Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Thẩm quyền dân sự của Toà án trong việc giải quyết tranh chấp đất đai và thực tiễn thực hiện tại các Toà án nhân dân ở thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.21 MB, 91 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NỘI

TRAN THỊ THẢO

THAM QUYEN DÂN SỰ CUA TOA ÁN

TRONG VIỆC GIẢI QUYET TRANH CHAP ĐẮT DATVA THỰC TIEN THỰC HIEN TẠI CAC TOA ÁN

NHÂN DAN Ở THÀNH PHO HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

<small>(Định hướng ứng dụng)</small>

HÀ NỘI, NĂM 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TU PHAPTRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

TRÀN THỊ THẢO

THAM QUYEN DÂN SỰ CUA TOA AN

TRONG VIỆC GIẢI QUYET TRANH CHAP ĐẮT DATVA THỰC TIEN THỰC HIEN TẠI CAC TOA AN

NHÂN DAN Ở THÀNH PHO HÀ NOL

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

<small>Chuyến ngành: Luật Dân sư và Tổ tụng Dan sựMã số: 8380103</small>

Người hướng din khoa học. TS. ĐINH TRUNG TUNG

HÀ NỘI, NĂM2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Tôi xin cam đoan Luân văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Cáckết quả nêu trong luận văn chưa được công bổ trong bat kỹ cơng trình nâo</small>

khác. Các số liệu, vi du va trích dẫn trong Luận văn đăm bao tính trung thực,có nguồn rõ rang va được trích dấn theo đúng quy định Tơi xin chiu trách

<small>nhiệm về tính sắc thực và trung thực cũa luận văn này,</small>

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tran Thị Thảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

‘Dé nghiên cứu vả hoàn thành bai luận văn nảy, bên cạnh những nỗ lực.và cỗ gắng của bản thân, học viên còn nhân được sự quan tâm, giúp đổ của

<small>nhiễu cơ quan, tổ chức, cả nhân.</small>

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo của Khoa Pháp.

<small>luật Dân sự, Trường Đại học Luật Hà Nội đã giãng day va trang bi cho emnhững kiến thức cân thiết trong suốt hai năm hoc vừa qua. Đồng gửi lời căm.ơn đến Tịa án nhân dân thành phơ Ha Nội đã tạo diéu kiện va cũng cấp tải</small>

<small>liệu, số liệu cẩn thiết trong qua trình em nghiên cứu để ti.</small>

<small>Đặc biết, em xin bay tơ lịng biết ơn chân thành va sâu sắc nhất tới thay</small>

giáo TS. Dinh Trung Tung đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dan em hoản thanh

<small>uận văn một cách tốt nhất.</small>

<small>Cuỗi cùng, em xin git lời cảm ơn đến gia đình, bạn bẻ, người thân đã</small>

n ở bên ting hộ, động viên va lé nguôn cổ vũ lớn lao, là động lực trong suốt

<small>quá trình hoc tập, giúp em hoàn thánh luận vẫn nảy.</small>

<small>'Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm cin han chế của một</small>

‘hoc viên, luận văn khơng thể tránh được những thiếu sót. Vi vậy, em mongnhân được sw gop ý, bỗ sung của thẩy cơ giáo để luận văn của em được

<small>hồn thiện hơn</small>

<small>Em xin chân thành cảm on!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Bộ luật Tổ tung Dân sự</small>

<small>Tòa án nhân dân.</small>

Uy ban nhân dan

<small>Quyền sử dụng đất</small>

<small>Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC</small>

MỠ ĐÀU 1

<small>1. Ly do chon để tải 12. Tinh hình nghiên cứu</small>

<small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cửu.4, Đối tượng và phạm vi nghiên cửu.5. Các phương pháp nghiên cứu.</small>

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài

<small>7.Bé cục của luận văn.</small>

CHUONG I: NHỮNG VAN ĐÈ CHUNG VE THAM QUYỀN DÂN SỰCUA TOA ÁN TRONG VIỆC GIẢI QUYET TRANH CHAP ĐẮT ĐẠI... 7

1.1. Khái niệm, đặc điểm của thẩm quyển dân sự của Tòa an trong việc giải

<small>quyết tranh chấp đất dai 7LLL Khải niệm tranh cấp đất đai 7</small>

1.12. Khái niệm thẩm quyền dan sự của Tòa dn trong việc giải quyết tranhchấp đất đai. 11.13. Đặc điễm thẩm quyền dan sự của Tòa an trong việc giải quyét tranhchấp đất đai. 141.2. Thẩm quyển dan sư của Toa án trong việc giải quyết tranh chấp dat đai

<small>theo quy định của pháp luật hiện hảnh, 15</small>

1.2.1 Thẩm quyén dân sự của Tòa án trong việc giải quyết tranh chấp đất dai

<small>Theo loại việc 15</small>

1.22. Thẩm quyén dân sự của Tòa án trong việc giải quyết tranh chấp đất daitheo cấp 291.2.3. Thẩm quyén dân sự của Tòa ám trong việc giải quyết tranh chấp đất dai

<small>theo lãnh thé 33</small>

KETLUAN CHUONG I 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DAN SU CUA TOA ÁN TRONG VIEC GIẢI QUYẾT TRANH CHAP DATĐẠI TẠI CÁC TOA ÁN NHÂN DAN Ở THÀNH PHO HA NỘI VÀ MỘTSÓKIỀNNGHỊ 402.1. Thực tiễn áp đụng pháp luật về thẩm quyển dân sự của Toa an trong việc

<small>giải quyết tranh chấp đất đai tại các Tòa án nhân dân ở thành phd Hà Nội...40</small>

2.2. Nguyên nhân của hạn chế, vướng mắc trong thực tiễn áp dụng pháp luậtvẻ thẩm quyển dân sự của Tòa án trong việc giải quyết tranh chấp dat dai tại

<small>các Tòa án nhân dân ở thành phố Hà Nội 542.3, Một số kiến nghĩ hoàn thiện và nâng cao hiệu qu thực hiện quy định</small>

pháp luật về thẩm quyển dân sự của Téa án trong việc giải quyết tranh chấp

<small>đất đai 3</small>

23.1. Kiến nghĩ hoàn thiện guy dinh pháp luật về thẩm quyên dân sự cũa Tòa.

án trong việc giải quyết tranh chấp dat 57

2.3.2. Kiến nghủ nâng cao hiệu quả thực hiện quy định pháp iuật về thẩm“quyển dan swe của Tòa de trong việc giải quyết tranh chấp đắt dat 63KETLUAN CHƯƠNG IL 68KETLUAN CHUNG 6DANH MỤC TAILIEU THAM KHẢO. 70

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MODAU1. Lý do chon dé tài

Đất dai là tải nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trong phattriển đất nước nhưng đẳng théi cũng lả tải sẵn không thé

nhân, doanh nghiệp, tổ chức. Đất dai ở Việt Nam chỉ thuộc sở hữu toàn dân,

<small>do Nhà nước đại diện nên quyển tài sin liên quan đến đất rất phức tap, da</small>

tảng Phức tạp trong pháp luật thực định dẫn tới phức tạp trong việc thi hành.đối với mỗi cá

Tranh chấp đất đai là một trong những vẫn để nóng tác động tới mọi mat tìnhtình chính trị, lanh tế, x4 hội, de dọa mục tiêu phát triển bên vững của datnước. Các tranh chấp đất đai xảy ra da dang, đa điện, đa chiều va rộng khắp.Nếu không giải quyết một cách hiệu qua va thâu đáo thì từ tranh chấp đất đaicó thể dẫn tới bất <small>xã hội</small>

<small>Hiện nay, các tranh chấp dat đai dign ra nhiễu nơi với quy mô ngày một</small>

lớn và mức đô nghiêm trong ngày cảng khó kiểm sốt. Một trong những vẫn.

<small>đề dang được lưu tâm, nghiên cứu để áp dung hiệu quả trong việc giải quyết</small>

các tranh chấp đất dai là vẫn để thẩm quyền giải quyết tranh chấp. Tuy nhiên,

<small>vẻ phương diện lý luận chưa có những luận giải thích đáng về khái niệm, đặc</small>

điểm các quy định về thẩm quyển của Tòa án đổi với các tranh chấp đất đai.'Về phương điện pháp luật thực định thi các quy định vẻ van dé này đang ngày.

<small>một hoàn thiện hơn Bên cạnh đó, những quy đính pháp luật vé vấn dé nay</small>

vấn cịn nhiều điểm can bản luận va can có cách hiểu thông nhất để tránh việc.gay cản trở đến xử lý các mâu thuẫn trong xã hội liên quan đền tranh chấp đấtdai, qua đó zây dựng và cũng cố lịng tin của người dân vao chính sách của

<small>Nhà nước.</small>

Thực tiến tổ tụng cho thay, các tranh chấp đắt đai nói chung ngày cảngdiễn biển phức tap. Quy đính về thẩm quyền giai quyét tranh chấp đất đai tuy

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

kinh tế quốc tế. Trong việc giải quyết các tranh chấp dat đai, quy định vẻ.thấm quyền giải quyết tranh chấp đất đai khi được vận dung vao thực tiễn tạicác Tòa an dia phương đã nảy sinh nhiều vướng mắc, bat cập, có nhiều ýkiến, quan điểm khác nhau về cùng một vụ việc dẫn đến tình trang thiểuthống nhất trong ap dung pháp luật, công tac giải quyết tranh chấp do đó đạtthiệu quả chưa cao, không được triệt để.

<small>“Xuất phát từ những căn cứ lý luận và thực tiến nêu trên, tác giã đã lựa</small>

chọn dé tai: “Thắm quyén din sựcủa Tòa ám trong việc giải quyỗt tranh chấpit đai và thực tiẫu tage hiện tại các toa án nhân dân ở thành phố Hà Nov”.

<small>2. Tinh hình nghiên cứu.</small>

Dé tai thẩm quyển dân sư của Toa án nhân dân đã được rất nhiều tac

<small>giã nghiên cửu, dé cập 6 các goc độ và mức độ khác nhau. Ngồi các giáotrình của các cơ sở đảo tạo luật có một chương riêng nghiên cứu vẻ thẩm.quyển dân sự của Tịa án nhân dân, cịn có các luận án Tiền sf, luân văn Thạc.si luật học, các bai viết đăng trên các tap chỉ luật học, các khóa luân tốtnghiệp, các bai hội thảo, bai báo, bai viết trong các dé tải nghiên cửu khoahọc. Có thể kể đến một số các cơng trình nghiền cứu như.</small>

<small>* Các Luân văn Thạc sĩ</small>

~ Luận văn Thạc sĩ luật học “Thẩm quyền dân sự của Tòa án trong việcgiải quyết tranh chấp đất dai”, cia tác giả Nguyễn Thi Ngọc Anh do PGS.TSBui Thị Huyền hướng dấn, Trường Đại học Luật Ha Nội (2022). Đây la cơng

<small>trình có liên quan gin nhất với dé tai mã tác giả nghiên cứu. Trong luân văn,</small>

tác gi trình bay những van để lý luân và quy định của pháp luật vẻ thẩm.quyển dân sư của Tòa án trong việc giải quyết tranh chấp đất đai. Phân tíchthực tiễn áp dụng pháp luật vé thẩm quyền dân sự của Tòa an trong việc giải

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

‘hoc Luật Hà Nội (2018), luận văn “Thẩm quyền giải quyết tranh chấp quyền

<small>Trường Đại</small>

sử dung đất và thực tiễn áp đụng tại Tòa án nhân dân tinh Vĩnh Phúc ” củatác giả Tran Việt Quang do PGS. TS. Tran Anh Tuần hướng dẫn, Trường Daihọc Luật Ha Nội (2020), luận văn “Thẩm quyền theo cấp, lãnh thd và thựctiễn tuc hiện tại các Tòa án nhân dân 6 tinh Lạng Sơn” của tac gia HoàngThế Ngoc do PGS. TS. Bủi Thị Huyền hướng dẫn, Trường Đại học Luật Ha

<small>Nội (2020). Tắt cả những luận văn nay đều có một đổi tượng nghiên cứu rõ</small>

rang va ít nhiễu đều co giá trị đóng gop cho su phát triển của khoa học pháp

<small>lý tổ tụng dân sự ở Việt Nam. Tuy nhiên, các luận van nay chi có liên quanmột phân nhỏ đến để tai cia tác giã.</small>

<small>* Các bài viết đăng trên các tạp chí pháp luật có nghiên cứu những vẫn.</small>

để riêng lẽ liên quan đến thẩm quyển giải quyết tranh chấp đất đai của Téa ánnhân dân theo thủ tục tổ tung dân sự

- Bai viết “Một số vấn đề về thẩm quyền giải quyỗt tranh chấp đất daitheo Ludt Dat dai năm 2013” của tác giã Thân Trong Khôi được đăng trêntạp chi Nghề Luật, Học viện Tư pháp sổ 6/2016. Nội dung chủ yếu trình baycác van dé vẻ thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của Tòa án nhân dân.va Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Luật Bat dai năm 2013 đối với việc tranh.

<small>chấp đất đai giữa các hơ gia đính, cá nhên do cấp Giấy chứng nhận quyền sit</small>

dung đất sai dẫn đến tranh chấp, gop phan giải quyết đứt điểm các vụ khiếu.

<small>kiện tranh chấp đất đai kéo dài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Bài viết “Một số vấn đề pháp luật tổ tụng dân sự phát sinh từ thựctiễn giải quyết tranh chấp hop đồng về quyền sử đụng đất” của tác giả Bùi

<small>Thị Huyền, Tap chí Luật hoc số 03/2022, Bai viết tập trung phân tích, đánh</small>

giá một số van dé pháp luật tổ tụng dân sự phát sinh từ thực tiễn giải quyếttranh chấp hợp đồng vẻ quyển sử dung dat tại Tòa án, trên cơ sở đó đưa raquan điểm áp dụng pháp luật đối với vẫn dé thẩm quyền giải quyết tranh chấp.‘hop đồng về quyền sử dụng đất.

- Bai viết “Thẩm quyền gidt quyết tranh chấp đắt dat của tòa dn: một.số bắt cập và kiễn nghĩ“ của tác gia Lê Thị Bich Chi và Nguyễn Thị Loan

<small>được đăng tai trên ấn phẩm Tap chí Nghiên cứu Lập pháp sé 23/2022. Baiviết tập trung phân tích, lam rõ khái niệm tranh chấp đất đai, đánh giá pháp</small>

Tuất vẻ thẩm quyền giãi quyết tranh chấp đất đai của Téa án, trên cơ sỡ đó đưa

<small>ra các kiến nghị hồn thiện quy định của pháp luật.</small>

Tuy nhiên, có thé thấy chưa có tác giả nao nghiên cứu riêng vẻ thẩm.quyển dan sự của Toa án trong việc giải quyết tranh chấp dat đai và thực tiến

<small>thực biên tại các Toa án nhân dân ở thành phố Ha Nội</small>

<small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.</small>

<small>Mục dich của việc nghiên cứu dé tài nhằm xây dưng, hoàn thiên pháp.</small>

luật về thẩm quyển giải quyết tranh chấp đất đai khoa học, hợp lý, tạo điều

<small>kiện thuận lợi cho người dân khi thực hiện quyên khéi kiên của mình, đẳng</small>

thời tạo điều kiến cho các Tòa án nhân dân ở thành phố Hà Nội thực hiện việcthụ lý vụ án tranh chấp nhanh chóng, chính xác, bao vệ tốt nhất quyên vả lợiich hợp pháp của các cả nhân, cơ quan, tổ chức khi có tranh chap xảy ra.

<small>"Từ mục dich nghiên cứu nêu trên, luận văn có các nhiệm vụ chủ yéu sau:</small>

- Lâm rõ một số van dé lý luận về thẩm quyển dan sự giải quyết tranh.

<small>chấp đất dai cia Toa án nhân dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Phân tích, đánh gia sự phát triển của các quy định pháp luật vé thấm.

<small>quyền dân sự giải quyết tranh chấp đất dai của Tòa án nhân dân</small>

- Tim hiểu, đánh giá thực tiễn áp dụng các quy định của Bộ luật Tổtung dan sự năm 2015 và Luật Dat dai năm 2013 về thẩm quyền dân sự giải

<small>quyết tranh chấp đất đai của các Téa án nhân dân ở thành phé Hà Nội trong</small>

những năm gan đây.

- Để zuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiên pháp luật và bảo đầm thực

<small>hiện pháp luật vé thấm quyển dân sự giải quyết tranh chấp đất dai của các Tịa</small>

an nhân dan ở thanh phó Hà Nội.

4. Đối trong và phạm vi nghiên cứu

- Một số van dé cơ ban về thẩm quyển dân sự của Tòa án trong giải

<small>quyết tranh chấp đất đai, đặc biệt 1a các quy định cia Bộ luật Tổ tung Dân sự</small>

và Luật Dat đai hiện hành về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của

<small>Toa an.</small>

~ Thực tiễn thực hiện các quy định của Bộ luật Tổ tung Dân su và Luật

<small>Đất dai hiện hành về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất dai của các Tòa án.</small>

nhân dân ở thành phô Hà Nội, xác định những hạn chế, vướng mắc trong quatrình thực hiện và rút ra nguyên nhân của tên tại, vướng mắc đỏ.

<small>5. Các phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Luận văn được thực hiện trên cơ sỡ phương pháp luân của chủ nghĩaMắc - Lénin là chủ nghĩa duy vật lich sử, duy vật biên chứng, tư tưởng Hỗ</small>

Chi Minh về Nha nước va pháp luật, quan điểm của Đảng va Nha nước Việt

<small>Nam vẻ cdi cách tư pháp. Bên cạnh đó, luận văn sử dụng các phương pháp</small>

trong nghiên cứu khoa học bao gồm: Phương pháp tổng hợp, phương pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

phân tích, phương pháp thông kê, so sánh, đối chiếu được sử dung có chonlọc để binh luận trong quả trình nghiên cứu.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Luận văn góp phan hoản thiện hơn khái niệm, đặc điểm vẻ thẩm.

<small>quyển giải quyết tranh chấp đất đai của Téa án nhân dân. Qua đó làm rổ hơn</small>

ân chất của tranh chấp đất dai cũng như thẩm quyển giải quyết của Tòa án,tránh được nhằm lẫn khi Ac định.

<small>- Binh luận, phân tích thực trang thi hảnh các quy đính pháp luật về</small>

thấm quyển của Tịa án trong việc giải quyết tranh chấp đất đai, các hạn chếtrong việc giải quyết tranh chấp đất dai hiện nay. Đẳng thời, luận văn đã đưara phương hướng, các giải pháp đồng bộ, cu thể nhằm khắc phục các hạn ché

<small>khó khăn, bat cập cịn tồn tại góp phan hoản thiến hơn pháp luật đất đai ở</small>

<small>nước tạ</small>

1. Bố cục của luận van

<small>Ngoài mục lục, danh mục từ viết tắt, phn mỡ đầu, kết luân, danh mục.tải liêu tham khảo, luôn văn gồm hai chương với nội dung như sau:</small>

Chương 1: Những van để chung vé thẩm quyển dan sự của Toa án

<small>trong việc giãi quyết tranh chấp đất đai</small>

Chương 2: Thực tiến áp dung pháp luật vẻ thẩm quyển dân sự của Toaán trong việc giải quyết tranh chấp dat đai tại các Tòa án nhân dân ở thánh.

phổ Hà Nội và một số kiến nghị

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.11. Khái niệm tranh chấp đất dai

Tranh chấp đất dai 1a một hiện tượng zã hội xảy ra trong bat kỹ hình.thái kinh tế - xã hội nao. Ở nước ta, hiện tượng nay xây ra phổ biển, diễn biển.phức tap, ảnh hưởng xấu đến công tác quản lý nha nước về đất đai nói chungvà việc sử dung đất nói riêng, gây ra nhiêu bat én nhất định đổi với đời sống‘Vay khái niệm tranh chap đất dai được hiểu như thé nao?

Theo giềi thích của Từ điển tiếng Việt thi tranh chấp nói chung đượchiểu là việc “Giảnh nhan một cách giằng co cái Rhông rỡ thuộc về bên nao“.Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng “Tranh chấp: 1. Giảnh giật, giảng co

<small>nhau cái không rõ thuộc vẻ bên nào. 2. Bat đồng, trải ngược nhau”</small>

<small>"Trong đời sông 28 hội có nhiều loại tranh chấp khác nhau, tùy theo loa</small>

tranh chấp ma có các khái niệm khác nhau như: Tranh chấp dân sự có thể hiểuJa những mâu thuẫn, bat hoa về quyển và nghia vụ hợp pháp giữa các chủ thé

<small>tham gia vảo quan hệ pháp luật dân sự. Tranh chấp kinh doanh là những mâu.</small>

thuẫn, bat đông, xung đột giữa những chủ thé kinh doanh với nhau trong các.

<small>hoạt động kinh doanh... Tiếp cận ở góc đơ pháp lý thi tranh chấp hop đẳng</small>

được hiểu là những xung đột, bất đồng, mâu thuẫn giữa các bên về việc thực

hiện hoặc không thực hiện các quyển va nghĩa vu trong hợp đồng. Như vậy

<small>‘Tie didn tidng Việt (1996), Trumg tấm: Từ én học, Nxb. Đà Nẵng</small>

<small>ˆ Nguyễn Như Ý (chi biên), Từ điển Tidng Việt thông diag, Neb Giáo dục, Hà Nội, 2001.</small>

<small>“Tường Đại học Luật Ha Nột, Từ đến ga dách duất ng luật học, Nolo Công an nhân đân.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

co thé hiểu tranh chấp là su tranh dau, gidng co khi có bat đồng liên quan đến.

<small>quyên lợi, nghĩa vụ giữa hai hoặc nhiễu bên với nhau.</small>

<small>Thuật ngữ tranh chấp đất dai đã được sử dụng theo Luật Bat đai năm.</small>

1987 (tại các điều luật là Điều 9, Diéu 21, Điều 22), Luật Đất đai năm 1993

<small>(Điều 38, Điều 40) nhưng "chưa được giãi thích chính thức, mã chủ yêu la chỉ</small>

được hiểu ngằm qua các quy định của pháp luật vé giải quyết tranh chấp đấtdai va các tranh chấp khác có liên quan đến quyển sử dung đất"" Lan đầutiên, tại khoản 26 Điều 4 của Luật Dat dai 2003 đã quy định: “Tranh chấp đắtdai là tranh chấp và quyền và nghia vụ của người sứ dung đất giữa hai hoặcnhiễu bên trong quan hệ đắt đai”. Tuy nhiên, quy đính trên đã lay một thuậtngữ đang cân làm ré nội hàm lả cum từ "tranh chấp” để định nghĩa cho mộtkhái niệm có nội ham tương tự “tranh chấp dat đai”. Việc định nghĩa như vây.chưa thể hiện được tính khoa học cao,

<small>Theo khái niệm nay, đối tương tranh chấp trong tranh chấp đất dai 1a</small>

quyển và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Nhưng, đây là tranh chấp tổng thé

<small>các quyển và nghĩa vụ hay chi la tranh chấp từng quyển và nghĩa vụ “don lẽ”của người sử dụng đất do pháp luật đất đai quy định, hay bao gồm cả tranhchấp những quyền và ngiĩa vụ mã người sử dung đất có được khi tham gia</small>

vào các quan hệ pháp luật khác cho đến nay vấn chưa được chỉnh thức ácđịnh. Bên canh đó, chủ thể tranh chấp vốn được gọi là “hai hay nhiễu bên”cũng không được xác định rõ rang: chỉ bao gồm người sử dụng đất hay lả tat

<small>cả các chủ thể có liên quan đến quyển và ngiĩa vụ của người sử dụng đấttrong quan hệ tranh chấp đất đai? Mat khác, các bên trong quan hệ đất đai</small>

đang tranh chấp bao gồm các bên trong các giao dich về quyền sử dụng đấthay khơng thì khái niệm khơng để cập. Chính sự chung chung này đã khiến

“Tama Qude Thứ (2006), Bản về khá mm “Tranh chấp đất âm” trong lột Bt dat năm

<small>2003 Tạp chí Khoa bọc pháp lý số 0241), 36.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

a đất dai"?

<small>Theo Giáo trình Luật Đắt đai của Trưởng Đại học Luật Ha Nội: “Tranh:</small>

chấp đất đai là sự bắt đồng mâm thuẫn hay xung đột về lợi ich, về quyên vànghĩa vụ giữa các citi thé tham gia quan hệ pháp luật đắt đai “5 Theo quanđiểm nay thì tranh chấp dat đai 14 một khái niệm có nội ham tương đổi rộng,trong đó: các chủ thể tham gia quan hệ tranh chấp 1a các chủ thể khi tham giaquan hệ pháp luật đất dai bao gồm Nha nước và người sit dụng đất, đối tượngcủa tranh chấp đất dai là tat cã những xung đột vé lợi ích, quyền va nghĩa vụcủa các chủ thể la Nha nước và người sử dụng dat.

Tiêp đó, “Quan hé đất dai” được hiểu là quan hệ giữa người với ngườitrong việc sở hữu, quản lý va sử dung đất đai, trong đó có cã các chủ thé là cơquan quan lý Nha nước về dat đai”, Néu hiểu một cách thuần túy tranh chấp.đất đai là tranh chấp “giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai” thì có.nghĩa là sẽ có loại tranh chấp đất đai giữa cơ quan quản lý Nhà nước về đấtđai với người sử dung đất. Điều nay lả hoản toản mâu thuẫn với chế độ sở.hữu toàn dan vẻ dat đai. Bởi lẽ, đất dai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước.

<small>Luật Đất đại năm 2013.</small>

<small>“ Tường Đại học Luật Ha Nột 201), Giáo minh Lud Đắt đai, Nob Công an nhân dân, Hà Nội</small>

<small>“Tường Dai he Luật Ha Nột (2021), Giáo minh Lude Đắt de, Nob Công an niên din, Ha Nội.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

thống nhất quản lý với tw cách dai điện chủ sỡ hữu. Trong quả trình quản lýđó, Nha nước giao dat, cơng nhận QSDĐ cho các chủ thé sử dung dat, giao.

<small>một phản diện tích đắt cho các cơ quan, trong đó có UBND các cấp để làm trasở phục vu hoạt động quên lý xã hội. Người sử dụng đất, nếu không nhất trí</small>

với cơ quan UBND vẻ việc quan ly, sử dung đối với một diện tích dat cụ théảo đó, chỉ có quyền đề nghĩ Nhà nước em xét lại việc giao đất đỏ đã thực

<small>sự công bằng, hợp ly hay chưa, chứ khơng có quyền tranh chấp diện tích đấtđồ với cơ quan UBND.</small>

<small>Nhu vậy, định nghĩa tranh chấp đất dai theo Luật Bat đai 2003 và Luật</small>

Dat đai 2013 do có nội ham rat rộng nên đã gây nhiều cách hiểu khơng chính.xác. Theo Giáo trinh Luật Dat dai của Trưởng Đại học Luật Thanh phổ HỗChi Minh và nhiều quan điểm đã đồng tinh với cách hiểu rang, tranh chấp đấtđai là tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật dat đaivề quyền và nghĩa vụ trong qua trình quan lý và sử dụng dat®. Hơn nữa, các.

<small>tranh chấp có liên quan dén QSDĐ của người sử dụng dat cũng đã từng được</small>

quy định cụ thể trong một số văn bản hướng dẫn vẻ thẩm quyên giải quyết các

<small>tranh chấp liên quan đến đất dai với tên goi ả tranh chấp liên quan đến QSDĐ.</small>

chứ không phải tranh chấp đất đai một cách chung chung”. Vì vậy, theo tácgiã, tranh chấp đất dai, tự thân khái niệm đã nói lên nội hàm của khải niệm.Theo đó, tranh chấp đất đai cần được hiểu là tranh chấp quyển sử dụng đổivới diện tích dat cụ thé giữa các chủ thể trong hoạt đông quản ly, sử dụng dat.

Như vậy, nên hiểu tranh chấp đất đai ở nước ta chính là tranh chấpQSDB hay bao gồm cả tranh chấp QSDĐ va các tranh chấp liên quan đến

<small>* Thường Đại học Luật Thành phó Hồ Chí Mink (2012), Giáo trình Luật Đắt dex, Noto. Hằng Đức </small>

<small>-Hi Luật gia Việt Nam,</small>

<small>` Lưu Quốc Thái (2006), Bàn về khát niệm “Tranh chấp đất đa” mong luật Bat đại năm 2003,</small>

<small>‘Tap chi Khoa học pháp hit số 028).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

QSDD, vi lam rõ khái niệm tranh chấp dat dai có thể giúp xác đính chỉnh xácđổi tượng tranh chap trong tranh chấp dat đai, góp phan áp dụng pháp luậtmột cách chính sắc và thống nhất, góp phin hon thiện pháp luật đất dai,

<small>tránh được trường hợp quy định của luật này chồng chéo lên quy định của luật</small>

kia. Hiện nay, ngành toa án ở nước ta vẫn thông kê các tranh chap liên quan.đến QSDĐ vào mục tranh chap đất đai nói chung, Vi vay theo tác giả, tranh.chap đất đai là bao gém tranh chấp QSDĐ và tất cả các tranh chấp liên quanđến QSDĐ. Tom lại, #ranh chấp đất dai là sự bat đồng, mâu thuẫn hayxung đột về mặt lợi ích, về quyên và nghia vụ giữa các chi thé tham gia vào:

sit dụng đất dai.quan hệ đất dai trong qué trình quản lý vi

1.12. Khái niệm thâm quyên dan sự của Tòa én trong việc giải quyếttranh chấp dat đai

Theo Tir điển tiếng Việt, thẩm quyền được hiểu là “quyén xem xét để*ết luận và dinh doat một vẫn đồ theo pháp luật”. Dưới góc độ này, thẩm.quyển được hiểu theo nghĩa chung nhất lả quyền của một chủ thể, có thể là cá.nhân, cơ quan, tổ chức được quyển zem xét, đánh giá một sự việc và đưa raphán quyết để giải quyết một van để nảo đó theo quy đính của pháp luậtTrong khoa học pháp lý, thẩm quyển được hiểu 1a tổng hợp các quyển vanghĩa vụ hành động, quyết định của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống bộmay nhà nước do pháp luật quy đính. Dưới góc đơ này, khái niệm thắm quyền.

<small>bao ham hai nội dung chính lá quyển xem xét vả quyển quyết định. Quyển</small>

xem xét lả quyển được làm những công viếc nhất định, còn quyển quyết địnhlà khi thực hiện cơng việc của mình chủ thể có những quyển hạn giãi quyếtcơng việc đó theo quy định của pháp luật. Theo Từ điển giãi thích thuật ngữ

<small>uất học vé Luật Dân sự, Luật Hơn nhân và gia đính, Luật Tổ tụng dân sự thì</small>

<small>© Viện ngơn ngữ học (2003), Từ điển nắng Việt, Nxb Đà Nẵng, tr992.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

“tiẫm quyền dân sự cũa Tòa án nhân dân được hiễu là thấm quyền của Tòa

Gn trong việc xem xét. giải quyết các việc theo thi tuc tổ tung dân su! Như.

vậy, đủ nhìn nhận dưới bắt cứ góc độ nao thi khải niệm về thẩm quyển đều cóđiểm chung là thuật ngữ dùng để chỉ chức năng, nhiệm vụ vả quyền hạn của.một cá nhân, tổ chức trong việc xem xét và giải quyết một sự việc theo quy.

<small>định của pháp luật</small>

Khi xem xét khái niệm thẩm quyển của TAND cần phải dựa vào chứcnăng của TAND theo quy định của Hiền pháp và Luật Té chức Téa án nhân.

<small>dân. Điều 102 Hiển pháp năm 2013 quy dink: “Téa án nhiên dân là cơ quan</small>

xét xử của nước Công hòa xã lội chit ngiữa Việt Nam, thực hiện quyền hepháp”. Theo khoản 2 Điều 2 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014 thì

<small>“Tịa án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ ngiữa Việt Nam vét xử các vm hình sạc dân suc Hơn nhân và gia đình, Kmh doanh thương mat, lao độnghah chính và giải quyết các việc khác theo quy dink của pháp luật”. Nhưvây, chức năng xét xử của Tòa án là chức năng cơ bản vả quan trong nhất,"bao trùm và xuyén suốt q tình hoạt đơng của Tịa án.</small>

Từ đó, có thể kết luận: “Thẩm quyền dân sự của Tòa an là quyén xemxét giải quyết các vụ việc và quyền han ra các quyết dinh khi xem xét gidtquyét các vụ việc đó theo tini tục 16 tung dân sự của tòa án “12

Quy định vẻ thẩm quyển giải quyết tranh chấp đất đai của Tòa an cần.tuân thủ nguyên tắc của Hiếp pháp là đất đai thuộc sỡ hữu toàn dân do Nha

nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Do đó, thẩm quyền giiquyết tranh chấp đất đai của TAND là nội dung nằm trong nội ham của thấm.

<small>quyển giải quyết tranh chấp đất đai, có nghĩa là khơng phải bat cử tranh chấp</small>

<small>"Taxing Đại lọc Luật Ha Nội, Từ đẫn giấ tích từng de học, eb Công an xhễn din</small>

<small>“Trường Đại học Luật Hà nội 2020), Giáo minh lật TẾ nơng Dion sự Tệt Nam, Nob Công an</small>

<small>nhàn dân #59.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>vẻ quyển và ngiĩa vụ của người sử dung đất nào cũng thuộc thẩm quyển giải</small>

quyết của TAND. Vậy tranh chấp đất đai nao thuộc thẩm quyển giải quyết

Trong đó, thẩm quyển giải quyết tranh chấp đất đai của TAND theoloại việc là việc xác định những tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giảiquyết của Tòa án theo thủ tục tổ tụng dân sự. Việc xác định thẳm quyển dânsu theo loại việc của Téa án đối với các tranh chấp đất dai là cơ sỡ để phânđịnh thẩm quyển của Toa án với UBND cũng như các cơ quan, tổ chức khác,Ja cơ sở để phân định thẩm quyền của Toa án theo thủ tục tố tụng dân sự vớithủ tục tổ tung hình sự và tổ tụng hanh chính.

<small>Thẩm quyển giải quyết tranh chấp đất đai của TAND theo cấp là việc</small>

phan định thẩm quyên xét xử sơ thấm của TAND cấp huyện va TAND cấp

<small>tĩnh đối với tranh chấp đất dai. Theo tinh thn của cải cách từ pháp thi da số</small>

các tranh chấp đất đai déu thuộc thẩm quyén xét xử sơ thẩm của TAND cấp.

<small>huyện, trừ một số tranh chấp tương đổi phức tap thì thuộc thẩm quyền xét xửsơ thẩm cia TAND cấp tỉnh. Việc phân định rõ thẩm quyển theo cấp nhằmtránh các trường hợp xét xử vượt cấp, dam bảo sự ngang cấp, ngang quyền.giữa Tịa an va các cơ quan có liên quan trong giải quyết các tranh chấp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

quyển giải quyết tranh chấp đất dai của TAND theo lãnh thé 1aviệc xác định thẩm quyền của một Tòa án cụ thể đối với một tranh chấp đấtđai cụ thé. Việc phân định thẩm quyển của TAND theo lãnh thổ được dựa.

<small>trên nguyên tắc bao đêm cho Tòa án có điêu kiên thụ lý, giải quyết tranh chấp</small>

đất đai một cách tốt nhất với chi phi tổ tụng tiết kiệm nhất, dam bảo quyên va

<small>lợi ich hợp pháp của đương su, tao điều kiên thuận lợi cho các đương sư tham.</small>

gia tổ tung, tránh sự chéng chéo trong việc thực hiện thẩm quyển giữa cácToa án cing cấp.

1.13. Đặc điểm thâm quyên dan sự của Tòa án trong việc giải quyếttranh chấp dat đai

“Xác đính đúng thẩm quyển giải quyết tranh chấp đất dai là một trongnhững căn cứ dé bảo về quyển và lợi ích hợp pháp của các đương su, gidiquyết kip thời các mâu thuẫn tranh chấp đất đai trong nội bộ nhân dân, đảm.

<small>bảo thực hiện nội dung Nha nước thống nhất quản lý về đất đai. Khác với</small>

thấm quyên xét xử hành chính vả thẩm quyền xét xử hình sự của Toa án,thấm quyển dan sự của Tòa án trong giải quyết tranh chấp đất đai có những.

<small>thưa thuận trong việc ác lập, thực hiện, thay đôi, cham dit quan hệ dan sự.</small>

- Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai của TAND được thực

<small>hiện theo thi tục tố tung dân sự. Do vay, trước hết việc sác định những loại</small>

tranh chap đất đai nào thuộc thẩm quyển dan sự của Toa án cần dựa trên các.

<small>nguyên tắc chung cia thủ tục vẻ tổ tung như độc lập và chi tuân theo pháp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>luật, dim bảo sự võ từ, khách quan... Bên cạnh đỏ, việc xác định tranh chấp</small>

đất đai thuộc thẩm quyển dân sự của Tòa án còn cần tơn trong ngun tắc

<small>quyền quyết đính va tự định đoạt của đương sự. Phạm vi xem xét va ra quyết</small>

định của Toa án khi giải quyết các tranh chấp đất đai được giới hạn bởi yêu.cầu của đương sự cũng như trên cơ sở sự thỏa thuận của họ về những van đểcó tranh chấp. Khi xem xét tranh chấp dat đai nao thuộc thẩm quyền dân sự

<small>của mình, Tịa án khơng được quyển xem xét vả ra quyết định vượt quảnhững tranh chấp, yêu cầu của đương sự, trừ trưởng hợp pháp luật có quyđịnh khác.</small>

<small>- Trong quả trình giải quyết tranh chấp đất dai, Tịa án ngodi việc tuân.thủ các quy định vé tình tu, thủ tuc của BLTTDS, cịn phải căn cứ vao cácquy đính cia BLDS, Luật Bat đai, Luật Nha ở... để zác định chứng cứ cũng,như quyền va lợi ích hợp pháp của người quản lý, sử dụng đất</small>

~ Thẩm quyển dân sự của Tòa án trong việc giải quyết tranh chấp đấtđai được thực hiện theo quy định cia pháp luật tổ tung dân sự La căn cử đểđương sự sắc định đúng thẩm quyền, nộp đơn yêu cẩu, trình bay nguyên vongđến Tịa án Ngồi ra, việc xác định thẩm quyển giải quyết tranh chấp dat đaicủa Téa án còn căn cử vào quan hệ pháp luật mà các bên có tranh chấp, phápluật nội dung lả căn cứ để Tòa án xác định thẩm quyền theo loại việc đối vớitừng yêu cầu cụ thé của đương sự vả tranh chấp chính là quan hệ tai sẵn

1.2. Thâm quyền dân sự của Téa án trong việc giải quyết tranhchấp đất dai theo quy định của pháp luật hiện hành.

12.1. Thâm quyên din sự của Tòa án trong việc giải quyét tranh:chấp dat dai theo loại việc

<small>BLTTDS năm 2015 được sy dựng dựa trên Hiển pháp năm 2013 va</small>

theo đó nguyên tắc quyển yêu cầu Tòa án bao vệ quyển va lợi ích hợp pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

của các chủ thể được ghi nhân tại Điêu 4 BLTTDS năm 2015. Đảng chú ý 1asự bổ sung khoản 2 Điều luật nay: “Téa án Rhông được từ chối giải quyết vu

việc dân sự vi ip do chưa có điều luật dé áp ching”, đây có thé nói là sự thayđổi quan trọng nhất của BLTTDS năm 2015 so với BLTTDS năm 2004 (sửa.đổi, bd sung năm 2011) nhằm đâm bảo quyển con người, quyển công dân,

<small>quyến tiếp cận công lý của người dân được thực hiện. Chính vi vậy cách quy</small>

định của BLTTDS năm 2015 khác so với BLTTDS năm 2004 (sửa đổi, bésung năm 2011). Theo BLTTDS năm 2004 (sửa đổi, bỗ sung năm 2011), Toấn có thẩm quyền giải quyết các tranh chap khác vé dân sư khác ma pháp luậtcó quy định ngồi các tranh chấp được BLTTDS quy định Điễu nay có nghĩaTịa án chỉ có thắm quyển giãi quyết các tranh chấp khác về dân sự nếu có

<small>một văn bản pháp luật khác đang có hiệu lực thi hành quy đính vụ việc đó</small>

thuộc thẩm qun giãi quyết của Toa án Khác với diéu này, tai các Điều 26,

<small>28, 30, 32 BLTTDS năm 2015 quy định ”.. trừ trưởng Hợp tộc thẩm</small>

quyén của cơ quan, tỗ chức khác theo quy dinh của pháp iuật”, điều này có

<small>ngiĩa, Toa án chỉ có quyển từ chi thụ ý giải quyết các tranh chấp dan sự khi</small>

pháp luật quy định thuộc thẩm quyên của cơ quan, tổ chức khác.

Giải quyết tranh chấp vé đắt dai là một nội dung quản lý nhà nước vềđất đai được quy định tại Điều 22 Luật Dat dai năm 2013. Theo đó, tại Điều202 Luật Dat đai năm 2013 quy định vẻ trường hợp “tranh chấp đất đai màcác bên tranh chấp khơng hịa giải được thì gitt don đốn Uy ban nhân dâncấp xã nơi có đất tranh chấp a8 hịa giải”. Trường hop hịa giải khơng thành.hoặc sau khi hịa giãi thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kin vé

<small>kết quả hòa giãi thi UBND cấp xã lập biên bản hịa giải khơng thành va các</small>

bên có quyền khối kiện ra Téa án để giải quyết tranh chấp, Hoặc một trong

<small>các bên tranh chấp vắng mặt đến lan thứ hai thi được coi là việc hịa giảikhơng thành và các bên có quyển khởi kiến ra Tịa an Đây được xem là cơ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

chế hữu hiệu, góp phin han chế việc các bên tranh chấp khởi kiện yêu cầuToa án giãi quyết, phù hop với chức năng quản lý nha nước vẻ dat đai của cắp‘hanh chính cơ sỡ, trực tiếp nắm tình hình sử dụng dat của các bên tranh chap.

Co chế nảy cũng góp phan duy trì, cũng cỏ mồi quan hệ tình cảm, cơng đồng,giữa các bên tranh chấp nên cẩn được tiếp tục ghi nhận va quy định theohướng rõ rang hơn, như là "các bên tranh chấp khơng hịa giải được thìphải gitt don đơn Uy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp đề hỏa giát

Luật Đất đai năm 2013 chưa có quy đính cụ thể về những loại tranh

<small>chấp dat đai nao phải qua hòa giải tại UBND cấp xã. Chỉ đến khi Nghỉ quyết</small>

số 04/2017/NQ-HĐTP của Hội ding Thẩm phán TAND tối cao “#ướng dẫn

<small>một số guy đỉnh tat khoản I và Khoản 3 Biéu 192 Bộ luật TIDS số</small>

92/2019/QH13 và trả lại don khởi kiện, quyền nộp đơn khới Kiên iat vụ ánthì vấn để hòa giải các tranh chấp đắt dai tại UBND cấp x theo Luật Bat dainăm 2013 mới được hướng dẫn cụ thể. Theo đó, khoản 2 Điêu 3 Nghị quyếtquy định như sau: “2. Đối với tranh chấp at là người có quyền sử dung đấtmà chưa được hòa giải tat Uy ban nhân đân xã. phường thi trấn nơi có đất

<small>theo quy dinh tại Điều 202 Luật đất đai năm 2013 thi được xác“nh là chưa có đi điều kiện khôi kiện quy đinh tại điễm b khoản 1 Điễu 192BLITDS năm 2015.</small>

<small>tranh ch</small>

"Đối với tranh chấp khác liên quan đến quyễn sit ding đất nine: tranh:chấp về giao dich liên quan đến quyền sử dung đắt, tranh chấp về thừa kếquyén sử dung đất. chia tài sản cimmg của vo chồng ia quyền sử dung đất.thi tỉ tục hòa giải tat Uy ban nhân dân xã. phường thi trén nơi có đất tranhchép khơng phat là điều kiện khởi kiện vụ cn

<small>Tuy nhiên, trên thực tế, quy đính nay khơng đạt được hiệu quả như‘mong muốn và đơi khi cịn lâm ảnh hưỡng và căn tri quyển tiép cân công lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

của người dân. Do đó, tai Điều 225 Dw thao Luật Bat đai sửa đổi bỏ quy định

<small>tranh chấp đất đai đã được hỏa giãi tai UBND cấp zã ma không thành mớiđược khối kiện tại Tịa án Thay vào đó, dự thảo quy định trách nhiệm cungcấp hỗ sơ, tải liêu có liên quan đến việc quản lý, sử dung đất, lam căn cứ cho</small>

TAND giải quyết theo thẩm quyền khi được yêu câu.

giải quyết tranh chấpđất đai mà đất đó đã được cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất hoặc

<small>các giấy tờ hợp pháp khác</small>

* Thâm quyên dan sự của Tòa án trong

GCNQSDD là chứng thư pháp lý zác nhận mỗi quan hệ hợp pháp giữaNhà nước vả người sử dụng đất, 14 căn cứ để cơ quan có thẩm quyển giảiquyết tranh chấp va phân định thẩm quyền giải quyết tranh chấp dat đai giữa.

<small>TAND và UBND.</small>

<small>Luật Dat dai năm 1903 là văn bản pháp luật đầu tiên ghỉ nhên Tịa áncó thẩm quyển giãi quyết các tranh chấp đất dai khi người sử dụng đất đã có</small>

GCNQSDD. Theo đó, thẩm qun của Tịa án trong việc giải quyết các tranh.

chấp dat dai chỉ giới hạn bởi hai loại '

<small>- Các tranh chấp vẻ QSDĐ mà người sử dụng đất đã có giấy chứng</small>

nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

~ Các tranh chấp vẻ tai sản gắn liên với việc sử dụng đất.

Luật Dat đai năm 2003 tiếp tục quy định “tranh: chấp về quyén sử dungđất mà đương sự có Gidy ching nhận quyền sử dung đất hoặc có một trongcác giấp tờ qmy định tại các khoản 1, 2 và 5 của Điền S0 cha Tuật này và

tranh chắp về tài sản gẵn liền với đắt thi do TAND giải quyết?” Kế thừa tinh

<small>ˆ Toàn văn Dự to Luật Đất săn đồi lấy ý kắn ân 2* Khoản 3 Điều 38 Luật Dit dai năm 1993</small>

<small>° Khoản | Điều 136 Luật Đất đại năm 2003</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thân của các quy định nêu trên, khoản 1 Điều 203 Luật Dat dai năm 2013 quy.định: “Tranh chấp đất dat mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc cỏ một

<small>trong các loat gi16 quy định tại các khoản 1, 2 và 3 cita Điều 100 của Tuật</small>

này và tranh chấp về tài sản gắn iiễn với đất thi do TAND giải quyét”. Nhưvay, Luật Bat dai năm 2013 không sử dụng thuật ngữ “tramh chấp về quyểnsử đụng đất” ma thay bằng thuật ngữ “tranh chấp đất dat. Luật Dat đai năm.2013 thể hiện quan điểm đứt khoát về thẩm quyển giải quyết tranh chấp.QSDB của TAND, bắt luận người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhân ở

<small>thời điểm nào và theo một trong các mẫu giầy chứng nhận của Tổng Cục</small>

quan lý ruộng đất, Tổng Cục dia chính hành chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tai

<small>ngun và Mơi trường phát hành, néu có tranh chấp vẻ QSDB thi Téa án có</small>

thẩm quyền thụ lý giải quyết.

Điều 136 Luật Dat đai năm 2003 va Điều 203 Luật Dat đai năm 2013đã mở rộng thêm thẩm quyền giải quyết tranh chấp QSDĐ của Toa án đổi với.

<small>những trường hop ma đương sư khơng có GCNQSDĐ nhưng có một trongcác loại gidy tờ hop pháp khác theo quy đính của pháp luật đất đai. Tuy nhiên,</small>

khi gidi quyết tranh chấp đất đai mã các bên hoặc một trong bén xuất trình.giấy chứng nhân QSDB hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100

<small>Luật Bat đai năm 2013 thì Toa án phải thu thập các tai liêu, chứng cứ khác có</small>

liên quan để xác định nguén gốc và quả trinh biển động của quyển sử đụng.

<small>đất. Tịa án sẽ chỉ cơng nhân QSDĐ cho bên có GCNQSDB khi chính họ là</small>

người được cấp quyền sử dụng đất hợp pháp. Ton tại nhiều trường hợp,

<small>nguôn gốc đất là của bổ me nhưng người con ở trên đất đã tự ý kê khai và</small>

được cấp GCNQSDĐ khi chưa có văn bản, tài liệu chứng minh có sw chuyển

<small>QSDD ở đây, do đó, việc cấp GCNQSDĐ trong trường hop nay cũng không.được coi là hop pháp. Vi vây, phải xác minh làm rõ việc kê khai, đứng tên đổi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>với QSDĐ trong hd sơ dia chính hoặc việc kê khai cp GCNQSDĐ đã hợppháp hay chưa”</small>

<small>* Tranh chấp đất dai ma100 Luật Bat dai năm 2013</small>

<small>đỏ đã có giấy từ quy đình tại khoản 1 Điển</small>

<small>Khoản 1 Diéu 100 Luật Đất dai năm 2013 quy định: “J. H6 gia din,</small>

định mà có một trong các loại giấy tờ san day

<small>cá nhân đang sử dụng</small>

thi được cấp Giấp chứng nhận quyền sử dung đất, quyén sở hữm nhà ở và tàisản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiên sử dung đất”. Theo a6,trường hợp đất tranh chấp đã được cấp GCNQSDD thi đương nhiên thuộcthẩm quyển giải quyết của Tòa án. Tuy nhiên, nếu người sử dụng đất chưađược xét cap GCNQSDĐ ma tranh chấp đất đai xảy ra thi theo quy định tạikhoản 1 Điểu 203 và khoản 1 Điều 100 Luật Đất dai năm 2013 Tòa án vẫn.

<small>thụ lý giải quyết khi đương sự có một trong các loại giấy tờ sau</small>

- Những giấy tờ về quyền được sử dụng at trước ngày 15 tháng 10 năm!1993 do cơ quan có thẩm qun cấp trong q trình thực hiện chính sách đất

<small>đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cơng hịa, Chính phũ Cách mạng lêm thờiCơng hịa miễn Nam Việt Nam va Nhà nước Cơng hịa xã hội chủ nghĩa ViệtNam.</small>

tên trong Số đăng ký ruộng địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993,- Giấy tờ hợp pháp vẻ thừa kể, tặng cho QSDĐ hoặc tai sản gắn hiển

<small>với đất, giây từ giao nhà tỉnh nghĩa, nhà tinh thương gắn liên với đất,</small>

- Giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ, mua bán nha ở gắn liền với đất ởtrước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được UBND cấp x4 sác nhận là đã sử dụng

<small>trước ngày 15 tháng 10 năm 1993,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Giấy tờ thanh ly, hóa giá nha ở gắn lién với dat ở, giấy tờ mua nha ở

<small>thuộc sở hữu nha nước theo quy định của pháp luật,</small>

- Giấy tờ về QSDĐ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho

<small>người sử dụng đất,</small>

<small>- Các loại gidy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993theo quy định của Chính phủ. Theo Điểu 18 Nghỉ định số 43/2014/NĐ-CP</small>

ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thí hành một số điều của

<small>Luật Đất dai và Điều 2 Nghĩ định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của</small>

Chính phủ sửa đổi, bé sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành LuậtDat đai, các giấy tờ nay bao gồm:

i) Số mục kê đắt, số kiến điện lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.

<small>ii) Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký</small>

sung đất theo Chỉ thi số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng

<small>Chính phi về cơng tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruông đắt trongcả nước do cơ quan nha nước đang quản lý, bao gồm:</small>

+ Biên bản xét duyệt của Hội đông đăng ký ruộng đất cấp xã zác định.

<small>người đang sử dụng đất là hợp pháp,</small>

+ Bản tổng hợp các trường hợp sử đụng đất hợp pháp do UBND cấp xãhoặc Hội đồng đăng ky ruông đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp

<small>huyện, cấp tinh lập,</small>

<small>+ Đơn xin đăng ký quyền sit dung rng đất đổi với trường hợp khơng</small>

có giấy tờ quy định tại điểm a va điểm b khoản nay. Trường hop trong donxin đăng ký quyển sử dung ruộng đất có sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn.và thời điểm xác nhận thi thời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm.

<small>nhất ghỉ trong đơn,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>+ Giấy từ về việc chứng nhân đã đăng ký QSDĐ của UBND cấp 28,cắp huyện hoặc cập tinh cấp cho người sử dụng đất,</small>

<small>+ Giấy từ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được UBND cấp 28, cấp</small>

huyện hoặc cấp tinh xác nhân ma trong đó có ghỉ diện tích dat có nhà ở,

+ Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao dat cho cán bộ, chiến sỹ lam nha

<small>ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1903 theo Chỉ thi số 282/CT-QP ngày 11 tháng7 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà việc giao dat đó phủ hop vớiquy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất</small>

quốc phịng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”

<small>iii) Dv án hoặc danh sách hoặc văn ban vé việc di dân đi zây dựng khukinh tế mới, di dân tái định cw được UBND cấp huyện, cấp tinh hoặc cơ quan</small>

nhả nước có thẩm quyên phê đuyệt.

<small>iv) Giấy từ của nông trường, lâm trường quốc doanh vẻ viếc giao đấtcho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nêu có)</small>

v) Giấy từ có nội dung về quyển sở hữu nha ở, cơng tình, vé việc ly

<small>dựng, sửa chữa nhà ở, cơng trình được UBND cấp huyện, cấp tinh hoặc cơquan quản lý nhà nước vẻ nba ở, xây dựng chứng nhên hoặc cho phép</small>

vi) Giấy tờ tam giao đất của UBND cấp huyện, cấp tinh, Đơn để nghỉ

<small>được sử dụng đất được UBND cấp x8, hợp tac xã nông nghiệp phê duyệt,</small>

chấp thuận trước ngay 01 thang 7 năm 1980 hoặc được UBND cấp huyền, cấp

<small>tĩnh phé duyệt, chấp thuận.</small>

vii) Giấy tờ của cơ quan nha nước có thẩm quyền vẻ việc giao đất cho

<small>36 trí đất cho cán b</small>

cơ quan, tổ chức đề công nhân viên tự làm nha ở hoặc.

<small>xây dưng nhà ở để phân (cấp) cho cán bô, cổng nhân viên bằng vẫn không,thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bơ, cơng nhân viên tự đóng gop xây</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>dựng, Trường hop xây dựng nha ở bing vốn ngân sách nha nước thi phải bangiao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quan lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh.doanh theo quy định cia pháp luật</small>

<small>viii) Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Bat dai va các giấy3,4, 5, 6 vả 7 Điểu nảy có xác nhận của UBNDtờ quy định tại các khoản</small>

<small>cấp huyền, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cập huyện, cấp tỉnh.</small>

đổi với trường hop bản gốc gay tờ nảy đã bi thất lạc vả cơ quan nha nướckhơng cịn lưu giữ hỗ sơ quản lý việc cấp loại giấy tử đó.

<small>Với các giấy tờ nêu trên, Téa án sẽ khơng gặp nhiễu khó khăn trongviệc sắc định người có quyển sử dụng đất, béi vi trong quá trình làm thủ tục</small>

để được cấp GCNQSDĐ, những người nảy phải được chính quyển diaphương sác nhân là đất đó đã được sử dung én định lâu dai, phù hợp với quy

<small>hoạch. Như vay, khi tranh chấp đất dai xảy ra má đương sự có một trong các</small>

giấy tờ theo quy định nêu trên thì sẽ thuộc thẩm quyển dan sự của Tòa án.

<small>Toa án yêu cầu các bên đương sự khơng chỉ xuất trình các loại giấy tờ hợp lệ</small>

nhằm chứng minh QSDĐ của minh mã còn phổi hợp với UBND cấp x trongviệc cung cấp các loại giấy tử liên quan để xác nhận tính sử dụng én định, lâudai của người sử dụng đất và quy hoạch chỉ tiết đối với đất. Theo Điều 21Nghĩ định số 43/2014/NĐ-CP, căn cử xác định việc sử dung đất én đính là

<small>một trong các loại giấy tờ sau: Biến lai nộp thuế sử dung đất nông nghiệp,thuế nhà đất, Biên bản hoặc quyết định zử phạt vi phạm hành chính trong việcsử dung đất, xây dựng cơng trình gắn lién với dat; Quyết định hoặc bản an củaTAND đã có hiệu lực thi hank, quyết định thi hành bản án cia cơ quan Thi</small>

hành án đã được thi hảnh vẻ tải sin gắn lién với đất, Quyết định giãi quyếttranh chấp đất đai của cơ quan nhả nước có thẩm quyển đã có hiệu lực thí"hành, biến bản hỏa giải tranh chấp đất đai có chữ kỷ của các bên va xác nhân.của đại điện UBND cấp xã nơi có dat, Quyết định giải quyết khiếu nại, tô cáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>của cơ quan nha nước có thẩm quyên có liên quan đền việc sử dung dat; Giầytờ về đăng ký hộ khẩu thường,</small>

Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giầy tử nộp tiễn điện, nước.

<small>và các khoăn nộp khác có ghi dia chi nha ở tại thửa đất đăng ký... Tử đó, Toẳ, tam trú dai han tại nhà ở gắn với dat ở,</small>

<small>án có đũ căn cứ và cơ sở giải quyết các tranh chấp chỉnh xác va đúng phápuất đối với những trường hợp mà đương sự chỉ có các loại giầy tờ hợp lê theo</small>

quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Dat dai năm 2013

* Tranh chấp dat dai ma dat đó đã có giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều.100 Luật Bat dai năm 2013

Kế thửa Luật Bat dai năm 2003, khoản 2 Điều 100 Luật Đắt đai năm.2013 quy định: “2. H6 gia dinh, cả nhân dang sử ching đắt có một trong cácloại giấp tờ guy định tại khoăn 1 Điễu này mà trên giấy tờ đô ght tên ngườikhác, kèm theo giấy tờ về việc chuyễn quyén sử dung đắt có chit Rý của cácbên có liên quan, nhưng din trước ngà) Luật này có hiệu lực tht hành chưa

quyén sở hữm nhà ở và tài san khác gắn liễn với đất và không phải ndp tiền sứdung đất”. Luật Dat đai năm 2013 khơng những quy định việc cấp

<small>GCNQSDĐ cho người có giấy tờ được coi là hợp lê (quy định tại khoản 1Điều 100 Luật Đất đai năm 2013) ma còn quy đính việc cắp GCNQSDĐ chocả trường hợp người đang sử dụng đất 1a hộ gia đình, cá nhên nhưng giấy từ</small>

khơng chính chủ ma vấn mang tên người khác. Theo đó, TAND sé thụ lý giải

<small>quyết khi đương sự xuất trình lồi giấy tờ này kèm theo giấy tờ vẻ việc</small>

chuyển QSDĐ có chữ ký của các bên liên quan và đến trước ngày Luật Datdai năm 2013 có hiệu lực thi hảnh (ngày 01/7/2014) vẫn chưa làm thủ tụcchuyển QSDP theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Theo quy đính tai khoăn 7 Điều 95 Luật Bat dai năm 2013: “Piệc</small>

đămg ky đất đai, tài sản g2

vào SỐ dia chính” và khuăn 1 Điễu 168 Luật Bat dai năm 2013: “Người sửliền với đất có hiệu lực kễ từ thời điểm đăng ký'

“mg đất được thực hiện các quyên cluyễn nhương, cho thuê, cho thuê lại,tặng cho, thé chap, góp vốn quyền sử dung đất khi có Gidy chứng nhận.thì việc chuyển QSDĐ như trên là chưa tuên thi đúng trình tự, thủ tục theoquy định của BLDS và Luật Dat dai. Tuy nhiên, thực tế diễn ra khá phổ biển.

<small>trong giao dịch về QSDĐ của người dân Việt Nam khi cịn ngại những thủ</small>

tục hanh chính vẻ dat đai, thuế chuyển QSDĐ, phí và lê phí vẻ dat đai. Dođó, khi chưa hồn thiện được các loại giấy tờ về QSDB thì việc Toa an thu

<small>lý các tranh chấp như trên là hoản toản hợp lý, Vì khi người sử dung dat có</small>

thể đưa ra các loại giấy tờ chứng minh QSDĐ của chính mình, các loại giấy,tử nảy sắc đính rõ thời điểm thực hiện giao dich dân sự về đất đai, phẫi cóchữ ký của các bên liên quan thể hiện đây đủ ý chi và nguyên vong trongviệc xác lập giao dich. Bên chuyển nhượng đã có xác nhận vé việc thanh.tốn di tiến hoặc gân di tiến, đã bản giao đất cho người nhên chuyển.nhượng và bên nhận chuyển nhương đã sử dụng va thực hiện đây đũ nghĩa

<small>vụ của người sử dung dat. Vì vây, khi có tranh chấp xây ra, TAND căn cứvào các giấy tờ ma đương sư sử dung trong quá trình thực hiện các giao dich</small>

về QSDP dé cơng nhân QSDĐ, công nhân hoặc hủy giao địch theo quy định.

<small>của BLDS và pháp luật về đất đai.</small>

* Tranh chấp dat dai ma dat đó đã có giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều.

<small>100 Luật Bat dai năm 2013</small>

<small>Tai khoản 3 Điểu 100 Luật Dat đai năm 2013 quy định: “3. Hồ gia đinh:</small>

cá nhân được sit dung đất theo bản án hoặc quyết ảnh của Tòa án nhân dân,quyét dinh thi hành án của cơ quan tht hành ám, văn bẩn công nhận két quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

hoa giải thành, quyết định gidt quyết tranh chấp, Riuễu nat, tố cáo về đắt datcủa cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thi được cấp Giấyching nhận quyền sử dng đất. quyền sở hữm nhà ở và tài sản khác gắn liềnvới đắt: trường hop chuea thực hiện ng)a vu tài chính thi phải thực hiện theo

<small>ny nh của pháp luật”. Theo đó, đương sự có các loại gây tờ nêu trên thì</small>

được cơng nhân QSDĐ và tranh chấp đắt đai trong trường hợp nảy van thuộcthấm quya

<small>định của TAND, Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, Quyết địnhgiải quyết tranh chấp của UBND đã có hiệu lực thi hanh sé có nhiễu cơ hội</small>

chứng minh nguồn gốc dat dai hợp pháp của mình, được xác lập vả có dit cơ sở

<small>pháp lý, chi là họ chưa được cấp GCNQSDĐ chính thức. Vi vậy, nếu có tranhchấp xảy ra thi khi giải quyết TAND sẽ yêu cẩu các bên tranh chấp xuất trình</small>

những giầy tờ về Q5DĐ, Tịa án căn cứ trên những giầy tờ đó, đẳng thời phốigai quyết của Toa án. Người đang sử dụng đất theo Ban án, Quyết

‘hop với cơ quan hành chính Nha nước, cơ quan quản ly chuyên ngành để xem.xét về thời điểm được QSDĐ và các nghĩa vụ tải chính ma đương sự đã thực

<small>hiện với Nhà nước. Trên cơ sé đó, quyết định tinh hợp pháp của QSDĐ ma các‘én tranh chấp</small>

* Thâm quyên dan sự của Tòa án trong việc giải quyết tranh chấpđất đai mà đắt đó khơng có giây chứng nhận quyên sit dụng dat và các giây

<small>16 hợp pháp khác</small>

<small>Tai khoản 2 Điểu 136 Luật Bat đai năm 2003 quy định, đối với tranh.chấp đất dai ma đương sự khơng có GCNQSDĐ hoc khơng có một trong cácloại giấy tờ quy định tai khoản 1, 2 va 5 Điều 50 Luật nay thi chỉ do UBND.</small>

cấp có thẩm quyển giải quyết. Trong khi đó, quy định tại khoản 2 Điều 203Luật Đất đai năm 2013 đã sửa đổi linh hoạt hơn trong việc phân định thẩm.quyền của TAND vả UBND, cụ thé:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

dai mà đương sự khơng có Gidy cating nhận hoặckhơng có một trong các ioai gidy tờ quy đinh tại Điều 100 của Luật này thìđương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chap đắt

<small>cái thao qnp aah sau đập</small>

a) Nộp đơn yên cầu giải quyết tranh chấp tại Up ban nhân dân cấp cóthẩm quyén theo quy định tại khoản 3 Điễu này,

b) Khơi kiện tại Tịa án nhân dân có thẩm quyén theo guy định củapháp luật về tổ tung dân su”

<small>Nhu vậy, trường hợp đương sư khơng co bat kỳ loại giấy từ gì theo quy</small>

định, nếu có tranh chấp đất đai và đã được hịa giãi tại UBND cấp xã makhơng thành thì đương sự có thé lựa chọn một trong hai hinh thức giai quyếttranh chấp đó là nộp đơn yêu cầu gidi quyết tai UBND hoặc khởi kiện taiTAND. Do đó, để tránh việc đương sự gửi đơn đến cả hai cơ quan yêu cầugiải quyết vả hai cơ quan cùng thu lý giải quyết một vụ việc nên khi Tịa an

<small>có thẩm quyển nhân được đơn khéi kiện của đương sự yêu cau giải quyếttranh chếp đất đai thi Tòa án phải hi rõ đương sự có đồng thời nộp đơn ucầu UBND giai quyết tranh chấp đó hay khơng? Trường hợp đương sử đã gũi</small>

đơn én hai nơi thì Téa án phải yêu câu ho kam van bản lựa chon cơ quan cóthẩm quyển giải quyết. Trường hop đương sư khơng làm được văn ban thì

<small>"Tịa an phải lập biên bản ghỉ rõ về việc người khéi kiến lựa chon cơ quan nàođể giải quyết tranh chấp.</small>

<small>- Nếu người khởi kiên lựa chọn Tòa án là cơ quan gidi quyét thi Tòa án</small>

sẽ thu lý giải quyết theo thủ tục chung, đổng thời có văn bản thơng bảo choUBND có thấm quyên đã nhận được đơn của đương sựbiết là TAND đã thụlý giãi quyết tranh chấp theo sự lựa chọn của đương sự và yêu cầu UBND cóthẩm quyên chuyển toan bộ tải liệu, hồ sơ giải quyết đơn (nếu có) cho Tịa án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Nếu người khởi kiện lựa chon UBND co thẩm quyển giải quyết vavụ việc chưa được thụ lý thi TAND căn cử điểm đ, khoản 1, khoản 2 Điều.

<small>168 BLTTDS năm 2015 trả lai đơn khối kiên và tai liêu, chứng cứ kèm theocho người khỏi kiện Téa án phải có văn bản ghi rõ lý do trả lại đơn khối</small>

kiện, đồng thời gửi cho Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp. Trường hợp Toaán đã thụ lý, căn cử Điều 192 BLTTDS năm 2015 để đính chỉ giải quyết đơn.

<small>khối kiện</small>

Việc phân định thấm quyển giải quyết tranh chấp dat dai giữa UBND

<small>và Téa án như trên là không thực sự cân thiết, tốn kém nhiễu thời gian, công</small>

sức để giải quyết nhưng có thé khơng mang lại hiệu quả như mong muốn của

<small>đương sự. Bên cạnh đó, tranh chấp đất đai do UBND giải quyết nếu các bên</small>

không đẳng tinh với kết quả gidi quyết thi có thể khỏi kiên ra Tòa án va mộtvùng luẫn quan khác đổi với việc giải quyết tranh chấp này lại bắt đầu. Vì

<small>vây, đối với tranh chấp ai là người có QSDĐ mà đương sự khơng có Giấychứng nhân hoặc khơng có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100</small>

Luật Dat đai năm 2013 thì thẩm quyền giải quyết van thuộc về Tịa án. Nóicách khác, Tịa an có thẩm quyên giải quyết tắt ca các tranh chap dat đai theo.

<small>thủ tục tổ tung dân sự. Điều nay cũng hoàn toàn phủ hợp với khoản 9 Điều 26</small>

BLTTDS năm 2015, Téa án có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp đất

<small>đai theo quy định của pháp luật vẻ đất đai. Tuy nhiên, dé việc giải quyết củaToa an được khách quan, công bằng, kịp thời, phủ hợp với quy định của pháp</small>

Tuật cũng như bản chất của quan hệ tranh chip, tác giả cho rằng, với tư cách lachủ thể quân lý nha nước vẻ đất đai, có quyển cấp GCNQSDD sic nhận

<small>quyển sử dung đất hợp pháp của người có quyên sử dụng đất thi UBND cấpcó thẩm quyên phải cung cấp hỗ sơ, tai liệu có liên quan đền việc quản lý, sit</small>

dung đất để làm căn cứ cho Tủa án khi được yêu câu. Tại khoản 1 Điều 225

<small>Dv thao Luật đất đai cũng đã sữa đổi quy định nay theo hướng. “7. Tranh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

chấp đất dai, tranh chấp đất dat và tài sản gắn liền với đắt do Tòa đm nhândan giải quyết theo quy định của pháp luật về tổ tụng dân sie Uy ban nhândan các cấp có trách nhiệm cưng cấp hồ sơ, tài liêu có liên quan đến việcquản if, sử dung đất đỗ làm căn cứ cho Tòa án nhân dân giải quyết theo thẩm“uyên kit được yêu câu 5. Theo quan điểm của tac gã, quy định nảy hoàn.

<small>toàn phủ hợp với chức năng, nhiệm vụ của TAND va phù hợp với zu thé lap</small>

pháp của thé giới, xác định chi có Téa án là cơ quan có quyén tai phán đổi với

<small>‘moi loại tranh chấp, trong đó có tranh chấp đất đai</small>

12.2. Thâm quyên din sự của Tòa án trong việc giải quyét tranhchấp dat dai theo cấp

"Việc xc định thẩm quyền giải quyét tranh chấp dat đai của Téa án theocấp được căn cử vào những quy định về thẩm quyển giãi quyết các tranh chấpvẻ dân sự trong BLTIDS bởi pháp luật đất đai khơng có quy đính cụ thể vẻviệc phân định thẩm quyền giải quyết tranh chấp dat đai của TAND theo cấp.

Theo Luật Tổ chức TAND năm 2014, thẩm quyển xét xử sơ thẩm các.tranh chấp dân sự thuộc về TAND cấp huyện vả TAND cấp tỉnh. Vì thể, thực.chất của việc phân định thẩm quyển dân sự của Téa án trong giải quyết tranhchap dat dai theo cấp là việc xác định thẩm quyền xét xử sơ thẩm tranh chấp.đất đai giữa TAND cấp tỉnh và TAND cấp huyện. Nhằm tạo điều kiện thuận

<small>lợi cho đương sự tham gia tổ tụng bao về quyển lợi của mình, đẳng thời điềuhịa áp lực cơng việc giữa các cấp Tịa án, Điều 35 BLTTDS năm 2015 quy</small>

định theo hướng mở rộng thẩm quyên sơ thẩm của TAND cấp huyện và xácđính đa số các tranh chấp dân sự trong đỏ có tranh chấp đất đai thuộc thẩmquyển xét xử sơ thẩm của TAND cấp huyện, trừ một số trường hợp thuộcthấm quyền xét xử sơ thẩm của TAND cấp tỉnh. Việc mở rộng thẩm quyền.của TAND cấp huyền là phù hợp với tinh hình thực tế hiện nay, tao điều kiến.

<small>“Khoản | Điều 225 Toàn văn De thio Luật Đắt đại sia đề, lấy ý kiên lần 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

cho vie giải quyết nhanh chóng các vụ tranh chấp, kip thời bao vẽ quyền và

<small>lợi ich hợp pháp của các bên.</small>

Tuy nhiên, dựa vào tính chất phức tap đồi hdi những điều kiện đặc biết

<small>vẻ chuyên môn, nghiệp vu của đơi ngũ cán bộ Tịa án, về ủy thác từ pháp vớinước ngoải hoặc theo yêu cầu về sự vô tư, khách quan trong tổ tung cũng nhđiều kiện vẻ phương tiên kỹ thuật thực tế ở các cấp Tòa án. Theo quy định tại</small>

Điều 37 BLTTDS năm 2015 thì TAND cấp huyện khơng có thẩm quyền xétxử sơ thẩm đối với một số loại vụ việc nhất định ma thẩm quyền nay sẽ thuộc.về TAND cấp tỉnh. Cu thể như sau:

Thử nhất, tranh chấp dat dai quy định tại Điểu 26 BLTTDS năm 2015ma có đương sự hoặc tai sản ở nước ngoài hoặc can phải ủy thác tư pháp chocơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngồi, cho Tịa án có thẩm quyền của.nước ngồi. Hiện nay, TAND tối cao không ban hanh Nghỉ quyết để hướngdẫn về phân chung của BLTTDS năm 2015 nên khơng có hướng dẫn vẻ

<small>trường hop này. Tuy nhiên, trước đây Điểu 7 Nghỉ quyết số </small>

03/2012/NQ-HĐTP ngay 03/12/2012 của Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao hướng

<small>thì hành một số quy định chung trong Phản thứ nhất "Những quy định chung”</small>

của BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửađiểu của BLTTDS có hướng dẫn:

, bd sung một số

- Đương sự ở nước ngoài bao gồm các trường hợp sau:””

<small>+ Đương sự là người nước ngồi khơng định cu, làm ăn, học tập, cơng,</small>

tác ở Việt Nam có mặt hoặc khơng có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án

<small>thụ lý vụ việc dân sư,</small>

<small>" Điền 7 Nghị quyéts6 03/2012/NQ-HĐTP ngày 03/12/2012 của Hội đồng thẩm phán Toa án nhân.</small>

<small>in tối cao hướng din thi hành một số guy định bong phần thứ nhất "giống quy đụ chúng” của</small>

"Bộ luật Tổ tang dân sự đã được sữa ung một sổ điều của Bộ

<small>rất T tng đân sự.</small>

<small>bổ sung theo Luật sữa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>+ Đương sự là người Việt Nam định cử, lamoe tập, công tác ở</small>

nước ngồi có mặt hoặc khơng có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Téa an thụ

<small>lý vụ việc dân sự,</small>

<small>+ Đương sự là người nước ngoài định cư, lam ăn, học tập, cơng tác &</small>

'Việt Nam nhưng khơng có mất tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ

<small>Việc ân sự,</small>

<small>+ Đương sự là người Việt Nam định cu, lam ăn, học tập, cổng tác ở</small>

‘Viet Nam nhưng khơng có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ.

<small>việc dn sự,</small>

+ Cơ quan, tổ chức không phân biệt là cơ quan, td chức nước ngồi haycơ quan, tổ chức Việt Nam mà khơng có trụ sở, chỉ nhánh, văn phòng đại diện

<small>tại Việt Nam vào thời điểm Tòa an thụ lý vụ việc dân sự.</small>

<small>- Tải sản ở nước ngoài là tài sản được xác định theo quy định của</small>

BLDS năm 2005 ở ngoải biên giới lãnh thổ của nước Cộng hoa zã hội chủnghia Việt Nam tại thời điểm Tòa án thụ ly vụ việc dân sự.

<small>- Cn phải uỷ thác tư pháp cho cơ quan đại dién nước Công hỏa 2 hội</small>

chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngồi, cho Tịa an, Cơ quan có thẩm quyển của.nước ngồi là trường hợp trong qua trình giải quyết vụ việc dân sự can phảitiến hành một hoặc một số hoạt động tổ tụng dân sự ở nước ngồi ma Tịa án.'Việt Nam khơng thể thực hiện được, cẩn phải yêu cầu cơ quan đại điện nước.

<small>Cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoai thực hiện hoặc để nghỉ</small>

Toa án, Cơ quan có thẩm quyển của nước ngồi thực hiện theo quy định của.điểu ước quốc tế mà Việt Nam là thảnh viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

Đối với trường hợp tranh chấp đã được TAND cấp tinh thụ ly gaiquyết theo thẩm quyển ma trong quả trình giải quyết có sự thay đổi như

<small>khơng cịn đương sự ở nước ngồi, khơng phải ủy thác tw pháp cho cơ quan</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Lãnh sự Việt Nam ở nước ngồi, cho Tịa án có thẩm quy

TAND cập tinh đã thụ lý tiếp tục giải quyết vu việc đó ma khơng phải chuyển.

<small>vẻ cho TAND cấp huyện</small>

<small>ở nước ngồi thì</small>

Thử hai, TAND cấp tỉnh cịn có thẩm quyền sơ thẩm những vụ việc dân.sự thuộc thẩm quyền cia TAND cấp huyện mã TAND cấp tỉnh tự mình lấylên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo để nghị của TAND cấphuyện Hiện nay, TAND tối cao cũng không có hướng dẫn cụ thể vẻ trường.

<small>hop nay. Song vẻ lý thuyết, đây là những tranh chấp dân sư mã việc van dungchính sảch, pháp Inét cỏ nhiều khó khăn, phức tạp, việc điều tra thu thậpchứng cứ còn gặp khó khăn hoặc cần phải giảm định phức tạp, đương sự làcản bộ chủ chốt ở dia phương, những người có uy tin trong tơn giáo mã xét</small>

thấy việc xét xử của TAND cấp huyện khơng co lợi về chính trị hoặc vụ việc

<small>có liên quan đến thẩm phán, Phó Chảnh én, Chanh an TAND cấp huyện, theo</small>

yêu cầu của đương sự nêu xét thay có lý do chính dangTM.

<small>Thử ba, tranh chấp liên quan đến dit đai ma có yêu cẩu hủy</small>

GCNQSDĐ của UBND. Theo quy định tai Điều 34 BLTTDS năm 2015 thì

<small>khi giải quyết vụ việc dân sự, Tịa án có quyển hủy quyết định cả biết trải</small>

pháp luật cả cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xâm phạm quyên, lợi ich

<small>hợp pháp của đương sư trong vu việc dân sự ma Tịa án có nhiệm vụ giải</small>

quyết. Thẩm quyền của Toa án giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp có.

<small>xem xét việc hủy quyết định cả biệt quy định tại khoản 1 Điền nảy được sácđịnh theo quy đính tương ứng của Luật Tổ tụng hánh chính Khoăn 4 Điểu 32</small>

Luật Tổ tụng hảnh chỉnh quy đính đối với việc giãi quyết các khiếu kiện

<small>quyết định hành chỉnh, hành vi hành chính của UBND cấp huyện, Chủ tichUBND trên cùng phạm vi dia giới hành chính với Tịa án sẽ do TAND cấp</small>

<small>` Tường Đại học Luật Hà Nội, Giáo mi: Luật TẾ nơng dân su, Nab Công an nhân din, Hà Nội,</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

tỉnh giải quyết theo thủ tục sơ thẩm. Trong khi đó, Luật Dat dai năm 2013 quy.định thẩm quyển cấp GCNQSDĐ déu thuộc thẩm quyên của UBND cấp.

<small>huyện trở lên. Do đó, đối với các tranh chấp liên quan đến đất đai ma có yêu.</small>

cầu hủy GCNQSDĐ của UBND thì thuộc thẩm quyển xét xử sơ thẩm của.

<small>TAND cấp tỉnh</small>

Ngồi ra, TAND cấp tỉnh cịn có thẩm quyển giải quyết theo thủ tục.phúc thẩm những vụ việc ma ban án, quyết định dân sự chưa có hiệu lực phápluật của Töa án nhân dân cấp huyện bị Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp

<small>kháng nghĩ hoặc bị đương sự kháng cio theo trình tự, thủ tục do BLTTDSnăm 2015 quy định</small>

‘Nhu vậy, việc xây dựng các quy định về phân định thẩm quyền sơ thẩm.

<small>giải quyết tranh chấp đất đại giữa TAND cấp huyện va TAND cấp tinh đượcdua trên các tiêu chi tính đơn giãn hay phức tap cia vụ án, trình 46 chun</small>

mơn, kỹ thuật va kinh nghiệm của thẩm phán, yếu tổ nước ngoài cân phải cóđiểu kiện dé liên lạc, xác minh hay đăm bảo tính khách quan cia Téa án trong

<small>việc giải quyết tranh chấp</small>

123. Thâm quyên dan sự của Toa án trong việc giãi quyét tranh:chấp đât dai theo lãnh thé

'Việc phân định thẩm quyên của Tòa án theo lãnh thổ là sư phân định.tiẾfn tuyến :sở thêm: vụ việc tiên sự giữ 'các:Tha án cũng cấp với tri” VỀnguyên tắc, việc xác định thẩm quyên dan su theo lãnh thé được tiền hảnh.

<small>trên cơ sở dam bão thuân lợi cho Téa án giãi quyết vụ việc va bảo đảm quyền.</small>

tham gia tổ tung, quyền tự định đoạt của đương sự. Theo quy định tại điểm ckhoản 1 Điều 39 BLTTDS năm 2015: đối với những tranh chấp dân sự có đổitượng tranh chấp 1a bắt động sản thi chỉ Tòa an nơi có bat động sản có thấm.

<small>quyên giải quyết. Thông thường, các giấy tờ, tải liệu liên quan đến bat động</small>

</div>

×