Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.81 KB, 33 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA DU LỊCH HỌC
TIỂU LUẬN GIỮA KỲ
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i><b><small>1.2.5. Chiến lược giá cả ... 12 </small></b></i>
<i><b><small>1.2.6. Marketing và quảng cáo ... 13 </small></b></i>
<i><b><small>1.2.7. Cơng nghệ thơng tin ... 13 </small></b></i>
<i><b><small>2.2.1. Vị trí địa lý ... 20 </small></b></i>
<i><b><small>2.2.2. Hệ thống cơ sở vật chất ... 21 </small></b></i>
<i><b><small>2.2.3. Chất lượng dịch vụ ... 22 </small></b></i>
<i><b><small>2.2.4. Nhân sự ... 22 </small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i><b><small>2.2.5. Chiến lược giá cả ... 22 </small></b></i>
<i><b><small>2.2.6. Marketing và quảng cáo ... 23 </small></b></i>
<i><b><small>2.2.7. Công nghệ thông tin ... 23 </small></b></i>
<i><b><small>2.2.8. Luật pháp và quy định ... 23 </small></b></i>
<b><small>CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC TỔ CHỨC, VẬN HÀNH KHÁCH SẠN JW MARRIOTT HÀ NỘI ... 24 </small></b>
<b><small>3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ ... 24 </small></b>
<b><small>3.2. Áp dụng công nghệ, chuyển đổi số ... 25 </small></b>
<b><small>3.3. Tùy chỉnh trải nghiệm khách hàng ... 25 </small></b>
<b><small>3.4. Quản lý tài nguyên hiệu quả ... 26 </small></b>
<b><small>3.5. Liên kết với các đối tác địa phương ... 27 </small></b>
<b><small>3.6. Tuân thủ các quy định pháp luật và an tồn ... 28 </small></b>
<b><small>3.7. Chăm sóc khách hàng sau khi lưu trú ... 29 </small></b>
<b><small>KẾT LUẬN ... 31 </small></b>
<b><small>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 32 </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>DANH MỤC VIẾT TẮT </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>MỞ ĐẦU </b>
Những năm qua, ngành Du lịch Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể. Theo Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2030, số lượng lao động ngành Du lịch cần năm 2020 là trên 3 triệu lao động, trong đó có khoảng hơn 1 triệu lao động trực tiếp. Tuy nhiên, do chịu tác động mạnh của đại dịch COVID-19 từ đầu năm 2020 đến nay đã khiến cho tổng thu của ngành Du lịch bị giảm sút nghiêm trọng, tác động mạnh đến nguồn nhân lực du lịch - khách sạn. Ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đã làm thay đổi toàn diện, sâu sắc tới ngành Du lịch Việt Nam. Theo báo cáo của Tổng cục Du lịch, năm 2021, thực hiện nghiêm chỉ đạo của Chính phủ về phịng chống dịch Covid-19, nhiều hoạt động văn hóa, du lịch phục vụ du khách tại các địa phương trong cả nước đã dừng tổ chức, do đó lượng khách du lịch nội địa giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2020 (trung bình khoảng từ 60 - 80%); cơng suất sử dụng phịng tại các cơ sở lưu trú chỉ đạt từ 10 - 20%; doanh thu du lịch thấp; một số khu, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch đóng cửa khơng đón khách, một số doanh nghiệp du lịch tiếp tục điều chỉnh kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình hình dịch bệnh. Các chuỗi dịch vụ dưới tác động lan tỏa từ hoạt động du lịch như cung cấp thực phẩm, nông sản, sản xuất đồ lưu niệm, trình diễn ca múa nhạc, vui chơi giải trí… đều chịu khủng hoảng chung do thiếu hụt nguồn chi trả.
Sau khi dịch bệnh suy giảm, cuộc sống trở lại bình thường, ngành du lịch khách sạn cũng trở lại với đường đua, phục hồi nền kinh tế. Để vực lại nhanh chóng, các khách sạn cần phải đưa ra chiển lược tổ chức khách sạn thông minh, đúng đắn. Chính vì vậy, việc phân tích các yếu tố tác động đến công tác tổ chức, vận hành khách sạn là vô cùng cần thiết.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC TỔ CHỨC, VẬN HÀNH KHÁCH SẠN </b>
<b>1.1. Cơ sở lý luận về công tác tổ chức, vận hành khách sạn </b>
<i><b>1.1.1. Khách sạn </b></i>
<i>1.1.1.1. Khái niệm </i>
Theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 1/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch:
" Khách sạn (hotel) là cơ sở lưu trú du lịch, có quy mơ từ mười buồng ngủ trở lên, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách lưu trú và sử dụng dịch vụ." (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, 2008).
<i>1.1.1.2. Phân loại khách sạn </i>
Điều 21, Mục 3, Chương 5, Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch đã phân loại khách sạn du lịch như sau:
" Khách sạn: Cơ sở lưu trú du lịch bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch; bao gồm: Khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn bên đường, khách sạn nổi và khách sạn thành phố.
<i>• Khách sạn nghỉ dưỡng: Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối </i>
hoặc thành quần thể các biệt thự, nhà thấp tầng, căn hộ, ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp;
<i>• Khách sạn bên đường: Cơ sở lưu trú du lịch gần đường giao thơng, có </i>
bãi đỗ xe nhằm phục vụ nhu cầu lưu trú của khách sử dụng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, ô tô) đi du lịch hoặc nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài;
<i>• Khách sạn nổi: Cơ sở lưu trú du lịch neo đậu trên mặt nước và có thể di </i>
chuyển khi cần thiết;
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>• Khách sạn thành phố: Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng tại các đơ thị </i>
phục vụ khách du lịch." (Chính phủ, 2017).
<i>1.1.1.3. Xếp hạng khách sạn </i>
Theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4391:2015 về xếp hạng khách sạn: "Căn cứ theo: (1) Vị trí, kiến trúc; (2) Trang thiết bị tiện nghi; (3) Dịch vụ và chất lượng phục vụ; (4) Người quản lý và nhân viên phục vụ; (5) Bảo vệ mơi trường, vệ sinh an tồn thực phẩm và an ninh, an tồn, phịng chống cháy nổ, khách sạn được xếp theo 5 hạng: 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao.
• Vị trí, kiến trúc
- Thuận lợi, dễ tiếp cận, môi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh, an toàn. - Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ
được bố trí hợp lý, thuận tiện.
- Nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý. • Trang thiết bị tiện nghi
- Trang thiết bị, tiện nghi các khu vực, dịch vụ đảm bảo đầy đủ, hoạt động tốt, chất lượng phù hợp với từng hạng.
- Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo yêu cầu từng khu vực, cung cấp điện 24/24h, có hệ thống điện dự phòng.
- Hệ thống nước cung cấp đủ nước sạch và nước cho chữa cháy, có hệ thống dự trữ nước, hệ thống thốt nước đảm bảo vệ sinh mơi trường. - Hệ thống thơng gió hoạt động tốt.
- Hệ thống phương tiện thông tin liên lạc đầy đủ và hoạt động tốt.
- Trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng. - Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm ở hành lang.
- Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phịng…).
• Dịch vụ và chất lượng phục vụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Dịch vụ và chất lượng phục vụ theo quy định đối với từng hạng tương ứng. • Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học phù hợp với vị trí cơng việc và loại hạng khách sạn.
- Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc, được kiểm tra định kỳ theo quy định của pháp luật (có giấy chứng nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền).
- Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo. • Bảo vệ mơi trường, vệ sinh an tồn thực phẩm và an ninh, an tồn, phịng
chống cháy nổ
Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ (Tổng cục Du lịch Việt Nam, 2015).
<i><b>1.1.2. Tổ chức, vận hành khách sạn </b></i>
<i>1.1.2.1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ lưu trú </i>
Là sự kết hợp giữa cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn đầu tư và quá trình phục vụ khách của đội ngũ nhân viên khách sạn, đây là hoạt động quan trọng nhất của khách sạn vì nó quyết định tới việc khách đến với khách sạn, thời gian lưu trú dài hay ngắn sẽ ảnh hưởng đến việc khách tiêu dùng các dịch vụ khác có trong khách sạn.
<i>1.1.2.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống </i>
Là sự kết hợp của ba yếu tố:trực tiếp sản xuất các món ăn, đồ uống; tổ chức bán các đồ ăn, uống do khách sạn chế biến có thể kèm theo những sản phẩm của những ngành khác như bia, nước ngọt, rượu…; tổ chức phục vụ khách ăn, uống.
<i>1.1.2.3. Tổ chức kinh doanh dịch vụ bổ sung </i>
Thời gian lưu trú của khách tại KS có thể dài ngắn khác nhau nhưng khi khách đã lưu trú tại KS thì ngồi nhu cầu lưu trú, ăn uống, khách cịn có thể phát sinh các nhu cầu khác như nhu cầu thông tin giải trí, nhu cầu mua sắm
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">hàng hóa, nhu cầu giặt là… Vì vậy trong KS ngồi dịch vụ lưu trú ăn uống cịn có các dịch vụ khác để đáp ứng cho khách, tùy theo quy mơ loại hạng KS khác nhau các KS có các loại dịch vụ và mức độ chất lượng dịch vụ bổ sung khác nhau.
Dịch vụ bổ sung có thể được chia thành bốn nhóm như sau:
• Dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của khách như giặt là, thơng tin, cắt tóc, mua bán hàng hóa…
• Dịch vụ có tính chất giải trí, chăm sóc sức khỏe như câu lạc bộ giải trí, phịng tập thể thao, bể bơi, sân tennis…
• Dịch vụ có tính chất nâng cao tiện nghi sinh hoạt cho khách như phục vụ cho khách ăn trên buồng, cho thuê thư ký, thuê phiên dịch, phục vụ hội nghị, những dịch vụ khác mà khách yêu cầu…
• Dịch vụ phục vụ cho khách đặc biệt: phục vụ khách tàn tật, trông giữ trẻ, phục vụ khách đặc biệt quan trọng…
<i>1.1.2.4. Tổ chức hoạt động của các bộ phận chức năng </i>
<i>• Bộ phận Kinh doanh và tiếp thị: là câu nói giữa KH với các nguồn lực </i>
trong KS. Cơng việc chính của bộ phận này là: xác định mức giá bán và điều chỉnh giá cho phù hợp với thị trường; tổ chức và thực hiện việc đăng ký (bán) trước về buồng phòng; tổ chức các cuộc gặp gỡ (hội nghị, hội thảo, tiệc); tổ chức các hoạt động xúc tiến, tuyên truyền, quảng cáo về KS đến với KH.
<i>• Bộ phận Kỹ thuật: thực hiện chức năng quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật </i>
của KS, cung cấp các điều kiện kỹ thuật cần thiết để KS hoạt động bình thường và đảm bảo chất lượng dịch vụ của KS. Cơng việc chính của bộ phận này gồm: lập kế hoạch quản lý vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, đổi mới các trang thiết bị điện dân dụng, điện tử, cấp thoát nước, cơ khí, các trang thiết bị khác trong KS.
<i>• Bộ phận Tài chính: thực hiện chức năng tham mưu, vừa thực hiện chức </i>
năng điều hành trong KS. Nhiệm vụ của bộ phận này gồm: kiểm soát
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">tồn bộ chi phí về các hoạt động của KS, tổ chức bộ máy và thực hiện chế độ hạch tốn cho phù hợp với tình hình kinh doanh của KS, thực hiện các công tác thống kê.
<i>• Bộ phận Nhân sự: thực hiện nhiệm vụ về công tác tổ chức cán bộ, ban </i>
hành các thể chế quản lý, điều hành quy chế làm việc, kỷ luật. Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm quản lý lực lượng lao động trong KS, tuyển dụng lao động khi các bộ phận trong KS có nhu cầu bổ sung thêm nhân lực (Phạm Quốc Thắng, 2023).
<b>1.2. Các yếu tố tác động đến công tác tổ chức, vận hành khách sạn </b>
<i><b>1.2.1. Vị trí địa lý </b></i>
<i>Thị trường và nguồn cung: Vị trí địa lý ảnh hưởng đến thị trường mục tiêu </i>
của KS và nguồn cung lao động. Nó có thể quyết định liệu KS có hướng tới khách du lịch quốc tế, KH doanh nghiệp, hoặc địa phương. Ngồi ra, vị trí gần các trung tâm kinh doanh và du lịch cũng giúp thu hút nhân viên có kỹ năng và kinh nghiệm.
<i>Mơi trường xã hội và văn hóa: Vị trí địa lý có thể tạo ra những ảnh hưởng </i>
về mơi trường xã hội và văn hóa. KS cần phải hiểu và tơn trọng các giá trị văn hóa và quy định xã hội của địa phương để tạo ra một mơi trường đón tiếp và phục vụ phù hợp.
<i>Cạnh tranh và giá cả: Vị trí địa lý cũng ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh </i>
và giá cả. Nếu KS đặt tại khu vực có nhiều KS khác, họ có thể phải cạnh tranh về giá cả và dịch vụ để thu hút KH. Ngược lại, nếu KS là duy nhất ở khu vực đó, họ có thể có ưu thế trong việc định giá và cung cấp dịch vụ.
<i>Hạ tầng và tiện ích xung quanh: Vị trí địa lý cũng ảnh hưởng đến hạ tầng </i>
và tiện ích xung quanh KS. Điều này bao gồm các tiện ích như giao thông công cộng, đường giao thông, trung tâm mua sắm, nhà hàng và các điểm tham quan du lịch. Các tiện ích này có thể là yếu tố quan trọng trong việc thu hút và giữ chân KH.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i>Chiến lược tiếp thị: Vị trí địa lý cũng ảnh hưởng đến chiến lược tiếp thị </i>
của KS. Họ cần phải tùy chỉnh chiến lược tiếp thị của mình để phù hợp với đặc điểm và nhu cầu của thị trường địa phương, bao gồm cả việc sử dụng các kênh tiếp thị địa phương và tạo ra nội dung phù hợp.
<i><b>1.2.2. Hệ thống cơ sở vật chất </b></i>
<i>Cung cấp dịch vụ chất lượng: Cơ sở vật chất bao gồm các phòng nghỉ, nhà </i>
hàng, phịng hội nghị, các tiện ích giải trí và các khu vực công cộng khác. Chất lượng và tiện nghi của các cơ sở này ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm của KH. Việc duy trì và nâng cấp cơ sở vật chất đảm bảo rằng KS có thể cung cấp dịch vụ chất lượng và thu hút KH.
<i>Quản lý nguồn lực: Cơ sở vật chất cũng bao gồm các nguồn lực như thiết </i>
bị, đồ nội thất, và các công cụ hỗ trợ khác. Quản lý hiệu quả các nguồn lực này giúp KS tối ưu hóa hoạt động của mình và giảm thiểu lãng phí.
<i>An toàn và bảo mật: Cơ sở vật chất cần được thiết kế và duy trì sao cho </i>
an tồn và bảo mật. Điều này bao gồm việc cung cấp các biện pháp an toàn cháy nổ, hệ thống an ninh, và các biện pháp phòng chống xâm nhập.
<i>Tối ưu hóa quy trình làm việc: Thiết kế cơ sở vật chất có thể ảnh hưởng </i>
đến quy trình làm việc của nhân viên. Việc sắp xếp các khu vực làm việc và các tiện ích một cách hợp lý có thể tăng cường hiệu suất làm việc và giảm thiểu thời gian di chuyển.
<i>Tiết kiệm năng lượng và tài nguyên: Thiết kế cơ sở vật chất có thể ảnh </i>
hưởng đến việc sử dụng năng lượng và tài nguyên. Các biện pháp tiết kiệm năng lượng như hệ thống điều hịa khơng khí thơng minh và hệ thống chiếu sáng hiệu quả có thể giúp giảm chi phí hoạt động và tăng tính bền vững của
<b>KS. </b>
<i><b>1.2.3. Chất lượng dịch vụ </b></i>
<i>Hài lòng khách hàng: Chất lượng dịch vụ trực tiếp ảnh hưởng đến mức độ </i>
hài lòng của KH. Khách hàng sẽ trở lại và giới thiệu KS cho người khác nếu họ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">cảm thấy hài lịng với trải nghiệm của mình. Điều này tạo ra sự phát triển bền vững và tăng doanh thu cho KS.
<i>Uy tín và danh tiếng: Một dịch vụ chất lượng tạo ra uy tín và danh tiếng </i>
tích cực cho KS. Điều này giúp thu hút thêm KH mới và giữ chân KH cũ, đồng thời làm tăng giá trị thương hiệu của KS.
<i>Tăng doanh thu và lợi nhuận: Chất lượng dịch vụ cao thường đi kèm với </i>
việc tăng giá và tăng doanh thu. Khách hàng sẵn lòng trả giá cao hơn cho một trải nghiệm dịch vụ tốt. Điều này có thể tạo ra lợi nhuận cao hơn cho KS.
<i>Giảm chi phí và lãng phí: Dịch vụ chất lượng thường đi đơi với hiệu suất </i>
cao và sự tối ưu hóa trong các quy trình làm việc. Điều này giúp giảm thiểu lãng phí và chi phí hoạt động, tăng cường lợi ích kinh doanh của KS.
<i>Tăng cường lịng trung thành của nhân viên: Một môi trường làm việc tốt </i>
và sự cam kết của nhân viên đến việc cung cấp dịch vụ chất lượng giúp tạo ra một đội ngũ nhân viên hạnh phúc và năng động. Điều này tạo ra sự ổn định và sự liên tục trong việc cung cấp dịch vụ chất lượng cho khách hàng.
<i><b>1.2.4. Nhân sự </b></i>
<i>Dịch vụ và trải nghiệm khách hàng: Nhân sự trực tiếp tham gia vào việc </i>
cung cấp dịch vụ và trải nghiệm cho khách hàng. Tính chuyên nghiệp, thân thiện và niềm nở của nhân viên ảnh hưởng lớn đến cảm nhận và hài lòng của khách hàng.
<i>Quản lý và điều hành: Nhân sự cấp quản lý và điều hành đảm bảo rằng </i>
các quy trình và hoạt động hàng ngày của khách sạn diễn ra một cách hiệu quả và mượt mà. Sự tổ chức, lãnh đạo và kỹ năng quản lý của họ có thể ảnh hưởng đến hiệu suất tồn diện của khách sạn.
<i>Nâng cao chất lượng dịch vụ: Nhân sự được đào tạo và phát triển để cung </i>
cấp dịch vụ chất lượng cao nhất cho khách hàng. Việc đảm bảo rằng nhân viên được trang bị đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để đáp ứng và vượt qua mong đợi của khách hàng là rất quan trọng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i>Tạo ra môi trường làm việc tích cực: Một mơi trường làm việc tích cực và </i>
hỗ trợ giúp tạo ra sự hài lòng và sự cam kết của nhân viên. Điều này có thể ảnh hưởng đến sự giữ chân nhân sự và giúp thu hút nhân viên tài năng.
<i>Quản lý tài nguyên nhân lực: Quản lý nhân sự đảm bảo rằng khách sạn có </i>
đủ nhân viên và nguồn nhân lực phù hợp để phục vụ khách hàng và duy trì hoạt động hàng ngày. Việc lập kế hoạch và quản lý thời gian làm việc, đào tạo và phát triển nhân viên, và quản lý hiệu suất là những nhiệm vụ quan trọng của quản lý nhân sự.
<i><b>1.2.5. Chiến lược giá cả </b></i>
<i>Thu hút và giữ chân khách hàng: Chiến lược giá cả có thể ảnh hưởng đến </i>
việc thu hút và giữ chân khách hàng. Giá cả phải được thiết lập sao cho phù hợp với giá trị và chất lượng của dịch vụ được cung cấp, đồng thời phản ánh được nhu cầu và khả năng chi trả của khách hàng tiềm năng.
<i>Tối ưu hóa doanh thu: Chiến lược giá cả có thể được sử dụng để tối ưu </i>
hóa doanh thu của khách sạn. Điều này có thể bao gồm việc thiết lập giá cả linh hoạt dựa trên mùa cao điểm và thấp điểm, sự kiện địa phương và yêu cầu đặc biệt từ khách hàng.
<i>Đối thủ cạnh tranh: Chiến lược giá cả cũng cần phải cân nhắc đối với </i>
chiến lược giá của các đối thủ cạnh tranh. Giá cả cần phải cạnh tranh nhưng cũng đủ để đảm bảo rằng khách hàng khơng chỉ chọn lựa dựa trên giá mà cịn trải nghiệm và chất lượng dịch vụ.
<i>Quản lý hiệu suất: Chiến lược giá cả có thể được sử dụng để quản lý hiệu </i>
suất của khách sạn. Bằng cách điều chỉnh giá cả dựa trên mức độ sử dụng phòng và các tiện ích khác, khách sạn có thể tối ưu hóa lợi nhuận và sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả.
<i>Phản ánh giá trị và chất lượng: Chiến lược giá cả phản ánh giá trị và chất </i>
lượng của khách sạn. Giá cả quá thấp có thể gây ảnh hưởng đến uy tín của
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">khách sạn và dẫn đến mất mát về lợi nhuận, trong khi giá cả quá cao có thể làm mất đi khách hàng và gây ra tiêu cực cho doanh thu.
<i><b>1.2.6. Marketing và quảng cáo </b></i>
<i>Thu hút khách hàng: Chiến lược marketing và tiếp thị giúp khách sạn thu </i>
hút khách hàng mới bằng cách quảng bá những đặc điểm và dịch vụ của mình. Các chiến dịch quảng cáo trực tuyến, truyền thông xã hội, quảng cáo truyền thơng, và các chương trình khuyến mãi có thể được sử dụng để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng.
<i>Xây dựng và duy trì thương hiệu: Marketing và tiếp thị giúp xây dựng và </i>
duy trì thương hiệu của khách sạn. Việc tạo ra một hình ảnh và danh tiếng tích cực thơng qua các chiến lược quảng cáo và truyền thông giúp tạo ra lịng tin và niềm tin từ phía khách hàng.
<i>Tối ưu hóa chiến lược giá: Marketing có thể giúp khách sạn tối ưu hóa </i>
chiến lược giá cả của mình để thu hút và giữ chân khách hàng. Bằng cách sử dụng các phân tích thị trường và dữ liệu khách hàng, khách sạn có thể điều chỉnh giá cả của mình để phản ánh nhu cầu và sự mong đợi của thị trường.
<i>Giao tiếp với khách hàng: Marketing và tiếp thị cũng đóng vai trị trong </i>
việc giao tiếp với khách hàng. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp thông tin về các dịch vụ và tiện ích của khách sạn, trả lời câu hỏi từ khách hàng, và xử lý phản hồi từ phía khách hàng.
<i>Nâng cao nhận thức về thị trường: Marketing và tiếp thị giúp tăng cường </i>
nhận thức về thương hiệu và dịch vụ của khách sạn trong thị trường. Việc sử dụng các kênh truyền thơng khác nhau như truyền hình, báo chí, truyền thơng xã hội, và marketing trực tuyến giúp khách sạn tiếp cận đến đối tượng khách
<b>hàng mục tiêu một cách hiệu quả. </b>
<i><b>1.2.7. Công nghệ thông tin </b></i>
<i>Quản lý hệ thống và dữ liệu: Hệ thống quản lý khách sạn (PMS) được hỗ </i>
trợ bởi công nghệ thông tin giúp quản lý và tổ chức hoạt động hàng ngày của
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">khách sạn một cách hiệu quả. PMS giúp quản lý đặt phòng, in, out, thanh tốn và các dịch vụ khác. Nó cũng cung cấp các công cụ quản lý dữ liệu để theo dõi thông tin về khách hàng, doanh thu, và hoạt động kinh doanh.
<i>check-Tích hợp các hệ thống và ứng dụng: Cơng nghệ thơng tin cho phép tích </i>
hợp các hệ thống và ứng dụng khác nhau trong khách sạn như hệ thống đặt phòng trực tuyến, hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM), và hệ thống quản lý thực phẩm và đồ uống (F&B). Điều này giúp tối ưu hóa hoạt động và cải thiện trải nghiệm của khách hàng.
<i>Tăng cường trải nghiệm khách hàng: Công nghệ thông tin giúp tăng </i>
cường trải nghiệm của khách hàng bằng cách cung cấp các tiện ích như dịch vụ phịng thông minh, hệ thống điều khiển ánh sáng và nhiệt độ thông minh, và ứng dụng di động cho việc đặt phòng và yêu cầu dịch vụ.
<i>Quản lý nhân sự và đào tạo: Công nghệ thông tin cũng hỗ trợ quản lý nhân </i>
sự và đào tạo bằng cách cung cấp các hệ thống quản lý nhân sự (HRIS) để theo dõi thông tin nhân viên, quản lý lịch làm việc, và tổ chức các chương trình đào tạo trực tuyến.
<i>Quản lý tài nguyên và vật liệu: Công nghệ thông tin giúp khách sạn quản </i>
lý tài nguyên và vật liệu một cách hiệu quả hơn. Việc sử dụng phần mềm quản lý kho hàng (WMS) và hệ thống tự động hóa trong việc quản lý hàng tồn kho và tiêu thụ giúp giảm thiểu lãng phí và tăng cường hiệu suất hoạt động.
<i><b>1.2.8. Luật pháp và quy định </b></i>
<i>An toàn và sức khỏe lao động: Luật lao động và các quy định về an toàn </i>
và sức khỏe lao động yêu cầu khách sạn phải tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn và bảo vệ sức khỏe cho nhân viên. Điều này bao gồm việc cung cấp trang thiết bị bảo hộ, đào tạo an toàn lao động và tiến hành các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động.
<i>Quy định về an ninh và bảo mật: Luật pháp cũng đặt ra các yêu cầu về an </i>
ninh và bảo mật để bảo vệ khách hàng, nhân viên và tài sản của khách sạn. Điều
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">này có thể bao gồm việc cài đặt hệ thống an ninh, giám sát và kiểm soát truy cập vào các khu vực nhạy cảm của khách sạn.
<i>Quản lý thực phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm: Luật pháp về quản lý </i>
thực phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm yêu cầu khách sạn tuân thủ các tiêu chuẩn về việc lưu trữ, chế biến và phục vụ thực phẩm. Điều này đảm bảo rằng thực phẩm được cung cấp cho khách hàng là an toàn và phù hợp vệ sinh.
<i>Quy định về quản lý môi trường và bảo vệ môi trường: Luật pháp liên </i>
quan đến quản lý môi trường và bảo vệ môi trường đặt ra các yêu cầu về việc giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khách sạn đối với mơi trường. Điều này có thể bao gồm việc xử lý chất thải, tiết kiệm năng lượng và sử dụng nguồn tài nguyên tái tạo.
<i>Quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân: Luật pháp về bảo vệ dữ liệu cá nhân </i>
yêu cầu khách sạn bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng và nhân viên. Điều này bao gồm việc thiết lập các biện pháp bảo mật thông tin và tuân thủ các quy định về quản lý dữ liệu.
</div>