Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

báo cáo bài tập lớn môn hệ thống cung cấp điện thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy luyện kim đen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘITRƯỜNG ĐIỆN - ĐIỆN TỬ</b>

<b>BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỆTHỐNG CUNG CẤP ĐIỆN</b>

<b>THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT NHÀ MÁYLUYỆN KIM ĐEN</b>

<b>PHẠM THÀNH LONG</b>

<b>Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN ĐỨC TUYÊN</b>

<small>Chữ ký của GVHD</small>

<b>Khoa:</b> Tự động hóa

<b>Trường:</b> Điện - Điện tử

Hà Nội, 11/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TĨM TẮT ĐỒ ÁN</b>

Tóm tắt nội dung của đồ án tốt nghiệp trong khoảng tối đa 300 chữ. Phần tóm tắtcần nêu được các ý: vấn đề cần thực hiện; phương pháp thực hiện; công cụ sử dụng (phầnmềm, phần cứng. . . ); kết quả của đồ án có phù hợp với các vấn đề đã đặt ra hay khơng;tính thực tế của đồ án, định hướng phát triển mở rộng của đồ án (nếu có); các kiến thứcvà kỹ năng mà sinh viên đã đạt được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.2 Danh sách các thiết bị phân xưởng . . . . 2

1.3 Các số liệu ban đầu . . . . 4

<b>CHƯƠNG 2. Xác định phụ tải tính tốn cho nhà máy5</b>2.1 Tổng quan các phương pháp xác định phụ tải tính tốn . . . . 5

2.1.1 Phương pháp xác định PTTT theo hệ số nhu cầu K<small>nc</small> và côngsuất đặt P<small>d</small> . . . . 5

2.1.2 Phương pháp xác định PTTT theo hệ số cực đại (K<sub>max</sub>) và cơngsuất trung bình (P<sub>tb</sub>) . . . . 5

2.1.3 Phương pháp xác định phụ tải tính tốn cho tải chiếu sáng . . . 7

2.1.4 Tính phụ tải tính tốn tồn phần của mỗi phân xưởng . . . . 8

2.1.5 Phụ tải tính tốn của tồn nhà máy . . . . 8

2.2 Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng sửa chữa cơ khí . . . . 8

2.2.1 Ta chia nhóm và tính tốn phụ tải cho từng nhóm như sau: . . . 8

2.2.2 Phụ tải tính tốn phân xưởng sửa chữa cơ khí . . . . 16

2.3 Xác định phụ tải tính tốn của các phân xưởng còn lại . . . . 16

2.4 Xác định phụ tải tính tốn tồn nhà máy . . . . 17

2.5 Xác định tâm của biểu đồ phụ tải . . . . 18

2.5.1 Biểu đồ phụ tải điện . . . . 18

<b>CHƯƠNG 3. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy20</b>3.1 Đặt vấn đề . . . . 20

3.2 Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy . . . . 20

3.2.1 Chọn điện áp nguồn cấp cho mạng cao áp của nhà máy . . . 203.2.2 Các phương án sơ đồ cung cấp điện của mạng cao áp nhà máy . 20

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.2.3 Thiết kế trạm biến áp phân xưởng . . . . 21

3.2.4 Sơ bộ chọn các thiết bị điện . . . . 24

3.3 Tính tốn ngắn mạch . . . . 31

3.4 Lựa chọn sơ đồ và kiểm tra thiết bị TPPTT . . . . 34

3.5 Lựa chọn sơ đồ và kiểm tra thiêt bị TBAPX . . . . 37

<b>Thiết kế mạng hạ áp cho PXSCCK40</b>4.1 Lựa chọn các thiết bị cho tủ phân phối . . . . 41

4.3 Tính tốn ngắn mạch cho mạng điện hạ áp PXSCCK . . . . 44

4.3.1 Thông số của MBA B5 . . . . 44

4.3.2 Thơng số thanh góp . . . . 44

4.4 Thông số aptomat . . . . 45

4.5 Thông số cáp . . . . 46

4.5.1 Tính tốn ngắn mạch tại điểm N1 . . . . 46

4.5.2 Tính toán ngắn mạch tại điểm N2 . . . . 47

4.5.3 Tính tốn ngắn mạch tại điểm N3 . . . . 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT</b>

HESS Hybrid Energy Storage SystemSC Super Capacitor

EMS Energy Management Strategy

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH VẼ</b>

Hình 1.1. Sơ đồ mặt bằng nhà máy luyện kim đen . . . . 1

Hình 1.2. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí . . . . 3

Hình 3.1. Phương án 1: TBATG+7 TBAPX . . . . 23

Hình 3.2. Phương án 2: TPPTT+7 TBAPX . . . . 23

Hình 3.3. Sơ đồ tính ngắn mạch . . . . 32

Hình 3.4. Thơng số máy biến điện áp . . . . 36

Hình 3.5. Thơng số máy biến dịng điện . . . . 36

Hình 3.6. Thơng số chống sét van . . . . 37

Hình 3.7. Thông số tủ đầu vào TBAPX . . . . 37

Hình 3.8. Thơng số dao cách ly . . . . 38

Hình 3.9. Thơng số cầu chì cao áp . . . . 38

Hình 4.1. Sơ đồ tổng quát mạng hạ áp động lực của PXSCCK . . . . 40

Hình 4.2. Sơ đồ Apstomat trong PXSCCK . . . . 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

Bảng 1.1. Phụ tải của nhà máy luyện kim . . . . 1

Bảng 1.2. Danh sách thiết bị của PXSCCK . . . . 2

Bảng 1.2. Danh sách thiết bị của PXSCCK . . . . 3

Bảng 3.6. Bảng tính vốn đầu tư PA1 . . . . 28

Bảng 3.7. ∆A<sub>MBA</sub> của PA2 . . . . 29

Bảng 3.8. ∆P<small>d</small>của PA2 . . . . 29

Bảng 3.9. Bảng tính vốn đầu tư PA2 . . . . 30

Bảng 3.10. Thông số của đường dây . . . . 32

Bảng 3.11. Tính toán ngắn mạch tại các điểm Ni . . . . 33

Bảng 3.12. Tính tốn ngắn mạch tại các điểm N<small>′i</small> . . . . 34

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN1.1 Vai trị và vị trí địa lý</b>

Nghành luyện kim đen là nghành công nghiệp nặng mang tầm quan trọng trong sựphát triển chung của nền kinh tế nước ta, nó đóng vai trị quan trọng cung cấp ngunliệu cho các ngành khác như : cơ khí chế tạo , giao thông , xây dựng . . . Hơn nữa chúngta có thể dựa vào lượng tiêu thụ gang thép trên đầu người mà biết được tiềm lực pháttriển của một nền kinh tế đang phát triển cụ thể như nước ta.

Với đặc điểm về cơng nghệ có nhiều khí bụi nên nhà máy luyện kim thường đượcbố trí ở những nơi xa thành phố , xa khu dân cư . Nhà máy luyện kim đen mà em đượcgiao nhiệm vụ thiết kế có quy mơ khá lớn với 7 phân xưởng , một trạm bơm và một banquản lý

Bảng 1.1. Phụ tải của nhà máy luyện kim

TT Tên phân xưởng Công suất đặt (kW) Loại hộ tiêu thụ1 Phân xưởng (PX) luyện gang 4000 I

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.2 Danh sách các thiết bị phân xưởng</b>

Bảng 1.2. Danh sách thiết bị của PXSCCK

<small>TTTên phân xưởngSLNhãn máyPđm (kW)1 máyToàn bộBộ phận máy công cụ</small>

<small>2Máy tiện tự động3TT-IM53Máy tiện tự động22A-62144Máy tiện tự động2I615M6</small>

<small>15Máy khoan vạn năng1A1355</small>

<small>17Máy khoan hướng tâm14522218Máy mài phẳng2CK-3719</small>

<small>21Máy mài dao cắt gọt13628322Máy mài sắc vạn năng13A-64123Máy khoan bàn2HC-12A124Máy ép kiểu trục khuỷu1K113225Tấm cữ (đánh dấu)1--</small>

<small>46Máy phay ngang1680T347Máy phay vạn năng15783</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bảng 1.2. Danh sách thiết bị của PXSCCK

<small>TTTên phân xưởngSLNhãn máyPđm (kW)1 máyToàn bộ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.3 Các số liệu ban đầu</b>

1. Phụ tải điện của nhà máy (xem hình 1.1. và bảng 1.1. phía dưới)

2. Phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí (PXSCCK) (Hình 1.2. và Bảng 1.2phía dưới)

3. Điện áp nguồn U<small>dm</small>= 35kV hoặc 22kV (chọn theo kết quả tính tốn)4. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực: 310MVA5. Đường dây cung cấp điện cho nhà máy: dây nhôm lõi thép (AC) treo trên không6. Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy: 11km

7. Nhà máy làm việc: 3 ca, thời gian sử dụng công suất lớn nhất: T<small>max</small>= 3600 giờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 2. Xác định phụ tải tính tốn cho nhà máy2.1 Tổng quan các phương pháp xác định phụ tải tính tốn</b>

Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài, khơng đổi trong q trình làm việc,gây hiệu quả phát nhiệt (hoặc mức độ phá hủy cách điện) đối với các vật dẫn điện củahệ thống cấp điện bằng với công suất thực tế gây ra trong suốt thời gian làm việc. Phụtải tính tốn xem như giá trị đẳng trị của phụ tải thực tế với điều kiện đảm bảo đặc trưngvật lý như mức độ phát nhiệt hoặc hiệu quả phá hủy cách điện là khơng thay đổi

Phụ tải tính tốn sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống như:MBA, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt . . . , tính tốn tổn thất cơng suất điện năng, lựa chọnbù . . . Phụ tải tính tốn phụ thuộc vào các yếu tố như: công suất, số lượng máy, chế độvận hành. . .

Phụ tải tính tốn nhỏ hơn phụ tải thực tế sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị, ảnhhưởng đến chất lượng, độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện. Do đó việc lựa chọn phụtải tính tốn một cách phù hợp đóng phần quan trọng đến thành công của bản thiết kế.2.1.1 Phương pháp xác định PTTT theo hệ số nhu cầu K<small>nc</small> và công suất đặt P<sub>d</sub>

Phương pháp này được sử dụng khi đã có thiết kế nhà xưởng của nhà máy nhưngchưa thiết kế chi tiết. Số liệu cụ thể biết được là cơng suất đặt và diện tích từng phânxưởng.

P<small>tt</small> = K<small>nc</small>.P<small>d</small> (2.1)Trong đó:

- K<small>nc</small>: Hệ số nhu cầu tra từ sổ tay theo số liệu của các phân xưởng- P<sub>d</sub>: Công suất đặt của các phân xưởng

Q<sub>tt</sub> =P<small>tt</small>.tgϕ (2.2)Trong đó:

- tgϕ: Được tính tốn theo hệ số cơng suấtcosϕcủa phân xưởng (tra bảng)- Q<sub>tt</sub>: Cơng suất phản kháng tính toán.

2.1.2 Phương pháp xác định PTTT theo hệ số cực đại (K<sub>max</sub>) và cơng suất trungbình (P<sub>tb</sub>)

•Cơng thức tính

P<sub>tt</sub> = K<small>max</small>.K<small>sd</small>.P<small>dm</small> (2.3)Trong đó:

- K<small>sd</small>: Hệ số sử dụng, tra trong sổ tay ứng với phụ tải hay nhóm phụ tải đặc trưng.5

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Bảng 3.2. Bảng dây dẫn phương án 1

Nhánh U<sub>dm</sub> S<sub>tt</sub> I J<sub>kt</sub> S Dây I<sub>c p</sub>(kV) (kVA) (A) (A/mm<small>2</small>) (mm<small>2</small>) (A)Hệ thống đến TBATG 35 12309 101,52 1,1 92,29 AC-95 335TBATG đến B1 10 3060,5 88,35 3,1 28,5 XPLE(3x50) 200TBATG đến B2 10 2666,74 76,98 3,1 24,8 XPLE(3x50) 200TBATG đến B3 10 1516,57 43,78 3,1 14,12 XPLE(3x50) 200TBATG đến B4 10 2502,7 72,25 3,1 23,3 XPLE(3x50) 200TBATG đến B5 10 2580,92 74,5 3,1 24,03 XPLE(3x50) 200TBATG đến B6 10 1920,8 55,45 3,1 17,9 XPLE(3x50) 200TBATG đến B7 10 1154,48 33,33 3,1 10,76 XPLE(3x50) 200B5 đến PXSCCK 0,4 316,43 456,73 240 3X240+95 538B4 đến BQLPTN 0,4 349,2 504 240 3X240+95 538

Bảng 3.3. Bảng dây dẫn phương án 2

Nhánh U<sub>dm</sub> S<sub>tt</sub> I J<sub>kt</sub> S Dây I<sub>c p</sub>(kV) (kVA) (A) (A/mm<small>2</small>) (mm<small>2</small>) (A)Hệ thống đến TPPTT 35 12309 101,52 1,1 92,29 AC-95 335TPPTT đến B1 35 3060,5 25,24 3,1 8,14 XPLE(3x50) 205TPPTT đến B2 35 2666,74 21,99 3,1 7,09 XPLE(3x50) 205TPPTT đến B3 35 1516,57 12,51 3,1 4,03 XPLE(3x50) 205TPPTT đến B4 35 2502,7 20,64 3,1 6,66 XPLE(3x50) 205TPPTT đến B5 35 2580,92 21,3 3,1 6,87 XPLE(3x50) 205TPPTT đến B6 35 1920,8 15,84 3,1 5,1 XPLE(3x50) 205TPPTT đến B7 35 1154,48 9,52 3,1 3,1 XPLE(3x50) 205B5 đến PXSCCK 0,4 316,43 456,73 240 3x240+95 538B4 đến BQLPTN 0,4 349,2 504 240 3x240+95 5383. Tính tốn chi phí cho các phương án đã chọn

•Hàm chi phí tính tốn Việc so sánh và lựa chọn phương án hợp lý, ta dựa trênviệc tính tốn hàm chi phí tính tốn hằng năm. Đối với mạng hình tia chỉ xétchi phí tổn thất điện năng.

Z = (k<sub>hq</sub>+k<sub>vh</sub>).V + ∆A.α<sub>a</sub> (3.9)Trong đó:

<b>– k</b><small>hq</small>: Hệ số hiệu quả thu hồi vốn đầu tư. Thường lấy k<small>hq</small>= 0,2

<b>– k</b><small>vh</small>: Hệ số vận hành. k<small>vh</small>= 0 1,

<b>– V: Vốn đầu tư cho đường dây– α</b><sub>a</sub>: Giá điện năng (đ/kWh)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>– ∆A: Tổn thất điện năng</b>

∆A = A∆ <sub>d</sub>+ A∆ <sub>MBA</sub> (3.10)•Xác định tổn thất điện năng trong trạm MBA (∆A<sub>MBA</sub>)

∆A<small>MBA</small> = n.∆P<small>o</small>.t + ∆P<sub>N</sub>.(<sub>S</sub><sup>pt</sup><small>dm</small>

τ = (0,124 + T<small>max</small>.10<small>(</small>− 4))<small>2</small>.8760 = 2052 (3.12)•Xác định tổn thất điện năng trong đường dây:

∆A<sub>d</sub>= P.τ =∆ <sup>S</sup><sup>2</sup><small>tt</small>U<small>2</small>

. .R τ (3.13)R =<sup>r</sup><sup>o</sup><sub>n</sub><sup>.l</sup> (3.14)•Tính tốn cho phương án 1: TBATG và 7 TBAPX

<b>– Xác định ∆A</b><small>MBA</small>

Bảng 3.4.∆A<small>MBA</small> của PA1

Trạm Số máy S<sub>tt</sub> S<sub>dm</sub>/máy ∆P<sub>o</sub> ∆P<small>N</small> ∆A(kVA) (kVA) (kW) (kW) (kWh)TBATG 2 12309 7500 8 42 256229,9

B1 2 3060,5 1600 2,1 12,5 83716,7B2 2 2666,74 1600 2,1 12,5 72418,9B3 2 1516,57 1000 1,55 9 48394,1B4 2 2502,7 1600 2,1 12,5 68170,7B5 2 2580,92 1600 2,1 12,5 70162,8B6 2 1920,8 1000 1,55 9 61224,6B7 2 1154,48 1000 1,55 9 39463,3

27

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>– Xác định ∆A</b><small>d</small>

Bảng 3.5. ∆P<small>d</small>của PA1

Nhánh S<small>tt</small>(kVA) U(kV ) l(m) ro(Ω/km) R(Ω) ∆A<small>d</small>(kW )TBATG-B1 3060,5 10 83,28 0,494 0.041 7907.33TBATG-B2 2666,74 10 202,2 0,494 0.100 14576.28TBATG-B3 1516,57 10 154,2 0,494 0.076 3595.12TBATG-B4 2502,7 10 128,5 0,494 0.063 8158.78TBATG-B5 2580,92 10 237,5 0,494 0.117 16036.77TBATG-B6 1920,8 10 62,4 0,494 0.031 2333.74TBATG-B7 1154,48 10 185,4 0,494 0.092 2504.88B4-BQL và PTN 349,2 0,4 207,6 0,0754 0.016 24479.61

B5-PXSCCK 316,43 0,4 63,4 0,0754 0.005 6138.66

<b>– Lựa chọn máy cắt Ta lựa chọn 17 máy cắt 10kV và 2 máy cắt 35kV:</b>

* 14 máy cắt 10kV tại đầu 7 đường dây kép cấp điện cho các TBA phânxưởng.

* 1 máy cắt phân đoạn thanh góp 10 kV ở TBATG* 2 máy cắt 35kV ở phía cao áp 2 MBA trung gian.* 2 máy cắt 10 kV ở phía hạ áp 2 MBA trung gian.

<b>– Tổng vốn đầu tư cho phương án 1 là:</b>

Bảng 3.6. Bảng tính vốn đầu tư PA1

Thiết bị điện Đơn giá(Tr.đ) Số lượng Thành tiềnMBA 35/10(kV)-7500(kVA) 1090 2 2180MBA 10/0,4(kV)-1600(kVA) 707 8 5656MBA 10/0,4(kV)-1000(kVA) 413 6 2478Cáp 10kV XPLE(3x50) 0,31 1053,48 326,58

Cáp 0,4kV 3x240+95 1,5 271 406,5Máy cắt 10kV 110 17 1870

<b>– Hàm chi phí tính tốn cho phương án 1:</b>

∆A = A∆ <sub>d</sub>+ ∆A<sub>MBA</sub>= 785512 17,Z = (k<small>hq</small>+k<small>vh</small>).V + ∆A.α<small>a</small>

→ Z = (0,2 + 0 1, ).13237,08 + 785512 17, .0,002 = 5542 12. (Tr.d)•Tính tốn cho phương án 2: TPPTT và 7TBAPX

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Bảng 3.7.∆A<sub>MBA</sub> của PA2

Trạm Số máy S<sub>tt</sub> S<sub>dm</sub>/máy ∆P<sub>o</sub> ∆P<sub>N</sub> ∆A(kVA) (kVA) (kW) (kW) (kWh)B1 2 3060,5 1600 2,4 16 102111,7B2 2 2666,74 1600 2,4 16 87650,5B3 2 1516,57 1000 1,68 10 53031,4B4 2 2502,7 1600 2,4 16 82212,74B5 2 2580,92 1600 2,4 16 84762,6B6 2 1920,8 1000 1,68 10 67287,6B7 2 1154,48 1000 1,68 10 43108,4

B5-PXSCCK 316,43 0,4 63,4 0,0754 0.005 6138.66

<b>– Lựa chọn máy cắt Ta lựa chọn 17 máy cắt 35kV :</b>

* 14 máy cắt 35kV tại đầu 7 đường dây kép cấp điện cho các TBA phânxưởng.

* 1 máy cắt phân đoạn thanh góp 35 kV ở TPPTT* 2 máy cắt 35kV ở phía đầu vào TPPTT.

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>– Tổng vốn đầu tư cho phương án 2 là:</b>

Bảng 3.9. Bảng tính vốn đầu tư PA2

Thiết bị điện Đơn giá(Tr.đ) Số lượng Thành tiềnMBA 35/0,4(kV)-1600(kVA) 871 8 6968MBA 35/0,4(kV)-1000(kVA) 535 6 3210Cáp 35kV XPLE(3x50) 0,31 1053,48 326,58

Cáp 0,4kV 3x240+95 1,5 271 406,5Máy cắt 35kV 160 17 2720

<b>– Hàm chi phí tính tốn cho phương án 2:</b>

∆A = A∆ <sub>d</sub>+ ∆A<sub>MBA</sub>= 555282 18,Z = (k<small>hq</small>+k<small>vh</small>).V + ∆A.α<small>a</small>

→ Z = (0,2 + 0 1 13631, ). ,08 + 555282 18 0, . ,002 = 5199 86, (Tr.d)

<b>Từ đó ta chọn thiết kế theo phương án 2: TPPTT và 7 TBAPX</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>3.3 Tính tốn ngắn mạch</b>

Mục đích của tính toán ngắn mạch là để kiểm tra điều kiện ổn định động và ổnđịnh nhiệt của thiết bị và dây dẫn được chọn khi có ngắn mạch trong hệ thống. Dịngđiện ngắn mạch tính tốn để chọn khí cụ điện là dịng ngắn mạch 3 pha. Khi tính tốnngắn mạch phía cao áp do khơng biết cấu trúc cụ thể của hệ thống điện quốc gia nên chophép tính gần đúng điện kháng hệ thống thông qua công suất ngắn mạch về phía hạ ápcủa TBATG và coi hệ thống có cơng suất vơ cùng lớn.

Trong tính tốn ngắn mạch ở lưới trung áp ta có các giả thiết sau làm đơn giản qtrình tính tốn ngắn mạch.

•Ngắn mạch là xa nguồn do đó điện áp khơng bị suy giảm•Gom các nguồn thành nguồn đẳng trị và điện kháng đẳng trị

Để lựa chọn , kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện cần tính 15 điểm ngắn mạch:•N: điểm ngắn mạch trên thanh cái TPPTT để kiểm tra máy cắt và thanh góp•N1,. . . , N7 : điểm ngắn mạch phía cao áp của các TBA phân xưởng để kiểm tra cáp

và thiết bị cao áp của trạm• N1<sup>′</sup>,. . . , N7<small>′</small>

: Điểm ngắn mạch phía hạ áp của các TBA phân xưởng để kiểm traaptomat tổng của trạm

Điện kháng hệ thống xác định theo công thức:X<small>ht</small>=<sup>U</sup><small>tb</small><sup>2</sup>

31

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Dịng ngắn mạch 3 pha được tính theo công thức:I<sub>N</sub><sup>(3)</sup>= =I<sup>′′</sup> I<sub>inf</sub>= <sup>U</sup><sup>tb</sup>

3.<sup>q</sup>R<small>2</small> + (X<small>ht</small>+ X<small>d</small>)<small>2</small> (3.18)Trị số dịng ngắn mạch xung kích:

I<sub>xk</sub> = 1 8, .<sup>√</sup>2.I kA<sub>N</sub>( ) (3.19)Sơ đồ tính tốn ngắn mạch: Thơng số của đường dây:

Hình 3.3. Sơ đồ tính ngắn mạch

Bảng 3.10. Thông số của đường dây

Nhánh l(m) r<small>o</small>(Ω/km) x<small>o</small>(Ω/km) R(Ω) X( )ΩHệ thống - TPPTT 11000 0,33 0,371 3.63 4,081

TPPTT - B1 83,28 0,494 0,137 0.041 0,011TPPTT - B2 202,2 0,494 0,137 0.1 0,028TPPTT - B3 154,2 0,494 0,137 0.076 0,021TPPTT - B4 128,5 0,494 0,137 0.063 0,018TPPTT - B5 237,5 0,494 0,137 0.117 0,033TPPTT - B6 62,4 0,494 0,137 0.031 0,009TPPTT - B7 185,4 0,494 0,137 0.092 0,025

•Tính dịng điện ngắn mạch tại điểm N trên thanh cái của TPPTT R<small>N</small>= 3,63( )ΩX<sub>N</sub>= X<sub>ht</sub>+4,081 = 4,356 4,081 = 8,437+

I<small>N</small>= <small>√</small><sup>U</sup><small>tb</small>

<small>3.Z</small>= <sub>√</sub> <sup>36,75</sup><small>3.</small>√

<small>3 63 8 437,2+ ,2</small>= 2,31(kA)I<sub>xkN</sub> =1 8, . .<sup>√</sup>2 ,312 =5 88, (kA)

•Tính dịng điện ngắn mạch tại điểm N1 trên thanh góp của phía cao áp TBAPX B1R<small>N1</small>= 3,63 + 0,041 = 3,671( )Ω

X<sub>N1</sub>= X<sub>ht</sub>+4,081 0,011 = 4,356 4,081 0,011 = 8,448+ + +

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

I<sub>N1</sub>= <small>√tb</small>

<small>3.Z</small>= <sub>√</sub> <sup>36,75</sup><small>3.</small>√

<small>3 671 8 448,2+ ,2</small>= 2,303(kA)I<sub>xkN1</sub>=1 8 2 2, .<sup>√</sup>. ,305 =5,86(kA)

•Tương tự với các điểm cịn lại ta có bảng sau:

Bảng 3.11. Tính tốn ngắn mạch tại các điểm NiĐiểm l r<small>o</small> x<small>o</small> R<small>Ni</small> X<small>Ni</small> I<small>Ni</small> I<small>xkNi</small>

(m) (Ω/km) (Ω/km) (Ω) (Ω) (kA) (kA)N1 83,28 0,494 0,137 3,671 8,448 2,303 5.88N2 202,2 0,494 0,137 3,73 8,465 2.293 5.86N3 154,2 0,494 0,137 3,668 8,458 2.297 5.84N4 128,5 0,494 0,137 3,706 8,455 2.299 5.85N5 237,5 0,494 0,137 3,689 8,47 2.291 5.85N6 62,4 0,494 0,137 3,693 8,446 2.305 5.83N7 185,4 0,494 0,137 3,722 8,462 2.295 5.87

•Tính tốn ngắn mạch tại điểm N<small>′</small>

<small>1</small>trên thanh góp phía hạ áp của TBAPX B1Điện trở và điện kháng của máy biến áp B1 được tính theo cơng thức

1600<small>2</small>.10<small>3</small>= 7,66(Ω) (3.20)X<sub>B1</sub>=<sup>U</sup><sup>n</sup><sup>%.U</sup><sup>2</sup><small>dm</small>

<small>3</small>= <sup>6,5.35</sup><sup>2</sup>

100.1600<sup>.10</sup><sup>3</sup><sup>= 49 76</sup><sup>,</sup> <sup>(Ω)</sup> (3.21)Từ đó ta có:

R<small>N1</small><sup>′</sup> = R<sub>N1</sub>+ R<sub>B1</sub>= 3,671 + ,66 =7 11 33,X<small>N1</small><sup>′</sup> = X<sub>N1</sub>+ X<sub>B1</sub>= 8,448 + 49,76 =58 21,I<small>N1</small><sup>′</sup> = √<sup>U</sup><sup>tb</sup>

36 75,√

3 11 33.<sup>p</sup> , <small>2</small>+58 21, <small>2</small>.<sup>35</sup><sub>0,4</sub>= 31 304, (kA)I<sup>′</sup><sub>xkN1</sub><sub>=</sub><sub>1 8 2</sub><sub>, .</sub><sup>√</sup><sub>.31,304</sub> <sub>=</sub><sub>79 69</sub><sub>,</sub> <sub>(</sub><sub>kA</sub><sub>)</sub>

•Tính tốn tương tự cho các điểm cịn lại ta có bảng sau:

33

</div>

×