Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.52 MB, 108 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
0 GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁPTRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
MAI THỊ HAI DUYEN
PHAP LUAT VE PHONG NGA, KHAC PHUC SỰ CÓ MOI TRƯỜNG
LUẬN VAN THAC SĨ LUẬT HOC(Định hướng ứng dụng)
HA NỘI - NĂM 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">0 GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁPTRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
MAI THỊ HAI DUYEN
PHAP LUAT VE PHONG NGA, KHAC PHUC SỰ CÓ MOI TRƯỜNG
LUẬN VAN THAC SĨ LUẬT HOCChuyên ngành: Luật nh tế ứng dạng
<small>Mã số. 8380107</small>
gui hướng dẫn khoa học: TS. Nguyẫn V én Phương
HÀ NỘI — NĂM 202
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM BOAN
<small>ân cam đoan:</small>
<small>- Bay là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tắc giã.</small>
- Luân văn được thưc hiện độc lập đưới sự hướng dẫn của Tiến sỹNguyễn Văn Phương
-_ Những thơng tin, số liêu được trích dẫn trong luận văn đây đủ, trung
<small>thực, có nguồn gốc rõ rằng</small>
~_ Các kết hiện khoa hoc trong luân văn chưa từng được công bố trong
<small>các luận văn khác,</small>
<small>Tác giả luận văn.</small>
<small>‘Mai Thị Hai Duyên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">-kiên, giúp đỡ, đồng viên tôi trong suốt quả trình học tập va nghiền cứu.
<small>Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều</small>
nên luận văn con thiểu sót, rất mong nhân được ý kiến góp ý của Thay, C6 va
<small>các ban học viên/.</small>
<small>Hà Nội ngà — tháng - năm2023Họcviên</small>
<small>‘Mai Thị Hải Duyên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>5. Phạm vi va đối tượng nghiên cứu.5.1. Pham vi nghiên cứu.</small>
<small>5.3. Đối tượng nghiên cứu.6. Phương pháp nghiên cứu.T. Kết cấu của luận văn</small>
2.1.2. Nhóm quy địh trước kit xáp ra sự cố môi trường. 34
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>212.1 Xây dung phê duyêt, công bố kẾ hoạch ing phỏ sư cỗ môi trường.342.1.2.2. Chuẩn bï nhân lực, vật he phương tiên 4</small>
2.1.2.3. Tổ chức tập huẫn. điễn tập về ứng phó sự cổ mơi trường. 4
<small>2.1.2.4. Cơ chỗ quản ý, biên pháp Nỹ thuật cũa Nhà nước nhằm loại tricgiãn thiéu nguy cơ xdy ra sự cổ môi trường 46</small>
3.12.5. Về chuẩn bị ứng phô sự cô môi trường. 50
<small>2.2.2, Trách nhiệm kịp thời thơng báo cho chính quyền địa phương hoặc co</small>
quan chuyên môn về bảo vệ môi trường nơi xây ra sự cỗ 522.2.3. Trách nhiệm thông tin cho tổ chức, cá nhân. cộng đồng dân ev... 532.2.4. Cơ chế phối hợp chỉ dao ứng phó sự cổ môi trường. 542.2.5, Trách nhiệm phe lỗi môi trường và bôi thường thiệt hai. 3
Sự cố mơi trường có thể xay ra bat cứ nơi đâu và khi mao, không phân.
<small>, không phân biệt</small>
ngày đêm hay mưa nẵng, Sư cổ môi trường gây ra các tin thắt năng né không
<small>biết núi rimg, ruồng déng, 46 thị hay ngồi sơng, ngồi bi</small>
chỉ vẻ kinh tế, gây ra hậu qua nghiêm trong doi với sức khỏe con người vảmôi trường, Hiện nay, ô nhiễm môi trường nói chung vả sự có mơi trường nóitiếng ở nước ta đang ở mức báo đông Đây không phải là vấn dé của một cánhân, một cơ quan hay một tổ chức mà là của toàn zã hội. Sự cổ môi trườngđể lai những hau quả nghiêm trọng như mắt cân bằng hệ sinh thái, mắt an tuản.môi trường, ảnh hưởng tới sức khöe, thiết hai vẻ tài sẵn, giảm nguồn thu nhậpkinh tế. Theo đó, phịng ngửa, ứng pho và khắc phục sự cổ môi trường la một
<small>chế định quan trong được quy định ở Mục 1, Chương X của Luật bao về môitrường năm 2020 và nhiễu điều khoăn khác như các quy định vé đánh giá mỗi</small>
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, quan trắc môi trường, đánh.giá sức chịu tai của môi trường, với mục tiêu ngăn ngừa ơ nhiễm vả phịng,
<small>ngừa sự cổ mơi trường Đây la những quy đính quan trọng chỉ phối tồn bộcác quy định của Luật Bao vệ mơi trường năm 2020.</small>
<small>Việc ban hành Luật Bao vệ môi trường 2020 nhằm tao ra một khung</small>
hành lang pháp lý xuyên suốt, tạo ra những cơ chế linh hoạt trong công tác
<small>‘bdo vệ môi trường, năng cao hiệu qua quản lý nha nước vẻ bao về môi trường,</small>
đáp ứng tiêu chuẩn phát triển của x4 hội. Sau hơn một năm đưa vào triển khaithực hiện đã có những biển chuyển tích cực, tiêu cực nào đổi với môi trường
<small>hon về mơi trường,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Hiện nay, héu hết các để tải và cơng trình nghiên cứu được cơng bổ có</small>
liên quan đến lĩnh vực phịng ngừa, khắc phục sự cổ mỗi trường ở nhiễu gócđơ khác nhau mà chưa có tổng quan cả hệ thống pháp luật về ĩnh vực này.
Tai Việt Nam, liên quan đến phỏng ngừa, khắc phục sự cổ mơi trưởng,các cơng tình nghiên cứu sau đã được công bé: “Mét số guy dink của phápluật trong cơng tác phịng ngừa, khắc phục sự cỗ môi trường" của ThSNguyễn Đức Hưng đăng trên Tạp chỉ Môi trường 1/2014, “Ling ting với sie
<small>cổ môi trường" của Phương Anh đăng trên bảo Tai nguyên va Môi trườngTI2015, Đề tai “Phdp luật về phòng ngừa. khắc phục sự cỗ môi trường tạiViệt Nam" của Nguyễn Văn Bắc 2016, V6 Trung Tín, “Vé ngun tắc người</small>
gập ơ nhiễm phải trả tiên: Kih nghiêm nước ngoài và những vẫn đề pháp i
<small>đặt ra đối với Việt Nam" 2014, Tap chi Khoa hoc phap lý, số 6; Toa đảm.</small>
“Biên pháp tăng cường từng phó sự cỗ hỏa chất" do Tap chỉ Công Thương tổ
<small>chức, Toa dam trực tuyển “Nang cao riiễn thức trong xã hội về nguy cơ, stecỗ hóa chất, tác hat và biên pháp phịng tránh" do Tap chí Cơng thương phơihợp với Cục Hóa chat, Bd Cơng thương tổ chức</small>
<small>Các cơng trình nghiên cửu trên đã dé cập chung đền su cô môi trưởng,hoặc dé cập đến mốt hoặc một vai khía cạnh có liên quan đền khắc phục sư cổ</small>
môi trường, chủ yếu la sự cổ tran dẫu. Hiện chưa có cơng trinh nảo nghiêncửu một cách đẩy đủ, toàn điền, hệ thống và chuyên sâu vẻ pháp luật phịng.
<small>ngừa, khắc phục sự cổ mơi trường theo Luật Bảo vệ mơi trường năm 20203. Mục đích nghiên cứu.</small>
Mục đích nghiên cửu của Luận văn nhằm lam rõ các van dé lý luận vàquy đính hiện hành của pháp luật vé phịng ngừa, khắc phục sự cổ mơitrường, phân tích, đánh giá những điểm tích cực, điểm hạn chế, bat cập va dé
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">xuất giải pháp hồn thiện pháp luật vẻ phịng ngừa, khắc phục sự cỗ môi
<small>trường ở Việt Nam.</small>
<small>4, Nhiệm vụ nghiên cứu</small>
Luận văn nghiên cứu các van dé lý luận, các quan điểm pháp luật về sựcổ mồi trường, phòng ngừa, khắc phục sự có mơi trường và các nhóm quy
<small>định của pháp luật vé phịng ngùa, khắc phục sự cổ mơi trường,</small>
<small>"Thông qua đánh giá thực trạng các quy định của pháp luật hiện hảnh về</small>
phòng ngừa, khắc phục sự cổ mơi trường để nhận biết những điểm vướng.mắc, khó khăn va bất câp trung viếc áp dung các quy định pháp luật. Trên cơ
<small>sỡ đó, luận văn để xuất giễi pháp hoàn thiên và nâng cao hiệu quả áp dụng</small>
'pháp luật về phòng ngửa, khắc phục sự cố mỗi trường, góp phan hoản thiện
<small>‘van ban pháp luật trong lĩnh vực nảy.</small>
<small>5. Phamviva đối trong nghiên cứu.5.1. Phạm vi nghiên cứu.</small>
<small>Trong khuôn khổ của Luận văn thạc đ, luân văn không nghiên cứu cácbiện pháp kỹ thuật về phòng ngửa, khắc phục sư cổ môi trường mã chỉ tậptrung nghiên cứu dé tài nay dưới góc đơ pháp lý. Theo đó, Luân văn tập trung</small>
nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam về phịng ngừa, khắc phụcsự cố mơi trường,
Luận văn nghiên cứu các luận điểm, quan điểm vé sự có mơi trường,
<small>phịng ngừa, khắc phục sư cỗ môi trường, các quy định của pháp luật vé</small>
phịng ngừa, khắc phục sự cổ mơi trường vả thục tiễn áp dung và giải pháp.ốn thiện va nơng cao hiệu qua áp dụng pháp luật vé phòng ngừa, khắc phục
<small>sự cổ môi trường ở Việt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>6. Phương pháp nghiên cứu.</small>
Luận văn sử dụng phương pháp luôn thực tiễn và các phương phápnghiên cứu như phân tích, thơng kê, sơ sánh vả chứng minh. Cụ thể như sau:
Phuong pháp luận thực tiễn là sự kết hợp giữa việc trình bay lý luận vềmột van dé kết hợp thực tiễn để nhìn nhận rõ rang, cụ thé hơn vẻ van dé đó.
<small>Phuong pháp phân tích, thing kê được sử dung tai tat cả các chương,</small>
mục của luân văn để tập hop, sử dụng số liêu nhằm thực hiện mục đích vànhiệm vụ của để tải
Phương pháp chứng minh được sử dung để chứng minh các luận điểm,nhận định, đánh giá vẻ thực trạng pháp luật vả thực tiễn thi hành pháp luật
<small>phòng ngừa, khắc phục sự cỗ môi trường,</small>
Kết luôn, đánh giá chung của từng chương luận văn sử dụng phươngpháp quy nap để ting hợp, néu bật những nội dung chủ đạo của từng chương
<small>vả toàn bai</small>
'Ngoài lời mỡ đâu, kết luận, danh mục tải iệu tham khảo, Luan văn được.âu thánh 3 chương.
Chương 1. Những vẫn dé lý luận về pháp luật phịng ngửa, khắc phục sự
<small>cổ mơi trường</small>
Chương 2 Thực trang pháp luật phòng ngừa, khắc phục sự có mơi
<small>Chương 3. Giải pháp hốn thiện va nâng cao hiệu quả áp dung pháp luật</small>
về phòng ngừa, khắc phục sự có mồi trường,
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">"Như vay, để sắc định một hiện tượng có phải là sự cố méi trường hay
<small>khơng, cần căn cứ đẳng thời vào ba tiêu chi sau đây:</small>
<small>Thứ nhất, sự cỗ môi trường là sự kiện không mong muỗn xảy ra và mangtính bat ngỡ, khơng lường trước được</small>
<small>Thứ hai, sự cỗ mơi trường có thé sây ra do hai nguyên nhân từ các hoạt</small>
động của con người (tác động trực tiếp hoặc gián tiép) hoặc từ những biển đổi.
<small>bất thường của tự nhiên. Có thé kể đến các sự cổ mơi trường xảy ra trong qtrình hoạt động của con người như. sự cổ trong khai thác khống sản, sự cổsâp ham lị, sự cổ trong kho chứa chất phóng xa, hóa chất, tran dẫu.... Các sựcổ môi trường xây ra do thiên nhiên như bao, lũ lụt, han hán, sóng thân.</small>
Thứ ba, sự cơ mơi trường gây 6 nhiễm, suy thoải vả biến đổi môi trưởng.
<small>nghiêm trong va tiêm ẩn nguy hại lớn cho hệ sinh thải va sức khöe cơn người</small>
‘Théng thường, hậu quả của sự có mồi trường thường rat lớn vả khơng dé khắc
1.112. Khải niệm phịng ngừa. khắc phục sự cổ <small>ơi trường</small>
<small>Thuần l4 Điều 3 Luật Bo vị môi nườngngừy 17 thing 1 nấm 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Phòng ngừa là hoạt đông nhằm ngăn ngừa, han chế các tác động sấu cóthể xảy ra, bao gồm giai đoạn chuẩn bi về việc lập kế hoạch, các phương án.dự phịng tình hudng xây ra, chuẩn bị nhân lưc, vat lực, trang thiết bị cẩn thiếtđể sẵn sảng ứng phó, khắc phục hậu qua một cách kịp thời và có hiệu quả.
Do đó, có thể hiểu khái niém Phịng ngừa sự cố môi trường là tập hopcác biện pháp và hoạt động nhằm để phòng, ngăn ngừa, giảm thiểu và loại bỏnhững nguy cơ xảy ra các sự cô mới trường, hạn chế tối đa hậu quả có thể xây.
<small>ra, Mục tiêu chính của việc phịng ngửa sw cổ méi trường là bao vệ vả duy trisự an toàn, sạch đẹp, bên vững của môi trường tự nhiền, đồng thời bao về sức</small>
<small>khưe cla con người và các lồi sinh vật</small>
“Khắc phục sự cỗ môi trường và phục hôi môi trường là việc tiễn hành.các biên pháp theo kế hoạch đã được chuẩn bi sẵn nhằm xử lý sự có mơitrường xây ra, kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường nhằm ngăn chặn kip thời, giảm.thiểu tác đông của những hậu quả xdu do ơ nhiễm, suy thối, sự cổ mơi
<small>trường gây nên, đồng thời nhanh chóng tìm ra các giãi pháp khơi phục lai tình.</small>
trạng mơi trường như trước khi bi 6 nhiễm.
1.12. Pháp luật phịng ngừa, khắc phục sự cơ mơi trường
<small>“Pháp luật 1a một hệ thông các quy tắc xử sw do Nha nước đặt ra (hoặc.</small>
thừa nhận) có tinh quy phạm phổ biến, tinh xc định chặt chế vẻ mat hìnhthức và tính bắt buộc chung thể hiện ý chí của giai cấp nắm quyển lực Nhảnước và được Nha nước đăm bao thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ zã
Do đó có thể hiểu, Pháp iuật phịng ngừa. khắc phuc sự cổ môi trường làtổng thé các quy phạm pháp luật do cơ quan nha nước có thẩm quyển ban.‘hanh hoặc thừa nhận điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể,
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">các lĩnh vực, quy trình nhằm hạn chế, loại trử ảnh hưởng xấu tới môi trường.của sự cô môi trường, Khai niệm nay được hiểu như sau:
Thit nhất, hoạt đơng phịng ngừa, khắc phục sự cơ mơi trường nằm.
<small>trong sự điều chỉnh của pháp luật về méi trường Nhà nước điều chỉnh hoạtđông này bằng cách sử dung các công cu pháp luật, dao đức, phong tục tập</small>
quán .. để tac đông lên các quan hệ zã hội phát sinh trung lĩnh vực phòng
<small>ngừa, khắc phục sự cổ mồi trường, diéu chỉnh theo những biện pháp, quy tắc</small>
nhất định nhằm duy tri, kiểm soát các nguy cơ gây ra những biến đổi zâu cho
<small>mỗi trường va bao vệ mơi trường, Bén cạnh đó, việc quy định các quy tắc xửsự chung bất buộc đối với các đổi tượng bi điều chỉnh phải tuân theo các chế</small>
tài, pháp luất là công cụ đặc biệt và hữu hiệu để Nhà nước tổ chức vả quản lý
<small>mọi hoạt động trong xã hôi</small>
Thông qua việc ban hanh các quy định pháp luật liên quan đến phịngngừa, khắc phục sự cổ mơi trường, nhằm tao ra một hảnh lang pháp lý giúp
<small>cho các hoạt đơng có sư phối hợp chit chế giữa cơ quan Nha nước, cả nhân,</small>
các tổ chức kinh tế - xẽ hội, các doanh nghiệp. Trong đó, cơ quan Nha nước.đóng vai trị chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, các tổ chức, cá nhân,công đẳng dân cư lả ngn lực chủ yếu thực hiện hoạt động phịng ngửa, khắc
<small>phục sự cô môi trường,</small>
<small>Thức hai, mục dich của pháp luật về phịng ngừa, khắc phục sự cố mơi</small>
trường là ngăn ngửa, loại bư những ngun nhân có thể gây ra sự cố môi
<small>trường, xử lý hậu quả va phục hổi môi trường do sự cổ môi trường gây raTheo đó, các quy phạm pháp luật vé phịng ngừa, khắc phục sư cổ môi trường</small>
hướng tới sự chủ đông của các tổ chức, cá nhân cũng như các cơ quan nha
<small>nước trong việc loại bé các nguyên nhân gây ra sự cổ môi trường và chủ động,áp dụng các biển pháp cần thiét, hiệu quả khi có sự cơ mơi trường xy ra</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Để phịng ngừa, giãm thiểu nguy cơ xây ra sự có mơi trường vả chủ động.
<small>áp dung các biện pháp ứng phó, khắc phục khi sự cổ môi trường xảy ra, pháp</small>
luật về phịng ngừa, khắc phục sự cổ mơi trường điểu chỉnh các nội dung cơ
<small>chức, công ding dân cư, hồ gia đình va cá nhân dù hoat động trong bat kỳ:</small>
Tĩnh vực nao (lĩnh vực hóa chat, kinh doanh dich vụ, vận chuyển hay san xuấtcông nghiệp thông thường) va bắt kể ở đâu (bao gồm đất lién, hai dao, vingbiển, lòng đất và vùng trời) đều phải dim bao các u cau chung vẻ phịng.
<small>ngừa, khắc phục sự cổ mơi trường</small>
<small>Các nội dung điểu chỉnh trong nhóm quy phạm này thường là: các ucầu vẻ phịng ngửa sự cổ mơi trường, các yêu câu vẻ kế hoạch, biện pháp tingphó sự cố mơi trường, trách nhiệm của chủ thể có liên quan trong phịngngừa, khắc phục sự cố mơi trường... Hiện nay, pháp luật phỏng ngừa, khácphục sự cổ môi trường của hau hết các nước trên thể giới đều quy định về các</small>
vấn dé đó.
<small>Thứ hai, cac quy dinh pháp luật vẻ phịng ngửa, khắc phục sự cổ mơitrường trong một số lĩnh vực đặc thủ. Đây là nhóm các quy định pháp luậtđiễu chỉnh vẻ trách nhiém phòng ngửa, ứng phó sự cơ mơi trường trong lĩnh.Vực có nguy cơ cao xảy ra sự có, với hấu quả lớn, anh hưởng nghiêm trongđến mơi trường va sức khưe con người. Đó la các lĩnh vực như hóa chất, dẫu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">tảng nguy hiểm... Bên cạnh việc dim bảo các yêu cầu chungnói trên, tổ chức cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nay con phải thực hiện các.yêu cầu riêng nhằm phòng ngừa vả khắc phục sự cổ môi trường phủ hợp với
<small>đặc th lĩnh vực hoạt động của mình.</small>
<small>“Thứ ba, các quy định pháp luật về xử lý vi phạm pháp luật trong phòngngừa, khắc phục sự cổ mơi trường, Nhóm quy phạm nay quy định vé các biện.pháp xử lý vi pham như trách nhiệm hành chính, trách nhiệm dân sự hay trách:</small>
nhiệm hình sự áp dụng đổi với các tổ chức, cả nhân không thực hiện hoặc
<small>thực hiện không đúng các yêu cầu phóng ngửa, khắc phục sự cổ mơi trườngtheo quy định cia pháp luật</small>
Ngồi Luật bảo vệ mơi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành, vấn.để phòng ngừa và khắc phục sự cổ mơi trường cịn được điều chỉnh trong
<small>nhiêu văn bản luật chuyên ngành khác nhua như Luật Hóa chất, Luật Dâu khí,Luật Tải ngun nước, Luật Khống sin... Các văn ban nay là công cụ pháp</small>
lý quan trọng để ngăn ngừa, giảm thiểu nguy cơ gây sự có mơi trường vả chủđơng khắc phục sự cơ mơi trường trong trường hợp cần thiết, giảm thiểu thiết‘hai cho môi trường cũng như sức khỏe công đồng.
<small>"Ngun tắc của pháp luật vé phòng ngừa, khắc phục sự cổ môi trường lảnhững tư tưởng chỉ dao, chỉ phối mốt cách tồn diện các quan hệ xã hơi phát</small>
sinh giữa các chủ thể tham gia vào hoạt động phòng ngừa, khắc phục sự cổ.mơi trường dé từ đó nha nước có cơ sở xây dựng các quy định pháp luật điều
<small>chỉnh vẫn dé này. Do đó, nhằm đâm bảo tinh khả thi của các quy định phápluật được ban hanh, các nguyên tắc nay được xây dựng xuất phát từ yêu cầu.</small>
thực tiễn của hoạt động phòng ngừa, khắc phục sự cé môi trường, bao gồm.các nguyên tắc cơ bản sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Mot là, nguyên tắc đâm bảo sự phát triển bên vững. Đây là một trong
<small>những nguyên tắc quan trong khơng chi trong pháp luật vé phịng ngừa, khác</small>
phục sự cổ mơi trường mà cịn thể hiện trong hệ thống pháp luật vé môi
<small>trường, xuất phát từ zu thé chung của nhân loại. Bảo về môi trường la điều</small>
kiện, nên tăng, yêu tổ trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế - xã hội bổn.vững Hoạt đồng bảo vệ môi trường phải gắn kết với phát triển kinh tế, xã hội,
<small>quản lý tài nguyên và được xem xét, đánh giá trong quá trinh thực hiện các</small>
hoạt động phát triển. Xet về ban chất, nguyên tắc nay là sự kết hợp giữa pháttriển kinh tế - zã hội với bảo vệ môi trường. Phát triển bén vững vé mơitrường là q trình phát triển phải bao dam đáp ứng một cách công bằng nhụ.cầu của thé hé hiện tại vả không gây tr ngại tới cuộc sông của các thé hệtương lai? Tạo lập điều kiện để mọi người va mọi cộng đồng trong xã hội cócơ hội binh đẳng để tiếp cận tới những nguồn tai nguyên chung, sử đụng tiếtkiêm những tài nguyên không thé tải tao lai được, giữ gin và cãi thiện môitrường sông, phát triển hệ thong sản xuất sạch va thân thiện với môi trường,
<small>xây dựng lỗi sống lành mạnh, hải hỏa, gin gi và yêu quý thiên nhiên.Nguyên</small>
<small>trường phải 1a một nội dung trong chiến lược phat triển kinh tế xã hội của cảic này đồi hơi các chính sách về phịng ngừa, khắc phục sự cổ mơi</small>
<small>ước và từng địa phương, không chỉ dừng lại ở việc ngăn chăn nguy cơ gây rasự cơ mơi trưởng mã cịn phải tính đến việc phục hồi mơi trường, cãi thiênchất lượng mơi trường</small>
Thơng qua việc thể chế hóa chính sách phát triển dựa trên quy luật tựnhiên, không hy sinh môi trường dé đổi lay tăng trưởng kinh tế. Việc bảo vệmơi trường khơng chỉ lả sự phịng ngửa, kiểm sốt, xử lý sự cố ma còn là các
<small>ˆ Thu World Commission on Buuäntosntnd Develommint (1987), Report ofthe Wer Commission onBmrormene a Developaer, 0a Brandi Report. 11</small>
<small>‘mt haps busuiblede velopment im orghententdocamunts 98 Tour-commnan fre pat</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">hoạt động sản xuất, phát triển phải hai hoa với tự nhiên, khuyến khích bảo vệvả phát triển tự nhiên.
Hai là, nguyên tắc phơi hợp, liên kết, dam bao tính thơng nhất trong
<small>quản lí và cơng tác phịng ngừa, khắc phục sự cổ môi trường. Nguyên tắc này</small>
xuất phát từ đặc điểm tự nhiên của mơi trường. Mơi trường tự nhiên có thể bịxâm hai bởi bất kỳ đối tượng nào mà bản thân các cơ quan quản lý khơng thékiểm sốt, ngăn chăn được tat cả các hành vi đó. Hon nữa, để phịng ngừa,khắc phục sự cổ mơi trường cần kién thức chun mơn cia nhiều lĩnh vựckhoa hoc có liên quan, chẳng han như chuyền môn vẻ tai nguyên đất, chuyên.
<small>môn vé tải nguyên nước, chuyên môn về tài ngun khơng khí... Chính vi</small>
vậy, can thiết phải có sự phôi hợp, liên quan giữa các cơ quan nha nước, các.
<small>tổ chức, cả nhân trong nước, giữa các quốc gia với nhau để phịng ngửa, khắc.</small>
phục sự cố mơi trưởng, Nguyên tắc phối hợp, liên kết phải được thực hiện
<small>trên cơ sở các bên đều có lợi, cỏ sự phân công đồng bộ va thông nhất, vừa bãovệ được môi trường do sự cổ môi trường, vừa đảm bảo được các giá tr, lợi</small>
ich từ các hoạt đông phát triển Janh tế xã hội mang lại.
<small>Ba là, nguyên tắc coi trong tinh phịng ngửa. Ngun tắc phịng ngửaln được coi 1a một phương châm quan trong của hoạt đồng bão vệ mơitrường nói chung và hoạt động phịng ngừa, khắc phục sự cố mơi trường nóiriêng Hoạt động bao về môi trường phải được tiền hành thường xuyên, công</small>
khai, minh bạch, ưu tiên dự báo, phịng ngừa ơ nhiễm, sự cổ, suy thối mơitrưởng, quản lý rủi ro về mối trường, giảm thiểu phat sinh chat thải, tăng.
<small>cường tái sử dung, tai chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất</small>
thải. Thực tế đã chứng minh, chi phi bỏ ra dé khắc phục hậu quả bao giờ cũng,
<small>lớn hơn rất nhiễu so với chỉ phi phòng ngừa, cho dit đó lả hành vi của con</small>
người hay tác động bat thường của thiên nhién. Hon thể nữa, việc phục hồi
<small>mơi trường thưởng rất khó khăn và lâu dai, thêm chí có những trường hợp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">khơng thể phục héi được. Do đó, các cơ quan nha nước phải lưỡng trước được.những rủi ro ma con người và thiên nhiên có thé gây ra dẫn đến sự có mơitrường. Trên cơ sở đó cỏ những biến pháp loại trừ, giảm thiểu rủi ro va đặctiệt là có sự chuẩn bị day đủ về phương an, lực lượng, phương tiến để sẵn.sảng ứng phó với rủi ro, sự có mơi trường khi nó xây ra.
Bon là, ngun tắc người gây 6 nhiễm, suy thối mơi trường phải trả
Ngun tắc người gây 6 nhiễm, suy thối mơi trường phải trả tiền, được.viết tất là PPP (Polluter pays principle) la một nguyên tắc cơ bản trong phápuất vẻ béi thường thiệt hại do hành vi gây 6 nhiễm môi trường Nội ham củanguyên tắc nảy đòi hoi người gây 6 nhiễm, suy thối mơi trường phải chỉ trảcác chi phí phát sinh do van dé 6 nhiễm, suy thối mơi trường ma ho gây ra,từ đó sẽ tao ra đơng lực kinh tế, điều chỉnh hành vi của người gây 6 nhiễm,lâm giảm vẫn để 6 nhiễm mối trường, giúp nha nước giảm bớt chi phí cho
Nguyên tắc người gây 6 nhiễm phải trả tién 1a một trong những nguyên.
<small>tắc chủ chốt của pháp luật môi trường Việt Nam nói riêng va pháp luật mơi</small>
trường quốc tế nói chung, Nguyên tắc người gây 6 nhiễm phải trả tién khơngcó một định nghĩa pháp ly cu thé ma được hiểu xuyên suốt thông qua các quy
<small>định của pháp luật về mơi trường. Dưới góc độ khái qt, ngun tắc nảy</small>
được hiểu là việc sử dung biện pháp kanh tế để tác động vào chính hành vi của.các chủ thể theo hướng có lợi cho mơi trường. Cơ quan, tổ chức, công đồng,
<small>dân cử, hộ gia đỉnh và cá nhân được hưởng lợi từ mỗi trường có nghĩa vu</small>
đóng góp tải chính cho hoạt động bảo vệ mơi trường, gây ô nhiễm, sự cổ va
<small>suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thưởng thiệt hại, khắc phục, xử lý và` V6 ong Ta, G019), “VỀ ngyintc ngư giy Snipe tồn Kedinghiim mức nggừivi ngvấn dp ý deze để ven Việt ex, ep ct Koa ec ph, 096), 26- 38</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>chiu trach nhiệm khác theo quy định của pháp luật. Nói cach khác, khi một</small>
chủ thé gây ơ nhiễm môi trưởng thi ho sẽ phải chịu những nghĩa vụ tải chính.do hành vi của họ gây ra. Việc phải chi trả cho van dé 6 nhiễm môi trưởng sẽtạo ra động lực kinh tế cho người gây ô nhiém điều chỉnh hành vi gây ô nhiễm.của họ, nhờ đó giảm thiểu van dé ơ nhiễm mỗi trường,
<small>Mỗi trường được xem như một loại hang hóa đặc biệt được lưu thơng,trên thi trường, Sở i nó lê một loại hằng hóa đấc biệt vì nó mang tinh cơngđẳng (khơng thuộc sỡ hữu cia một cả nhân nào) va ai cũng phải sử dụng nótrong hoạt động thương mại lẫn phi thương mại. Do vay, việc gan nghĩa vụ tảichính vào mơi trường sẽ giúp qn lý một cách có hiệu quả việc sử dụng va</small>
khai thác môi trường, Chủ thể phải trả tiến ở đây được hiểu 1a chủ thể khaithác, sử dụng những yếu té môi trưởng (tài nguyên thiên nhiên) và chủ thểgây 6 nhiễm môi trường theo nghĩa rồng Nguyên tắc nay đòi hỏi 2 yêu cầu
@ Tiên phải trả cho hảnh vi gây 6 nhiễm phải tương xứng với tính chấtvà mức độ gây tác động sảu tới môi trường, Việc phân loại cụ thé mức độ,
<small>tính chất của từng hành vi gây tác đơng xấu đền môi trường la rất quan trong</small>
để xác định người gây ô nhiễm phải chi trả các dạng chi phí nao: (1) chi phíngăn ngửa va kiểm sốt ơ nhiễm, (2) chi phí thiệt hai do 6 nhiễm (3) chi phi
<small>của cơ quan quản lý nha nước khi thực thi các quy đính quản lý mơi trường.</small>
Ngun tắc người gây 6 nhiễm tr tién đã được công nhân rông rãi trên thé
<small>giới và cũng đã được vận dụng trong các quy định quản lý môi trường của</small>
‘Viet Nam Việc thực thi nguyên tắc PPP nay đôi hỏi lam rõ khơng chỉ về cácdang chỉ phí người gây 6 nhiễm phải trả, mà còn phải đầm bao đủ năng lựcxác định ai là đối tượng gây 6 nhiễm va phải chi trả? Vả mức chi trả là bao
<small>nhiều?</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">i) Tiến phải trả cho hành vi không gây 6 nhiễm phải di sức tác động
<small>đến lợi ích và hành vi của các chủcó liên quan (khơng mang tính chất</small>
tượng trưng). Day có thể được xem lả một sư ngang giá. Đông thời yêu cầu.nảy cũng bổ sung cho yêu câu thử nhất. Mỗi chủ thể tác động đến môi trường.
<small>ở một mức độ khác nhau thi sẽ phải gánh chiu những nghĩa vụ tài chính khác</small>
nhau. Do vay, số tién phải trả để có thể đủ sức tác đơng đến lợi ích và hành vịcủa chủ thể theo hướng có lợi cho mơi trường cũng là hồn tồn khác nhau.
<small>"Như vậy, nguyên tắc này dai hỏi người gây ra sự cổ mơi trường phải chỉ</small>
trả mọi chi phí cho việc khắc phục tinh trang môi trường bi ô nhiễm do sự cố
<small>môi trường,</small>
<small>‘Naim là, nguyên tắc dm bao hiệu qua vé luật pháp</small>
Nguyên tắc đảm bão hiệu quả vé luật pháp được hiểu là sự hiệu quả
<small>trong việc điều chỉnh nhóm các quan hệ xã hội của một văn bản quy phạm.pháp luật được ban hành. Nguyên tắc đăm bão tính hiệu quả của pháp luậttrong pháp luật vẻ môi trường dai hõi các quy phạm pháp luất về mơi trườngphải co tính khả thi va đạt được hiệu qué cao, han chế va giảm thiểu hảnh vi</small>
gây 6 nhiễm môi trường cũng như thiệt hai zảy ra do hành vi gây 6 nhiễm môi
<small>trường. Nguyên tắc đâm bão tính hiệu qua của pháp luật có mỗi liên hệ chấtchế va mật thiết với nguyên tắc người gây 6 nhiễm phải tr tién va nguyên tắc</small>
phòng ngừa. Bởi lẽ, nêu các quy phạm cu thể hóa nguyên tắc người gây 6nhiễm phải tra tiền va nguyên tắc phòng ngừa tao ra những kết qua tích cựctrên thực tế, kiểm ché được hành vi gây 6 nhiễm, ngăn chăn được những thiết‘hai mơi trường có thé zảy ra thi các quy phạm đó đã đáp ứng được nguyên tic
<small>vẻ tỉnh hiệu qua của luật pháp Khi được áp dung vả thực thi hợp lý.</small>
<small>Hiệu quả của pháp luật thông qua hoạt động thực thi là một vẫn để lớn.tại nhiễn quốc gia trong đó có Việt Nam. Việc dim bão hiệu quả của pháp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>luật thông qua hoạt động thực thi vẫn dang la một nút thất trong q trình.</small>
thưởng tới mơ hình nha nước pháp quyên tại Việt Nam Đẳng thời, nguyên ticdam bảo tính hiệu quả của pháp luật vẫn gặp nhiều khó khăn khi triển khai
<small>trên thực tế</small>
<small>chính lả hành vi tác động đến mơi trường của con người, do đó pháp luật với</small>
tự cách là hệ thống các quy pham điều chỉnh hành vi xử sự của con người sẽcó tác dung rat lớn trong việc phịng ngửa, khắc phục sự cổ mơi trường. Vaitrị đó được thể hiện ở khia cạnh:
Thit nhất, pháp luật quy định các quy tắc xử sự của con người khi tácđông đến môi trường Bằng việc dé ra những quy tắc xử sự bắt buộc, quy định
<small>16 trách nhiêm của tổ chức, cá nhân, pháp luật sẽ khiển cho việc khai thắc, sửdụng mơi trường có tính định hưởng, tuân theo những tiêu chuẩn nhất định,góp phan han ché những tác hại su, ngăn chấn được sự cổ môi trường</small>
<small>Thứ hai, pháp luật quy định chế tai rang buộc con người thực hiện đời</small>
hỏi của pháp luật nhằm phịng ngửa, khắc phục sự cổ mơi trường. Pháp luật sẽ
<small>đưa ra những chế tai hành chính hay hình sư được áp dung đổi với các hành vi</small>
‘vi phạm quy định về phịng ngửa, khắc phục sự có mơi trường. Việc xử lý.
<small>nghiêm khắc các hành vi vi phạm này có tác dụng trừng phạt, rén đe, phịng</small>
ngửa sự tái pham trong tương lai của các chủ thể có hành vi vi phạm, dongthời có tác dụng tuyên truyền, răn đe đổi với các tổ chức, cá nhân khác trong.
<small>xã hội</small>
<small>Thứ ba, pháp luật quy đính chức năng, nhiềm vụ, quyền hạn và cơ câu.</small>
tổ chức của cơ quan nha nước trong việc phịng ngừa, khắc phục su có mơitrường Để các quy định vẻ phịng ngừa, khắc phục sự có mơi trường được
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>thực hiện có hiéu quả thì cân phải cỏ một cơ chế thực thi phù hợp cũng như</small>
một bô máy làm nhiệm vụ quản ly, kiểm tra, giảm sát. Pháp luật đã xây dựng,một hệ thông các cơ quan quản ly nha nước tử trung ương đến địa phương,
<small>đẳng thời xác định rổ nhiêm vụ, quyển hạn cia các cơ quan nha nước nảytrong việc phịng ngừa, khắc phục sư cố mơi trường, Nhờ vay, các cơ quan</small>
nhả nước có thể sắc định rõ rang trách nhiệm của mình cũng như phối hợp
<small>nhịp nhàng, đồng bộ trong các hoạt đơng có sự tham gia của nhiễu cơ quan</small>
That tie, pháp luật phòng ngửa, khắc phục sự có mơi trường gắn kết các.
<small>oi ich kinh tế với lợi ích 2 hội và lợi ich mơi trường, góp phan dim bảo cho</small>
sự phát triển bên vững của đất nước.
Loi ích kinh tế ln là mỗi quan tâm hang đầu của hau hết các cơ sở
<small>sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Điển nảy công trỡ nên hết sức quan trong trongnến kinh tế thị trường, khi mà tat cả các hoạt đồng của nó đều chịu sự chỉ phi</small>
của quy luật giá tr. Chính vi thé, mục tiêu lợi nhuận có thể làm các nba sảnxuất bơ qua những lợi ích chung của cả cộng đồng vẻ môi trưởng, đặc biệt
<small>trong điều kiện nhân thức vé bao vệ môi trường của đại bộ phân dân chúng</small>
con hạn chế như ở Việt Nam hiện nay. Riêng trong lĩnh vực phịng ngửa, khắcphục sự cổ mơi trường, vi lợi ích kinh tế, các nha sẵn xuất sẵn sảng bư quanhững chi phí cân thiết cho việc giảm thiểu vả xử lý chất thải từ quá trình hoạtđộng để tiết kiệm kinh phí, đạt mục tiêu lợi nhuận ở mức cao nhất. Rõ ràng,
<small>trong trường hop nảy, các lợi ich xã hội và lợi ích mơi trường đã bị xâm phạm.</small>
và vi thé cân sự can thiệp thích hợp của Nha nước dé điều hỏa các xung độtvẻ lợi ich. Pháp luật phòng ngửa, khắc phục sư cổ mi trường la công cụ quan.trọng để thực hiện sự can thiệp đó.
"Thơng qua các quy phạm pháp luật cụ thể, pháp luật phịng ngùa, khắcphục sự cổ mơi trường gắn kết lợi ích của các nha sẵn xuất với lợi ích chung.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>được chú trọng trong pháp luật phịng ngừa, khắc phục su có mỗi trường.</small>
<small>mơi trường</small>
‘Tint nhất, nhóm quy định về phịng ngừa sư cơ mơi trường.
<small>"Việc phịng ngừa sự cổ mơi trường là một trong những yêu tổ quan tronghàng đâu trong việc bảo vệ mơi trường, nhằm sác đính va loại trừ các ngun.</small>
nhân có thé gây ơ nhiễm, suy thối mơi trường.
<small>Liên quan đến việc phịng ngừa sự cổ mơi trường bao gồm các nhóm quy.định sau đây:</small>
<small>“Một là, lap kế hoạch ứng phó sư cổ mơi trường. Khi xảy ra sự cổ mơi</small>
trường, kế hoạch ứng phó sư cổ mơi trường là yếu tổ cực kỳ quan trọng đểgiảm thiểu những hậu quả đáng tiếc. Kế hoạch ứng phó sự cố mơi trườngđược hiểu lả một tải liệu quan trong để xác định rõ các nguy cơ có thể xảy ra.trong mơi trường, Nó bao gồm việc du đoản các kịch bản sự cổ môi trường cụthể va các phương án tmg phó tương ứng, nhằm dam bảo sư sẵn sang và khả
<small>năng ứng phó kip thoi khi xảy ra sư cố mơi trường thực tễ.</small>
co mơi trường tiém ẩn, từ đó triển khai các biện pháp phịng ngửa vả ứng phó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">để dim bao an tồn cho con người. Ké hoạch nay định rổ các phương an xử lýsự cơ, bổ trí lực lượng ứng phĩ tai chỗ vả tải nguyên can thiết để giảm thiểu.
<small>hậu quả của các sự cổ mơi trường</small>
<small>Ké hoạch ứng phĩ sự cổ mơi trường giúp đưa ra các biện pháp phịng,ngừa va ứng phĩ nhằm bao vệ mỗi trường tự nhiên va các nguồn tai nguyên.</small>
quan trọng như đất, nước, khơng khí, sinh thái và đồng thực vật. Điều nảygiúp ngăn chặn các tác động xảu, hạn chế sự ơ nhiễm, bão vệ sự cân đối va
<small>én ving của mơi trường,</small>
Ké hoạch ứng phĩ sự cĩ mơi trường giúp đánh giá va quan lý rủi ro mơi
<small>trường một cách hiệu quả. Nĩ giúp xác định các kích bản sự cổ, phân tích các</small>
tác động tiêm năng và đưa ra các biện pháp ứng phĩ hiệu quả để giảm thiểu
<small>tác đơng và hêu quả của sự cổ mơi trường, Điểu nay dim bao sự an tồn, bão</small>
vệ tài sẵn va giảm thiểu thiệt hại kinh tế.
<small>Ké hoạch ứng phĩ sự cố mơi trường định rõ các quy trình, trách nhiệm.và vai trị của các don vị liên quan trong việc ứng phĩ với sự cổ mỗi trường,phương thức thơng báo, báo động khi xy ra sự cố mơi trường và huy động</small>
nguồn nhân lực, trang thiết bi để ứng phĩ sự cổ mồi trường, biện pháp tổ chức.ting phĩ sự cổ mơi trường. Nư bao gồm cã việc tập huấn, huần luyện va diễntập để nâng cao năng lực, sin sing cho việc đối phĩ với các tỉnh huống khẩn.
<small>cấp. Ké hoạch này giúp tăng cường khả năng phản ting nhanh chĩng và hiệu</small>
quả trong việc ứng phĩ với sư cố mơi trường. Do sự cé mơi trường diễn ra bắtngữ, phức tap, khĩ lường, để gây lúng hing và hộng loạn trong cơ sở sản.
<small>xuất, kinh doanh, cũng như cơng đẳng din cư xung quanh, vì vay, việc đảo</small>
tạo, tập huần, điễn tập để cĩ phản ứng phù hợp khi sự cổ xây ra là hết sức cần.
<small>thiết</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Ké hoạch ửng pho sự</small>
chức, doanh nghiệp và các chủ đầu tư tuân thủ các quy định về quản lý môi.trường, đồng thời đâm bảo kha năng phan ứng và hỗ trợ từ phia chính quyền.mơi trường dm bảo ring các hoạt động của tổ
‘va các cơ quan liên quan trong việc ứng phó với sự có mơi trường.
<small>Ké hoạch ứng phó sự cổ mơi trường đóng vai trị quan trong trong việc.</small>
xây dựng lịng tin của cơng đồng và các bên liên quan. Khi tổ chức, doanh.
<small>nghiệp hoặc Chính phủ có một ké hoạch ứng phó mơi trưởng chất chế và hiệuquả, nó thể hiện sư quan tâm vả trách nhiệm x8 hội của họ đổi với mỗi trường,</small>
vả cộng đồng, Điểu nảy có thể tạo ra sự tin tưởng vả ủng hộ từ phía cơng.
<small>chúng, cũng như tăng cường hình ảnh và danh tiếng của tổ chức hoặc doanh</small>
Ké hoạch ứng phó sự cổ mơi trường giúp phịng ngừa va giảm thiểu thiệt
<small>hai kinh tế do các sự cổ mơi trường gây ra. Bằng cách xác đính và đánh giá</small>
nguy cơ mơi trường, triển khai các biện pháp phịng ngừa vả ứng phó, kếhoạch nay giúp giém thiểu thiệt hại tai chính, sản suất và kính doanh do sự cổ
<small>mơi trường gây ra. Nó cũng giúp tăng tính bên vững của các hoạt động kinh.</small>
doanh va đăm bảo sự phát triển bên vững trong lĩnh vực môi trường,
Hat là, sắc định danh mục các ngành nghề có kha năng gây 6 nhiễm môitrường nghiêm trọng, hoặc tiềm ẩn nguy cơ gây sự cổ mơi trường để có các
<small>biển pháp ứng xử phù hợp với từng dự án, cơ sỡ săn xuất, kinh doanh thuộcngành, nghề đó, Việc ứng xử nay cin được quy phạm hóa nhằm can thiệpngay từ giai đoạn lắp quy hoạch phân vùng sản xuất, kinh doanh của các</small>
ngành, nghề, phân vùng đến các yêu câu trong Đánh giá tác động môi trường,Đánh giá môi trường chiến lược, kế hoạch quản lý môi trường, phương án bãovệ mỗi trường, Có biện pháp giảm sát đặc biết trong quá trình sẵn xuất, kinh.
<small>doanh và biên pháp ứng pho</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Ba là, phân loại sự cổ mơi trường theo tính chất, lĩnh vực, phạm vi tác</small>
động đến mơi trưởng để quy định rõ vai trị, trách nhiệm va quyền han của tổ.
<small>chức, cả nhân, cơ quan nha nước trong viée quản lý, ứng pho va huy động lực</small>
lượng tham gia ứng pho sự cổ môi trường,
“Bắn là, công khai thông tin môi trường. Minh bạch thông tin về mỗitrường và kết quả kiểm tốn mơi trưởng lả cơ sở quan trong để hạn chế các.hành vi vi phạm quy định vé bảo về môi trường, kiểm sốt các hoạt động tiémẩn nguy cơ gây sự có mơi trường thơng qua vai trị giám sát của cộng đồng.
<small>dân cư vả cơ quan quản lý nhà nước. Đảng théi, nâng cao vai trù của cộng</small>
đông, tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ, cơ quan thơng tan bao chí trong
<small>việc giảm sắt hoạt động bảo vệ mơi trưởng, Đây là kênh giám sát quan trong</small>
‘va hiệu qua trong việc kiểm sốt hoạt động bao vé mơi trường,
Nan id, thanh tra, kiểm tra, kiểm soát thường xuyén hoạt động bão vệ
<small>mơi trường, Áp dung kiểm tốn mơi trường nhằm đánh giá sự tuân thũ pháp</small>
Juat về bao vệ môi trưởng của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Đồng thời, có được.cơng cụ nhằm nghiền cửu, kiểm tra các tai liệu, số liệu, bao cáo mỗi trưởng,
<small>của cơ sỡ sin xuất, kinh doanh trong thời gian nhất định nhằm phát hiếnnhững sai sot, vi phạm trong hoạt động bảo về môi trưởng của cơ sỡ sẵn xuất,</small>
kinh doanh. Thông qua kiểm tốn mơi trường, với việc đảnh giá các yếu tổsản xuất (đâu vào, dau ra, có tính đến sự thất thoát để giám sát hoạt động xã.thải) sẽ cung cap bang chứng xác thực vẻ việc gây 6 nhiễm, cũng như sự cômôi trường của cơ sở sẵn xuất, kinh doanh. Đây là công cụ quan trong để zác
<small>định trách nhiệm bổi thường thiệt hại môi trường, truy cửu trách nhiệm hình</small>
sự đổi với tổ chức, cả nhân có hảnh vi gây ra sự cổ mơi trường.
<small>Su là, ký quỹ cải tao và phục héi môi trường, thực hiến đánh gia tácđông môi trường, đánh giả môi trường chiến lược, đánh giá sức chịu tải của</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">môi trường, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, quan trắc môi trường. Xácđịnh môi quan hệ giữa quy chuẩn kỹ thuật quốc ga chung với quy chuẩn kỹthuật quốc gia áp dụng riêng cho timg ngành, loại hình sản xuất kinh doanh:theo hướng quy chuẩn áp dụng riêng phải có yêu cầu cao hơn (khắt khe hơn)quy chuẩn chung, hoặc phân cấp cho địa phương xây đưng quy chuẩn diaphương áp dụng riếng cho từng ngành, loại hình sản xuất, kinh doanh trên địa
thay đôi theo hướng bat lợi về nơi sinh sống và sinh kê...).
<small>Người gây sư cô mỗi trường phải gánh chiu toản bộ hậu quả do hảnh vicủa minh gây ra như béi thường thiệt hai về môi trường, béi thường thiệt hạivề dân sự va khắc phục sự cố môi trường, hoặc phải chịu trách nhiệm hình su.</small>
Đơi với thiệt hại về mơi trường, quy định vé phục hồi mơi trường, trong
<small>đó quy định rõ các loại hình vả phương pháp phục héi méi trường như đua</small>
môi trường trở lại thời điểm khi chưa có sự cố, hay cải tạo mơi trường để có
<small>mơi trường, hệ sinh thái mới, hoặc đơn giãn chỉ là mơi trường khơng cịn bi 6</small>
nhiễm... Tử đó, xác định các chi phi dé phục hổi mối trường, bồi thường thiệt
<small>hai vé mơi trường, đồng thời có các quy định bảo dim việc thực hiện trách</small>
nhiệm phục hồi môi trường như ký quỹ phục hôi mồi trường, bão hiểm môi
<small>trường, sự tham gia của công đồng trong phục héi môi trưởng, cơ chế giảm.</small>
sát, tổ chức thực hiện phục hổi môi trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Đôi với thiệt hại về dân sự, quy định rổ về trách nhiệm chứng minh củacác bên liên quan, theo đó, người thiệt hai khơng bắt buộc phải có nghĩa vachứng minh yêu câu béi thường nhưng người gây sư cổ mơi trường phải có</small>
nghia vụ chứng minh về mức độ phải bồi thường.
Hat là, phân loại sự cô môi trường, xác định nguyên nhân gây sự cổ môi.trường, loại, số lượng, khôi lượng chất ô nhiễm thải ra môi trường. Đánh giásơ bô về phạm vi, đối tương va mức độ tác động đến môi trường Các biên
<small>pháp giới hạn pham vi, đối tượng va mức độ tac đồng, các biện pháp khẩn cấpđâm bao an tồn cho con người, sinh vật va mơi trường, Xử lý va loại bố chất6 nhiễm hoặc nguyên nhân gầy 6 nhiễm môi trường Đông thời, thông bảo va</small>
cung cấp thông tin về sự cổ môi trường cho người dân, công đồng để tránh
<small>các ảnh hưởng xu từ sự cổ môi trường,</small>
Ba id, xây dựng kế hoạch phục hổi môi trường bao gồm hiện trang môitrường trước và sau khi xảy ra sự có mơi trường (mức độ, pham vi tinh chất ônhiễn), các giải pháp phục hồi môi trường va lưa chọn giải pháp tốt nhất, kế
<small>hoạch thực hiện vả giai đoạn thực hiện ké hoạch, quan tắc môi trường.</small>
Bon là, co quan nhà nước nơi xây ra sự có mơi trưởng có trách nhiệm.kiểm tra, giám sát hoạt đông phục hổi môi trường, tổ chức khảo sát, đánh giáhiện trang môi trường, xây dựng, phê duyệt và chỉ dao tổ chức thực hiện kếhoạch phục hồi môi trường đối với sự cổ môi trưởng, hướng din kỹ thuật
<small>phục hồi môi trường sau sự cổ môi trường,</small>
Thứ nhất, nhóm quy định về nghĩa vu của chủ thé có nguy cơ gây su cdmơi trường va chủ thé gây ra sự có mơi trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>_Một là, lap kế hoạch, biện pháp, trang thiết bị phịng ngừa, ứng phỏ sự</small>
cổ mơi trường, Chủ du an đâu tư, cơ sở có trách nhiệm ban hảnh vả tổ chứcthực hiên kế hoach phịng ngừa, ứng phó sự cổ mơi trường phù hợp với nội
<small>dung phịng ngừa, ứng phó sự cd mơi trường trong quyết định phê duyệt kết</small>
quả thấm đính báo cáo đánh giá tác động mơi trường hoặc giấy phép môitrường Ké hoạch nhằm bảo đâm sử chỉ dao tập trung, thống nhất trong quản.ly nba nước về phịng ngửa, ứng phó va khắc phục sự có.
<small>Hat là, chủ thể có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý nha nước về việc</small>
ing phó và khắc phục sự có mơi trường, đồng thời huy động lực lượng tại chỗ
<small>‘ing pho sự cố môi trưởng. vận dung, thực hién tốt phương châm “4 tai chỗ</small>
chủ động ứng phó, khắc phục hậu qua nhanh, dy dựng hệ thống tỗ chức đủnăng lực ứng phỏ, giãm thiểu thap nhất thiệt hai vẻ con người, kinh tế, xã hội
<small>và môi trường, phối hợp chất chế các cơ quan chức năng tử trung ương đến.địa phương trong việc huy động, sử dụng các nguồn lực ứng phd, khắc phục.hậu quả khi xây ra sư cổ môi trường</small>
Ba là, tổ chức quan sát, giám sát, tiếp nhận thông tin vả cảnh báo, thông.báo, bão đồng kip thời sự cổ môi trường trên các phương tiện thông tin đại
<small>chúng đến các cấp, các ngành và công đẳng, ting cường chế đô ứng trực, chủ</small>
đơng nấm chắc tỉnh hình, đánh giá, kết luận, xác định phương án ứng phó kip
<small>thời, hiệu quả, đánh giá sơ bộ về phạm vi, đối tượng và mức độ tác đơng đổi</small>
với mơi trường dat, nước, khơng khí, con người va sinh vật.
“Bồn ia, thực hiện yêu cầu của cơ quan quản ly nha nước về bao vệ môi
<small>trường trong quá hình điều tra, xác định phạm vi, giới han, mức 46, nguyên.</small>
nhân, biện pháp khắc phục 6 nhiễm và phục hổi môi trường, thực hiên biênpháp khắc phục 6 nhiễm va phục hổi môi trường theo yêu cầu của cơ quan.
<small>quan lý nha nước vé bảo vệ mỗi trường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Naam ià, thực hiện các biện pháp khẩn cấp để bảo đâm an toàn cho ngườivà tài sản, tổ chức cứu người, tai sản và Jap thời thơng báo cho chính quyền.
<small>địa phương hoặc cơ quan chuyên môn vẻ bao vệ môi trường nơi xảy ra sự cổ.</small>
‘Tint hai, nhóm quy định về trách nhỉ ệm, nghĩa vụ của cơ quan nha nước
<small>khi có nguy cơ xảy ra sư cổ môi trường vả khi ay ra sự cổ môi trường,</small>
Mot ia, điều tra, thông kê, đánh giá nguy cơ sự cổ mơi trường có thể xảy.
<small>ra trên dia bản, xây dựng cơ sở dữ liệu va lập, cơng khai thơng tin vé các</small>
nguồn có nguy cơ gây ra sự cố môi trường trên địa ban theo quy định của
<small>pháp luật, xây dựng năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cổ mỗi trường,</small>
trên địa bản. Cơ quan nha nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra va xâyđựng năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sư cổ môi trường thuộc ngành,Tĩnh vực quản lý, các hoạt động chuẩn bị ứng phó sự có mơi trường, tổ chức.
<small>‘ing phó sự cổ mơi trường thuộc pham vi quản lý.</small>
Hat là, phân loại sự cổ môi trường, xác định nguyên nhân gây sự có mỗitrường, loại, số lượng, khối lượng chất 6 nhiễm bị phát tán, thải ra môi
<small>trường, đánh giá sơ bô về pham vi, đối tương va mức đô tác đông đổi với môitrường đất, nước, không khi, con người và sinh vat. Hướng dẫn nội dung kếhoạch ứng phó sự cố mơi trường thuộc pham vi quản lý nha nước, quy trình,</small>
kỹ thuật ứng phó sự cổ mơi trường, kịch bản ứng phó sự cổ môi trường vảphục hổi môi trường thuộc phạm vi quản lý.
<small>Ba là, thực hiện các biên pháp cô lập, giới han phạm vi, đổi tượng va</small>
mức đô tác đông, thực hiện khẩn cấp các biên pháp bao dam an tồn cho conngười, tai sẵn, sinh vật va mơi trường, Thu hồi, xử lý, loại ba chất ô nhiễm.hoặc nguyên nhân gây 6 nhiễm, Thông báo, cung cấp thông tin vẻ sự cổ mơitrường cho cơng đồng dé phịng, tránh các tác động xu từ sự cổ môi trường,
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Bén là, cơ quan Nhà nước chỉ đạo ứng phó sự có, huy động lực lượng,thiết bi, phương tiên ứng pho sự có, chi định người chỉ huy và người phát
<small>ngônsự cổ môi xảy ra trên dia bản. Trường hop vượt qua khả năng ingphó, người có thẩm quyên chi dao ứng pho sự cổ môi trường phải báo cáo cấptrên trực tiếp. Các cơ quan, tổ chức, cả nhân có trách nhiệm phối hop,ỗ trợ</small>
<small>tứng phó sự cổ môi trường khi được yêu cẩu.</small>
<small>Neo là, cơ quan nhà nước nơi xây ra sự cổ mơi trường có trách nhiém</small>
kiểm tra, giảm sát hoạt đông phục hồi mới trường, tổ chức khảo sát, đánh giáhiện trang môi trường, xây dựng, phê duyệt và chỉ đạo tổ chức thực hiện kếhoạch phục hổi méi trường đối với sự có môi trường, hướng dẫn kỹ thuật
<small>phục hồi mối trường sau sự cổ môi trường.</small>
“iu là, xác định mức thiết hại do 6 nhiễm, suy thối mơi trường căn cứtheo pham vi, diện tích, khu vực mơi trường bi ơ nhiễm, suy thoái, số lượng.
<small>thánh phan bi suy gidm, mức độ thiệt hại của từng thành phn môi trường.</small>
Béy là, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra đột xuất về môi trưởng,trong trường hợp cẩn thiết nhằm tăng cường hiệu quả và đảm bảo sự công
<small>bằng trong công tác thanh, kiểm tra về môi trường,</small>
Thức nhất, nhóm quy đính phịng ngừa, khắc phục sự cố mơi trường
<small>trong lĩnh vực dâu khí</small>
‘Su cố tran dau là hiện tượng dau và các sản phẩm của dầu từ các phương,
<small>tiên chứa khác nhau thốt ra ngồi mơi trường tự nhiền do sự có kỹ thuật,</small>
thiên tai hoặc do con người gây ra khơng kiểm sốt được. Trong đó "dẫu vàcác sản phẩm của dâu" bao gồm: Dau thé lả đâu từ các mỗ dẫu khai thác chưaqua chế biển, Dâu thành phẩm la các loại dau đã qua chế biển như xăng, dau
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>höa, dẫu máy bay, dâu diesel (DO), dẫu mazut (FO) va các loại dâu bồi trơn,‘bdo quân, làm mát khác, các loại khác: đầu thai tử hoạt đông của tau bi</small>
<small>sống của các cơng trình hoặc từ suc rửa, sửa chữa tau.</small>
‘Tran dâu là một trong những loại sự cổ môi trường xảy ra khả phổ biếntrên thực tiễn, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tải nguyên môi trường biển.Các nội dung theo nhóm quy định phịng ngừa, khắc phục sự có mơi trường,
<small>trong lĩnh vực đâu khí gồm: quy định vẻ các loại sự cô môi trường trong lĩnh.</small>
vực đầu khí như sự cơ cháy nỗ giản khoan, đường ơng dẫn dau, khí, sự có trản.
<small>du... kế hoạch ứng phé sự cổ đổi với từng loại sự cổ, quy định chung vẻ</small>
nguyên tắc trong hoạt động ứng pho sư cô tràn dâu, phân cấp phê duyệt kế
<small>hoạch ứng pho sự cổ tràn dâu, phân cấp tmg phó, phân loại mức đơ sự cổ tran</small>
dau; chuẩn bị ứng phó sự cổ tran dâu, xây dựng ngn lực tng phó sự cé trandẫu các cấp, bao dim tài chính để béi thường thiết hai do 6 nhiễm dâu, tổ
<small>chức giám sát sự cổ tran dẫu, tổ chức ứng phó sự cổ tran dẫu do tau gây ra</small>
trên biển, tại các cơ sở, dự an, tại khu vực cảng ở cấp khu vực va quốc gia.
<small>Khắc phuc va gidi quyết héu quả sự cé tran dẫu bao gồm điều tra, xác định.nguyên nhân sự cổ tran dâu, sác đính thiệt hai, quy định vẻ béi thường do sự</small>
cổ tran dau gây ra, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với sự có tran dầu,
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Khi phát sinh những tình huồng như vậy, tủy theo quy mơ cỏ thé ảnh hưởng
Với đặc tinh của nhiễu loại hóa chất độc, nguy hiểm là tính ơxy hóamạnh, ăn mon manh, dé cháy, độc cấp tinh, độc hại đền môi trường... nền khixây ra các sự cổ 10 rỉ, tran dé, cháy, nỗ rat nguy hiểm.
‘Hoa chất là một trong những lĩnh vực tiém ẩn rat nhiều nguy cơ cao gay
<small>sự cổ. Mặc dù sư cố hóa chất khơng hồn tồn ding nhất với sự cô môi</small>
trường nhưng phan lớn các sư cổ hóa chất là sự cổ mơi trường vi hậu quả của‘no thường gây ơ nhiễm, suy thối va biển đổi môi trường nghiêm trong. Điềuđồ lý giãi vi sao phịng ngừa, khắc phục sự cố mơi trường bao gồm cả việcphịng ngừa, khắc phục các sự cổ hóa chất.
Theo đó, các dự án đầu he, cơ sở hoạt động sin xuất, kinh doanh, cất gitt
<small>và sử dung hóa chất lập kể hoạch, biên pháp phịng ngừa ứng phó sự cổ hóachat</small>
‘Hang năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức điễn tập phương an ứng phósự có hóa chất đã được xây dựng trong K hoạch. Việc tổ chức diễn tập nhằm
<small>tạo ra tình huồng giã định về sự cổ hóa chất, thơng qua đó, cá nhân, tổ chức</small>
‘va cơ quan Nha nước có đũ điều kiện để thực hành, tổ chức và điều phôi nhân.lực tham gia ứng phó với tinh huồng sự cổ hóa chất xây ra. Cơng tác chuẩn bị
<small>cho việc phịng ngửa, lap kế hoạch ứng phó sự cổ hóa chất cảng chi tiết, rõ</small>
rang thi ứng phó, khắc phục sự cổ hóa chất cảng hiệu quả.
<small>Nguyên tắc trong hoạt động ứng pho sự cổ hóa chất: Tích cực phịng,</small>
ngừa, chủ động xây dựng kế hoạch, đầu tư trang thiết bi, các phương án hợpđồng để sẵn sang ứng phó khi xây ra sự cổ hóa chat; tổ chức tiếp nhận, xử ly
<small>thơng tin sư cổ hóa chất kịp thời, wu tiên bão đêm thơng tin cho hoạt đông</small>
<small>`. ẺẺẼẺẼẺ... ao</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">ứng phó, bao cáo kip thời đến cấp có thẩm quyên khi vượt khả năng ứng pho;phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu quả hoạt động chuẩn bi‘va ứng phó su cơ hóa chat, ưu tiên các hoạt động để cửu người bị nạn vả bảovệ môi trường, chủ đơng ứng pho gắn nguồn hóa chất để ngăn chăn, hạn chế‘hoa chat rò rỉ, phat tan ra môi trường. Giám sát chặt chế nguy cơ lan téa hóachất vào đường ba dé sác đính thứ tự uu tiên và tiền hành các biện pháp bãovệ các khu vực ưu tiên bảo vệ, dam bảo an toản, phỏng chống cháy nỗ trongứng phó sự cổ, đơn vi thường xuyên kiểm tra an toàn hoa chất.
Cơ quan nhà nước đôn đốc, kiểm tra việc xây dumg, thực hiền Kế hoạch.phịng ngừa, ứng phó sư cơ hóa chất, Xây dựng cơ sở dif liệu hóa chất quốcgia dim bao cung cấp thơng tin phục vụ hoạt động ứng phó sự cổ hóa chấttrong tinh hudng khẩn cấp, Tơ chức tun truyền, nâng cao nhận thức công,
<small>đẳng về phỏng ngừa, ứng phó, khắc phục, gidi quyết hau quả sự cố hỏa chất</small>
đánh giá, xác định thiệt hại va yêu cầu cơ sở gây ra sự cổ bồi thường thiệt hại‘Tht ba, nhơm quy định phịng ngửa, khắc phục sự cổ mơi trường trongTĩnh vực chất thải, bao gồm:
@ Sw cổ chất thai rắn thông thường (bao gồm: chat thải rắn sinh hoạt,
<small>chat thải rắn công nghiệp.)</small>
(đi) Sự cổ chất thai rắn nguy hại (bao gồm: chất thải y tế nguy hai dang
<small>ấn, chất thải nguy hai dang rắn)</small>
(iii) Sự có chất thải long (bùn thải, nước thai)
<small>(iv) Sự cổ chất thai khí (khí thai)</small>
‘Trach nhiệm các bên liên quan trong phịng ngừa, ứng phó và khắc phụcsự cổ chất thải là lập kế hoạch ứng phó, tổ chức điễn tập ứng phó sự có chất
<small>thải, xây dưng lực lương, nguồn lực, trang thiết bị ứng phó sự cổ chất thải,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">‘bao cáo và thơng báo sự có chất thải gồm các nội dung: thời gian, địa điểm,
<small>nguyên nhân xảy ra sư cổ; mức độ, phạm vi ảnh hưởng, các thiệt hai do sự cổ</small>
gây ra, các hoạt động ứng phó sự cơ đã thực hiện, khắc phục sự có, cãi tạo,
<small>phục héi mơi trường sau sự cổ chất thải, cơ chế tat chính, bổi thường thiết hai</small>
khi xây ra sự cổ mơi trường,.
Ngun tắc ứng phó sư cổ chất thải là tích cực phịng ngừa, chủ động,"ây dựng kế hoạch, chuẩn bi nguồn luc, các phương án hợp đơng để sẵn sing
<small>ting phó khi xảy ra sự có chất thải; thông tin lợp thời đến tổ chức, cá nhân liên.quan về tác đông của sw cổ chất thải đến sinh hoat, sức khưe của cơng đồng.</small>
vả tình hình ứng pho sự cổ chất thai.
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quanđến môi trường khơng khí. Bo 1a các quy chuẩn kỹ thuật về mỗi trường khơng.khí xung quanh, khí thai phương tiên giao thơng và các quy chuẩn kỹ thuật vềkhí thải cơng nghiệp. Trong đó, có quy chuẩn về khí thai công nghiệp đổi với‘bui và các chất vô cơ củng quy chuẩn vẻ khí thải cơng nghiệp sản xuất xi
<small>măng, nhằm thất chất quy định vẻ xã thai khí thải cơng nghiệp</small>
<small>Thứ tw, nhóm quy định phịng ngừa, khắc phục sự cơ mơi trường trongcác lĩnh vực khác</small>
Nhóm quy định phịng ngửa, khắc phục sự có mỗi trường trong các lĩnh.vực khác như sự cổ hang hãi; tai nạn tau thuyén; sự cổ ô nhiễm nguồn nước;sư cổ do chay nỗ, sự cổ cơng trình sây dựng... cũng đất ra các trách nhiệm
<small>trong cơng tác phịng ngừa, khắc phục sự cổ mơi trường như lập kế hoạch ứng</small>
pho sự có, ứng phó sự cơ, diễn tập ứng phó sự có, biện pháp khắc phục vaphục hồi méi trường, béi thường thiết hại sau khi gây ra sự cổ, thông tin về sựcổ cho người dân, tổ chức vả cộng đồng dân cư.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay thi môi trường chính là vẫn
<small>để nóng bơng được Chính phủ các quốc gia quan tâm hang đầu, trong đó có</small>
‘Viet Nam. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, tốc độ đơ thi hóa nhanh, sựdi dan tự do từ các tỉnh v thành phố lớn, việc xây dựng các cơng trình, cáckhu chung cu nhiễu... nên đổi mặt với những thách thức to lớn tir 6 nhiễm.môi trường va biển đỗi khí hau. Những vẫn dé này de doa trực tiếp tối cuộcsống của con người va các sinh vật trên Trái Dat. Vi vậy, phịng ngừa, ứng
<small>phó sự cổ môi trường được coi lä van để cấp thiết và quan trong của quốc gia.</small>
Sự cô mỗi trường không tư nhiên mã xây ra, có thể lả do sự tác đông củatự nhiên nhưng chủ yêu là do hoạt đông kinh doanh sản xuất của con người
<small>hiện nay. Vi vây, phịng ngừa và ứng phó sự cổ mơi trường la trách nhiệm của</small>
toan thé người dân trên chính khu vực của mình.
Hoạt động ứng phó sự cơ mơi trường đồi hdi cơ sỡ, tổ chức phải đầu tir
<small>nhiều nguén nhân lực, vật lực và phãi đính kỳ duy trì bão dưỡng. Vi lẽ đó mã</small>
mỗi tổ chức, cá nhân gây ra sự có mơi trường phải nhận thức rõ được trách.
<small>nhiệm của minh trong khắc phục môi trường, đồng thời sẽ phải chỉ tra một</small>
khoản phí theo quy định của pháp luật để khắc phục sự cổ đã gây ra
Đơi với mỗi sư cổ mơi trường sẽ đều có những biên pháp xử lý, khắc.phục và phòng ngửa riêng. Tuy nhiên, để dim bão hiểu quả cao va kip thời
<small>trước các tỉnh huồng bat ngờ, đồng thời quan triệt vẻ trách nhiệm bão vệ và</small>
khắc phục sự có mỗi trưởng thì các cơ sở, tổ chức, cá nhân can nhận thức rõ
<small>vai trò và trách nhiệm của minh đổi với việc phịng ngừa vả ứng phó sự cổ</small>
mơi trường. Pháp lut vẻ phịng ngừa, Khắc phục sw có mỗi trường là một bô
<small>phân cia pháp luật môi trường, được ban hảnh nhằm ngăn ngừa, loại bỏ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">những ngun nhân có thé gây ra sự cổ mơi trường, xử lý hậu quả vả phục hồi
<small>môi trường do sử cổ mơi trường gây ra.</small>
<small>Pháp luật phịng ngừa, khắc phục sự cổ môi trường bao gồm các quy.</small>
định chung vẻ phịng ngừa, khắc phục ơ nhiễm mơi trường, các quy định phápluật về phòng ngửa, khắc phục sự cổ môi trường trong một số lĩnh vực cụ thé‘va các quy định pháp luật về xử lý vi phạm pháp luật trong phịng ngừa vakhắc phục sự cổ mơi trường, Các quy định nảy là công cụ pháp lý quan trọng.để ngăn ngừa, giảm thiểu nguy cơ gây sự cô môi trường va chủ đồng khắcphục sự cố môi trưởng trong trường hợp can thiết, giăm thiểu thiệt hại cho
<small>môi trường cũng như sức khỏe cộng đẳng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Phong ngừa, ứng pho vả khắc phục sự có mơi trưởng lả một chế định.
<small>quan trọng được quy đính ở Mục 1, Chương X của Luật bảo vệ môi trường</small>
năm 2020 và nhiễu điểu khoản khác như các quy định về quy hoạch bảo về
<small>môi trường, đảnh gia môi trường chiến lược, đánh giá tác đồng môi trường,phương an bảo vệ môi trưởng, quản lý chất thải, quan trắc môi trường, đánh.giá sức chịu tải của mỗi trường, với muc tiêu ngăn ngừa 6 nhiễm va phòng,</small>
ngửa sự cố môi trường Đây lả những quy định quan trọng chi phối toàn bộ
<small>các quy định của Luật bảo vệ mơi trường năm 2020.</small>
Cách tiép cân pháp luật phịng ngừa, khắc phục sự cố mỗi trường ở
<small>những nội dung tiếp theo trong ln văn la tiếp cân theo quy trình nhằm hạn.</small>
chế, loại trừ ảnh huring sấu tới môi trường của sự cổ môi trường kết hợp vớicách tiếp cân theo chủ thể. Cách tiếp cận nảy sẽ tránh sự trùng lặp trong quá.
<small>trình nghiên cứu để tải</small>
Sự cổ môi trường được phân thành 4 cấp gồm: sự cổ môi trường cấp cơsở, sự cổ môi trường cấp huyện, sự cỗ môi trường cấp tinh và sự cổ môitrường cấp quốc gia”.
<small>ˆ hoần 1 Điệu 123 Luật Bi vi môi tưởng 2020: “1 Việc pin ep sự ed mt mường đợc cio cử vio</small>
<small>pha vi ônhiễm, ng thot mi tmường tạ tồi đệm pt Hệ cổ a vác đh cơ in có mech nhiệm ch</small>
<small>aw ing phủ bạo gân các cáp sa</small>
<small>a) Seed dt tường cập cơ là dự cổ mới tường có nhu vid niin, nợ Dad ii miờng pong cơ số sốtuất Re doe chy</small>
<small>3) Seed wok tng cáp hod là cổnđi eng vượt q phu vía cổ cấp cơ và có pưm v6 van,219 Dh vãi rường tong đa hàn của một đơn lành côi cán Inger.</small>
<small>2) cổ một mcg cấy là ự cổ ma cng vượt alpha vis cổ một tu-ng cấp lay vàcó pham119 đo mai mộng mong đa bên cia vớt am hềnh cô cáp tô</small>
<small>c2 r2 mất tường cp quốc gia là t cổ xót trường có pon vì Saba, st Ded nổi tường tên da băn</small>
<small>302 Am hành nh cấp th ný lên hoặc có pha Vô in, nợ Dodi ma dng ngôn quốc giết</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">'Việc phân cấp sự có mơi trường được căn cứ vảo phạm vi 6 nhiễm, suythối mơi trường, tại thời điểm phát hiện sự co để zác định cơ quan có trách.
<small>nhiệm chỉ dao ting phó.</small>
Việc phân loại sự cô môi trường gắn lién với trách nhiệm, công tác tổ
<small>chức thực hiện của cơ sỡ sẵn xuất, kinh doanh và cơ quan nhả nước trong việc</small>
phòng ngừa, khắc phục sự cố môi trường. Đây cũng là cơ sở quan trọng đểxây dựng các nội dung về phòng ngửa, khắc phục sự cố mơi trường đảm bao
<small>tính thiết thực và hiệu quả</small>
<small>Quy định phân cấp sự cổ môi trường lä một trong những nội dung thiết</small>
thực va quan trọng để thuận lợi cho các cơng tác ứng phó sự cd môi trường.
<small>một cách hợp lý và khoa học nhất, đây là một bước tién mới của Luật Bảo vềmôi trường năm 2020 so với trước đây. Đông thời, việc phân chia rổ rằng, cu</small>
thể trách nhiệm ứng phó của các chủ thể có thẩm quyển chỉ đạo, tổ chức ứng.phó sự cổ mơi trường một cách chủ động, quyết liệt hơn, tránh việc din đẩy:trách nhiệm giữa các cấp có thẩm qun, địa phương biết ma khơng thực hiện,
<small>xử lý kip thời và khó phân định trách nhiệm.</small>
Tuy nhiên, việc phân cấp dựa vào phạm vi ô nhiễm, suy thối mơi
<small>trường, tại thời điểm phát hiện sự cổ để xác định cơ quan có trách nhiệm chỉdao ứng phó cũng cho thấy nhiễu điểm han chế, bat cập. Tai thời điểm phát</small>
hiện sự có, việc xác định pham vi 6 nhiễm, suy thối mơi trường khơng phải1ä một cơng tác đơn giãn, có thể nhìn thay bằng mắt thường hoặc sác đínhđược một cách nhanh chóng mà cin có thời gian dé do lường, xác định phạm
<small>vi va đánh giá sơ bơ về sự cổ mơi trường đó. Do đó, néu căn cử vào pham vi 6</small>
nhiễm, suy thối môi trường tại thời điểm phát hiện sự cổ để xác định trách.nhiệm của các cơ quan trong chi dao ting phó sẽ gây ra sự chêm trễ, khơng xửý kip thời trong các tinh huồng cấp bách. Trong khí đó, đổi với các sự cổ mỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>trường xây ra, việc triển khai công tac ứng phd môi trường cảng sớm thi ngăn.</small>
chăn các hậu qua 6 nhiễm, suy thối mơi trường cảng hiệu quả, giảm thiểu cácthiệt hại về kinh tế, sức khỏe và mồi trường,
Một vi du điển hình của sự cổ vỡ dap thủy lợi sức chứa 800 ngăn mãnước tại đếp Cát Bau, sã Duy Phú (huyện Duy Xuyên, Quảng Nam)*
<small>‘Theo ghỉ nhân, sáng ngày 10/10/2020, mưa lớn khiến đập Cát Béu (thônMỹ Sơn, x4 Duy Phú) bi vỡ cổng x8 trên thân đập khoảng hơn 20m Hangtrăm ngàn mét khối nước chảy xuống vùng ha du gây ngập một số dién tích:hoa mau v nha của nhà dân. Rất may vụ việc không gây thiết hai vé người.</small>
Các nguy cơ xây ra sự có mối trường trong vi du nảy có thé dự phòng
<small>đến từ các nguyên nhân bao gdm: lượng nước tích trữ trong thân hỗ đập, đơcao của đập, khoảng cách của đập dén khu dân cư là bao nhiêu, từ đó tỉnh.tốn va thiết kế độ an tồn cho hô đập. Như vay, việc sắc định các nguyên.</small>
nhân, phân loại sự cổ môi trường nảy phải được sy dựng sẵn các kích bản.
<small>ngay từ giai đoạn lập ké hoạch ứng phó sự cố mơi trường. Việc xác định cơ</small>
quan có trách nhiệm chỉ đạo ứng pho dựa vào phạm vi ơ nhiễm, suy thối mơi
<small>trường, tai théi điểm phát hiện sự cổ trong trường hợp nay mắt nhiêu thời gian.để xử lý, cơ sỡ và cơ quan nha nước khơng có đũ cơ sở để đánh giá ngay cáccăn cứ đó, trong khi việc wu tiên nhất cẩn giải quyết là sự an tồn của người</small>
dân khi sự có xây ra, giãm thiểu các thiệt hai vé người và tai sản.3.1.2. Nhémquy định trước Khi xây ra sự cỗ môi trường
2121 Xây dung phê duyệt, công bồ kẾ hoạch ting phỏ sư cố môi trường,Thứ nhất vé xây dung ké hoạch ứng phó sự cơ mơi trường.
<small>“ps nine uinøtdomt-lnpo-qrang.muan bLvo-do- nong boLamne Em.2020101014593392 ham,truy ấp ng 22970023.</small>
</div>