Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN ĐIỆN

Bộ môn Hệ thống điện

---***---

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CHƯƠNG 1: DIỄN GIẢI YÊU CẦU THIẾT KẾ...2</b>

1.1. Số liệu phụ tải...2

1.2. Số liệu liên kết với nguồn...6

1.3. Yêu cầu thiết kế...6

1.4. Các hình vẽ yêu cầu trong thiết kế...6

<b>CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN...7</b>

2.1. Tổng quan các phương pháp xác định phụ tải tính tốn...7

2.1.1. PP xác định PTTT theo hệ số nhu cầu (K ) và công suất đặt (P<small>ncđ</small>)...7

2.1.2. PP xác định PTTT theo hệ số cực đại (K ) và P trung bình (P<small>maxtb</small>)...7

2.1.3. PP xác định PTTT theo suất phụ tải trên mô St đơn vị diê Sn tích...9

2.2. Xác định phụ tải tính tốn của phân xưởng sửa chữa cơ khí...9

2.2.1. Phân nhóm phụ tải...9

2.2.2. Xác định phụ tải tính tốn của tồn phân xưởng sửa chữa cơ khí...15

2.3. Xác định phụ tải tính tốn của các phân xưởng cịn lại...16

2.4. Xác định phụ tải tính tốn của tồn nhà máy-biểu đồ phụ tải...18

2.4.1. Xác định phụ tải tính tốn của tồn nhà máy...18

2.4.2. Bảng tổng kết phụ tải tính tốn của tồn nhà máy...18

<b>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP TOÀN NHÀ MÁY...20</b>

3.1. Những vấn đề chung...20

3.1.1. Phạm vi thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen...20

3.1.2. Chọn cấp điện áp nguồn điện cấp cho mạng cao áp của nhà máy...20

3.2. Đề xuất các phương án sơ đồ cung cấp điện của nhà máy...20

3.3. Chọn sơ bộ các thiết bị điện...23

3.3.1. Chọn công suất máy biến áp...23

3.3.2. Chọn tiết diện dây dẫn...28

3.3.3. Tính tốn chi phí hàng năm...44

3.4. Thiết kế chi tiết cho phương án được chọn...45

3.4.1. Chọn dây dẫn từ trạm biến áp khu vực về tủ phân phối trung tâm...45

3.4.2. Tính tốn ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện...45

3.4.3. Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện đã được chọn sơ bộ ở phần sosánh kinh tế - kỹ thuật...50

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3.4.4. Lựa chọn các thiết bị phân phối điện khác...513.4.5. Sơ đồ mạng điện cao áp của nhà máy...54

<b>CHƯƠNG 1: DIỄN GIẢI YÊU CẦU THIẾT KẾ</b>

<b>1.1. Số liệu phụ tải</b>

Bảng 1.1 và Hình 1.1 cho số liệu tổng quan của phụ tải tồn nhà máy bao gồm vị trí, diện tích,cơng suất đặt và yêu cầu cung cấp điện của các phân xưởng trong nhà máy. Tỷ lệ xích trên Hình 1cho phép tính chính xác kích thước thực tế của các phân xưởng để từ đó tính diện tích của chúng.

<i>Bảng 1.1. Phụ tải của khu công nghiệp</i>

<b>TTTên phân xưởngCông suất đặt (kW)Loại hộ tiêu thụ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bảng 1.2 và Hình 1.2 cho số liệu của phụ tải trong phân xưởng sửa chữa cơ khí.

<i>Bảng 1.2. Danh sách thiết bị của phân xưởng sửa chữa cơ khí</i>

<b>TTTên phân xưởngSL</b>

<b>P<small>đm</small> (kW)1 máyTồn bộBỘ PHẬN MÁY CƠNG CỤ</b>

2 Máy tiện tự động 3 5 153 Máy tiện tự động 2 14 284 Máy tiện tự động 2 6 125 Máy tiện tự động 1 2 26 Máy tiện rêvonve 1 2 27 Máy phay vạn năng 2 3 68 Máy phay ngang 1 2 29 Máy phay đứng 2 14 2810 Máy phay đứng 1 7 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

24 Máy ép kiểu trụ khuỷu 1 2 2

36 Thúng xói rửa 137 Thùng tơi 138 Máy nén 239 Tấm kiểm tra 140 Tủ điều khiển lo điện 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

50 Máy bào ngang 2 8 1651 Máy mài tròn 1 7 752 Máy khoan đứng 1 2 253 Búa khi nén 1 10 10

55 Lò tăng nhiệt 156 Thùng tôi 1

57 Máy biến áp hàn 1 24KVA 29.1

<b>BỘ PHẬN SỬA CHỮA ĐIỆN</b>

66 Máy cuốn dây 1 1 167 Bàn thí nghiệm 1 15 1568 Bể tắm có đốt nóng 1 4 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>Hình 1.2: Sơ đồ mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí</i>

Thời gian sử dụng công suất lớn nhất của phụ tải nhà máy là T = 4000 giờ.<small>max</small>

<b>1.2. Số liệu liên kết với nguồn</b>

Điện áp nguồn: tùy chọn giữa U = 35kV; 22kV. Cho biết điện áp của các lưới hệ thống ở lân<small>đm</small>cận vị trí nhà máy cần thiết kế cung cấp điện. Khi thiết kế cần phải chọn cấp điện áp để liên kếtHTCCĐ của nhà máy với lưới hệ thống. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khuvực: 330MVA. Mục đích để tính dịng ngắn mạch và lựa chọn thiết bị điện. Đường dây cung cấpđiện cho nhà máy. Dùng dây nhôm lõi thép (ACSR) đặt treo trên không. Khoảng cách từ nguồn tớinhà máy: 6 km. Khoảng cách và công suất phụ tải cho phép sơ bộ chọn lựa cấp điện áp liên kết vớinguồn điện.

<b>1.3. Yêu cầu thiết kế</b>

Xác định phụ tải tính tốn của phân xưởng sửa chữa cơ khí và tồn nhà máyThiết kế mạng điện cao áp toàn nhà máy.

Thiết kế mạng điện hạ áp phân xưởng sửa chữa cơ khíTính tốn nâng cao cosφ của tồn nhà máyThiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí

Thiết kế trạm biến áp nguồn cấp cho một phân xưởng tự chọn trong nhà máy.

<b>1.4. Các hình vẽ yêu cầu trong thiết kế</b>

Biểu đồ phụ tải toàn nhà máy và các phương án thiết kế mạng điện cao áp của nhà máySơ đồ nguyên lý mạng điện cao áp của nhà máy

Sơ đồ nguyên lý mạng điện hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khíSơ đồ mặt bằng và đi dây của phân xưởng sửa chữa cơ khíSơ đồ nguyên lý trạm biến áp nguồn của phân xưởng tự chọnSơ đồ nguyên lý mạng chiếu sáng phân xưởng sửa chữa cơ khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN</b>

<b>2.1. Tổng quan các phương pháp xác định phụ tải tính tốn2.1.1. PP xác định PTTT theo hệ số nhu cầu (K ) và công suất đặt (P )<small>ncđ</small></b>

Phương pháp này sử dụng khi đã có thiết kế nhà xưởng của xí nghiê Sp (chưa có thiết kế chi tiếtbố trí các máy móc, thiết bị trên mă St bằng), lúc này mới ch€ biết duy nhất mô St số liê Su cụ thể là cơngsuất đă St của từng phân xưởng.

Phụ tải tính tốn đô Sng lực của từng phân xưởng được xác định theo công thức:Pđl = k . P<small>ncđ</small>

Qđl = P . tanφ<small>đl</small>Trong các công thức trên:

Knc: hê S số nhu cầu, tra sổ tay kỹ thuâ St theo số liê Su thống kê của các xí nghiêp, phânSxưởng tương ứng.

cosφ: hê S số cơng suất tính tốn, c•ng tra sổ tay kỹ thuâ St, từ đó rút ra tanφ.Phụ tải chiếu sáng được tính theo cơng suất chiếu sáng trên mơ St đơn vị diê Sn tích:

Pcs = p . F<small>0</small>Qcs= P . tanφ<small>cs</small>Trong đó:

P0: suất chiếu sáng trên mơ St đơn vị diê Sn tích (W/m )<small>2</small>

F: diê Sn tích cần được chiếu sáng, ở đây là diê Sn tích của phân xưởng (m )<small>2</small>Từ đó tính được phụ t€a tính tốn của m…i phân xưởng:

Stt =

Phương pháp này kém chính xác, khơng xét được chế độ vận hành của các phụ tải, ch€ dùngtrong tính tốn sơ bộ khi biết số liệu rất ít về phụ tải như P và tên phụ tải.<small>đ </small>

<b>2.1.2. PP xác định PTTT theo hệ số cực đại (K ) và P trung bình (P )<small>maxtb</small></b>

Sau khi xí nghiê Sp đã có thiết kế chi tiết cho phân xưởng, ta đã có các thơng tin chính xác vềmă St bằng bố trí máy móc, thiết bị, biết được cơng suất và q trình cơng nghê S của từng thiết bị,người thiết kế có thể bắt tay vào thiết kế mạng điê Sn hạ áp phân xưởng. Có thể xét đến cách chế độlàm việc của phụ tải nên kết quả tính tốn chính xác hơn. Sử dụng khi có số liệu chi tiết của phụ tải.

Với mô St đô Sng cơ:

Ptt = PđmVới nhóm đơ Sng cơ n ≤ 3:

Ptt =

Với n ≥ 4 phụ tải tính tốn của nhóm đơ Sng cơ xác định:Ptt = k . k . <small>maxsd</small>Trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

ksd: là hê S số công suất sử dụng của nhóm thiết bị, tra sổ tay

kmax: là hê S số cực đại, tra sổ tay theo 2 đại lượng (k và n – số thiết bị dùng điê<small>sdhq </small> n hiê SSuquả)

- Xác định n theo công thức: n = n. n<small>hqhq hq*</small>- Tra bảng phụ lục tính được: K<small>max </small>= f (K ; n )<small>sdhq</small>

- Cần lưu ý đến quy đổi các phụ tải về chế đô S làm viê Sc dài hạn:Mô St pha điê Sn áp pha-ba pha:

Pdm.3P = 3. Pdm.PNMô St pha điê Sn áp dây-ba pha:

Pdm.3P = . Pdm.PPNgắn mạch lă Sp lại về dài hạn:

Các thiết bị làm viê Sc theo chế đô S ngắn hạn lă Sp lại thường là thiết bị c‹u, nâng tải trọng, máybiến áp hàn.

- Cuối cùng phụ tải tính tốn tồn phân xưởng với n nhóm:Pttpx = k .<small>đt</small>

Qttpx = k .<small>đt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2.1.3. PP xác định PTTT theo suất phụ tải trên mơ ft đơn vị diê fn tích</b>

Cơng thức tính: P = p . F<small>tt 0</small>Trong đó: F- diê Sn tích sản xuất, m<small>2</small>

p0: là suất phụ tải trên 1 m diê<small>2</small> n tích sản xuất, tra trong sổ tay, kW/m .S <small>2</small>

Phương pháp này kém chính xác, ch€ để sử dụng để xác định sơ bơ S phụ tải có đă Sc điểm làphân bố tương đối đều trên mơ St diê Sn tích rơ Sng. Như phân xưởng gia cơng cơ khí, dê St…

<b>2.2. Xác định phụ tải tính tốn của phân xưởng sửa chữa cơ khí2.2.1. Phân nhóm phụ tải</b>

<i>a, Tiêu chí phân nhóm</i>

Các thiết bị trong cùng một nhóm nên có chế độ làm việc tương tự nhau.

Tổng công suất định mức của các nhóm phụ tải nên xấp x€ nhau, hơn nữa tổng số phụ tảicủa các nhóm c•ng nên xấp x€ nhau và nên trong khoảng 8 đến 12 phụ tải.

Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau.

Chú ý rằng cách tiêu chí trên khó có thể thoả mãn đồng thời vì đặc điểm của phụ tải thường làkhơng xác định. Tiêu chí 2 và 3 thường hay sử dụng.

1 Máy tiện ren 1 5 52 Máy tiện tự động 3 5 153 Máy tiện tự động 2 14 284 Máy tiện tự động 2 6 125 Máy tiện tự động 1 2 26 Máy tiện rêvonve 1 2 27 Máy phay vạn năng 2 3 68 Máy phay ngang 1 2 29 Máy phay đứng 2 4 2810 Máy phay đứng 1 7 712 Máy bào ngang 2 9 18

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

13 Máy xọc 4 8 3214 Máy xọc 1 3 316 May doa ngang 1 5 517 Máy khoan hướng tâm 1 2 218 Máy mài phẳng 2 9 1819 Máy mài tròn 1 6 620 Máy mài trong 1 3 329 Cửa máy 1 2 2

ksd = 0.2; cosφ = 0,6 tanφ = 1,33Ta có:

Số thiết bị có cơng suất lớn hơn là n = 13<small>1</small>Tổng công suất của n thiết bị trên là P = 131<small>11</small>

Số tương đối n* = ; P* = Tra bảng ta tìm được

Cơng thức nội suy k<small>max </small>= 1.438

P<small>tt nhóm </small>= k . k . ∑P = 0,2. 1,438. 196= 56.37(kW)<small>sdmaxđm </small>Qtt nhóm = Ptt nhóm. tanφ = 56.37. 1,33 = 75.16 (kVAr)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nhóm 2

<i>Bảng 2.2. Nhóm 2 phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí BỘ PHẬN LUYỆN NHIỆT</i>

<b>TTTên thiết bịSL</b>

<b>P<small>đm</small> (kW)1</b>

<b>máy<sup>Tồn bộ</sup></b>

31 Lị điện kiểu buồng 1 30 3032 Lò điện kiểu đứng 1 25 2533 Lò điện kiểu bể 1 30 3034 Bể điện phân 1 10 10

Ta thấy rằng số thiết bị của nhóm n = 4Ta phải tính gần đúng phụ tải tính tốn của nhómTa chọn k = 0.9 và cosφ = 0,6<small>ti </small>

43 Máy tiện ren 2 10 2044 Máy tiện ren 1 7 745 Máy tiện ren 1 5 546 Máy phay ngang 1 3 347 Máy phay vạn năng 1 3 348 Máy phay rang 1 3 349 Máy xọc 1 3 350 Máy bào ngang 2 8 1651 Máy mài tròn 1 7 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

52 Máy khoan đứng 1 2 257 Máy biến áp hàn (ksd = 0.35) 1 24KVA 24.5KW58 Máy mài phá 1 3 359 Khoan điện 1 1 160 Máy cắt 1 2 2

ksd = 0,2; cosφ = 0,6 tanφ = 1.33Số thiết bị có cơng suất > là n = 1<small>1</small>Tổng công suất của n thiết bị trên là P = 24.5<small>11</small>

Số tương đối n* = ; P* = Tra bảng ta tìm được

Cơng thức nội suy k<small>max </small>= 2,34

P<small>tt nhóm </small>= k . k . ∑P = 0,2. 2,34. 89,6 = 41,93 (kW)<small>sdmaxđm </small>Qtt nhóm = Ptt nhóm. tanφ = 41,93. 1,33 = 55,77 (kVAr)

Nhóm 4

<i>Bảng 2.4. Nhóm 4 phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí BỘ PHẬN MÀI</i>

<b>TTTên thiết bịSL</b>

<b>Pđm (kW)1 máy Toàn bộ</b>

20 Máy mài trong 1 3 321 <sup>Máy mài dao cắt </sup><sub>gọt</sub> 1 3 3

Ta thấy rằng số thiết bị của nhóm n = 2Ta phải tính gần đúng phụ tải tính tốn của nhómTa chọn k = 0.9 và cosφ = 0,6<small>ti </small>

P<small>tt nhóm </small>= 0,9.6 = 5.4kW)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chọn máy cắt</b>

Do nhà máy luyện kim đen có quy mơ, cơng suất lớn có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế,khơng thể để mất điện. Nếu dự phịng bằng máy phát điện sẽ khơng có lợi bằng cấp điện bằng 2đường dây trung áp. Vì vậy, ta đặt trạm phân phối trung tâm dùng sơ đồ thanh góp có phân đoạn.

Nhà máy dùng sơ đồ một hệ thống thành góp có phân đoạn cho TPPTT nến sẽ sử dụng các tủmáy cắt (còn gọi là mắt cắt hợp bộ) trên tất cả đầu vào ra và liên lạc giữa hai phân đoạn thanh góp.Vì từ TBAATG đến nhà máy là đường dây trên không nên trên m…i phân đoạn thanh góp củaTPPTT cần đặt thêm một chống sét van. Vì điện áp là 35kV nên phải đặt trên m…i phân đoạn thanhgóp một máy biến áp đo lường có 3 cuộn dây, trong đó cn tam giác hở dùng để phát hiện dòngchạm đất một pha. Chọn dùng các tủ hợp bộ của hang Schneider loại F400, hệ thống thạnh góp đặtsẵn trong các tủ có dịng định mức 1250A.

<i>Bảng 3.8. Thông sất máy cắt đặt tại trạm phân phối trung tâm</i>

Loại Udm(kV) Idm(A) Loại Icắtđm(kA) Iôđn ôđn/t (lA/s) I (kA)<small>ôđđ</small>MC hợp bộ 36 1250 F400 25 25/1 40

<b>Phương án 1:</b>

Điều kiện chọn máy cắtUđmMC ≥ Uđm.mIđmMC ≥ IlvmaxIôđn<small>2</small>.tôđn.MC<sub>≥B</sub><small>N = I∞2</small>.tqđIôđđ≥ixk

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Bảng 3.9. Chọn máy cắt cho phương án 1</i>

<b>Giá tiền(USD</b>

<b>Thành tiền(USD)</b>

TPPTT-B1 35 3058 2 50.44 F400 25 26000 52 000TPPTT-B2 35 2667 2 44 F400 25 26000 52 000TPPTT-B3 35 1515.6 2 25 F400 25 26000 52 000TPPTT-B4 35 2497.9 2 41.2 F400 25 26000 52 000TPPTT-B5 35 2563.4 2 42.3 F400 25 26000 52 000TPPTT-B6 35 1915 2 31.59 F400 25 26000 52 000TPPTT-B8 35 1153.9 1 19.03 F400 25 26000 26 000

<b>Tổng chi phi đầu tư cho máy cắt338 000</b>

Đối với các phương án 2; 3; 4 làm tương tự.

<i>Bảng 3.10. Chọn máy cắt cho phương án 2</i>

TPPTT-B1 35 3058 2 50.44 F400 25 26000 52 000TPPTT-B2 35 2667 2 44 F400 25 26000 52 000TPPTT-B3 35 1515.6 2 25 F400 25 26000 52 000TPPTT-B4 35 4717.2 2 77.8 F400 25 26000 52 000TPPTT-B6 35 3059.8 2 50.47 F400 25 26000 52 000

<b>Tổng chi phi đầu tư cho máy cắt260 000</b>

<i>Bảng 3.11. Chọn máy cắt cho phương án 3</i>

<b>Tổng chi phi đầu tư cho máy cắt312 000</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Bảng 3.12. Chọn máy cắt cho phương án 4</i>

TPPTT-B1 35 3058 2 50.44 F400 25 26000 52 000TPPTT-B3 35 4182.4 2 69 F400 25 26000 52 000TPPTT-B4 35 4717.2 2 77.8 F400 25 26000 52 000TPPTT-B6 35 3059.8 2 50.47 F400 25 26000 52 000

<b>Tổng chi phi đầu tư cho máy cắt208 0003.3.3. Tính tốn chi phí hàng năm</b>

Trong đó

Avh: Hệ số vận hành. TBA và đường dây cáp, a = 0,1.<small>vh </small>

Atc: hệ số tiêu chu‹n thu hồi vốn đầu từ. a = 0,1 hoặc 0,125 hoặc 0,2.<small>tc</small>K: Vốn đầu tư

Lấy a =0,1; a = 0,2; C= 1000đ/kWh<small>vhtc</small>Tổng kết lại chi phí ta có bảng sau:

<b>Máy cắt(Triệuđồng)</b>

<b>Tổn HaoMBA(Triệuđồng)</b>

<b>Tổn haođường dây</b>

<b>Tổng tổnhao(Triệuđồng)</b>

<b>Tổng chiphí(Triệu</b>

1 3455.7 613.037 7436 513.5 36.83 11504.74 4001.7522 3455.7 504.460 5720 513.5 38.51 9680.16 3456.0583 2993.6 764.584 6864 500.3 215.72 10622.18 3902.6714 2993.6 746.900 4576 500.3 218.22 8316.5 3213.47Qua bảng tổng kết trên thì phương án 2 và phương án 4 có tổng chi phí là nhỏ nhất trongcả 4 phương án và phương án 4 là phương án có tổng chi phí là nhỏ nhất nhưng tổn hao lại lớn nhấtvà có đoạn đi dây phức tạp hơn phương án 2 nên quyết định chọn phương án 2 làm phương án thiếtkế

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>3.4. Thiết kế chi tiết cho phương án được chọn</b>

<b>3.4.1. Chọn dây dẫn từ trạm biến áp khu vực về tủ phân phối trung tâm</b>

Đường dây cung cấp từ TBAKV về TPPTT dài 6 km sử dụng đường dây trên không, lộ kép,dây nhôm lõi thép. Tiết diện dây được chọn theo mật độ dịng điện kinh tế, tra bảng ta có j = 1,1<small>kt </small>A/mm<small>2</small>

Dòng điện chạy trên 1 lộ: (A)Tiết diện kinh tế của đường dây trên không: (mm )<small>2</small>

<i>Kiểm tra điều kiện của dây dẫn khi xảy ra sự cố đứt 1 dây:</i>

Isc = 2. I<small>lvmax </small>= 2 = 202.64 (A) => I ≥ I<small>cpsc0,9=225.2A</small>

Chọn dây dẫn ở bảng PL4.12 AC – 95 có I = 335 A, thỏa mã điều kiện<small>cp</small>Vậy dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện khi xảy ra sự cố.

<i>Kiểm tra điều kiện tổn tất điện áp</i>

Với dây AC-95 có r = 0,33 Ω/km, x = 0,36 Ω/km, l = 10 km<small>0 0 </small>D= 1,26m

Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp: Với cáp đồng 3 lõi tra bảng đượcr0 = 0,0601 Ω/km, x = 0,0.068Ω/km, l = 238.5 m.<small>0 </small>

5%Uđm = 0,05.35000 = 1800V > 885VVậy dây dẫn đã chọn là hợp lý.

<b>3.4.2. Tính tốn ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện</b>

Mục đích của tính tốn ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt củathiết bị và dây dẫn được chọn khi có ngắn mạch trong hệ thống. Dịng điện ngắn mạch tính tốn đểchọn khí cụ điện là dòng ngắn mạch 3 pha.

Để lựa chọn, kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện ta cần tính toán 6 điểm ngắn mạch:N - ngắn mạch trên thanh cái tủ phân phối trung tâm để kiểm tra máy cắt và thanh cái.N1, N , N – Các điểm ngắn mạch phía cao áp của các trạm biến áp phân xưởng để kiểm tra<small>23</small>cáp và thiết bị cao áp của các trạm.

Điện kháng của hệ thống được tính theo cơng thưc sau: (Ω)Trong đó:

SN: cơng suất ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực, S = 330 MVA<small>N</small>Utb: điện áp trung bình của phần lưới làm việc chứa thanh cái; U = 1,05 U<small>tbdm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Điện trở và điện kháng của đường dây:R = ; X =

<i>Sơ đồ tính tốn ngắn mạch.</i>

<i>Hình 3.5. Các điểm tính ngắn mạch</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Bảng 3.24. Thông số đường dây trên không và cáp</i>

<b>Đường dâySố mạch<sup>F</sup>(mm )<small>2</small></b>

ĐDK 2 <sup>AC-</sup><sub>95</sub> 2x10000 0.33 0.36 1.32 1.44TPPTT-B1 2 3x25 2x1672 0.927 0.15 0.077 0.013TPPTT-B2 2 3x25 2x180 0.927 0.15 0.088 0.014TPPTT-B3 2 3x25 2x126 0.927 0.15 0.058 0.01TPPTT-B4 2 3x25 2x189 0.927 0.15 0.088 0.014B4-B5 2 3x25 2x117 0.927 0.15 0.054 0.009TPPTT-B6 2 3x25 2x126 0.927 0.15 0.058 0.01B6-B8 2 3x25 140 0.927 0.15 0.13 0.021B5-B7 1 3x240 81 0.0754 0.15 0.006 0.006B4-B9 1 3x300 238.5 0.0601 0.15 0.014 0.017

Tính dịng điện ngắn mạch tại điểm N trên thanh cái của trạm phân phối trung tâm.

Tính ngắn mạch tại điểm N2 trên thanh góp phía cao áp của trạm biến áp phân xưởng B1:

Các điểm ngắn mạch khác được tính tốn tương tự, kết quả ghi trong bảng 3.25.

</div>

×