thé thay đơi dưới tác động của KHCN. Vì vậy,</small>

<small>NN CNC tạo ra những giông cây con mới cho năng suất cao, chất lượng tốt và thờigian sinh trưởng ngăn hơn.</small>

; Đất trồng có thé dần dần được thay thế bằng các giá thể hay dung dịch các

<small>chât dinh dưỡng nhưng đât trông ngày càng có giá trị cao hơn do diện tích đât ngày</small>

<small>càng giảm mà các hoạt động của SX NNCNC điêu tiên hành trên dat.</small>

1.1.2.2. Vốn dau tư lớn và rủi ro cao hơn các ngành khác

NNCNC là nền nông nghiệp tích hợp bởi nhiều cơng nghệ với trình độ chatxám cao. Hoạt động nông nghiệp không chỉ đầu tư vào kiến thức nơng học mà cịnphải nghiên cứu và ứng dụng nhiều ngành KHCN khác vào trong sản xuất của

<small>mình. Thêm vào đó mơi ngành khoa học lại liên quan đến rất nhiều các ngành khoa</small>

<small>học khác nên chúng có mơi quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau và được</small>

<small>ứng dụng trong SXNN ngày càng sâu rộng.</small>

<small>Vì vậy dé xây dựng được nền NNCNC cần nhiều vốn hơn so với nơng nghiệp</small>

truyền thống (ví dụ hệ thống tưới tiêu, bón phân tự động, cơng nghệ phân tích được

<small>chất lượng đất, mơi trường, độ âm; cơng nghệ bảo quản, chế biến sản phẩm nông</small>

Thứ hai, đầu tư vốn. cho nông nghiệp công nghệ cao rủi ro cao hơn các ngành

<small>khác. Vì bản thân sản xuất nơng nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết,</small>

<small>thiên nhiên, tính mùa vụ, vào sự thành bại trong việc ứng dụng các cơng nghệ này.</small>

1.1.2.3. Quy trình sản xuất được kiểm sốt chặt chẽ

Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, , Ứng dụng sản xuất đến tiêu

thụ nông sản. Sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao cần hội tụ các yếu tố về phẩm

<small>chat lẫn về tiêu chuẩn sạch, an toàn cho người tiêu dùng nên dé bảo đảm nông san</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

đạt chuẩn u cầu thì quy trình sản xuất ln phải được kiểm sốt chặt chẽ. Thị

<small>trường tiêu thụ nơng sản ứng dụng cơng nghệ cao mang tính hàng hố lớn và tậptrung, xuất hiện hình thức sản xuất và tiêu thụ theo kiểu “bao thầu trọn gói” từ thịtrường đầu vào cho đến thị trường đầu ra và thường do một cơng ty hay doanh</small>

nghiệp điều hành.

1.1.2.4. Xây dựng các xí nghiệp nông nghiệp kiểu mới

Việc ứng dụng CNC trong SXNN đã tạo ra phương thức sản xuất nông nghiệp

theo hướng sản xuất cơng nghiệp tập trung, hàng hố được tạo ra với khối lượng

<small>lớn, dẫn đến nền nông nghiệp hàng hố chất lượng cao cần được phát triển có địnhhướng và được tô chức sản xuất với những phương thức phù hợp, đảm bảo tínhhợp lý và hiệu quả của quy mô sản xuất, năng lực đầu tư đồng thời phát huy tính</small>

<small>năng động trong q trình phát triển. Do vậy các xí nghiệp NN kiểu mới được xây</small>

dựng, có sự đồng nhất về cơng nghệ, kỹ thuật và tính chuyên môn cao.

1.1.2.5. Ứng dụng những thành tựu KHCN mới nhất

Việc ứng dụng cơng nghệ vào NN ngồi những lĩnh vực truyền thơng, phân

<small>tích dữ liệu quản lý; cịn giúp con người xử lý những dữ liệu sinh học và tạo ranhững cây trồng hay vật nuôi ảo dé mô phỏng sự phát triển của chúng. Các thànhtựu của KHCN mới nhất được áp dụng giúp tận dụng hết các nguồn lực cũng như</small>

định hướng nền NN CNC theo hướng CNH-HĐH.

1.1.2.6. Tối uu hod nguồn lực, giảm rủi ro thiên tai

Các thành tựu mới của KHCN luôn nghiên cứu dé phát triển đồng thời có

<small>giảm thiêu khắc phục các bắt lợi về tự nhiên. NN CNC được áp dụng những thànhtựu mới nhất của KHCN nên sẽ tận dụng tối đa những nguồn lực có sẵn và cũng</small>

<small>tạo ra được những giống cây trồng và vật ni mới có khả năng chống chọi với sự</small>

khắc nghiệt của tự nhiên.

1.1.2.7. Phát triển ngn năng lượng kiểu mới, phân bón hữu cơ, thuốc bảo

<small>vệ thực vật thiên nhiên</small>

<small>NN CNC có quy trình sản xuất chặt chẽ từ khâu nghiên cứu, ứng dụng sản</small>

xuất đến tiêu thụ nông sản. NNCNC cũng gan với việc phat triển bền vững nên

<small>việc tận dụng các phế thải nông nghiệp dé phát triển nguồn năng lượng kiểu mới</small>

<small>như năng lượng sinh học, các loại phân bón hữu co cũng được sử dụng phô biến.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>1.1.3. Vai trị của nơng nghiệp cơng nghệ cao1.1.3.1. Đảm bảo an ninh lương thực</small>

<small>Vẫn đề an ninh lương thực luôn là một van đề đáng quan tâm của hầu hết các</small>

nước trên thế gidi. Đề đảm bao điều này cần đến sự phối hợp của nhiều biện pháp,

bao gồm: chính sách, cán cân xuất nhập khẩu và đặc biệt là việc phát triển nôngnghiệp lương thực ở quốc gia. Ngày nay, các nước đang dần tiến đến việc sản xuất

<small>lương thực nhằm mục đích xuất khẩu. Trước hết cần dam bảo nguồn lương thựcdự trữ trong nước. Phát triển nông nghiệp chất lượng cao sẽ là một bước tiến quan</small>

<small>trọng trong van đề đảm bảo an ninh lương thực.</small>

Thách thức trong vài thập kỷ tới là hòa nhập khoa học vào cuộc chiến tăngsản xuất lương thực mà không gây tốn hại môi trường; đồng thời giảm tốn thất

<small>lương thực sau thu hoạch, góp phan tăng cường an ninh lương thực tồn cau.</small>

Theo ước tính của Liên Hiệp Quốc, dân số thế giới sẽ đạt 9 tỉ người vào năm

<small>2050. Cùng với sự gia tăng dân số, thế giới cịn phải đối mặt với van đề biến đổikhí hậu, nhiên liệu hóa thạch tăng giá, hệ sinh thái suy thối cũng như tình trạngkhan hiếm đất và nước — tat cả đang khiến các phương thức sản xuất lương thựchiện hành khơng cịn bền vững. Trước những thách thức này, sự cải tiến về côngnghệ sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng. Nơng nghiệp chất lượng caosẽ giúp tăng năng suất đồng thời với các chính sách phát triển xanh sẽ giúp giảm</small>

<small>thiêu ảnh hưởng của mơi trường đối với nơng nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói</small>

<small>Như vậy nơng nghiệp chất lượng cao có một vi trí quan trọng trong việc đảm</small>

<small>bảo an ninh lương thực trước những thách thức về môi trường và dân số thế giới.</small>

<small>Nông nghiệp chất lượng cao sẽ là bước đệm đảm bảo nguôn lương thực dự trữ</small>

cũng như cung ứng cho xuất khẩu của quốc gia. Vì thế cần phải chú trọng phát

<small>triển nông nghiệp chất lượng cao dé đảm bảo an ninh lương thực thé giới cả ở hiệntại và tương lai.</small>

<small>1.13.2. Tăng cường sức cạnh tranh cho hàng hố nơng sản trên thị trường</small>

Sản phẩm nơng nghiệp ngày càng gặp phải nhiều rào cản thương mại do các

nước nhập khẩu dựng lên dưới hình thức chống bán phá giá, chống trợ cấp, nhằmkhống chế thị phần, bảo hộ cho sản xuất trong nước. _Nhiing rào can kể trên đã trực

<small>tiếp tác động làm giảm mạnh tính cạnh tranh cơng bằng của hàng hố nơng sản các</small>

nước trên thị trường thé giới.

<small>Trong bôi cảnh hội nhập, việc nâng cao sức cạnh tranh hàng nông sản đặc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

biệt ở các nước nông nghiệp là việc làm vừa cấp bách, vừa lâu dài phải gan lién

trong tong thé chién lược xây dựng nền nông nghiệp chất lượng cao, đây mạnh

<small>chuyền dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệpvà nơng thôn.</small>

Xây dựng nền NN CNC đi liền với cải tạo, phát triển các loại giống có năng

<small>suất cao và áp dụng tiễn bộ KHCN, tô chức lại sản xuất sẽ tạo sức mạnh cung cấp</small>

cho thị trường những lô nông sản chất lượng với khối lượng lớn. Thực hiện cơ giới

hố, hiện tại hố, xây dựng và hình thành các vùng lãnh thé sản xuất hàng hoá lớn

<small>trong NN. Đầu tư mạnh cho công nghệ đặc biệt đầu tư mạnh cho công nghệ sauthu hoạch. Dẫn đến tăng năng suất và chất lượng lên một tầm cao, là yếu tố quantrong dé tăng tính cạnh tranh của nơng sản trên thị trường thé thới.</small>

Xây dựng nên nông nghiệp chất lượng cao đòi hỏi thực hiện đánh giá cụ thé,chon lọc các mặt hàng nơng sản có khả năng cạnh tranh dé chú trong phát triểncũng như có biện pháp khắc phục những yếu kém của những mặt hàng còn hanchế về khả năng cạnh tranh trên thị trường. Trong đó, chú trọng các giải pháp đồngbộ về kỹ thuật và kinh tế làm cho sản pham thích ứng với thị trường. Xác định rõ

<small>chung loại và thị trường xuất khâu chủ yêu, bảo đảm giống tốt cho cây trồng xuấtkhẩu. Như vậy sản phẩm nơng sản có thé giảm tính cạnh tranh và tăng khả năngchiếm lĩnh thị trường hơn.</small>

Nền nông nghiệp chất lượng cao gắn liền với việc xây dựng và phát triển

<small>thương hiệu cho các mặt hàng nông sản. Việc xây dựng thương hiệu khơng khó,cái khó là làm sao phát triển và giữ vững được thương hiệu sau khi đã xây dựng.</small>

Muốn vay, điều quan trọng nhất là phải bao đảm chất lượng của nông san đúng

<small>theo yêu câu của người tiêu dùng và của thị trường. Việc hình thành các doanhnghiệp sản xuất, kinh doanh hàng nơng sản có quy mơ lớn, tăng cường xây dựngcác chuỗi cung ứng nông sản... sẽ là cơ sở ban đầu dé hình thành các thương hiệu</small>

mạnh của các doanh nghiệp và nông sản trên thị trường thế giới.

Như vậy, việc phát triển NN CNC sẽ nâng cao sức cạnh tranh của hàng hố

<small>nơng sản trên thị trường, góp phần xây dựng nên nông nghiệp ở các nước sớm đi</small>

<small>lên sản xuất hàng hố và có thương hiệu quốc gia mạnh mẽ trên thị trường.</small>

1.1.3.3. NN CNC gan lién với phát triển bên vững

Phát triển bền vững là mối quan tâm trên phạm vi toàn cầu. Khái niệm về

<small>phát triển bền vững được đưa ra với su đồng thuận cao của các quốc gia trên thé</small>

giới là: “Phát triển bền vững là q trình có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà

<small>giữa 3 mặt của sự phát triển, đó là: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>môi trường”</small>

Phát triển nông nghiệp bền vững là một cấu thành quan trọng của phát triển

bền vững. Phát triển nông nghiệp bên vững được hiểu một cách khái quát là: nâng

cao chất lượng môi trường và nguồn lực được dùng trong nông nghiệp nhằm thoả

<small>mãn nhu câu nông sản cho con người và nhu câu nguyên liệu cho công nghiệp,đảm bảo khả thi về kinh tế đi đôi với nâng cao chất lượng cuộc sống cho nông dân</small>

<small>và nông thôn trong dài hạn.</small>

Nền nông nghiệp công nghệ cao gắn với phát triển bền vững là nền nông

<small>nghiệp phát triên trên cơ sở thâm canh cao nên nông nghiệp công nghệ cao cũng</small>

<small>được xác định như một giải pháp đáp ứng yêu câu phát triên bền vững khi đồngthời hướng tới các mục tiêu hiệu quả cao vê kinh tế, xã hội và bảo vệ mơi trường.</small>

Một số loại hình sản xuất của nơng nghiệp chất lượng cao như: nông nghiệp ứng

<small>dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, canh tác sinh học - canh tác sinh thái...</small>

đều chú trọng không chỉ nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng, vật ni mà cịnđảm bảo dé hệ môi trường sinh thái được cải thiện, bảo vệ một cách tích cực.

<small>Tại Việt Nam, trong những giai đoạn vừa qua, q trình cơng nghiệp hố, đơ</small>

<small>thị hoá đang diễn ra mạnh mé, tạo nên áp lực ngày càng cao trong khai thác, sử</small>

dụng các nguồn tài nguyên, đặc biệt tài nguyên đất, nước.... Trong bối cảnh đó,

nơng nghiệp cơng nghệ cao là u cầu phát triển tất yếu nhằm góp phần nâng cao

<small>hiệu quả sản xuất và giảm thiểu các áp lực trong khai thác sử dụng tài nguyên thiên</small>

<small>nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái.</small>

1.1.4. Nội dung phát triển nông nghiệp công nghệ cao

<small>1.1.4.1. Nội dung nông nghiệp công nghệ cao</small>

1.1.4.1.1. Ung dụng công nghệ cao trong chọn, tạo, nhân giống cây trồng,

<small>vật nuôi và thủy sản cho năng suất, chất lượng cao:</small>

Về trong trọt: Ứng dụng công nghệ di truyền, công nghệ nuôi cay mô trong

<small>chọn, tạo, nhân giống các giống lúa thuần, lúa chất lượng cao và một sô giống cây</small>

trồng (chuối, khoai tây, phong lan....) phục vụ sản xuất hàng hóa. Ứng dụng rộng

<small>rãi các giơng cây trồng mới có năng suất, chất lượng và khả năng chồng chịu caovào sản xuất, tập trung vào các đối tượng cây trồng chủ lực phục vụ cho an ninh</small>

<small>lương thực như: lúa (lúa lai, lúa chất lượng), ngô, khoai tây; từng bước đưa vào</small>

<small>sản xuất các cây trồng biến đôi gene (ngô, đậu tương); Duy trì tỷ lệ lúa lai hợp ly,đồng thời nâng cao tỷ lệ lúa chất lượng trong cơ cấu giống.</small>

Về Chăn nuôi: Ứng dụng ưu thế lai và các công nghệ truyền giống (truyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

tinh nhân tạo, tinh phan biệt giới tinh) trong chon, tao và nhân giống các giống bị,

<small>lợn, gà có năng suat, chat lượng cao.</small>

Về Thủy sản: Ứng dụng công nghệ sinh học (CNSH) trong chọn lọc đàn cá

<small>bố mẹ; công nghệ sản xuất cá giống bằng phương pháp đẻ vuốt và ấp trứng bằng</small>

bình vây, ứng dụng phương pháp lai xa hoặc sử dụng hóa chất để tạo giống đơn

<small>tính trong sản xuất cá giống, nhằm tạo ra con giống có năng suất, chất lượng cao.</small>

1.1.4.1.2. Ứng dụng công nghệ cao trong quá trình thực hiện san xuất nơng

<small>nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm</small>

Về trong trọt:

(i) Công nghệ san xuất an tồn: Mở rộng diện tích lúa, rau an tồn áp dụng

<small>các quy trình chăm sóc, quản lý giơng cây trơng tơng hợp (ICM), quy trình cơng</small>

<small>nghệ sản xt cây trơng an tồn theo VietGAP;</small>

(ii) Cơng nghệ trồng cây trong nhà kính: Nay được gọi là nhà màng do việcsử dụng mái lớp bằng màng polyethylen thay thế cho kính (green house) hay nhà

lưới (net house). Trên thế giới, cơng nghệ trơng cây trong nhà kính đã được hồn

thiện với trình độ cao dé canh tác rau và hoa. Ứng với mỗi vùng miền khác nhau

<small>những :mẫu nhà kính và hệ thống điều khiển các yếu tổ trong nhà kính cũng có sự</small>

<small>thay đổi nhất định cho phù hợp với điều kiện khí hậu của từng vùng, trong đó hệ</small>

<small>thống điều khiển có thếtự động hoặc bán tự động. Tuy nhiên đối với các vùngthường chịu nhiều tác động của thiên tai như bão lũ, động đất thì lại cần cân nhắc</small>

<small>kỹ giữa lợi ích và chi phí do rủi ro;</small>

(iii) Áp dụng máy móc thiết bị vào SXNN: Tiếp tục đưa cơ giới hóa, tự động

<small>hóa vào sản xuât.</small>

Về chăn nuôi:

(i) Ung dụng phat triển công nghệ chuồng kín, cơng nghệ tự động hóa (TDH)

<small>tồn bộ hoặc một sô khâu trong chăn nuôi trang trại tập trung, công nghiệp;</small>

(ii) Ứng dụng rộng rãi các công nghệ xử lý chất thải chăn ni (cơng nghệ

<small>khí sinh học, công nghệ Dewat, chế phâm sinh học), nhằm giảm thiêu nguy cơ gâyô nhiễm môi trường;</small>

(iii) Ứng dụng công nghệ thông tin (phần mềm) trong quản lý giống lợn, gà

<small>ở các cở sở sản xuât, kinh doanh giông vật nuôi;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

(iv) Ap dụng Quy trình thực hành chăn ni tốt (VietGAP) trong chăn ni

<small>lợn, gia cầm, bị thịt dé tạo ra sản phâm chat lượng, đảm bao ATVSTP.</small>

Về thủy sản:

(i) Do xu hướng nuôi thâm canh trong thủy sản ngày càng phát triển là nguyên

nhân dẫn đến việc ô nhiễm môi trường tăng cao và dịch bệnh bùng phát phức tạp

và thường xuyên hơn. Từ đó, nhiều nghiên cứu được thực hiện và các quy trình

<small>cơng nghệ nuôi trồng thủy sản ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật ra đời như:</small>

<small>Công nghệ nuôi thủy sản tuần hồn (RAS), hệ thống ni thủy sản Raceway, cơngnghệ Biofloc, công nghệ Aquaponics, công nghệ nano... Các công nghệ này ngày</small>

<small>càng phô biến va ứng dụng rộng rãi nhằm tăng sản lượng, nâng cao tính an tồnsinh học, hạn chế tối đa sự anh hưởng của dịch bệnh. Phát triển nghé nuôi thủy sảnngày một bền vững, thân thiện với mơi trường, đảm bảo có những sản phẩm sạch,</small>

chất lượng cao;

(ii) Ung dung và mở rộng diện tích ni trồng thủy sản, siêu thâm canh (ni

<small>lơng, bè) có sử dụng quạt nước, thức ăn công nghiệp đôi với thủy sản;</small>

(ii) Ứng dụng và phát triển công nghệ xử lý môi trường bằng các chế phẩm

<small>vi sinh trong nuôi trông thủy sản.</small>

1.1.4.1.3. Ung dụng cơng nghệ cao trong phịng trừ dich hại cây trong, vật

<small>nuôi và thủy san</small>

<small>(i) Từng bước ứng dụng công nghệ vi sinh, công nghệ enzym và protein, chế</small>

<small>phẩm vi sinh, CNSH trong phòng, trừ sâu bệnh hại cây trồng;</small>

(1) Ứng dụng rộng rãi sản pham của CNSH (Tets chan doan nhanh), công

<small>nghệ nuôi cấy tế bào (Vắc xin) trong chan đốn, phịng trị một số bệnh nguy hiểmcho đàn vật nuôi như: Cum gia cam, LMLM gia súc, Tai xanh ở lợn, dich tả lợn..;</small>

(1i1) Ap dung phương pháp miễn dich học bang biện pháp sử dụng chế pham

<small>được triết xuất từ thảo được (chế pham tinh dau tỏi TC3) dé phòng, trị bệnh cho</small>

(iv) Ung dụng CNTT, viễn thông trong quản ly va dự báo tình hình dich bệnh

<small>trên cây trơng, vật ni và thủy sản.</small>

1.1.4.1.4. Ứng dụng công nghệ cao bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp

Bảo quản, chế biến NS sau thu hoạch là một trong những khâu quan trọng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nhát của quy trình sản xuất, nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, tạo nguồn cung ồn

định đáp ứng nhu cầu thường xuyên, cũng như tạo được tính cạnh tranh cho sảnphẩm NS khi xuất bán ra thị trường. Do đó, đầu tư cho khâu bảo quản, chế biếnnơng sản là việc làm rất cần thiết. Trong đó, đặc biệt, ưu tiên cho dau tư các thiếtbị bảo quản, chế biến NS, xây dựng kho lưu trữ, dây chuyền đóng gói là điều rất

cần thiết dé đảm bảo chất lượng, xây dựng hình ảnh cũng như tạo đầu ra thuận lợi

cho các sản pham NS:

(i) Kỹ nang thu hoạch: kỹ năng cua người thu hoạch rất quan trọng, người

<small>thu hoạch cảng tránh được việc gây tôn thương cơ học lên NS;</small>

<small>(ii) Áp dung rộng rãi phương pháp bao quản lạnh va lạnh đông trong bảoquản nông sản, thực phẩm như: Bao quan trong điều kiện thường, Bảo quản lạnh</small>

đông, Bảo quản trong mơi trường khí qun được thay đổi, Bảo quản bằng hoá

<small>chất, Bảo quản băng phương pháp tạo màng mỏng bao bọc, Bảo quản bằng xử lí</small>

ozon, Bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ;

(1i1) Ứng dụng công nghệ bao gói thay đổi áp suất, cơng nghệ chiếu xạ trong

<small>chế biến bảo quản nông sản, thực phẩm;</small>

(iv) Vận chuyên sản phẩm: Trước đây, do thiếu phương tiện chuyên chở, bảo

<small>quản nên với cách thức giao dịch bán cho thương lái ngay tại vườn, ruộng hay tạicơ sở với giá gốc khiến thu nhập của người nơng dân cịn bếp bênh, chưa tương</small>

<small>xứng. Ngày nay, thay vì dùng xe ba gác, xe thồ nhỏ, cũ kỹ như trước, các phương</small>

tiện chuyên chở được thiết kế ngày càng hiện đại, đảm bảo và an tồn. Theo đó,

<small>người nơng dân sẽ tránh được tình trạng ép giá và các thương lái cũng thuận lợihơn trong việc thu mua, vận chuyên, phân phối sản phẩm tới nhiều địa bàn.</small>

1.1.4.1.5. Sứ dụng các công nghệ kỹ thuật hiện đại trong san xuất nông

<small>nghiệp công nghệ cao</small>

Về công nghệ thông tin:

<small>Những tiến bộ trong lĩnh vực CNTT sẽ ngày càng được ứng dụng phô biến</small>

<small>tạo ngn lực có tính đột phá thúc đây sự chuyền biến mạnh mẽ vệ chất trong các</small>

<small>hoạt động sản xuất, đặc biệt nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo, tô chức sản xuất</small>

theo hướng thâm canh TDH, phát triển lưu thơng nhờ đáp ứng nhanh chóng, chínhxác về thơng tin phục vụ cho đầu tư sản xuất và lưu thông tiêu thụ sản phâm.

CNTT đã đi vào mọi ngõ ngách của đời sống xã hội. Trong ngành NN, CNTTkết hợp với điện tử, viễn thông, TDH sẽ tạo ra các hệ thống tự động tính tốn nhu

<small>cầu nước, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác một cách chính xác,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>điêu hành cung cap các loại vật tư vừa đủ cho cây trông, vật nuôi băng các thiệt bitự động dé nâng cao hiệu quả sản xuât, giảm dư lượng các chat độc hai.</small>

Bên cạnh đó, CNTT sẽ thực hiện các bài toán dự báo lũ, mực nước các hồ

<small>chứa, ngập lụt ở hạ du do mưa và xả lũ gây ra, ngập lụt vùng ven biển do nước</small>

biển dâng; dự báo về dịch bệnh trên cây trong, vật nuôi; dự báo thị trường nông

Đặc biệt, CNTT kết hợp với công nghệ viễn thám tạo thành các hệ thốngthông tin cho phép theo dõi tiến độ mùa vụ, xác định từng giai đoạn sinh trưởngcủa cây trồng, từ đó tính đúng, đủ nhu cầu nước, phân bón các loại, đánh giá mứcđộ nhạy cảm của cây trồng với những loại sâu bệnh, đưa ra dự báo sâu bệnh, từ đó

<small>giúp người dân chủ động được việc chăm sóc, phịng trừ hiệu quả.</small>

Về cơng nghệ tự động hóa:

<small>(1) Máy cay, máy kéo khơng người lái: Trong khi xe hơi không người lái vẫn</small>

<small>đang trong q trình hồn thiện đề tung ra thị trường trước sự ngạc nhiên và ítnhiều cịn thắc mắc, hồi nghi của người sử dụng, thì các phương tiện khơng ngườilái trong NN CNC đã được sử dung từ lâu. Với các phương tiện nay, người nơng</small>

dân có thé chỉ ngồi 1 chỗ điều khiển đồng thời nhiều loại máy và công cụ khác

nhau giúp giải quyết đồng thời khối lượng cơng việc lớn, thậm chí tính chính xáccủa các loại máy này còn cao hơn so với loại máy có người ngồi lái. Các loại máy

<small>khơng người lái cũng giúp nâng cao tudi nghề của nông dân, khi về già họ vẫn có</small>

<small>thé dé dang điều khiển máy móc thay minh làm việc trên ruộng dong.</small>

<small>(ii) Công nghệ tưới nhỏ giot: Day là một trong những phát minh mang tính</small>

<small>đột phá của Israel, giúp giải bài tốn tưới tiêu trong điều kiện khơ hạn, nên nó đặc</small>

<small>biệt quan trọng đối với các quốc gia có khí hậu khơ nóng. Theo đó, hệ thống dẫn</small>

tưới được tính tốn kỹ lưỡng với tốc độ chảy chậm, nhỏ giọt và cân bằng, giúp cây

phát triển nhanh vả đồng đêu. Nhờ công nghệ này, rất nhiều quốc gia đã gia tăng

<small>năng suất hay phát triển được nhiều loại hình kinh tế NN hiệu quả hơn. Hệ thống</small>

tưới nhỏ giọt hiện đã được phổ cập nhanh chóng tại nhiều nước trên thế giới. Các

<small>mẫu mới nhất cịn có khả năng tự làm sạch, duy trì tốc độ tưới khơng phụ thuộcvào chất lượng nước và áp suất, khí hậu...</small>

<small>(iii) Robot các loại: Các sản phẩm robot ứng dụng trong NN rat đa dang,thậm chí các loại máy móc lớn khơng người lái cũng là những biến thể của robot.Thông thường tên gọi robot được áp dụng cho các máy móc, cơng cụ cỡ nhỏ và</small>

vừa. Chang hạn như robot vat sữa, robot gieo hạt, tưới nước, cào đất, nhồ cỏ..., tất

cả đều có thể làm việc 'khơng biết mệt mỏi” và có năng suất cao gấp nhiều lần con

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.1.4.2. Nội dung phát triển nông nghiệp công nghệ cao

<small>Sự gia tăng quy mô NN CNC trong sản xuất NN: Theo lý thuyết, Hiệu suất</small>

<small>thay đổi theo quy mô (returns to scale) và lợi thế kinh tế nhờ quy mô (economiesof scale) là hai thuật ngữ kinh tế có tuy liên quan đến nhau nhưng lại khác biệt</small>

nhau. Chúng mô tả điều gi SẼ xảy ra khi gia tăng quy mô sản xuât trong dài hạn,

khi các yếu tố đầu vào bao gồm nguồn von là biến đổi (được quyết định bởi các

hãng sản xuất). Thuật ngữ hiệu suất thay đối theo quy mô xuất hiện cùng lúc voi

ham san xuat của hang sản xuất (firm’s production function). Nó giải thích moi

quan hệ giữa tốc độ gia tăng của đầu ra với tốc độ gia tăng của các yêu. tố đầu vào

có liên quan trong dài hạn. Trong dài hạn, tất cả các u tố sản xuất đều biến đơi

<small>và có thê thay đổi được nhờ vào sự gia tăng về quy mô. Trong khi thuật ngữ lợi</small>

<small>thế kinh tế nhờ quy mô chỉ ra sự ảnh hưởng của một đơn vị đầu ra được gia tăng</small>

<small>lên các chi phí sản xuất thì hiệu suất thay đổi theo quy mơ lại chỉ tập trung vào mối</small>

<small>quan hệ giữa đầu vào và sản lượng dau ra. Gia tăng quy mô phản ánh sự thay đổi</small>

về mặt lượng của quá trình phát triển.

Sự thay đổi cơ cấu NN CNC: Sự thay đổi cơ cau ngành NN là một hợp phần

của tái cơ câu tổng thé nền kinh tế quốc dân, phù hợp với chiến lược và kế hoạch

<small>phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; găn với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ</small>

<small>môi trường. Sự thay đổi cơ câu NN Theo hướng tăng ty lệ 4 áp dụng NN CNC và sự</small>

<small>thay đổi cơ cấu trọng nội bộ NN CNC phản ánh sự thay đổi về chất của ngành NN</small>

<small>trong q trình phát triển.</small>

Việc chun đổi những mơ hình, phương pháp sản xuất NN lạc hậu kiểu cũ

<small>sang sản xuât NN ứng dụng công nghệ cao sẽ làm gia tăng giá trị cho ngành NNvà nó phản ánh xu hướng tích cực của sự phát triên ngành NN.</small>

Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội NN CNC: Thục chất khái niệm hiệu quảkinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêngđã khăng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanhlà phản ảnh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử

<small>dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn)dé đạt được mục tiêu cuôi cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp - mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Đối với những quy trình, chu trình sản xuất</small>

NN ứng dụng CNC thì việc tối ưu các giai đoạn sản xuất cũng đem lại hiệu quả

<small>cao; thê hiện qua khâu khơng dàn trải trong q trình áp dụng, làm đến đâu chắcđó, hiệu quả đi kèm với gia tăng quy mô và chuyền đổi cơ cau.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.1.4.3. Tiêu chí phản ánh phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao

<small>1.1.4.3.1. Tiêu chí danh gid sự gia tăng quy mô nông nghiệp công nghệ cao</small>

Dé đánh giá sự gia tăng về quy mơ sản xuất, có rất nhiều tiêu chí, nhưng trong

<small>chuyên dé đi sâu nghiên cứu các tiêu chí về nguồn lực và kết quả sản xuất NN</small>

CNC, cụ thé:

Đối với nhóm tiêu chí về nguồn lực, gồm: đất đai, lao động, vốn dau tư. Trong

<small>đó, đất đai là nguồn lực đặc biệt khơng thể thiếu cho ngành SXNN nói chung và</small>

<small>NN CNC nói riêng.</small>

<small>Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm thay đồi</small>

<small>các vật thể tự nhiên phù hợp với nhu cầu của con người. Thực chất là sự vận động</small>

<small>của sức lao động trong qua trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội, lao động cũng</small>

chính là q trình kết hợp của sức lao động và tư liệu sản xuất đề sản xuất ra sảnphẩm phục vụ nhu cầu con người. Có thê nói lao động là yếu tố quyết định cho

<small>mọi hoạt động kinh tế.</small>

Vốn đầu tư, từ trước đến nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về vốn, mỗiđiểm đều có cách tiếp cận riêng. Nhưng có thể nói với thực chất chính là biểu hiệnbằng tiền (C), là giá trị tài sản mà doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh

<small>đang năm giữ. Trong nền kinh tế thị trường, vơn được quan niệm là tồn bộ giá trị</small>

ứngra ban đầu trong các quá trình sản xuất tiếp theo của q trình. Như vậy, vốn

là yếu tố khơng thể thiếu của hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện đầu tiên

<small>dé tiến đến hoạt động kinh doanh.</small>

Tiêu chí kết quả sản xuất, chuyên đề sử dụng tiêu giá trí trị sản xuất. Đây là

chỉ tiêu kinh tế tong hợp phản ánh toàn bộ giá trị của sản phẩm vật chất (thànhphẩm, bán thành phẩm, sản phẩm đở dang) và dịch vụ sản xuất ra trong một thời

<small>kỳ nhất định. Giá trị sản xuất được tính theo giá thực tế và giá so sánh.</small>

1.1.4.3.2. Tiêu chí về cơ cấu nơng nghiệp cơng nghệ caoTrong chun đề hai tiêu chí về cơ cau đề đánh giá, là:

<small>Tiêu chí cơ câu giá trị sản xuât NN CNC so với tông giá tri sản xt của</small>

<small>ngành nơng, lâm nghiệp và thủy sản;</small>

<small>Tiêu chí cơ câu giá tri sản xuât các ngành NN CNC gôm trong trọt, chăn nuôi</small>

<small>và nuôi trông thủy sản.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>1.2.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả nơng nghiệp công nghệ cao</small>

Dé danh gia higu qua san xuat NN CNC, chuyên đề sử dụng các tiêu chí về

năng suất, hiệu quả sử dụng vốn, sự thay đổi về thu nhập. Tuy nhiên, để đánh giá

<small>hiệu quả sử dụng vôn và sự thay đổi về thu nhập trong sản xuất NN CNC cần phải</small>

<small>có sự đầu tư nghiên cứu sâu với nhiều tiêu chí và phải thu thập, thống kê nhiều chỉtiêu. Do thời gian có hạn, nên trong chuyên đề chỉ đi sâu nghiên cứu tiêu chí về</small>

năng suất.

Đối với sản xuất nông nghiệp, trong trồng trọt đầu ra là sản lượng thu hoạchcủa các cây trồng, còn đầu vào là diện tích đất sử dụng dé trồng trọt. Trong chăn

<small>nuôi thủy sản, đầu ra là sản lượng thủy sản thu hoạch, cịn đầu vào là diện tích mặt</small>

<small>nước hoặc thê tích long bè ni trồng thủy sản.</small>

Tiêu chí năng suất sẽ dùng dé đánh giá so sánh giữa các năm và giữa các cây

<small>trông, vật nuôi cùng loại nhưng không được ứng dung CNC trong sản xuat.</small>

1.1.5. Nhân tố ánh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao

1.1.5.1. Nhân tổ ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ

1.1.5.1.1. Nhân tố tự nhiênDat dai

<small>Dat dai có ngn goc từ tự nhiên, cùng với thời gian con người xuât hiện va</small>

<small>tác động vào đât đai, cải tạo và biên đât đai từ sản phâm của tự nhiên lại mang cả</small>

<small>sức lao động của con người, tức cũng là sản phâm của xã hội.</small>

<small>Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng nhất trong NN; cây trồng — vật nuôi là</small>

đối tượng lao động trong SXNN. Đất đai ảnh hưởng quyết định quy mô, cơ cấu và

<small>phân bổ NN (đặc biệt là với trồng trọt).</small>

Đất đai có tính đa dạng tuỳ vào mục đích sử dụng đất đai, phù hợp với từng

vùng địa lý cịn tính đa dạng của đất sử dụng cho mục đích nơng nghiệp thì do khả

năng thích nghỉ của các loại cây, còn quyết định đất tốt hay xấu trong từng loại đấtdé làm gi, đất tốt cho mục đích này nhưng lại khơng tốt cho mục đích khác. Đối

với việc sử dụng đất đai trong nông nghiệp công nghệ cao cũng như sử dụng trong

ngành công nghiệp, đều quan trọng như nhau, đều có ý nghĩa quan trọng và như

<small>một tư liệu sản xuất không thé thay thé.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Khí hậu</small>

Đối tượng sản xuất chính của NN là vật nuôi và cây trồng, chúng là những

các thé sống nên chịu ảnh hưởng của thiên nhiên trong đó có khí hậu. Khí hậu

quyết định sống cịn đối với chúng. Khí hậu từng nơi, từng vùng khác nhau tạo nên

các thảm sinh vật, loại sinh vật cũng như cây trông khác nhau. Bởi vậy trong NN,

<small>muốn canh tác trồng trọt hay chăn ni gì cũng đều phải dựa vào khí hậu nếu</small>

<small>khơng chúng sẽ khơng thê sống sót và phát triển lâu dài. Cũng như NN thì NN</small>

<small>CNC khi đưa vào hoạt động cũng cũng phải chú ý đến khí hậu, mặc dù các CNC</small>

có thê giúp cây trồng khắc phục các hạn chế của khí hậu nhưng đơng thời những

<small>cơng nghệ đó cũng rất tốn kém và khơng phải tất cả đều thànhcơng, bởi vậy người</small>

<small>xưa hay nói thuận theo tự nhiên, cái gì tự nhiên được, tốt nhất cứ theo khơng cân</small>

<small>phải chống lại. Vậy nên, khí hậu là nhân tố quan trọng trong sản xuất NNCNC.</small>

<small>Nguôn nước</small>

Nước vô cùng cần thiết đối với SXNN. Theo như tìm hiểu nước tham gia vào

<small>sự phong hoá các loại đá và khống vật ở giai đoạn đầu tiên của q trình hình</small>

<small>thành đất. Các tầng đất trong phẫu diện được tạo ra ngồi kết quả của q trình hố</small>

<small>học, lý học, sinh hố học; q trình vận chuyền vật chất do nước cũng giữ một vai</small>

trò quyết định. Nước còn là nhân tố điều hồ nhiệt và khơng khí trong đất. Các tính

<small>chất cơ lý đất như tính liên kết, độ chặt, tính dẻo, tính trương và co,. . đều bị nước</small>

chi phối. Nước cũng liên quan chặt chẽ tới sự hình thành chất mới sinh như đá ong,

vệt mi.. Sự di chuyền của nước có thể gây ảnh hưởng xấu đến độ phì nhiêu của

<small>đất, vì nó làm các chất dinh dưỡng bị rửa trôi, phá vỡ kết cau và gây xói mịn ở</small>

khu vực vùng đất dốc. Nhờ có nước hoà tan các. chất dinh đưỡng, cây trồng và các

<small>sinh vật khác mới hút được. Cây trồng NN muốn tạo ra 1 gram chat khô cần phảihút từ 250 đến 1062 gram nước, tuỳ theo từng loại và từng miên khí hậu. Tóm lại,nước rất quan trọng đối với các q trình hố học, lý học, sinh hố học xảy ra trong</small>

<small>đất. Điều đó chứng minh tam quan trọng của các yêu tố tự nhiên như đất đai, nguồn</small>

<small>nước, khí hậu tới sự phát triên của ngành NN nói chung và ngành NN CNC nói</small>

1.1.5.1.2. Nhân t6 KT-XHNguồn lao động

Nguồn lao động là lực lượng quan trọng trong xã hội. Chất lượng nguồn lao

<small>động trong NN và lao động phục vụ cho NN CNC có ý nghĩa quan trọng đơi với</small>

<small>sự hình thành và phát triên NN CNC.</small>

Về chất lượng, nguồn nhân lực phục vụ trong NN CNC bảo gồm cả trí lực và

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thể lực của người lao động. Tuy sử dụng công nghệ mới nhất vào nhưng có những

cơng việc máy móc hay khoa học chưa thể thay thế được con người hay chính bảnthân con người là những người điều hành và nghiên cứu ra các công nghệ mới dé

phục vụ sản xuất nơng nghiệp cơng nghệ cao nói riêng hay nền kinh tế nói chung.Về số lượng, đội ngũ tham gia NN CNC bao gồm các “nhà”: Nhà nước, nhà

<small>khoa học, nhà nơng và nhà doanh nghiệp. Tuy mỗi nhà có chức năng vai trị riêng</small>

<small>nhưng dé phát triên nền nơng nghiệp cơng nghệ cao thì lại cần có sự liên kết chặt</small>

<small>chẽ với nhau, bé trợ và giúp đỡ nhau. Nhà nước đi đầu với các chính sách bồ trợ</small>

<small>khuyến khích, nhà khoa học tập trung nghiên cứu, doanh nghiệp thì tổ chức quản</small>

lý và phân phối sản phẩm. Còn cần nhận mạnh là “nhà nông” là những công nhân

<small>NN sản xuất theo phương thức công nghiệp, hiểu biết về các KHCN và cơ chế thi</small>

<small>trường. Nói cách khác thì nơng dân khi tham gia vào SXNN CNC thì là những</small>

người nơng dân có chất xám cao, tư duy tốt và bản lĩnh dam nghĩ dam làm, làm

<small>chủ quá trình sản xuất. Hiện nay đã xuất hiện thêm hai nhà nữa tham gia gia vàođội ngũ này là nhà băng và nhà phân phối; nhà băng là các ngân hàng tham gia hỗ</small>

trợ và nhà phân phối là một don vi trung gian, kết nối giữa các sản phẩm của các

<small>đơn vị sản xuất đến với các cửa hàng, đại lý hay trực tiếp đến người tiêu dùng. Tuy</small>

<small>nhiên với NN CNC liên kết năm nhà hay sáu nhà chưa được phổ biến bang bốnnhà.</small>

<small>Phát triên NN CNC đòi hỏi người lao động dù ở “nhà” nào trong các nhà trên</small>

đều phải có trình độ đáp ứng được nhiều mặt của nền sản xuất, vì vậy mà cần phải

<small>đào tạo nâng cao chất lượng ngn lao động NN CNC. Đó là yêu câu thiết yêu và</small>

giải pháp không thể thiếu trong q trình phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao.

<small>Chính sách của nhà nước</small>

<small>Chính sách được xem là cơ sở pháp lý dé thực hiện các biện pháp phát triểnkinh tế xã hội nói chung và phát triển NN, NN CNC nói riêng. Chính sách do nhà</small>

<small>nước ban hành chi phối các hoạt động kinh tế cũng như xã hội. Chính sách có ảnh</small>

<small>hưởng rất lớn đến hình thành và phát trién của NN CNC. Chính sách phát triển</small>

<small>nơng nghiệp cơng nghệ cao do Nhà nước đề ra nhằm xác lập và định hướng cho</small>

nông nghiệp công nghệ cao phát triển phù hợp với xu thế phát triển của nôngnghiệp thé giới nói riêng và nên kinh tế tồn cầu nói chung và hướng tới phát triển

<small>bên vững. Đi cùng với đó là các chính sách khác liên quan như chính sách đất đai,chính sách vốn và đầu tư,... Các chính sách này tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau,</small>

nếu chính sách đất đai nhằm quy hoạch tập trung ruộng. đất thành một vùng lớn,

giúp tăng quy mô sản xuất NNCNC thì chính sách von đầu tư lại giúp các tổ chức

<small>nông nghiệp tăng cường về vốn nhằm 6n định và có thê tiếp tục áp dụng KHCN..</small>

Vì vậy cần phải có chính sách đúng đắn, kịp thời va phù hợp với xu thé dé tạo điều

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>nông nghiệp các KHCN phải đảm bảo được các vai trị:</small>

<small>(i) Làm gia tang nang suat, chat lượng nơng sản, tăng giá trị kinh tế và giảm</small>

<small>chỉ phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm;</small>

(ii) Giúp nông nghiệp tận dụng được những thuận lợi và khắc phục đượcnhững hạn chế đặc biệt là tự nhiên;

(iii) Tạo ra một hệ thống quản lý kinh tế mới hơn, tốt hơn, chặt chẽ hơn từkhâu chuẩn bị đầu vào đến đầu ra theo tiêu chí “bao thầu trọn gói” va phù hợp vớitừng loại hình tổ chức sản xuất nơng nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trongviệc tăng năng suất và giảm cường độ lao động hay nói cách khác là tăng hiệu quả

<small>lao động đồng thời thay đổi tư duy người lao động cũng như phương thức SXNN</small>

<small>CNC mới được phô bién..</small>

Như vậy có thể thấy sự phát triển KHCN là một trong những nhân tố quan

<small>trọng, tác động trực tiếp và quyết định đến sự hình thành và phát trién của nền NN</small>

<small>CNC. Sự phát triển của KHCN ứng dụng vào SXNN đã làm mới bức tranh nơng</small>

<small>nghiệp của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung thay đổi trở nên màu sắc và</small>

<small>tốt đẹp hơn.</small>

<small>Thị trường</small>

<small>Thịtrường nông sản được coi là một thị trường lớn, có thể coi là nhân tố quan</small>

<small>trọng nhất quyết định đến sự phát triển của ngành NN nói chung và NN CNC nóiriêng.</small>

Dân số thì ngày một tăng cịn diện tích đất sử dụng cho mục đích nơng nghiệpngày càng thì thu hẹp dẫn tới các nhu cau của thị trường ngày một lớn hơn. Do vậy

<small>việc nghiên cứu và ứng dụng NN CNC vào sản xuất nông nghiệp là rất cần thiết</small>

nhằm tăng năng suất, sản lượng mà vẫn giữ nguyên hay thậm chí tăng chất lượng

<small>sản phẩm đề đáp ứng được nhu cầu nông sản ngày một lớn của thị trường. Và khi</small>

thị trường nông sản phát triển sẽ càng thức đây hơn nữa việc ứng dung CNC vào

<small>sản xuất, giúp nền NN CNC ngày càng phát triên.</small>

<small>Đơ thị hố</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Đơ thị hố là q trình chun biến từ quần cư dạng nông thôn sang dạng đô

<small>thị với những biểu hiện về sự phát triển của cả quy mô và sô lượng đô thị; nângcao tỷ lệ dân cư đô thị hay thành thị và mở rộng phát triển lối sống đô thị qua cácmặt như: chất lượng cuộc sống, mật độ dân số,.... Đơ thị hố được coi là yêu tố</small>

tác động mạnh đến việc hình thành và phát triển sản xuất nền NN CNC của các

quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng do:

(i) Đơ thị hoa đã làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất: Đô thị hố diễn ra làmdiện tích đất sử dụng cho mục đích nơng nghiệp ngày càng giảm trong khi diệntích đất sử dụng cho mục đích phi nơng nghiệp ngày càng tăng. Nếu như SXNNtheo phương pháp truyền thống thì trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp sẽ

khơng thé nào dap ứng được việc nuôi sống con người. Vì vậy cân phải áp dụng

<small>những tiến bộ khoa học công nghệ, kĩ thuật nhằm tăng năng suất, sản lượng cũng</small>

<small>như năng suất lao động xã hội trong nông nghiệp.</small>

<small>(ii) Đơ thị hố cũng làm gia tăng nhanh chóng tỷ lệ dân cư đô thị nên nhu</small>

cầu sử dụng nông sản cũng tăng lên cả về số lượng, chất lượng và đa dạng về chủngloại. Cũng như như câu của thị trường nông sản, néu san xuất theo phương thức

<small>truyền thong thì sẽ khơng thé đáp ứng được mà cần đến nền NN CNC mới có thé</small>

<small>làm được.</small>

(ii) Đơ thị hoá dẫn đến chuyền dịch cơ cấu lao động, việc làm; SỐ lượng laođộng tham gia SXNN có xu hướng giảm nhưng cũng góp phần giúp trình độ laođộng nói chung và lao động NN nói riêng được nâng lên, góp phần đây nhanh qtrình áp dụng CNC vào sản xuất. Tuy nhiên nó cũng dẫn đến những áp lực khácnếu sự phân hố trình độ q lớn.

Đặc biệt đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, NN vẫn còn chiếm

<small>tỷ trọng cao trong cơ cầu GDP, và là quốc gia có tốc độ đơ thị hố nhanh, diện tích</small>

<small>đất sử dụng cho nơng nghiệp cũng như lao động tại khu vực NN giảm nhanh thì</small>

<small>việc áp dụng KHCN vào sản xuất nói chung hay SXNN CNC nói riêng là rất cần</small>

thiết nhằm tạo ra khối lượng sản phẩm NN lớn, nơng sản xuất khâu CĨ giá trị cao,

<small>tăng tính cạnh tranh trên thị trường thế giới trong thời kì hội nhập và ồn định nềnkinh tế - xã hội đồng thời nâng cao chat lượng cuộc sống cho người dan .</small>

1.1.5.1.3. Nhân tố bên các tô chức nơng nghiệp

- Giá cả các u tố sản xuất:

<small>NNCNC địi hỏi vốn đầu tư rất lớn, các loại máy móc thiết bị hay bản thân</small>

<small>các công nghệ áp dụng cũng có giá rất cao mặc dù được chuyên nhượng nên các</small>

<small>những việc như đầu tư thêm thiết bị, vật tư cho NN CNC địi hỏi tính tốn rất kĩ</small>

lưỡng. Việc này tạo nên áp lực lớn cho việc duy trì và phát triển sản xuất NN CNC

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

nhân lực cho lần tiếp đến, ảnh hưởng đến việc tập trung sản xuất. Vì vậy, phát triển

<small>NNCNC cần chất lượng hơn số lượng dé tập trung phát trién cũng như khơng lãng</small>

<small>phí nguồn lực.</small>

1.1.5.2. Nhân tổ ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm NN CNC1.1.5.2.1. Nhân tố bên trong tổ chức nông nghiệp

- Chất lượng sản phẩm:

Chat lượng sản phẩm NN CNC là một trong những nhân tố quan trong ảnh

hưởng đến lượng tiêu thụ sản phẩm này. NN CNC hướng tới tạo ra những sản

<small>phẩm chất lượng cao an tồn và tơt cho sức khoẻ. Chất lượng cao sẽ được lựa chọnvà tiêu thụ phố biến; ngược lại kém chất lượng sẽ phải đào thải.</small>

- Hoạt động quảng bá, giới thiệu sản phẩm:

Bên cạnh chất lượng, việc quảng bá và truyền thông cũng rất quan trọng đặc

<small>biệt qua thời điểm Covid và thời buổi công nghệ phát triên như hiện nay. Các hoạt</small>

động quảng bá có thé tăng sản lượng tiêu thụ lên rất nhiều lần trong thời gian ngắn.

<small>Tuy nhiên, đây cũng là con dao hai lưỡi, mang lại nhiều vấn đề khác như đạo đức,</small>

minh bạch và cạnh tranh cơng bằng. Vì vậy các hoạt động này phải được diễn racó kiểm sốt, trung thực tránh hiện tượng gian dối, vì mục đích thương mại, chỉtiêu mà ảnh hưởng đến người tiêu dùng đặc biệt đối với mặt hàng nông sản, đưavào trực tiếp cơ thể và sức khoẻ con người.

1.1.5.2.2. Nhân tố bên ngoài các tô chức nông nghiệp

- Giá cả của sản phẩm

Giá thành sản phẩm của NN CNC thường sẽ nhỉnh hơn các mặt hàng tương

<small>đương được sản xuât theo phương pháp truyên thông nhưng giá đi đôi với châtlượng hay cho câu nói “tiên nào của đây”. Tuy nhiên việc ơn định giá là mục tiêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>của người bán nhăm tôi đa sản lượng tiêu thụ cũng đưa sản phâm của mình đên</small>

<small>gân hơn với người tiêu dùng.</small>

<small>- Thu nhập của người tiêu dùng</small>

Người tiêu ding có xu hướng tăng chỉ tiêu cho các van đề liên quan đến sức

khoẻ khi thu nhập của họ tăng lên và vừa hay các sản phẩm NN CNC là một trongnhững sản phẩm. đó. Sản phim NN CNC được nghiên cứu và sản xuất khoa học,

có nguồn gơc xuất xứ, thành phần dinh dưỡng rõ ràng giúp người tiêu dùng có thê

an tâm tìm hiểu và lựa chọn. Vì vậy, khi thu nhập tăng thì việc tiêu thụ sản phẩm

<small>NN CNC cũng sẽ tăng.</small>

<small>- Thị hiêu của người tiêu dùng</small>

Quan điềm quyết định hành động, việc làm là điều dé thấy. Với người tiêu

<small>dùng tin tưởng vào sản phẩm NN CNC cũng như cơng dụng ma nó đem lại thì họ</small>

sẽ tiếp tục sử dụng và thậm chí cịn có thể phơ biến niềm tin và thói quen tiêu dùng

<small>sản phẩm NN CNC đến nhiều người khác. Vì vậy sản lượng tiêu thụ các sản phẩm</small>

<small>NN CNC ở các vùng, địa phương hay địa điểm cụ tế từng nơi là khác nhau.</small>

<small>- Dân sô</small>

<small>Dân số ngày càng tăng lên trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày càng thu</small>

<small>hẹp dẫn tới nhu cầu tiêu thụ sản phâm NN CNC ngày càng nhiều.-Chính sách của nhà nước</small>

Nhà nước cần quản lý và theo dõi thị trường, các chính sách khuyến khích,hạn chế và phân bồ thị trường ảnh hưởng đến việc tiêu thụ các sản phẩm NN CNC.Chang hạn một sản phẩm được chính sách ưu tiên hay được nhà nước khuyến khích

<small>sử dụng thì sẽ tăng lượng tiêu thụ lên và ngược lại. Nhà nước thơng qua các chínhsách sẽ điều chỉnh thị trường khi cần thiết, đảm bảo việc cung cấp cũng như công</small>

1.1.6. Tổ chức lãnh thé nông nghiệp — các hình thức tổ chức sản xuất NN CNC

<small>Doanh nghiệp NN CNC</small>

<small>Khái niệm: Là những doanh nghiệp ứng dụng CNC trong sản xuất sản phẩm</small>

<small>nơng nghiệp có chất lượng, năng suất, giá trị tăng cao.</small>

Điều kiện được công nhận là doanh nghiệp CNC:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>(iii) Tao ra sản pham NN có chat lượng, năng suất, giá trị và hiệu quả cao;</small>

<small>(iv) Ap dụng các biện pháp thân thiện với môi trường, tiết kiệm và quản lý chất</small>

<small>lượng sản phẩm NN đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật Việt Nam; trườnghợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam thì dùng tiêu chuẩn của tơchức quốc tế chun ngành.</small>

<small>Khu NN CNC</small>

<small>Khái niệm: là khu CNC tap trung thực hiện hoạt động ứng dụng thành tựu</small>

nghiên cứu và phát triển CNC vào lĩnh vực NN dé thực hiện các nhiệm vụ: chọn,

<small>tạo, nhân giống cây trồng vật nuôi cho năng suất, chất lượng cao; phòng trừ dịchbệnh; trồng trọt, chăn nuôi cho hiệu quả cao; tạo ra các vật tư, máy móc, thiết bị</small>

<small>sử dụng trong nơng nghiệp; bao quản, chế biến sản phẩm NN; phát triển doanhnghiệp NN CNC và dịch vụ CNC phục vu NN.</small>

<small>Nhiệm vu: (1) Thực hiện các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm,</small>

trình diễn mơ hình sản xuất sản phẩm NNCNC; (ii) Liên kết các hoạt động nghiên

<small>cứu, ứng dụng CNC, sản xuất sản phẩm ứng dụng CNC trong NN; (iii) Dao taonhân lực CNC trong NN; (iv) Tổ chức hội chợ, trién lãm, trình diễn sản phẩm NN</small>

CNC; (v) Thu hút nguồn đầu tư, nhân luc CNC trong và ngoài nước thực hiện hoạt

<small>động ứng dụng CNC trong NN.</small>

Vùng sản xuất ứng dụng NN CNC

Khái niệm: là nơi tập trung ứng dụng thành tựu của nghiên cứu và phát triển

<small>CNC của các khu NN CNC vào lĩnh vực nông nghiệp đê thực hiện nhiệm vụ sảnxuât một hoặc vài nông sản hàng hố và hàng hố xt khâu chiên lược của qc</small>

Nhiệm vụ: (i) Thực hiện sản xuất NN CNC; (ii) Liên kết các hoạt động nghiên

<small>cứu ứng dụng CNC vào sản xuât sản pham ứng dụng CNC trong NN; (iii) Thu hút</small>

<small>ngn dau tư, nhân lực CNC trong và ngồi nước thực hiện ứng dung CNC trong</small>

<small>Họp tác xã NN CNC</small>

Khái niệm: là một tổ chức của kinh tế hợp tác của những người sản xuất NN

<small>CNC. Là tô chức kinh tê tự chủ, do nông dan và những người lao động có nhu câu,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức theo quy định của pháp luật déphát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên nhằm thực hiện các hoạtđộng dịch vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ gia đình của xã viên và kinh doanh trong các

lĩnh vực như: sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và các ngành nghềkhác tại nông thôn phục vụ sản xuất NN.

Hợp tác xã NNCNC có thể là tổ chức kinh tế hợp tác của nơng dân ít nhấttrên 3 lĩnh vực: thứ nhất là cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản xuất như phân bón,

<small>thức trừ sâu,... hợp tác trong khâu từ làm đất cho đến thuỷ lợi tưới tiêu; thứ hai là</small>

giải quyết đầu ra của sản xuất NN từ hoạt động thu mua, chế biến, đóng gói và tiêuthụ nơng sản ở thị trường nơng sản trong nước; thứ ba là trong việc trực tiếp tổchức sản xuất tập trung trong NN.

Hộ sản xuất NN CNC

<small>Hộ sản xuất NN CNC là những hộ nông dân ứng dụng CNC trong q trình</small>

sản xuất NN có chất lượng, năng suất, giá trị gia tăng cao thu nhập, tạo công ăn

<small>việc làm và ôn định cuộc sông cho các hộ nông dân.</small>

Hệ thống tổ chức nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ ứng

<small>dụng CNC trong NN</small>

<small>Hệ thống hoạt động nhằm mục đích nghiên cứu xây dựng, triển khai và hồn</small>

thiện cơng nghệ (nghiên cứu cải tiến, sử dụng, sản xuất các chế phẩm sinh học cóứng dụng kỹ thuật cao...) lai tạo và thử nghiệm giống mới, trình diễn các mơ hình

sản xt NN và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến xây dựng đề tài, dự á án khoa

học; trình điễn các mơ hình sản xuất NN CNC, tổ chức các khố dao tao ngăn, lớp

tập huấn nhân lực, hợp tác nghiên cứu, sản xuất thử và kinh doanh các chế phẩm

<small>sinh học và tổ chức hội thảo hội chợ quảng báo mô hình và sản phẩm trongNNCNG.</small>

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỀN

1.2.1. Sự phát triển NN CNC qua các cuộc cách mạng NN

<small>Nông nghiệp 1.0 xuất hiện những năm 1910, giai đoạn này SXNN chủ yếudựa vào sức lao động và thiên nhiên dẫn tới nang suất lao động thấp, quy mô sảnxuất thì nhỏ lẻ, chủ yếu SXNN nhằm tự cung tự cấp cịn q trình trao đơi thương</small>

<small>mại các nước chưa sôi động.</small>

<small>Nông nghiệp 2.0, được coi là Cách mạng xanh, bắt đầu vào những năm 1950,trong đó điển hình là An Độ đã sử dụng các giống lúa mì lùn cải tiến, trong canh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

tác đã sử dụng kết hợp phân bón hố học và phân bón hoá học để hạn chế sâu bệnh

<small>phá hoại mùa màng, cơ khí đã góp phần giúp nơng nghiệp phát triển thơng qua cácphát minh ra các máy móc phục vụ cơng nghệ trước và sau thu hoạch, q trìnhtrao đổi nông sản giữa các quốc gia trên thé giới diễn ra mạnh mẽ dan dan hìnhthành phân vùng nơng nghiệp tồn câu.</small>

<small>Nơng nghiệp 3.0 diễn ra những năm 90 của thé ki XX. Trong giai đoạn nàycó nhiều thành tựu KHCN đã được áp dụng nhằm nâng cao chat lượng và năng</small>

suất sản lượng nông sản như: CNSH, thiết bị định vị tồn cầu, cơng nghệ vật liệu

<small>mới... Chuỗi nơng sản tồn cầu đã có sự góp mặt của nhiều quốc gia trên thé giới,</small>

hoạt động thương mại diễn ra mạnh mẽ. Giai đoạn này cũng có nhiều cơng ty đa

quốc gia kinh doanh thành công trong việc buôn bán, trao đổi nông sản, thị trường

thế giới nông sản khá sôi nôi.

Nông nghiệp 4.0 được xem là nền sản xuất nông nghiệp thông minh nhờ vàoviệc áp dụng các thành tựu nổi bật về công nghệ thông tin, công nghệ sinh học..

<small>Sự kết hợp giữa cơng nghệ điện tốn đám mây và internet đã khiến công việc quảnlý NN theo một hướng hoàn toàn mới. Một nên NN tự động, khơng nhất thiết cósự góp mặt trực tiếp của nơng dân mà vẫn có thé hồn thành được cơng việc mà</small>

vẫn đảm bảo độ chính xác cao. Khi đó, việc của nông dân chỉ là điều khiển cácthiết bị cảm biến có kết nỗi mạng như máy tính, máy tinh bảng, điện thoại. Nhờvậy, việc quản lý các tổ chức nơng nghiệp cũng trở nên dé dàng hon.

Có thể nói đó là một q trình khơng hề ngắn và hiện nay chúng ta đang ởnông nghiệp 4.0, được tiếp xúc và áp dụng rất nhiều kiến thức cũng như tiến bộ

<small>KHCN. Vì vậy việc phát triển SX NNCNC là hướng đi tất yếu mà mọi quốc gia</small>

<small>đều phải hướng tới.</small>

1.2.2. Kinh nghiệm phát triển NN CNC của một số địa phương

1.2.2.1. Nơng nghiệp cơng nghệ cao Lâm Đồng

Lâm Đồng có lợi thế về điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi cho việc

<small>phát triển NN, nhất là các loại cây trồng, vật ni có giá trị kinh tế cao. Cách đây</small>

<small>nhiều năm, Lâm Đồng đã xác định NN CNC là một khâu đột phá dé phát triển</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Tổng diện tích ứng dụng NN CNC năm 2010 là 6407 ha theo baolamdong.vn,

giá trị thu nhập bình quân trên | ha đạt 76 triệu đồng, tăng gần 4 lần so với năm

<small>2004, cao gâp rất nhiều lần bình qn cả nước ở thời điểm đó. Có 61 đơn vi, cánhân sản xuất rau hoa đạt chứng nhận GlobalGAP, VietGAP; tổng diện tích chèứng dung CNC là trên 536 ha, 20 đơn vi, cá nhân đạt được chứng nhận VietGAP;</small>

xuất hiện nhiều sản xuất nông lâm nghiệp kết hợp chăn ni bị sữa, bị thịt chất

<small>Qua thực tiễn tại Lâm Đồng, có thé thay đầu tu NN CNC đã đem lại lợi nhuận</small>

lớn, đây cũng là chuyền biến lớn trong tư duy làm kinh tế của các doanh nghiệp và

<small>nông dân Lâm Đồng. Lâm Đồng đặt mục tiêu trở thành trung tâm NN hàng đầu</small>

khu vực Đông - Nam Á.

1.2.2.2. Thành phá Hồ Chí Minh — “Thủ đơ” nông nghiệp công nghệ cao

Nếu như NN CNC tại Lâm Đồng đã xác định được vị thế lớn của mình trên

<small>vùng dat cao ngun thì NN CNC tại TP. Hơ Chí Minh với đặc trưng là NN đơ thị</small>

<small>đã và đang có sức lan toả mạnh mẽ cho cả khu vực Đơng Nam Bộ và ĐBSCL.</small>

<small>Tp. HCM khơng chỉ hình thành hàng loạt các mơ hình rau, hoa, cá cảnh, bò</small>

<small>sữa, heo thịt năng suất cao đạt siêu lợi nhuận, mà cịn được xác định là “thủ đơ”</small>

trình diễn và chuyên, giao những tiến bộ mới nhất trong lĩnh vực NN, CNSH tác

_ Mặc dù diện tích đất NN ngày càng thu hẹp nhưng nơi đây đã có tới 4 sản

<small>phâm NN đứng sô | Việt Nam đã làm nên điêm khác biệt làm nên “thương hiệu”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>NN CNC của TP.HCM:</small>

Thứ nhất, Tp. HCM đã từ lâu nồi tiếng khi táo bạo hình thành vùng chăn ni

CNC tập trung đề tạo vùng sữa lớn nhất toàn quốc. Kế hoạch này đã có kết quả

tuyệt vời khi TP. HCM đã hình thành được đàn bị sữa lên tới 79.800 con (chiếm

62% tong đàn bò sữa cả nước lúc đó), và từ đó đến nay đã cung cấp cho thị trường

<small>phía nam số lượng lớn tính bị sữa có nguồn gốc Mỹ, Canada, Newzealand, Israeldé nâng cao năng suất sữa của dan bò.</small>

<small>Thứ hai, TP. HCM cũng là nơi có đàn cá sâu lớn nhất nước ni theo quyđịnh CNC, với tổng đàn trên 158.000 con, gắn thẻ Cites phục vụ mục tiêu xuất</small>

<small>khẩu với 12.000 con với trên 60 doanh nghiệp, cơ sở đăng kí hoạt động.</small>

Thứ ba, TP. HCM đứng đầu cả nước về sản pham cá cảnh ni theo quy trình

<small>CNC, tạo giá trị kinh tê lên dén hàng tỷ đồng/năm.</small>

Thứ tư, là sản phẩm tinh heo — heo giống chất lượng cao đứng đầu cả nước

<small>phục vụ cho ngành chăn nuôi heo thành phố và nhiều tỉnh trên cả nước.</small>

<small>Từ tháng 4/2010, khu NN CNC của thành phố đã đi vào hoạt động. Các dự</small>

án tiếp nhận như CNSH, canh tác trên các thể, thuỷ canh sản xuất trong điều kiện

<small>nhà kính, nhà mang va nhà lưới. Hiện đã có rat nhiều dự án phù hợp với tổng giá</small>

<small>trị các dự án đầu tư hàng ngàn tỷ đồng.</small>

1.2.2.3. Vĩnh Phúc — bước tiến mới của nông nghiệp công nghệ cao

Khi mới tái lập năm 1997, Vĩnh Phúc là tỉnh nghẻo, cơ sở hạ tầng yêu kém;

<small>diện tích đất canh tác nhỏ hẹp, khơng đủ điều kiện phát triển kinh tế NN theo hướng</small>

<small>hàng hoá tập trung gan với nhu cau thị trường. NN chiếm tới 52% trong cơ caukinh tế.</small>

<small>Những năm gần đây, Vĩnh Phúc đã và đang phát triển công nghiệp với tốc độrất nhanh, CN-XD đã chiếm tới 62,12% và N-L-N nghiệp đã giảm xng 10% tuynhiên tỉnh đã hình thành nhiều vùng sản xuất tập trung: lúa chất lượng cao ở Vĩnh</small>

<small>Tường, Yên lạc; rau su su ở Tam Đảo; gà ở Tam Dương,...</small>

Vĩnh Phúc đã và đang đây mạnh các hoạt động thu hút đầu tư vào lĩnh vực

<small>nông nghiệp, nông thơn. Với việc bạn hành chính sách ưu đãi, cung cấp các thông</small>

tin về các tiềm năng giúp các doanh nghiệp có hướng lựa chọn; đây mạnh tích tụ

<small>ruộng đất dé tạo thành các thửa lớn dé áp dụng KHCN vào sản xuất đã thúc day</small>

rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn đầu tư vào NN CNC. Hình thành thêm các mơhình sản xuất mới như: Cánh đồng mẫu lớn ở Tam Đảo; trồng ngô biến đổi gen;

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

sản xuất rau theo VietGAP;... Trên địa bàn cũng hình thành thêm nhiều HTX dịch

<small>vụ NN làm ăn hiệu quả, thúc đây và sôi động kinh tê khu vực nông thơn.</small>

Cuối năm 2015, Tập đồn Vingroup đã quyết định đầu tư gần 1.000 tỷ đồng

<small>dé xây dựng nhà kính SXNN sử dụng công nghệ Israel tại Tam Đảo. Theo đánh</small>

<small>giá của các chuyên gia trong nông nghiệp, dự án được triển khai thành công sẽ mởra những bước đi đầy triển vọng giúp NN Vĩnh Phúc tự tin trên con đường hội</small>

1.2.2.4. Một số bài học kinh nghiệm

- Công tác quy hoạch sản phẩm và sử dụng đất đai

<small>Diện tích NN đang ngày càng giảm dần do việc chuyên đổi đất nơng nghiệp</small>

<small>sang cho các mục đích sử dụng khác phục vụ đơ thị hố và CNH nhằm phát triển</small>

<small>KT-XH. Vì vậy, các mơ hình phát triển NN CNC phù hợp là xây dung các vùngsản xuất ứng dụng CNC. Việc quy hoạch sản phẩm, quy hoạch và sử dụng đất đai</small>

cho phát triên NN CNC phải đảm bảo phù hợp với các điều kiện sinh thái cũngnhư phát huy được thế mạnh và tận dụng hết tat cả nguồn lực vốn có, bảo vệ lợi

<small>ích của người nơng dân và đảm bảo thu hồi vốn cho yên tâm sản xuất. Việc này</small>

<small>phải được đồng bộ từ trung ương đến địa phương và có tầm nhìn xa, tiến bộ, gắnvới nhu cầu và thị trường: tránh đầu tư vơ ích.</small>

-Xây dựng mơ hình ứng dung CNC trong sản xuất NN

Việc đầu tư xây dựng các mơ hình NN ứng dụng CNC ngồi địi hỏi vốn đầutư lớn cịn phải phù hợp với điều kiện từng vùng. Do đó việc áp dụng cùng mộtmơ hình cho từng địa phương cần phải có sự nghiên cứu điều chỉnh sao cho phù

<small>hợp để mang lại hiệu quả cao nhất đặc biệt là khâu chọn giống và bảo quản, chế</small>

<small>biến sau thu hoạch.-Lao động</small>

Việc áp dụng các CNC vào NN cần nguồn lao động có trình độ kĩ thuật vàkhả năng tiếp thu kiến thức mới tương đối tốt cũng như tham gia lao động NNthường xuyên. Do đó, khi xây dựng phát triển NN CNC cần chú ý đến việc tập

<small>huấn, chuyền giao kỹ thuật cho người dân. Trong mỗi tổ chức nông nghiệp hợp tác(HTX, câu lạc bộ, tô hợp tác) cân có 1-3 cán bộ chuyên trách vê kỹ thuật tuỳ theomơ hình và quy mơ tổ chức hoặc trên 50% số lao động qua dao tạo chuyên môn.</small>

<small>Đồng thời cần có những biện pháp thu hút lực lượng lao động trẻ có chunmơn tham gia, vì đó mới là lực lượng lao động tốt nhất về tiếp thu và phát huy tốt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

nhất trong việc áp dung CNC vào NN.

<small>-Nhà nước</small>

Nhà nước có vai trị quan trọng trong việc phát triển NN CNC. Nhà nước

tham gia từ lúc hình thành các quy hoạch dé án phát triển đến việc quy hoạch đất

<small>đai tạo nên các khu đất rộng lớn đến công tác đầu tư cơ sở hạ tầng tại các vùng sản</small>

xuất NN CNC và việc tập huấn chuyên giao công nghệ cũng được nhà nước quan

tâm nhằm giúp người dân có thể tiếp cận với cơng nghệ với và ứng dụng vào sản

<small>xuất.</small>

<small>- Môi quan hệ liên kêt trong sản xuât và tiêu thụ sản phâm</small>

Với quy mô nhỏ lẻ hiện nay, mối liên kết giữa nông dân — HTX và doanh

<small>nghiệp là giải pháp mang lại sự quy củ trong sản xuất cũng như hiệu quả về sản</small>

<small>phẩm và đầu ra. Hợp tác xã là đầu mỗi giữa nông dân với doanh nghiệp một cáchhợp lý, tìm nguồn ra trên thị trường; nơng dân tập trung vào sản xuất đảm bảo chấtlượng và sản lượng; doanh nghiệp sẽ đảm bảo sự ôn định các khoản đã ký kết vớiHTX, tránh tình trạng chậm trễ thanh tốn hay có hành động tiêu cực với nơng</small>

dân. Mối quan hệ này vẫn phải chịu sự quản lý của Nhà nước và pháp luật.

</div>

×