Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất sản phẩm dưa Kim Hoàng Hậu tại Công ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển công nghệ cao Lam Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.7 MB, 55 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂN

KHOA BAT DONG SAN VA KINH TE TAI NGUYEN

DE TAI: GIAI PHAP DAY MANH UNG DUNG CONG NGHE

CAO TRONG SAN XUAT SAN PHAM DUA KIM HOANGHAU TAI CONG TY TNHH TRUNG TAM NGHIEN CUU VA

PHAT TRIEN CONG NGHE CAO LAM SON

HO VA TEN: DOAN THI VAN ANHMA SINH VIEN: 11190125

LỚP CHUYEN NGANH: KINH TE NONG NGHIỆP 61

GIANG VIEN HUONG DAN: TS. HOANG MANH HUNG

<small>Hà Nội, năm 2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngànhKinh tế nông nghiệp, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo trường Đại họcKinh tế Quốc dân, lãnh đạo và các thầy cô giáo trong khoa Bắt động sản và Kinh tếtài nguyên, các thầy, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp<small>đỡ em trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.</small>

Em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Hồng Mạnh Hùng, người đã nhiệt tình

hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong quá trình thực tập và dành<small>những sự quan tâm giúp đỡ cho em trong thời gian qua.</small>

Mặc dù em đã hết sức cô gắng nhưng chắc chan chun đề khơng thể tránhkhỏi những sai sót, em kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của q thầy, cơ để

chun đề được hồn thiện hơn nữa.

<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>2. Mục tiêu nghiên €Ứu... -- --- G1119 vn vn ng ry 9</small>

3. Đối tượng và phạm Vi nghiên cứu...---- 2-2 s+x+zxzxzxzrzrxee 9

<small>4. Phương pháp nghiên CỨU...- --- G123 E*ESEEeEEsreeersrkeersrxee 10</small>

5. Cấu trúc chuyên đề ...--- ¿+2 z+E+Ex£ExSEEEEEEEEEEEEEEEEEEerkerkrrei II

CHUONG I: CƠ SO LY LUAN VA CO SO THUC TIEN VE NONG

<small>NGHIEP CONG NGHE CAO... ng HH Hit 12VV. CO án... ... 121.1.1. Các khái niệm liên quan...-- -- s5 5 55s *++++eeseesseeesss 12</small>

1.1.2. Vai trị của việc ứng dụng cơng nghệ cao trong sản xuất nông

<small>14100) 0880nn... ... 13</small>

1.1.3. Đặc điểm của nông nghiệp công nghệ cao ...-- 15

<small>1.1.4. Nội dung của nông nghiệp ứng dung công nghệ cao ... 18</small>

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp

<small>ứng dụng công nghỆ CAO ...- -.- - - St vn HH ng ng re, 19</small>

1.2. Cơ sở thực tiễn...--- St TH H21 211011212112121111 21111 rrke 22

1.2.1. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Nam Định ... 22

1.2.2. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình... 24

<small>1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thanh Hóa nói chung và Trung</small>

<small>tâm Nơng nghiệp Cơng nghệ cao Lam Sơn nói riêng... 25</small>

CHUONG II: THUC TRẠNG UNG DUNG CÔNG NGHỆ CAO

TRONG SAN XUAT DUA KIM HOANG HAU TAI CONG TY TNHH

TRUNG TAM NGHIEN CUU VA PHAT TRIEN CONG NGHE CAO

<small>LAM SƠN GIAI DOAN 2017 - 2021 ...ccscccsssesssesssessseesssesssesssesssesssessseesses 28</small>

2.1. Tổng quan tinh hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hoa. 28

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên...--- 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế tinh Thanh Hóa... 302.1.3. Điều kiện xã hội...---- 2 22s E1 2211211 211211 1c 342.1.4. Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội

đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao... 362.1.5. Tình hình phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao tỉnh Thanh

Hóa những năm gần đây ...--- 2 22s ESeEEeEEeE 2E EEExeEkerkerreee 382.2. Giới thiệu về Công ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu va Phát triển

<small>công nghệ cao Lam Sơn...- --- - 5 + 3 S21 9 E9 rrrkererkerkrrree 39</small>

2.3. Khái quát việc ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông

nghiệp tại Công ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển công

<small>nghệ cao Lam SƠï...-- - -G- G19 ng ng ng 42</small>

2.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ

<small>Dưa Kim Hồng Hậu tại Cơng ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu và</small>

Phát triển công nghệ cao Lam Sơn...-- 2-2-5 s+£E+£EezEzzEzrszred 442.4.1. Trong quá trình sản XUẤT...- ST T2 2 211211111 rree 44

<small>2.4.2. Trong quá trình bảo quản...- - ---- 55s sssesseeeeesees 46</small>

2.4.3. Trong quá trình chế biến...- 2 2 s+E+EEvEEeEErErrxrrxee 46

<small>2.4.4. Trong quá trình ti€u thụ...-- - -- 5-5555 + ssseseeeeeereexrs 46</small>

2.5. Đánh giá chung về việc ứng dụng cơng nghệ cao trong sản xuất

<small>Dưa Kim Hồng Hậu tại Công ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu và</small>

Phát triển công nghệ cao Lam Sơn...-- 2 2 5 s+£Ee£EczEzzzezzxcred 472.5.1. Kết quả đạt được ...--- 2 s+c<+ExeEkeEEcEE 2E EEEExerkrrkerrees 41

2.5.2. Hạn chế...--- -s-St+t tk 191151121111 1111111 1111.1111111 1tr. 48

2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế...--- 2-2 s+x+zxzxzxzrerrxee 48

CHUONG III: MỤC TIỂU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHATTRIEN UNG DUNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SAN XUAT DUA

KIM HOANG HAU TAI CONG TY TNHH TRUNG TAM NGHIEN

CUU VÀ PHÁT TRIEN CONG NGHỆ CAO LAM SƠN... 50

3.1. Mục tiêu phat tridn cc cccccccccccsecsecscesessessessessesscssssesesseeseeseens 50

<small>3.1.1. Mục tiêu chung của LASUCO 000... ecceneeseeeeeeteeeneeeees 50</small>

3.1.2. Mục tiêu cụ thể của Công ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu và

Phát triển công nghệ cao Lam Sơn...-- 2 2 2 2+cs+zx+zxecxzee 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.2. Định hướng phát triỂn...- 2-2 SSE+SEeEECEE2 2 EExerkerkerkrrei 503.3. Giải pháp phát triỂn...--- 2-52 St E 2E E111 2111k 51

3.3.1. Giải pháp duy trì hiệu quả sản xuất...--- 5c 5552 51

3.3.2. Giải pháp về liên kết hợp tác trồng dưa ...--- 51

3.3.3. Giải pháp da dạng hóa sản phẩm từ dưa Kim Hồng Hậu .... 5 I

3.3.4. Giải pháp xúc tiến thương mại ...---2- 52s cse+c5ee: 52

3.3.5. Giải pháp mở rộng quy mô sản xuất dưa Kim Hoàng Hậu.... 52.$z800957 7:1... 54TÀI LIEU THAM KHẢO ...--- 2 2S SeEE£EE+E+E£EEEEEEEEEEEEEerkerkerrrex 55

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC TU VIET TATTU VIET TAT GIAI THICH

SXNN Sản xuất nông nghiệp

UBND Ủy ban nhân dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG

Bảng 2.1. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp tỉnh Thanh Hóa<small>4718007102002. 2/21. eee... 31</small>

<small>Bảng 2.2. Sản lượng thu hoạch Dưa Kim Hoàng Hậu qua các năm... 45</small>

<small>Bảng 2.3. Sản lượng tiêu thụ Dưa Kim Hoàng Hậu qua các năm... 47</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, đi lên từ một nước nơng nghiệp và<small>hiện nay nơng nghiệp van đóng vai trị quan trọng đối với nền kinh tế nước ta. Tuynhiên, sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ thơng tin, khoa học kỹ thuật; q</small>

trình hội nhập thế giới địi hỏi ngày cảng cao đối với chất lượng sản phẩm nơng

<small>nghiệp; cùng với đó là diện tích đất sản xuất nơng nghiệp dần bị thu hẹp do q trình</small>

<small>đơ thị hóa, do biến đơi khí hậu, trong khi dân sơ ngày càng tăng đòi hỏi phải đảm bảo</small>

<small>cung cấp đủ lương thực thực phẩm cho mọi người... Đây đều là những thách thức to</small>

lớn đối với sản xuất nông nghiệp.

Theo ý kiến của các chuyên gia kinh tế, để giải quyết các vấn đề này, đây mạnh

<small>phát triên nên nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là xu thê tât yêu, là đáp án cho</small>

<small>nên nông nghiệp nước nhà được phát triên.</small>

Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, luôn cải tiến, đổi mới khoa học

<small>kỹthuật theo hướng tiến bộ được coi là một trong những giải pháp trọng tâm, then</small>

chốt. cho hiện tại và tương lai sau này. Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến sẽ giải

<small>quyết những thách thức trong phát triển nơng nghiệp với tính ưu việt của các côngnghệ như: Công nghệ sinh học, cơng nghệ nhà kính, cơng nghệ tưới nhỏ giọt, cơng</small>nghệ cảm biến, tự động hóa, internet vạn vật... giúp tiết kiệm chi phí, tăng năng suất,

<small>hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản trong sản xuất nông nghiệp, đồng thời</small>

gop phan bảo vệ mơi trường. Ngồi ra, việc ứng dụng nông nghiệp công nghệ Cao

<small>giúp nông dân khắc phục được tính mùa vụ, chủ động hơn trong hoạt động sản xuất</small>

và hạn chế sự phụ thuộc vào điều kiện mơi trường như thời tiết, khí hậu... đảm bảo

<small>về chất lượng nông sản cung cấp ra thị trường.</small>

<small>Khu nông nghiệp CNC Lam Sơn ra đời vào năm 2013, thuộc Công ty CP Mia</small>đường Lam Sơn (Công ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu va Phát triển công nghệ caoLam Sơn) là khu nông nghiệp ứng dụng CNC đầu tiên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.Từ đấy cho đến nay, hàng năm Công ty sản xuất 30.000 cây hoa lan hồ điệp, 50.000

<small>cây hoa các loại, 30 ha nhà lưới sản xuất các loại rau, hoa quả với công nghệ Israel,</small>

<small>tổng sản lượng gần 2.000 tấn rau, quả các loại. Từ khu sản xuất nông nghiệp ứng</small>

dụng công nghệ cao đầu tiên, trên địa bàn tỉnh bắt đầu xuất hiện thêm nhiều mơ hình

<small>sản xuất nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao. Nhiều tổ chức, cá nhân đã mạnh danđầu tư cơ sở hạ tầng dé phát triển nông nghiệp CNC. Trước sự tham gia của các doanhnghiệp, đơn vị, hộ cá thể, để tạo động lực phát triển nông nghiệp CNC, những năm</small>

<small>qua, tỉnh Thanh Hóa đã tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ban, ngành Trung ương; đồng</small>

thời, thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư xây dựng và phát triển nông nghiệp ứng dụng

CNC thông qua việc tạo điều kiện về tích tụ, tập trung đất đai, giải phóng mặt bằng,

<small>có các chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất ban đầu.</small>

<small>Ngồi ra, nơng nghiệp CNC khơng chỉ phát triển trong khối doanh nghiệp, mà còn</small>được nhân rộng và phát triển ở các HTX, tô hợp tác và hộ cá thể, tỉnh đã và đang lồngghép các chương trình, dự án, ưu tiên nguồn von hỗ trợ dé triển khai, nhân rộng các<small>mơ hình nơng nghiệp ứng dung CNC.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Dưa Kim Hoàng Hậu Lam Sơn là một trong những sản phẩm nổi bật, gắn liền<small>với thương hiệu Công nghệ cao Lam Sơn, được Công ty TNHH Trung tâm Nghiên</small>cứu va Phát trién công nghệ cao Lam Sơn áp dụng công nghệ cao trong sản xuất và

<small>cho năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao. Với các đặc điểm: trái to đẹp, mọng</small>

<small>nước, rất giòn và ngọt, quy trình kỹ thuật trồng đều được bảo đảm, đặc biệt là những</small>

<small>công dụng tuyệt vời, tốt cho sức khỏe: có chứa nhiều các loại vitamin giúp tăng cường</small>

<small>hệ miễn dịch, tăng cường thị lực, kiểm soát cân nặng và huyết áp, giúp ích cho hệtiêu hóa..., dưa Kim Hoàng Hậu đã trở thành sản phẩm thượng hạng và khác biệt</small>

được mọi người tin dùng.

Xuất phát từ ảnh hưởng tích cực của mơ hình NNCNC tại Trung tâm Nơng nghiệpcao Lam Sơn đối với sự phát triển nông nghiệp cao trên tồn tỉnh Thanh Hóa hiệuqua mà Dưa Kim Hoàng Hậu mang lai, em đã chọn đề tài “Giải pháp đây mạnh ứng

dụng công nghệ cao trong sản xuất sản phẩm dưa Kim Hồng Hậu tại Cơng ty

<small>TNHH Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển công nghệ cao Lam Sơn”, nghiêncứu áp dụng NNCNC trong sản xuất nông nghiệp tại Trung tâm, đi sâu vào quy trìnhsản xuất và tiêu thụ sản phẩm dưa Kim Hoàng Hậu, làm chuyên đề tốt nghiệp củamình.</small>

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

Từ việc hệ thống hóa các vấn đề về lý luận cũng như thực tiễn về việc phát

<small>triểnnông nghiệp công nghệ cao, em đã vận dụng vào thực tế dé phân tích thực trang</small>

<small>và đề xuất một sô giải pháp đây mạnh phát triển nông nghiệp áp dụng công nghệ cao</small>

<small>trong sản xuất Dưa Kim Hồng Hậu tại Cơng ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu và</small>

Phát triển công nghệ cao Lam Sơn trong thời gian tới.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>a. Đôi tượng nghiên cứu</small>

Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số loại nơng sản và điển hình là

<small>sản phâm Dưa Kim Hồng Hậu tại Cơng ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu và Pháttriên công nghệ cao Lam Sơn.</small>

<small>b. Phạm vi nghiên cứu</small>

- Phạm vi về nội dung: Khái quát về sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao của Công

<small>ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển công nghệ cao Lam Sơn và đi sâu vào</small>

<small>phân tích thực trang, đề xuất giải pháp phát triển sản phẩm Dưa Kim Hồng Hậu tạiCơng ty.</small>

<small>- Pham vi khơng gian: Trong khu vực tỉnh Thanh Hóa.- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2017 — 2021.</small>

- Thời gian có hiệu lực của các giải pháp được đề xuất: từ năm 2023 — 2030.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Dé hoàn thành đề tài nghiên cứu, em đã sử dụng các phương pháp: Phươngpháp thu thập thông tin, đữ liệu, số liệu; phương pháp so sánh; phương pháp thống</small>

<small>kê; phương pháp phân tích và tong hợp,...</small>

a. Phương pháp thu thập thơng tin, dữ liệu, số liệu

Đề có được những đánh giá khách quan về tình hình sản xuất Dưa Kim Hồng

Hậu ứng dụng công nghệ cao tại Công ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển

công nghệ cao Lam Sơn, em đã sử dụng phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu, số

<small>liệu từ các nguồn tài liệu thứ cấp: niên giám thơng kê tỉnh Thanh Hóa qua các năm;</small>

các thống kê, báo cáo về thực trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh qua các giai đoạn,<small>các đề án, kế hoạch...</small>

b. Phương pháp thống kê

<small>Trong q trình hồn thành chun đề, trên cơ sở những nguồn thông tin dữliệu, sô liệu thu thập được, em đã thống kê, nhận xét, đưa ra những đánh giá về tình</small>

<small>hình phát triển nơng nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa; tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm</small>

<small>Dưa Kim Hoang Hậu ứng dụng công nghệ cao tại Công ty TNHH Trung tâm Nghiên</small>cứu và Phát triển công nghệ cao Lam Sơn. Kết quả thu được là:

Bảng 1. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp tỉnh Thanh Hóa

<small>giai đoạn 2017 — 2021 (Trang 29)</small>

<small>Bảng 2. Sản lượng thu hoạch Dưa Kim Hoàng Hậu qua các năm (Trang 48)Bảng 3. Sản lượng tiêu thụ Dưa Kim Hoàng Hậu qua các năm (Trang 49)</small>

<small>c. Phương pháp so sánh</small>

<small>Từ các nguồn thông tin, dữ liệu thứ cấp từ các nguồn tài liệu, em đã sử dụngphương pháp so sánh dé so sánh giữa tình hình nơng nghiệp ở thời điểm hiện tại vớicác giai đoạn khác trong quá khứ. Từ đó, có những đánh giá, nhận xét khách quan,khái quát về van dé phát triển nơng nghiệp nói chung và nơng nghiệp cơng nghệ cao</small>

<small>của tỉnh Thanh Hóa nói riêng.</small>

<small>Thơng qua các bảng thống kê có được từ việc sử dụng phương pháp thống kê;</small>

<small>em sử dụng phương pháp so sánh để so sánh giá trị sản xuất, cơ cấu giá trị nơngnghiệp tỉnh Thanh Hóa cũng như sản lượng thu hoạch và tiêu thụ dưa Hồng Hậu củaCơng ty qua các năm. Từ đó, em đưa ra những đánh giá với tính khách quan và độ</small>

<small>chính xác cao hơn.</small>

d. Phương pháp phân tích và tổng hợp

Trong q trình hồn thành chuyên đề, em đã sử dụng phương pháp này hầu<small>hết ở quá trình thực hiện việc nghiên cứu của mình. Trước hết là phân tích những vẫnđề mang tính lý luận về vấn đề nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam nói chung và</small>

<small>ở tỉnh Thanh Hóa nói riêng. Sau đó, em phân tích thực trạng việc ứng dụng công nghệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

cao trong sản xuất nông sản, đi sâu vào sản phâm dưa Kim Hoàng Hậu tại Công tyTNHH Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển công nghệ cao Lam Sơn giai đoạn 2017<small>— 2021, từ đó rút ra những. kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.</small>

Cuối cùng là đề xuất một số giải pháp để khắc phục những tồn tại và đây mạnh phát

<small>triển sản phẩm nông nghiệp sạch ra cộng đồng người tiêu dùng.</small>

5. Cấu trúc chuyên đề

<small>Ngoài phân mở đâu, phân kêt luận và tài liệu tham khảo, chuyên đê có câu trúc3 chương như sau:</small>

Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về nông nghiệp công nghệ cao

Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dwa Kim Hồng<small>Hậu tai Cơng ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu va Phát triên công nghệ cao LamSơn giai đoạn 2017 - 2021</small>

Chương 3: Mục tiêu, định hướng và giải pháp phát triển ứng dụng công nghệ cao<small>trong sản xuất Dưa Kim Hoang Hậu tai Công ty TNHH Trung tâm Nghiên cứu vàPhát triên công nghệ cao Lam Sơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VA CƠ SỞ THUC TIEN VE NÔNG NGHIỆP

<small>CÔNG NGHỆ CAO</small>

<small>1.1. Cơ sở lý luận</small>

<small>1.1.1. Các khái niệm liên quan</small>

<small>1.1.1.1. Khái niệm về công nghệ cao</small>

Theo quan điểm của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD): “Cơng

<small>nghệ cao được hiểu là cơng nghệ có ý nghĩa chiến lược đối với quốc gia, có các sảnphẩm và quy trình cơng nghệ được đổi mới nhanh chóng, có tác động mạnh mẽ đối</small>

<small>với sự hợp tác và cạnh tranh quốc tế trong nghiên cứu và phát triển, sản xuất và chiếm</small>lĩnh thị trường thế giới”. Ở Việt Nam, theo Luật Công nghệ Cao (2008): “Công nghệ<small>cao là cơng nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ,</small>

<small>được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất</small>

<small>lượng, tính năng vượt trội, giá tri gia tăng, thân thiện với mơi trường, có vai trị quan</small>trọng đối với việc hình thành nganh san xuất, dịch vu mới hoặc hiện đại hoá nganhsản xuất, dịch vụ hiện có”.

<small>Như vậy, chúng ta có thé hiểu “Cơng nghệ cao là công nghệ áp dụng thành tựu</small>

nghiên cứu khoa học mới, hiện đại, có độ chính xác cao dé tạo ra sản phẩm có chất

<small>lượng vượt trội, hiệu quả kinh tế cao; đồng thời đảm bảo thân thiện với môi trường”.</small>

1.1.1.2. Khái niệm về nông nghiệp công nghệ cao

<small>Theo định nghĩa của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: “Nông nghiệp</small>

ứng dụng công nghệ cao là nền nông nghiệp được áp dụng những công nghệ mới vào

sản xuất, bao gồm: cơng nghiệp hóa nơng nghiệp (cơ giới hóa các khâu của q trình

<small>sản xuất), tự động hóa, cơng nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới, công nghệ sinh</small>

học và các : piông cây trồng, giông vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, đạt hiệu

<small>quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác</small>

<small>hữu cơ”.</small>

Như vậy, có thê hiểu “Nơng nghiệp cơng nghệ cao là nền nơng nghiệp ứng<small>dụng các cơng nghệ hiện đại vào tồn bộ quá trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản</small>

phẩm nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản, đáp ứng nhu cầu

<small>ngày càng cao của con người, đảm bảo phát triển nơng nghiệp bền vững”.</small>

<small>Qua đó cho thấy: Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao là hệ thống sản xuất</small>

nơng nghiệp hàng hóa tập trung theo chuỗi giá trị sản phẩm. Sản xuất theo chuỗi đều

<small>đạt trình độ cơng nghệ sản xuất tiên tiễn ở tất cả các giai đoạn (công nghệ sinh học,</small>

<small>tin học, công nghệ vật liệu mới, cơ giới hoá, tự động hoá ...) nham tạo ra nhiều sảnphẩm nơng nghiệp hàng hóa với năng suất, chất lượng, hiệu quả thỏa mãn nhu cầu</small>

<small>thị trường trong nước và quốc tế, đồng thời cải thiện mức sống cho người lao động.</small>

<small>1.1.1.3. Khái niệm về day mạnh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp</small>

Day mạnh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp là việc thúc đây phát

<small>triển công nghệ mới, tiến bộ vào trong sản xuất nông nghiệp nhằm tạo ra được nhiều</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>nơng sản có giá trị và chât lượng cao, góp phân nâng cao thu nhập và thỏa mãn nhucâu ngày càng cao của người tiêu dùng.</small>

<small>1.1.1.4. Nhiệm vụ của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao</small>

Phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp tập trung vào những

<small>nhiệm vụ chủ yêu sau:</small>

- Chọn, tạo, nhân giống cây trồng và vật nuôi cho năng suất và chất lượng cao;<small>- Phòng, trừ sâu bệnh, dịch bệnh hại;</small>

- Trồng trọt, chăn nuôi sao cho đạt được hiệu quả cao hơn sản xuất nông nghiệp thông<small>thường;</small>

- Nghiên cứu và chế tạo ra các loại vật tư, máy móc, thiết bị sử dụng trong nôngnghiệp;

- Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp theo tiêu chuẩn quy định;- Phát triển các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;- Phát triển dịch vụ công nghệ cao phục vụ sản xuất nông nghiệp.

<small>1.1.1.5. Khái niệm khu nông nghiệp công nghệ cao</small>

<small>Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là khu vực tập trung thực hiện cáchoạt động sản xuất nông nghiệp dựa trên việc ứng dụng thành tựu của hoạt động</small>

nghiên cứu và phát triển CNC dé thực hiện các nhiệm vụ của nông nghiệp ứng dụngcao là: chọn, tạo, nhân giống, cây trồng, giống vật nuôi cho năng suất và chất lượng

<small>cao; phịng, trừ dịch bệnh; trồng trọt, chăn ni đạt hiệu quả cao; tạo ra các loại vật</small>

tư, máy móc, thiết bị sử dụng trong nơng nghiệp; bảo quản, chế biến sản phẩm nông<small>nghiệp; phát triển doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng CNC và phát triển dich vụCNC phục vụ nơng nghiệp.</small>

<small>Khu nơng nghiệp cơng nghệ cao có các chức năng cơ bản sau: Nghiên cứu ứng</small>

dụng; thử nghiệm; trình diễn CNC; đào tạo nguồn nhân lực; sản xuất sản phẩmNNCNC. Trong đó, 3 chức năng: sản xuất, thử nghiệm, trình dién CNC có tính phốbiến; 2 chức năng còn lại tùy đặc điểm của từng khu vực.

<small>1.1.2. Vai trị của việc ứng dụng cơng nghệ cao trong sản xuất nơng nghiệp</small>

<small>Phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế</small>

<small>xã hội, nâng cao đời sông của người đân:</small>

Thứ nhất, nông nghiệp cơng nghệ cao góp phần quan trọng vào tăng năng suất

<small>lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, thúc đây chuyên dịch cơ cấu kinh tế.</small>

<small>Việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao tạo điều kiện cho doanh nghiệp</small>

cũng như các hộ nông dân tiếp cận với khoa học cơng nghệ hiện đại, điển hình là

<small>cơng nghệ sinh học, công nghệ di truyền học; đưa vào sản xuất nhiều giống cây trồng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

vật ni mới có tính ưu việt, năng suất cao, các giống cây trồng ngắn ngày đem lạihiệu quả kinh tế cao làm cho năng suất lao động tăng nhanh, nâng cao chất lượng<small>nông sản. Đồng thời, có thé giúp tiết kiệm chi phí, tránh lãng phí nguồn lực, tăng</small>

năng suất lao động khi sử dụng cơng nghệ chăm sóc tự động và bán tự động trong

<small>nơng nghiệp.</small>

<small>Ngồi ra, các vùng nơng nghiệp cơng nghệ cao, vùng nông nghiệp quy mô lớnlà kết quả của q trình tích tụ đất nơng nghiệp. Đồng thời, ứng dụng khoa học côngnghệ trong nông nghiệp đã làm giảm sức lao động thủ cơng.</small>

Do đó, lực lượng lao động nơng nghiệp sẽ có xu hướng giảm dần và chuyên

<small>dịch sang các lĩnh vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Điều này dẫn đến sựchuyền dich cơ cau kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong lĩnh vực</small>

<small>nơng nghiệp, phát triển nơng nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã làm tăng năng suất</small>lao động, hiệu quả kinh tế. Điều này làm cho giá trị của nông sản công nghệ cao ngàycàng quan trọng hơn so với nông sản truyền thống.

<small>Thứ hai, nông nghiệp công nghệ cao giúp nâng cao trình độ ngồn nhân lực</small>

<small>nơng thôn, hướng đến nguồn lao động chuyên nghiệp, hiện đại.</small>

<small>Phát triển nông nghiệp công nghệ cao chủ yêu được thực hiện trên cơ sở đột</small>

<small>phá quy mô lớn về công nghệ sinh học, công nghệ nuôi, nhà lưới, nhà màng... Yêucầu kỹ thuật rất nghiêm ngặt và người lao động cũng phải có trình độ nhất định. Vì</small>

vậy, kỹ thuật canh tác truyền thống khơng cịn phù hợp và khơng đáp ứng u cầucủa tình hình mới, phải có cơ chế, chính sách nâng cao chất lượng ngn nhân lực<small>nơng thơn. Vì vậy, khi nơng nghiệp cơng nghệ cao tiếp tục phát triển sẽ tạo điều kiện</small>

<small>cho nguồn nhân lực nông thôn thay đổi về chat.</small>

<small>Nông nghiệp công nghệ cao sẽ tạo ra những thay đơi mang tính cách mạng vềmọi mặt ở nông thôn, mà thay đổi lớn nhất là cuộc cách mạng về trình độ, nhận thức</small>

<small>và thói quen sản xuất của nơng dân. Ngồi việc thé hiện ở chỗ từ trước đến nay nôngdân chiếm số đông nhất trong xã hội trở thành lực lượng thiểu số thông qua việc</small>không ngừng chuyền dịch ra khỏi lĩnh vực nơng nghiệp, đặc biệt cuộc cách mạng này

cịn thé hiện ở việc người nông dân đã trở thành những người nơng dân lạc hậu, những

<small>Con người có đầu óc giản đơn, lạc hậu, bảo thủ được thay thế bằng những người lao</small>động kiều mới có nhận thức hiện đại, hiểu biết các quy luật vận động của kinh tế thị

<small>trường, nắm vững kiến thức khoa học kỹ thuật, chuyên từ sản xuất quy mô nhỏ lẻ,</small>

<small>manh mún, tự phát sang sản xuất tập trung, quy mô lớn, hiệu quả và gắn với thị</small>

Thứ ba, nơng nghiệp cơng nghệ cao góp phần quan trọng trong việc giải quyết

<small>các vân đê xã hội ở nông thôn.</small>

Thu nhập của người lao động ngày càng được cải thiện do năng suất lao động<small>trong lĩnh vực nông nghiệp tăng cao từ việc phát triên nông nghiệp cơng nghệ cao.</small>Từ đó, khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị cũng dần được thu hẹp

<small>lại.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Bên cạnh đó, việc hình thành các mơ hình liên kết giữa các doanh nghiệp và<small>hợp tác xã, các liên két sản xuât theo chuỗi gia tri sẽ tạo nhiêu cơ hội việc làm hơn</small>

<small>cho người lao động, góp phân làm giảm tỷ lệ thât nghiệp trong khu vực này.</small>

Thứ tu, nơng nghiệp cơng nghệ cao góp phan nâng cao sức cạnh tranh cho<small>nông nghiệp Việt Nam trên thị trường thê giới.</small>

<small>Ngày nay, các quan hệ kinh tế quốc tế không chỉ bao gồm quan hệ thương mại</small>

<small>trao đổi sản phẩm hang hóa, đầu tư, mà cịn bao gồm các hoạt động hợp tác khoa học,chuyên giao công nghệ, nâng cao năng lực công nghệ của các bên hữu quan. Ngaytrong quan hệ trao đơi hàng hóa và đầu tư cũng đã có sự chuyền giao, phát triển khoa</small>

học và công nghệ. Phát triển nền nông nghiệp cơng nghệ cao vừa góp phần khai thác,<small>phát huy tiềm năng lợi thé nông nghiệp Việt Nam, đồng thời cũng góp phần giúp Việt</small>

<small>Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế.</small>

<small>Ngồi ra, q trình hội nhập quốc tế đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành nông</small>nghiệp tiếp tục đây mạnh ứng dụng khoa học công nghệ (KHCN), nâng cao năng<small>suất, chất lượng, sức cạnh tranh nông, lâm, ngư nghiệp, nuôi trồng thủy sản và tăng</small>

<small>cường hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định về an tồn vệ sinh thực phẩm. Trong</small>

<small>đó, các doanh nghiệp và nhà sản xuất đã chịu sức ép tích cực do sự cạnh tranh mạnh</small>

mẽ từ các công ty quốc tế và các mặt hàng nhập khẩu. Những cải tiến KHCN cũng

như đầu tư vào phát triển sản phẩm được coi là những yêu tố quan trọng nhất trong

sản xuất, giúp tăng năng suất, đáp ứng nhu cầu và thị hiểu của người tiêu dùng, đồng

thời cải thiện chất lượng và an tồn thực phẩm. Nhiều cơng nghệ tiên tiến và các tiêu<small>chuẩn kỹ thuật như VietGAP, ISO, HACCP... trong lĩnh vực sản xuất giống cây trồng,</small>vật nuôi, nuôi trồng và chế biến thủy sản đã và đang được áp dụng tại Việt Nam.

Thứ năm, nơng nghiệp cơng nghệ cao góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Việc ứng dụng công nghệ sinh học tạo ra các giống cây trồng, vật ni sạch

bệnh, khơng cân ánh sáng, có khả năng sống sót trong điều kiện khắc nghiệt, đồng

thời giảm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và thuốc hóa học, gop phan bao vệ môi

<small>trường và tăng khả năng chống chịu trước tác động tiêu cực của biến đơi khí hậu. Hơnnữa, việc sử dụng các vật tư trong sản xuất nơng nghiệp có đặc tính sinh học (phân</small>

<small>bón hữu cơ, phòng trừ dịch bệnh bằng biện pháp sinh học...) đồng thời góp phần bồi</small>

<small>dưỡng, tái tạo nguồn tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp một cách hợp lý như cải</small>

thiện cấu trúc và độ phì nhiêu của đất, tạo cân bằng sinh thái, sản xuất nông nghiệp

<small>thường thải ra các chất thải ảnh hưởng xấu đến mơi trường (phân và khí thải trong</small>chăn nuôi). Với việc ứng dụng công nghệ sinh học, các chất thải này được làm sạch

khi thải ra môi trường hoặc được sử dụng để tạo ra các sản phẩm hữu ích, từ đó góp

phần vào bảo vệ môi trường.

1.1.3. Đặc điểm của nông nghiệp công nghệ cao

<small>Những đặc trưng cơ bản của sản xuât nông nghiệp công nghệ cao:</small>

<small>Thứ nhất, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trước tiên phải là mộthệ thong sản xuất nơng nghiệp hàng hóa tập trung với quy mơ lớn, gắn liền với các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ. Phải hình thành các vùng, các tiểu vùng sản xuấtchun mơn hóa, các vườn chun canh có quy mơ đủ lớn phù hợp với đặc điểm tự<small>nhiên, kinh tế, xã hội của từng vùng, của từng địa phương và cả nước cho sản xuất</small>

<small>tập trung quy mơ lớn. Với quy mơ như thé thì sản xuất nơng nghiệp mới có kha năng</small>

<small>ứng dụng cơng nghệ cao để sản xuất ra nhiều sản phẩm nông sản có tính cạnh tranh</small>

cao trên thị trường trong nước và xuất khẩu.

<small>Mặt khác, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao không thể phát triểntrên tất cả các vùng, các khu vực, các loại vật nuôi, cây trồng khác nhau trong cả nướcbởi sản xuất nơng nghiệp có đặc điểm là diễn ra trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, mang</small>yếu tố vùng và khu vực là rat cao. Do đó, cần phải khảo sát, nghiên cứu kỹ về các<small>điều kiện về tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng vùng, của từng địa phương trên cả nước</small>

<small>để thực hiện hoạt động sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, có như vậy thì sản xuất</small>

<small>nơng nghiệp mới có khả năng ứng dụng công nghệ cao để sản xuất ra các nơng sản</small>

hang hóa có sức cạnh tranh cao cung cap cho thị trường trong nước và hướng đến

<small>xuất khâu.</small>

<small>Thứ hai, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao được tiền hành theo chuỗi giá</small>

<small>trị sản phẩm từ lúc bắt đầu cung cấp các nguyên liệu đầu vào đến hoạt động sản xuất</small>

nông nghiệp rồi thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm và bán sản phẩm. ra thị

<small>trường. Sản xuất nông nghiệp theo chuỗi sẽ đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền</small>vững, thực hiện cơng băng lợi ích phân chia lợi nhuận giữa các tác nhân tham gia

<small>chuỗi giá trị. Ngồi ra, sản xuất nơng nghiệp theo chuỗi còn làm gia tăng năng suất</small>lao động, năng suất và chất lượng sản phẩm, cải thiện và nâng cao trình độ, kỹ năng

kinh doanh của các tác nhân tham gia chuỗi, đồng thời dé kiểm sốt van dé ơ nhiễm

<small>mơi trường sinh thái và các van đề liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm làm ảnh</small>hưởng đến sức khỏe con người. Sản xuất nơng nghiệp theo chuỗi cịn giúp cho việctìm ra hướng dau tư hợp lý giữa các mắt xích trong chuỗi giá trị sản phẩm.

Thứ ba, phải phat triển đồng bộ và đạt đến trình độ tiên tiến hoặc trình độ cao

đối với các cơng nghệ sản xuất nơng nghiệp trong từng mắt xích của chuỗi giá trị.Một trong những yêu cầu quan trọng trong việc ứng dụng cơng nghệ nói chung và

cơng nghệ cao nói riêng vào sản xuất nông nghiệp là chỉ phát huy tác dụng và đạt

<small>được hiệu quả cao nhất khi thực hiện thống nhất các yếu tố công nghệ, nguyên nhân</small>

<small>là do các yêu tố công nghệ bao giờ cũng phát huy tác dụng một cách đồng bộ, ngược</small>

<small>lại chúng sẽ cản trở và kìm hãm lẫn nhau. Vì vậy, cần thực hiện đồng bộ các yếu tố</small>

<small>công nghệ cao trong hoạt động sản xuất nơng nghiệp như: Thủy lợi hóa nơng nghiệp,</small>

<small>cơ điện khí hóa nơng nghiệp, hóa học hóa, sinh học hóa, cơng nghệ thơng tin, quytrình kỹ thuật, kinh nghiệm và công nghệ sản xuất tiên tiến.</small>

<small>Thủy lợi hóa nơng nghiệp trong sản xuất nơng nghiệp cơng nghệ cao, không</small>

chỉ đảm bảo chủ động tưới tiêu nước cho mọi loại cây trồng, vật nuôi. Đồng thời,

<small>thủy lợi phải tiến đến tưới tiêu khoa học theo nhu câu sinh trưởng và phát triển củacây trồng, vật nuôi ở các vùng sản xuất tập trung, chun mơn hóa sản xuất hang hóa</small>

<small>bằng các phương pháp tưới khoa học, phù hợp như tưới phun mưa, tưới nhỏ giọt. Mặt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

khác, thủy lợi hóa cịn phải đảm nhận vai trị bảo vệ nguồn nước tưới, làm nguồn

<small>nước tưới khơng bị cạn kiệt, thiếu nước và không làm ô nhiễm nguồn nước tưới. Như</small>

<small>vậy, sẽ đảm bảo cho nông nghiệp công nghệ cao phát triển bền vững và phát huy hiệu</small>

quả tác dụng của các yêu tố công nghệ khác.

<small>Cơ điện khí hóa trong sản xuất nơng nghiệp cơng nghệ cao. Các loại máy móc</small>

<small>cơgiới hóa được thuận tiện hoạt động trong sản xuất, vận chuyên, thu gom và chếbiến sản phẩm do sản xuất nông nghiệp được tiến hành tập trung quy mơ lớn. Mứcđộ cơ giới hóa và tự động hóa ngày càng cao khi trình độ sản xuất càng phát triển, đó</small>là xu thế tat yếu, là phương tiện mạnh nhất dé tăng năng suất lao động, giảm chi phí

<small>sản xuất, thực hiện đúng và kịp thời các yêu câu kỹ thuật của sản xuất. Trong quá</small>

<small>trình phát triển cơ giới hóa nơng nghiệp, cần thực hiện phát triển cơ giới hóa giao</small>

<small>thơng trước để mở đường cho cơ giới hóa phát triển và thúc đây sản xuất hàng hóa</small>

phát triển nhanh hơn. Đề phục vụ trực tiếp cho thủy lợi hóa và cơ giới hóa, đáp ứng

<small>u cầu sản xuất nói chung thì việc ứng dụng điện khí hóa vào sản xuất rất rộng rãi</small>

và phố biến trong nơng nghiệp cơng nghệ cao. Điện khí hóa trong nơng nghiệp có rat

nhiéu wu diém. Khéng chi phục vụ trực tiếp cho thủy lợi hóa và cơ giới hóa sản xuất

nơng nghiệp, điện cịn dùng dé bảo quản, sấy khô san phẩm, chiếu sáng phục vụ sản

<small>xuất, sưởi 4m cho cây trong, vật nuôi... và không làm ô nhiễm mơi trường.</small>

Hóa học hóa trong phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao yêu cầu việc<small>sản xuất và ứng dụng các sản phẩm hóa chất cần đảm bảo không ảnh hưởng đến sức</small>

<small>khỏe con người, phải thân thiện với mơi trường và góp phan phát triển nơng nghiệp</small>bền vững. Sản xuất và sử dụng các loại phân bón tổng hợp có hàm lượng dinh dưỡng

<small>NPK dễ sử dụng. Các loại vitamin, muôi vi lượng và các chất dinh dưỡng khác được</small>

sản xuất và sử dụng nhiều dé trồng rau, hoa qua theo phuong phap thuy canh, dap<small>ứng yêu cầu phát triển sản xuất hàng hóa. Các sản phẩm hóa chat độc hại, khơng thân</small>

<small>thiện với mơi trường, làm hạn chế sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa nông nghiệp</small>

như thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ dại, thuốc kích thích tăng trưởng,... cần hạn chế tốiđa việc sử dụng hoặc thâm chí là cắm sử dụng. Bên cạnh các sản phẩm hóa chất cónhiều ưu điểm dé phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, cần phải sản xuất,<small>sử dụng phô biến và ngày càng nhiều các chế phâm vi sinh, hóa sinh như thuốc thảo</small>dược để bảo vệ cây trồng, vật nuôi hay phương pháp vật lý chiếu xạ dé bảo quan sản<small>phẩm, nhất là sản phẩm xuất khâu.</small>

Sinh học hóa trong sản xuất nơng nghiệp cơng nghệ cao có xu hướng rất pháttriển, nhất là việc ứng dụng các thành tựu sinh học. Nội dung cốt lõi của sinh học hóanơng nghiệp chính là cơng nghệ sinh học trong nông nghiệp. Hiện nay, nhiều ngành,

<small>nhiều lĩnh vực như: quốc phịng, y tế, bảo vệ mơi trường tự nhiên, .. .. Đều sử dụngcông nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp, nhất là nông nghiệp công nghệ cao.</small>Công nghệ sinh học hiện tại và tương lai có rat nhiều tiềm năng cho phát triển nơng<small>nghiệp. Công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp đảm bảo cho sản xuất nông</small>nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phát triên

<small>nông nghiệp công nghệ cao sẽ tạo ra nhiều giống cây trồng, vật ni có năng suất,</small>

<small>chất lượng cao, khơng những dam bảo an tồn vệ sinh thực phẩm ma cịn bảo vệ được</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

môi trường. Do là nhờ sự phat triển và gắn kết giữa công nghệ gen, công nghệ tế bào<small>và công nghệ vi sinh. Trước hết, việc phát triển công nghệ sinh học được ưu tiên thực</small>hiện ở những vùng sản xuất hàng hóa tập trung công nghệ cao. Đề ứng dụng nhanh

<small>công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp, cân phải xây dựng hệ thống giống theo</small>

<small>phương pháp công nghiệp từ việc nuôi cây mô, nuôi cây bao phan, thực hiện vi ghép,sản xuất trong nhà lưới, ...đến sản xuất ra các giống mới tương đương và đạt tiêu</small>chuẩn các nước phát triển trong khu vực và thế giới.

Công nghệ thông tin: Nét đặc trưng nổi bật, hạt nhân của việc phát triển và

ứng dụng các yếu tố công nghệ cao vào sản xuất đó chính là cơng nghệ thơng tin.

Cơng nghệ thơng tin sẽ kết nối giữa các yếu tố công nghệ với nhau cũng như kết nối<small>sản xuất nông nghiệp với thị trường trong nước và thé giới. Người chủ sản xuất hay</small>

<small>người lao động thông qua công nghệ thông tin sẽ biết được các cơng việc của mình</small>

đang được thực hiện trên đồng ruộng hay cơ sở nhà nuôi và chế biến sản phâm dé cócác giải pháp kip thời và phù hợp. Vì vậy, dé hướng tới phát triển nơng nghiệp cơng<small>nghệ cao thì cơng nghệ thơng tin ngày càng được coi trọng. Công nghệ thông tin sẽ</small>

thúc đây việc tăng trưởng và chuyền dịch cơ cau sản xuất nơng nghiệp nhanh và hợp

lý, cơng nghệ thơng tin cịn là phương tiện chủ lực dé nơng nghiệp có thé “di tắt đónđầu” rút ngắn khoảng cách phát triển so với các nước đi trước.

Quy trình kỹ thuật tiến bộ: Cùng với các yếu tổ công nghệ nêu trên, nông

nghiệp cơng nghệ cao địi hỏi phải ứng dụng các quy trình kỹ thuật tiền bộ, phù hợp<small>với từng loại cây trồng, vật nuôi, thực hiện đúng và nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật</small>trong sản xuất kinh doanh. Duy trì và phát huy những kinh nghiệm sản xuất tiên tiền,<small>những bí quyết và kinh nghiệm của người lao động tham gia trong chuỗi sản xuấthang hóa nơng san. Phát triên nơng nghiệp cơng nghệ cao là tất u của q trình pháttriển, là cơ sở quan trọng dé phát trién nền nơng nghiệp hàng hóa lớn bền vững.</small>

<small>1.1.4. Nội dung của nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao</small>

<small>Nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao có những nội dung chính sau:</small>

Thứ nhất, trong từng lĩnh vực canh tác, cần lựa chọn được phương án phủ hợp

<small>nhất cho từng bước trong các khâu của q trình sản xuất nơng nghiệp các kỹ thuật</small>mới nhất, tiến bộ nhất trong công nghệ bắt đầu từ các cơng đoạn chọn lọc giơng và<small>ni trồng, chăm sóc và thu hoạch, đưa ra thị trường là bước cuối cùng. Công nghệ</small>

thông tin cần được đưa vào trong việc quản lý các cơng việc, các bước trong q

trình, thậm chí là quảng bá, xây dựng thương hiệu và thúc đây mặt hàng trên thị

<small>trường của nông nghiệp.</small>

<small>Thứ hai, nông nghiệpCNC cho ra sản phẩm có tính đặc trưng nhất cho từng</small>

vùng miễn đạt được năng suất cao, được tình trên hiệu quả sản xuất của một đơn vị

sản xuất, chất lượng sản phẩm cũng có sự cạnh tranh đối với các sản phẩm khác có

<small>cùng nguồn gốc và phân khúc, cùng loại được. bắt nguồn từ nhiều địa phương khác</small>

trên thị trường trong nước và nước ngoài, VỚI tiềm năng tăng quy mô sản xuất và khối<small>lượng lớn hay nhỏ hàng hóa khi có sự yêu cầu từ thị trường.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Thứ ba, phải theo một chu trình khép kin trong việc tao ra các sản phẩm NN<small>CNC, khắc phục triệt đê những rủi ro trong quá trình phát triên của tự nhiên trong sanxuat và rủi ro từ thị trường có thê giảm được.</small>

Thứ tw, nơng nghiệp CNC phát triển theo từng giai đoạn, phụ thuộc linh hoạt

<small>vào từng đặc điểm riêng biệt của từng vùng theo quy mơ và mức độ hình thành và</small>

lớn mạnh, nhưng vần phải giữ được những yêu tố căn bản, phải bám vào các đặc

trưng vốn có dé từ đó thúc day tạo bước đệm làm nổi bật từ các phương thức sản xuất

<small>sốc truyền thống, đạt được sự nâng cao hơn trong sản xuất.</small>

Thứ năm, khác với thị trường tiêu thụ của sản xuất nông nghiệp truyền thống,

sản xuất NN CNC có thị trường tiêu thụ rộng hơn. Nếu như các sản phâm nông sản

sản xuất truyền thong chỉ được biết đến và được phân phối, trao đối trong trị trường

trong nước, do đối với thị trường quốc tế cần được đảm bảo từ khâu sản xuất, được

<small>kiểm định nghiêm ngặt, mà điều đó chỉ có NN CNC mới có thê làm được.</small>

Thứ sáu, sản phẩm nơng sản áp dụng CNC là những loại nông sản hay vật nuôiđược trồng hoặc nuôi dưỡng trong điều kiện nghiêm ngặt áp dụng những cơng nghệtiến bộ trong suốt q trình ni trồng và phát triên, sử dụng hệ thống hiện đại và<small>thơng minh để kiểm sốt và điều khiển. Từ đó nhằm hình thành các điều kiện thuận</small>

<small>lợi cho mơi trường ni chăm sóc cho vật ni và cây trồng, thích hợp cho từng giống</small>

cây và sinh vật. Các sản phẩm nơng san CNC thường có chứng nhận uy tín an tồn

<small>100%, khơng tồn đọng các chất hóa học có hại, có sự đồng đều về chất lượng, khơng</small>

NNCNC van dựa vào cơ sở canh tác hữu cơ, do vậy phụ thuộc vào tính chất

sinh học, điều kiện dat đai, thé nhưỡng, thời tiết và khí hậu. Các nhân tố này góp phanquyết định tới chung loại cây trồng, vật ni, quy mô sản xuất, cũng như phạm vi ứng

<small>dụng |tiễn bộ của khoa học cơng nghệ. Chính vì vậy, day mạnh ứng dụng NNCNC địihỏi cần phải có sự nghiên cứu, khảo nghiệm các điều kiện tự nhiên trước khi áp dụng</small>

<small>vào trong sản xuất.</small>

<small>b. Khoa học và công nghệ</small>

Khoa học và cơng nghệ là nhân tố chính quyết định đến sự phát triển NNCNC

<small>ở các địa phương, cụ thê như sau:</small>

- Khoa học công nghệ giúp làm gia tăng năng suất, sản lượng và chất lượng sản

phẩm nông nghiệp; làm tăng giá trị kinh tẾ, giảm chỉ phí sản xuất trên một đơn<small>vị sản pham, góp phan hạ giá thành sản pham.</small>

<small>- _ Giúp cho ngành nơng nghiệp có thé tận dụng được những điều kiện thuận lợi</small>

<small>và khắc phục được những tác động tiêu cực của môi trường tự nhiên.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Tao ra một hệ thống các công cụ quản lý mới kinh tế hơn và tốt hơn. Điều nàycó ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong nâng cao năng suất lao động và giảmcường độ lao động: thay đồi tư duy của người lao động, thúc đây các phương

<small>thức SXNN mới. Vì vậy, khoa học và cơng nghệ có vai trị chuyền ngành nơng</small>

<small>nghiệp từ sản xuất quy mô nhỏ, lạc hậu sang sản xuất quy mô lớn, hiện đạihơn.</small>

<small>c. Thị trường</small>

<small>Thị trường nông sản là một thị trường rộng lớn, là nhân tố quan trọng nhấtquyết định tới sự phát triển của ngành nơng nghiệp nói chung và lĩnh vực nơng nghiệp</small>

<small>cơng nghệ cao nói riêng.</small>

Do q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa, đất nơng nghiệp ngày càng giảm

trong khi dân số thì ngày một tăng, cùng với những phương thức canh tác lạc hậu,<small>manh mún, tự phát trong nông nghiệp thì khơng thể đáp ứng đủ lương thực, thực</small>

<small>phẩm cho người dân. Vì vậy, nhằm làm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm dé</small>

<small>thỏa mãn yêu câu ngày càng cao của thị trường nông sản, cần phải nghiên cứu và ứng</small>

<small>dụng khoa học công nghệ vao sản xuất nông nghiệp. Việc ứng dụng công nghệ cao</small>

<small>trong sản xuất sẽ được đây mạnh khi thị trường nông sản phát triển, đem lại kinh tế</small>

<small>Ngay nay dang phat triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm cũng như các ngành cơng nghiệp khác. Vì nhu câu tiêu dùng sản phẩmngày một tăng ở những nhóm ngành cơng nghiệp này nên địi hỏi cân phải có mộtlượng lớn về nông sản dé cung cap nguyên liệu cũng như thực phẩm cho thị trườngcơng nghiệp. Vì vậy, càng phải day mạnh việc ứng dụng công nghệ cao vào trong</small>lĩnh vực sản xuất.

1.1.5.2. Nhân tố chủ quan

a. Nguồn lao động

Có thé nói nguồn lao động là lực lượng quan trọng nhất của xã hội. Chất lượng<small>lao động trong nông nghiệp cũng như lao động phục vụ cho việc ứng dụng CNC vào</small>

<small>hoạt động sản xuất nơng nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự hình thành và</small>

phát triển của NNCNC. Nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp là tổng

<small>thé sức lao động tham gia vào các q trình sản xuất nơng nghiệp, bao gồm cả số</small>

lượng và chất lượng.

Về số lượng, đội ngũ lao động tham gia trong nền NNCNC bao gồm “bốnnhà”: Nhà nước (nhà quản lý), nhà khoa học, nhà nông và doanh nghiệp. Dé việc ứng

<small>dụng công nghệ cao vào SXNN đạt được thành cơng, tuy “mỗi nhà” có một vai trị</small>

riêng nhưng nhưng vẫn cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa “bốn nhà”. Cần nhânmạnh rằng ““nhà nông” là những “ công nhân nông nghiệp” sản xuất theo phương thức

<small>CN với cơ chế thị trường và am hiểu KHCN; tức là nơng dân phải có “chất xám” cao</small>

<small>khi tham gia vào nên SXNN theo hướng ứng dụng công nghệ cao, làm chủ quá trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>SX. Như vậy, người lao động phải đạt trình độ cao về nhiều mặt thì nền NNCNC mới</small>đạt được hiệu quả, nên một u cầu và giải pháp khơng thể thiếu trong chính sách<small>phát triển nền NNCNC là dao tạo nâng cao chất lượng nguồn lao động.</small>

<small>Về chất lượng, trong nền nông nghiệp cơng nghệ cao thì nguồn lao động bao</small>

gồm 2 yếu tổ là trí lực và thể lực của người lao động, cụ thể đấy là sức khỏe, nhận

<small>thức, trình độ chính trị và văn hóa, nghiệp vụ và kinh nghiệm của người lao độngtrong nơng nghiệp. Trong đó, thé lực của nguồn lao động bao gồm cả yêu: tố vật chất</small>và yếu tơ tinh thần. Trong suốt q trình thực hiện cơng việc thì thé lực tốt được thể<small>hiện ở sự khỏe mạnh, nhanh nhẹn, dẻo dai, bền bi của người lao động. Nê ếu như thé</small>lực là nền tang, cơ sở dé hình thành trí lực thì tri lực là yếu tố quyết định chất lượngngn lao động. Trí lực được thể hiện qua hai khía cạnh là: trình độ chuyên môn

<small>nghiệp vụ và các kỹ năng mềm. Chất lượng nguồn lao động còn được thé hiện qua</small>

những yêu tơ vơ hình khơng thé định lượng được bang những con số cụ thé như: ý

<small>thức tô chức kỷ luật, tự giác trong lao động, biết tiết kiệm, có tinh thần trách nhiệm</small>

trong việc nghiên cứu các sản phẩm, có tỉnh thần hợp tác, tác phong làm việc khântrương, chính xác, có lương tâm nghề nghiệp. Do nơng nghiệp cơng nghệ cao địi hỏi<small>lực lượng lao động có day đủ thé lực, trí lực, có thể làm chủ được q trình sản xuat,tuân thủ theo các quy đình của quy trình chuỗi sản xuất nơng nghiệp nên chất lượng</small>

lao động có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao.

<small>b. Đơ thị hóa</small>

Đơ thị hóa là quá trình chuyền biến quần thể dân cư từ dạng nông thôn sang<small>dạng đô thị với những biểu hiện là sự gia tăng về quy mô và số lượng đô thi; nâng</small>cao ty lệ dân cu đô thi va phô biến văn hóa đơ thị. Đơ thị hóa là một trong nhữngnhân tố tác động mạnh mẽ đến sự hình thành và phát triển NNCNC của các nước nói

<small>chung và ở Việt Nam noi riêng, bởi vì:</small>

<small>- Đơ thị hóa làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất: diện tích đất nơng nghiệp ngày càng</small>

<small>giảm, trong khi diện tích đất phi nơng nghiệp có xu hướng gia tăng. Cần phải á áp dụng</small>

những tiên bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhằm gia tăng năng suất, chất

<small>lượng sản phẩm và năng suất lao động xã hội trong lĩnh vực nơng nghiệp, vì nếu nhưsản xuất nơng nghiệp theo cách truyền thống trên một diện tích đất nơng nghiệp bihạn chế thì sẽ khơng thé đáp ứng đủ lương thực thực phẩm dé duy trì sự sống nhân</small>

- Đơ thị hóa làm gia tăng tý lệ dân số đơ thị một cách nhanh chóng nên nhu cầu tiêu<small>dùng sản pham hàng hóa nơng sản ngày một tăng lên cả vê khôi lượng, chat lượng vaphong phú vê chủng loại.</small>

<small>- Đơ thị hóa góp phần nâng cao trình độ người lao động nói chung và lao động trong</small>

<small>lĩnh vực nơng nghiệp nói riêng, họ nhận thức được răng trong sản xuất nơng nghiệp</small>

<small>thì việc ứng dụng khoa học cơng nghệ giữ vai trò và hiệu quả rất to lớn nên họ dễ</small>

<small>dàng triển khai, ứng dụng và thúc day nhanh q trình ứng dụng cơng nghệ cao vào</small>

<small>sản xuất. Nơng nghiệp còn chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu GDP đối với các quốc gia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

đang phát triển, đây cũng là những nước có tốc độ đơ thị hóa nhanh, dân cư đơ thị<small>chiêm ty lệ lớn, diện tích đất nơng nghiệp giảm mạnh vì thé việc ứng dụng khoa học</small>cơng nghệ vao trong q trình sản xuất là rất cần thiết nhằm tạo ra khối lượng nông

sản lớn, thu ngoại tệ thông qua xuất khẩu nông sản chất lượng cao, góp phần nâng

<small>cao chất lượng cuộc sống người dân, 6n định nền KT-XH dat nước.</small>

<small>1.2. Cơ sở thực tiễn</small>

<small>1.2.1. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao 6 tinh Nam Định</small>

<small>Là tỉnh duyên hải trọng điểm nông nghiệp của vùng đồng bằng sơng Hồng,Nam Định có bờ biển dài 72 km, diện tích tự nhiên hơn 165 nghìn héc- ta, trong đó</small>có 78 nghìn héc-ta đất lúa, 15 nghìn héc-ta ni¡trồng thủy sản. Với điều kiện đất đai<small>màu mỡ, chủ động tưới tiêu, người nông dân cần cù, chăm chỉ, sáng tạo, Nam Định</small>

<small>có nhiều tiềm năng phát triển nơng nghiệp hàng hóa tập trung, ứng dụng cơng nghệ</small>

cao. Dựa trên những điều kiện thuận lợi đó, tỉnh Nam Định chủ chương thực hiện đề

<small>án tái cơ cầu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển</small>

<small>bền vững. Theo đó, khuyến khích, tao diéu kién phat trién mạnh hình thức th gom,</small>

tích tụ ruộng đất, mở rộng kinh tế hộ và kinh tế trang trại, gia trại; phối hợp hoàn<small>thiện và phát triển các mơ hình liên kết chuỗi trong các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi,nuôi trồng thủy sản; day mạnh các hoạt động thu hút đầu tư vào sản xuất nông nghiệp;</small>

<small>xây dựng thương hiệu cho các nông sản, thực phẩm chủ lực của tỉnh.</small>

Từ năm 2015, Công ty Cổ phân. Dược phẩm Hoa Thiên Phú liên kết, tiêu thụ

<small>cây dược liệu (cây đương quy, nguu tat, ích mau) tại huyện Nghia Hưng trên diệntích 23ha, trong đó: xã Hồng Nam 12ha, xã Nghĩa Minh 7ha, xã Nghĩa Phong 2ha,</small>

<small>xã Nghĩa Phúc 2ha áp dụng theo tiêu chí GACP-WHO. Sau hơn một năm triên khai,</small>mơ hình đã góp phan phát triển vùng trồng dược liệu theo tiêu chuẩn GACP-WHO,đồng thời nâng cao thu nhập và ôn định đời sống cho nông dân, cao gấp hai, gấp ba<small>lần so với cay lúa.</small>

Tại huyện Xuân Trường, Công ty VinEco đã triển khai dự án đầu tư phát triển

nông nghiệp công nghệ cao ở vùng bãi sông Hành Thiện, xã Xuân Hồng. Công ty đã

hoàn thành cơ bản việc đầu tư hạ tầng kỹ thuật; đang triển khai trồng 116ha rau cu

<small>theo công nghệ cao va VietGAP; sản lượng rau, củ, qua dat 7-10 tan/ngay phục vu</small>

cho chuỗi hệ thống siêu thị WinMart, WinMart+, mang lại thu nhập ôn định từ 3,5-6triệu đồng/người/tháng cho gần 300 công nhân.

Điểm nổi bật của Nam Định trong phát triển NNCNC là:

<small>Thứ nhất, về công tác dồn điền, đổi thửa, tích tụ ruộng đất, chính quyền tỉnh</small>

<small>Nam Định thực hiện việc kiểm tra, rà sốt tình hình sản xuất nơng nghiệp, năng suat,diện tích đất nơng nghiệp trên địa bàn tinh, đặc biệt là những vùng có năng. suất thấp,diện tích đất nơng nghiệp bị bỏ hoang lớn. Từ đó, tỉnh tiến hành rà sốt, bố sung các</small>

quy hoạch: sử dụng đất, vùng sản xuất, xây dựng nông thôn mới dé phát huy thế mạnh

<small>từng địa phương, tạo vùng sản xuất đáp ứng yêu câu sản xuất hàng hóa. Tập trung rà</small>sốt các diện tích dat hai lúa kém hiệu quả dé chuyền đôi sang các cây trồng, khác có

<small>hiệu quả cao hơn. Đồng thời, tỉnh chỉ đạo các địa phương vận động, khuyến khích</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>phương, doanh nghiệp hoặc tô chức, cá nhân nhân rộng mơ hình ứng dụng cơng nghệ</small>

<small>cao hiện có, trọng tâm là các mơ hình cơng nghệ cao trong sản xuất như trồng hoa,</small>rau, trồng nắm, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản; chế biến và bảo quản

<small>các sản phẩm nơng nghiệp theo hướng an tồn và bền vững.</small>

Bên cạnh đó, chính quyền tinh Nam Định thực hiện lựa chọn các hợp tac xã

<small>có tiềm lực và kha năng dé hỗ tro tư vấn, giúp các hợp tác xã lựa chon, áp dụng côngnghệ phù hợp và xây dựng phương án liên kết hợp tác với doanh nghiệp dé đầu tư</small>

<small>công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.</small>

<small>Các loại hình cơng nghệ được lựa chọn áp dụng như ứng dụng canh tác trên</small>

giá thê, công nghệ tưới tiết kiệm và cơng nghệ nhà lưới, nhà kính, nhà màng có hệ

thong điều khiến tự động hoặc bán tự động. Công nghệ lên men, công nghệ vi sinh

<small>sản xuất chế phẩm sinh học; công nghệ bảo quản lạnh, công nghệ bảo quản rau, hoa</small>

<small>quả tươi, thịt, trứng; sử dụng chất phụ gia thiên nhiên trong bảo quản và chế biến</small>

<small>nông sản; hoặc áp dụng cơng nghệ sản xuất an tồn theo tiêu chuẩn VietGAP. Từ đógóp phần nâng cao chất lượng nông sản, giảm giá thành, làm gia tăng thu nhập cho</small>

người sản xuất.

<small>Thứ ba, thành lập Hiệp hội Nông sản sạch, với sự tham gia cua 35 doanh</small>nghiệp (DN) có sản phẩm được chứng nhận chất lượng theo các tiêu chuẩn VietGAP,HACCP, GMP, SSOP... có tem truy xuất nguồn gơc (QR Code). Dù hoạt động chưa

<small>lâu, Hiệp hội đã chứng tỏ là bước đi đúng đắn của ngành nông nghiệp tỉnh trong nỗ</small>

<small>lực xây dựng thương hiệu cho nông sản chủ lực. Được sự hỗ trợ của UBND tỉnh,</small>Hiệp hội đã xây dựng trung tâm giới thiệu sản phẩm, với khoảng 200 nông sản đặctrưng, thế mạnh không chỉ của Nam Định mà còn của nhiều tỉnh, thành phố khác.

<small>Bên cạnh đó, tỉnh Nam Định cịn chủ động tháo gỡ khó khăn cho các doanhnghiệp, đặc biệt là trong việc liên kết với các tập đồn qc tế. Điều này tạo điều kiện</small>cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cơ hội tiếp cận với khoa học công nghệ tiên

tiến, hiện đại; đồng thời tạo bước đệm đề sản phâm nông nghiệp đến gần hơn với thị

trường quốc tế.

Một số mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cao ở Nam Định:

<small>Trong trồng và sản xuất khoai tây, ngành nông nghiệp của tỉnh đã tiếp nhận vàxây dựng mơ hình ứng dụng công nghệ cao nuôi cây mô tế bào thực vật và phương</small>

<small>pháp khí canh, giúp tạo ra giống giống khoai tây sạch bệnh, có năng suất cao.</small>

<small>Nói về quy mơ sản xuất trong nhà màng lớn phải ké đến trang trại trồng dua</small>

<small>và hoa công nghệ 4.0 của anh Mai Ngọc Chân, xóm Xuân Dục, xã Xuân Ninh (XuânTrường). Việc sản xuât trong nhà màng giúp hơn 5.000m2 cây trông của trang trại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>được chăm sóc đặc biệt với quy trình “kỷ luật hóa” từ nước, nhiệt độ và cả khơng khí</small>

xung quanh khu canh tac... dam bảo tuyệt đối về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm.Trong mơ hình của Anh Chan, dưa chuột, dua lưới được trồng trên giá thé xơ dừatrong nhà màng có ứng dụng hệ thống tưới nhỏ giọt hẹn giờ tự động giúp chủ động

về thời gian, thời tiết nên có thể sản xuất quanh năm. Ngoài ra, trồng dưa trong nhà<small>màng cịn ngăn ngừa cơn trùng phá hoại nên giảm tối đa lượng thuốc trừ sâu phải sửdụng trong quá trình cây sinh trưởng, mẫu mã sản phẩm đẹp, chất lượng an tồn góp</small>

phần bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng và cộng đồng.

1.2.2. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình

Thái Bình là tỉnh duy nhất trên cả nước có ba mặt giáp sơng và 1 mặt giápbiển, với điều kiện tự nhiên thuận lợi, tinh là một trong những vựa lúa của Đông bằng

<small>Sông Hồng. Bên cạnh đó, đường bờ biển dai tạo điều kiện Thái Binh phát triển ngành</small>

<small>thủy hải sản.</small>

Năm 2017, thực hiện chủ trương của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

<small>về việc ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nơng nghiệp, tập đồn TH phơi hợp</small>

<small>với Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Bình đã tổ chức Lễ Khởi cơng Dự án nông nghiệp</small>

<small>công nghệ cao sản xuất rau củ quả hữu cơ và lúa chất lượng cao, tại xã Dũng Nghĩa</small>

(tinh Hà Nam Vũ Thu, tinh Thái Binh). Dự án nông nghiệp công nghệ cao sản xuất

rau củ quả hữu cơ và lúa chất lượng cao tại Thái Bình được tư vân đầu tư bởi Ngân

hàng Thương mại Cô phần Bắc Á và vận hành bởi Công ty cổ phần sản xuất và cung

<small>ứng rau quả sạch quốc tế (FVF).</small>

Dự án có quy mơ đầu tư trên 3.000 tỷ đồng, diện tích sản xuất khoảng 3.000ha.

<small>Trong. số đó diện tích sản xuất rau, củ quả sạch dự kiến sử dụng khoảng 1.000ha; diện</small>

tích trồng lúa và sản xuất dầu gạo dự kiến sử dụng khoảng 2.000ha. Tập đoàn đầu tư

<small>sản xuất theo chuỗi khép kín từ xây dựng vườn ươm, trồng trọt, chiết xuất, thu háithành phẩm, xử lý và đóng gói, phân phối sản phẩm.</small>

Tập đồn TH đầu tư sản xuất theo chuỗi từ xây dựng vườn ươm, trồng trọt,

chiết xuất, thu hái thành phẩm, xử lý và đóng gói, phân phối sản pham. Sản pham

<small>được sản xuất theo tiêu chuân GlobalGAP và tiêu chuẩn Organic (hữu cơ) theo hướng“5 khơng” (khơng phân bón hóa học, khơng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, khơng</small>kích thích tăng trưởng, không chất bảo quản và không giống biến đổi gen).

Tiến trình sản xuất áp dụng quy trình kiêm sốt dich hại tổng hợp (nguồn giống

<small>được lựa chọn kỹ càng có sức đề kháng cao và không mang mầm bệnh; đất trồng,nước tưới an toàn; phương pháp canh tác khoa học có nhật ký hành trình theo dõi sát</small>

sao q trình phát triên của cây cũng như thu hoạch, sơ chế, bảo quản và phân phối,

luôn đạt yêu cau cao về tính kỷ luật và tuân thủ). Trên mỗi sản phâm đều có cam kết

<small>về chất lượng và nguồn gốc sản phẩm rõ rang.</small>

Nông nghiệp công nghệ cao ở Tỉnh Thái Bình có điểm nổi bật như sau:

Thứ nhất, chính quyền tỉnh Thái Bình chủ động thực hiện các biện pháp tích<small>tụ ruộng đât nơng nghiệp. Băng cách thực hiện vận động người dân tự nguyện ủy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

quyền quản lý sử dụng đất cho chính quyền xã. Sau đó, chính quyền xã là đơn vụđứng ra ký kết hợp đồng cho thuê đất với các doanh nghiệp từ 20 đến 30 năm. Cáchlàm sáng tạo này vừa không trái pháp luật, q trình tích tụ đất nơng nghiệp ở TháiBình diễn ra thuận lợi, nhanh chóng; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh<small>nghiệp yên tâm đầu tư nguồn lực để phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh.</small>

Ngồi hình thức tích tụ ruộng đất bằng cách cho thuê đất và chuyền nhượng quyền

<small>sử dụng đất, Chính qun tỉnh cịn chủ trương tích tụ ruộng đất dưới hình thức liên</small>

kết sản xuất với các tập đoàn lớn và doanh nghiệp địa phương, đồng thời bao tiêu sản

Thứ hai, Thái Bình là địa phương đầu tiên mở Hội nghị xúc tiễn đầu tư vào<small>nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh. Thông qua Hội nghị, các doanh nghiệp có cơ hội tìm</small>hiểu sâu hơn về điều kiện tự nhiên, các nguồn lực tiềm năng; từ đó có chiến lược đầutư lâu dài tại địa phương. Hiện nay, Thái Bình đã và đang thu hút được nhiều tập đồn

<small>lớn đầu tư như: Tập đoàn TH, Tập đoàn Thaco... với tơng số vốn đăng ký lên đến hơn</small>

<small>25 nghìn tỷ đồng (năm 2017), các doanh nghiệp hầu hết thực hiện sản xuất sản phẩmnông nghiệp theo chuỗi sản xuất đảm bảo các tiêu chuẩn về nông nghiệp sạch, côngnghệ cao như VietGAP; GlobalGAP; Organic...</small>

Một số mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao ở Thái Bình:

Điền hình là mơ hình trồng hoa ứng dụng gói giải pháp nơng nghiệp thôngminh APPA Smart Farm, sử dụng phương pháp tưới nhỏ giọt Knet dé quản lý tướicho 3.500 chậu hoa dạ yến thảo rủ và cúc mâm xôi được trồng trong nhà lưới, có máiche nilon ở TP Thái Bình. Thơng qua bộ cảm biến, các điều kiện môi trường nhưnhiệt độ, độ âm, ánh sáng... liên tục được cập nhật, từ đó phản ánh tới điện thoại thơngminh dé phân tích, xử lý số liệu, tự động điêu chỉnh lượng nước tưới.

Ở mảng trồng trọt, mơ hình ứng dụng cơng nghệ mạ khay, máy cấy từ 16 máy

<small>ban đầu, đến nay tồn tỉnh đã có hàng trăm máy cây, góp phần giải quyết bài tốn</small>

<small>thiếu lao động ở nơng thơn.</small>

<small>1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thanh Hóa nói chung và Trung tâm Nơngnghiệp Cơng nghệ cao Lam Sơn nói riêng</small>

<small>Từ kinh nghiệm thực tiễn phát triển NNCNC ở một số địa phương của ViệtNam, có thé rút ra một số bài học kinh nghiệm cho phát triển NNCNC ở tinh ThanhHóa như sau:</small>

Mot là, dé phát triển NNCNC thì trước hết, đòi hỏi một nguồn vốn đầu tư rấtlớn. Vì thế, cần có những chính sách hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá<small>nhân sản xuất NNCNC. Có các biện pháp “gỡ khó” cho các chủ thê trong việc tiếp</small>

<small>cận với các nguồn vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.</small>

Hai là, việc đầu tư đề xây dựng các mơ hình NNCNC ngồi địi hỏi vốn đầu

tư ban đầu lớn thì cần phải phù hợp với đặc điểm của khí hậu, thời tiết và điều kiện

<small>tự nhiên của từng vùng. Vì thế, việc xác định loại cây trồng, vật ni có lợi thế sosánh của tỉnh Thanh Hóa cần đặc biệt lưu ý. Cần lựa chọn, tạo giống cây trồng, vật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nuôi phù hợp với khí hậu, những sản phẩm mà tỉnh Thanh Hóa có lợi thế cạnh tranh,<small>đặc sản của địa phương, các mặt hàng mũi nhọn dựa trên lợi thé đã được thị trườngtrong nước và quôc tế công nhận, đáp ứng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thị hiếucủa khách hàng. Đồng thời, trong từng mơ hình ứng dụng cơng nghệ cao trên địa bàn</small>tỉnh Thanh Hóa, khơng nên áp dụng y hệt các công nghệ cao giống như các địa

phương khác mà cân phải có sự điều chỉnh dé đạt được hiệu qua tốt nhất. Trong đó,

<small>can chú trọng việc ứng dung cơng nghệ cao ở q trình chọn, tạo giống cũng như bảoquản và chế biến sản phẩm sau thu hoạch.</small>

<small>Ba là, việc ứng dụng công nghệ cao trong nơng nghiệp địi hỏi lao động phải</small>

<small>có trình độ kỹ thuật cùng với khả năng tiếp thu những kiến thức mới cũng như tham</small>

<small>gia lao động nông nghiệp thường xuyên. Do đó, khi xây dựng các vùng NNCNC trên</small>

<small>địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cần chú ý đến việc tập huấn, chuyển giao kỹ thuật cho người</small>

dân nhằm giúp người dân cập nhật kỹ thuật mới trong sản xuất. Ít nhất, trong mỗi tô

<small>chức hợp tác (hợp tác xã, câu lạc hội, tổ hợp tác) phải có 1-3 cán bộ chuyên trách về</small>

<small>kỹ thuật theo quy mô tô chức hoặc trên 50% số lao động đã qua dao tạo, tập huấn kỹthuật.</small>

<small>Đồng thời, cần có những giải pháp cụ thé dé thu hút lực lượng lao động trẻ</small>

<small>tham gia vào hoạt động sản xt này, vì đó mới là lực lượng lao động có khả năng</small>

<small>tiép thu va phát huy tot nhât trong việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xt nơng</small>

Bon là, vai trị của Nhà nước rat quan trọng trong phát triển NNCNC. Trướchết là trong công tác quy hoạch đất dai dé tạo quỹ. đất sản xuất 6n định, tâm lý yêntâm cho người nông dân cũng như doanh nghiệp đầu tư. Tiếp đến là công tác đầu tư<small>hạ tầng tại các vùng sản xuất NNCNC. Việc ứng dung CNC chủ yếu là các công nghệ</small>

<small>mới và vốn đầu tư tương đối lớn nên nhà nước cần phải kết hợp nguồn lực từ ngân</small>

sách với khơi dậy nguồn lực từ trong dân với các hình thức khác nhau để triển khai

thực hiện đầu tư các mô hình thí điểm một cách hiệu quả. Hơn nữa, việc tập huấn,

<small>chuyên giao công nghệ cũng phải được nhà nước quan tâm nhằm giúp người dân tiếpcận với công nghệ mới và có thé ứng dụng vào sản xuất một cách hiệu quả.</small>

<small>Nam là, trong NNCNC đều có vai trị chủ động quan trọng của doanh nghiệp</small>

<small>trong việc hỗ trợ và đầu tư xây dựng vùng chuyên canh, cung cap giống, vật tư đầu</small>

<small>vào, thu mua nông sản và nhất là chế biến để gia tăng giá trị. Trong các mơ hình thànhcơng, bên cạnh việc các doanh nghiệp có được vùng nguyên liệu ô én định, tạo giá trị</small>

gia tăng cho nông dân, nông dân cũng yên tâm sản xuất.

Sáu là, mối liên kết giữa nông dân - hợp tác xã - doanh nghiệp trong sản xuất

và tiêu thụ sản phẩm. Các mơ hình thành cơng đã chỉ rõ, chỉ có thơng qua liên kết với

doanh nghiệp, việc sản xuất của người nông dân mới được tiễn hành quy củ hơn và

<small>hiệu quả mang lại cũng đảm bảo hơn.</small>

Bay là, đây mạnh công tác khuyến nông lâm ngư. Công tác khuyến nông <small>lâm - ngư (gọi tắt là khun nơng) có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc nâng cao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>trình độ kiến thức cho bà con nơng dân, góp phần đưa đường lối chính sách của Đảng,Nhà nước vào thực tiễn hoạt động sản xuất, trên hết là tạo mối liên hệ khăng khít giữangười nơng dân - nhà quản lý và nhà khoa học. Cần thiết phải day mạnh công tác</small>

khuyến nơng, xây dựng hệ thống đến tận cơ sở. Tích cực thơng tin tun truyền các

<small>chính sách, chủ trương hỗ trợ phát triển của Nhà nước và đào tạo, tập huấn, triển khaimơ hình trình diễn cho nơng dân, kịp thời phản hội tâm tư, nguyện vọng của người</small>

<small>dân đến các sở, ban, ngành dé có phương án giải quyết thỏa đáng.</small>

<small>Từ những ví dụ về mơ hình nơng nghiệp cơng nghệ cao ở Nam Định và Thái</small>Bình, kết hợp với bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thanh Hóa, Cơng ty TNHH Trungtâm Nghiên cứu và Phát triển công nghệ cao Lam Sơn có thể tham khảo, xem xét,đánh giá, tận dụng những cơ hội từ nguồn bên trong và bên ngoai dé áp dụng hiệuquả vào mơ hình sản xuất của mình.

</div>

×