Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 42 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>
<b>Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị NgaLớp học phần: ACC3004_45K06.2</b>
<b>Thành viên nhóm: Nguyễn Thị Ty Võ Thị Xuân Thùy Hà Thị Minh Thư Trần Ánh Tuyết</b>
<b> Nguyễn Thị Khánh Huyền</b>
<i>Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2022</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>MỤC LỤC</b>
<b>CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CHIẾN LƯỢC...1</b>
<b>1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ...1</b>
<b>1.1. Mơi trường kinh tế...1</b>
<b>1.2. Mơi trường chính trị - pháp luật...2</b>
<b>1.3. Yếu tố dân số - văn hoá – xã hội...2</b>
<b>1.4. Môi trường tự nhiên...2</b>
<b>1.5. Môi trường công nghệ...3</b>
<b>2. Phân tích mơi trường ngành...3</b>
<b>2.1. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành...3</b>
<b>2.2. Nguy cơ đối thủ cạnh tranh mới...4</b>
<b>2.3. Nguy cơ bị thay thế...4</b>
<b>2.4. Khả năng thương lượng/vị trí/sức mạnh của khách hàng...5</b>
<b>2.5. Khả năng thương lượng/ vị trí/ sức mạnh của người bán...5</b>
<b>CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH...6</b>
<b>1. Phân tích cấu trúc tài sản...6</b>
<b>2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn...7</b>
<b>2.1. Phân tích tính tự chủ về tài chính...7</b>
<b>2.2. Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ...8</b>
<b>3. Phân tích cân bằng tài chính...9</b>
<b>3.1. Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn...9</b>
<b>3.2. Phân tích cân bằng tài chính dài hạn...9</b>
<b>CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG...10</b>
<b>1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản...10</b>
<b>1.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản...10</b>
<b>1.2. Hiê …u quả sử dụng tài sản cố định...10</b>
<b>1.3. Hiê …u quả sử dụng tài sản ngắn hạn...11</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>1.4. Phân tích các nhân tố ảnh hư†ng đến hiê …u quả sử dụng tài sản ngắn hạn </b>
<b>năm 2021...11</b>
<b>2. Phân tích khả năng sinh lời của công ty...12</b>
<b>2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: ROS...12</b>
<b>2.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản: ROA...12</b>
<b>2.3. Áp dụng mơ hˆnh Dupont đ‰ phân tích các nhân tố ảnh hư†ng ROA...13</b>
<b>2.4. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản: RE...13</b>
<b>2.5. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ s† hữu: ROE...14</b>
<b>2.6. Áp dụng mô hˆnh Dupont đ‰ phân tích các nhân tố ảnh hư†ng ROE ...14</b>
<b>2.7. Lợi nhuận trên vốn sử dụng: ROCE...15</b>
<b>2.8. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu: EPS...15</b>
<b>2.9. Hệ số giá trên thu nhập: P/E...16</b>
<b>2.10.Giá trị sổ sách: PV...17</b>
<b>2.11.Tỷ giá trên giá trị sổ sách: P/BV...17</b>
<b>3. Các chỉ số phản ảnh hiệu quả từ dòng tiền...18</b>
<b>3.1. Tỷ số dòng tiền/doanh thu...18</b>
<b>3.2. Tỷ số dòng tiền/tài sản...19</b>
<b>3.3. Tỷ số dòng tiền/lợi nhuận...19</b>
<b>3.4. Tỷ suất lợi nhuận/dịng tiền...20</b>
<b>CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH RỦI RO...20</b>
<b>1. Phân tích rủi ro kinh doanh...20</b>
<b>1.1. Phân tích định tính...20</b>
<b>1.2. Phân tích định lượng...21</b>
<b>2. Phân tích rủi ro tài chính...22</b>
<b>3. Phân tích rủi ro khả năng thanh toán...23</b>
<b>3.1. Khả năng thanh toán hiện hành, nhanh và tức thời...23</b>
<b>3.2. Khả năng thanh toán từ dịng tiền và lãi vay...24</b>
<b>3.3. Khả năng hốn chuy‰n thành tiền của các yếu tố thuộc vốn lưu động...25</b>
<b>4. Altman Zscore - Mơ hˆnh dự đốn rủi ro phá sản...26</b>
<b>CHƯƠNG V. PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG/ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP...261. Phân tích tri‰n vọng của doanh nghiệp...262. Phân tích định giá của doanh nghiêp...28</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>DANH MỤC BẢNGBảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản.</b>
<b>Bảng 2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn.Bảng 2.3. Phân tích cân bằng tài chính dài hạn.Bảng 2.4. Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn.Bảng 3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.Bảng 3.2. Phân tích khả năng sinh lời.</b>
<b>Bảng 3.4. Áp dụng mơ hQnh Dupont đU phân tích các nhân tố ảnh hưVng ROA.Bảng 3.5. Phân tích tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản.</b>
<b>Bảng 3.6. Phân tích lợi nhuận trên vốn sử dụng, giá trị sổ sách, tỷ giá trên giá trị sổ sách.Bảng 3. 7. Các chb số phản ánh hiê c</b>u quả td deng tiền.
<b>Bảng 4.1. Phân tích rủi ro kinh doanh: Phân tích định lượng.Bảng 4.2. Phân tích khả năng thanh tốn.</b>
<b>Bảng 4.3. Phân tích khả năng chuyUn thành tiền của các yếu tố.Bảng 4.4. Mô hQnh dự đốn rủi ro phá sản.</b>
<b>Bảng 5.1. Phân tích định giá doanh nghiệp.</b>
<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒBi‰u đồ 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản</b>
<b>Bi‰u đồ 2.2. Phân tích tính tự chủ về tài chínhBi‰u đồ 2.3. Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợBi‰u đồ 2.4. Phân tích cân bằng tài chính</b>
<b>Bi‰u đồ 3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sảnBi‰u đồ 3.2. Phân tích khả năng sinh lờiBi‰u đồ 3.3. Lợi nhuận trên vốn sử dụng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Bi‰u đồ 3.4. Thu nhập trên mỗi cổ phiếuBi‰u đồ 3.5. Hệ số giá trên thu nhậpBi‰u đồ 3.6. Giá trị sổ sáchBi‰u đồ 3.7. Tỷ số trên giá trị sổ sáchBiều đồ 3.8. Tỷ số deng tiền/ doanh thuBi‰u đồ 3.9. Tỷ số deng tiền/ tài sảnBi‰u đồ 3.10. Tỷ số deng tiền/ lợi nhuậnBiều đồ 15. Tỷ số lợi nhuận/ deng tiềnBiều đồ 4.1. So sánh DBT và OPCBiều đồ 4.2. Đen bẩy kinh doanhBiều đồ 4.3. Độ biến thiên của ROEBiều đồ 4.4. Phân tích khả năng thanh tốnBi‰u đồ 4.5. Phân tích khả năng thanh toán</b>
<b>Bi‰u đồ 4.6. Số veng quay khoản phải thu và hàng tồn khoBi‰u đồ 4.7. Số ngày bQnh quân 1 veng quay HTK và khoản phải thuBi‰u đồ 4.8. Dự đoán rủi ro phá sản</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>LỜI MỞ ĐẦU1. Sự cấp thiết của đề tài</b>
Việc Việt Nam gia nhập WTO cùng với sự dỡ bỏ các hàng rào thuế quan sẽ thu hútsự tham gia các công ty hoạt động trong lĩnh vực dược td nước ngoài với tiềm lực tàichính mạnh và cơng nghệ hiện đại. Td đó, sẽ tạo mơi trường cạnh tranh khốc liệt hơnđối với các doanh nghiệp sản xuất tân dược trong nước về mặt giá cả, chất lượng vàchủng loại sản phẩm. Việc tăng tốc đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sảnxuất, nâng cao chất lượng sản phẩm là hết sức cần thiết cho sự tồn tại và phát triUncủa các doanh nghiệp trong nước.
Chính vQ những thách thức to lớn đó đei hỏi các doanh nghiệp nói chung và Cơngty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre phải ngày càng nâng cao hơn nữa khả năng cạnhtranh của mQnh nhằm chuẩn bị một cách tốt nhất cho làn song đầu tư của các nhà đầutư td nước ngoài vào thị trường nước ta. ĐU làm được điều này trước hết các doanhnghiệp cần phải củng cố lại hoạt động của mQnh, khơng ngdng hồn thiện bộ máyquản lý, nâng cao năng lực tài chính, hiUu rõ điUm mạnh, điUm yếu của mQnh nhằmphát huy tối đa thế mạnh, khắc phục những mặt cen hạn chế tồn tại. Trong đó, việcnắm rõ tQnh hQnh tài chính là vấn đề cực kỳ quan trọng, thơng qua việc phân tích tQnhhQnh tài chính giúp cho nhà quản lý thấy được tQnh hQnh hoạt động của doanh nghiệp.Td đó đề ra các giải pháp khắc phục những yếu kém cũng như phát huy các mặt tíchcực.
HiUu rõ vai tre quan trọng của việc phân tích tQnh hQnh tài chính như trên, nhómchúng tơi đã chọn đề tài: “Phân tích tQnh hQnh tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dượcphẩm Bến Tre” đU làm đề tài phân tích của chúng tơi.
<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>
Phân tích tQnh hQnh tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dược Bến Tre quaba năm 2019, 2020, 2021 thông qua bảng cân đối kế tốn.
Phân tích tQnh hQnh tài chính của cơng ty thông qua bảng báo cáo kết quả hoạtđộng kinh doanh.
Phân tích tQnh hQnh tài chính của cơng ty thơng qua các chb tiêu tài chính. Trên cơ sV những phân tích đề ra các giải pháp thích hợp nhằm giúp tQnh hQnh tài
chính của cơng ty ngày càng hoàn thiện và vững chắc hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CHIẾN LƯỢC1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ</b>
<b>1.1.Mơi trường kinh tế</b>
<b>1.1.1. Tốc độ tăng trư†ng kinh tế và tỷ lệ lạm phát </b>
Năm 2021 là một năm đầy thách thức với kinh tế Việt Nam, dịch Covid-19 vớibiến chủng mới đã ảnh hưVng tiêu cực đến nền kinh tế, GDP quý III giảm sâu (giảm6,02% so với cùng kỳ năm trước). Nhiều tbnh, thành phố là đầu tàu kinh tế, trọng điUmsản xuất công nghiệp bị ảnh hưVng nặng nề. Tăng trưVng kinh tế năm 2021 ước tínhđạt 2,58% so với năm trước, đây là một thành công lớn của nước ta trong việc phengchống dịch bệnh, duy trQ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tăng trưVng GDP được dựbáo tăng mạnh td 2,6% trong năm 2021 lên 7,5% trong năm 2022
Trong những năm gần đây tỷ lệ lạm phát có xu hướng tăng cao đã có những tácđộng rất tiêu cực đối với nên kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Điềuấy đã đặt ra những thách thức rất lớn cho kinh tế vĩ mô - phải làm sao đU kiềm chếlạm phát V mức tốt nhất, duy trQ tăng trưVng kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô.
<b>1.1.2. Thu nhập bˆnh quân </b>
GDP bQnh quân đầu người của Việt Nam năm 2022 ước đạt 4.075 USD, trong khimục tiêu đặt ra khoảng 3.900 USD. Đáng chú ý so với cùng kỳ năm 2019 trước khidịch Covid-19 xuất hiện tại Việt Nam, đời sống của người lao động đã trV lại trạngthái bQnh thường mới và được bảo đảm hơn, với thu nhập bQnh quân của người laođộng quý 3 năm 2022 tăng 14,5%. Thu nhập của người dân ngày càng cao, đời sốngngày càng được hoàn thiện, nhu cầu của cuộc sống cũng không ngdng được nâng caovề chất lượng, do đó đei hỏi của họ cũng song hành cùng với mức sống, tức là sự đeihỏi của họ ngày càng cao hơn. Ngoài các vấn đề về sinh hoạt: ăn uống,sắc đẹp…thQsức khoẻ là vấn đề họ đặc biệt quan tâm. Đây là một cơ hội lớn cho ngành Dược pháttriUn nhằm đem đến sức khoẻ cho con người
<b>1.2.Mơi trường chính trị - pháp luật</b>
Việt Nam là một trong những nước có nền chính trị ổn định, mơi trường đầu tư VViệt Nam bền vững và mức độ an tồn cao, td đó đã tạo ra niềm tin cho các nhà đầutư cũng như các doannh nghiệp muốn mV rộng qui mô sản xuất của mQnh. Đây cũng lànền tảng đU tạo niềm tin cho các doanh nghiệp nước ngoài khi bỏ vốn đầu tư vào ViệtNam và được an toàn hơn trong việc kinh doanh.
Hệ thống pháp luật của nước ta ngày càng được hoàn thiện, có tương đối nhiều Bộluật tiến bộ được ban hành sửa đổi, bổ sung và đi đến hoàn chbnh. Tất cả nhằm tạođiều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên, thủ tục hành chính vẫn cen rườmrà, bộ máy nhà nước tuy đã được cải thiện rất nhiều nhưng vẫn cen mang tính quan
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">liêu, chậm đổi mới, nền kinh tế chưa chuyUn hẳn sang kinh tế thị trường, hiện vẫn cennhiều doanh nghiệp được bảo hộ và độc quyền, nhất là các doanh nghiệp cung cấpdịch vụ điện, nước,…làm cho chi phí đầu vào cao. Đây là một rào cản rất lớn cho cácdoanh nghiệp trong nước đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài khi đầu tư vào ViệtNam.
<b>1.3.Yếu tố dân số - văn hoá – xã hội</b>
Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,24% dân số thế giới. Nước ta có dân số trẻ, khoảng70% dân số trong độ tuổi lao động. Ngày nay, nhQn chung mặt bằng giáo dục chungcủa xã hội ngày càng được nâng cao nhờ các chương trQnh về giáo dục của Chính phủlàm cho sự nhận thức của người dân có nhiều sự thay đổi, họ đei hỏi cuộc sống ngàycàng tốt hơn đó là điều kiện thuận lợi cho sự phát triUn của ngành. Bên cạnh đó, ViệtNam là một thị trường lao động dồi dào, là cơ hội tốt cho việc thu hút nhân tài.
<b>1.4.Mơi trường tự nhiên</b>
Khí hậu Việt Nam là khí hậu nhiệt đới gió mùa, lãnh thổ Việt Nam nằm trọn trongvùng nhiệt đới. Đối với nước ta khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt, đó là mùa mưa vàmùa khô. Riêng quản lý nhà nước về môi trường chưa tốt, có những vụ việc cơ quankiUm tra, thanh tra cen né tránh trách nhiệm, nên khi phát hiện sự việc xảy ra xử lý rấtchậm, nhiều nhà máy khơng có hệ thống xử lý chất thải hợp lý cứ thoải mái thảinhững chất thải vô cùng độc hại vào môi trường gây nên sự ô nhiễm tầm trọng, td đóảnh hưVng rất lớn đến sức khoẻ con người, điều này càng thúc đẩy ngành dược pháttriUn mạnh hơn.
<b>1.5.Môi trường công nghệ </b>
Trong quá trQnh hội nhập, công nghệ ngày càng phát triUn và đổi mới. Sự phát triUnnày giúp doanh nhiệp có thU phát huy hiệu quả của mQnh, đồng thời cũng là mối nguycơ tụt hậu cho những doanh nghiệp nào không biết tận dụng hay không biết áp dụngnó. Vấn đề vi tính hố hệ thống quản lý nhằm phát huy hiệu quả quản lý với quy môlớn là cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp trong xu thế hiện nay.
Sự khuyến khích và ưu đãi của nhà nước về công nghệ nhằm thúc đẩy doanh nghiệpứng dụng công nghệ mới vào sản xuất và ứng dụng nghệ thông tin vào hệ thống quảnlý đU không ngdng phát triUn và cạnh tranh với các đối thủ. Tuy nhiên, việc ứng dụngcơng nghệ có thU tốn tương đối nhiều chi phí cho nên vấn đề về tài chính là vấn đềcũng cần được quan tâm.
<b>2. Phân tích mơi trường ngành</b>
<b>2.1.Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành2.1.1. Tỷ lệ tăng trư†ng của ngành</b>
Ngành dược có mức tăng trưVng 2%, đạt tốc độ tăng trưVng kép hàng năm là 6%trong giai đoạn 2018-2020. Việt Nam có quy mô thị trường tương đối lớn với dân số
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">hơn 98 triệu người và tuổi thọ xấp xb 76 tuổi. Khoảng 30% dân số Việt Nam có thUmua thuốc tây tương đối đắt tiền và con số này đang tăng lên.
Ngoài ra, nhận thức của người tiêu dùng đối với chăm sóc sức khỏe ngày càng caovà thu nhập của người dân cao hơn, khiến chi tiêu cho hoạt động chăm sóc sức khỏenói chung và tiêu thụ dược phẩm bQnh quân đầu người nói riêng sẽ nhiều hơn.
<i>Từ đây có thể thấy ngành dược là một ngành đang tăng trưởng với tốc độ khá cao</i>
<b>2.1.2. Sự tập trung và mức độ cân bằng của các đối thủ cạnh tranh</b>
Các doanh nghiệp trong ngành dược được chia thành hai khối: Doanh nghiệp sảnxuất, doanh nghiệp phân phối. Thị phần của 10 doanh nghiệp sản xuất dược phẩmcũng như của các doanh nghiệp phân phối là không lớn. Cụ thU, thị phần của doanhnghiệp sản xuất dược phẩm cao nhất chb chiếm 10,79%; doanh nghiệp phân phối là12,09%.
<b>2.2.Nguy cơ đối thủ cạnh tranh mới2.2.1. Tính kinh tế theo quy mô </b>
Ngành dược đang gặp hiện tượng “nước lên, thuyền lên”. Ngành cơng nghệ hốdược Việt Nam chưa phát triUn, phần lớn nguyên liệu sản xuất dược phẩm phải nhậptd nước ngoài, trong khi nguyên liệu chiếm một tỷ lệ đáng kU trong giá vốn. Bên cạnhđó, các cơng ty dược trong nước hiện nay ngồi bán sản phẩm do mQnh sản xuất ra,cen phân phối thuốc nhập khẩu. Do đó, khi bán được nhiều thuốc hơn, thQ doanh thutăng lên, nhưng giá vốn cũng đồng thời tăng lên và ngược lại.
<b>2.2.2. Các mối quan hệ trong kinh doanh </b>
Công ty CP Dược Bến Tre đã thực hiện mV rộng mảng sản xuất ra sản phẩm Đôngdược và Sinh phẩm. Hiện DBT nắm quyền sV hữu 82,15% vốn điều lệ của Công ty Cổphần Dược phẩm Yên Bái (Ypharco), là doanh nghiệp Đơng dược có uy tín lâu đờitrên thị trường và có nhiều sản phẩm được người tiêu dùng tin dùng. Với danh mụcnhóm Sinh phẩm, DBT hiện đang nắm tỷ lệ sV hữu 51% tại Công ty Cổ phần Vắc xinvà Sinh Phẩm Nha Trang (Biopharco), là doanh nghiệp ứng dụng chuyUn giao côngnghệ sản xuất, kinh doanh vắc xin sinh phẩm dùng cho người, với deng sinh phẩmEnteroGolds và EnteroGran. Với mối quan hệ bền chặt hơn 30 năm qua, DBT tiếp tụclà đối tác tin cậy của Richter, Egis, Sanavita,…
<b>2.3.Nguy cơ bị thay thế</b>
Ngành dược có nhiều sản phẩm về thuốc mới xuất hiện thay thế sản phẩm cũ, cảitiến chất lượng và chức năng. Sự xuất hiện mới của sản phẩm thay thế thỏa mãn nhucầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Việc đầu tư nghiên cứu phát triUn và cải tiếnsản phẩm là công nghệ ưu tiên hàng đầu, bVi nó quyết định sự tồn tại của doanhnghiệp trong ngành. Việc cạnh tranh chb mới diễn ra chủ yếu giữa các đối thủ trongngành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Dược phẩm là một nhu cầu thiết yếu nên rất khó tQm ra một sản phẩm thay thế chomặt hàng này. Do vậy mức độ đe dọa của các sản phẩm thay thế là thấp làm cho tínhhấp dẫn của ngành tăng lên.
<b>2.4.Khả năng thương lượng/vị trí/sức mạnh của khách hàng</b>
Khách hàng nhỏ lẻ: là người tiêu dùng. Người tiêu dùng tiêu thụ thuốc qua 2 kênhchính là td sự kê toa của bác sĩ V các pheng khám, trung tâm y tế và bệnh viện, hoặcmua lẻ V các nhà thuốc bên ngoài. Sự tiêu dùng các loại thuốc hoàn toàn phụ thuộcvào sự kê toa của các bác sĩ, dược sĩ, một phần do lĩnh vực đặc thù nên người tiêudùng không am hiUu về thuốc cho nên chấp nhận mua các loại thuốc và mức giá đã ấnđịnh sẵn. Đồng thời, thuốc là hàng hóa thiết yếu, là nhu cầu cấp thiết đối với ngườibệnh mà khơng có sản phẩm thay thế được, do đó người mua khơng thU nào trả giácho tính mạng của mQnh. Chính vQ vậy quyền lực thương lượng của khách hàng nhỏ lẻlà thấp.
Người tiêu dùng tổ chức: là các bệnh viện, pheng khám, trung tâm y tế, nhà thuốctư nhân,… Những nơi này giống như các đại lý, số lượng thuốc mua vào lớn đU phânphối lại cho các nhà tiêu dùng nhỏ lẻ. Bên cạnh đó, cen do một phần lớn hậu đãi củanhững công ty dược nên nguồn đầu ra của các doanh nghiệp sản xuất thuốc thườngnhắm vào những kênh phân phối này. Do những yếu tố trên mà khả năng mặc cả củanhững nhà tiêu dùng có tổ chức này lớn hơn hẳn.
<b>2.5.Khả năng thương lượng/ vị trí/ sức mạnh của người bán</b>
Đối với thuốc tân dược: Do ngành dược phụ thuộc nhiều vào nước ngoài nên dễgặp phải những áp lực td phía nhà cung cấp, như tăng giá nhập khẩu, hay nạn làmthuốc giả, kém chất lượng.
Đối với thuốc đông Dược: Nguyên vật liệu được thu thập khá dễ dàng do vậyquyền lực thương lượng của nhà cung ứng cao hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH1.Phân tích cấu trúc tài sản</b>
<small>NĂM 2019NĂM 2020NĂM 20210.000%</small>
<small>T ng tài s n ngắắn h nổảạT ng tài s n dài h nổảạ</small>
Biểu đồ 2.5. Phân tích cấu trúc tài sản
Dựa vào số liệu bảng 2.1 và biUu đồ 2.1, có nhận xét:
NhQn chung giá trị tài sản ngắn hạn và dài hạn của Công ty Cổ phần Dược Bến Tređều biến động qua 3 năm ( 2019 – 2021 ). Tổng giá trị tài sản đạt lớn nhất vào năm2020 với tổng giá trị gần 900 tỷ. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn và tăng td 2019 –2021 cho thấy DN bán hàng chậm và hàng tồn kho bị ứ đọng nhiều tuy nhiên nếu nhucầu thị trường tăng đột ngột thQ doanh nghiệp sẽ có lợi thU vQ có sẵn hàng tồn kho đUcung cấp cho khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần.
Đối với Công ty Cổ phần Dược Bến Tre, các khoản phải thu dài hạn khác chiếm tỷtrọng rất thấp điều này là một tín hiệu đang mdng cho doanh nghiệp vQ doanh nghiệpkhông bị chiếm dụng vốn. Tài sản cố định giảm liên tục td 2017-2021 dẫn đến mứcchênh lệch luôn nhỏ hơn 0. Tài sản dài hạn khác tăng rất nhanh td 2019 sang 2020tăng gần gấp đơi thU hiện doanh nghiệp có xu hướng hoạt động ổn định, phản ánh sựchủ động định đoạt về tài sản của chủ đầu tư.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>2.Phân tích cấu trúc nguồn vốn</b>
<b>2.1.Phân tích tính tự chủ về tài chính</b>
<small>T suấắt nỷợT suấắt t tài trỷựợT suấắt n /VCSHỷợ</small>
Biểu đồ 2.6. Phân tích tính tự chủ về tài chính
Dựa vào số liệu bảng 2.2 và biUu đồ 2.2, có nhận xét:Tỷ suất nợ tăng dần và tỷ suất tàitrợ giảm dần đều qua các năm cho thấy mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào cácchủ nợ là rất lớn, tính tự chủ về tài chính thấp và khả năng tiếp cận các khoản nợ vaycàng khó. Doanh nghiệp khó có cơ hội tiếp cận các khoản tín dụng td nhà cung cấp,ngân hàng, NĐT, … Ngoài ra tỷ suất nợ trên VCSH tăng đều qua các năm, cụ thU đạttỷ lệ 200% V năm 2019 nhưng đến năm 2021 tăng gần 300% (294%), các tỷ số quacác năm đều lớn hơn 1 có nghĩa là tài sản của Doanh Nghiệp được tài trợ chủ yếu bVicác khoản nợ. Các chủ nợ dễ gặp rủi ro trong việc thu hồi nợ. Có thU thấy áp lực thanhtoán nợ trong ngắn hạn là rất lớn và ảnh hưVng đến uy tín của Cơng ty, do đó nên cósự điều chbnh về tỷ trọng các nguồn vốn.
<b>2.2.Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ</b>
<small>T suấắt NVTXỷT suấắt NVTTỷT suấắt NVCSH/NVTXỷ</small>
Biểu đồ 2.7. Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Dựa vào số liệu bảng 2.2 và biUu đồ 2.3, có nhận xét: Tỷ suất NVTX giảm mạnh td2019 đến 2021 ( td 35% giảm cen 28%) cho thấy trong một khoảng thời gian dàinguồn tài trợ của DN không ổn định và liên tục giảm điều đó làm thiếu hụt nguồn vốnđU đầu tư dài hạn và các dự án kinh doanh lâu thu hồi vốn. Tỷ suất NVTT tăng quacác năm td 65% đến 72%, ta thấy rằng nguồn tài trợ ngắn hạn đang V mức cao và mấtổn định. Khi sử dụng quá nhiều nợ ngắn hạn cho các hoạt động dài hạn, đồng nghĩavới việc DN phải đối mặt với áp lực thanh toán ngắn hạn cao trong khi tỷ suất NVTXđang giảm. DN có nguy cơ cao khơng chi trả được nợ trong ngắn hạn. Doanh nghiệpnên có nhiều sự điều chbnh trong nguồn vốn thường xuyên và tạm thời đU giảm tỷ suấtNVTT và tăng tỷ suất NVTX.
<b>3.Phân tích cân bằng tài chính </b>
<small>NĂM 2019NĂM 2020NĂM 2021</small>
<small>Nhu cấầu VLĐ rịng VLĐ rịngNgấn quỹỹ rịng </small>
Biểu đồ 2.8. Phân tích cân bằng tài chính
<b>3.1.Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn</b>
Dựa vào số liệu bảng 2.4 và biUu đồ 2.4, có nhận xét: VLĐ reng giảm mạnh tronggiai đoạn 2019 – 2021 nguyên nhân một phần do DN đã trả bớt nợ dài hạn, mặc dùgiảm nhưng vốn lưu động reng dương qua các năm td 2019 đến năm 2021 cho thấyDN vẫn trong trạng thái an tồn, khơng lấy nguồn vốn ngắn hạn đU đầu tư dài hạn haytoàn bộ tài sản dài hạn của DN đã được tài trợ bằng các nguồn vốn ổn định. Cân bằngtài chính được coi là cân bằng tốt, an tồn và bền vững.
<b>3.2.Phân tích cân bằng tài chính dài hạn</b>
Dựa vào số liệu bảng 2.3 và biUu đồ 2.4, có nhận xét:
Tỷ suất tự tài trợ TSDH giảm qua các năm td năm 2019 đến năm 2021 (td 1,396 Vnăm 2019 giảm xuống cen 1,150 V năm 2021), nhưng vẫn lớn hơn 1 cho thấy số vốnchủ sV hữu của DN càng có khả năng đU trang trải tài sản dài hạn và do vậy, DN sẽ ítgặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ dài hạn đến hạn. Điều này giúp DN tự
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">bảo đảm về mặt tài chính. Tỷ suất tự tài trợ TSDH giảm cho thấy DN đã sử dụng ítvốn hơn đU đầu tư vào tài sản dài hạn nên DN có thU sử dụng vào kinh doanh quayveng đU sinh lời, tQm những cơ hội đầu tư mới, hiệu quả kinh doanh sẽ cao hơn.
VLĐ reng < Nhu cầu VLĐ reng, Ngân quỹ reng âm và biến động tăng giảm tronggiai đoạn 2019 – 2021, điều này cho thấy DN mất cân bằng tài chính trong ngắn hạn,VLĐR khơng đủ tài trợ cho các nhu cầu về VLĐ reng buộc DN phải huy động cáckhoản vay ngắn hạn đU bù đắp.
<small>NĂM 2019NĂM 2020NĂM 20210.000</small>
<small>Hi u qu s d ng tài s n ệả ử ụảHi u qu s d ng TSCĐệả ử ụSốắ vịng qua TSNH </small>
Biểu đồ 3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
<b>1.1.Hiệu quả sử dụng tổng tài sản</b>
Dựa vào số liệu bảng 3.1 và biUu đồ 3.1, có nhận xét: Hiệu quả sử dụng tài sản(HQSDTS) giảm đều qua các năm. Năm 2019-2020, cơng ty có HQSDTS đều lớn hơn1, điều đó cho thấy rằng một tài sản đầu tư tạo ra nhiều doanh thu thuần. Cụ thU năm2019, HQSDTS bằng 1,198 có nghĩa là với 1 đồng tài sản đầu tư có thU tạo ra 1,198đồng doanh thu thuần. Tuy nhiên, đến năm 2021 thQ HQSDTS giảm xuống dưới 1, cụthU là 0,762. Do đó, cơng ty cần thực hiện các biện pháp đU nhằm cải thiện tQnh trạngnày và nâng cao HQSDTS của doanh nghiệp.
<b>1.2.Hiê …u quả sử dụng tài sản cố định</b>
Dựa vào số liệu bảng 3.1 và biUu đồ 3.1, có nhận xét: NhQn chung, hiệu quả sửdụng TSCĐ của cơng ty có sự biến động qua 3 năm. Hiệu quả sử dụng TSCĐ tăngnhẹ tong giai đoạn 2019 – 2020, điều đó cho thấy cơng ty đã có sự khai thác và sửdụng TSCĐ nhằm đảm bảo quá trQnh sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế và đáp ứngmong đợi của các nhà đầu tư. Tuy nhiên, đến năm 2021 thQ hiệu quả sử dụng TSCĐgiảm mạnh xuống cen 3,890 nghĩa với việc hiệu quả sử dụng vốn và chất lượng sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">phẩm của công ty đang bị giảm sút. Cơng ty nên có biện pháp nâng cao hiệu quả sửdụng TSCĐ của công ty.
<b>1.3.Hiê …u quả sử dụng tài sản ngắn hạn</b>
Dựa vào số liệu bảng 3.1 và biUu đồ 3.1, có nhận xét: Số veng quay của TSNHcàng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt. NhQn chung trongba năm 2019, 2020 và 2021 thQ số veng quay của TSNH của Công ty Cổ phẩn DượcBến Tre cen thấp và có xu hướng giảm mạnh td 1,592 xuống cen 0,931 vào năm2021. Ngoài sự thay đổi của doanh thu thQ trong các chb tiêu TSNH thQ đặc biệt, hàngtồn kho có sự ảnh hưVng đến số veng quay của TSNH vQ trong giai đoạn 2019 – 2021hàng tồn kho tăng mạnh td 290.675.870.633VND lên 401.281.209.530VND.
<b>1.4.Phân tích các nhân tố ảnh hư†ng đến hiê …u quả sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2021</b>
∆ = - = - = 0,762 – 1,198 = –0,436 Ảnh hưVng của nhân tố doanh thu thuần: ∆ Doanh thu = -
= - = - 0.353
Ảnh hưVng của nhân tố tài sản ngắn hạn:
= - = - 0,309Tổng hợp: - 0,353 – 0,309 = - 0,662
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>2. Phân tích khả năng sinh lời của cơng ty</b>
Biểu đồ 3.2. Phân tích khả năng sinh lời
<b>2.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: ROS</b>
Dựa vào số liệu bảng 3.2 và biUu đồ 3.2, có nhận xét: Chb số ROS dương td năm2019 đến năm 2021 là dấu hiệu của doanh nghiệp kinh doanh có lãi, nhưng chb sốROS của công ty cen thấp cho thấy khả năng sinh lời của công ty V mức thấp. Cũngtrong giai đoạn này ROS có sự biến động: giảm mạnh td 3,894% vào năm 2019 xuốngcen 2,023% năm 2020 và tăng nhẹ vào năm 2021 V mức 2,758%.
<b>2.2.Tỷ suất sinh lời của tài sản: ROA</b>
Dựa vào số liệu bảng 3.2 và biUu đồ 3.2, có nhận xét: Chb tiêu tỷ suất sinh lời củatài sản (ROA) giảm td 4,666% xuống cen 2,101% trong giai đoạn 2019 – 2021, ROAtrong 3 năm này đều thấp cho thấy doanh nghiệp chưa sử dụng tài sản của mQnh mộtcách hiệu quả, tần suất sử dụng các tài sản quá thấp, không tương xứng với tiềm năngsinh lời của các tài sản mà doanh nghiệp có.
<b>2.3.Áp dụng mơ hˆnh Dupont đ‰ phân tích các nhân tố ảnh hư†ng ROA (2 năm cuối cùng)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i>Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROA: (số liệu ở bảng 3.4)</i>
∆ ROA = - = 2,249% - 1,911% = 0,338%∆ ROA = ∆ + ∆
<i>Ảnh hưởng của tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS:</i>
∆ = ( - ) * = (2,758% - 2,024%) * 0,945 = 0,694%
<i>Ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng tài sản:</i>
∆ = * ( - ) = 2,758% * (0,815 – 0,945) = - 0,357%
<i>Tổng hợp:</i> ∆ + ∆ = 0,694% - 0,357% = 0,338%
<b>2.4.Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản: RE</b>
Dựa vào số liệu bảng 3.5, có nhận xét: RE là chb số thU hiện hiệu quả sử dụng tàisản mà không bị ảnh hưVng bVi chính sách tài trợ tại đơn vị. Trị số chb tiêu này càngcao thU hiện việc sử dụng vốn của DN càng hợp lý và hiệu quả. Tại cơng ty Dược BếnTre, trị số này có sự biến động qua 3 năm td 0,065 năm 2019 giảm 29% vào năm2020 và năm 2021 tăng khoảng 14% so với năm 2020. NhQn chung, tỷ suất sinh lờikinh tế của tài sản (RE) của công ty cen thấp cho thấy doanh nghiệp chưa thực sự sửdụng vốn tốt và hiệu quả.
<b>2.5.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ s† hữu: ROE</b>
Dựa vào số liệu bảng 3.2 và biUu đồ 3.2, có nhận xét: Chb tiêu tỷ suất sinh lời củaVCSH (ROE) của DBT tăng nhẹ td năm 2019 đến năm 2020 nhưng qua năm 2021 thQgiảm mạnh td 11.538% xuống cen 5.705%, Điều này chứng tỏ, lãi suất hay chi phí sửdụng vốn của Việt Nam cen cao nên khi doanh nghiệp sử dụng nợ sẽ làm giảm lợinhuận nên khả năng sinh lời trên VCSH chưa tốt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>2.6.Áp dụng mô hˆnh Dupont đ‰ phân tích các nhân tố ảnh hư†ng ROE (năm 2020 và năm 2021)</b>
Nhận xét:
Theo phương trQnh Dupont, ta thấy lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty năm2021 giảm so với năm trước. Td việc phân tích Dupont, ta thấy hiệu quả hoạt độngkinh doanh của công ty năm 2021 giảm hơn so với năm 2020. Khối lượng hoạt độngcủa cơng ty có phần sụt giảm, ROE lệ thuộc vào đen bẩy tài chính mà đen bẩy tàichính của công ty giảm khá mạnh làm ROE cũng giảm theo điều này sẽ ảnh hưVngxấu đến doanh nghiệp trong tương lai nên doanh nghiệp cần chú ý kiUm soát tốt hơnvề cơ cấu tài chính.
<b>2.7.Lợi nhuận trên vốn sử dụng: ROCE</b>
<small>012345678910</small> <sub>9.31</sub>
Biểu đồ 3.3. Lợi nhuận trên vốn sử dụng
</div>