Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Đề Tài Erp Cho Các Trường Đại Học.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.59 KB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHÓM 6: ERP CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC</b>

<b>Vài nét về hệ thống ERP và nền tảng giáo dục hiện nay...1</b>

<b>1. Đặc điểm các trường Đại học...2</b>

<b>1.1. Các đặc điểm cơ bản...2</b>

<b>1.2. Đặc trưng khi chuyển đổi từ giáo dục truyền thống sang nền giáo dục tương lai (giáo dục 4.0)...4</b>

<b>2. Tìm hiểu hoạt động quản lí trong các trường Đại học...5</b>

<b>3. Tình hình ứng dụng tin học trong hoạt động quản lý tại các trường Đại học...6</b>

<b>3.1. Tình hình ứng dụng tin học...6</b>

<b>3.2. Thách thức khi ứng dụng tin học trong hoạt động quản lý tại các trường Đại học</b>... 8

<b>3.3. Giải pháp trong hoạt động quản lý tại các trường Đại học...9</b>

<b>4. Các thách thức đối với các trường đại học...9</b>

<b>5. Tìm hiểu về hệ thống ERP dành cho trường học...11</b>

<b>5.1. Khái niệm ERP...11</b>

<b>5.2. Một số giải pháp ERP phổ biến dành cho trường Đại học...11</b>

<b>5.3. Các phân hệ chính của hệ thống ERP dành cho trường học...14</b>

<b>5.4. Vai trò của hệ thống ERP với chuyển đổi số trong trường học...15</b>

<b>5.5. Lợi ích của hệ thống ERP dành cho trường học...15</b>

<b>5.6. Xu hướng ERP định hình chuyển đổi số trong giáo dục 2024...16</b>

<b>5.7. Những thuận lợi khi triển khai phần mềm ERP cho trường Đại học...18</b>

<b>5.8. Những khó khăn khi triển khai ERP ở trường Đại học...18</b>

<b>5.9. Tương lai của ERP cho ngành giáo dục...21</b>

<b>6. Kết luận...21</b>

<b>BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC...22</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Vài nét về hệ thống ERP và nền tảng giáo dục hiện nayHệ thống ERP là gì?</b>

ERP là từ viết tắt của Enterprise Resource Planning, đây là hệ thống giúp hoạchđịnh nguồn lực của doanh nghiệp. Đơn giản hơn, ERP dùng để quản lý tất cả hoạt độngcủa tổ chức hay doanh nghiệp.

Các ứng dụng ERP đã được các tổ chức trên khắp thế giới sử dụng rộng rãi. Hệthống ERP được sử dụng để quản lý các khía cạnh khác nhau của doanh nghiệp, bao gồmtài chính, nguồn nhân lực, chuỗi cung ứng, sản xuất và quản lý quan hệ khách hàng.

ERP đã và đang phát triển để đáp ứng nhu cầu thay đổi của doanh nghiệp. Các giảipháp ERP dựa trên đám mây đã trở nên phổ biến, mang lại những lợi ích như khả năngmở rộng, khả năng truy cập và giảm chi phí cơ sở hạ tầng. Nhiều tổ chức đã và đangchuyển đổi từ hệ thống ERP tại chỗ sang các giải pháp dựa trên đám mây.

Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều sự tập trung vào việc tích hợp cáccơng nghệ mới nổi với các ứng dụng ERP. Trí tuệ nhân tạo (AI), học máy (ML) và tựđộng hóa quy trình bằng robot (RPA) đã được tích hợp vào các hệ thống ERP để nâng caokhả năng tự động hóa, ra quyết định và hiệu quả.

<b>Sự thay đổi của ngành giáo dục</b>

Công nghệ đang trở nên phổ biến trong các hệ thống giáo dục. Khi thời đại đangthay đổi và các tổ chức giáo dục đang chuyển sang kỹ thuật số hóa, nhu cầu sử dụng phầnmềm ERP cho giảng dạy và học tập đang tăng nhanh chóng. Với nhiều trường học đangáp dụng phần mềm quản lý, việc giáo viên làm quen với công nghệ và cung cấp học tậptương tác là rất quan trọng.

Việc triển khai phần mềm ERP giúp cho giáo viên quản lý bài tập của học sinh,theo dõi báo cáo nộp, đánh giá sự hiện diện, tổ chức các trò chơi và kỳ thi một cách dễdàng hơn. Quản lý lớp học hiện đại rất đơn giản dẫn đến một hệ thống quản lý cơ sở dữliệu học sinh hiệu quả. Các giáo viên yêu công nghệ đang tận hưởng trải nghiệm chuyểnđổi số này và cố gắng tối đa hóa học tập cho học sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Với sự thay đổi to lớn trong lĩnh vực giáo dục, nền kinh tế hiện nay phụ thuộc vàokỹ năng của các học sinh phát triển từ cấu trúc hiện tại. Mối quan hệ giữa một nền kinh tếvững mạnh và giáo dục đại học đúng đắn là rất rõ ràng, và cả hai đều liên quan gián tiếpđến công nghệ.

Hệ thống ERP đại học: được biết đến là hệ thống quản lý tổng thể của doanhnghiệp, nhưng hồn tồn có thể đáp ứng nhu cầu của các trường học như thiết lập kếhoạch đào tạo, tuyển sinh, phân cơng giảng viên, kiểm sốt q trình đào tạo…Trên thếgiới hiện nay, xu thế ứng dụng ERP trong giáo dục đào tạo đang phát triển mạnh mẽ tạicác trường đại học như ở Mỹ, Úc, Anh, Đức, v.v.

<b>1. Đặc điểm các trường Đại học1.1. Các đặc điểm cơ bản</b>

<i><b>-Nền tảng học vấn:</b></i>

+ Cấp bậc học vị: Mỗi trường có thể cung cấp các cấp bậc học vị khác nhau, từ cử nhânđến tiến sĩ. Các trường nổi tiếng thường có các chương trình học chất lượng và uy tín.+ Ngành học: Đa dạng ngành học đồng nghĩa với nhiều lựa chọn cho sinh viên. Cáctrường có thể có một số ngành mạnh mẽ hoặc đặc biệt, trong khi những trường khác cóphạm vi ngành rộng lớn.

+ Chất lượng chương trình học: Được đánh giá dựa trên các yếu tố như cấp độ nâng cao,sự linh hoạt, và mức độ cập nhật với xu hướng mới nhất trong ngành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>- Giảng viên và nhân viên:</b></i>

+ Trình độ và kinh nghiệm: Đội ngũ giảng viên và nhân viên có trình độ và kinh nghiệmcao thường tạo ra một mơi trường học tập tích cực và động viên cho sinh viên.

+ Tương tác với sinh viên: Mức độ tương tác và sự hỗ trợ của giảng viên và nhân viêntrong quá trình học tập và nghiên cứu cũng rất quan trọng.

<i><b>- Nghiên cứu và phát triển:</b></i>

+ Cơ sở nghiên cứu: Các trung tâm nghiên cứu và viện nghiên cứu đặc biệt thúc đẩy hoạtđộng nghiên cứu và phát triển.

+ Hỗ trợ sinh viên nghiên cứu: Các chương trình và cơ hội để sinh viên tham gia vào hoạtđộng nghiên cứu có thể là một phần quan trọng của trải nghiệm học tập.

<i><b>- Môi trường sinh viên:</b></i>

+ Văn hóa sinh viên: Tạo ra một mơi trường học tập và sống động, khích lệ sự sáng tạovà trao đổi ý kiến giữa sinh viên.

+ Hoạt động ngoại khóa: Các câu lạc bộ, tổ chức và sự kiện ngoại khóa là cơ hội cho sinhviên phát triển kỹ năng mềm và xây dựng mạng lưới xã hội.

<i><b>- Quy mô và địa điểm:</b></i>

+ Quy mô: Quy mô của trường có thể ảnh hưởng đến mức độ cá nhân hóa và cơ hội họctập của sinh viên.

+ Địa điểm: Vị trí địa lý của trường có thể tạo ra các cơ hội và thách thức khác nhau, nhưsự tiện lợi của việc tiếp cận vào các thành phố lớn hoặc mơi trường học tập n bình củakhu vực nơng thơn.

<i><b>- Đa dạng và bình đẳng:</b></i>

+ Đa dạng: Mức độ đa dạng của sinh viên và giảng viên có thể tạo ra một môi trường họctập phong phú với nhiều ý kiến và quan điểm khác nhau. Sự đa dạng cũng thúc đẩy sự hòanhập và sự hiểu biết văn hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+ Bình đẳng: Cam kết với bình đẳng đảm bảo rằng mọi sinh viên có cơ hội truy cập vàonguồn lực và hỗ trợ giáo dục, bất kể giới tính, sắc tộc, hoặc tình trạng kinh tế. Chính sáchbình đẳng cũng có thể bao gồm các chương trình hỗ trợ tài chính và hỗ trợ học vụ chosinh viên khó khăn.

<i><b>- Uy tín và chất lượng:</b></i>

+ Uy tín: Uy tín của một trường đại học thường được đánh giá dựa trên nhiều yếu tố nhưsự công nhận của cộng đồng giáo dục, nghiên cứu và phản hồi từ sinh viên và cựu sinhviên. Một uy tín tốt có thể thu hút sinh viên và giảng viên giỏi và tăng cơ hội nghề nghiệpcho sinh viên.

+ Chất lượng: Chất lượng của một trường đại học thường được đo lường qua các yếu tốnhư tỷ lệ tốt nghiệp, mức độ hài lòng của sinh viên, và thành tích nghiên cứu. Các chươngtrình đào tạo chất lượng cao và hỗ trợ học vụ đáng tin cậy thường là những chỉ số của mộttrường đại học chất lượng.

<b>- Sự đổi mới trong nền giáo dục đại học:</b>

Nền giáo dục đại học đang có sự đổi mới sang nền giáo dục 4.0: là một nền giáo dụcthông minh, kết nối giữa người, vật thể, máy móc và các chương trình giáo dục trên cácphương tiện truyền thông cung cấp những kiến thức thay thế cho giảng đường truyềnthống.

<b>1.2. Đặc trưng khi chuyển đổi từ giáo dục truyền thống sang nền giáo dục tương lai (giáo dục 4.0)</b>

<i>+ Trọng tâm của giáo dục truyền thống là “dạy dỗ”, học “để làm việc” hay gần đây là học</i>

để “tạo tri thức mới”, thì nền giáo dục 4.0 hướng đến việc xây tạo ra những người sángtạo và tạo lập giá trị.

+ Các chương trình mang tính liên ngành nhiều hơn. Xuất hiện những ngành đào tạo mớigiáp ranh giữa các lĩnh vực.

+ Công nghệ giáo dục chuyển đổi từ “bút và giấy” trong truyền thống, hay dùng “máytính cá nhân”, gần đây là “điện thoại và internet” để sang kỷ nguyên “vạn vật kết nối”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>+ Năng lực số hóa (Digital Literacy), đội ngũ giáo viên và người học từ tiếp cận nó rồi</i>

thành người “thành thạo” càng trở nên quen thuộc. Trong kỷ nguyên của nền giáo dục 4.0,cả giáo viên và học sinh đều trở thành những “công dân số” (digital citizen).

<i>+ Việc giảng dạy cũng thay đổi căn bản. Nếu như trong mơ hình giáo dục cổ điển việc</i>

giảng dạy một chiều rất phổ biến thì trong các giai đoạn sau này, việc dạy học không chỉlà tương tác hai chiều (giáo viên – người học), mà là tương tác nhiều chiều (nhiều ngườihọc – nhiều giáo viên) thông qua sự kết nối vạn vật.

<i>+Về khn viên, trường học sẽ khơng bị đóng khn trong một khuôn viên vật lý, mà</i>

hoạt động thông quá một hệ sinh thái mở rộng, kết nối vạn vật, không bị giới hạn bởikhông gian và thời gian. Do đó, khái niệm về giảng đường, phịng thí nghiệm, thực hànhcũng sẽ có nhiều thay đổi.

<i>+ Sản phẩm của nền giáo dục 4.0 hướng đến việc không chỉ là đào tạo ra những lao động</i>

lành nghề, những cơng nhân trí thức, mà nền giáo dục đó phải đào tạo ra những ngườisáng tạo và sáng nghiệp.

=> Giúp người học có thể tiếp xúc, hình dung với hiện vật, hình ảnh một cách gần thực tếnhất, giúp người học có được nhiều thông tin và trải nghiệm nhất với những hiện thực màthơng thường chúng ta khó tiếp cận đầy đủ.

<b>2. Tìm hiểu hoạt động quản lí trong các trường Đại học</b>

Hoạt động quản lý trong các trường đại học đóng vai trị quan trọng trong việc duytrì và phát triển các cơ sở giáo dục:

<i>+ Quản lý tài chính: Là việc quản lý nguồn lực tài chính của trường, bao gồm thu nhập từ</i>

học phí, quỹ tài trợ, và chi tiêu cho các mục đích như lương thưởng nhân viên, nghiêncứu, cơ sở vật chất và dịch vụ học thuật.

<i>+ Quản lý nhân sự: Hoạt động liên quan đến việc tuyển dụng, phát triển và duy trì các</i>

nhân sự, bao gồm cả giảng viên và nhân viên hành chính. Quản lý nhân sự cũng bao gồmviệc thúc đẩy phát triển cá nhân và tạo điều kiện làm việc tích cực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>+ Quản lý học vụ: Bao gồm các hoạt động như quản lý hồ sơ học sinh, đăng ký học phần,</i>

lập kế hoạch học tập, và cung cấp hỗ trợ học vụ cho sinh viên.

<i>+ Quản lý cơ sở vật chất: Việc duy trì và cải thiện các cơ sở vật chất như ký túc xá, thư</i>

viện, phịng học, phịng thí nghiệm và các cơ sở thể dục thể thao.

<i>+ Quản lý văn bản và thông tin: Là việc quản lý và bảo quản các tài liệu, thông tin và dữ</i>

liệu liên quan đến hoạt động hành chính và học thuật của trường.

<i>+ Quản lý quan hệ cộng đồng: Là hoạt động tạo và duy trì các mối quan hệ với cộng</i>

đồng địa phương, doanh nghiệp, cơ quan chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận để hỗ trợhoạt động của trường đại học.

<i>+ Quản lý chiến lược và phát triển: Là việc xây dựng và thực hiện các chiến lược dài hạn</i>

để phát triển trường đại học, bao gồm mở rộng chương trình học, nghiên cứu và phát triểncơ sở hạ tầng.

<i>+ Quản lý chất lượng: Việc đánh giá và đảm bảo chất lượng các dịch vụ và hoạt động của</i>

trường, đồng thời thúc đẩy sự cải thiện liên tục.

<b>3. Tình hình ứng dụng tin học trong hoạt động quản lý tại các trường Đại học3.1. Tình hình ứng dụng tin học</b>

Tình hình ứng dụng tin học trong hoạt động quản lý tại các trường đại học ngàycàng phát triển và đa dạng, phản ánh xu hướng chung của xã hội hóa và số hóa trong quảnlý giáo dục. Tin học đóng vai trò quan trọng trong quản lý tại các trường Đại học, với việcsử dụng các hệ thống quản lý tài chính và nguồn lực (ERP), hệ thống quản lý sinh viên(SIS), hệ thống quản lý học phần (LMS), hệ thống quản lý thư viện và tài liệu số. Cáccông nghệ này giúp tự động hóa quy trình, tối ưu hóa quản lý và cung cấp trải nghiệm họctập và làm việc tốt hơn cho sinh viên, giảng viên và nhân viên.

<b>- Hệ thống quản lý tài chính và nguồn lực (Enterprise Resource Planning - ERP):</b>

+ ERP được sử dụng để quản lý tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất và các nguồn lực kháccủa các trường đại học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ ERP giúp tối ưu hóa quản lý ngân sách, quản lý biên chế nhân sự, quản lý tài sản cơ sởvật chất và cung cấp thông tin quản lý chi tiết và chính xác.

<b>- Hệ thống quản lý sinh viên (Student Information System - SIS):</b>

+ SIS là một trong những hệ thống quản lý quan trọng nhất tại các trường đại học, giúpquản lý thông tin sinh viên từ quá trình đăng ký học phần, lịch học, điểm số, đến thông tincá nhân và hồ sơ học vụ.

+ Hệ thống này thường được tích hợp với các hệ thống khác như hệ thống đăng ký họcphần, hệ thống thanh tốn học phí và hệ thống quản lý thư viện.

+ Hầu hết các trường đã triển khai hệ thống SIS để quản lý thông tin sinh viên, đăng kýkhóa học, lịch học, điểm số, học phí,... Điều này giúp tự động hóa các quy trình liên quanđến sinh viên.

<b>- Hệ thống quản lý học phần (Learning Management System - LMS):</b>

+ LMS là nơi mà giảng viên có thể tạo và quản lý nội dung giảng dạy, giao bài tập, tổchức thi online và tương tác với sinh viên qua các phương tiện trực tuyến.

+ LMS cũng cung cấp cho sinh viên một môi trường học tập trực tuyến, nơi họ có thể truycập tài liệu học liệu, tham gia vào các hoạt động học tập và giao tiếp với giảng viên vàbạn bè.

+ Nhiều trường đã sử dụng LMS như Moodle, Blackboard để hỗ trợ việc dạy và học trựctuyến, chia sẻ tài liệu, giao bài tập, thi trực tuyến.

<b>- Hệ thống quản lý thư viện và tài liệu số:</b>

+ Các trường đại học thường sở hữu một lượng lớn tài liệu văn bản và điện tử. Hệ thốngquản lý thư viện và tài liệu số giúp tổ chức và quản lý tài nguyên này một cách hiệu quả.+ Tính năng tìm kiếm tiên tiến và khả năng truy cập từ xa giúp sinh viên và giảng viêntiếp cận tài liệu một cách thuận tiện.

<b>- Ứng dụng công nghệ thông tin khác:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

+ Các trường cũng áp dụng công nghệ thông tin trong nhiều lĩnh vực như website, cổngthông tin, hệ thống email, hệ thống đăng ký trực tuyến, an ninh mạng, điểm danh sinhviên,...

+ Trong thập kỷ gần đây, việc sử dụng ERP trong các trường đại học đã trở nên phổ biếnhơn. Các trường đại học đang chuyển từ việc sử dụng các hệ thống quản lý riêng lẻ sangviệc tích hợp chúng vào một hệ thống ERP toàn diện. Việc triển khai ERP giúp cáctrường tăng cường hiệu suất, giảm thiểu sự trùng lặp dữ liệu và cung cấp thông tin quản lýtoàn diện hơn. ERP cũng giúp các trường quản lý tài chính hiệu quả hơn, từ việc quản lýngân sách đến quản lý hóa đơn và thanh tốn. Ngoài ra, ERP cũng hỗ trợ quản lý học vụbằng cách giúp tổ chức thông tin sinh viên, lịch học, đăng ký học phần và điểm số mộtcách hiệu quả.

=> Nhìn chung, ứng dụng tin học ngày càng trở nên không thể thiếu trong hoạt động quảnlý tại các trường đại học, góp phần nâng cao hiệu quả, minh bạch và chất lượng dịch vụgiáo dục.

<b>3.2. Thách thức khi ứng dụng tin học trong hoạt động quản lý tại các trường Đại học</b>

<i>- Sự khác biệt về mức độ ứng dụng CNTT giữa các trường đại học: Một số trường đã triển</i>

khai các hệ thống ERP, LMS và ứng dụng CNTT tiên tiến, trong khi một số trường khácvẫn đang trong giai đoạn đầu của q trình số hóa.

<i>- Tính tương thích và tích hợp giữa các hệ thống: Các hệ thống CNTT khác nhau thường</i>

gặp khó khăn trong việc tích hợp và chia sẻ dữ liệu, dẫn đến sự phân tán thông tin vàgiảm hiệu quả quản lý.

<i>- Kỹ năng và đào tạo của nhân viên: Nhiều nhân viên thiếu kỹ năng và kiến thức cần thiết</i>

để sử dụng hiệu quả các công cụ và hệ thống CNTT mới.

<i>- Vấn đề an ninh và bảo mật dữ liệu: Việc bảo vệ dữ liệu cá nhân và thông tin nhạy cảm</i>

là một thách thức lớn khi triển khai các hệ thống CNTT trong giáo dục đại học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>3.3. Giải pháp trong hoạt động quản lý tại các trường Đại học</b>

<i>- Xây dựng một chiến lược CNTT tổng thể: Các trường đại học cần xây dựng một chiến</i>

lược CNTT tổng thể, bao gồm các mục tiêu rõ ràng, lộ trình triển khai, nguồn lực cầnthiết và các chỉ số đánh giá hiệu quả.

<i>- Triển khai một hệ thống ERP tích hợp: Một hệ thống ERP tích hợp sẽ giúp các trường</i>

đại học quản lý hiệu quả các hoạt động khác nhau, chia sẻ dữ liệu và giảm thiểu sự phântán thông tin.

<i>- Đầu tư vào đào tạo nhân viên: Các trường đại học cần đầu tư vào việc đào tạo nhân viên</i>

về kỹ năng sử dụng CNTT, quản lý dữ liệu và khai thác các công cụ phân tích.

<i>- Tăng cường an ninh và bảo mật dữ liệu: Các biện pháp an ninh mạnh mẽ, chính sách</i>

bảo mật dữ liệu nghiêm ngặt và đào tạo nhận thức về an ninh mạng cần được triển khai đểbảo vệ thông tin nhạy cảm.

<i>- Hợp tác với các đối tác công nghệ: Các trường đại học có thể hợp tác với các công ty</i>

công nghệ hàng đầu để tiếp cận các giải pháp tiên tiến và chuyên môn kỹ thuật.

<i>- Khuyến khích sự tham gia của sinh viên và giảng viên: Bằng cách tăng cường sự tham</i>

gia của sinh viên và giảng viên trong quá trình phát triển và sử dụng các cơng cụ CNTT,các trường đại học có thể đảm bảo rằng các giải pháp đáp ứng được nhu cầu của ngườidùng cuối.

<b>4. Các thách thức đối với các trường đại học </b>

<i>- Quy mô lớn và phức tạp của quy trình quản lý: Việc quản lý hệ thống thống nhất và</i>

đồng bộ các hoạt động trên nhiều khoa, phòng, ban, trung tâm. Các trường đại học thườngphải quản lý một loạt các hoạt động đa dạng như quản lý học viên, giảng viên, nghiêncứu, tài chính, hạ tầng, và dịch vụ hỗ trợ gây khó khăn trong việc theo dõi, giám sát vàđánh giá hiệu quả quản lý của từng bộ phận. Việc quản lý sinh viên không chỉ liên quanđến việc đăng ký học phần mà còn mà cịn bao gồm quản lý hồ sơ sinh viên, thơng tin họcphí, chương trình học, cùng với các dịch vụ hỗ trợ sinh viên khác. Sự đa dạng này tạo ramột mơi trường quản lý phức tạp, địi hỏi hệ thống quản lý mạnh mẽ để đảm bảo tính hiệuquả và minh bạch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>- Sự đa dạng của đối tượng quản lý: Các trường đại học phải quản lý nhiều đối tượng</i>

khác nhau như sinh viên từ các ngành khác nhau, giảng viên với nhiều hệ lý lịch vàchun mơn, nhân viên hành chính và kỹ thuật, và các đối tác nghiên cứu và hợp tác khác.Sự đa dạng này đòi hỏi sự linh hoạt trong quản lý và tương tác để đáp ứng nhu cầu thôngtin và dịch vụ đa dạng của từng đối tượng khác nhau.

<i>- Sự phân tán của thông tin: Thơng tin về sinh viên, giảng viên, tài chính, và các hoạt</i>

động khác thường phân tán trong các hệ thống và bộ phận khác nhau của trường từ phịnghành chính đến các bộ môn, viện, trung tâm nghiên cứu. Sự phân tán này có thể dẫn đếnsự mất mát thơng tin, sự trễ trên quy trình, và khó khăn trong việc tổng hợp thông tin đểra quyết định.

<i>- Nhu cầu tích hợp giữa các hệ thống: Các trường đại học thường sử dụng nhiều hệ thống</i>

thông tin khác nhau như hệ thống quản lý sinh viên, hệ thống quản lý nhân sự, hệ thốngtài chính, hệ thống hợp tác nghiên cứu, và hệ thống hỗ trợ học tập. Nhu cầu tích hợp giữacác hệ thống này để chia sẻ thơng tin và tối ưu hóa quy trình là một thách thức lớn đối vớicác trường đại học.

<i>- Yêu cầu chất lượng cao: Quản lý hoạt đông cần phải đảm bảo tính chính xác, hiệu quả</i>

và minh bạch, cần đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục và đào tạo ngày càngcao và áp lực cạnh tranh gay gắt từ các trường đại học khác trong và ngoài nước.

<i>- Hiệu suất khơng cao, tăng chi phí và thời gian: các quy trình thủ cơng làm giảm hiệu</i>

suất vận động của trường, từ việc đăng ký môn đến quản lý tài chính và việc thực hiện thủcơng khơng chỉ tốn kém thời gian mà cịn tăng chi phí vận hành của trường.

<i>- Rủi ro về bảo mật thông tin: Sự phân tán dữ liệu có thể tăng nguy cơ về bảo mật sự</i>

riêng tư của thông tin các nhân và nhân viên.

<b>5. Tìm hiểu về hệ thống ERP dành cho trường học5.1. Khái niệm ERP</b>

Hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) dành cho trường học là một phầnmềm tích hợp được thiết kế đặc biệt để quản lý mọi khía cạnh của hoạt động trong một tổ

</div>

×