Tải bản đầy đủ (.docx) (168 trang)

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN TẠI ĐỊA BÀN QUẬN GÒ VẤP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.37 KB, 168 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>TRẦN ĐỨC HUY19524381</b>

<b>NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ CỦA </b>

<b>SINH VIÊN TẠI ĐỊA BÀN QUẬN GỊ VẤP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

Chun ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANHMã chuyên ngành: 7340101

<b>GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪNTS. ĐOÀN NGỌC DUY LINH</b>

<b>KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>TRẦN ĐỨC HUY19524381</b>

<b>NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNGĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN TẠI ĐỊA BÀN QUẬN GỊ VẤP </b>

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

<b>CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>GVHD : TS. ĐOÀN NGỌC DUY LINHSVTH : TRẦN ĐỨC HUY</b>

<b>LỚP : DHQT15GKHÓA : 15</b>

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>KHĨALUẬNTỐTNGHIỆP –CHUYÊNNGÀNHQUẢNTRỊKINHDOANHNĂM2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>

<b>GIẤY XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

Họ và tên giảng viên: Đoàn Ngọc Duy Linh MSGV: 0199900051

Xác nhận sinh viên: Trần Đức Huy MSSV: 19524381

Đã hoàn thành đầy đủ các tài liệu theo yêu cầu của khoa trên lms.iuh.edu.vn trong lớphọc của giảng viên hướng dẫn bao gồm:

1. Nhập thông tin về tên đề tài, tóm tắt, từ khóa, dạng đề tài, và các hồ sơ liên quantheo yêu cầu của khóa luận tốt nghiệp.

2. GVHD đã hỗ trợ kiểm tra Turnitin và góp ý chỉnh sửa về tỉ lệ trùng lắp phần nộidung đầy đủ.

3. Nộp dữ liệu và minh chứng liên quan (cài đặt mật khẩu dữ liệu và minh chứng).Sinh viên đã thống nhất mật khẩu dữ liệu và minh chứng với GVHD.

<i>TP.HCM, ngày 28 tháng 04 năm 2024</i>

Giảng viên hướng dẫn xác nhận

<i>(chữ ký và ghi rõ họ tên)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Đề tài nghiên cứu tác giả lựa chọn nhằm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết địnhthuê nhà trọ của sinh viên tại địa bàn quận Gò Vấp. Tác giả đã dựa trên các bài nghiêncứu trong và ngồi nước trước đó cùng với các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài đểthực hiện được bài nghiên cứu. Nghiên cứu cũng đã xác định được mơ hình các yếu tốảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên tại địa bàn quận Gị Vấp thành phốHồ Chí Minh bao gồm 5 yếu tố:, (1) Vị trí, (2) Chất lượng dịch vụ, (3) An ninh, (4) Loạinhà trọ, (5) Quan hệ xã hội.

Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ, tác giả đã sử dụng phươngpháp nghiên cứu định lượng và định tính cho bài nghiên cứu. Tác giả đã sử dụng phầnmềm SPSS 20 để thực hiện các kiểm định thống kê mô tả, độ tin cậy Cronbach’s Alpha,phương sai ANOVA, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hệ số tương quanPerson, phân tích hồi quy tuyến tính. Với số lượng phiếu khảo sát phát ra và thu về 383phiếu khảo sát hợp lệ, kết quả cho thấy hầu hết các thang đo sử dụng trong mơ hìnhnghiên cứu đều đạt độ tin cậy và và mức độ tác động của các nhân tố được sắp xếp theosự giảm dần như sau: An ninh (β = 0,293); Loại nhà trọ (β = 0,236); Chất lượng dịch vụ); Chất lượng dịch vụ(β = 0,16); Chất lượng dịch vụ3); Vị trí (β = 0,149); Quan hệ xã hội (β = 0,145). Từ đó, tác giả đã đề xuất cácgiải pháp nhằm đưa ra các hàm ý quản trị để giúp các doanh nghiệp cũng như chủ trọnâng cao chất lượng của phòng trọ để thu hút thêm sinh viên thuê trọ tại khu vực Thànhphố Hồ Chí Minh.

Từ khóa: Quyết định th trọ, sinh viên, nhà trọ tại quận Gò Vấp thành phố Hồ ChíMinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI CÁM ƠN</b>

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường Đại học CôngNghiệp thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và tận tình hỗ trợ cho tơi trong suốt qtrình học tập. Tiếp theo, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến q Thầy Cơ trong Đồn KhoaQuản Trị Kinh Doanh đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu vàhỗ trợ em trong quá trình này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân đến Thầy Đồn Ngọc DuyLinh, người đã ln đồng hành giúp đỡ và hỗ trợ tơi hồn thiện bài nghiên cứu này.

Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài nghiên cứu “Các yếutố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên tại địa bàn quận Gị Vấp thànhphố Hồ Chí Minh” đó là kết quả của sự cố gắng không ngừng của tác giả cùng với sựgiúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của thầy cơ và bạn bè.

Vì khả năng lý luận và kiến thức còn nhiều hạn chế, luận văn sẽ còn nhiều thiếu sót nhấtđịnh. Chính vì lẽ đó, tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo của Thầy Cơ đểgiúp tơi hồn thiện hơn, rút ra được nhiều kinh nghiệm hơn, bên cạnh đó bổ sung bàikhóa luận một cách hồn thiện nhất.

Tơi xin chân thành cảm ơn!

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 04 năm 2024 </i>

Sinh viên thực hiện

Trần Đức Huy

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi và được sự hướng dẫnkhoa học của Tiến sĩ Đoàn Ngọc Duy Linh. Các nội dung nghiên cứu trong đề tài “Cácyếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên tại địa bàn quận Gị Vấpthành phố Hồ Chí Minh” của tơi là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nàotrước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánhgiá được cá nhân thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc. Các tài liệu thamkhảo (nếu có), được trích dẫn hợp lý và trích dẫn theo quy định. Nếu phát hiện có bất kỳsự gian lận nào, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung bài nghiên cứu của mình.

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 04 năm 2024 </i>

Sinh viên thực hiện

Trần Đức Huy

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lâp - Tự do – Hạnh phúc</b>

<b>BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

<b>Kính gửi: </b> Khoa Quản trị kinh doanh

Họ và tên sinh viên: Trần Đức Huy .Mã học viên: 19524381 .Hiện là học viên lớp: DHQT15G Khóa học: 15

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh .Hội đồng: 55 .

<i><b>Tên đề tài theo biên bản hội đồng:</b></i>

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên tại địa bàn quậnGò Vấp thành phố Hồ Chí Minh.

Sinh viên đã hồn chỉnh luận văn đúng với góp ý của Hội đồng và nhận xét của các phản

<i>biện. Nội dung chỉnh sửa như sau (ghi rõ yêu cầu chỉnh sửa, kết quả chỉnh sửa hoặc giảitrình bảo lưu kết quả, trong đó sinh viên ghi rõ câu hỏi của hội đồng và trả lời từng câuhỏi):</i>

Nội dung yêu cầu chỉnh sửa theo ý kiến củahội đồng bảo vệ khóa luận tốt nghiệp

Kết quả chỉnh sửa hoặc giải trình(Trao đổi với giảng viên hướng dẫn vềcác nội dung góp ý của hội đồng trước

khi chỉnh sửa hoặc giải trình)Kiểm tra lỗi chính tả tồn bài.

Các hình nên vẽ lại cho đẹp và khoa học.Mũi tên trong các hình bị đan chéo vàonhau.

Phân tích ANOVA khơng đáp ứng đượcbất kỳ mục nghiên cứu nào? => Sinh viêncần giải thích phân tích ANOVA mục đíchgì?

Bài viết cịn trình bày theo ý. Có nhiềuđoạn văn chỉ có 1 câu. Cần điều chỉnh lại.Đề nghị sinh viên giải thích điểm vơ lý ởgiả thuyết H1. Format lại các giả thuyếtnghiên cứu.

Các sơ đồ còn mờ.

Đã kiểm tra lỗi chính tả tồn bài.

Đã vẽ lại các hình cho đẹp và khoa học.Mũi tên trong các hình đã được sửa lại,khơng cịn đan chéo.

Đã giải thích vì sao phân tích ANOVAtrong mục tiêu nghiên cứu số ba và phầnphân tích phương sai ANOVA Test.Đã điều chỉnh lại những đoạn văn chỉ có1 câu.

Đã sửa lại giả thuyết H1 cho hợp lí. Đãformat lại tất cả các giả thuyết nghiêncứu cho rõ ràng hơn.

Đã vẽ sơ đồ lại cho đẹp và rõ.

Đã sửa lỗi phân tích hồi quy trước khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trang 58, tại sao VIF của biến CSVC =2.348 lại loại ra khỏi mô hình trước khiphân tích hồi quy.

Viết danh mục tài liệu tham khảo sai vàthiếu.

Đã chỉnh sửa và giải thích về VIF củabiến CSVC đồng thời chỉnh sửa lại mơhình hồi quy.

Đã chỉnh sửa lại phần danh mục tài liệutham khảo.

Ý kiến giảng viên hướng dẫn:...

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20.…</i>

<b>Giảng viên hướng dẫn</b>

<i>(Ký và ghi rõ họ tên)</i>

<b>Sinh viên</b>

<i>(Ký và ghi rõ họ tên)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.3. Câu hỏi nghiên cứu...2</b>

<b>1.4. Đối tượng nghiên cứu...3</b>

<i>1.4.1. Đối tượng nghiên cứu...3</i>

<i>1.4.2. Phạm vi nghiên cứu...3</i>

<b>1.5. Phương pháp nghiên cứu...3</b>

<i>1.5.1. Nghiên cứu định tính...3</i>

<i>1.5.2. Nghiên cứu định lượng...3</i>

<b>1.6. Ý nghĩa nghiên cứu...4</b>

<i>1.6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài...4</i>

<i>1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài...4</i>

<b>1.7. Kết cấu của khóa luận...4</b>

<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 1...6</b>

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...7</b>

<b>2.1. Các lý thuyết nền có liên quan...7</b>

<i>2.1.1. Thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow...7</i>

<i>2.1.2. Thuyết về sự lựa chọn trong tiêu dùng...7</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>2.1.3. Thuyết vị thế - chất lượng của Hoàng Hữu Phê...8</i>

<i>2.1.4. Lý thuyết tâm lý đám đông của Le Bon...8</i>

<i>2.1.5. Quá trình ra quyết định trong tiêu dùng của Kotler...9</i>

<i>2.1.6. Thuyết lựa chọn hợp lý Coleman...10</i>

<i>2.1.7. Thuyết hành vi người tiêu dùng Schiffman, Bednall, & Watson, 1965...10</i>

<i>2.1.8. Khái niệm nhà trọ...10</i>

<i>2.1.9. Khái niệm sinh viên...11</i>

<b>2.2. Các mơ hình liên cứu có liên quan...11</b>

<i>2.2.1. Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Bảo Ngọc (2022)...11</i>

<i>2.2.2. Mơ hình nghiên cứu của Trần Trung Hiếu (2017)...13</i>

<i>2.2.3. Mơ hình nghiên cứu của Võ Phạm Thành Nhân (2013)...14</i>

<i>2.2.4. Mơ hình nghiên cứu của Đinh Hồng Tường Vi và cộng sự (2020)...16</i>

<i>2.2.5. Các nghiên cứu của nước ngoài...17</i>

<b>2.3. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định th nhà trọ của các nghiêncứu có liên quan...19</b>

<b>2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất và các biến quan sát...20</b>

<i>2.4.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất...20</i>

<i>2.4.2. Các giả thuyết...21</i>

<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 2...25</b>

<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...26</b>

<b>3.1. Quy trình nghiên cứu...26</b>

<b>3.2. Phương pháp nghiên cứu...27</b>

<i>3.2.1. Thiết kế nghiên cứu...27</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>3.2.2. Nghiên cứu định tính...27</i>

<i>3.2.3. Nghiên cứu định lượng...28</i>

<b>3.3. Thiết kế thang đo và bảng câu hỏi...28</b>

<i>3.3.1. Thiết kế thang đo...28</i>

<i>3.3.2. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát...32</i>

<b>3.4. Chọn mẫu nghiên cứu...32</b>

<i>3.4.1. Phương pháp chọn mẫu...32</i>

<i>3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu...33</i>

<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 3...39</b>

<b>CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...40</b>

<b>4.1. Kết quả nghiên cứu...40</b>

<i>4.1.1. Mô tả cấu trúc mẫu...40</i>

<i>4.1.2. Kiểm dịnh phân tích hệ số Cronbach’s Alpha...42</i>

<b>4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA...47</b>

<i>4.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập...47</i>

<i>4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc...50</i>

<i>4.2.3. Bảng tổng hợp các biến sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA...50</i>

<b>4.3. Phân tích tương quan Pearson...51</b>

<b>4.4. Phân tích hồi quy đa biến và các kiểm định có liên quan...54</b>

<i>4.4.1. Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình...54</i>

<i>4.4.2. Kiểm định mơ hình phù hợp F...54</i>

<i>4.4.3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến...55</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>4.4.4. Kết quả phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp Enter...56</i>

<i>4.4.5. Kiểm định phương sai phần dư thay đổi...57</i>

<b>4.5. Kết quả nghiên cứu...61</b>

<i>5.2.5. Mối quan hệ xã hội...74</i>

<b>5.3. Hạn chế của nghiên cứu...74</b>

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 5...75</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...76</b>

<b>PHỤ LỤC... 80</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>DANH SÁCH BẢNG BIỂU</b>

Bảng 2.1: Bảng lược khảo các yếu tố trong các mơ hình nghiên cứu có liên quan...20

Bảng 2.2: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu...24

Bảng 3.1: Bảng thiết kế nghiên cứu...27

Bảng 3.2: Tổng hợp các thang đo được mã hoá...28

Bảng 3.3: Tiêu chuẩn KMO và mức độ phù hợp của phân tích nhân tố...34

Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả...40

Bảng 4.2: Bảng phân tích Cronbach’s Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộc...42

Bảng 4.3: Bảng tổng hợp các biến sau khi phân tích Cronbach’s Alpha...46); Chất lượng dịch vụBảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập...47

Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc...50

Bảng 4.6); Chất lượng dịch vụ: Bảng tổng hợp các biến sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA...50

Bảng 4.7: Phân tích tương quan hệ số Pearson...51

Bảng 4.8: Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình theo R2 hiệu chỉnh...54

Bảng 4.9: Kết quả kiểm định ANOVA...54

Bảng 4.10: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến lần 1...55

Bảng 4.11: Kết quả phân tích hồi quy đa biến lần 1...56); Chất lượng dịch vụBảng 4.12: Kết quả phân tích hồi quy đa biến lần 2...56); Chất lượng dịch vụBảng 4.13: Bảng kiểm định phương sai phần dư thay đổi...58

Bảng 4.14: Bảng thể hiện mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố...6); Chất lượng dịch vụ0

<i>Bảng 4.15: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu...6); Chất lượng dịch vụ2</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Bảng 4.16); Chất lượng dịch vụ: Kết quả phân tích ANOVA về giới tính...6); Chất lượng dịch vụ2

Bảng 4.17: Kết quả phân tích ANOVA về năm theo học...6); Chất lượng dịch vụ3

Bảng 4.18: Kết quả phân tích ANOVA về thu nhập/trợ cấp...6); Chất lượng dịch vụ4

Bảng 5.1: Bảng thể hiện giá trị trung bình của nhân tố Cơ sở vật chất...70

Bảng 5.2: Bảng thể hiện giá trị trung bình của nhân tố Giá cả...71

Bảng 5.3: Bảng thể hiện giá trị trung bình của nhân tố An ninh...72

Bảng 5.4: Bảng thể hiện giá trị trung bình của nhân tố Vị trí...73

Bảng 5.5: Bảng thể hiện giá trị trung bình của nhân tố Mối quan hệ xã hội...74

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>DANH SÁCH HÌNH</b>

Hình 2.1: Thứ bậc nhu cầu theo Maslow...7

Hình 2.2: Quá trình ra quyết định trong tiêu dung của Kotler & Armstrong...9

Hình 2.3: Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Bảo Ngọc (2022)...12

Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu của Trần Trung Hiếu (2017)...13

Hình 2.5: Mơ hình nghiên cứu của Võ Phạm Thành Nhân (2013)...15

Hình 2.6); Chất lượng dịch vụ: Mơ hình nghiên cứu của Đinh Hồng Tường Vi và cộng sự (2020)...16); Chất lượng dịch vụHình 2.7: Mơ hình nghiên cứu của Kolawole và cộng sự (2016); Chất lượng dịch vụ)...18

Hình 2.8: Mơ hình Nghiên cứu của Zongliang Qiu (2021)...19

Hình 2.9: Mơ hình nghiên cứu đề xuất...21

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu...26); Chất lượng dịch vụ

Hình 4.1: Kết quả nghiên cứu thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến ý định...6); Chất lượng dịch vụ3

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

SPSS

:

Phần mềm thống kê phục vụ cho khoa học xã hộiEFA

:

Nhân tố khám phá

KMO

:

Hệ số Kaiser Mayer OlkinSig.

:

Mức ý nghĩa quan sátVIF

:

Hệ số phóng đại phương saiANOVA

:

Phân tích phương sai

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC</b>

Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát...82

Phụ lục 2: Các kết quả nghiên cứu...88

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU</b>

<b>1.1. Lý do chọn đề tài</b>

Ở Việt Nam, Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố tập trung nhiều trườngđại học nhất nước ta. Cụ thể, theo báo cáo kết quả năm 2021-2022 của Bộ giáo dục vàĐào tạo, cả nước có tổng cộng 242 trường đại học với tổng số sinh viên là 2.145.426); Chất lượng dịch vụ tăngkhoảng 240.000 sinh viên so với năm trước (MOET,2021). Riêng về thành phố Hồ ChíMinh, theo Tổ chức độc lập chuyên phân tích các chỉ số phát triển con người, dân số,…các nước trên thế giới của Hoa Kỳ - World Population Review (WPR). Tính đến tháng01/2023 dân số thành phố Hồ Chí Minh ước tính đạt 9.320.86); Chất lượng dịch vụ6); Chất lượng dịch vụ người, cịn riêng về địabàn quận Gị Vấp có dân số khoảng 6); Chất lượng dịch vụ76); Chất lượng dịch vụ.889 người. Với kết quả này, quận Gò Vấp là 1trong 3 quận có số dân đơng nhất Thành phố, sau quận Bình Tân và huyện Bình Chánh.Cịn theo website Cổng thơng tin Điện tử quận Gị Vấp, tính đến thời điểm 0 giờ ngày1.4.2019. Về nhà ở, toàn quận có 16); Chất lượng dịch vụ1.404 nhà ở và căn hộ; trong đó có 153.359 căn nhàriêng lẻ và 8.095 căn hộ chung cư. Diện tích nhà ở bình qn đầu người năm 2019 là19,9m2/người, cao hơn 3,19m2/người so với năm 2009 (10 năm trước).

Với những kết quả trên, ta có thể thấy số lượng dân cư đổ về quận Gò Vấp ngày càngnhiều, đặc biệt là sinh viên tỉnh lẻ có nhu cầu học tập tại các trường đại học. Vì thế, họln có nhu cầu th nhà trọ hoặc ký túc xá để thuận tiện cho việc học, nhưng số lượngký túc xá ở các trường lại có hạn. Cho nên họ sẽ lựa chọn những nhà trọ hoặc những nhànguyên căn để thuê lại, và những yếu tố này cũng tác động không nhỏ đến việc học củasinh viên.

Hiện nay, việc một số nhà trọ tại địa bàn quận Gò Vấp đang xuống cấp trầm trọng, thiếuan tồn, trộm cướp, ngập lụt, khơng đảm bảo phòng cháy chữa cháy là một thực tế đángđược quan tâm, giá nhà trọ cao, tăng thường xuyên sẽ gây ảnh hưởng khơng ít đến sinhviên. Cho nên việc xây dựng nhà trọ cho phù hợp với nhu cầu sinh viên là vấn đề mà chủhộ kinh doanh nhà trọ cần đặc biệt chú ý và quan tâm nhiều hơn, mang lại cho sinh viênmột cuộc sống an toàn , một khơng gian sống tốt để có thể n tâm học tập, theo đuổiước mơ của mình và góp phần xây dựng một xã hội tốt đẹp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Đó là những vấn đề nan giải mà tơi muốn tiến hành nghiên cứu tập trung vào các yếu tốảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên tại địa bàn quận Gị Vấp thành phốHồ Chí Minh. Qua đó đưa ra những thơng tin, ý kiến bổ sung nhằm đóng góp nhữngthuận lợi và khó khăn mà sinh viên đang sinh sống tại Gò Vấp khi đi thuê nhà trọ và kiếnnghị lên các cấp lãnh đạo quận Gò Vấp. Đồng thời, giúp chủ hộ kinh doanh nhà trọ cảithiện được phần nào chất lượng dịch vụ nhà trọ để tạo cho sinh viên sống tại khu vực nàymột mơi trường sống an tồn và học tập tốt hơn.

<b>1.2. Mục tiêu nghiên cứu</b>

<i><b>1.2.1. Mục tiêu chung</b></i>

Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố đó đến việcra quyết định thuê nhà trọ của sinh viên tại địa bàn quận Gị Vấp-TP Hồ Chí Minh. Từ đóđưa ra các biện pháp, hàm ý quản trị để ngày càng giúp cho chủ hộ nhà trọ có thể đưa ranhững quyết định đúng đắn để đáp ứng với nhu cầu của sinh viên hiện nay. Ngồi ra cịnthu hút thêm sinh viên đến thuê nhiều hơn.

<b>1.3. Câu hỏi nghiên cứu</b>

Thực trạng thuê nhà trọ tại địa bàn quận Gò Vấp-TP Hồ Chí Minh của sinh viên diễn ranhư thế nào?

Những yếu tố nào gây ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ tại địa bàn quận Gị TP Hồ Chí Minh của sinh viên?

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Vấp-Cần làm gì để việc thuê nhà trọ tại địa bàn quận Gò Vấp-TP Hồ Chí Minh của sinh viêntrở nên hiệu quả hơn?

<b>1.4. Đối tượng nghiên cứu</b>

<i><b>1.4.1. Đối tượng nghiên cứu</b></i>

Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ tại địa bàn quận Gị Vấp-TP Hồ ChíMinh của sinh viên.

<i><b>1.4.2. Phạm vi nghiên cứu</b></i>

Thời gian: Từ ngày 26); Chất lượng dịch vụ tháng 12 năm 2023 đến ngày 26); Chất lượng dịch vụ tháng 03 năm 2024 .

Địa điểm: Khu vực quận Gò Vấp thành phố Hồ Chí Minh.

Khách thể nghiên cứu: Sinh viên đã và đang th nhà trọ tại địa bàn quận Gị Vấp-TP HồChí Minh.

<b>1.5. Phương pháp nghiên cứu</b>

<i><b>1.5.1. Nghiên cứu định tính</b></i>

Nghiên cứu định tính được tác giả thực hiện dựa trên các cơ sở lý thuyết, các nghiên cứuđã được thực hiện trước đó có liên quan đến đề tài, để phục vụ cho việc xây dựng cácbiến nghiên cứu, các khái niệm và xây dựng thang đo lường phù hợp. Nghiên cứu thuthập dữ liệu bằng cách tham khảo các tài liệu thứ cấp và thảo luận nhóm với đối tượngsinh viên trên địa bàn quận Gò Vấp. Từ kết quả đó thiết kế bảng câu hỏi chính thức phụcvụ cho nghiên cứu định lượng.

<i><b>1.5.2. Nghiên cứu định lượng</b></i>

Nghiên cứu định lượng mang tính khách quan khoa học, dữ liệu định lượng có thể đượcgiải thích bằng phân tích thống kê dựa trên các nguyên tắc toán học phù hợp để kiểmđịnh các giả thuyết đề ra. Phương pháp mang lại độ tin cậy cao, phân tích nhanh chóngbằng cách sử dụng các phần mềm phân tích giúp xử lý lượng lớn dữ liệu một cách dễdàng. Nghiên cứu định lượng được tác giả thực hiện thông qua dữ liệu sơ cấp từ được thuthập từ khảo sát bằng bảng câu hỏi trực tuyến và trực tiếp về quyết định thuê trọ của sinhviên tại địa bàn quận Gò Vấp TP HCM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Sau khi có được dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến hành chọn lọc, xử lý sơ bộ, mã hóa và thựchiện phân tích dữ liệu liệu bằng cơng cụ SPSS 20, phân tích thống kê mô tả, độ tin cậyCronbach’s Alpha, phương sai ANOVA, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hệsố tương quan Person, phân tích hồi quy tuyến tính: Mơ hình hồi quy và kiểm định giảthuyết và kiểm định ANOVA.

Mô hình hồi quy tuyến tính (hồi quy bội) được dùng để kiểm định và giải thích lý thuyếtgiữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. Ngoài chức năng làm cơng cụ mơ tả, hồi quytuyến tính cịn được sử dụng như công cụ kết luận để kiểm định các giả thuyết và dự báocác giá trị của tổng thể nghiên cứu.

<b>1.6. Ý nghĩa nghiên cứu</b>

<i><b>1.6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài</b></i>

Đánh giá được mức độ nhận thức về việc đưa ra quyết định lựa chọn thuê nhà trọ tại địabàn quận Gị Vấp-TP Hồ Chí Minh của sinh viên.

Nắm bắt được cách thức hoạt động, cơ sở hạ tầng và chất lượng dịch vụ của chủ hộ kinhdoanh nhà trọ tại địa bàn quận Gị Vấp-TP Hồ Chí Minh.

<i><b>1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài</b></i>

Kết quả của việc nghiên cứu đề tài này sẽ là nguồn dữ liệu, là nền tảng cho những sinhviên có ý định th trọ tại địa bàn quận Gị Vấp-TP Hồ Chí Minh nói chung và những tânsinh viên năm nhất ngoại tỉnh có ý định thuê trọ tại khu vực quận Gị Vấp-TP Hồ ChíMinh nói riêng.

Kết quả nghiên cứu góp phần giúp cho Ban lãnh đạo về công tác quản lý nhà trọ quận GòVấp và chủ hộ kinh doanh nhà trọ kịp thời nhận thức được nhu cầu thuê nhà trọ của sinhviên. Từ đó đưa ra những chính sách nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hơn để đáp ứngđược nhu cầu của sinh viên.

<b>1.7. Kết cấu của khóa luận</b>

Đề tài nghiên cứu được chia thành 5 chương:

<b>Chương 1: Tổng quan nghiên cứu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Trong chương này, tác giả đưa ra lý do chọn đề tài, các mục tiêu nghiên cứu, câu hỏinghiên cứu, đối tượng được nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiêncứu, ý nghĩa nghiên cứu và bố cục nghiên cứu

<b>Chương 2: Cơ sở lý thuyết</b>

Chương này trình bày các giả thuyết, mơ hình nghiên cứu của các bài tham khảo trongnước và ngồi nước. Chọn lọc và đề xuất mơ hình nghiên cứu và đặt ra các giả thuyếtnghiên cứu.

<b>Chương 3: Phương pháp nghiên cứu</b>

Chương này nêu lên quy trình nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu định tính và địnhlượng, đề xuất thiết kế thang đo các biến và bảng câu hỏi. Chọn các phương pháp đolường phù hợp cho đề tài nghiên cứu.

<b>Chương 4: Kết quả nghiên cứu</b>

Chương này trình bày các kết quả sau khi đã kiểm định và đo lường. Thực hiện phân tíchvà so sánh kết quả nghiên cứu với các giả thuyết đặt ra.

<b>Chương 5: Hàm ý và kết luận</b>

Dựa vào các đánh giá, kết luận cho mơ hình nghiên cứu. Đề xuất hàm ý quản trị, đưa ranhận xét cho đề tài nghiên cứu. Chương này cũng trình bày kết luận tóm tắt kết quảnghiên cứu, những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

6); Chất lượng dịch vụ

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 1</b>

Mở đầu chương 1 tác giả đưa ra lý do chọn đề tài. Đề xuất các mục tiêu nghiên cứu đềtài, đặt ra những câu hỏi nghiên cứu, lựa chọn đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứuvà không gian nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Tấttần tật được tác giả bao quát và khát quát trong chương đầu tiên. Tác giả phân bố cục đềtài thành năm chương, tiếp theo chương 2 tác giả sẽ trình bày các lý thuyết nền có liênquan cũng như làm rõ những khái niệm, định nghĩa có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

<b>2.1. Các lý thuyết nền có liên quan</b>

<i><b>2.1.1. Thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow</b></i>

Theo Abraham Maslow (1954), Thuyết phân cấp nhu cầu là hệ thống nhu cầu của ngườitiêu dùng với năm nấc thang cơ bản được thể hiện dưới dạng một hình kim tự tháp, cụ thểtầng thấp nhất là nhu cầu sinh lý cho đến tầng cao nhất là nhu cầu được hoàn thiện, nghĩalà trước khi kích hoạt nhu cầu cao hơn thì nhu cầu thấp hơn phải được đáp ứng. Thuyếtnày đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định của người tiêu dùng, cụ thể trongthang bậc 1 của tháp có đề cập đến các nhu cầu cơ bản nhất của con người như nơi trúngụ, nghỉ ngơi, ăn mặc v.v… Và trong việc ra quyết định thuê nhà trọ, yếu tố có ảnhhưởng đến nhu cầu này là cơ sở vật chất và dịch vụ. Thang bậc 2 của tháp đề cập đến nhucầu được an toàn, tài sản được đảm bảo v.v… Trong việc ra quyết định thuê nhà trọ, yếutố có ảnh hưởng đến nhu cầu này là an ninh và môi trường sống. Thang bậc 3 tháp nhucầu Maslow đề cập đến nhu cầu xã hội, là nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trựcthuộc v.v… Do đó, yếu tố tác động đến nhu cầu này là mối quan hệ xã hội.

<i>Hình 2.1:Thứ bậc nhu cầu theo Maslow</i>

<i>Nguồn: Maslow (1943)</i>

<i><b>2.1.2. Thuyết về sự lựa chọn trong tiêu dùng</b></i>

Theo Mankiw (2006); Chất lượng dịch vụ), hành vi ra quyết định lựa chọn của người tiêu dùng được địnhhướng bởi sự tối đa hóa tính hữu ích trong lượng ngân sách nhất định. Hình thành về nhu

Nhu cầu được thể hiệnNhu cầu

được thể hiện

Nhu cầu được quý trọng

Nhu cầu về xã hội

Nhu cầu về an toàn

Nhu cầu về sinh lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

cầu, tìm kiếm thơng tin, đánh giá lựa chọn, quyết định mua, hành vi sau mua sắm. Có thểnhận định rằng hành vi lựa chọn của người tiêu dùng là những phản ứng dưới tác độngcủa những kích thích bên ngồi và bên trong, cùng với quá trình diễn biến tâm lý thể hiệnthông qua các giai đoạn với những đặc điểm và trải nghiệm tại các điểm chạm cung ứnghàng hóa, dịch vụ (Nguyen, 2021).

N. Gregory Mankiw (2006); Chất lượng dịch vụ) cho rằng quá trình ra quyết định của người tiêu dùng đượcđịnh hướng bởi sự tối đa hóa tính hữu ích trong một lượng ngân sách hạn chế. Người tiêudùng chỉ lựa chọn những loại hàng hóa, dịch vụ nào mang lại cho họ lợi ích lớnnhất. Lợi ích này là tổng hòa những giá trị mà người tiêu dùng nhận được khi lựa chọnsản phẩm hay dịch vụ đó. Theo đó, với giả thuyết con người là duy lý và thơng tin trên thịtrường là hồn hảo, hành vi của người tiêu dùng chịu sự ảnh hưởng bởi hai yếu tố cơ bản:sự giới hạn của ngân sách và mức hữu dụng cao nhất. Trong việc thuê chỗ ở, yếu tố cóảnh hưởng đến lý thuyết này là giá cả.

<i><b>2.1.3. Thuyết vị thế - chất lượng của Hoàng Hữu Phê</b></i>

Vào năm 2000, TS.Hoàng Hữu Phê và Giáo sư Patrick Wakely phát triển và công bố Lýthuyết Vị thế- Chất lượng tại Đại học Tổng hợp London (UCL) dưới tiêu đề “Vị thế, chấtlượng và sự lựa chọn khác: Tiến tới một lý thuyết mới về vị trí dân cư đô thị” (Phe &Wakely, 2000). Thuyết này cho rằng giá trị nhà ở được tạo bởi 2 thành phần: Vị thế xãhội nơi ở (VT) và chất lượng nhà ở (CL). Vị thế xã hội có thể là thước đo cho tài sản,quyền lực chính trị, xã hội, văn hố, y tế, giáo dục v.v. . Còn theo như trong trường hợpth nhà thì vị thế ở đây chính là vị trí địa lý, là khoảng cách từ nhà trọ đến trung tâm làmviệc.

<i><b>2.1.4. Lý thuyết tâm lý đám đông của Le Bon</b></i>

Theo thuyết tâm lý đám đông của Gustave Le Bon (1895), con người thường chạy theonhững cái mà số đông cho là hay, là đúng và sáng suốt, nhưng bản thân lại không suynghĩ về ý nghĩa của sự việc. Tâm lý cá nhân có đặc trưng là có tính lý trí, có tính phêphán, có tính mục đích trong khi tâm lý đám đơng lại đặc trưng bằng ký ức, ám thị vàmang nặng tính vơ thức. Từ đó cho thấy những suy nghĩ hoặc hành vi của con ngườithường xuyên chịu hưởng của những người khác. Trong trường hợp quyết định tiếp tụcthuê trọ, yếu tố có ảnh hưởng đến lý thuyết này là quan hệ xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>2.1.5. Quá trình ra quyết định trong tiêu dùng của Kotler</b></i>

Lý giải lý thuyết về ra quyết định, Kotler và Keller (2012) cho rằng, ra quyết định là mộtq trình lựa chọn có ý thức giữa 2 hay nhiều phương án để chọn 1 phương án. Khi nhucầu đủ mạnh, sẽ hình thành động cơ thúc đẩy khách hàng tìm kiếm thơng tin để hiểu biếtvề sản phẩm. Các thông tin này sẽ được khách hàng xử lý trước khi đưa ra quyết định củamình. Khách hàng có thể sẽ có phản ứng ở một mức độ nào đó về việc hài lịng hoặckhơng hài lòng đối với sản phẩm đã mua.

Theo Philip Kolter (2001), quá trình mua sắm của người tiêu dùng diễn ra qua các giaiđoạn mơ tả như Hình 1. Hành vi người tiêu dùng có thể được xem như quá trình quyếtđịnh mua hàng và hành động mua hàng chỉ là giai đoạn trong quá trình. Trong mỗi giaiđoạn của q trình mua hàng, người mua phải có những quyết định cụ thể và mỗi giaiđoạn được xem như là mỗi bậc thang của ý thức.

Kotler & Armstrong (2004) cho rằng khía cạnh q trình ra quyết định có năm giai đoạn:Nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thơng tin, đánh giá lựa chọn, quyết định mua và hành vi saumua. Sau khi mua, người tiêu dùng có thể cảm thấy hài lịng hay khơng hài lịng ở mộtmức độ nào đó về sản phẩm. Sau đó, họ sẽ có các hành động sau khi mua hay phản ứngnào đó về sản phẩm hay cách sử dụng sản phẩm. Nếu tính năng và cơng dụng đáp ứngđược nhu cầu của người tiêu dùng thì hành vi mua sắm sẽ được lặp lại, hoặc giới thiệucho người khác. Ngược lại, thì họ sẽ cảm thấy khó chịu và thiết lập sự mất cân bằng tâmlý bằng cách sẽ chuyển sang tiêu dùng nhãn hiệu khác. Trong việc thuê chỗ ở, yếu tố cóảnh hưởng đến lý thuyết này là quyết định ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng ứng dụng tìmchỗ ở.

<i>Hình 2.2: Quá trình ra quyết định trong tiêu dung của Kotler & Armstrong</i>

<i>Nguồn: Kotler & Armstrong (2004)</i>

Quyếtđịnh muaĐánh giá

lựa chọnNhận biết

nhu cầu

Hành vi saukhi muaTìm kiếm

thơng tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>2.1.6. Thuyết lựa chọn hợp lý Coleman</b></i>

James Coleman (1993) cho rằng hệ thống xã hội phải được lý giải bởi các yếu tố nội tại,cá nhân trong đó các hành động của các cá nhân luôn hướng đến một mục đích, mục tiêunhất định. Mục tiêu đó được định hình bởi giá trị, sở thích vì vậy mà các cá nhân cần phảicó một sự lựa chọn hợp lý giữa các mục tiêu trong phạm vi đi từ sự lựa chọn cá nhân đếnlựa chọn tập thể một cách hệ thống. Lý thuyết này đề cập đến việc sinh viên lựa chọn nhàtrọ thường dựa vào các tiêu chí: Giá cả, chất lượng nhà ở.

<i><b>2.1.7. Thuyết hành vi người tiêu dùng Schiffman, Bednall, & Watson, 1965</b></i>

Schiffman,Bednall, & Watson, (196); Chất lượng dịch vụ5) đã định nghĩa rằng hành vi người tiêu dùng là sựtương tác năng động của các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức, hành vi và mơi trường màqua sự thay đổi đó con người thay đổi cuộc sống của họ.

<i><b>2.1.8. Khái niệm nhà trọ</b></i>

<i>2.1.8.1. Định nghĩa</i>

Nhà là nơi trú ẩn hay cư trú cố định của con người và theo như tháp nhu cầu củaAbraham Maslow thì hai trong năm nhu cầu cơ bản của một con người chính là nhà. Vàđó chính xác là nhu cầu an toàn, căn bản của nơi trú ngụ. (Maslow, 1943)

Nhà trọ là nhà để kinh doanh chỗ trọ đối với khách vãng lai có thời hạn theo ngày, giờnhất định; với trang thiết bị, tiện nghi tối thiểu, giá cả phù hợp và chủ yếu do người kinhdoanh tự tổ chức thực hiện. (Đào Thị Đài Trang, 2021)

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Thuê nhà riêng (nhà nguyên căn)

Thuê nhà riêng (tự tạo ký túc xá mini) hiện đang trở thành xu hướng mà được khá nhiềubạn sinh viên lựa chọn. Sinh viên thuê những khu nhà lớn và ở từ 15-30 người. Mộtkhông gian mới mở ra, thay thế cho những khu nhà trọ sinh viên tồi tàn, chật chội. Đây làmột ý tưởng hay nhưng vẫn vướng nhiều bất cập cần giải quyết. (Trần Trung Hiếu, 2017)

Thuê phòng ở cùng nhà chủ

Trần Trung Hiếu (2017) cho rằng th phịng ở cùng nhà chủ vừa có đặc điểm của nhàtrọ theo dãy vừa có đặc điểm của thuê nhà riêng. Cụ thể, sinh viên ở cùng chủ nhà trọdưới dạng thường gặp là: Chủ nhà ở lầu 1, cho sinh viên thuê tầng 2,3 và 4 v.v. hoặc chủnhà thừa 1, 2 phòng dành cho sinh viên thuê. Đối với loại nhà này chủ nhà thường rất khótính trong việc lựa chọn sinh viên thuê.

<i><b>2.1.9. Khái niệm sinh viên</b></i>

Theo Đào Thị Đài Trang (2021), sinh viên là người học tập tại các trường đại học, caođẳng hay trung cấp chuyên nghiệp. Ở đó, họ được truyền đạt kiến thức bài bản về mộtngành nghề, chuẩn bị cho công việc sau này của họ.

Sinh viên là trung tâm của các hoạt động giáo dục và đào tạo trong cơ sở giáo dục đạihọc, được bảo đảm Điều kiện thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền trong quá trình học tậpvà rèn luyện tại cơ sở giáo dục và đào tạo.(Thông tư số 10/2016); Chất lượng dịch vụ/TT-BGDĐT ngày 05tháng 4 năm 2016); Chất lượng dịch vụ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

<b>2.2. Các mơ hình liên cứu có liên quan</b>

<i><b>2.2.1. Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Bảo Ngọc (2022)</b></i>

Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Bảo Ngọc về “Các yếu tố ảnh hưởng tới dịch vụ thuênhà ở của sinh viên trên địa bàn quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội” thực hiện năm 2022 đã chỉra quyết định thuê nhà trọ của sinh viên chịu tác động bởi 5 yếu tố được thể hiện ở hìnhbên dưới:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>Hình 2.3: Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Bảo Ngọc (2022)</i>

<i>Nguồn: Nguyễn Bảo Ngọc, (2022)Ý nghĩa:</i>

Góp phần nâng cao sự hài lịng của sinh viên đối với dịch vụ cho thuê nhà ở trên địa bànquận Cầu Giấy đồng thời có thêm thơng tin cho chủ hộ kinh doanh nhà ở quận Cầu Giấyđể có thể cải thiện chất lượng dịch vụ nhà ở.

<i>Kết quả:</i>

Phương trình hồi quy: HV= 0.285*TK + 0.246); Chất lượng dịch vụ*TL + 0.238*TT + 0.155*CS + 0.108*GC

Từ ban đầu tác giả đưa ra 9 yếu tố và sau khi có kết quả thì chỉ cịn lại 5 biến tác độngtích cực đến hành vi thuê nhà ở của sinh trên địa bàn quận Cầu Giấy và các biến đều có ýnghĩa thống kê. Mức độ tác động của các biến lần lượt là: Nhóm tham khảo, tâm lí,truyền thơng, cơ sở vật chất và thấp nhấp là chất lượng giá cả.

<i>Kết luận: Ở phần này tác giả đưa ra một số kiến nghị để nâng cao sự hài lòng của sinh</i>

viên đối với dịch vụ cho thuê nhà ở trên địa bàn quận Cầu Giấy

Đối với yếu tố Các nhóm tham khảo, các chủ nhà cho thuê cần xây dựng thái độ thânthiện, gần gũi với sinh viên và người thuê nhà ở, để có thể giúp cải thiện danh tiếng nhà ởvà tiếp cận được nhiều sinh viên hơn qua lời giới thiệu của nhóm tham khảo.

Nhóm tham khảo

Tâm lý

Hành vi thuêtrọTruyền thông MXH

Cơ sở vật chất

Giá cả

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Đối với yếu tố Tâm lý, sinh viên cần cẩn trọng với những lời quảng cáo, hứa hẹn của cácđối tượng khả nghi, xem xét kỹ các điều khoản trong hợp đồng cho thuê nhà ở trước khiký và phải đảm bảo làm việc trực tiếp với chủ nhà ở thay vì qua mơi giới.

Đối với yếu tố Truyền thơng mạng xã hội, chủ nhà ở có thể tiếp cận và khai thác nhu cầucủa sinh viên bằng cách đăng các thơng tin phịng th nhà ở lên mạng xã hội.

Đối với yếu tố Cơ sở vật chất, khi thiết kế và xây dựng nhà cho thuê, chủ nhà cần chú ýđến kết cấu hạ tầng của tòa nhà và từng căn phòng, trang bị các nội thất cơ bản và thiếtyếu để hỗ trợ, thu hút sinh viên.

Đối với yếu tố Giá cả, chủ nhà cho thuê có thể cân nhắc mức giá phịng để sinh viên cóchỗ ở có chất lượng phù hợp với mức giá, cũng như phù hợp với tài chính của sinh viên.

<i><b>2.2.2. Mơ hình nghiên cứu của Trần Trung Hiếu (2017)</b></i>

Mơ hình nghiên cứu của Trần Trung Hiếu (2017) nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởngđến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường Đại học Công Nghệ thành phố Hồ ChíMinh” bởi 6); Chất lượng dịch vụ yếu tố tác động: An ninh của nhà trọ, cơ sở vật chất của nhà trọ, giá cả nhàtrọ, quan hệ xung quanh phịng trọ, địa điểm vị trí của nhà trọ và dịch vụ nhà trọ.

<i>Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu của Trần Trung Hiếu (2017)</i>

<i>Nguồn: Trần Trung Hiếu, (2017)</i>

An ninh nhà trọ

Cơ sở vật chất

Quyết địnhthuêGiá cả

Mối quan hệ

Vị trí nhà trọ

Dịch vụ nhà trọ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Ý nghĩa:</i>

Giúp cho nhà trường có nhìn nhận chính xác hơn trong việc ra quyết định thuê nhà trọcủa sinh viên cũng như có hướng đi đúng đắn trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhàtrọ, đồng thời sẽ là một tư liệu có ích trong việc xây dựng ký túc xá trường sau này.

<i>Kết luận: Nhà trọ cho sinh viên là một vấn đề lớn đặt ra nhiều thách thức cho nhà trường.</i>

Theo kết quả, nội dung nghiên cứu ở trên đã chứng minh được vai trò và tầm quan trọngcủa các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên đại học Công Nghệthành phố Hồ Chí Minh. Từ kết quả của q trình nghiên cứu về thực trạng liên quan đếnvấn đề quyết định thuê trọ của sinh viên Hutech, cần đề xuất những giải pháp cũng nhưhàm ý quản trị nhằm góp phần giúp nhà trường có hướng đi đúng đắn trong việc giúpsinh viên trường có chỗ ở thuận tiện, giúp cho sinh viên dễ dàng hơn trong việc lựa chọnchỗ ở.

<i><b>2.2.3. Mơ hình nghiên cứu của Võ Phạm Thành Nhân (2013)</b></i>

Mơ hình của Võ Phạm Thành Nhân (2013) nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng đếnquyết định mua nhà của khách hàng tại Tp.HCM”. Tác giả chỉ ra có 7 yếu tố tác động đếnquyết định mua nhà:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Hình 2.5: Mơ hình nghiên cứu của Võ Phạm Thành Nhân (2013)</i>

<i>Nguồn: Võ Phạm Thành Nhân, (2013)Ý nghĩa:</i>

Nhằm xác định những mong muốn, nhu cầu khác nhau của người mua nhà. Từ đó, kiếnnghị một số hàm ý về các chiến lược tiếp thị và các chiến lược phát triển nhà ở phù hợphơn, cung cấp nhà ở đáp ứng nhu cầu của nhiều nhóm người khác nhau.

<i>Kết luận:</i>

Tình hình tài chính

Kiến trúc nhà

Quyết địnhmua nhàKhơng gian sống

Vị trí nhà

Tiện ích cơng cộng

Mơi trường sống

Bằng chứng thực tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

16); Chất lượng dịch vụ

Nghiên cứu này đã góp phần vào việc nghiên cứu thị trường nhà đất, cung cấp cái nhìnsâu sắc về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà của khách hàng tại khu vựcTP.HCM. Kết quả nghiên cứu này cho thấy rằng có 7 yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đếnquyết định mua nhà của khách hàng.

<i><b>2.2.4. Mơ hình nghiên cứu của Đinh Hoàng Tường Vi và cộng sự (2020)</b></i>

Tác giả Đinh Hoàng Tường Vy và cộng sự (Vy & cs., 2020) đã bảo vệ luận văn thạc sĩvới đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê chỗ ở của sinh viên cáctrường trong khu đô thị Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh” vào năm 2020.Nhóm tác giả đã tìm ra 5 nhân tố tác động cùng chiều đến quyết định thuê chỗ ở của sinhviên các trường trong Khu đô thị Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh theo như hình:

<i>Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu của Đinh Hồng Tường Vi và cộng sự (2020)</i>

<i>Nguồn: Vy Đ.H.T & cs, (2020)Ý nghĩa:</i>

Nhằm xác định các yếu tố, từ đó phân tích, đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đếnquyết định thuê chỗ ở của sinh viên các trường trong khu đơ thị Đại học Quốc giaTP.HCM. Qua đó nghiên cứu đưa ra các kiến nghị nâng cao chất lượng chỗ ở đối với chủnhà trọ, ban quản lí ký túc xá và cơ quan ban ngành. Ngoài ra, kết quả là cơ sở quan trọngđể tham khảo khi xây dựng ứng dụng thơng minh tìm chỗ ở phục vụ nhu cầu ngày càngđa dạng của sinh viên.

Quan hệ xã hội

Giá cả

Quyết địnhthuê chỗ ởAn ninh

Dịch vụ

Vị trí

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Kết quả:</i>

Nghiên cứu chứng minh các biến sự thuận tiện, hình thức thể hiện, mục đích lý do, giá trịcủa chương trình khuyến mãi có tác động tích cực đến sự thỏa mãn của người sử dụng víđiện tử. Bên cạnh đó cịn xuất hiện mối quan hệ đồng biến giữa sự thỏa mãn và lòngtrung thành của người sử dụng ví điện tử.

Từ kết quả phân tích mơ hình SEM cho thấy, nhân tố có tác động lớn nhất đến quyết địnhthuê chỗ ở là nhân tố quan hệ xã hội (β = 0,336); Chất lượng dịch vụ), nhân tố tiếp theo là giá cả (β = 0,344),tiếp đến là an ninh (β = 0,177). Tiếp theo là dịch vụ (β = 0,142). Nhân tố vị trí có tácđộng nhỏ nhất là vị trí (β = 0,127). Bên cạnh đó,nhân tố quyết định thuê chỗ ở cũng ảnhhưởng đến nhu cầu sử dụng ứng dụng tìm chỗ ở (β = 0,246); Chất lượng dịch vụ).

<i>Kết luận:</i>

Nghiên cứu này giúp cho các chủ nhà trọ hiểu được tâm lí thuê trọ của sinh viên tìm ranhững giải pháp cải thiện chất lượng phòng trọ để thu hút khách hàng là sinh viên. Vàđặc biệt, các cơ quan ban ngành cần đảm bảo an ninh trật tự cần thiết trong khu vực, vàquy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất, dịch vụ để sinh viên có mơi trường học tập tốt hơn.

<i><b>2.2.5. Các nghiên cứu của nước ngoài</b></i>

<i>2.2.5.1. Nghiên cứu của Kolawole, O. A., & Boluwatife, A. R. (2016)</i>

Tác giả Kolawole và cộng sự (2016); Chất lượng dịch vụ) đã thực hiện nghiên cứu “Đánh giá các yếu tố ảnhhưởng đến việc lựa chọn nơi cư trú của sinh viên tại các cơ sở giáo dục đại học ởNigeria”. Nhóm tác giả đã thực hiện nghiên cứu với 13 biến được xác định là yếu tố ảnhhưởng đến sự lựa chọn nhà ở của sinh viên. Dữ liệu thu thập được phân tích bằng cách sửdụng điểm trung bình có trọng số (WMS) và phân tích hàm phân biệt đối xử (DFA). Dữliệu thu thập được phân tích bằng SPSS 21.0 và kết quả được trình bày bằng các cơng cụthống kê. Sau khi phân tích có 4 yếu tố là vị trí, giá cả, cơ sở vật chất, loại nhà ở ảnhhưởng đến việc lựa chọn nơi cư trú của sinh viên tại các cơ sở giáo dục đại học ở Nigeria.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Hình 2.7: Mơ hình nghiên cứu của Kolawole và cộng sự (2016)</i>

<i>Nguồn: Kolawole, O.A., et al. (2016)</i>

Về nhân tố, có đến 12 nhân tố động đến xu hướng lựa chọn nhà ở của sinh viên đại học ởNigeria, bao gồm: Gần trường, kích thước phòng, giá thuê, bảo mật, cơ sở vật chất,phương tiện di chuyển, loại nhà ở, an ninh, thuộc tính xung quanh, gần nơi mua sắm, gầnbệnh viện, môi trường bên ngoài.

<i>2.2.5.2. Nghiên cứu của Zongliang Qiu (2021)</i>

Tác giả Zongliang Qiu đã thực hiện nghiên cứu về “Những yếu tố tích cực tác động quyếtđịnh thuê nhà căn hộ của người thuê trung quốc tại đường Rama 9, quận Huai Khwang,Bangkok, Thái lan. Tác giả đã thu thập dữ liệu từ 10 chung cư tại Đường Rama 9 cùngvới các biểu mẫu trực tuyến kèm theo các câu hỏi sàng lọc trong thời gian từ tháng 6); Chất lượng dịch vụ đếntháng 7 năm 2022. Phương pháp lấy mẫu được sử dụng bởi phi xác suất việc lấy mẫu vàngười trả lời mẫu được lựa chọn một cách thuận tiện và có mục đích. Nghiên cứu đưa ra6); Chất lượng dịch vụ yếu tố tác động quyết định thuê nhà căn hộ và sau khi nghiên cứu thì có 3 yếu tố tácđộng tích cực đến quyết định thuê nhà căn hộ của người thuê trung quốc tại đường Rama9, quận Huai Khwang, Bangkok, Thái lan. Dữ liệu được thu thập bởi 298 người trả lờitrong tổng số mẫu là những người thuê nhà Trung Quốc tại đường Rama 9, quận HuaiKhwang, Bangkok, Thái Lan.

Vị trí

Lựa chọn nơicư trúGiá cả

Cơ sở vật chất

Loại nhà ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>Hình 2.8: Mơ hình Nghiên cứu của Zongliang Qiu (2021)</i>

<i>Nguồn: Zongliang Qiu, (2021)Kết quả:</i>

Phương trình hồi quy:

Quyết định thuê = 0,74 + 0,373* Vận hành & Quản lý + 0,300* Yếu tố xây dựng +0,151* Giá cả

Kết quả phân tích điều tra của tác giả chỉ ra rằng các yếu tố xây dựng, phí th và vậnhành & quản lý có mối quan hệ đáng kể với quyết định thuê. Các kết quả phân tích nhìnchung phù hợp với các nghiên cứu trước đây.

<i>Kết luận:</i>

Nghiên cứu này có thể mang lại lợi ích cho các chủ doanh nghiệp, nhà tiếp thị và banquản lý các dự án chung cư có thêm thông tin để cải thiện chất lượng chung cư của mìnhphù hợp với nhu cầu của nguời tiêu dùng Trung Quốc hơn.

<b>2.3.Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của các nghiêncứu có liên quan</b>

Quyết địnhthuêYếu tố xây dựng

Giá cả

Vận hành & Quản lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Bảng 2.1: Bảng lược khảo các yếu tố trong các mơ hình nghiên cứu có liên quan

1 Giá cả <sup>Nguyễn Bảo Ngọc (2022), Trần Trung Hiếu (2017), Võ Phạm </sup><sub>Thành Nhân (2013), Đinh Hoàng Tường Vi và cộng sự (2020), </sub>Kolawole, OA và cộng sự (2016); Chất lượng dịch vụ), Zongliang Qiu (2021).

2 Cơ sở vật chất <sup>Nguyễn Bảo Ngọc (2022), Trần Trung Hiếu (2017), Đinh Hoàng </sup>Tường Vi và cộng sự (2020), Kolawole, OA và cộng sự (2016); Chất lượng dịch vụ).

3 Vị trí nhà trọ <sup>Trần Trung Hiếu (2017), Võ Phạm Thành Nhân (2013), Đinh </sup><sub>Hoàng Tường Vi và cộng sự (2020), Kolawole, OA và cộng sự </sub>(2016); Chất lượng dịch vụ).

4 An ninh nhà trọ Trần Trung Hiếu (2017), Đinh Hoàng Tường Vi và cộng sự (2020).

5 Mối quan hệ <sup>Nguyễn Bảo Ngọc (2022), Trần Trung Hiếu (2017), Đinh Hoàng </sup>Tường Vi và cộng sự (2020).

6); Chất lượng dịch vụ Loại nhà trọ <sup>Võ Phạm Thành Nhân (2013), Kolawole, OA và cộng sự (2016); Chất lượng dịch vụ), </sup>Zongliang Qiu (2021).

7 <sup>Chất lượng dịch</sup>

vụ <sup>Trần Trung Hiếu (2017), Võ Phạm Thành Nhân (2013), Đinh </sup><sub>Hoàng Tường Vi và cộng sự (2020), Zongliang Qiu (2021).</sub>

<i>Nguồn: Tác giả tự tổng hợp</i>

<b>2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất và các biến quan sát</b>

<i><b>2.4.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất</b></i>

Từ cơ sở lý thuyết và bảng tổng hợp các yếu tố có liên quan, tác giả nhận thấy có 7 yếu tốđược sử dụng nhiều trong các nghiên cứu của các tác giả. Do đó hình thành được mơ hìnhnghiên cứu đề xuất như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Giá cả

Cơ sở vật chất

Quyết địnhthuê nhà trọ

Chất lượng dịch vụLoại nhà trọMối quan hệ XH

An ninh nhà trọVị trí nhà trọ

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Giả thuyết H2: Cơ sở vật chất ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên tại địabàn quận Gị Vấp-TP HCM.

Vị trí nhà trọ: Cũng theo thuyết vị thế - chất lượng của Hoàng Hữu Phê và Wakely(1986); Chất lượng dịch vụ) mà tác giả nêu ra ở trên. Thuyết này cho rằng giá trị nhà ở được tạo bởi 2 thànhphần: Vị thế xã hội nơi ở (VT) và chất lượng nhà ở (CL). Vị thế xã hội có thể là thước đocho tài sản, quyền lực chính trị, xã hội, văn hố, y tế, giáo dục v.v. . Cịn theo như trongtrường hợp thuê nhà thì vị thế ở đây chính là vị trí địa lý, là khoảng cách từ nhà trọ đếntrung tâm làm việc. Với những vị trí thuận lợi sẽ giúp sinh viên thuận lợi hơn trong việcdi chuyển tới trường hay đi làm thêm cũng như được sống trong mơi trường có điều kiệnsinh hoạt và cuộc sống hàng ngày được đảm bảo. Sự tác động tích cực của yếu tố nàyđược chứng minh thơng qua nghiên cứu của Trần Trung Hiếu (2017), Võ Phạm ThànhNhân (2013), Đinh Hoàng Tường Vi và cộng sự (2020), Kolawole, OA và cộng sự(2016); Chất lượng dịch vụ).

Giả thuyết H3: Vị trí ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên tại địa bànquận Gò Vấp-TP HCM.

An ninh nhà trọ: Cũng theo tháp nhu cầu của Maslow (1943) đã chỉ ra rằng vấn đề về antoàn và an ninh là những yếu tố thứ hai mà con người quan tâm sau cơ sở vật chất. Đây lànhu cầu cần thiết và tối thiểu, ngoài sự đảm bảo về tài sản tính mạng được an tồn thì conngười cũng quan tâm đến an toàn về tinh thần. Người thuê trọ ln quan tâm đến chỗ ởcủa mình phải tránh được các tệ nạn trộm cắp, cướp giật, các tệ nạn xã hội, ô nhiễm tiếng

</div>

×