Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 62 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
o0o
<b>---BÁO CÁO PROJECT II</b>
ĐỀ TÀI
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN
<b> Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Hương Giang</b>
Sinh viên thực hiện:
<b> Nguyễn Hải Nam MSSV: 20176044</b>
<i>Hà Nội, ngày 8 tháng 3 năm 2021</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Chương I: Giới thiệu đề tài1. Đặt vấn đề</b>
Ngày nay, cùng với việc phát triển mạnh về công nghệ thơng tin thì các trường đại học tại Việt nam đã nắm bắt và áp dụng công nghệ vào việc quản lý sinh viên. Ban đầu chỉ là những máy tính cá nhân làm việc rất thủ cơng tới thời điểm hiện tại là những hệ thống quản lý rất phức tạp, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý rất hữu ích, vì người quản lý chỉ cần bỏ ra rất ít thời gian mà thu được hiệu quả cao, chính xác.
*Hệ thống quản lý khơng áp dụng cơng nghệ thơng tin+ Việc tìm kiếm và sửa đổi rất thủ công và mất thời gian.+ Tốn nhiều khơng gian lưu trữ thơng tin
+ Tốn kém chi phí vào nhân lực và phục hồi tài liệu+ Việc theo dõi và quản lý gặp nhiều khó khăn *Hệ thống quản lý khi áp dụng cơng nghệ thơng tin
+Tiết kiệm thời gian và chi phí
+Có thể liên kết phối hợp với các phòng ban khác nhau+Người quản lý có thể theo dõi và kiểm tra dễ dàng+Xử lý khối lượng dữ liệu lớn chính xác và hiệu quả
+Hiển thị thông tin sinh viên đạt học bổng, thơng tin cơng nợ học phí
Nắm bắt được nhu cầu người dùng cùng với sự phát triển công nghệ thơng tin, nhóm bọn em đã chọn đề tài quản lý sinh viên.
<b>2. Phạm vi đề tài</b>
Quản lý và lưu trữ thông tin sinh viên, lớp và điểm của từng sinh viên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Chương II: Phân tích yêu cầu phần mềm1.Mô tả nghiệp vụ</b>
<b>1.1 Danh sách các tác nhân :1.1.1. Sinh viên</b>
- Các sinh viên đều được gán mã để phân biệt với nhau và quản lý các thơng tin liên quan. - Các sinh viên có thể thuộc 1 trong các kiểu : đại học , cao đẳng , tại chức.
- Các thông tin liên quan của sinh viên : mã , tên , quê quán , giới tính , địa chỉ , ngày sinh , khoa …
- Sinh viên có thể truy cập hệ thống để xem thông tin về các môn học bắt buộc và tự chọn trong học kì hiện tại , từ đó để đưa ra quyết định đăng kí mơn học bằng cách điền thơng tin vào phiếu đăng kí học .
Sinh viên phải đăng ký học tối thiểu 10 tín chỉ trong mỗi học kỳ chính, ngoại trừ các học kỳ thực tập và không kể các tín chỉ thuộc các mơn học cấp chứng chỉ như Giáo dục quốc phịng,Giáo dục thể chất, các mơn học thêm.
Sinh viên được phép đăng ký và theo học bất cứ môn học nào thuộc chương trình đào tạo sinh viên đã đăng ký theo học mà nhà trường mở trong học kỳ nếu thoả các điều kiện ràng buộc của môn học (môn học trước) và lớp môn học tương ứng còn khả năng tiếp nhận sinh viên.
Sinh viên bắt buộc phải tuân thủ theo quy trình đăng ký môn học do nhà trường ban hành . Việc đăng ký môn học của sinh viên được xem là hoàn tất khi sinh viên hoàn tất thủ tục đăngký và đóng học phí đúng hạn và nhận thời khố biểu chính thức. Nếu người nào khơng hồn tất đăng ký môn học đúng hạn định, nhà trường sẽ không công nhận sinh viên tiếp tục việc học tại trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Sinh viên không được hủy kết quả đăng ký mơn học khi đã hồn tất việc đăng ký. Nếu trong quá trình học tập của học kỳ vì hồn cảnh bất khả kháng như tai nạn, ốm đau bất ngờ, gia đình lâm vào hồn cảnh khó khăn ...vv, căn cứ vào thời hạn nộp đơn trường sẽ xem xét cho rút mơn học và hồn lại một phần học phí mơn học đã đóng.
- Sinh viên có điểm trung bình mơn học khơng đạt (dưới 4.0) thì bắt buộc phải đăng kí học lại .
Đối với môn học bắt buộc thì sinh viên bắt buộc phải đăng ký học lại chính mơn họcđó.
Đối với mơn lựa chọn bắt buộc, tự chọn tự do sinh viên đăng ký học lại chính mơn học đó hoặc mơn cùng nhóm tương ứng.
Đối với mơn học bất kỳ đã có kết quả TBMH từ 4.0 trở lên sinh viên được phép đăng ký học lại mơn học đó, khi có mở lớp, để cải thiện điểm. Điểm của các lần học đều được ghi trong bảng điểm học kỳ. Kết quả cao nhất trong các lần học sẽ được chọn để tính vào điểm trung bình tích luỹ và được ghi vào thành tích học tập khi sinh viên tốt nghiệp.
- Sinh viên có quyền truy cập vào hệ thống để xem thông tin về bản thân như điểm số , tín chỉ , xếp loại học lực …
<b>1.1.3.Người quản lý : </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- Là người có pass và được quyền sử dụng tồn bộ các chức năng của hệ thống này : nhập , xố , cập nhật quản lý các thơng tin liên quan (môn học , sinh viên , giáo viên …) . - Chức năng quản lý môn học : tìm kiếm , sắp xếp , thêm , xố , cập nhật mơn học (ví dụ như: thêm 1 số môn học mới vào hệ thống giảng dạy , thay đổi số tiết của môn học hoặc kiểu môn học - tự do hay bắt buộc , sửa đổi danh sách các mơn học trong học kì …)
- Chức năng quản lý sinh viên , giáo viên , lớp : tìm kiếm , sắp xếp , thêm , xố , cập nhật , gửi thơng báo (ví dụ như : thông báo về danh sách các lớp học sinh viên tham gia trong học kì , thơng báo kết quả học tập , quyết định cảnh cáo , buộc ngừng học hay tuyên dương … )- Chức năng thống kê : thống kê tình hình học tập của sinh viên theo khoa trong từng kì học, thống kê tốt nghiệp của khoa và đánh giá tốt nghiệp của mỗi sinh viên…
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">UC6: Xem danh sách môn học theo (học kì – khoa): Người sử dụng sau khi đăng nhập, có thể xem mơn học theo học kỳ và theo khoa.
UC7: Tìm kiếm lớp : Người sử dụng sau khi đăng nhập, có thể xem danh sách của một lớp nào đó
UC8: Xem kết quả học tập
UC9: Nhập / sửa thông tin Người quản lý: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể nhập thêm hoặc sửa thông tin cá nhân.
UC10: Thêm sinh viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể nhập thêm sinh viên. UC11: Xoá sinh viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể xố sinh viên.
UC12: Cập nhật sinh viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể thay đổi thơng tin cá nhân của sinh viên.
UC13: Thêm giáo viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể nhập thêm giáo viên. UC14: Xoá giáo viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể xố giáo viên.
UC15: Cập nhật giáo viên: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể thay đổi thông tin cá nhân của giáo viên.
UC16: Thêm môn học: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể nhập thêm mơn học . UC17: Xố mơn học: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể xố mơn học.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">UC18: Cập nhật mơn học: Người quản lý sau khi đăng nhập có thể thay đổi thông tin của môn học .
UC19: Thêm danh sách mơn học (theo học kì – khoa): Người quản lý sau khi đăng nhập có thể nhập thêm môn học cho một hoc kỳ của một khoa nhất đ ịnh.
UC20: Xố danh sách mơn học (theo học kì – khoa): Người quản lý sau khi đăng nhập có thể nhập xố mơn học cho một hoc kỳ của một khoa nhất đ ịnh.
UC21: Đăng kí mơn học: Sinh viên sau khi đăng nhập có thể đăng ký môn học trong học kỳ, dựa theo danh sách các môn học theo học kỳ - khoa.
UC22: Nhập lớp : Người quản lý sau khi đăng nhập vào hệ thống có quyền tạo ra 1 lớp mới để phục vu yêu cầu học của sinh viên , yêu cầu dạy của giáo viên và chương trình học quy định.
UC23: Xoá lớp : Người quản lý sau khi đăng nhập vào hệ thống có quyền xố đi lớp. U24: Nhập điểm và cập nhật điểm: Giáo viên sau khi đ ăng nhập v ào hệ thống có quyền nhập điểm cho lớp mình giảng dạy.
U25: Thống kê tình hình học tập của khoa theo kì, thống kê tốt nghiệp: Người dùng đăng nhập vào hệ thống, sau đó có thể xem thống kê về tình hình học tập của các sinh viên
<b>2. Sơ đồ USE CASE</b>
<b>2.1 Biểu đồ use case tổng quan hệ thống</b>
Biểu diễn các chức năng mà hệ thống cung cấp cho các loại người dùng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>2.2 Sơ đồ phân rã use case</b>
Biểu diễn các chức năng kèm theo của một số chức năng chính
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>2.3Đặc tả use case</b>
<small>1. Scenario cho chức năng đăng nhập</small>
<b><small>Tên use caseDangNhap</small></b>
<b><small>Tác nhân chính</small></b> <small>Người quản lý , giáo viên , sinh viên</small>
<b><small>Tiền điều kiện</small></b> <small>Khi người dùng muốn thao tác trên hệ thống.</small>
<b><small>Đảm bảo tối thiểu</small></b> <small>Thông báo đăng nhập sai và quay lại giao diện đăngnhập</small>
<b><small>Đảm bảo thành công</small></b> <small>Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống , hiểnthị giao diện chức năng tương ứng</small>
<b><small>Kích hoạt</small></b> <small>Người dùng kích hoạt chức năng đăng nhập.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>2.a.Tài khoản nhập vào không tồn tại</small>
<small>2.a.1.Hệ thống thông báo đăng nhập thất bại2.a.2.Quay lại form đăng nhập</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>2. Scenario cho chức năng cập nhật thông tin cá nhân</small>
<b><small>Tên use caseCapNhatThongTinTác nhân chính</small></b> <small>Sinh viên , giáo viên</small>
<b><small>Tiền điều kiện</small></b> <small>Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống</small>
<b><small>Đảm bảo tối thiểu</small></b> <small>Hệ thống thông báo cập nhật thất bại và quay lại giaodiện thông tin cá nhân.</small>
<b><small>Đảm bảo thành cơng</small></b> <small>Hệ thống thay đổi thơng tin thành cơng.</small>
<b><small>Kích hoạt</small></b> <small>Người dùng chọn chức năng này.</small>
<b><small>Chuỗi sự kiện chính:</small></b>
<small>1. Người dùng chọn thông tin cá nhân.</small>
<small>2. Chọn cập nhật sau đó thay đổi thơng tin cá nhân. Sau đó ấn OK.3. Hệ thống hiện thị thông báo thay đổi thông tin thành công.</small>
<b><small>Ngoại lệ:</small></b>
<small>2.a. Thông tin người dùng nhập vào không hợp lệ2.a.1.Hệ thống thông báo cập nhật thất bại 2.a.2.Quay lại giao diện thông tin cá nhân</small>
<small>3. Scenario cho chức năng tìm kiếm sinh viên</small>
<b><small>Tên use caseTimSinhVien</small></b>
<b><small>Tác nhân chính</small></b> <small>Người quản lý , Sinh viên , giáo viên</small>
<b><small>Tiền điều kiện</small></b> <small>Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống</small>
<b><small>Đảm bảo tối thiểu</small></b> <small>Hệ thống thơng báo tìm kiếm thất bại và quay lại giaodiện chức năng tương ứng (Người quản lý , giáo viên ,sinh viên)</small>
<b><small>Đảm bảo thành công</small></b> <small>Hệ thống tìm được danh sách các sinh viên yêu cầu vàhiển thị các thơng tin của các sinh viên đó</small>
<b><small>Kích hoạt</small></b> <small>Người dùng chọn chức năng này.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>i.Scenario cho chức năng tìm kiếm giáo viên</small>
<b><small>Tên use caseTimGiaoVien</small></b>
<b><small>Tác nhân chính</small></b> <small>Người quản lý , Sinh viên , giáo viên</small>
<b><small>Tiền điều kiện</small></b> <small>Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống</small>
<b><small>Đảm bảo tối thiểu</small></b> <small>Hệ thống thơng báo tìm kiếm thất bại và quay lại giao diện chức năng tương ứng (Người quản lý , giáo viên ,sinh viên)</small>
<b><small>Đảm bảo thành cơng</small></b> <small>Hệ thống tìm được danh sách các giáo viên yêu cầu vàhiển thị các thông tin của các giáo viên đó</small>
<b><small>Kích hoạt</small></b> <small>Người dùng chọn chức năng này.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>ii.Scenario cho chức năng tìm kiếm mơn học</small>
<b><small>Tên use caseTimMonHoc</small></b>
<b><small>Tác nhân chính</small></b> <small>Người quản lý , Sinh viên , giáo viên</small>
<b><small>Tiền điều kiện</small></b> <small>Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống</small>
<b><small>Đảm bảo tối thiểu</small></b> <small>Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay lại giao diện chức năng tương ứng (Người quản lý , giáo viên ,sinh viên)</small>
<b><small>Đảm bảo thành cơng</small></b> <small>Hệ thống tìm được danh sách các môn học yêu cầu vàhiển thị các thông tin của các mơn học đó</small>
<b><small>Kích hoạt</small></b> <small>Người dùng chọn chức năng này.</small>
<small>iii.Scenario cho chức năng xem danh sách môn học</small>
<b><small>Tên use caseXemDanhSachMonHocTác nhân chính</small></b> <small>Người dùng</small>
<b><small>Tiền điều kiện</small></b> <small>Người dùng đăng nhập vào hệ thống.</small>
<b><small>Đảm bảo tối thiểu</small></b> <small>Hệ thống khơng hiển thị danh sách cần tìm và quay trởlại giao diện chức năng của người dùng</small>
<b><small>Đảm bảo thành công</small></b> <small>Hiển thị danh sách các mơn học trong học kì và khoatương ứng</small>
<b><small>Kích hoạt</small></b> <small>Người dùng chọn chức năng xem danh sách mơn học</small>
<b><small>Chuỗi sự kiện chính:</small></b>
<small>1. Người dùng click vào nút xem danh sach môn học</small>
<small>2. Hệ thống hiển thị danh sách các môn học tương ứng với tất cả học kì và khoa</small>
<b><small>Ngoại lệ:</small></b>
<small>2.a. Khơng tìm thấy giáo viên nào có thơng tin khố trong CSDL2.a.1.Hệ thống thơng báo tìm kiếm thất bại</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b><small>Ngoại lệ:</small></b>
<small>iv.Scenario cho chức năng tìm kiếm lớp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b><small>Tên use caseTimLop</small></b>
<b><small>Tác nhân chính</small></b> <small>Người quản lý , Sinh viên , giáo viên</small>
<b><small>Tiền điều kiện</small></b> <small>Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống</small>
<b><small>Đảm bảo tối thiểu</small></b> <small>Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay lại giao diện chức năng tương ứng (Người quản lý , giáo viên ,sinh viên)</small>
<b><small>Đảm bảo thành cơng</small></b> <small>Hệ thống tìm được danh sách các lớp yêu cầu và hiển thị các thông tin của các lớp đó : mã số lớp , giáo viêndạy , danh sách sinh viên học , thời gian học …</small>
<b><small>Kích hoạt</small></b> <small>Người dùng chọn chức năng này.</small>
<small>v.Scenario cho chức năng tìm kiếm điểm theo lớp</small>
<b><small>Tên use caseTimDiem</small></b>
<b><small>Tác nhân chính</small></b> <small>Người quản lý , Sinh viên , giáo viên</small>
<b><small>Tiền điều kiện</small></b> <small>Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống</small>
<b><small>Đảm bảo tối thiểu</small></b> <small>Hệ thống thơng báo tìm kiếm thất bại và quay lại giao diện chức năng tương ứng (Người quản lý , giáo viên ,sinh viên)</small>
<b><small>Đảm bảo thành cơng</small></b> <small>Hệ thống tìm được lớp u cầu và hiển thị thơng tin điểm của lớp đó : giáo viên dạy , danh sách sinh viênhọc - điểm của tứng sinh viên , thời gian học …</small>
<b><small>Kích hoạt</small></b> <small>Người dùng chọn chức năng này.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>16. Biểu đồ trạng thái cho chức năng thêm môn học</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>17. Biểu đồ trạng thái cho chức năng xoá môn học</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>18. Biểu đồ trạng thái cho chức năng cập nhật môn học</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>19. Biểu đồ trạng thái cho chức năng thêm danh sách môn học</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>20. Biểu đồ trạng thái cho chức năng xố danh sách mơn học</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>21. Biểu đồ trạng thái cho chức năng đăng kí mơn học</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>22. Biểu đồ trạng thái cho chức năng nhập lớp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>23. Biểu đồ trạng thái cho chức năng xoá lớp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>24. Biểu đồ trạng thái cho chức năng nhập điểm và cập nhật điểm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>25. Biểu đồ trạng thái cho chức năng thống kê</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>3.3.</b>
<small>Hiện nay môi trường mạng đang rất phát triển ở Việt Nam, hầu hết các sinh viên đều cómáy tính và được kết nối với mạng internet. Vì vậy chúng ta chọn cơng nghệ có thể càiđặt trên mơi trường web và ứng dụng mơ hình client -server để thuận tiện cho việc đăngký và tra cứu thơng tin.</small>
<small>Vì vậy chúng ta sẽ chọn HTML và JSP làm để thể hiện giao diện chương trình. Và sửdụng servlet để xử lý phía server.</small>
<small>HTML LayerHTTP/CGIServlet LayerBusiness Layer</small>
<small>Tầng Business là tầng chứa hành vi của những đối tượng thực thể.Tầng JDBC là tầng sử dụng JDBC để truy cập cơ sở dữ liệu quan hệ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><small>HTML clientApplication Web Brower</small>
<b>5.1.</b>
- <small>Các lớp NguoiQuanLy, GiaoVien, SinhVien độc lập với nhau nhưng chúngcùng có quan hệ với lớp TaiKhoan, mỗi người quản lý, mỗi giáo viên, mỗisinh viên có duy nhất một tài khoản.</small>
- <small>GiaoVien và SinhVien đều có quan hệ với mơn học, mỗi giáo viên có thể dạynhiều mơn học, và mỗi sinh viên sẽ học nhiều mơn trong khóa học.</small>- <small>Quan hệ giữa các lớp GiaoVien, SinhVien, Khoa: Mỗi giáo viên, mỗi sinh</small>
<small>viên và mỗi môn học đều thuộc một khoa nhất đinh.</small>
- <small>Quan hệ giữa các lớp GiaoVien, MonHoc, PhieuDangKiDay: Mỗi giáo viêncó thể đăng kí dạy nhiều mơn học hoặc dạy một môn nhưng nhiều lớp.</small>- <small>Quan hệ giữa các lớp SinhVien, MonHoc, PhieuDangKiHoc: Mỗi sinh viên</small>
<small>đăng kí học nhiều mơn học khác nhau.</small>
- <small>Lớp học được tạo ra khi có giáo viên đăng kí dạy mơn học nào đó, và có sốlượng sinh viên đăng kí học phù hợp. Giáo viên cho điểm sinh viên theo lớpmà mình dạy.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><b>5.2.</b>
<small>Ánh xạ từ mối quan hệ giữa các lớp và các thuộc tính của chúng ta có các bảng trong mơ hình cơ sở dữ liệu dưới đây.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59"><b>3. Các lớp điều khiển</b>
</div>