Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 62 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG </b>
<b>SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THUÝ HƯỜNG MÃ SINH VIÊN : A37996 </b>
<b>NGÀNH : LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN VĂN VINH </b>
<b>Hà Nội - 2024 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trần Văn Vinh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận. Nhờ vào những lời khuyên và sự chỉ bảo đúng lúc của thầy, em đã vượt qua những khó khăn khi thực hiện bài luận của mình.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi tới đội ngũ thầy cô giảng viên tại khoa Kinh tế & Quản lý trường Đại học Thăng Long, bộ môn Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng vì đã truyền đạt cho em vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường để giúp em có được nền tảng ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ, nhân viên Phòng Kinh doanh Quốc tế của Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được học hỏi và tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và tất cả những người bạn của em, những người đã giúp đỡ và hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện báo cáo.
Với lượng kiến thức và kinh nghiệm ít ỏi của bản thân, chắc chắn bài luận sẽ khó tránh khỏi những thiết sót. Kính mong nhận được sự góp ý quý giá từ quý thầy cô để em ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tôi xin cam đoan về số liệu sử dụng trong khóa luận là số liệu thật, kết quả nghiên cứu trình bày trong khóa luận là sản phẩm của tôi, không sao chép, copy của người khác, các nội dung trích dẫn đều ghi đầy đủ thơng tin nguồn, tuân thủ qui định của Luật Bản quyền.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước nhà trường và pháp luật nếu có bất kỳ hành vi vi phạm pháp luật nào được phát hiện.
<b> Sinh viên thực hiện </b>
Nguyễn Thị Thuý Hường
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>MỞ ĐẦU ... 1</b>
<b>1.Lý do chọn đề tài ... 1</b>
<b>2.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ... 1</b>
<b>3.Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ... 2</b>
<b>4.Phương pháp nghiên cứu ... 2</b>
<b>5.Kết cấu của bài Khoá luận tốt nghiệp ... 3</b>
<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT HIỆU QUẢ GỬI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG ... 4</b>
<b>1.1.Tổng quan về hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng không ... 4</b>
<i>1.1.1 Khái niệm về hàng hoá ... 4</i>
<i>1.1.2.<small> </small>Khái niệm về bưu phẩm ... 4</i>
<i>1.1.3<small> </small>Khái niệm về hàng hoá xuất khẩu ... 4</i>
<i>1.1.4<small> </small>Khác nhau giữa gửi bưu phẩm và hàng hóa bằng đường hàng khơng ... 4</i>
<i>1.1.5<small> </small>Khái niệm về hiệu quả hoạt động hàng hoá xuất khẩu ... 5</i>
<i>1.1.6<small> </small>Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng không ... 7</i>
<i>1.1.7<small> </small>Đặc điểm của hoạt động gửi hàng hoá bằng đường hàng không. ... 9</i>
<b>1.2.Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động gửi hàng hoá bằng đường hàng không ... 11</b>
<i>1.2.1<small> </small>Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ... 11</i>
<i>1.2.2<small> </small>Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ... 13</i>
<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG GỬI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL ... 15</b>
<b>2.1.Tổng quan về Tổng Cơng ty CP Bưu chính Viettel ... 15</b>
<i>2.1.1.<small> </small>Quá trình hình thành và phát triển của Viettel Post ... 15</i>
<i>2.1.2Cơ cấu tổ chức của Viettel Post ... 17</i>
<i>2.1.3Chuỗi cung ứng của Viettel Post ... 18</i>
<i>2.1.4Kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Post trong giai đoạn 2020-6 tháng đầu năm 2023 ... 20</i>
<b>2.2.Phân tích hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng tại Tổng Cơng ty </b>
<b>CP Bưu chính Viettel ... 23</b>
<i>2.2.1.<small> </small>Các loại hình dịch vụ gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng tại Viettel Post232.2.2.<small> </small>Đặc điểm các loại hình gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng tại Viettel Post232.2.3.<small> </small>Quy trình hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng ... 27</i>
<i>2.2.4.<small> </small>Các hoạt động marketing, quảng bá dịch vụ gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng…… ... 31</i>
<i>2.2.5.Đánh giá hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng tại Tổng Cơng ty CP Bưu chính Viettel ... 32</i>
<b>CHƯƠNG 3: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GỬI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL .... 40</b>
<b>3.1.Nâng cao chất lượng dịch vụ ... 40</b>
<b>3.2.Mở rộng thị trường ... 41</b>
<b>3.3.Tăng cường ứng dụng công nghệ ... 42</b>
<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>
1 Viettel Post (VTP)
Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel
Viettel Post Joint Stock Corporation
10 CPQT Chuyển phát quốc tế International shipping 11 P.CSKH Phòng Chăm sóc khách hàng Customer Care
Department 12 P. TCTH Phòng Tài chính tổng hợp General Finance
Department 13 P. TKSP&
15 P. TMĐT Phòng Thương mại điện tử E-Commerce Department 16 P. ĐT&XD Phòng Đầu tư và Xây dựng Investment and
Construction Department 17 P. PTDT Phòng Phát triển điểm tiếp
điểm
Contact Point
Development Department
21 P. VHQT Phòng Vận hành và quản trị Operations and Administration Department 22 P. NC&PT
24 SBU VT&CNTT Trung tâm Viễn Thông và Công nghệ thông tin
Telecommunications and Information Technology Strategic Business Unit 25 P.CH Phòng Cơng nợ và Hoạch tốn Debt and Accounting
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh trong giai đoạn 2020-2022 của Viettel Post ... 20Bảng 2.2. Công thức tính tổng cước của dịch vụ chuyển phát quốc tế ... 24Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh trong giai đoạn 2020-6 tháng đầu năm 2023 ... 32Bảng 2.4 Tình hình chi phí từ năm 2020- 6 tháng đầu năm 2023 ... 34Bảng 2.5 Chỉ tiêu thời gian toàn trình đối với dịch vụ gửi hàng hóa bằng đường hàng không của Viettel Post ... 37Bảng 2.6 Chỉ tiêu thời gian đánh giá hiệu quả gửi hàng hóa bằng đường hàng không của Viettel Post... 38</b>
<b>Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty ... 17</b>
<b>Hình 2.2 Sơ đồ chuỗi cung ứng Viettel Post ... 18</b>
<b>Hình 2.3 Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2023 ở các tỉnh của Viettel Post ... 22</b>
<b>Hình 2.4 Bảng giá dịch vụ UPS ... 44</b>
<b>Hình 2.5 Bảng Zone dịch vụ UPS ... 44</b>
<b>Hình 2.6 Bảng giá UPS dành cho đại lý trên 21kg đi Zone 5,6,7 ... 45</b>
<b>Hình 2.7 Bảng giá UPS dành cho đại lý trên 21kg đi Nhật, Hàn, Úc ... 45</b>
<b>Hình 2.8 Bảng giá dịch vụ DHL ... 46</b>
<b>Hình 2.9 Bảng Zone dịch vụ DHL ... 47</b>
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đang có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ.Gửi bưu phẩm bằng đường hàng không là một hoạt động quan trọng trong lĩnh vực bưu chính - viễn thông. Vận tải hàng không tạo nên mạng lưới kết nối xuyên suốt các quốc gia và vùng lãnh thổ. Đó là điều đặc biệt quan trọng và hết sức cần thiết trong bối cảnh hội nhập hiện nay. Thúc đẩy nhanh sự phát triển của hoạt động kinh doanh toàn cầu và dịch vụ du lịch. Đối với các nước đang phát triển, vận tải hàng không thực sự mang lại nguồn lợi lớn về mặt kinh tế. Trong những năm gần đây, hoạt đợng gửi hàng hố bằng đường hàng khơng tại Việt Nam đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ. Theo số liệu thông kê, ước tính có khoảng 25% các cơng ty bán hàng phụ thuộc vào hoạt động vận tải đường hàng không. Hơn 70% các doanh nghiệp, công ty đã chỉ ra rằng, nếu muốn khai thác các thị trường lớn, tiềm năng, dịch vụ vận tải hàng không là yếu tố không thể thiếu. Cụ thể hơn, máy bay là phương tiện duy nhất đối với những mặt hàng có tính đặc thù cần vận chuyển nhanh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Điển hình như thư từ quan trọng, hàng hoá dễ hư hỏng, động vật sống, hàng cứu trợ khẩn cấp,… Dự báo trong 20 năm tới, đội tàu bay dùng chuyên biệt trong vận tải hàng không thế giới sẽ tăng 60% để đáp ứng nhu cầu thị trường, từ mức 2.240 chiếc lên tới 3.610 đến năm 2041 (theo Tạp chí điện tử). Với lợi thế tuyệt đối về tốc độ, các loại hàng đòi hỏi giao ngay, nhạy cảm với thời gian sẽ được vận chuyển nhanh chóng. Đây là loại hình khi kết hợp với những loại hình khác sẽ cho hiệu quả tối ưu.
Viettel Post là mợt trong những cơng ty bưu chính - viễn thơng hàng đầu Việt Nam. Cơng ty có mạng lưới rộng khắp cả nước, với hơn 5.000 bưu cục, văn phòng đại diện. Viettel Post cũng là một trong những công ty tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh. Việc phân tích hoạt đợng gửi hàng hố bằng đường hàng không tại công ty Viettel Post có ý nghĩa quan trọng đối với việc nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty. Thông qua phân tích, chúng ta có thể đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của hoạt động này, từ đó đưa ra những giải pháp để cải thiện.
Với những lý do trên, em tin rằng đề tài "Phân tích hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng tại Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel" là mợt đề tài có tính thực tiễn và khả thi. Em hy vọng rằng thông qua đề tài này, em có thể góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng tại Việt Nam.
<b>2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu </b>
<i>- Đối tượng nghiên cứu </i>
Nghiên cứu tập trung vào việc áp dụng các nguyên tắc và phương pháp cúa phân
tích hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng không tại Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel. Điều này bao gồm phân tích các chỉ số thời gian, lợi nhuận, thị phần, chi phí, kim ngạch. Việc phân tích các chỉ tiêu này để đưa ra đánh giá hoạt động của công ty từ đó đề x́t mợt số giải pháp giúp cơng ty hoàn thiện hơn.
<i>- Phạm vi nghiên cứu </i>
Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng của Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel. Chủ yếu tập trung xem xét, phân tích chỉ tiêu tài chính thơng qua bảng kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế tốn,… của Cơng ty
Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu nghiên cứu trong 3 năm 6 tháng: 2020, 2021, 2022, 6 tháng đầu năm 2023
<b>3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu </b>
Mục đích chính là đánh giá thực trạng hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng không tại Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel. Bằng việc tiến hành phân tích, nghiên cứu sẽ xác định các vấn đề trong hoạt đợng, từ đó xác định các mục tiêu cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng
<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>
Trong bài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua việc lược khảo các tài liệu có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu tại Viettel Post như báo cáo tổng kết, báo cáo tài chính, kết quả hoạt đợng kinh doanh, báo cáo của các phòng ban trong công ty về các số liệu có liên quan… trong đó tập trung các số liệu liên quan đến gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng của Viettel Post. Bên cạnh đó, bài khố ḷn tham khảo các giáo trình, sách báo, tạp chí khoa học, các luận văn, chuyên đề có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Phương pháp này được sử dụng để thu thập số liệu sơ cấp thông qua khảo sát khách hàng đã sử dụng dịch vụ chuyển phát quốc tế tại Viettel Post. Mục tiêu của cuộc khảo sát nhằm thu thập đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển phát quốc tế của Viettel Post.
Phương pháp phân tích dữ liệu: Dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được xử lý qua phần mềm Excel. Các phương pháp phân tích như: phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả,...
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>5. Kết cấu của bài Khoá luận tốt nghiệp </b>
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khoá luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý thút hiệu quả gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng - Chương 2: Phân tích hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng tại Tổng
Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel
- Chương 3: Nâng cao hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng không tại Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel
<b>1.1. Tổng quan về hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng </b>
Theo nghĩa rợng, hàng hóa là tất cả những gì có thể trao đổi, mua bán được. Theo nghĩa hẹp, hàng hóa là sản phẩm của lao đợng, có giá trị và có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Về mặt lịch sử, hàng hóa ra đời khi xã hội loài người bước vào thời kỳ sản x́t hàng hóa. Khi đó, sản x́t khơng còn là sản xuất tự cung tự cấp nữa mà là sản xuất để trao đổi. Hàng hóa là sản phẩm của lao đợng, có giá trị và có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Tại Khoản 2 Điều 3 Ḷt bưu chính 2010 có quy định như sau:
Bưu phẩm bao gồm thư, gói, kiện hàng hoá được chấp nhận, vận chuyển và phát hợp pháp qua mạng bưu chính. Theo đó, bưu phẩm là hàng hóa được đóng gói có thể được gửi trong nước hoặc quốc tế.
<i><b>1.1.3 Khái niệm về hàng hoá xuất khẩu </b></i>
Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005, hàng hóa xuất khẩu là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Về bản chất, hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam hoặc được nhập khẩu vào Việt Nam sau đó được bán ra nước ngoài. Hàng hóa xuất khẩu có thể là hàng hóa tiêu dùng, hàng hóa tư liệu sản xuất hoặc cả hai.
Trong xuất khẩu, hàng hóa được vận chuyển bằng đường hàng không là phương thức không thể thiếu, để đáp ứng nhu cầu gửi hàng hóa nhanh chóng, gửi hàng có giá trị cao thì nhiều cơng ty đã cung cấp dịch vụ gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng.
<i><b>1.1.4 Khác nhau giữa gửi bưu phẩm và hàng hóa bằng đường hàng khơng </b></i>
Gửi bưu phẩm và hàng hóa qua đường hàng khơng có mợt số điểm khác nhau như:
<i>Đóng gói và xử lý </i>
Bưu phẩm: Thường được đóng gói bằng các loại bao bì nhỏ, nhẹ và chịu được xử lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">trong quá trình vận chuyển bưu điện thơng thường.
Hàng hố: u cầu đóng gói chắc chắn, bảo vệ hàng hóa khỏi va chạm và tổn thất. Cần tuân thủ các quy định về vận chuyển hàng hố nguy hiểm, hàng hóa đặc biệt và hàng thực phẩm.
<i><b>1.1.5 Khái niệm về hiệu quả hoạt động hàng hố xuất khẩu </b></i>
Hiệu quả hoạt đợng hàng hoá xuất khẩu là khả năng đạt được mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp, ngành hàng đề ra. Việc đánh giá hiệu quả hàng hóa xuất khẩu cần dựa trên các chỉ tiêu phù hợp với mục tiêu và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
<i>Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động bao gồm: </i>
<b>Doanh thu </b>
Doanh thu là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được khi bán sản lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà họ đã thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của cơng ty nó nói lên quy mơ, kết quả hoạt đợng kinh doanh của cơng ty.
<b>Chi phí </b>
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bợ chi phí phát sinh gắn liền với công ty trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu đầu vào đến khâu đầu ra. Các chi phí trong hoạt đợng kinh doanh của cơng ty có thể bao gồm: chi phí quản lý, chi phí hoạt đợng, chi phí lãi vay, chi phí nguyên vật liệu, thuế,...
<b>Lợi nhuận </b>
Lợi nḥn là chỉ tiêu kinh tế có tính tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Tổng lợi nhuận doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nḥn thu được từ hoạt đợng tài chính và lợi nḥn thu được từ các hoạt đợng khác. Nó là hiệu số giữa tổng doanh thu và tổng chi phí:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
<b>Lợi nhuận gộp </b>
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp là mợt chỉ tiêu quan trọng trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Nó phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, trước khi trừ đi các chi phí khác. Lợi nḥn gợp cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sản xuất và bán hàng hiệu quả, từ đó có thể tạo ra lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp.
Doanh thu thuần là khoản tiền doanh nghiệp nhận được từ việc bán hàng hóa và
dịch vụ sau khi khấu trừ các loại thuế và các khoản giảm trừ.
Giá vốn hàng bán là tổng số tiền công ty chi trả để sản xuất hoặc mua hàng hóa, dịch vụ để bán cho khách hàng
<b>Lợi nhuận trước thuế (LNTT) </b>
LNTT = Doanh thu thuần – Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra trong kỳ trước khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 0 cho thấy doanh thu tạo ra đã bù đắp được các chi phí, doanh nghiệp có lợi nhuận. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 0, nghĩa là doanh thu tạo ra khơng đủ để bù đắp cho các chi phí phát sinh trong kỳ, doanh nghiệp đang bị lỗ. Lợi nhuận trước thuế cũng là cơ sở để chủ đầu tư nắm được toàn bộ các chỉ số quan trọng, quyết định đầu tư hay không đầu tư vào doanh nghiệp này và giám sát mô hình vận hành trong nội bộ doanh nghiệp khi quyết định đầu tư.
<b>Lợi nhuận sau thuế (LNST) </b>
LNST = LNTT – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả chi phí sản xuất, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản chi phí khác. Mợt doanh nghiệp có lợi nhuận sau thuế cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sản xuất và bán hàng hiệu quả, từ đó có thể tạo ra lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp.
<i>Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động bao gồm: </i>
<b>Tỷ lệ giao hàng thành công </b>
Tỷ lệ giao hàng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động giao hàng của mợt đơn vị. Tỷ lệ giao hàng được tính bằng cách lấy số lượng đơn hàng giao thành công chia cho tổng số đơn hàng mang đi giao.
Công thức tính tỷ lệ giao hàng như sau:
Tỷ lệ giao hàng = <sup>𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 đơ𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑔𝑖𝑎𝑜 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑐ô𝑛𝑔 </sup><small>𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố lượng đơn hàng mang đi giao </small>
Tỷ lệ giao hàng càng cao thì hiệu quả hoạt động giao hàng càng tốt. Một tỷ lệ giao hàng cao cho thấy cơng ty có khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ.
<b>Tỷ lệ giao hàng đúng thời gian </b>
Chỉ số này dùng để xác định tỷ lệ phần trăm hàng hóa được giao đúng hạn. Thời gian vận chuyển có thể dao động đáng kể phụ thuộc vào phương tiện và hệ thống vận chuyển cho mợt khoảng cách nhất định.
Cơng thức tính tỷ lệ như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Tỷ lệ giao hàng đúng thời gian = <sup>𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 đơ𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑔𝑖𝑎𝑜 đú𝑛𝑔 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 </sup><small>𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố lượng đơ𝑛 ℎà𝑛𝑔 mang đi giao</small>
Để tính tỷ lệ giao hàng đúng thời gian chính xác, cần xác định rõ thời gian giao hàng mà khách hàng yêu cầu. Thời gian giao hàng có thể được quy định trong hợp đồng, hoặc được thoả thuận giữa khách hàng và đơn vị giao hàng.
Tỷ lệ giao hàng đúng thời gian càng cao thì hiệu quả hoạt động giao hàng càng tốt. Một tỷ lệ giao hàng cao cho thấy công ty có khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ.
<b>Tỷ lệ hàng hóa hư hỏng, mất mát, hoặc thất lạc </b>
Chỉ tiêu này cho biết tỷ lệ phần trăm hàng hoá bị hư hỏng, mất mát, hoặc thất lạc trong q trình vận chủn.
Cơng thức tính tỷ lệ hàng hóa hư hỏng, mất mát, hoặc thất lạc như sau:
Tỷ lệ hàng hóa hư hỏng, mất mát, hoặc thất lạc = Số lượng hàng hóa hư hỏng, mất mát hoặc thất lạc / Tổng số hàng hóa đã nhận vận chủn
Để tính tỷ lệ hàng hóa hư hỏng, mất mát, hoặc thất lạc chính xác, cần xác định rõ loại hàng hóa bị hư hỏng, mất mát, hoặc thất lạc. Loại hàng hóa có thể được quy định trong hợp đồng, hoặc được thoả thuận giữa khách hàng và đơn vị vận chuyển.
Tỷ lệ hàng hóa hư hỏng, mất mát, hoặc thất lạc càng thấp thì chất lượng dịch vụ vận chuyển càng tốt. Mợt tỷ lệ hàng hóa hư hỏng, mất mát, hoặc thất lạc thấp cho thấy đơn vị vận chuyển có khả năng đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
<b>Mức độ hài lòng của khách hàng </b>
Khảo sát sự hài lòng của khách hàng được các doanh nghiệp sử dụng để thu thập phản hồi và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng. Chúng bao gồm các câu hỏi về chất lượng, dịch vụ, hỗ trợ và sự hài lòng tổng thể.
Mục tiêu chính của khảo sát sự hài lòng của khách hàng là thu thập những hiểu biết có giá trị trực tiếp từ khách hàng để hiểu nhu cầu, sở thích và mong đợi của họ. Phản hồi này giúp doanh nghiệp xác định các lĩnh vực cải tiến, đưa ra quyết định sáng suốt và nâng cao sản phẩm hoặc dịch vụ của họ để đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của khách hàng.
<i><b>1.1.6 Vai trị của phân tích hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng </b></i>
Phân tích hiệu quả hoạt đợng hàng hóa chun chở bằng đường hàng không là quá trình thu thập, xử lý và phân tích các thơng tin về hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng của doanh nghiệp hoặc quốc gia, nhằm đánh giá mức độ hiệu quả của hoạt đợng này. Phân tích hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp và quốc gia, cụ thể như sau:
Đối với doanh nghiệp
<i>Thứ nhất, phân tích hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng không giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ hiệu quả trên các khía cạnh như: doanh thu, lợi nhuận, thị phần, khả năng cạnh tranh,... </i>
Phân tích hiệu quả hoạt đợng giúp các nhà quản lý kiểm soát và ra quyết định về các vấn đề như: nguồn nguyên liệu cung ứng, chi phí hoạt đợng,... để giảm tối đa chi phí phát sinh đảm bảo hiệu quả trong hoạt đợng kinh doanh, làm cho hiệu quả hoạt động nâng cao, góp phần tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đưa ra các giải pháp để cải thiện hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng.
<i>Thứ hai, phân tích hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng không giúp doanh nghiệp cân nhắc lựa chọn phương thức vận chuyển hợp lý. </i>
Dịch vụ vận tải bằng đường hàng khơng là loại hình dịch vụ có quy mô mở rộng và phức tạp hơn nhiều so với các loại vận tải khác. Ngày nay do sự phát triển của sản x́t, lưu thơng hàng hóa, các sản phẩm có thể tiêu thụ ở các quốc gia và nhiều thị trường khác nhau, vì vậy các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu phải đa dạng và phong phú. Do đó phân tích hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng không giúp doanh nghiệp lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp đạt hiệu quả tối đa nhất.
<i>Thứ ba, phân tích hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa giúp doanh nghiệp lựa chọn được thị trường mục tiêu phù hợp với năng lực và định hướng phát triển của doanh nghiệp. </i>
Qua việc phân tích hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng không của công ty giúp công ty hiểu thêm về quy định pháp lý và văn hóa kinh doanh của các thị trường tiềm năng. Các quy định pháp lý có thể ảnh hưởng đến quy trình vận chuyển và phân phối hàng hóa, trong khi văn hóa kinh doanh địa phương có thể ảnh hưởng đến cách tiếp cận và tương tác với khách hàng và đối tác, từ đó giúp cơng ty định hướng phát triển doanh nghiệp.
Đối với quốc gia
<i>Thứ nhất, phân tích hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng không giúp quốc gia đánh giá được mức độ phát triển của hoạt động </i>
Hoạt động trao đổi hàng hóa là mối liên kết kinh tế với các quốc gia trên thế thới, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Nhiều quốc gia trên thế giới có nền kinh tế phụ tḥc lớn vào hoạt đợng này. Do đó việc phân tích hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng không giúp quốc gia đánh giá được mức đợ phát triển của hoạt đợng trên các khía cạnh như: kim ngạch xuất khẩu, cơ cấu hàng hóa xuất khẩu,... Từ đó, quốc gia có thể đưa ra các chính sách để thúc đẩy phát triển.
<i>Thứ hai, phân tích hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng không giúp quốc gia xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động trao đổi hàng hóa. </i>
Thơng qua việc đánh giá, đo lường các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của hoạt động trao
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">đổi hàng hóa. Việc xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động trao đổi hàng hóa là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp hoặc quốc gia có thể đưa ra các biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
<i>Thứ ba, phân tích hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng giúp quốc gia đánh giá khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. </i>
Nếu hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng cao, cho thấy hàng hóa Việt Nam có khả năng cạnh tranh tốt trên thị trường quốc tế. Trên cơ sở phân tích hiệu quả hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng, quốc gia có thể đưa ra các chính sách, biện pháp phù hợp để thúc đẩy các hoạt động trao đổi hàng hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
<i><b>1.1.7 Đặc điểm của hoạt động gửi hàng hố bằng đường hàng khơng </b></i>
Vận tải đường hàng không là phương thức mà hàng được chuyển bằng máy bay chở hàng chuyên dụng (tiếng Anh là Cargo Aircraft, hay Freighter), hoặc chở trong phần bụng của máy bay hành khách (Passenger Plane).
Hàng hóa vận chủn đường hàng khơng chiếm tỉ trọng nhỏ tổng trọng lượng hàng vận chuyển quốc tế (chưa đến 0,5%). Tuy nhiên vận tải đường hàng không lại chiếm tới khoảng 30% về mặt giá trị. Theo hãng chế tạo máy bay Boeing, trong năm 2012, máy bay chở hàng chuyên dụng đã vận chuyển khoảng 60% các lô hàng air trên toàn cầu, trong khi máy bay hành khách đảm nhiệm 40% còn lại (Nguồn: Báo vinaline.net). Do vậy vận chuyển bằng đường hàng khơng có nhiều ́u tố khác biệt hơn so với các phương thức khác. Máy bay có tốc độ cao nhất trong các phương thức vận tải hiện nay. Trung bình máy bay chở hàng hoặc chở khách có tốc đợ bình qn vào khoảng 800-1000km/h, rất cao so với các phương thức phổ biến khác như tàu biển (12-25 hải lý/giờ), tàu hỏa (ở Việt Nam chỉ khoảng 60-80km/h), hoặc ô tô tải (60-80km/h). Vì thế phương thức vận chuyển này thường phù hợp với những hàng hố có giá trị cao, thời gian nhanh như: thư tín hàng khơng, bưu phẩm nhanh, hàng hóa đặc biệt, đợng vật sống, hàng có giá trị cao, hàng hóa ngoại giao, hài cốt, hàng hóa dễ bị hư hỏng, hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa ẩm ướt, hàng hóa có mùi, hàng hóa có khối lượng lớn,... Tuy nhiên trước khi được đưa lên máy bay để vận chuyển, các loại hàng hóa này đều phải trải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt từ khâu đóng gói. Ngoài ra cũng sẽ có các loại hàng hóa cấm vận chuyển bằng đường hàng không. Một số loại hàng hóa cấm vận chủn bằng đường hàng khơng có thể kể đến như: Các chất ma túy, chất kích thích thần kinh, vũ khí đạn được, các trang thiết bị kỹ tḥt qn sự, các loại vũ khí thơ sơ như dao, kiếm, giáo, mác, các sản phẩm gây nổ,…
Mỡi phương thức vận chủn đều có ưu và nhược điểm, để làm rõ điều này em so sánh các phương thức vận chuyển dựa trên một số yếu tố sau:
<b>Phương </b>
<b>thức <sup>Tốc độ </sup><sup>Phạm vi </sup><sup>Chi phí </sup><sup>Độ an tồn </sup></b>
<b>Hạn chế về trọng lượng </b>
<b>và kích thước </b>
<b>Dễ bị ảnh hưởng bởi thời </b>
<b>tiết </b>
Đường hàng không
Nhanh nhất <sup>Rộng </sup>
nhất <sup>Cao nhất </sup> <sup>Cao nhất </sup> <sup>Có giới hạn </sup>
Có bị ảnh hưởng
Đường bợ
Chậm hơn đường sắt
Có giới hạn
Thấp hơn đường
hàng không
Thấp hơn đường hàng
không
Hạn chế hơn so với đường sắt và đường
biển
Có bị ảnh hưởng
Đường sắt
Chậm hơn đường hàng
không
Rộng hơn đường bộ
Thấp hơn đường bộ
Thấp hơn đường hàng
khơng
Khơng giới hạn
Ít bị ảnh hưởng
Đường
biển <sup>Chậm nhất </sup>
Rộng bằng đường
hàng không
Thấp nhất Thấp nhất <sup>Khơng giới </sup>hạn
Có bị ảnh hưởng
<i>(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) </i>
Như vậy, vận chủn hàng hố bằng đường hàng khơng có ưu, nhược điểm sau: Về ưu điểm, vận tải đường hàng không là phương thức vận chuyển nhanh nhất, tính an toàn cao nhất, khơng bị cản trở bởi bề mặt địa hình như đường bộ hay đường thủy. Do đó có thể kết nối được gần như tất cả các quốc gia trên thế giới, giảm thiểu tổn thất phát sinh do làm hàng, đổ vỡ, hay trộm cắp vặt gây ra. Ngoài ra, phí bảo hiểm vận chuyển thấp hơn do ít rủi ro hơn các phương thức khác và phí lưu kho thường tối thiểu do đặc tính hàng hóa và tốc đợ xử lý thủ tục nhanh chóng
Về nhược điểm, nhược điểm lớn nhất của vận tải đường hàng không là giá cước cao nhất, tính tới từng kilogam. Nhược điểm thứ hai của vận tải đường hàng không là không phù hợp để chuyên chở hàng cồng kềnh, hoặc những loại hàng có khối lượng lớn. Thực tế là dung tích và khối lượng hàng sẽ bị giới hạn trên bởi kích thước khoang hàng, kích thước cửa, và trọng tải thực chở của máy bay. Thủ tục phức tạp do đảm bảo an ninh và an toàn cho chuyến bay nên có khá nhiều các quy định đặt ra khi vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng. Cuối cùng, vận chủn hàng hố bằng đường hàng khơng dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh: Trong điều kiện thời tiết xấu như mưa, bão,...thì chuyến
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">bay có thể bị chậm hoặc bị hủy.
<b>1.2. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động gửi hàng hố bằng đường hàng khơng </b>
<i>Mục tiêu gửi hàng hoá : Mục tiêu gửi hàng hoá là cơ sở để xây dựng các kế hoạch </i>
hoạt động của công ty. Mục tiêu gửi hàng hóa là đảm bảo hàng hóa được giao đúng đối tượng, đúng thời gian, và trong tình trạng hoàn hảo. Để đạt được các mục tiêu này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa người gửi, người nhận, và đơn vị vận chuyển. Người gửi cần cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa, người nhận, và thời gian giao hàng mong muốn. Người nhận cần có mặt để nhận hàng đúng thời gian. Đơn vị vận chuyển cần có phương tiện vận chuyển phù hợp, nhân viên vận chuyển chuyên nghiệp, và quy trình vận chuyển an toàn. Mục tiêu được xác định rõ ràng sẽ giúp cho doanh nghiệp có định hướng rõ ràng trong việc phát triển hoạt động xuất khẩu, điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp tập trung nguồn lực và nỗ lực để đạt được mục tiêu, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt đợng
<i>Chiến lược gửi hàng hoá: Chiến lược gửi hàng hoá ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí, </i>
lợi nhuận và hiệu quả của hoạt đợng hàng hố x́t khẩu nói chung và hàng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng nói riêng. Do đó, đây cũng là ́u tố tác đợng đến các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng. Trong hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng, chiến lược có thể tác động theo nhiều cách, bao gồm khối lượng và chủng loại hàng hoá, tần suất gửi và chi phí gửi:
Thứ nhất, tác đợng đến khối lượng và chủng loại hàng hoá: Chiến lược gửi hàng hố bằng đường hàng khơng thường tập trung vào các loại hàng hóa có giá trị cao, hàng hóa dễ hư hỏng, hàng hóa cần giao nhanh chóng. Do đó, khối lượng và chủng loại hàng hóa gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng thường cao hơn so với các phương thức vận tải khác
Thứ hai, tác đợng đến tần śt gửi hàng hố: Thời gian giao hàng bằng đường hàng khơng u cầu nhanh chóng. Do đó, doanh nghiệp cần tăng tần suất gửi hàng hóa để đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Thứ ba, tác đợng đến chi phí gửi hàng hố: Chi phí gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng thường cao hơn so với các phương thức vận tải khác. Do đó, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn phương thức vận tải phù hợp với từng loại hàng hóa và yêu cầu của thị trường xuất khẩu.
<i>Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả </i>
hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả hoạt động gửi bưu phẩm bằng đường hàng không. Cơ cấu tổ chức tác động đến hiệu quả quản lý, phối hợp giữa các nguồn lực, cụ thể:
Tác động đến hiệu quả quản lý: Bộ phận quản lý trong bất cứ ngành nghề nào cũng giữ vai trò định hướng và kiểm sốt hoạt đợng của doanh nghiệp, do đó, các yếu tố quản lý thực hiện nhiệm vụ then chốt đối với thành công trong hoạt động kinh doanh (Chen et al., 2016, Trích dẫn số 14 trong tài liệu tham khảo). Quản lý trong lĩnh vực xuất khẩu là đưa ra quyết định và các chiến lược để tăng cường và mở rộng thị trường nước ngoài, và chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp (Katsikeas, Leonidou, & Morgan, 2000, Trích dẫn số 15 trong tài liệu tham khảo). Trong năng lực quản lý thì các yếu tố như thái độ, kinh nghiệm hay trình độ của người ra quyết định luôn được đề cao. Cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp phân công trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng cho các bộ phận liên quan đến hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp quản lý hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng hiệu quả hơn, tránh sai sót và lãng phí. Trong mợt cơng ty x́t khẩu có thể thành lập một bộ phận riêng phụ trách hoạt động gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng. Bợ phận này sẽ chịu trách nhiệm về việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm sốt hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng không của công ty. Cơ cấu tổ chức này sẽ giúp doanh nghiệp quản lý hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng hiệu quả hơn.
Tác động đến hiệu quả phối hợp giữa các bộ phận: Cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp thiết lập mối quan hệ phối hợp rõ ràng giữa các bộ phận liên quan đến hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng. Cơ cấu tổ chức hợp lý có thể thơng qua các ́u tố như phân chia công việc rõ ràng, tránh trùng lặp, các mối quan hệ giữa các bộ phận chặt chẽ, rõ ràng, dễ dàng trao đổi thông tin
<i>Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát </i>
chủ yếu là đội ngũ nhân viên vận hành phương tiện vận chuyển, các trang thiết bị xếp dỡ, nhân viên giao nhận hàng hóa, đợi ngũ vận hành hệ thống công nghệ thông tin và các bộ phận có liên quan. Ngày nay, do ứng dụng khoa học và công nghệ vào lĩnh vực chuyển phát và sự chuẩn mực các thơng tin về hàng hóa giữa các nước cũng như giữa các tổ chức liên quan đến lô hàng thương mại, đòi hỏi các nhân viên này phải có nghiệp vụ chun mơn, đồng thời cũng phải có kỹ năng tin học và ngoại ngữ, chuyên môn sâu về dịch vụ. Các kiến thức và kỹ năng đó sẽ giúp cho họ thực hiện thành thạo chuyên nghiệp các nhiệm vụ được giao, làm giảm các thao tác công việc, góp phần giảm thời gian vận chuyển, tăng khả năng xử lý tình huống bất thường xảy ra.. Đặc biệt trong ngành dịch vụ gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng u cầu nhân viên có trình đợ chun mơn cao giải qút cơng việc mợt cách chính xác, nhanh chóng, an toàn nhất. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần có quy trình đào tạo được xây dựng và triển khai mợt cách phù hợp, chính sách đãi ngộ tốt sẽ thu hút và giữ chân nhân tài góp phần nâng cao hiệu quả hoạt đợng
<i>của doanh nghiệp. </i>
<i>Tài chính: Ngành chuyển phát bằng đường hàng không không phải là một lĩnh vực </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">dành cho tất cả các doanh nghiệp. Xuất phát từ rào cản gia nhập ngành khá cao do doanh nghiệp mới muốn gia nhập thị trường phải có số vốn lớn để đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, cũng như sẽ gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn khách hàng. Đối với các doanh nghiệp trong ngành, nguồn lực tài chính là vơ cùng quan trọng, bởi số vốn để đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật, máy móc hiện đại nhằm phục vụ tối đa nhu cầu khách hàng là vô cùng lớn. Nếu nguồn lực tài chính hạn hẹp, việc cung cấp dịch vụ sẽ bị ảnh hưởng và khó có thể đảm bảo được chất lượng dịch vụ cung ứng đến khách hàng
<i>Chăm sóc khách hàng: Để có thể duy trì được mối quan hệ với khách hàng, cũng </i>
như tăng cường sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ, các doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát cũng cần phải tổ chức tốt các chương trình chăm sóc khách hàng. Xây dựng mợt đợi ngũ nhân viên hùng hậu có kinh nghiệm và nhiệt huyết có thể đáp ứng các thắc mắc của khách hàng, luôn bảo mật thông tin khách hàng, luôn thông báo kịp thời cho khách hàng về tiến độ hành trình vận chuyển và báo lịch trình cụ thể về lô hàng cho khách hàng nắm bắt thông qua phần mềm cơng nghệ 4.0, thường xun có chính sách ưu đãi cho khách hàng, giải quyết khiếu nại kịp thời, có chương trình phân loại khách hàng để định hướng các chính sách chăm sóc khách hàng mợt cách phù hợp là những cơ sở để đảm bảo chất lượng dịch vụ.
<i><b>1.2.2 Các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp </b></i>
<i>Tình hình kinh tế thế giới: Sự phát triển của thương mại điện tử là một trong những </i>
hoạt động làm tăng nhu cầu vận tải hàng không lớn nhất. Với việc mua sắm trực tuyến, mua hàng online ngày càng trở nên phổ biến, người tiêu dùng trên toàn thế giới có thể dễ dàng truy cập và mua hàng từ bất kỳ đâu. Điều này thúc đẩy hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng không, đặc biệt là đối với các mặt hàng dễ vỡ, dễ hư hỏng, cần vận chuyển nhanh chóng. Bên cạnh đó, các chính sách th́ của các quốc gia cũng có thể ảnh hưởng đến giá cả, chi phí vận tải, từ đó tác đợng đến hiệu quả hoạt đợng của doanh nghiệp bưu chính
<i>Tình hình kinh tế trong nước: Tình hình kinh tế ảnh hưởng đến tất cả các ngành, </i>
lĩnh vực và dịch vụ gửi hàng hóa bằng đường hàng không cũng không phải là ngoại lệ. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu gửi hàng hóa tăng cao điều này giúp cho các doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát có cơ hợi thu được lợi nḥn cao hơn, có thêm nguồn lực để tái đầu tư và nâng cao chất lượng dịch vụ. Tình hình kinh tế trong nước cũng có thể ảnh hưởng đến chi phí vận chủn hàng hóa bằng đường hàng khơng. Khi kinh tế phát triển mạnh, có thể có sự tăng cường cạnh tranh giữa các hãng hàng không và các nhà cung cấp dịch vụ gửi hàng. Điều này có thể dẫn đến giảm giá cước vận chuyển hàng hóa và làm cho việc sử dụng đường hàng không trở nên hấp dẫn hơn. Trong trường hợp ngược lại, khi kinh tế suy thối, giá cước vận chủn có thể tăng lên để bù đắp cho sự
giảm thiểu trong lượng hàng hóa được vận chuyển.
<i>Thị trường xuất khẩu: Thị trường xuất khẩu có thể ảnh hưởng đến loại hàng hóa </i>
được gửi bằng đường hàng khơng. Các loại hàng hóa nhạy cảm về thời gian như hoa tươi, thực phẩm tươi sống, dược phẩm và hàng điện tử có thể được ưu tiên gửi bằng đường hàng không để đảm bảo chất lượng và thời gian giao hàng. Sự phát triển của thị trường xuất khẩu trong các ngành này có thể tạo ra nhu cầu tăng về việc sử dụng dịch vụ gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng. Bên cạnh đó, thị trường x́t khẩu càng lớn, tốc đợ tăng trưởng cao sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp. Mỡi quốc gia đều có những quy định về đóng gói, vận chuyển, thủ tục hải quan khác nhau. Các mặt hàng có quy định nghiêm ngặt cần có những giải pháp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt đợng gửi hàng hóa bằng đường hàng khơng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG GỬI HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI TỔNG CƠNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL</b>
<b>2.1. Tổng quan về Tổng Cơng ty CP Bưu chính Viettel </b>
o Giới thiệu chung
Viettel Post là một đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội Viettel chuyên kinh doanh các dịch vụ Chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế; Dịch vụ Logistics; Dịch vụ Fulfillment; Dịch vụ Thương mại;... Sau hơn 25 năm xây dựng và phát triển, vị thế của Viettel Post ngày càng được khẳng định trên thị trường với nhiều danh hiệu, giải thưởng uy tín cùng tốc đợ tăng trưởng cao nhất trong ngành chuyển phát.
Đến nay, Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel là một trong những doanh nghiệp chuyển phát hàng đầu tại Việt Nam, sở hữu mạng lưới hơn 2.000 bưu cục cửa hàng, hơn 2.000 đại lý thu gom, gần 40.000 CBNV chuyên nghiệp, 3.000 xe tải các loại hoạt động 24/24; với tỉ lệ giao thành công luôn đạt mức 95%. Hệ thống logistics được đầu tư công nghệ hiện đại tại 3 Trung tâm phân phối vùng, 4 trung tâm phân phối FFM, 98 trung tâm phân phối tỉnh trên toàn quốc với tổng diện tích gần 740.000m2; Hạ tầng mạng lưới, cơ sở vật chất và nhân lực có thể đáp ứng đa dạng các nhu cầu của khách hàng từ dịch vụ Chuyển phát, kho vận, fulfilment, vận tải quốc tế và các dịch vụ gia tăng khác
Sau đây là một vài thông tin về doanh nghiệp:
Tên đầy đủ: Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel
Tên quốc tế: VIETTEL POST JOINSTOCK CORPARATION Tên viết tắt: VTP
Mã số thuế: 0104093672 Điện thoại: (84-24)-62660306 Fax: 069522490
Website: www.viettelpost.com.vn
Trụ sở chính: Số 2, ngõ 15 Duy Tân, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội Người đại diện: Hoàng Trung Thành
Ngày hoạt động: 03/07/2009
Loại hình DN: Công ty cổ phần ngoài NN Quản lý bởi: Cục thuế Doanh nghiệp lớn Tình trạng: Đang hoạt động
o Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 01/07/1997, Bợ phận Bưu chính trực tḥc Cơng ty Điện tử Viễn thông Quân
đội (nay là Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội) – tiền thân của Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel (Viettel Post) được thành lập. Tại thời điểm này, Bợ phận Bưu chính chỉ có 05 cán bợ nhân viên với 10 khách hàng đầu tiên là các đơn vị qn đợi đóng qn trên địa bàn Hà Nội và cung cấp dịch vụ phát báo.
Đến tháng 8/1998, nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Công ty Điện tử Viễn thơng Qn đợi nói chung và thị trường kinh doanh phát hành báo chí nói riêng, Bợ phận Bưu chính được phát triển thành Trung tâm Bưu chính.
Năm 2006, Viettel Post chủn đổi từ mơ hình hạch tốn phụ tḥc sang hạch tốn đợc lập thành Cơng ty TNHH NN MTV Bưu chính Viettel. Năm 2009 Bưu chính Viettel chính thức hoạt đợng với tư cách Công ty Cổ phần sau khi thực hiện thành cơng kế hoạch cổ phần hóa thơng qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
Ngày 13 tháng 4 năm 2012, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đã cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel, mã số doanh nghiệp 0104093672. Với việc cấp phép này Bưu chính Viettel chính thức là Tổng Cơng ty đầu tiên trong mô hình Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
Năm 2015, hệ thống mạng lưới Viettel Post đã mở rộng đến 100% thôn xã trên toàn quốc. Năm 2018, Tổng Cơng ty Cổ Phần Bưu chính Viettel ra mắt ứng dụng giao hàng Viettel Post tích hợp nhiều cơng nghệ đột phá đánh dấu bước chuyển mình của một doanh nghiệp truyền thông trong cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0. Năm 2021, Viettel Post nằm trong Top 1 doanh nghiệp Logistics uy tín nhóm ngành chuyển phát nhanh, giao hàng chặng cuối 3 năm liên tiếp.
Không chỉ tập trung phát triển dịch vụ trong nước, Viettel Post cũng là doanh nghiệp bưu chính đầu tiên kinh doanh tại thị trường nước ngoài và kết nối thành công 23/23 tỉnh của Campuchia. Sau Campuchia, Viettel Post tiếp tục phát triển dịch vụ tại Myanmar và kết nối với hơn 200 quốc gia trên thế giới.
Ngày 24/01/2021, Viettel Post khai trương Trung tâm Logistics miền Nam tại Quận 12, TP HCM. Hệ thống băng chuyền chia chọn tự đợng ở đây có cơng śt 42.000 bưu phẩm/giờ. Đây là hệ thống duy nhất tại Việt Nam tích hợp được chia tự động hàng nặng đến 50kg và hàng nhỏ trên cùng một kịch bản chia, do Viettel Post làm chủ sáng kiến và công nghệ. Băng chuyền chia chọn tự động này sẽ giúp Viettel Post thay đổi hoàn toàn cách làm cũ khi cho phép chia chọn tự đợng mợt cách chính xác đến từng q̣n, huyện. Hàng hóa sau khi được chia chọn qua trung tâm Logistics này sẽ được kết nối đến khách hàng mà không cần thực hiện chia chọn lần hai.
Sự kiện này đánh dấu bước phát triển mới của Viettel Post trong lộ trình chuyển dịch từ Tổng cơng ty Bưu chính chủn phát trở thành Tổng công ty Logistics, tiến tới trở thành doanh nghiệp Logistics số 1 Việt Nam dựa trên nền tảng công nghệ cao vào năm 2025
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i><b>2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Viettel Post </b></i>
Cơ cấu tổ chức của Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel bao gồm các bộ phận: Đại hội đồng cổ đông, Hợi đồng Quản trị, Ban kiểm sốt, Ban Tổng giám đốc và 8 phòng ban với các chức năng cụ thể.
<i>Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty </i>
<i>(Nguồn: Phịng Kinh doanh Quốc tế) </i>
<b>Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của cơng ty cổ phần, các cổ </b>
đơng có quyền biểu quyết trực tiếp hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác dự họp Đại hội đồng cổ đơng.
<b>Hội đồng Quản trị: Có toàn qùn nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các </b>
quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hợi đồng cổ đơng.
<b>Ban kiểm sốt: là cơ quan có chức năng giám sát hợi đồng quản trị Tổng giám đốc </b>
trong việc quản lý và điều hành cơng ty, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức đợ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt đợng kinh doanh, thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính và các hoạt đợng rà sốt, giám sát hoạt đợng kinh doanh khác của công ty.
<b>Ban Tổng giám đốc: Ban Tổng Giám đốc gồm có: Tổng Giám đốc và các Phó </b>
Tổng Giám đốc. Là cơ quan quản lý cao nhất của Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về toàn bộ hoạt động của Công ty, xây dựng, trình Hội đồng Quản trị phê duyệt chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, trung
hạn và ngắn hạn của Công ty, tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị, quyết định các vấn đề về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị trực thuộc Công ty, thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp ḷt và điều lệ Cơng ty.
<b>Các phịng ban, đơn vị trực thuộc Viettel Post bao gồm: Phòng chiến lược, </b>
Phòng tài chính, Phòng Chính trị, Phòng Tổ chức lao động, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Đầu tư và Xây dựng, Phòng Pháp chế, Phòng Nghiên cứu và Phát triển (R&D), SBU Chuyển phát, SBU Viễn Thông và Công nghệ thông tin, SBU Fulfillment, Công ty Logistics, Công ty Thương mại điện tử, Công ty Công nghệ, Công ty Cambodia, Công ty Myanmar. Các phòng ban trong Tổng công ty Viettel Post được phân công nhiệm vụ cụ thể theo chức năng, lĩnh vực chuyên môn. Các phòng ban phối hợp chặt chẽ với nhau để thực hiện các nhiệm vụ chung của Công ty.
Như vậy, Viettel Post áp dụng mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng, nhiệm vụ được phân chia thành từng phòng ban, cho phép các thành viên tập trung vào chuyên môn, giúp nâng cao chất lượng công việc và hiệu suất. Mô hình này cũng giúp các cơ quan cấp cao dễ dàng giám sát, quản lý và đưa ra các biện pháp cải tiến và tối ưu hóa hoạt đợng của công ty. Đồng thời, các phòng ban trong công ty với đội ngũ chuyên nghiệp cũng phối hợp nhịp nhàng, có sự liên kết chặt chẽ, góp phần nâng cao hiệu quả của toàn công ty.
<i><b>2.1.3 Chuỗi cung ứng của Viettel Post </b></i>
<i>Hình 2.2 Sơ đồ chuỗi cung ứng Viettel Post </i>
<i>(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) </i>
Viettel Post đã và đang hợp tác với rất nhiều nhà cung cấp khác nhau trong đó:
<b>Nhu cầu khách hàng: Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Viettel Post. </b>
Khách hàng có thể đến trực tiếp tại bưu cục hoặc liên hệ qua Website/ Fanpage/ Ứng dụng của Viettel Post.
<b>Nguồn nhân lực: Viettel Post thường tuyển dụng thông qua các trang web của họ </b>
hoặc qua một số trang web việc làm như topcv.com, timviecnhanh.com,… Việc tạo sự đa
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">dạng trong hình thức tuyển dụng và việc lựa chọn khá kỹ lưỡng đối với các đơn vị hỗ trợ tuyển dụng (hầu hết các website mà Viettel Post sử dụng đều là các trang web uy tín và được tin dùng) cho thấy sự chú trọng nhân tố con người và sự chuẩn bị cẩn thận về nguồn lực của công ty. Ngoài ra một nguồn cung quan trọng đối với Viettel Post chính là Học Viện Viettel, một đơn vị cùng trực thuộc Tập đoàn Công Nghiệp – Viễn Thơng Qn Đợi Viettel. Đối với vị trí nhân viên bảo vệ, Viettel Post có đối tác là các cơng ty đào tạo vệ sỹ - bảo vệ chuyên nghiệp, tuy nhiên tùy theo vị trí của bưu cục mà sẽ lựa chọn đối tác, chứ không cố định nhà cung cấp. Mợt số cơng ty có thể kể đến là: Cơng ty bảo vệ Thăng Long( Hồ Chí Minh, Hà Nội), Công ty bảo vệ Phú Hưng( Đồng Tháp),…
<b>Về máy móc, thiết bị cơ sở hạ tầng: </b>
Về mặt bằng: Do là một công ty trực thuộc của tập đoàn công nghiệp viễn thông Viettel, nên các vấn đề liên quan đến tìm mặt bằng bưu chính, kho, bãi của Viettel Post sẽ được hỗ trợ bởi công ty Bất động sản Viettel (Viettel Construction). Một số trường hợp mà vị trí đặt bưu cục hay kho hàng nằm ngoài phạm vi hoạt động của công ty Bất động sản Viettel thì việc tìm nhà cung ứng phải được thực hiện bởi chính cơng ty bưu chính Viettel.
Về nhà cung cấp điện: Tập đoàn điện lực Việt Nam. Viettel Post đăng ký sử dụng dưới dạng mua điện để kinh doanh.Việc đăng ký sử dụng điện kinh doanh giúp doanh nghiệp tiết kiệm chia phí sử dụng điện cho doanh nghiệp bởi với điện kinh doanh chỉ áp dụng cho một giá cho mợt thời điểm nhất định,chứ khơng tính giá tính theo bậc thang, có nhiều mức giá theo khung sử dụng như điện sinh hoạt
Nhà cung cấp thiết bị mạng, mạng viễn thông và Internet: Công ty Viễn Thông Viettel, tận dụng mối quan hệ cùng trực thuộc của 2 công ty, việc cung các dịch vụ và thiết bị liên quan đến mạng viễn thông cũng như Internet của Viettel Post đều có nhà cung cấp chắc chắn, an toàn. Công ty Viễn thông Viettel hiện là công ty về viễn thơng có chất lượng và uy tín tḥc hàng đầu tại Việt Nam, có thể việc sử dụng nguồn cung này là chỉ thị của công ty mẹ chứ không phải là thông qua việc cân nhắc lựa chọn của lãnh đạo Viettel Post nhưng không thể phủ nhận rằng việc hợp tác giữa hai công ty là cơ hội cho cả hai bên.
<b>Về phần mềm, hệ thống quản lý: Trung tâm Giải pháp công nghệ thông tin và </b>
viễn thông Viettel, Trung tâm Phần mềm viễn thông Viettel, Trung tâm Đo lường chất lượng Viettel. Có thể nói nguồn cung đầu vào của Viettel Post phụ thuộc khá nhiều vào các công ty cùng trực thuộc tập đoàn, mặc dù việc này mang lại nhiều hiệu quả cho chuỗi cung ứng tuy nhiên cũng phần nào hạn chế việc mở rộng đối tác của Viettel Post.
<b>Về phương tiện vận tải: Đối tác cung cấp xe vận tải cỡ lớn của công ty là ISUZU, </b>
mẫu được bàn giao là mẫu xe tải được thiết kế riêng cho Viettel Post giúp làm nổi bật lên thương hiệu của công ty, đồng thời đánh dấu sự hợp tác của hai đơn vị
<b>Về văn phịng phẩm: </b>
Hóa đơn, bao bì, nhãn dán: Nhà máy in Viettel Post, Bút viết: Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
<b>Nhà sản xuất: Viettel Post cung cấp các dịch vụ vận chuyển quốc tế, vận chuyển trong </b>
nước và thương mại điện tử. Trong đó, Viettel Post thu thập thơng tin nhu cầu của khách hàng nhằm phát triển các dịch vụ.
<b>Khách hàng: Viettel Post hợp tác với một số sàn thương mại điện tử như Shopee, Tiki, </b>
Lazada và khách hàng cá nhân chiếm mợt vị trí khơng nhỏ trong cơ cấu khách hàng của Viettel Post, do sự phá triển nhanh chóng của mạng Internet và thương mại điện tử, những của hàng, người bán hàng trực tuyến ngày càng nhiều, đây là thời cơ cũng là thách thức cho Viettel Post, khi mà có ngày càng nhiều nhu cầu về dịch vụ bưu chính phát sinh. Khi khách hàng sử dụng dịch vụ của Viettel Post, họ trả tiền cho công ty làm tăng doanh thu, doanh thu sau khi trừ đi các khoản chi phí, cơng ty có để đạt được lợi nḥn. Từ đó,
<i><b>cơng ty cần nguồn cung để duy trì và phát triển công ty. </b></i>
<i><b>2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Post trong giai đoạn 2020-6 tháng đầu năm 2023 </b></i>
<b>2 </b> Tăng trưởng so
<b>3 </b> Lợi nhuận trước
<b>4 </b> Tăng trưởng so
<b>5 </b> Lợi nhuận sau
<b>6 </b> Tăng trưởng so
<i>Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh trong giai đoạn 2020-2022 của Viettel Post </i>
<i>(Nguồn: Phịng Kinh doanh Quốc tế) </i>
Có thể thấy, trong giai đoạn 2020-2022, hoạt động kinh doanh của công ty có sự tăng trưởng về doanh thu, tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế và sau thuế có xu hướng giảm mạnh.
Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19, khiến nhiều doanh nghiệp ngưng trệ sản xuất, dịch vụ thông quan bị cản trở, dịch vụ kho bãi, cước cũng bị ảnh hưởng nặng, đặc biệt là tại các cửa khẩu Trung Quốc và các mặt hàng có giao thương với Trung Quốc. Mặc dù doanh thu, lợi nhuận trước và sau thuế có tăng nhẹ, xong tốc độ tăng
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">trưởng có xu hướng giảm. Cụ thể, năm 2020 ghi nhận mức doanh thu 17342,2 tỷ đồng tăng 20,6% so với năm 2019.
Năm 2021, dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp trong quý 3, dịch bệnh bùng phát mạnh tại 19 tỉnh phía Nam đã khiến Chính phủ phải áp dụng các chỉ thị giãn cách trong thời gian dài dẫn đến ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn công ty khi các hoạt đợng kinh doanh chính như chuyển phát logistic sụt giảm mạnh trong khi đó chi phí gia tăng như chi phí phòng chống dịch tăng, các khoản hỡ trợ người lao động và người dân khu vực chịu ảnh hưởng bởi dịch, tuy nhiên doanh thu vẫn có sự tăng trưởng đáng kể. Cụ thể mức doanh thu đạt 21555 tỷ đồng, tăng trưởng 24% so với năm 2020, tổng mức doanh thu cả năm đạt 100,6% kế hoạch năm 2021. Lợi nhuận trước thuế cả năm đạt 59,76% kế hoạch năm 2021.
Năm 2022, Trung Quốc theo đuổi chính sách Zero Covid, mợt số cửa khẩu bị đóng cửa, khơng thể thơng quan hàng hóa, giá xăng, dầu có sự biến động lớn với hơn 30 lần điều chỉnh trong năm khiến mức doanh thu tổng công ty hầu như tăng không đáng kể, chỉ đạt mức 21743 tỷ đồng, tăng trưởng 0,9% so với năm 2021. Đặc biệt trong 06 tháng đầu năm 2022, giá xăng dầu tăng cao, đỉnh điểm tại tháng 6 tăng 57,2% so với cùng kỳ 2021 ảnh hưởng nặng nề đến các doanh nghiệp Logistics. Tại Viettel Post: Chi phí xăng dầu tăng 56,7%, giảm lợi nhuận 33,2 tỷ đồng, chi phí thuê xe nguyên chuyến tăng 23,3%, giảm lợi nhuận 28,3 tỷ đồng. Ngoài ra, giá xăng tăng ảnh hưởng đến giá tiêu dùng, tăng chi phí đầu vào khác và chi phí phục vụ của nhân viên tuyến đầu dẫn tới Viettel Post phải có những chính sách hỡ trợ kịp thời.
Trong 6 tháng đầu năm 2023, doanh thu của Viettel Post đạt 9.714 tỷ đồng, hoàn thành 112%, lợi nhuận trước thuế đạt 218,6 tỷ đồng, hoàn thành 103% so với kế hoạch. Lĩnh vực bưu chính là lĩnh vực cốt lõi của Viettel Post đạt 104,3% kế hoạch, tăng trưởng 25,5% so với cùng kỳ năm 2022, tăng xấp xỉ 10 lần so với năm 2014. Theo số liệu trong bảng 2.3, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có doanh thu cao nhất cả nước. Cụ thể, doanh thu tháng 1 của Hà Nội thấp hơn Hồ Chí Minh là 185 tỷ đồng nhưng từ tháng 2 đến tháng 6 doanh thu của Hà Nội tăng vọt, trung bình 6 tháng đầu năm 2023 doanh thu Hà Nội đạt 1,965 tỷ đồng chiếm 20.2% của tổng doanh thu, Hồ Chí Minh đạt 1,384 tỷ đồng chiếm 14.3% tổng doanh thu. Bên cạnh đó, mợt số tỉnh Điện Biên, Cao Bằng, Hòa Bình, Lai Châu có mức doanh thu thấp nhất cả nước doanh thu trung bình 6 tháng đầu năm 2023 là 2 tỷ đồng
<i>(Đơn vị: Tỷ đồng) Hình 2.3 Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2023 ở các tỉnh của Viettel Post </i>
<i>(Nguồn: Phịng Kinh doanh Quốc tế) </i>
Chính vì thay đổi về công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ vào các mặt hoạt động quản lý, vận hành, kinh doanh của Tổng công ty, lấy khách hàng và người dùng làm trung tâm, chú trọng đến trải nghiệm của người dùng như: nâng cấp mới phiên bản App/Web, cung cấp giải pháp thành toán tiền qua QRcode, đầu tư băng chuyền chia chọn, cân IOT… mà Viettel Post đã có mức tăng trưởng vượt bậc như vậy.
</div>