Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 13 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIKHOA/VIỆN TOÁN ƯD VÀ TIN HỌC</b>
<i><b>Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh HuyềnSinh viên thực hiện:</b></i>
<i><b>Nguyễn Thị Phương Liên - 20200342Nguyễn Ngọc Ánh - 20206271 Bùi Văn Đạt - 20206230</b></i>
<i><b>Nhóm: 09 Lớp: MI2 - 01</b></i>
<small> </small>
<i><b><small>Năm học 2022</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">2.1.Như$c đi&m c(a hệ thống………2
2.2.Ưu đi&m c(a hệ thống………..….………..3
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">I. <b>KhNo sát hệ thPng</b>
1. Cơ cấu tổ chức và khối chức năng:
Các yêu cầu liên quan đến việc đặt món ăn tại nhà hàng:- Thơng tin v, món ăn và đơn giá, số lư$ng.- Danh sách thực đơn và các món ăn
- Thơng tin v, nguồn ngun vật liệu làm món ăn. - Thơng tin v, bàn, vị trí khách
2. Đánh giá các hệ thống:
Hệ thống quản lý này đáp ứng đư$c các nhu cầu c(a quản lý.Tuy nhiên trong tình hình đổi mới, các nhà hàng cạnh tranh nhau khốc liệt. Nhà hàng nào quản lý này cũng cần phải cố gắng nâng cao chất lư$ng dịch vụ cũng như giảm thi&u chi phí quản lý. Hệ thống quản lý cũ c(a nhà hàng vẫn cịn nhi,u bất cập, đi,u này khơng những làm phát sinh những chi phí quản lý khơng cần thiết mà cịn làm cho cơng việc quản lý trở nên nặng n, phức tạp, dễ dẫn sai phạm.
2.1.Như$c đi&m c(a hệ thống:
- Hầu hết các thông tin liên quan đến nhà hàng đ,u đư$c lưutrữ trên sổ sách, giấy tờ . Đi,u này khiến cho việc cập nhật, tra cứu dữ liệu, lập báo cáo trở nên hết sức khó khăn dễ nhầm lẫn.
- Mọi cơng việc cập nhật, lập báo cáo, tính ti,n… đ,u đư$cnhân viên làm th( công, nên rất tốn thời gian và dễ xảy ra sai sót.
- Với cách quản lý như trên thì sẽ khó lịng đưa ra các dự đốn chính xác, nhanh chóng đ& bộ phận quản lý có th& kịp thời đi,u chỉnh các chính sách c(a khách sạn.
- Các bộ phận trao đổi thông tin với nhau tương đối khó khăn,với các cơng việc gấp thì phải cử người đi trực tiếp thơng báo, cịn với những việc khác thì thơng thường là thống nhất một thời đi&m trong ngày đ&trao đổi thông tin.
- Đi,u này khiến cho luồng thông tin lưu chuy&n giữa các bộphận không đư$c thông suốt .
- Muốn đặt trước nhà hàng thì phải đến tận nơi, mất cơng di<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">chuy&n và mất thời gian.
- Khi đặt nhà hàng xa thì sẽ khơng th& đến trực tiếp đặt. Nếu di chuy&n đến đó có th& rơi vào tình huống hết chỗ. Đặt biệt là những nhà hàngđắt đỏ.
2.2.Ưu đi&m c(a hệ thống quản lý:
- Do hầu hết mọi công việc đư$c thực hiện một cách th( công, nên công việc đư$c giải quyết một cách tương đối linh hoạt, m,m dẻo chứ khôngquá máy móc. Đi,u này là hết sức cần thiết bởi với một hệ thống quản lý khách sạn thì việc m,m dẻo, linh hoạt thay đổi với mỗi khách hàng đ& làm hài lòng khách là hết sức cần thiết.
- Khách sạn có một đội ngũ quản lý lâu năm nhi,u kinh nghiệm, cơ chế quản lý này có th& tận dụng tối đa kinh nghiệm c(a từng cán bộ, đi,u màmáy móc khơng th& làm nổi.
- Đặt nhà hàng trực tiếp giúp nhà hàng hi&u rõ yêu cầu c(a khách hàng. - Nhà hàng có th& yên tâm v, khách hàng khi đặt bàn trước bằng các thoả thuận và minh chứng.
- Khách hàng có th& đến tận nơi xem xét.3. Đ, xuất giải pháp cho hệ thống:
Với mục đích khắc phục đư$c nhưng như$c đi&m c(a hệ thống cũ, chúng em xin đ, xuất giải pháp như sau:
+ Xây dựng một hệ thống phần m,m quản lý đồng bộ, hiệu quả đồng thời thích h$p với những đặc thù riêng c(a nhà hàng.
+ Với việc đưa hệ thống này vào hoạt động, mọi thông tin sẽ đư$c lưutrong một cơ sở dữ liệu chung c(a hệ thống, mọi công việc cập nhật, tra cứu thông tin, lập báo cáo sẽ trở nên hết sức dễ dàng với sự tr$ giúp c(a máy tính. + Thơng tin lưu chuy&n giữa các bộ phận trở nên nhất quán , thông suốt.
+ Các luồng thông tin trong hệ thống đư$c lưu trữ vận hành h$p lý.
Trong chương trình ứng dụng, có rất nhi,u chức năng khác nhau phục vụ cho các hoạt động khác nhau. Nhóm em xin nêu ra một số chức năng đ& phục vụ cho ứng dụng quản lí nhà hàng là:
1. Tạo tài khoản2. Đăng nhập/ xuất
3. Thêm thơng tin nhà hàng, món ăn ( admin )4. Chỉnh sửa thông tin cá nhân
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">5. Thông tin đầu bếp6. Quản lí thực đơn7. Nhập nguyên liệu
8. Đã dùng những nguyên liệu nào, số lư$ng nguyên liệu9. Những bàn, phịng cịn trống
10. Quản lí khách hàng11. Thơng tin nhân viên
12. Thông tin v, thực đơn khách hàng đặt13. u cầu thêm c(a khách hàng
<b>3.1</b>Mơ hình dữ liệu quan hệ
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">RE DIAGRAM
3.2Thông tin data base
-Tự xây dựng dựa trên mơ hình dữ liệu quan hệ trên dev.to
-Dữ liệu đc dummy bằng mockaro.com nên tên thành phần và món ăn đư$c lấy tên ko thực tế
3.3 đánh giá mức độ chuẩn hóa
-Bảng đã ở dạng chuẩn 1vì tất cả các thuộc tính là ngun tử và mỗi bảng đư$c xác định bởi thuộc tính duy nhất c(a riêng nó.
-Bảng cũng ở dạng chuẩn 2 vì tất cả các thuộc tính khơng phải là chính phụ thuộc chức năng vào thuộc tính khóa chính.
-Nhưng bảng khơng ở dạng chuẩn 3 vì trong bảng suppliers rằng địa chỉ nhà cung cấp có th& phụ thuộc vào thành phố nhà cung cấp vì vậy nhóm chia
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">bảng nhà cung cấp và lấy ra thuộc tính địa chỉ đ& khơng có sự phụ thuộc chức năng hoặc một phần.
4.1 truy vấn đại số
-Customer(customerId, customerName, customerAddress, customerPhone,waiterId)
-Supplier(supplierId, supplierName, supplierCity, supplierPhone,chefId)-Ingredient(ingredientId, ingredientName,description,mealId)
-Provice( ingredientId, supplierId)- Order(orderId,customerId,mealId,date)
4.1.1 đưa ra thơng tin gồm ID, tên và món ăn c(a các đầu bếp.Π(chefId,chefName,mealName)( meal|><|chef )
4.1.2 Cho biết họ tên và mức lườn c(a đầu bếp có ID < 6
4.1.3 Cho biết họ tên mã id c(a đầu bếp nấu món giá trên 30 và lương trên 1300
4.1.4 cho biết mã số và họ tên c(a món ăn có giá dưới 10 mã nguyên liệu dưới 30 và mã số nhà cung cấp trên 40
4.1.5 xuất ra ngày order món có mã id là 1
4.1.6 tính giá trung bình c(a thực đơn
<small>average(price) (Meal)</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">4.1.7 đặt lại tên
P<small>khachhang(stt,tên,dịa chỉ,sdt,bồi bàn)</small> (Customer)
4.1.8 cho biet sdt và id người bồi bàn có mức lương dưới 730 và phục vụ khách có id trên 10
4.1.9 đưa ra mã id c(a nhân viên phục vụ ít nhất 2 vị kháchΠ<small>waiterId </small>(
4.2. 1.Sử dụng câu lệnh sql đưa ra thông tin gồm ID, tên và món ăn c(a các đầu bếp.
4.2.2Lấy ID, tên món ăn có giá đắt nhất.
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">4.2.3.Sử dụng câu lệnh SQL xuất ra Tên nguyên liệu, Tên món ăn c(a nguyên liệu đó
4.2.4. Thực hiện lệnh SQL xuất ra ngày order c(a mã ID món ăn = 1
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">4.2.5 thơng tin đầu bếp lương trên 1300
4.2.6 đơn đặt trong tháng 2 /2020
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">4.2.7đếm số lư$ng bồi bàn có lương lớn hơn 750
4.2.8 in ra khách hàng và bồi bàn phục vụ họ tương ứng
4.2.9 đém số nhà cung câp cho đầu bếp số 3
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">4.2.10 truy ván tên và sdt khách hàng theo liên kết 2 bảng customers và orders theo trình tự id tăng dần
<small>12</small>
</div>