Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Pháp luật Việt Nam và Hàn Quốc về cơ chế mua bán tín chỉ carbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.14 MB, 111 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ TUPHAP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO

TRUONG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NỘI

LEE HYUNG YEON

CO CHE MUA BAN TIN CHI CARBON

LUẬN VĂN THAC SỸ LUAT HỌC

(Định hướng nghiên cứu)

HÀ NỘI, NĂM 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ TƯ PHÁP BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

LEE HYUNG YEON

PHAP LUAT VIET NAM VA HAN QUOC VECO CHE MUA BAN TIN CHI CARBON

<small>Chuyên ngành: Luật kinh tếMã số: 8380107</small>

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Phuong

HÀ NỘI, NĂM 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cửu của</small>

riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trinh bay trong luậnvăn là trung thực, khách quan và những kết luận khoa học của'Luan văn cinea từng được công bỗ trong bắt i công trinh nàokhác. Tôi xin cam doan rằng các thơng tim trích:

văn này đều được chỉ rố nguôn gốc.

<small>Ha Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2023</small>

<small>Tác giả luận văn.</small>

<small>Lee Hyung Yeon</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Phương, ngườiđã động viên, hướng dẫn và tận tình chỉ bdo tác giả trong suốt quá trình

<small>nghiên cứu và hoàn thiện inde văn.</small>

Tác giả xin bay 15 lới cảm ơn chân thành tôi các thay cô giảng viênKhoa Pháp luật kinh té, các thay cô Khoa San đại học, trường Đại học LuậtHa Nội đã tạo điều kiên thuận lợi đề tác giả có thé hồn thành luận văn thạc.

<small>sỹ hiật hoe của mình</small>

<small>Tác giả cũng xin được gửi lời cám ơn chân thành tới gia đình, bạn bè</small>

và những đồng nghiệp aa giúp đỡ, ting hộ tác giả có thé hồn thành ln văncủa minh một cách tốt nhất.

<small>Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2023</small>

<small>Tac giả luận văn.</small>

<small>Lee Hyung Yeon,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC TỪ VIET TAT

<small>Cơ ché phát triển sạch (Clean Development Mechanism)</small>

Hội nghĩ các bên tham gia Công ước khung của Liên hop quốc vẻbiển đổi khí hậu.

<small>Cơ chế mua ban tín chi carbon Emissions Trading Scheme)</small>

Ban Liên chính phủ về biển đổi khí hậu.

<small>Cơ chê củng thực hiện (Joint Implementation)Khí nhà kính</small>

Hệ thông đo đạc, báo cáo, thẩm định.

<small>Cam kết quốc gia tư quyết định</small>

Công ước khung của Liên hợp quốc vé biển đổi khí hậu

<small>Thi trường Carbon từ nguyên</small>

Tiêu chuẩn Carbon tự nguyện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BANG, BIEU (PHU LUC)HINH ANH

<small>Hình ảnh 1: Key statistics for 2021 on regional, National and Subnationalcarbon crediting mechanisme tr 18</small>

BIỂU ĐỎ

Biểu đồ 1: So sánh chi phí giảm carbon diomde. tr 11Biểu dé 2: Các loại tin chi carbon. tr 18

Biểu dé 3: So sánh giữa thị trường Sản và ngoai Sản tr 23

Biểu đồ 4: Quy trình hạn ngạch, Giao dich, Nộp trả tin chỉ carbon tr 25Biểu đồ 5: Quy trình tiền hanh dự án (CDM). tr 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

LỜI NĨI ĐẦU .

<small>1. Tình cấp thiết của việc nghiên cứu để tải.Tình hình nghiên cứu để ti</small>

3. Phạm vị nghiên cứu để tải

<small>4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu để</small>

5. Mục đích, nhiệm vụ của việc nghiên cứu để tải.

<small>"Những kết quả nghiên cứu mới của luận văn.Cơ câu của luận van...</small>

NỘI DUNG.

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VE MUA BAN TÍN CHỈ CARBON VÀ PHAPLUẬT VE MUA BÁN TÍN CHỈ CARBON

<small>1.1. Mật số vẫn để về mua bán tin chi carbon.</small>

1.11 Khải niệm và đặc điêm vê tin chỉ carbon..

1.12. Khải niệm và đặc điêm vé mua ban tin chỉ carbon..

<small>1.2. Pháp luật về cơ chế mua bán tin chỉ carbon.</small>

<small>12.1. Các loại tin chi carbon và loại tin chỉ carbon có thé mua ban1.2.2. Các hình tiưức mua bản tin chỉ carbon..</small>

<small>1.2.3. Các loại hop đồng mua bắn tia chỉ carbon</small>

<small>1.3. Nội hảm pháp luật vẻ tin chi carbon vả mua bán tín chỉ carbo</small>

KẾT LUẬN CHƯƠNG I....

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT HÀN QUỐC VÀ VIỆT

NAM VE CƠ CHE MUA BAN TÍN CHỈ CARBON... 138

<small>2.1. Quy định của pháp luật Han Quốc về mua bản tín chỉ carbon... 38</small>

LLL Các loại tin chỉ carbon và loại tin chi carbon có thé rata bán... 38

<small>2.1.2. Các hình thức mma bản tin chỉ carbon.. 403.13. Các loại hop đồng mua bản tin chỉ carbon 4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

314. Ui điểm và hạn ché của pháp luật Hàm Quốc về mua bản tin chỉ

<small>carbon. 452.2. Quy định của pháp luật Việt Nam về cơ chế mua ban tin chỉ carbon... 5050522.23. Các loại hợp đồng rma bản tin chỉ carbon 54</small>

3.14. Ưu điển và han chế của pháp luật Việt Nam về mua ban tin chi carbon $7KẾT LUẬN CHƯƠNG II... „62

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ DE XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN PHÁP LUẬTvA NÂNG CAO HIỆU QUA THỰC HIỆN PHÁP LUAT HAN QUỐCVA VIỆT NAM VE MUA BÁN TÍN CHỈ CARBON... 63

3 1 Một sé để xuất nhằm hoàn thiện pháp luật Việt Nam và Han Quốc về cơ2.2.1. Các loại tin chỉ carbon và loại tin chỉ carbon cơ thé mua ban

<small>2.2.2. Các hình thức mia bản tin chỉ carbon..</small>

<small>chế mua ban tín chi carbon... 68</small>

3.11. Một số đồ xuất nhằm hoàn thiện pháp luật Việt Nam vé mma bắn tin chỉ:

<small>carbon. 63</small>

5.1.2. Một số a xuất nhằm hoàn thiện pháp luật Mâm Quốc vỗ mua bản tin

<small>chỉcarbon. 683.2. Một số dé xuất dé nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật Việt Namva Hàn Quốc về mua bán tin chi carbon. lì</small>

3.2.1. Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện pháp Iuật Việt Namvé mua ban tin chỉ carbon. 7m3.2.2. Một số dé xuất nhằm nâng cao liệu qua thực hiện pháp luật Hàn Quốc.vé mua bẩm tin chi carbon... 16KETLUAN CHUONG IIL...

KET LUAN..

DANH MUC TAILIEU THAM KHAO

<small>on 82on 83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

LỜI NĨI ĐẦU1. Tình cấp thiết của việc nghiên cứu dé tài

Bắt đầu với thời đại cơng nghiệp hóa bắt dau từ giữa thé kỷ 18, trong thé

<small>kỹ 21, môi trường khí hau có những thay đổi nhanh chóng va nhiễu thiết haivẻ mỗi trường khi hâu đang xảy ra trên tồn thé giới. Khí biển đỗi khí hậu dosự nóng lên tồn cầu trở nên trim trong hơn, thể giới trong đó có Việt Nam</small>

tiếp tục phải hứng chịu những đợt nắng nóng, lũ lụt lớn và sụt lún đất do nước.biển dâng, Khi những thiết hại này lan rông trên toan cầu, một loạt thiệt hại về

<small>môi trường được gọi đơn giản là thảm họa thiến nhiên được đính nghĩa ta</small>

Khủng hồng Khí hậu (Climate Emergency) hoặc Khan cấp Khí hậu (ClimateCrisis). Cơng đơng quốc tế đã cơng nhận biển đổi khí hậu nay là một cuộckhủng hong khí hâu mà nhân loại phải đổi mặt. Để đổi pho với cuộc khủnghoảng biến đổi khí hậu, Cơng ước Biển đổi Khí hậu năm 1992 (UNFCCC,

<small>United Nations Framework Convention on Climate Change), Nghỉ định thưKyoto năm 1997 (Kyoto Protocol) và Théa thuận Paris Paris Agreement)ngày 12 tháng 12 năm 2015 đã được thơng qua.</small>

Trước khi có Thỏa thuận Paris, Công ước vẻ biến đổi khi hậu đã nhân.mạnh trách nhiệm khác biệt' nhằm buộc các nước phát triển lớn phải chịu

<small>‘rach nhiệm lịch sử về việc thai ra một lương lớn khí nhà kinh trong q trình</small>

cơng nghiệp hoa. 'Trách nhiệm khác biệt! của 38 quốc gia phat triển được quy.

<small>định trong Nghị định thư Kyoto là nghĩa vụ giảm phát thai khí nhà kính chi</small>

tiết được trong giai đoạn từ 2008 đền 2020.

<small>Nghi Ảnh thư Eyoto quy định việc gam khi nhà kinh một cách hiệt quatrợ phát</small>

<small>về chỉ phí, ản vững của các nước đang phát triển và đưa racác biên pháp giảm khí nhà kinh mới dựa trên các nguyên tắc thi trường. Nghịđịnh thư Kyoto, còn được gọi la Cơ chế Kyoto (Kyoto Mechanism), bao gồm.</small>

Cơ chế chung thực hiên (JI; Joint Implementation), Cơ chế phát triển sch

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>(CDM; Clean Development Mechanism) và cơ chế mua ban tin chi carbon</small>

(ET; Emission Trading). Sau Cơ chế Nghị định thư Kyoto, một su đồng thnđã được hình thành rằng can có một hệ thẳng mới để cộng đồng ứng phó với.cuộc khủng hỗng khí hậu toàn cầu. Sau 4 năm đảm phản, tir 2011, Hiệp định.

<small>0, đã ra đờiParis, một hiệp ước mới áp dung cho tất cả các nước sau năm 2</small>

<small>‘Théa thuân Paris không chỉ đơn giản là một thỏa thuân quốc tế, ma con phải</small>

được đưa vào chính sách của mỗi quốc gia và có nghĩa vụ thiết lâp một hệthống pháp luật mới có liên quan và thực hiện giảm thiểu phát thải khí nhakính. Trong q trình thực hiện giảm thiểu phát thai khí nhà kính ở mỗi quốc.

<small>Gia, việc thừa nhân rằng cơ chế mua bản tin chi carbon là phương pháp hiệu</small>

“quế nhất đang lan rông về nhiên quốc gaa trong tú có Việt Nam đang xem xt,

<small>áp dung cơ chế mua bán tin chỉ carbon. Tại Han Quốc có một số nghiên cửu</small>

nhưng chưa toan điện, ở Việt Nam có một số nghiên cứu về van dé này. Bởi

<small>các lý do dé nêu trên tôi quyết định lựa chon dé tai "Pháp luật Việt Nam va</small>

‘Han Quốc về cơ chế mua bán tin chi carbon" cho dé tải nghiên cứu của mình.

2. Tình hình nghiên cứu đề

<small>Hiện nay đã có nhiễu cơng trình nghiên cứu đã nghiên cửu đến thực trangvà phương hướng hoan thiện của một số vẫn dé bat cập trong mua ban tín chỉcarbon tại Việt Nam, Han Quốc. cu thể</small>

- Trên Thị Kim Liên, hoàng Thị Ly, (2023) Xây dựng thị trường carbon ở

<small>'Việt nam Với tăng trường Xanh,</small>

-Mai Kim Liên, Lương Quang Huy (2020) Thị trường trao dai tin chỉ các~

<small>‘bon: Kinh nghiệm quốc tế và chỉnh sach cho Việt Nam,</small>

<small>- Trịnh Minh Hoảng (2016) Nghiên cứu kha năng tích tu carbon cia rừng,tự nhiên ỡ Ninh Thuận,</small>

- Nguyễn Văn Minh (2020) Vai trò của thị trường cac-bon trong việc hỗtro thực hiện NDC - Cơ hội va thách thức khi triển khai tai Việt Nam,

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>- Đảo Gia Phúc, Phạm Lộc Hà (2020). Thị trường mua bán phat thai cầu.</small>

Liên Minh Châu Âu <sub>và một số để xuất cho Việt Nam,</sub>

- Vi Thùy Linh, Nguyễn Thu Hường (2013) Thi trường carbon vả triển.

<small>vọng tại Việt Nam,</small>

<small>228 0003) WEVA YA ES SH VI MEAS SEARS 3</small>

<small>2 24 (Kim Eok-yong, "Giảm giảm nhẹ phát thai khi nha kính vả phân</small>

tích tinh khả thi về mặt kinh tế của dự án chuyển đổi nhiên liệu áp dụng hệthống bu đắp hệ thống mua ban phat thai";

<small>2 82 0009, IS HAMMETT 7HỊ 8.8891 8Ag| gI</small>

7t2I@I5'z| 7S (Kim Yoo-Gon, "Nghiên cứu về giá của tin chỉ carbon ở Han

Quốc: Phân tích các yếu tố quyết định giá vả thiết lập mơ hình dự đoán giá.

<small>bằng cách sử dụng học sâu"),</small>

<small>2 # F 0022) '7|#Sl2| Heer} Bea Kim Jong-woo (2</small>

<small>Nghiên cứu vẻ pháp luật ứng phó với khủng hồng khí hấu),</small>

<small>a? (Na Dan-dan</small>

(2022), "Nghiên cứu vẻ đồng bơ hóa gia tín chi carbon ở các quốc gia lớn"),

<small>SEL 0002), FASO] AMET 71 SEI)</small>

<small>a 0002, “AMET AOL FO) SII #8 AAS seh atsWHE #7" Park In-chang (2022), "Nghiên cứu vẻ phương pháp học ting</small>

cường để tối ưu hóa các quyết định ý định mua hàng trong thi trường tín chỉ

<small>BA (020, HAMED 728 Seat E-AHIEMS DAs 889 a7 2!</small>

#aaq 21.89! #24' (Yoon Kyung-soo (2020), "Phân tích các yếu tố quyết

định thương mai điên giữa các quốc gia ở châu Âu khi xem xét hệ thơng mua

<small>‘ban tin chỉ carbon và lượng khí thai carbon");</small>

<small>8218, BOF ( 20), HEY OMA SAS EGS a 47IEAI q8</small>

‘93° (Yoon In-Suk, Kim Min-Joo (2019), "Nghiên cứu về các tiêu chuẩn của.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>hệ thơng khí hầu mới dựa trên phân tích các quy tắc thực hiện của Théa thuân.Paris");</small>

<small>9|281 (2022), HE TIAIA7E FALE ME FDI a đỊaa (Lee </small>

<small>So-Young (2022), "Tác đông cia cơ chế mua ban tín chi carbon đổi với FDI Sinxuất tại Han Quốc"),</small>

<small>Yeon-Seung (202), "Nghiên cứu vé phương án vân hành hiệu quả cơ chế</small>

mua ban tin chi carbon dé đạt được mức giảm thiểu khí nha kính”),

<small>OEM (023, 'ESG WH BMGT ESG SX Re AH SMS Be ƠI27" (Lee Joon Seo (2022), "Nghiên cứu chỉnh sách và pháp luật E.SG-</small>

Nghiên cứu vẻ luật sử dụng tài chính xanh dé kích hoạt đầu tư ES G"),

<small>Ol 002) “SY LAME 7212] HEA! Em" (Lee Chang-hyeon“Nghiên cứu vẻ các yêu tố dao đông trong giả tin chi carbon trong</small>

<small>AGA SEs. RLF VES (2022), “HABA Be ABS</small>

<small>Aa GAAS 14 @ QB va Lim Eun-Seon, Son Jae-Seon, Jeong Ye-lin,</small>

<small>Park Jong-Soon, Yoon Eun-Ju, Park Jong-Hwa (2022), "Hướng thành lập va</small>

sử dụng bản đổ carbon để hỗ trợ chính sách xã hội trung hòa carbon",

<small>BHA Qo, “IANS SoS Et MEW 0|89/4E BY AF</small>

(Jeong Su-Y eon (2021), “Phan tích Chuyển giao, Vay mượn và Ba trữ của tin

<small>chi carbon trong cơ chế mua bán tín chỉ carbon thơng qua mơ phéng thitrường carbo</small>

(2021), "Nghiên cứu vẻ các chiến lược ting pho theo Công ước biển đổi khi

<small>hậu của EU"),</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>EEL, SCHR (2020) HEA Ale|ZS| HES 9 SNES2) (Jeong </small>

<small>Jae-Heon, Jeong Da-Un (2021), "Vai trị của chính sách thuế đối với qua trình.chuyển đỗi sang xã hội carbon thấp”),</small>

<small>l8 0022, l9t 2Ị2XI43ZS| Z583I01 tị!</small>

<small>AF: Ø47I~ HEAL # ° Je Hyeon-Ryeong, "Nghiên.</small>

<small>cứu về mỗi quan hệ giữa cách tân cơng nghệ va tinh trung hịa carbon va tác</small>

đơng điều tiết của quản trị doanh nghiệp: Tap trung vào các doanh nghiệpđược phân bỗ hạn ngạch tin chi carbon trong cơ chế mua bán tín chỉ carbon"),

<small>EST, M+, UNG (2022, 'EI^SE HOLT AB #8 da, we</small>

<small>'## #iâđ' (Seong Seong-lin, Park Kwang-Soo, Kim Jae-Yeop (2022),</small>

"Nghiên cứu về đính hướng cải cách thuế năng lượng để trùng hỏa carbon:

<small>‘Tap trùng vào ngành điện"),</small>

<small>A122 000, “HAMED 2EJMIEOI Be 4 %7" (Chơi Yong-Geun</small>

<small>(2020), "Nghiên cứu pháp lý vẻ cơ chế mua bản tín chỉ carbon "),</small>

<small>Theo Điểm c Khoản 1 Điều Nghị đính 06/2022/NĐ-CP quy định gimnhẹ phát thai khí nha kính va bao vệ ting ozon, Việt Nam sẽ tổ chức van hành.</small>

thí điểm sản giao dich tín chi carbon kể từ năm 2025. Tuy nhiên, cho đến nay

<small>chưa có nghiền cứu nào vẻ đánh gia thực trạng pháp luật vé cơ chế mua bản</small>

tín chi carbon để để xuất hồn thiện chế định pháp luật và nâng cao hiệu quả

<small>thực hiện pháp luật về cơ chế mua bản tín chỉ carbon tại Việt Nam.</small>

<small>Các cơng tình nêu trên là nguồn tai liêu tham khảo quý báu cho tác giatrong việc thực hiện các nội dung của luận văn Theo đó, tắc giả nghiên cửu</small>

một số van để liên quan đến pháp Luật về cơ chế mua bán tín chỉ carbon vả

<small>một số van để sẽ nay sinh các vẫn để trong qua trình thực hiển.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3. Phạm vi nghiên cứu đề

Luận văn tập trung nghiên cửu một số vẫn dé ly luận của pháp luật về cơ

<small>chế mua bản tin chỉ carbon, các quy đính của pháp luật vẻ mua ban tín chỉ</small>

carbon của Hàn Quốc và Việt Nam Và tham khảo pháp luật của một số quốc

<small>gia quy định về cơ chế mua bán tín chỉ carbon.</small>

4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu đề tài

<small>Khi nghiên cứu để tải, tac giả luân văn sử dụng phương pháp luân biện.</small>

chứng duy vật va các phương pháp nghiên cứu cụ thể như phântích, điễn giải,

<small>chứng minh, đổi chiếu, so sánh pháp luật, quy nap, hệ thing hoa</small>

5. Mục đích, nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề

<small>- Mục đích của việc ngién cứu để tải là đưa ra phương hướng và nhữnggiải pháp cụ thé nhằm hoản thiện pháp luật mua bán tín chỉ carbon ở ViếtNam</small>

- Nhiệm vu cia việc nghiên cứu dé tai la: a) Nghiên cứu những vấn để lý

<small>luận về pháp luật về cơ chế mua bán tín chỉ carbon, b) Nghiên cửu các quy.định của pháp luật hiện hành của Hàn Quốc và Việt Nam, có tham khảo cácquốc gia khác vẻ mua bán tín chỉ carbon, c) Đưa ra những nguyên tắc,</small>

phương hưởng va dé xuất cụ thể về zây dựng, hoàn thiện pháp luật vé cơ ché

<small>mua bản tin chi carbon ở Việt Nam và Han quốc,</small>

6. Những kết quả nghiên cứu mới của luận văn.

<small>- Ln văn đã hệ thơng hóa được những van để lý luận cơ ban về phápluật mua bán tin chỉ carbon nói chung,</small>

<small>- Luân văn đã nghiên cứu một cách đẩy đủ, có hệ thơng các quy đính củapháp luật hiện hành của Han Quốc va Việt Nam - Luận văn đã tình bay được</small>

những nguyên tắc, phương hướng va dé xuất cụ thể, thiết thực, có tính khá thi

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>nhằm xây dưng pháp luật hoàn thiện vé mua bản tin chỉ carbon 6 Việt Nam va</small>

Han quốc.

T. Cơ cấu của luận văn

<small>Ngoài lời nói đâu, kết luân và danh mục tải liêu tham khảo, phụ lục, luân.</small>

‘vin được cơ cầu gồm ba chương:

<small>Chương 1, Lý luận về mua ban tín chỉ carbon và pháp luật về mua ban tinchỉ carbon,</small>

Chương 2. Thực trạng pháp luật Han Quốc và Việt Nam về mua bán tin

<small>chỉ carbon</small>

Chương 3. Một số để xuất nhằm hoàn thiện pháp luật va nâng cao hiệu

<small>quả thực hiện pháp luật Han Quốc va Việt Nam về mua ban tín chỉ carbon</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VE MUA BÁN TÍN CHỈ CARBON VÀ PHAP.LUẬT VE MUA BAN TÍN CHỈ CARBON

111. Một số vấn đề về mua bán tín chỉ carbon

1.11. Khái niệm và đặc diém về tin chi carbon

<small>- Tại Liên hợp quốc. UNFCCC (United Nations Framework Convention</small>

Climate Change; Công ước khung của Liên hợp quốc vẻ biển đổi khí hau)định nghĩa thuật ngữ “Phát thất (Emisstons)” trong Điều 1Ì, có nghĩa là “shinhà kính vàhoặc các tiên chất của nd được thải ra ở một kim vực cụ thétrong một Rhoáng thời gian cu thé và that vào bằu khí quyển.

- Tại Liên minh châu âu (EU): Theo Điểu 3 Hướng dẫn của EU-ETS

<small>(Liên mình châu âu - Hệ thẳng mua bán tín chỉ carbon), khái niệm thuật ngĩ“hạn ngạch phát thai khí nha kính (Greenhouse Gas Emission Allowance)",</small>

“Article 3? (Definitions) han ngạch phát thải tương đương 1 tấn carbondioxide cô thé chuyén nhượng theo các guy ainh cũa Chỉ thi này và chi có giáti cho mục dich đáp ứng các yêu cầu cũa Chỉ tht này trong một Khoảng thời

<small>gian nhất định</small>

Ề price 1 (Đ8ime)4.'Bmiosne” out rlece of geste guts ander tuy pecurars táo

<small>‘he rmnosphure overa specified wea mudperiod of time</small>

<small>‘Aricle 3 file) For he puposs of ths Duective th following dưngiene dull ep: @)‘allowance wane mì allomnce to eiat oe tonne of cơbơn dine vữnbnt ding « secied period,‘which shall be VI only forthe purposes of macing he reguranads of tis Dyecuve and dụ be‘wunsferble i accordece ah the provisions ofthis Drectve;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Tại Đức: tại Khoản 4 Điễu 3, của Đạo luật Mua bán tin chỉ carbon(TEHG) quy định rằng, "han ngạch phát thái khí nhà kính là quyên han hoặcquyén năng (Berechtigung) thải ra 1 tắn carbon dioxide tương đương trongmột khodng thời gian cụ thể

- Tại Việt Nam, căn cử khoản 35 Điều 3 Luật Bảo về mơi trường 2020 thì

<small>"Tin chỉ carbon là ching nhận có thé giao dich tiương mat và thé hiện quyền</small>

(phat thải một tấn khí carbon dioxtde (CO?) hoặc một tấn khí carbon dioxide

(CƠ?) tương đương.

- Tại Hàn Quốc, căn cứ vào Điêu 2Ÿ của Đạo luật về phân bé va giao dich

quyền phát thải khí nha kính, “Quyên phát th đề cập đến han mức phát that

<small>ENK được phân bỗ cho từng cơ số phát thải KNK trong pham vi ting lượnghha mức phát thất khí nhà kinh do nhà nước quy định dé đạt được mục tiêu</small>

giảm KNE quắc gia.

Khai niệm tin chi carbon được mỗi quốc gia nêu trên được định nghĩa

<small>khác nhau nhữ "quyền", “quyên phát thai”, "thời han nhất định”, "chứng nhận.</small>

có thé giao dịch thương mai” và “dé dat được muc tiêu giảm khí nhà kinh”.Téng hop lạiTin chỉ carbon là gidy phép cho phép doanh nghiệp thải ra

<small>một lượng carbon dioxide nhất định hoặc tương đương trong các KNK khácMột tín chỉ carbon cho phép phát thải 1 tan carbon dioxide hoặc tương đườngtrong các KNK khác. Tin chỉ carbon một khái niêm bao gồm lượng hạn ngạch.(allowance) va tín chi (credit), Han ngạch để cập dén quyền phát thai khí nhakính (Sau đây là KNK) được trả cho các nguồn phát thải KNK chính</small>

(emission source), chẳng han như các cơ sở phát điện hoặc cơ sở san xuất,bằng tổng lương phat thải KNK (cap) được xác định bởi quốc gia hoặc khu

<small>ˆ Bgdeigmg im Sue dieses Gestes ist ie Bogus mw Phim von ner Tome</small>

<small>ohlendinsdiqueae in enn tin Z2 Em,</small>

Fsnearaussas Basi Aelol azie olal 23g £8716 Waclgewel WHOM We ex:

<small>Mawiil #9£ era 11891808 Be</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Đặc điểm của quyên phát thải KNK là xác định số lượng va chủng loại

<small>KNK vô hình, quy định va quản lý chất chế dưới dạng chứng chỉ điện từthơng qua các quy định hảnh chính, hình thanh giá cả tự chủ thơng qua thị</small>

trường trong nước và quốc tế. Tín chỉ carbon có thể được nghiên cứu từ các

<small>khía cạnh pháp lý, thương mai va kinh tế như sau.</small>

~ Dưới góc độ pháp iy: Ý nghĩa của quyên phát thải carbon, về mặt pháplý, ban chất của vật quyền la quyên năng được pháp luật thừa nhân để có thé

<small>được định đoạt một cách tùy ý ma không bị can thiệp, hạn chế bởi một người</small>

nao đó và được hưởng những lợi ich thơng qua nó. Nói cách khác, nó có thể

<small>được coi là một quyền tuyệt đối. Dưới góc đơ pháp lý, qun phát thai KNK</small>

Ja quyển, có thời hạn kiểm sốt qun chiếm hữu, la quyển tài sẵn có théchuyển nhượng hợp pháp. Tuy nhiên, ở một góc độ khác, quyển phat thải

<small>KNK cịn mang tính chất phục vu lợi ích cơng cơng vượt ra ngồi sự độc</small>

quyển vả kiểm sốt của các cả nhân.

Quyên phát thải KNK tuân theo nguyên tắc người gây 6 nhiễm phải trảtiên (polluter pay). Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tinh trạng ô nhiễm môitrường vượt quá mức tối ưu xã hội là chi phí tư nhân chủ yếu của người sản.xuất gây ra 6 nhiễm, Nguyên tắc gánh nặng ô nhiễm thứ cấp phát sinh cho

<small>công đồng zã hội tiêu thụ nó. Do đó, vi vẫn dé nóng lên tồn cẩu là một tácđơng tiêu cực từ bên ngồi, nén nó được giải quyết thơng qua một phương</small>

pháp trong đó thực thé kinh tế chịu chỉ phi phát sinh từ sự nóng lên. Nói cáchkhác, nêu người chíu trách nhiệm về phát thải KNK khơng nỗ lực giảm phát

<small>thai KNK hoặc không nộp quyển phát thai KNK, v.v., các hình phạt hành.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>chính sé được áp dung khi vi phạm pháp luật do các quy chế hành chính trực</small>

tiếp như quy định vé cơng nghệ carbon’

<small>Định giá tín chi carbon (carbon pricing) là một cơng cụ khun khích kinh.</small>

tế tiêu biểu giúp giảm phát thải KNK theo nguyên tắc người gây 6 nhiễm phảitrả tàn. Sự khác biệt (giá) giữa chi phí sã hội và chi phí từ nhân của khí thảicarbon sẽ do thi trường chịu theo nguyên tắc người gây 6 nhiễm phải tr tiến.

Tuy nhiên, khi phân tích ban chất pháp ly, nó cịn có những đặc điểm sau.

<small>“Xét về góc độ mat pháp lý, Điều 105 Bơ luật dân sư năm 2015 quy định.</small>

tổ ring, “Tai sản là vật, tồn, giấp tị có giá và quyễn tài sẵn; tài sản bao gémbắt động sản và động sản. Bắt động sản và đồng sản có thé là tài sản hiện có

<small>và tài sẵn hình thành trong tương lat." Giây phép quyền phát that KNK có</small>

đặc điểm Ja quyền sở hữu đối với tải san của các cơ sở có thé mua bán được,

<small>nhưng đỏ không phải là quyển sở hữu bên vững mà lả quyền sỡ hữu khôngtron ven vi chúng có thời han nắm giữ và sử dụng</small>

Từ quan điểm Bộ luật dân sự về quyển sé hữu, quyền phát thai KNK cóthể được coi là một chứng nhận với sự được cấp phép thông qua luật hanchỉnh Tuy nhiên, do quyền cấp phép hanh chính có đặc điểm là khơng thểchuyển giao cho bên thứ ba nên nó phải tn theo luật hành chính, nhưng có

<small>những giới hạn đổi với việc áp dung hoản toàn. Giấy chứng nhân hành chính.về quyển phát thải KNK có thể được mua bán thông qua thị trường tập trungvà phi tap trung, vi vay chúng phải tuân theo luật thương mai</small>

<small>"Nghĩa sét về mắt pháp lý, quyển phát thai KNK có đặc tính thời han sitdụng Mặc dit tín chỉ carbon đã được cấp phép theo luật hành chính, đượcmua lại quyển phát thai theo luật dân sự và thương mai, nhưng quyển phátthải không phải là một khải niêm về quyển sở hữu vi quyển phát thải là hình.</small>

5 Đền 16 đu CĐ gio ae ccm cổ rên men du Ân

<small>* Sng Hong-sm, 2023, 3050 Caton Neưrdlsy au Aetizuim af Rmisiens Trading Syst KB lon:</small>

<small>Repat 21,23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

thức chứng nhận có thời hạn chiếm hữu vả thời hạn sử dung. Vé mặt phápluật dân sự, tin chỉ carbon được cơng nhận chiếm hữu tạm thời vả có thé mua‘ban trên thi trường phân phối quốc tế, vì vậy, quyển phat thải KNK là một

<small>chứng nhên tuân theo luật pháp quốc tế</small>

~ Dưới góc độ kinh té: Tín chỉ carbon giống như hang hóa xét về cung vaDưới góc đơ kinh tế, Bởi vì tín chỉ carbon có thé mua và bán trên thitrường carbon. Tin chi carbon chứng nhận rằng một tổ chức hay một cơ sở

sản xuất đã chỉ trả để có được một lượng CO? giảm nhẹ hoặc hap thụ KNK.

<small>Hay Nói cách khác, một tin chi carbon là chứng chỉ trao cho người sở hữu.</small>

quyền phát thai lượng KNK tương đương 1 tấn khí CO?

<small>Đầu tiên, tín chi carbon là một loại hang hóa có giới han thời gian ét về</small>

mặt hàng hóa. Khi một cơ sở sản xuất hoặc tổ chức được phân bd hạn mức tín.

<small>chỉ carbon, phải tiêu thu (cách bán hoặc nộp trẻ) phan thăng dư trong một</small>

khoảng thời gian nhất định Ngược lai, các cơ sở sản xu hoặc tổ chức khơng

<small>i tin chi carbon được quy định phải mua tín chỉ carbon (giầy phép) từ các cơsở sản xuất hoặc tổ chức đư thửa và nộp chúng cho chính phi theo quy định,</small>

Hai là, gia của tín chi carbon giống như mét sin phẩm có thời han sử dụng

<small>được hình thảnh trong từ 0 đến giá trị hiện tai của tiến phạt. Giá tín chỉ carbon</small>

cho thấy các đặc điểm của dit liệu kết quả nhị phân (Binary outcome”) Khi nó.dén hạn Bởi vi, tin chỉ carbon ln có mang tính chất hữu hạn vì có théi hạn sử

<small>dụng nhất định và nếu các cơ sở không nộp tin chỉ carbon cho chỉnh phi trongthời hạn quy định, họ sẽ phải nộp phat theo quy định hành chính.</small>

<small>Giá tr tối da của giá tin chi carbon 1a giá tri hiện tại của khoản tiễn phatmà các cơ sở sé phải tả nếu tín chi carbon khơng được mua, Nói cách khác,</small>

7 ay outcomes ae thse tt cn tắt only one of to vals, such as weatmine fibre a success, or

<small>smartly Gea or alze).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>khi giá tín chi carbon cao hơn mức tiễn phat, các cơ sở sin xuất hoặc tổ chức</small>

chịu xử phạt sẽ có lợi hơn. Ngoài ra, néu nhu cầu vẻ tin chỉ carbon bién mắt vả.nguồn cung cấp tin chi carbon dr thừa do các cơ sở sản xuất hoặc tổ chức thai ra

<small>carbon dioxide dưới hạn ngạch, thì giá cia tín chi carbon sé bằng không,</small>

Ba la, một phương pháp giảm thiểu KNK hiệu quả vé chỉ phí. Theo mơtsố nghiên cứu” của các cơ quan chính sách nhắm mục tiêu vảo các ngành.công nghiệp dé giãm KNK, các tác đông kinh tế của việc đưa ra quy chế trực

<small>tiếp và cơ chế mua bán tin chỉ carbon đã được phân tích. Theo phân tích sửdụng mơ hình cân bang tính tốn động của nghiên cứu, chỉ phí giảm KNK khicơ chế mua bản tin chỉ carbon được giới thiệu là khoảng 34 nghìn tỷ won, chỉ</small>

‘bang 40,5% so với chi phí khoảng 84 nghìn tỷ won khi đưa ra quy chế trựctiếp [Phụ Luc: Biển dé 1: So sánh chi phí giảm carbon dioxide}.

1.12. Khái niệm và đặc điểm về mua bán tin chỉ carbon

<small>1.12 1. Khái niệm nma bán tin chỉ carbon</small>

Theo quy định tại Điều 563 của Bộ Luật dân sự Han Quốc vé giao dichthì việc mma bán có hiệu lực Riủ một bên đồng ý chuyễn giao quyền sở hit

<small>cho bên ida và bên kia đẳng ÿ trả giá cho việc nia bán đô.,</small>

<small>Theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Thương mai 2005 thì “Mua bánhang hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán cơ ngiữa vụ giao hing</small>

chun quyền sở hia hàng hóa cho bên mua và nhận thanh tốn; bên mua có.nghĩa vụ thanh toán cho bên bản, nhận hing và quyén sẽ hữu hàng hóa theothéa thud." Theo quy định tai khoăn 1 Điền 450 Bộ Luật dân sự năm 2015“Trường hop nua bản quyễn tài sản thi bên bản phải ciuyễn giấy tờ và làmthủ tục cinyẫn quyền số Hữu cho bên mua bên mua phải tra tiền cho bindn." và căn cử theo khoản 16 Điều 3 Tuật Giao dich điện tí năm 2023 guyđimh “Hop đồng điện tit là hợp đồng được thiết lập đưới dang thông điệp ait

<small>"Tee Jehoon, 2009, SER Eronamic Farte, No 226, 117</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

liệu “ Như vay, có thé được xác lập khải niệm về mua bán tin chi carbon kết

<small>hợp định nghĩa chung theo ý nghĩa Bô Luật Dân sự Han Quốc, Bộ Luật Dân.sự năm 2015 và Luật Thương mại năm 2005 Việt Nam như sau:</small>

<small>‘Mua ban tín chi carbon là hoạt động thương mai do một hoặc các bên với</small>

tư cach là thương nhân, chủ thể thực hiến mua bán tín chỉ carbon bằng

<small>phương tiên điên tử theo quy định của pháp luật hoặc hai bên thoả thuận về</small>

điểu kiến mua bán tin chi carbon, chuyển giao quyền sở hữu tai sản cia bên.

<small>nay cho bên kia. Theo đó, trường hợp mua bản quyền sở hữu tín chỉ carbon</small>

thì bên bán phải chuyển giấy từ và lam thủ tục chuyển quyền sở hữu cho bên.

<small>mua, bên mua phải tré tiên cho bên bán.</small>

<small>Mục đích mua bản tin chi carbon (Emission Trading), Mục đích chính của</small>

cơ chế mua bán tín chỉ carbon là để giảm phát thải KNK. Các quốc gia quyđịnh tổng lượng phát thai KNK cấp quốc gia trong một thời gian nhất định vaphân bỗ hạn ngạch phát thải KNK cho các cơ sở. Các cơ sở phải phát thảiKNK trong giới han cho phép phát thải KNK được phân bổ. Thơng qua đó,các cơ sở có thể tự do mua bán quyển phát thải KNK tương ứng với lượngphát thai giảm được thông qua các hoạt động giảm thiểu KNK khác nhau vả

<small>tạo ra lợi nhuận theo chức năng cia thị trường</small>

<small>Vi du, cả hai công ty A và B đêu được phân bổ đều 100 tân quyển phát</small>

thải KNK do Chỉnh phủ. Công ty A đã thải ra 80 tin KNK trong số 100 tấn.cho phép phát thải thông qua các hoạt đông cắt giảm, tao ra 20 tn thăng dư.Mất khác, Công ty B đã phát thai 120 tân KNK, vượt quy chuẩn cho phép 100tấn do nhiễu nguyên nhân như gia tăng hoạt động sẵn zuất nến phát thải vượt

<small>20 tấn KK. Cơng ty A có cơ hội bán 20 tan quyển phát thải KNK thăng dưra thi trường carbon, Mat khác, công ty B phải mua 20 tên quyển phát thaiKNK thiêu trên thi trường và nộp trả cho chính phủ,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Nhữu vậy, mua bán tin chi carbon là thuộc phạm vi thiét lập trong tinglượng phát thải KNK của quốc gia trong một thời gian nhất định, tổng lượng.

<small>phát thai cấp quốc gia được quy chế bằng cách phân bé lượng khí thải cho các</small>

cơ sở dưới hình thức miễn phi hoặc trả phi. Các cơ sỡ phải phát thải KNKtrong phạm vi phát thải được phân bé do quốc gia. Nếu vượt quả phạm viphân bỗ phát thai KNK, Các cơ sở bị phạt tién hành chính hoặc mua giấy

<small>phép phát thải KNK thơng qua thị trường carbon đối với lương phát thải vượtmức. Mặt khác, nêu lượng thăng dư được tao ra do phát thải KNK trong phạm.</small>

vĩ quy chế phát thai do chỉnh phũ phân bổ, thi thu lợi nhuận bằng cách bán tin

<small>chỉ carbon trên thi trường carbon.</small>

<small>1.1.2.2, Đặc điễm mma bản tin chi carbon</small>

<small>Mua bán tin chi carbon để cập đến quyển của một cơ sở được phép thải ra</small>

một lượng KNK nhất định theo hệ thống giảm thiểu KNK do cấp quốc gia vàmột trong những phương tiện linh hoạt để giảm phát thải KNK. Đẳng thời,các tơ chức có thể thực hiện nghĩa vụ giảm phát thai của minh bang cách tạo.

<small>ra hoặc mua bán tin chi carbon theo nhu câu vả lợi ích của với nhau. TheoĐóng góp do quốc gia tư quyết định (NDC; Nationally Determined Conti-bution) của 195 quốc gia vào năm 2050, các doanh nghiệp todn câu sẽ tham</small>

<small>gia vào mang lưới 0% (net-zero) vào năm 2050 va sé tân dụng các tin chỉ</small>

carbon của VCM để bu trừ lượng khí thai cịn lại, Trong trường hop giá cả tín

<small>chỉ carbon hạn ngạch tăng giá nhanh chóng, Trong trường hợp các quốc gia</small>

đang thực hiện cơ chế mua bán tín chi carbon thay đổi chính sách đền cắtgiam phân bé tín chi carbon hạn ngạch miễn phí, Trong trường hợp các quốc.

<small>ia giàu tai nguyên mỗi trường tự nhiên phong phú có ¥ chí thu hút vấn đầu</small>

tư nước ngồi để có thể hưởng lợi trong khi bão tổn môi trường tự nhiên, Thị

<small>trường tin chỉ carbon tự nguyên dự bao sé tăng khoảng 15 lân từ năm 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

năm 2030°, Khi gia thiết bi giảm phát thải KNK của các cơ sở sản xuấtgiảm thiểu mạnh do sự phát triển của kỹ thuật cơng nghiệp mới, Ngồi tun.'bỗ RE100 do các doanh nghiệp dẫn dau, tham gia VCM bang cách dau tư vào

các sin phẩm mới, giải quyết các van dé giảm thiểu carbon trong chuỗi cung,'ứng thông qua các nỗ lực giảm thiểu carbon tự nguyện, có được cơ hội liênkết đầu từ mới thông qua các hoạt đồng thân thiên với môi trường, đảm bão

kha năng cạnh tranh thông qua việc giữ lại và mở rộng khách hang, v.v?

<small>Hanh vi mua bán tín chỉ carbon thơng qua hợp déng, hợp déng là hình.</small>

thức pháp lý thể hiện bản chất cia các quan hệ mua bán tài sẵn. Hanh vi mua

<small>‘ban tin chi carbon là hoạt đông trong lĩnh vực thương mại và có tính chất hợp</small>

đẳng dân sự đặc thu”! Bên cạnh đó, hợp đồng trong lĩnh vực thương mai

cũng có những đặc điểm néng của nó, có thé phân biệt khi hảnh vi mua bán.tín chỉ carbon, Cu thể

- Về chủ thé, hợp đồng trong lĩnh vực thương mại chủ yếu được thiết lậpgiữa các chủ thé là thương nhân. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được

<small>thành lâp hợp pháp vả cá nhân hoạt đông thương mại một cach độc lập,thường xuyên, có đăng ký kinh doanh. Trong quan hệ thương mại đó, thương,</small>

nhân có thể la đa quốc tịch.

Về một đặc điểm đặc thủ là, chủ yêu chủ thể hoạt động mua ban tin chỉcarbon không chi lả thương nhân, ma là quốc gia. Trong đó, bao gồm chủ thể1a các cơ quan nhà nước, tổ chức, các cơ sở phát thải KNK có nghĩa vụ nộptrã tín Chủ carbon cho quốc gia: Và bự cách chủ thể bên bán H dh carbon cốthể là quốc gia, có thể la các cơ quan, tổ chức và các cơ sở phát thai KNK.

<small>eps feamstefocs combo-what-vohaeary- cabaret actly</small>

<small>° KOSL Tên Diu Doanh Neh Nhỏ, 160970022 “Seedy cia thitring cubontengurén, de</small>

<small>Jming ch sich ch cc danh nghập vàn visi” S9 3211, 13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Trong giao dịch tín chỉ carbon đó, bên trung gian là sản giao địch thuộc quốc</small>

gia và các tổ chức quốc tế.

Về một đặc điểm đặc thù chủ thé mua bản tin chi carbon, được chia thành.

<small>‘bén mua, bên trung gian vả bên ban, trong giao dich đó, bên mua trở thành."bên bán và ngược lại, bên bản lại trở thành bên mua</small>

‘Mua ban tin chỉ carbon có thé được nghiên cứu từ các khia cạnh pháp lý

<small>và kinh tế sau đây,</small>

- Về quan điểm pháp ly: Từ quan điểm pháp lý, việc mua bán tin chỉ

<small>carbon là khơng dựa trên pháp lý. vì lý do sau đây:</small>

<small>Đầu tiên, khơng có pháp luật nào zác định bản chất của tin chi carbon và</small>

mua bán tín chỉ carbon. Khai niệm vẻ luật dân sự nên hữu hình, nhưng tin chỉ

<small>carbon là vơ hình khơng được định nghĩa là tải sản (tai sản doanh nghiệp)theo luật dan sự. Hơn nữa, hoạt động tao ra tín chỉ carbon được tạo ra dướihình thức tương đương chứng khốn má lại vơ giá va vơ hình</small>

Thứ hai, về mặt luật thuế, sản phẩm được gọi là tin chỉ carbon, là sanphẩm mà không được đăng ký mã số quản ly thuế quốc gia, bởi tín chi carbonJa chỉ đơn vi lượng tan số ma vơ hình Va lại, mặt kế tốn tại đoanh nghiệp,

<small>khơng rõ liêu tin chỉ carbon 1a lợi nhuận hay nợ phải trả trong tương lai sau.</small>

khi được chính phủ phân bổ miễn phí. Ngồi ra, theo nguyên tắc công bằng.trong thuế, dan đến phân biệt doi xử ngược với các giao dịch trong nước. Bởi,

<small>thuế giá ti gia tăng được áp dụng cho các giao dich tin chi carbon trong nước.</small>

nhưng được miễn thuế cho các giao dich mua từ nước ngoài về.

Giả sử rằng cơ quan thuế đã cho phép giao dich tín chỉ carbon, là tai sẵn.

<small>vơ hình, nếu một cá nhân thu được lợi nhn qua bản tín chỉ carbon, sẽ có các</small>

vấn để liên quan đến căn cứ luật nào đánh thuế thu nhập cá nhân, va cơ sởpháp lý dé cơng nhân chúng la giao dịch hàng hóa trong trưởng hợp có tranh.chap liên quan đến giao địch. Từ quan điểm pháp lý, đặc điểm lớn nhất của.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>‘mua bán tin chi carbon là chưa có khái niệm pháp lý rõ rằng ngay cả khi xem</small>

xét điểm ban đầu của mua bán tin chi carbon,

- Về quan điểm kinh té Một trong những đặc điểm của mua bán tin chỉcarbon là một hệ thống giúp giảm phát thải KNK bằng cách giao dịch quyểnphat thai KNK 1a một sản phẩm vô hinh theo nguyên tắc thị trường.

Thử nhất, cung va cầu tin dung carbon được định giá dựa trên các nguyên.tắc thi trường. Về phía cung, tín chi carbon là tổng lượng KNK được quy chếbởi chính sách quốc gia, Phía câu là mỗi các cơ sở, được quản lý bởi nhà

<small>nước và nó thải ra một lương KNK đáng ké Bang cách được phép có quyền.</small>

mua bản giấy phép phat thai KNK được phân bổ như một loại hang hóa, giáthị trường được hình thành va lợi nhuận có thể được tạo ra, đồng thời như một

<small>trong những phương pháp điều tiết môi trường, hoạt động như một phươngtiện khuyến khích kinh tế,</small>

<small>Thứ hai, giá tr tín chi carbon thị trường được hình thanh bởi cung, câu và</small>

các yéu tổ zung quanh. Bên cung cấp tín chỉ carbon duy nhất là tổng lượng

<small>khí thai carbon được quy đính bởi chỉnh sách của quốc gia, bên câu trở than</small>

các cơ sở thai ra KNK. Nó cũng có thé được chia thành các yếu tô dai hạn va

<small>ngắn hạn hình thành giá của tin chi carbon. Các yêu tổ ngắn hạn ảnh hưởng</small>

đến giá tín chi carbon trong bao gồm quy mô kể hoạch phân bd quốc gia

<small>(NAP; National Allocation Plan), giá nhiền liêu, tăng trưởng kinh tế và các</small>

yếu tô theo mùa do nhiệt độ gây ra, v.v.., Va các yêu tổ dai hạn bao gồm sự.Jan rông nhân thức về mức độ nghiém trong cia biển đỗi khí hậu do sự nónglên tồn cu, các lựa chon chính sách dựa trên điều nảy và quyết định củaUNFCCC, cơng ước quốc tế vẻ biển đỗi khí hậu,

<small>"Thứ ba, mua ban tin chi carbon là mốt cơ chế mua ban giữa các quốc gia,</small>

các cơ sở yêu cầu bán va mua tin chi carbon, trong đó, các chủ thể tham gia.mua bán tín chi carbon được tao lợi nhuận. Tín chỉ carbon có thể được mua va

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

‘ban trên thị trưởng nội quốc va quốc tế, cĩ thể liên kết, trao đổi theo thỏathuận giữa các quốc gia. Bằng cách tiếp cận các vấn dé mơi trường nay sinh.do qua trình cơng nghiệp hĩa từ quan điểm kinh tế, việc giảm thiểu KNK:cũng cĩ thé được giai quyết thơng qua mua bén như một hàng héa trên thi

<small>trường nội quốc va quốc tế</small>

Thử tư, mỗi cơ sở tìm cách hiệu quả giảm chỉ phí sản xuất

<small>(Cost-Effectiveness). Dưới gĩc đơ kinh tế, các cơ sở lựa chọn cách chi phí hiệu quảhơn sau khí so sánh chỉ phí mua tin chỉ carbon với chi phí giảm nhe phát thải</small>

KNK trực tiếp. Do đĩ, cĩ đặc trưng chi phí giảm biên việc giảm thiểu phát

<small>thai KNK.</small>

<small>P (Gia tin chi carbon) = MAC (Marginal Abatement Cost< > Chi phi</small>

giảm 6 nhiễm biên) 1 =MAC2 =...=MACn.

<small>, việc phân.cuối cùng sau khi giao dịch cĩ</small>

mỗi quan hê độc lập, do đĩ kết quả phân bổ ban đầu khơng ảnh hưởng đắn số dircuối cing hộc quy mơ chỉ phí giảm cho toản sã hồi. Lý do phân bỗ ban đầu và'bổ hạn ngạch ban đầu tín chỉ carbon vả phân.

'phân bé cuối cùng độc lập với nhau 1a do các đường chi phí giãm 6 nhiễm biên.

<small>của các cơ sở được sác định bởi các diéu kiện kỹ thuật độc lập với kết quả phân</small>

tổ ban đâu. Cơ chế mua bán tin chỉ carbon dim bảo hiệu quả kinh tế bat kếphương pháp phân bé là gì. Các cơ sở nhận ra gia của tin chỉ carbon được phân.‘v6 miễn phí như một chi phí cơ hơi bằng cách quy nĩ vào gia đâu ra, cudi cùng.nĩ sẽ cân bằng giá carbon cĩ trong sản phẩm cuối cùng.

1.2. Pháp luật về cơ chế mua bán tín chi carbon.

<small>1.2.1. Các loại tin chi carbon và loại tin chi carbon cĩ thé mua bán</small>

Tin chi carbon để cập đến quyên hợp pháp phát thải KNK vào khí quyển.

<small>‘Mac dù khái niêm pháp lý về mục dich mua bán tín chỉ carbon là rổ răng, như</small>

trên, nhưng ý nghĩa vé bản chất pháp lý của tin chi

<small>được mơ tả trong 1.1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

carbon nay van chưa rổ ring giữa các quốc gia. Bản chất pháp lý của tin chỉ

<small>carbon có ý nghĩa là điểm suất phát của quan hệ pháp luật với tư cách Ia đổi</small>

tượng chính của việc phân bỏ hạn ngạch, tạo ra va mua ban.

Bản chất của các tín chỉ carbon cỏ đặc điểm độc lập. Cơ sé pháp lý cácloại tin chỉ carbon và có thể mua ban tín chi carbon là tín chỉ carbon han

<small>ngạch theo quy chế, tín chi carbon theo dự án bằng cách tham gia tự nguyên.Thi trường mua bán tin chỉ carbon được chia thành thi trường hạn ngạch vathị trường dự án theo phương thức giao dịch (Cap-and-Trade, & Baseline-and-Credi), thị trường quốc tế va thi trường khu vực dựa trên khu vực giao</small>

địch [Phu Lục: Biểu đồ 2: Các loại tin chi carbon]. Nó có thể được phân loại

<small>phân lớn thành bổn loại. AAU (Assigned Amount Unit), CER (CertifiedEmission Reduction), RMU (Removal Unit) va ERU Emission Reduction</small>

Unit), Các sin giao dịch tin chi carbon tiêu biểu nhất là ECX European

<small>Climate Exchange) va BlueNext (Pháp) ở EU. ECX có trụ sở tại London, Anhvà khoảng 91% giao dich quyển chọn và tương lai EUA và 87% giao dichQuyên chon (Option) và Tương lai Futures) CER ỡ EU được giao dịch trênECX. Trong khi đó, tai BlueNext, nằm ở Paris, Pháp, hơn 70% giao ngay</small>

EUA va 90% Giao ngay (spot) CER được giao dich. Cu thể

<small>a. Tin chi carbon theo hạn ngạch.</small>

<small>Han ngach có ý ngiĩa là có giới han phat thai KNK cấp quốc gia. Tin chỉ</small>

carbon hạn ngạch (allowance) dé cập đến quyển phát thai KNK: được phân bé

<small>cho các nguồn phát thải KNK (emission source) như cơ sở phát điện hoặc cơ</small>

sỡ sản xuất theo tổng lượng phát thải KNK (cap) do quốc gia hoặc khu vựcđất ra. Tin chi carbon hạn ngạch được tao ra thông qua hệ thống tổng lượng

<small>phat thải KNK quốc gia cho phép được goi là "lương được phép phát thảiKNK (allowance)", nhưng theo nghĩa hep, cơ chế mua bán tin chi carbon han</small>

ngạch ban đầu có nghĩa lả mua bán tổng lượng phát thải KNK quốc gia cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>phép. Tinh đến tháng 4 năm 21</small>

<small>van hành cơ chế mua bán tin chỉ carbon va 5 quốc gia [Phụ Lục: Hình ảnh 1Key statistics for 2</small>

<small>17 quốc gia hoặc don vi địa phương dang</small>

<small>1 on regional, National and Subnational carbon crediting</small>

mechanisme.”], Các quốc gia đặt mục tiêu giảm phát thai KNK cho từng giai

đoạn, mỗi năm, tổng lượng cho phép phát thai được xác định theo mục tiêu.giảm thiểu. Trong do, cấp quốc gia phân b6 lại cho các cơ sở phat thải KNKquy mé lớn trong nước. Vi vậy, có thé được nói, hạn ngạch la để cập đến.quyển phat thải KNK, ma chủ thể các cơ sở phải giảm thiểu phát thải KNK:

<small>tất buộc. Trong đó, tin chỉ carbon hạn ngạch được đất tên la AAU (AssignedAmount Unit)</small>

<small>- AAU (Assigned Amount Unit): AAU dé cập đến hạn ngạch, va thịtrường trong đó han ngạch được giao dich được goi la CCM (Compliance</small>

Carbon Maricet), thị trường hạn ngạch dựa trên phân bỏ (Allowance Market)?+ Về đổi tượng, tin chi carbon hạn ngạch, là tổng lượng phát thải KNK vamục tiêu giảm thiểu phat thải KNK của cấp quốc gia mỗi năm.

+ Về chủ thể, theo kể hoạch mục tiêu giảm phat thai KNK quốc gia, các<small>cơ sở lượng phát thải KNK cao được lựa chon bắt buộc dựa trên các tiêu chinhất định.</small>

b. Tín chỉ carbon theo cơ chế

<small>Tin chi carbon theo cơ chế gồm tín chi (credit) và tín chi carbon tự.nguyện Tin chi carbon tự nguyện là tin chỉ được tạo ra bởi các dự án nhằm.giảm phát thai KNK. Tín chỉ để cập đến quyền phát thải KNK được chứngnhận cho các dự án như một chứng chỉ cho thay ring lượng phát thai KNK đã</small>

giảm so với ước tính tiêu chuẩn cho một dự án giãm thiểu KNK bên ngoài.

<small>Tụ World Bank Carbon Pricing Dastbosrd 2021, truy cipmgiy 2303/20239:1epz//</small>

<small>cabergriehgiedbogrdsrr3đoukarghup date</small>

<small>` AAU (Assigned Amowst Unt) Him ngạt quốc gx đối với các quéc ga bit buộc theo Neh Ge tae</small>

<small>‘yet; EUA (EU Allowance): Tn chi carbon được cho dich gần những co sở thom gà ở các quốc ga tam</small>

<small>ga EU-ETS một hương về gạo dita cicero của Châu Âm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Tin chi carbon được chia thảnh tín chi carbon va tín chi carbon tư nguyệntheo dự án</small>

Các cơ sở khác nhau như ca nhân, tổ chức, chính phủ vả các tổ chức philợi nhuận tư nguyện tham gia vào các dự án giảm thiểu phat thai KNK tưnhân có thé được tao ra va mua bán tín chi carbon. Trong đó, cơ chế phát triển.sach và cơ chế củng thực hiên (CERs, ERUs) được tao ra một cách để cácnước phát triển giảm lương KNK một cách hiệu quả một hé thống phụ trợ củacơ chế hạn ngạch Mục dich cơ ban của sự ra đời của hai cơ chế nay déu xuấtphat từ lợi ích của các nước phát triển. CDM là chính sách hỗ trợ các nướcphat triển nhằm hỗ trợ các nước đang phát triển trong bảo vệ môi trường vảphat triển bén vững, JI là thông qua hợp tác phát triển giữa các nước phát trên.‘va các nước phát triển.

Trong quả trình thực hiện, các chủ thể đâu tư phải được quản lý và cấpphép! như. Trong trường hợp CDM, tin chỉ CER do ban giám sát CDM, Banđiều hảnh (CDM EB) ban hành, có thể được giao dich, Trong trường hợp củaJI, tin chỉ ERU được phê duyệt bai Uy ban Giám sát JI (JISC) được giao dich[Phu Lục Biểu đô 6: Vi dụ về số sé-ri CERs]

<small>Cơ ché tin chỉ carbon quốc tế còn được gọi la tin chỉ KNK dự án, nó được,đại diện bởi cơ chế CDM và JI do Công ước Khung của Liên hợp quốc vẻ</small>

Biển đỗi Khí hậu (UNFCCC) chủ ti, Tin chỉ carbon dir án được mua bán.

<small>đười hình thức tín chi carbon được chứng nhận theo thành quả thực hiện củacác dự án giảm phát thãi KNK. Tin chi carbon được tạo ra thông qua cơ chế</small>

phat triển sạch (CDM) là CER, tin chi carbon được tao ra thông qua cơ chế

<small>cũng thực hiện (JD) được phân loại là ERU, va tin chỉ carbon được tạo ra hình</small>

thức hoạt đơng hap thu là RMU (Removal Unit). CER và ERU déu có thé

<small>® ĐỂ được dựng nhận i tm COD, điền hin âv vn phải đóng gớp ch sp Hút win bin ving của mốc</small>

<small>dish đng ủi được pg. Dong đó tài Hút hah CEE, 3% số nên pat hed dhợc Bands ho</small>

<small>(abiding dụ hề chán lên gam din CDAMđược thậm,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

được giao dich va bu trừ (offset market) như EUA” KAU, trong thị trường,

<small>hạn ngạch quốc tế</small>

<small>- CERs (Certified Emission Reduction), ERUs (Emission Reduction Unit)</small>

+ Tin chi carbon CERs: CER được định ngiữa tại Điều 12 của Nghị định.thư Kyoto. Các nước thuộc Phụ lục I (các nước phát triển) hỗ trợ các nước.không thuộc Phu lục I (các nước đang phát triển) vẻ công nghệ và tải chính

<small>cho các dự an giảm phat thai KNK, cho phép sử dung những thành tựu dat</small>

được thông qua việc nay dé đạt được các mục tiêu giảm thiểu KNK được giao.cho cdc quốc gia thuộc Phu lục I (các quốc gia tiên tiến). Thông qua dự anCDM, các nước phát triển có thé được cấp chứng nhân lượng KNK giãm vasử dụng chúng để đạt được mục tiêu giảm của mình. Các nước đang phát triểncó thể đóng góp vào sự phát triển bền vững của minh bằng cách nhận hỗ trợ.kỹ thuật va tai chính từ các nước phát triển.

Cơ chế phát triển sach tai cuộc họp Ban Chấp hảnh CDM lần thứ 18,quyết định ring các nha điều hành quốc gia khơng thuộc Phu lục I có thể

<small>khám phá va đăng ký các dur án CDM mà không cân sự tham gia của các nhađiều hành quốc gia Phụ lục 1</small>

<small>+ Tin chi carbon ERUs: ERU, cơ chế cùng thực hiện được quy định tạiĐiều 6 cia Nghĩ định thư Kyoto, công nhận việc thực hiên chung các dự án.giảm KNK giữa các quốc gia thuộc Phụ lục I, trong đó một phản giảm KNK</small>

giảm lượng được bằng cách đầu tư vào các quốc gia khác dé giãm KNK được

<small>công nhận 1a hiệu suất giảm của nước đâu tư. Nói cách khác, quốc gia đâu tư</small>

nhận được ERU bằng lượng giảm, va quốc gia được nhận đầu từ được loại trừkhối lượng giảm bằng lượng ERU. Không giống như cơ chế mua bản tín chỉ

<small>aps elamate c eoropeeuew-actnlet-emision-tadng stew shse-neemation a-redss_ em‘Article 60 ofthe Commission Regulation No 389/013</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

carbon, Cơ chế cùng thực hiện có đặc điểm la khơng có mức han (ceiling) đốivới tông lượng giảm thiểu phat thải KNK.

<small>+ RMUs (Removal Unit): Đơn vị tín chỉ carbon áp dụng cho việc lượng</small>

giảm thiểu hấp thụ của một quốc gia thuộc Phu lục I. Tin chỉ carbon RMUsđược tạo ra bằng cách thúc day các dự án thông qua các dự án trồng rừng vả.nhận được chứng nhận cho việc giảm thiểu phát thải KNK.

<small>c. Tín chỉ carbon tự nguyện (VERs; Verified Emission Reductions)</small>

<small>- Khái niệm vé tin chi carbon tư nguyện VERs: Tín chỉ carbon tw ngun.1ä một hệ thống trong đó lượng giảm phát thai KNK do dự án tạo ra được ghinhận là tín chi carbon bi trừ (Offset) thơng qua zác minh của bên thứ ba, và</small>

được cấp theo đơn vị có thé giao dịch Bổ sung những han chế của theo thịtrường han ngạch, các tổ chức, cá nhân không phải là đổi tượng được phân bốhan ngạch phát thai KNK mả tham gia các dự án giảm thiểu phát thải KNK.

<small>Một cfu trúc tự trị, định hướng theo thi trường khơng địi hoi sự giám sắt trựctiếp của chỉnh phủ hoặc cơ quan quan ly.</small>

<small>“Xét rằng tin chi carbon theo cơ chế được điều phối đưới sự quản lý vagiám sat của các tổ chức quốc tễ, với sự tham gia của các chủ thể có nghĩa vụ</small>

giảm phát thai KNK. Mã các chủ thể hoạt động tạo ra tín chỉ carbon tựnguyện là các cá nhân hoặc tổ chức thương mại nhằm muc đích kiểm lời bằngcách ban tin chi carbon được tạo ra từ các hoạt động du án giảm thiểu phát

<small>thai KNK</small>

Tổ chức giám sát vả chứng nhận việc tạo ra các tín chi carbon tự nguyện la

<small>một tổ chức vi lợi nhuận Tín chi chi tự nguyên được cấp khí chứng minh được</small>

một cách định lượng rằng việc giảm phát thai KNK đã dat được thông qua xác

<small>‘minh (validation, phê duyét các hoạt động và kế hoạch trước khi bắt đầu dự án),</small>

và kiểm chứng (verification, liệu các hoạt động của dự án đã được thực hiện

<small>chưa) bên thứ ba đối với dự án giảm phát thấi KNK. Trong VCM, các tin chỉ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

carbon được theo dõi, xác minh va phát hành bởi các tổ chức phi chính phivới sự tin tưởng của công chúng bằng cách so sénh các kich ban phát thai theo

<small>việc thực hiện duran cartoon và mức đơ chúng đã giảm hoặc hip thụ1.2.2. Các hình thức mua bán tin chi carbon</small>

‘Thi trường giao dịch dé cập đến một thị trường giao dich các sản pl

tiêu chuẩn hea trong Sản giao dich tín chỉ carton và thi trường tự do dé cập

<small>én một thị trường không phải là sin giao địch- San giao địch tín chi carbon:</small>

<small>San giao dịch tín chi carbon là thị trưởng được hình thảnh dựa trên Sản.giao dich tin chỉ carbon, lả thị trưởng trừ tỉnh linh hoạt của thị trường phí tập</small>

trung (OTC, Over-The-Counter), nhưng chuẩn hóa hình thức giao dịch đểtăng tốc độ va tinh dn định của giao dich cũng như tính thanh khoản của cácquỹ và tín chi carbon, Trên sản giao dich tin chi carbon, hạn ngạch phân bé(chẳng hạn như EUA) và tín chỉ carbon thị trường thứ cấp (chẳng hạn như.

<small>sCER) được giao dich, và các Mức giá cỗ định trong tương lai (Futures),</small>

Quyên chon (option) và Giao ngay (Spot) giao dịch được tiêu chuẩn hóa cũng

<small>được giao dich.</small>

<small>Giao dich thơng qua san giao dich tin chi carbon chủ yếu là điện ti, vì vậy,„ nhưng phải t phí cho việcsử dung giao dịch. Trên sin giao dich tin chi carbon, chi những thành viên của</small>

sản giao dịch mới có thé giao dich trực ti

‘hang năm cao, thành viên sẽ nhân được một khoản phí chiết khâu cho mỗichi phí giao dịch giữa các bên giao dịch rat thái

<small>nhưng thay vì trả một khoăn phí</small>

giao dịch. Những khơng phải là thành viên có thể giao địch thông qua cácthành viên trao đổi và những người khơng phải la thành viên khơng bị tính phí

<small>te Ait of bong, Ecogrtd Matketplace's Sate ofthe Vohmtay Carbon Macks 2022-93</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

‘hang năm, nhưng mức hoa hong cao hơn sẽ được tính. Ngoại trử việc chuyển.

sCER, v.v. và han ngạch (EUA, v.v) đều có thé được giao dich, nhưng hấu.

<small>hết han ngạch đều được giao dịch trên Sản giao dich tin chi carbon. Mặt khác,tín chi carbon thi trường sơ cấp ré rang chỉ được giao dịch trên thi trường phitập trung</small>

Uu điểm lớn nhất của thi trường phi tập trung (OTC; Over-The-Counter){a tinh linh hoạt (flexibility) của nó, cho phép các hợp đồng được ký kết đápứng các diéu kiện ma các bên giao dich mong muốn (giá cả, thời gian, phân.tổ rủi ro, v.v.). Trong thi trường phi tập trung, các loại hợp dong khác nhau.

<small>như kỹ han, quyển chon va tra trước bên cạnh giao dich giao ngay được sửdụng cho mục đích nay.</small>

<small>Trên thị trưởng phi tập trung, bên bán và bên mua tin chỉ carbon tim đổitác đáp ứng các điều kiên và thực hiện giao dich thông qua hợp đồng song</small>

phương niên có thé mắt nhiều thời gian và tién bạc để tim được đổi tác phù:hop. va kỹ kết hợp đồng giao dich, và rũi ro tin dung” của đối tác do mức đôcao nay, việc xem xét pháp lý hợp dong và giám sát đối tác cũng có thé tonthời gian vả chỉ phí Để bu đấp cho nhược điểm của chi phí giao dịch

<small>(transaction cost) cao như vậy, những người tham gia thị trường OTC phân.phổi chi phi giao dich thơng qua việc hình thành quỹ carbon (carbon fund)</small>

<small>"tro mạ đối ác cia quo dich hông tực iin đăng vais đ thổa thuận ong hợp đồng, chẳng un</small>

<small>slurriroringsé ing cant s€ hơng được cng c hoặc vic anh ốn ga cho dist hôngđược tực hân,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

hoặc thuê bên thứ ba như nhả môi giới giao dich để giảm chi phi giao dich[Phu Lục Biểu đồ 3: So sánh giữa thí trường Sản va ngồi Sản]

Thị trường tín chỉ carbon có thể được chia thảnh thị trường sơ cấp

<small>(primary market) và thị trưởng thứ cấp (secondary market). Có sau loại KNK</small>

cẩn giảm thiểu: carbon diomde (CO?), hydrofiuorocarbons (HFC), metan

<small>(CH4), nitrous oxide (N20), ftuorocarbons (PFC), và lưu huỳnh flo hóa (SF6),trong đó carbon dioxide chiếm khoảng 77%, và loại khi được giao dich khácnhau giữa các th trường,</small>

1.2.3. Các loại hợp đông mua bán tin chi carbon

Hop đồng mua bán tin chi carbon là một thỏa thuận giữa các bên để mua

<small>hoặc bán các tín chi carbon, cũng được goi lé tin chỉ KNK. Hop đồng mua</small>

‘ban tin chi carbon thường được thiết lập trong các hệ thông giao dich quốc tếhoặc quốc gia để quản lý và thúc day việc giảm lượng KNK được phat thải ra

<small>môi trường,</small>

<small>Theo quy định tai Diu 385 B6 Luật Dân sự 2015 thì “Hop đẳng là sie</small>

théa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đỗi hoặc chẳm đứt quyên, nghia

<small>vu đân sue” Đồng thời, tại Điều 430 Bộ Luật Dan sự 2015 có đưa ra địnhnghia: “Hop đẳng nna bán tài sẵn là sự thôa thuận gia các bên, theo đỏ bônSản cô ng]ĩa vụ giao tài sẵn cho bên mma và nhn tiễn, cịn bên mua có nghĩa</small>

vu nhiên tài sản và trả tiễn cho bên bán "; Tại Điều 24 Luật Thương mai 2005quy định “Hinh thức hợp đồng mua bán hàng hóa được thé hiện bằng lời nói,bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thé.

Theo Bộ Luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005 thi có thể kết hợp

<small>định nghĩa chung vẻ hợp đồng mua ban tín chi carbon như sau.</small>

<small>Hình thức hợp đẳng mua bán tin chỉ carbon được sác lập sự hoạt đôngmua bán giữa các bên thông qua sản giao dich hệ thông điện tử của cấp quốcia, hoặc thưa thuận giữa các bên thơng qua thi trường phi tấp trung, theo đó,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

‘bén bản có nghĩa vụ giao tin chi carbon, chuyển quyển sở hữu tin chi carbon

<small>cho bên mua và nhận tiễn, bén mua có ngiữa vụ thanh tốn cho bên bản, nhân"hình thức chứng nhận là quyền sở hữu tin chỉ carbon theo hop đẳng.</small>

Một số khía canh quan trong của hợp đồng mua bán tin chi carbon bao

<small>gồm ít nhất hai bên: Bên bản và bên mua, bên bản thưởng la Quốc gia, những,</small>

tổ chức hoặc cá nhân đã thực hiên các hoạt động giảm KNK và có tín chỉcarbon dư thừa để bán. Bên mua có thể là các doanh nghiệp cẩn mua tin chỉđể dm bảo tuân thủ quy định, hoặc để đóng góp vao việc giãm KNK.

- Hợp đồng tín chỉ carbon hạn ngạch:

+ Đối tượng tham gia hợp đồng han ngạch phân bổ: Mỗi quốc gia chuẩn.

<small>‘bi cho việc thực hiện cơ chế mua bản tin chỉ carbon hạn ngạch phát thai KNK</small>

và đất ra các tiêu chi để lựa chọn các cơ sé tham gia. Nói cách khác, phương

<small>thức lựa chon các cơ sở tham gia khác nhau tủy theo mục tiêu và ý chí ké</small>

hoạch giảm nhẹ KNK của mỗi quốc gia.

Các tiêu chuẩn hạn ngạch phan lớn được chia thành hai loại: tiêu chuẩn.tiêu thụ năng lượng trong quá khử vả phương pháp điểm chuẩn. Định mứctiêu thu năng lượng là phương pháp phân bỗ dua trên mức tiêu thu năng lượngtrong quá khứ của từng cơ sở, Phương pháp phân bé điểm chuẩn là giá trị thu.được bằng cách chia giá trị điểm chuẩn (BM) cho số lượng phát thải trực tiếp.và gián tiếp từ quá trình sn xuất sản phẩm mục tiêu. Nói cách khác, đó lảkhái niệm lượng phát thải trung bình trên một đơn vị sản phẩm quy đổi thánh.tổng lương phát thải trên một đơn vị sản phẩm Tuy nhiên, lượng khi thải

<small>carbon theo mức tiêu thụ năng lương, là lượng phát thai gián tiếp, được tỉnh.bằng cách nhân hệ số phát thải của nguồn năng lượng tương ứng như trongcông thức sau đây. Công thức: BM (CO2én) = Lượng khí thai carbon đơn vi</small>

sản phẩm + (Tiêu thụ năng lượng x hệ số phát thải)

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

+ Chủ thể bán và mua: Chủ mya va bán chỉnh chia ba nhóm, chủ thể‘ban cấp quốc gia, các cơ sở và các tổ chức tin dụng điểu chỉnh thị trường ôn.

<small>định, các cơ sỡ đổi tương tham gia nêu trên.</small>

Chủ thể bán: Quyền chính để bán tin chi carbon han ngạch cấp quốc gia là'Bô môi trường, và các tổ chức tin dụng được nha nước cấp phép đều có quyền.‘ban dự trữ để bình ơn thị trường. còn chủ thé ban là các cơ sở đổi tương tham.

<small>ia thi trường tin chỉ carbon hạn ngạch.</small>

Chủ thể mua: Các cơ sở tham gia thị trường tin chi carbon hạn ngạch làcác chủ thể mua tín chỉ carbon hạn ngạch.

<small>+ Nội dung của việc mua bán: Hạn ngạch phát thải KNK trong hạn ngạch</small>

1à một hệ thống giảm KNK dựa trên thi trường, trong đó chỉnh phủ phân bỗ

<small>hạn ngạch phát thải KNK hang năm cho những các cơ sở phát thai KNK cao</small>

hơn một mức nhất định và chỉ cho phép các hoạt động phát thải KNK trongphạm vi được phân bổ. Các cơ sở có thé ban hạn ngạch phát thải KNK thăng.

<small>dự thông qua giao dich thi trường hoặc đảm bão phan thiếu hụt thông qua đâugiá hoặc giao địch thị trường</small>

<small>Do đó, hình thức giao dich hop đồng hạn ngạch phát thai KNK được thực</small>

hiện dưới hình thức phân chia hạn ngạch qua hệ thống ở cắp quốc gia (một số

<small>nước cấp địa phương) và giao dich hop đồng điện tir qua hệ thing Quy trình.</small>

han ngạch, Giao dich, Nộp trả tín chi carbon được thể hiện trong [Phụ LucBiểu đỗ 4: Quy trình hạn ngạch, Giao dich, Nộp trả tín chỉ carbon]

<small>+ Hình thành giá cả trên thi trường. Hình thảnh được giá cả 1a một cầu.trúc giá dựa trên quyển tự chủ hoàn tồn của thị trường cạnh tranh và đầu giá</small>

<small>Khí nên kinh tế hoạt động, sản xuất tăng, các cơ sé tăng sẵn xuất thải ra</small>

nhiều KNK nên nhu câu mua tin chi carbon của mỗi cơ sở đều tăng nhưng

<small>cng khơng đủ cẩu nên giá tăng, Hình thành giá cả của hợp déng giao dich tin</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

chi carbon hạn ngạch la đưới hình thức phân bỗ miễn phi hoặc dau giá, nộp.

<small>trả, các cơ sỡ được mua thông qua phân bỗ hoặc đầu giá trên sản giao dich.</small>

+ Thời điểm chuyển giao quyền: Việc mua ban tín chi carbon diễn ra trên.

<small>hệ thống trung tém sản giao dich. Do đó, bên chảo mua va bên chảo ban hợp</small>

đẳng trong hé thống sàn giao dich và giao quyền đổi với quyển tín chỉ carbon‘han ngạch được chuyển giao ngay lập tức.

+ Đặc điểm mua bán tin chi carbon hạn ngạch: Chủ yếu hình thức hợpđẳng mua bán tín chi carbon hạn ngạch là hình thức phân bé va nộp trả hanngạch phát thải KNK theo tổng lương phát thai KNK quốc gia cho phép.

<small>Ban chất cia hợp đồng mua bán tin chỉ carbon hạn ngạch trong thị trường</small>

quy chế là bắt buộc theo điều kiện và pháp luật của mỗi quốc gia, nó có cầu.

<small>phải tuân theo hợp đồng, Quốc gia đất ra giới hantrúc một bên ma chữ</small>

giảm thiểu mục tiêu (cap) vả mỗi bên tham gia (đơn vị quốc gia, đơn vị khu

<small>vực hoặc đơn vi ngành kinh doanh) được phân bé han ngạch phát thải KNK</small>

(Allowance) dựa trên đó với một khoăn phí hoặc miễn phí.

- Hợp đơng tín chi carbon dự án theo cơ chế.

<small>Carbon offsets hoặc carbon credits (tin chỉ carbon dự án theo cơ chế) có</small>

thể được giao dich sau khi thực hiện dự án bù trừ tin chi carbon được chính

<small>phủ chứng nhận, đăng kỹ lương bi trừ tín chỉ carbon giảm theo kết quả của</small>

dự án, đăng ký vao số đăng ký và hình thức trao đổi, bù trừ tín chi carbon,niêm yết trên sản giao địch. Quy trình CDM, trao đổi, bù trừ tin chi carbon,Giao dịch, Nộp trả tin chỉ carbon được thé hiện, các dự án CDM chủ yếu bao.

gém sáu giai đoạn” như trong [Phu Luc: Biểu đổ 5: Quy trình tiễn hảnh dự

<small>an (CDM)]</small>

+ Chủ thé ban và mua: Các chủ thé bán và mua tín chi carbon dự án đổi

<small>với các tín chi CDM được chia thành hai nhóm:hung tim chứng nhận CDMHin Quốc, try cập ngày 070052023 te</small>

<small>"tp Umm konticô comledfroces</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Chủ thé bán: Chủ thé ban tin chi carbon dự an 1a các cơ sở tham gia thịtrường tin chi carbon han ngạch phân bổ, các tổ chức quốc gia hoặc các chính.quyền địa phương,

<small>Chủ thể mua tín chi carbon dự án là các cơ sở tham gia thi trường tín chỉ</small>

carbon hạn ngạch phân bổ.

<small>+ Cách thức hợp đẳng tin chỉ carbon dự ân: Các tín chỉ carbon dự án được</small>

tạo ra thông qua các dự án CDM gidm thiểu KNK (Baseline-and Credit

<small>System) được gọi là bù trừ carbon (Carbon offsets) hoặc tin chỉ carbon(carbon credits), Trong dự án CDM, lượng phát thải sẽ phát sinh ra Khi khơng,có dự án trở thành đường cơ sé Baseline) và lương phat thải cơ sỡ được sosánh với lượng phát thai sau dự án CDM và sự khác biệt được chứng nhận làđược lương giảm.</small>

+ Hinh thành giá cả trên thị trường: Các yếu tổ anh hưởng đến sự hình.thảnh giá tin chỉ carbon dự án rat phức tạp. Tình trạng nên linh tế toan cầu vachỉnh sách cắt giãm phân bổ tín chỉ carbon hạn ngạch của mỗi quốc gia dang

<small>thực hiện cơ chế mua bán tin chỉ carbon những yêu tổ ảnh hưởng chính. Cácquốc gia đang thực hiên cơ chế mua bán tin chỉ carbon, trong trường hợp các</small>

quốc gia thay đỗi chính sách giãm lượng phân bổ hạn ngạch miễn phi đến tingphan bé tin chỉ carbon han ngạch phải trả phí. Hình thành giá cả của tin chi

<small>carbon dự án hiên nay là 5-10% so với giá cả của tin chỉ carbon han ngạch sẽtăng ngay lập tức.</small>

<small>+ Thời điểm chuyển giao quyền trong mua bán: Việc mua ban tin chi carbon</small>

du án điển ra trên hệ thống sản giao dịch trước khi ban phai cấp phép của cơquan có thẩm quyên đổi thành tinh chất tín chỉ carbon. Sau đó, bên mua và bên.

<small>‘ban hợp đồng trong hệ thống sản giao dich va giao quyền đổi với quyển tín chỉ</small>

carbon dự án được chuyển giao ngay lập tức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

~ Hợp đồng tín chỉ carbon tr nguyện.

<small>Tin chỉ carbon từ nguyên lä một hệ thống trong đỏ lượng gidm phát thaiKNK do dự án tạo ra được ghi nhân là tin chỉ carbon bù trừ (Offset) thông qua</small>

xác minh cia bên thứ ba, va được cấp theo đơn vị có thé giao dịch. Trong tin chỉ

<small>carbon tự nguyện, các tin chi carbon được theo đối, sác minh và phát hành bởi</small>

các tổ chức phi chính phi? với sự tin tưởng của cơng chúng bằng cách so sánh.

<small>các kịch ban phat thai theo việc thực hiên dự án carbon vả mức đô chúng đãgiảm hoặc hập thụ.</small>

<small>+ Nội dung trong hợp đồng, Tin chi carbon tự nguyện được quan lý ba nội</small>

dung để bán và mua như được cấp, lich giao dich vả hét han là tín chi carbon tự

<small>nguyên đã phát hành được chỉ định một số sé-1i duy nhất và được đăng ký trong</small>

tổ chức đăng ký (Registry) theo dối việc phát hành cho đến khi sự kết thúc

<small>(retirement), mang lại sự minh bạch về quyền sở hữu tin chi carbon và ngăn chấn.khiển nai hai lan (double-claiming)</small>

+ Chủ thé hợp đồng mua va bán: Cac chủ thể hợp đồng mua va ban tin chỉ

<small>carbon tự nguyên da dang bai họ có mục đích lợi nhuận thơng qua tham gia hoạtđơng lượng giảm phat thai KNK.</small>

Chủ thể ban: Chủ thể bán tin chi carbon tự nguyên da dang như các tư nhân,doanh nghiệp, ngân hàng, các tổ chức tin dung, các chính quyền địa phương, cắpquốc gia và các tổ chức phi lợi nhuận có thể tư nguyện tham gia vào các dự angam thiểu KNK để tao, mua và ban tín chi carbon;

Chi thé mua: Các cơ sở tham gia thị trường tin chỉ carbon hạn ngạch phân.'bỗ hoặc là bên thứ ba như các tổ chúc lợi nhuận đâu tư mua khi giá cả của tín chỉ

<small>carbon tự nguyên thấp, va bản khi giá cả của tin chi carbon tự nguyên tăng giá</small>

+ Thời điểm chuyển giao quyên: Tin chi carbon tự nguyện quyên sở hữu.được chuyển giao trai qua từng hai giai đoạn phát hanh va giai đoạn phân phối.

<small>"The Ataf hegEy Ecosystem Mnketplace's Sau ofthe VCM2033, 03</small>

</div>

×