Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 55 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HN</small> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
4. Các số liệu : Sơ đồ mặt bằng của nguồn điện và các phụ tải cho trên hình 1, các sốliệu về phụ tải cho trong bảng 1.
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>CHƯƠNG MỞ ĐẦU ... 5 </b>
<i><b>Chương I: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NGUỒN CUNG CẤP </b></i><b>...</b><i><b> 5 </b></i>
<i><b>Chương II: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN...8</b></i>
<i><b>Chương III: CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN VÀ SO SÁNH KỸ </b></i><b>THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN ... 9 </b>
<i><b>Chương IV : XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP, SƠ ĐỒ</b></i><b>CÁC TRẠM VÀ SƠ ĐỒ MẠNG ĐIỆN...29</b>
<i><b>Chương V : TÍNH TỐN SỰ PHÂN BỐ CƠNG SUẤT...31</b></i>
<i><b>Chương VI : TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP...40</b></i>
<i><b>Chương VII : TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN </b></i><b>...</b><i><b> 44 </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại.Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = 4900h. Giá 1 kWh điện năng tổn thất: 1000 đồng.
Hệ số cơng suất trung bình trên thanh góp cao áp của NMĐ khu vực cos φ= 0.85.Hệ số đồng thời m=1.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">cực tiểu bằng 105%. Khi sự cố nặng nề bằng 110% điện áp danh định.5. Nhiệm vụ thiết kế:
a. Phâ tích nguồn và phụ tải . Cân bằng công suất trong hệ thống.b. Chọn phương án hợp lý về kinh tế - kỹ thuật.
c. Xác định số lượng và công suất của các máy biến áp trong các trạm hạ áp. Chọn sơđồ nối dây hợp lý của các trạm biến áp và vé sơ đồ mạng điện.
d. Tính điện áp, tổn thất cơng suất và tổn thất điện năntg trong mạng điện. Chọnphương thức điều chỉnh phù hợp với yêu cầu của các trạm biến ápe. Tính giá thành tải điện.
Cán bộ hướng dẫn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>CHƯƠNG MỞ ĐẦU</b>
Điện năng là nguồn năng lượng chính của các nghành cơng nghiệp, là điều kiện để phát triển xã hội. Chính vì đó khi lập dế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước nhằm thoả mãn nhu cầu điện năng không những tronggiai đoạn trước mắt mà còn dự kiến cho sự phát triển trong tương lai năm năm, mười năm, hai mươi năm hoặc lâu hơn nữa.
Ngày nay nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống xã hội được nâng cao. Đặc biệt với nền kinh tế nước ta đang hội nhập với nền kinh tế thế giới và nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước làm cho nhu cầu về điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Muốnvậy trước hết phải có một hệ thống điện đảm bảo yêu cầu phục vụ cho quá trình này. Để thựchiện điều đó cần phát triển và mở rộng các nhà máy điện cũng như các mạng và hệ thống điện công suất lớn. Điều này đặt ra những nhiệm vụ quan trọng đối với các kỹ sư nghành Hệ thống điện.Một trong những nhiệm vụ đó là thiết kế các mạng và hệ thống điện.
Do em còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên trong quá trình làm thiết kế cịn nhiều thiếu sót, mong các thầy cơ giáo chỉ bảo.Qua đây em xin chân thành cảm ơn cô giáo Lê Thị Minh Châu đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i><b>Chương I: </b></i><b>PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NGUỒN CUNG CẤP VÀCÁC PHỤ TẢI</b>
<b>1. Yêu cầu đối với hệ thống điện:</b>
Phải đảm bảo chất lượng điện năng. Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện. Giá thành điện năng tối ưu.Phải đảm bảo an toàn.
Các phụ tải được phân bố trên mặt bằng như trong hình 1. Xác định khoảng cách từnguồn đến các phụ tải điện:
Bảng1.1: Khoảng cách phụ tải đến nguồn điện.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">S<small>max </small>= P<small>max </small>/cosφQ<small>max </small>= S<small>max </small>* sinφS<small>min </small>= 50% S<small>max </small>P<small>min </small>= S * cosφ <small>min</small>Q<small>min </small>= S<small>min </small>* sinφBảng 1.2: Thông số của các phụ tải.
Hộ tiêu thụ P<small>max </small>(MW) P<small>max </small>+ jQ<small>max</small> S<small>max</small> S<small>min </small> P<small>min </small>+ jQ<small>min</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i><b>Chương II: </b></i><b>CÂN BẰNG CƠNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN</b>
<b>1. Cơng suất tác dụng:</b>
Đặc điểm rất quan trọng của các hệ thống điện là truyền tải tức thời điện năng từ các nguồn đến các hộ tiêu thụ và khơng thể tích trữ điện năng thành số lượng nhận thấy được.Tính chất này xác định sự đồng bộ của quá trình sản xuất và tiêu thụ điện năng.
Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, các nhà máy của hệ thống cần phải phát công suất bằng với công suất trong các mạng điện, nghĩa là cần phải thực hiện đúng sự cân bằng giữa công suất phát và cơng suất tiêu thụ.
Ngồi ra để đảm bảo cho hệ thống vận hành bình thường, cần phải có dự trữ nhất định của công suất tác dụng trong hệ thống. Dự trữ trong hệ thống là một vấn đề quan trọng,liên quan đến vận hành cũng như sự phát triển của hệ thống.
Vì vậy phương trình cân bằng cơng suất tác dụng trong chế độ phụ tải cực đại đối với hệ thống điện thiết kế có dạng:
Trong đó:
= 25 + 25 + 20 + 28 + 19 + 22 = 139 MW∆P = 5%
P<small>td</small>: Công suất tự dùng trong nhà máy điện, P = 0 <small>td</small>P<small>dt</small>: Công suất dự trữ trong hệ thống, P = 0<small>dt</small>m: Hệ số đồng thời. m=1
Sự cân bằng cơng suất phản kháng có quan hệ với điện áp. Nếu công suất phản khángphát ra lớn hơn cơng suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong mạng sẽ tăng, ngược lại nếu thiếu công suất phản kháng điện áp trong mạng sẽ giảm. Vì vậy để đảm bảo chất lượng cần thiết của điện áp ở các hộ tiêu thụ trong mạng điện và trong hệ thống, cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng.
<small>F </small> 145,95* 0.62 90,49 MVAr
Q<small>pt </small>= Q<small>1</small>+Q +Q +Q +Q +Q<small>23456</small> = 65,22 MVAr
∆Q<small>BA</small>: Tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp.∆Q<small>BA</small>= 15%Q =15% * 65,22 = 9,78 MVAr<small>pt</small>
∆Q<small>L</small>: Tổng tổn thất công suất phản kháng trong cảm kháng của các đường dây trongmạng điện.
Q<small>c</small>: Tổng công suất phản kháng do điện dung của các đường dây sinh ra Qc= ∆Q<small>L</small>
Q<small>td </small>: Công suất phản kháng tự dùng của nhà máy điện, Q<small>td</small>=0Q<small>dt </small>: Công suất dự trữ trong hệ thống. Q<small>dt</small>=0
Ta nhận thấy, công suất phản kháng do hệ thống cung cấp cho các phụ tải lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ. Vì vậy khơng cần bù cơng suất phản kháng trong mạng điệnthiết kế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">l 16P
<i><b>Chương III: </b></i><b>CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN VÀ SOSÁNH KỸ THUẬTCÁC PHƯƠNG ÁN</b>
<b>1. Các phương án nối dây:</b>
Yêu cầu chủ yếu đối với mạng điện là độ tin cậy và chất lượng điện năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ. Đối với các hộ tiêu thụ loại I cần sử dụng đường dây hai mạch hay mạch vòng. Các hộ tiêu thụ loại III được cung cấp điện bằng đường dây một mạch
Đặt ra 5 phương án cung cấp điện:
<b>Phương án 1: Sơ đồ hình tia đơn </b>
l: Khoảng cách truyền tải, km.
P: Công suất truyền tải trên đường dây, MWĐiện áp định mức trên nhánh N-1:
Có cơng suất truyền tải là P=25 MW Khoảng cách truyền tải là: 40kmU<small>N-1</small>= 4.34 60 16.25 = 93,08 kV
Tính tốn tương tự đối với các đoạn lưới còn lại ta có kết quả trong bảng: Bảng 3.1: Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện.
truyền tải P MW
Chiều dài đường dây l, km
Điện áp tínhtốn U, kV
Điện áp địnhmức của mạng U<small>đm</small>, kV
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">3 *
<b>2. Chọn tiết diện dây dẫn:</b>
Các mạng điện 110 kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không.Các dây dẫn được sử dụng là dây nhơm lõi thép (AC), và khoảng cách trung bình hình học giữa dây dẫn các pha bằng 5 m (D = 5m)<small>tb</small>
Đối với các mạng điện khu vực, các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế củadịng điện: F =
Trong đó: I<small>max</small>: dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại, A
n: Số mạch của đường dây
U<small>đm</small>: Điện áp định mức của mạng điện, kV
S<small>max</small>: Công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA J<small>kt</small>: Mật độ kinh tế của dòng điện, A/mm<small>2</small>
Với dây AC và T<small>max </small>= 4900 h thì J = 1.1 A/mm<small>kt </small> <sup>2</sup>* Các điều kiện kiểm tra:
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố:I<small>sc </small> I<small>cp</small>
Trong đó: I : dịng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố <small>sc </small>I<small>cp</small>: dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn.
+ Kiểm tra điều kiện tổn thất vầng quang: Đối với đường dây 110kV dây nhôm lõi thép phải có tiết diện F 70 mm<small>2</small>
+ Kiểm tra độ bền cơ : Đường dây trên không mức điện áp 110kV tiết diện dây F 35 mm<small>2</small>* Tính tiết diện của dây dẫn nhánh N-1:
Dịng điện cực đại chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
Tiết diện dây dẫn:
Chọn tiết diện của dây cho đoạn lưới N-1 dây AC có tiết diện 70 mm có I = 265A<small>2 cp</small>Tiết diện chọn thoả mãn điều kiện tổn thất vầng quang và độ bền cơ, cần kiểm tra trong trường hợp sự cố đứt một mạch trên đường dây:
Dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng:I<small>sc</small>= 2.I =2.72,69 = 145,38 A<small>N-1</small>
I<small>sc </small> I<small>cp</small>
Như vậy tiết diện dây dẫn của nhánh N-1 đã chọn thoả mãn điều kiện kiểm tra.* Tính tốn tương tự đối với các nhánh cịn lại ta có bảng :
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">12Bảng3.2: Thông số của các đường dây trong mạng điện.Nhánh S (MVA) I (A) F<small>tt </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>3. Tính tổn thất điện áp:</b>
Tổn thất điện áp phải đảm bảo:
Trong chế độ làm việc bình thường : ∆U<small>max bt</small>% = 10 15% Trong chế độ làm việc sự cố: ∆U<small>max sc</small>% = 20 25%
Tính tổn thất điện áp trên nhánh thứ i trong chế độ vận hành bình thường:∆U<small>i </small>
Tính tổn thất điện áp trên đường dây N-1:
Nhánh N-1 là dây AC tiết diện 70 mm có R = 0,46 Ω/km, X = 0.44Ω/km<small>2 </small>
Thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Đối với các phương án cịn lại ta tính tốn tương tự như đối với phương án I.
<b>Phương án II:</b>
Sơ đồ mạng điện phương án II:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>điện: Tính cấp điện áp của nhánh </b>
Dịng cơng suất chạy trên đoạn N-5:
S<small>N-5 </small>= S<small>5</small>+S<small>2 </small>= 19+ j.9,2 + 25 + j.12,07 = 44 + j.21,27 MVADịng cơng suất chạy trên đoạn 1-2: S<small>1-2</small>= S<small>2 </small>= 25 +j.12,07 MVA
Kết quả tính tốn điện áp các đoạn đường dây và chọn điện áp định mức cho mạng điện:Bảng3.4- Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện:
truyền tải P MW
Chiều dài đường dây l, km
Điện áp tínhtốn U, kV
Điện áp địnhmức của mạng U<small>đm</small>, kV
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>2.Chọn tiết diện dây dẫn</b>
Bảng3.5- Thông số của các đường dây trong mạng điện:Nhánh S (MVA) I (A) F<small>tt </small>
(mm )<small>2</small> F<small>tc </small>
(mm )<small>2</small> I<small>cp</small>(A) I<small>sc</small>(A) L(km) R<small>0</small>(Ω/km)
X<small>0</small>(Ω/km)
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>3.Tính tổn thất điện áp trong mạng điện:</b>
Tính tổn thất điện áp trên đoạn đường dây N-5-2: Tổn thất điện áp trên đoạn N-5:
∆U<small>N-5</small>% = .100 = 5,29%Tổn thất điện áp trên đoạn 5-2:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Bảng3.7- Điện áp tính tốn và điện áp định mức của mạng điện:
truyền tải P MW
Chiều dài đường dây l, km
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">18Chọn tiết diện dây dẫn
Bảng 3.8- Thông số của các đường dây trong mạng điện
(mm )<sup>2</sup>Ftc (mm )<sup>2</sup>
R (Ω) X (Ω)N-1 45 + j 21,76
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Bảng3.9- Tổn thất điện áp trên các đường dây trong mạng điện
∆U<small>max bt</small>% =∆U<small>N-1-3 bt</small>% = 5,07 + 2,81 = 7,88 %
∆U<small>max sc</small>% = ∆U<small>N-1-3 sc</small>% = ∆U <small>N-1sc </small>+∆ U<small>1-3 bt</small>% = 10,14+2,81 = 12,95 %
<b>Phương án IV:</b>
Sơ đồ mạng điện phương án IV:
Bảng3.10- Điện áp tính tốn và điện áp định mức của mạng điện:
truyền tải P MW
Chiều dài đường dây l, km
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">21Bảng 3.11- Thông số của các đường dây trong mạng điệnNhánh S (MVA) I (A) F<small>tt </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Bảng3.12- Tổn thất điện áp trên các đường dây trong mạng điện
∆U<small>max bt</small>% =∆U<small>N-5-3 bt</small>% = 5,55+1,98 = 7,53 %
∆U<small>max sc</small>% = ∆U<small>N-5-3 sc</small>% = ∆U<small>N-5sc</small>+ ∆U<small>5-3bt </small>= 11,1 + 1,98 = 13,08 %
<b>Phương án V:</b>
Sơ đồ mạng điện phương án V:
Tính dịng cơng suất chạy trên các đoạn đường dây trong mạch vòng N-6-4. Giả thiết mạng điện đồng nhất và tất cả các đoạn đường dây đều có cùng một tiết diện.
Dịng công suất chạy trên đoạn N-6:
=
Dịng cơng suất chạy trên đoạn N-4: = Dịng cơng suất chạy trên đoạn 6-4:
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Nhánh Công suấttruyền tải P
Chiều dàiđường dây l,
N-6-4-Dòng điện chạy trên đoạn N-6:
Kiểm tra sự cố. Dòng điện chạy trên đoạn N-6 khi sự cố đoạn N-4 đứt bằng dòng chạy trênN-6 khi sự cố đoạn N-6 đứt sự cố nặng nề nhất khi đứt một mạch đường dây N-6:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">24Bảng 3.14- Thông số của các đường dây trong mạng điệnNhánh S (MVA) I (A) F<small>tt </small>
(mm )<small>2</small> F<small>tc </small>
(mm )<small>2</small> I<small>cp</small>(A) I<small>sc</small>(A) L(km) R<small>0</small>
(Ω/km) <sup>X</sup>(Ω/km)<sup>0</sup> <sup>R (Ω)</sup> <sup>X (Ω)</sup>N-1 25 + j 12,07
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>1. Tính tổn thất trong mạch vịng:</b>
Điểm phân cơng suất là nút 6 nên nút này sẽ có điện áp thấp nhất trong mạch vòng, nghĩa là tổn thất điện áp lớn nhất trong mạch vòng :
Khi sự cố trên đoạn N-6:
Khi sự cố trên đoạn N-4:
Bảng3.15- Tổn thất điện áp trên các đường dây trong mạng điện
Tổn thất điện áp trong chế độ vận hành bình thường và sự cố thoả mãn điều kiện tổn thất
<b>2. So sánh kinh tế kỹ thuật các phương án:</b>
Từ kết quả tính tốn ở trên ta chọn các phương án I, II , III, IV, V để tiến hành so sánh kinh tế kỹ thuật:
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức, do đó để đơn giảnkhơng cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh các phương án là các chi phí tính tốn hằng năm, được xác định theo công thức:
Z = (a + a ).K + ∆A.C<small>tc vh</small>
Trong đó: a : hệ số hiệu quả của vốn đầu tư, a = 0.125<small>tctc</small>
a<small>vh</small>: hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện. a = 0.04<small>vh</small>K: Tổng các vốn đầu tư về đường dây, K= Σ K<small>i</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">K<small>0i </small>: giá thành 1km đường dây một mạch, đ/km L<small>i</small>: chiều dài đường dây thứ i, km
nếu đường dây hai mạch thì K = 1.6*K . l<small>i0ii </small>Tổn thất điện năng trên đường dây: ∆A = Σ ∆A = Σ ∆P . τ<small>i i </small>
∆P<small>i </small>: tổn thất công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại
P<small>i</small>, Q : công suất tác dụng và công suất phản kháng chạy trên đường dây trong chế độ<small>i </small>phụ tải cực đại.
R<small>i</small>: điện trở tác dụng của đường dây thứ i
τ: thời gian tổn thất công suất cực đại, τ = (0.124+T<small>max</small>.10<small>-4</small>)<small>2 </small>*8760 T<small>max</small>: thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm
<b>a. Phương án I:</b>
<i><b>1. Tính </b></i> tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:Tổn thất công suất trên đường dây N-1:
Các đường dây cịn lại tính tốn tương tự
Kết quả tính tốn tổn thất cơng suất tác dụng trên các đường dây được tổng hợp ở bảng:3.16 2. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng cột thép (cột kim loại). Như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây N-1 được xác định như sau:
K<small>1</small>= 1.6.K * l<small>011</small>
Trong đó: l chiều dài đường dây (l = 60 km)<small>1 1</small>K<small>01</small>: đường dây AC-95 tra được 2083.10 đ/km <small>6 </small>K<small>1</small>= 1.6*283.10 *40 =18112.10 đ<small>66 </small>
Các đường dây khác được tính tương tựBảng 3.16 - Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng Các đường dây của phương án I:Đường
dây <sup>Ký </sup>hiệu dây dẫn
l (km) R (Ω) P (MW)
Q (MVAr)
∆P(MW) <sup>K .10</sup><sup>0</sup>
<small>6</small>(đ/km) <sup>K.10</sup>
<small>6</small>(đ)
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Tổng vốn đầu tư xây dựng các đường dây K= 138914 .10 đ3. Xác định chi phí vận hành hàng năm
Tổng các chi phí vận hành hàng năm : Y = a . K + ∆A.C<small>vh </small>
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất :τ = (0.124 + 5000.10<small>-4</small>)<small>2</small>.8760 = 3305,71 hTổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:∆A= 4,83 . 3305,71 = 15966,558 MW.hChi phí tính toán hàng nămZ = a . K + Y<small>tc</small>
= (0,125 + 0,04 ) . 1010830. + 1000 . 159666,58 . <small> </small>= 182753,54 .10 đ<small>6 </small>
<b>b. Phương án II:</b>
Bảng 3.17 - Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng Các đường dây của phương án II:Đường
dây <sup>Ký hiệu </sup>dây dẫn <sup>L </sup>(km) <sup>R (Ω)</sup> <sup>P </sup>(MW) <sup>Q </sup>(MVAr) <sup>∆P</sup>(MW)K .10<small>0</small> <sup>6</sup>(đ/km)
Z = ( 0,125 + 0,04 ) . 949696,77 . 10 + 1000 . 18280,58 . 10<small>6 3</small>= 174980,55 . 10 đ<small>6 </small>
<b>c. Phương án III:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">dựng Các đường dây của phương án III:Đường
dây <sup>Ký hiệu</sup>dây dẫn
l (km) R (Ω) P
(MW) <sup>Q </sup>(MVAr)∆P(MW)
K .10<small>0</small> <sup>6</sup>(đ/km)
K.10<small>6</small>(đ)
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Z = (0.04 + 0,125 ) . 863688,25 .10 + 19040,89 . 10 . 1000<small>6 3</small>= 1611565,95 . 10 đ<small>6 </small>
<b>d. Phương án IV:</b>
Bảng 3.19 - Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựngCác đường dây của phương án IV:
Ký hiệudây dẫn
l (km) R (Ω) P (MW)
Q (MVAr)
K .10<small>0</small> <sup>6</sup>(đ/km) <sup>K.10</sup>
Z = (0.04 + 0,125 ) . 959096,77 .10 + 14743,47 . 10 . 1000<small>6 3</small>= 174644,44 . 10<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Bảng 3.20 - Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng Các đường dây của phương án II:Đường
dây <sup>Ký hiệu </sup>dây dẫn <sup>L </sup>(km) <sup>R (Ω)</sup> <sup>P </sup>(MW) <sup>Q </sup>(MVAr) <sup>∆P</sup>(MW) <sup>K .10</sup><sup>0</sup><small>6</small>(đ/km)
Z = ( 0,125 + 0,04 ) . 885046 , 77 . 10 + 1000 . 14479 . 10<small>6 3</small>= 160511,72 . 10 đ<small>6 </small>
Ta có bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương pháp so sánh :
<b><small>Chỉ tiêu Phươn</small></b>
</div>