Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng và thực tiễn thực hiện tại tỉnh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.31 MB, 99 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHÁPTRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HANOI

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>(2021-2023). Tôi xin cam đoan rằng mọi số liệu được thu thập và trình bay trongluận vin này đều hồn tồn chính xác, có nguồn gốc minh bạch và đây cũng chínhlà kết qua nghiên cứu khoa học độc lap của tôi. Tôi đã thực hiện các công việc</small>nghiên cứu nảy dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn.

<small>Đông thời, tơi cũng mudn tơ lịng biết ơn sâu sắc của mình đối với Tiên sf</small>Nguyễn Thanh Huyền vì đã hết lịng hỗ trợ, hướng dẫn va đóng góp ý kiến q báu.<small>cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận van này.</small>

<small>Cuối cùng, tơi cũng xin gửi cảm ơn tới các thay, cô giáo Trường Đại học Luật</small>Hà Nồi, gia định, bạn bẻ, đồng nghiệp va Sở Lao động, Thương binh & XA hội tỉnhHà Tinh đã hỗ trợ và tạo điều kiện tối đa cho tôi trong việc thu thập tài liệu cũng.như tiếp cận các phương tiện kỹ thuật để có thể hồn thảnh bản luận văn thạc sĩ nảy.

TAC GIÁ LUẬN VAN

LE KHÁNH HUYEN

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>NecNCCVCM.UBNDLD-TB&XH"Pháp lệnh</small>

<small>02/2020UBTVQH14"Pháp lệnh</small>

<small>Nghị định</small>

<small>Nghị định56/2013/NĐ-CP.</small>

<small>Nghị định76/2102/NĐ-CP.</small>

<small>Nghị định55/2023/NĐ-CP.</small>

<small>Pháp lệnh số 06/VBHN-VPQH ngày 29 tháng 10 năm 2012quy đánh danh hiệu vinh dự Nhà nước “Ba mẹ Việt Nam anhhùng"</small>

<small>Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021</small>quy định chỉ tiết va biện pháp thi hanh Pháp lệnh ưu đãi người.<small>có cơng với cách mang</small>

<small>"Nghị dinh sơ 56/ 1013/NĐ-CP ngày 22 thing 05 năm 2013 quy</small>định chi tiết và hướng dấn thi hành Pháp lệnh quy định danh.

<small>hiệu vinh dự Nhà nước “Ba me Việt Nam anh hùng”</small>

<small>"Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 07 năm 2021 quyinh mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người</small>

<small>có cơng với cách mang</small>

<small>"Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 thing 07 năm 2023 sửađổi, bé sung một số điều của Nghỉ định số 75/2031/NĐ-CPngày 24 tháng 07 năm 2021 của Chính phủ quy đính mức"hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ wu đãi người có cơng với</small>

<small>cách mang</small>

<small>“Thơng tư sơ 44/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 07 năm 2022 quyinh quản lý và sử dụng kinh phí chỉ thường xuyên thực hiệnchính sách, chế độ uu đãi người có cơng với cách mang, thân</small>

<small>nhân của người có cơng với cách mang v người rực tgp tham.gia kháng chiến do ngành Lao động ~ Thương bính va Xã hội</small>

<small>quản lý,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

.2:Tình hình nghiên cứu đề tài

<small>3 Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.</small>

4.Đối trong, phạm vi nghiên cứu.

<small>5.Phmơng pháp nghiên cứu.</small>

<small>6.8 nghĩa khoa học và thực</small>

T.Kết cầu của luận văn.

PHAN NỘI DUNG.... 9

CHƯƠNG 1. MOT SỐ VAN BE LÝ LUẬN VE! PHAP LUAT về UU DAI

NGƯỜI CĨ CƠNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁP LUATVIET NAM HIEN HÀNH “

11. Một số vấn đề lý luận vềpháp luật về wu đãi người có cơng với cach mạng .911.2.Ngun tắc của ưu đãi người có cơng với cách mạng....

1113.Ý nghĩa của ưu đãi người có cơng với cách mạng. :

<small>1⁄2. Thục trạng pháp luật Việt Nam hiện hành về wu đãi người có cơng với</small>

<small>cách mạng...</small>

1-2.1.Các đối tượng là người có cơng với cách mạng...

1.2.2.Căn cứ cơng nhận các đối mong là người có cơng với cách mạng...

1.2.3.Thủ tục công nhận các đối mong là người có cơng với cách mạng và giảiquyết chế độ ưu đãi

1.2.4.Cac chế độ ưu đãi người có cơng:

1.2.5.Nguẫn lực thực hiện cơng tác wu đãi người có cơng với cách mạng...

<small>1.2.6.Quan lý nhà nước vé wu dai người có cơng với cách mạng...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

13. Đánh giá về thục trạng pháp luật Việt Nam hiện hành về wu đãi người có

<small>cơng với cách mạng...</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 1.

CHƯƠNG 2. THỰC TIEN THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VE UU ĐÃI NGƯỜICO CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TREN BIA BAN TINH HÀ TĨNH...

21. Giới thiệu chung về tinh Hà Tĩnh.. :

3.1.1.Khái quát về nh Hà Tinh và người có cơng với cách mạng trên địa bàn.

<small>tinh Hà Tinh...</small>

2.1.2.Tinh hình kinh tế - xã hội của tinh Ha Tinh và sự tác động đến:

<small>hiện pháp luật về wu đãi người có cơng với cách mạng...</small>

<small>các chế độ wu đãi người có cơng với cách mang.</small>

23.3.V6 thục hiện công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về wu đái người có

cơng với cách mạng sl

23.4. VỀ thục hiện công tác thanh, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về wu dai

<small>người có cơng với cách mạng, : 22.4. Đánh giá thục tiễn thục hiện pháp luật về wu đái người có cơng với cáchmạng trên địa ban tinh Hà Tĩnh. “</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

KET LUẬN CHƯƠNG 2.

CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIEU qua

THỰC HIEN PHÁP LUAT VE UU BAI NGƯỜI CĨ CƠNG VỚI CÁCH

<small>31. u cẦu của việc hồn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện</small>

pháp luật vé wu đãi người có cơng với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Tinh.6232. Một số kiến nghị hoàn thiện pháp luật về ưu đãi người có cơng với cách.

<small>có cơng với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Tinh.</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 3..KÉT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tinh cấp thiết của đề tài

<small>Trong qua trình đâu tranh, giải phỏng dân tộc cũng như xây dựng, bảo về</small>Tổ quốc, để có được sự tự do, độc lập cho dân tộc Việt Nam như ngày hôm naythi không biết bao nhiêu thé hệ cha ông ta đã phải đánh đổi bằng sức lực, trí tuệ,tải sản, thậm chi lả cả xương máu, tính mang của minh Do đó, nhằm phát huyđạo lý "Uống nước nhớ nguỗn", “Bin ơn đáp nghĩả" hay “An quả nhớ ké trồng<small>cập" của cha ông ta từ trước đến nay, đổi tượng NCCVCM luôn được Đảng va</small>Nha nước ta đành những sự quan tâm hết sức đắc biệt. Su quan tâm này được thé<small>hiện thông qua việc ban hành và thực hiện mét hệ thơng chính sách wu đãi dành.cho đổi tượng này, nhằm đảm bao cho đời sống tinh than lẫn vật chất của họ sau</small>những hau quả năng nể do chiến tranh để lại

<small>La nên tang cho việc thực hiện cơng bằng xã hội, chính sảch wu đãi</small>NCCVCM đóng một vai trị khơng như va cực kỳ sau sắc về khia cạnh kinh tế,chính trị va cả xã hội. Bởi 1é đó, các văn bản pháp luật về ưu đất NCCVCM qua.<small>từng thời kỷ luôn được sửa đổi,</small>

thực tiễn tỉnh hình kinh tế - xã hội.

<small>Đặc biết, nên kinh tế của Việt Nam đã chứng kiến những sư tăng trưởng8 sung và hoàn thiên hơn sao cho phủ hợp với</small>

<small>manh mế trong những năm gin đây, giúp cho mức sống của người dân đượcnơng cao. Từ đó, những sự hỗ trợ, giúp đỡ dành cho đối tượng NCCVCM cũng</small>được cải thiện một cách đáng kể, góp phân không nhỏ giúp dn định đời sông cho<small>họ cũng nh gia đình, thân nhân của họ</small>

‘Tuy vậy, thơng qua việc nghiên cứu thực tiến thì có thể thấy việc thực hiện.<small>chính sách tu đãi NCCVCM vẫn cịn một số han chế nhất định cân được khắcphục như việc điểu chỉnh mức tro cắp qua các thời kỳ vẫn chưa tương xửng sovới mức độ lam phát và tốc độ gia tăng gia cả khiển cho cuộc sống của nhiễu đối</small>tượng chính sách vẫn chưa được đảm bảo, thủ tục cơng nhân các đổi tương chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>khiêm tốn, tình đồ chun mơn cịn han chế và đơi khi cũng có những biểu hiệncủa sự sách nhiễu, gây phiên hả cho nhân dân gây ra sự châm tré trong việc giải</small>quyết các van dé về chính sách. Hay một số chính sách đổi với NCCVCM con<small>nhiễu bắt ofp, chưa phù hợp với thực tế tình hình của người nhận được tru đãi,</small>cứng như diễn biến nhanh chóng của thị trường va sự này sinh các van để trong<small>xã hội khiến những chính sách này chưa dat được hiện quả vả chưa chứng tỏđược giá tị của mình đối với người thụ hưởng</small>

Trong quá trinh chiến đầu bảo vệ đắt nước, địa bàn được xem là một trong<small>những cái nôi của phong tréo cách mang chính là tinh Ha Tinh, nơi đã khơi day</small>không biết bao nhiên anh hùng dân tộc cổng hiển cho đất nước, cổng hiển một<small>khối lượng sức người, sức của hết sức to lớn cho các phong trào kháng chiến giải</small>phóng dân tộc va bảo vệ Tổ quốc. Bởi lẽ đó, chiến tranh qua đi đã để lại choảnh đất nay những tén thương không thé dong dém, đặc biệt lả về con người —những con người đã đánh đổi mô hồi, xương máu, sức lực, thâm chí là cả tínhrang để mang lại một Việt Nam độc lập — tự do ~ hạnh phúc như ngày nay. Nhờ<small>đó, việc thực hiện các chính sách wm d&i đối với NCCVCM ở đây được ngườidân và chính quyền các cấp hết sức ủng hồ, đẳng tỉnh.</small>

Dé hạn chế những bat cập trong quá trình tổ chức thực hiện và nâng cao.hiệu quả ap dụng các chính sách wu di NCCVCM trong đời sống, để chúng thựcsự hỗ tro, bù đấp được cho những thiệt thoi của các đối trong NCCVCM, cũng<small>như góp phản đảm bảo an sinh xã hội, hướng tới công bằng xã hội thi việc đưa racác phương hướng, biển pháp nhằm hoàn thiện chế độ wu đấi NCCVCM trên cơ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>sử nghiền cứu, phân tích tim ra các nguyên nhân tác đồng đến hiệu quả thực hiện</small>chính sách là một đời hỗi hết sức khách quan và cần thiết hiện nay.

“Xuất phát từ mục đích đó, với tư cách là mốt người con sinh ra tử mảnh đất

Hà Tinh chíu thương chiu khó, tác giả đã lựa chọn để tai "Pháp Iuật về wu đãi

<small>thực hiện tại tin Hà Tinh” làm để</small>

<small>ải nghiên cứu cho luận văn Thạc sf của mình</small>

2m Tinh hình nghiên cứu đề tài.

<small>Vige thực hiện chính sách ưu đấi NCCVCM ~ một chính sách lớn của Đăngvà Nhả nước là một trong những van để được xã hội hết sức quan tâm Từ trước</small>đến nay đã có rất nhiều cơng trình khoa hoc tiếp cận vấn để ưu đãi NCCVCMđưới nhiễu góc độ khác nhau, cụ thể

- Vẻ luận văn Thạc sf với một số để tài như: “Pháp huật wax đấi xã hội và

<small>người có cơng với cách mạng và thực tỉ</small>

thực tiễn thực hién tat tinh Lạng Sơn" (2018) của học viên Hoàng Thị Tuyết<small>‘Nhung ~ Trường Đại hoc Luật Hà Nội, “Thục huén chính sách người có cơng với</small>cách mạng từ thực hỗn Quận Cấm Lâ, Thành phố Đà Nẵng" (2018) của học viên.Nguyễn Thi Thanh ~ Học viện Khoa học Xã hội, “Php luật im đất người cócơng với cách mang từ thực tiễn thực hiện tại un Kin Bội tỉnh Hịa Bình"<small>(2019) của học viên Nguyễn Văn Huy ~ Trường Đại học Luật Ha Nội, “Pháp</small>iật tại đãi người có cơng với cách mang và thực tiễn áp dung tại tinh Sơn La"(2020) của học viên Nguyễn Thị Phương Lan ~ Trường Đai hoc Luất Ha Nội,“Thục hiện pháp luật wes đãi người có cơng với cách mang từ thực tiễn Thành<small>phố Hồ Chỉ Minh” (2</small>

<small>hội, "Thực hiện chỉnh sách ra đất người có cơng với cách mang trên địa bànHun Châu Phú, Tinh An Gương" (2021) của học viên Lương Hoàng Viễn —Học viên Khoa học Xã hội.</small>

<small>- VỀ giáo trình với các đầu sich như. Giáo trinh Luật An sinh xã hột MộtNan (2018) của Viện Đại hoc Mỡ Ha Nội, Giáo trinh Luật Án sinh xã hội (2018)120) của học viên Lê Văn Ngọc ~ Học viên Khoa học XA</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

như “Day manh thực hiện chỉnh sách wa đãi người có cơng vot cách mang”<small>(2014) của tác giả Nguyễn Thi Huê - Tap chi Quản lý nhà nước Số 7/2014 —Học viên Hành chính Quốc gia;"Hodm tiện chính sách, pháp luật về unt đất"người có cơng với cách mang” (2020) của tác giả Vũ Thi Thu Huyền - Tạp chiQuần lý nhà nước Số 7/2020 — Hoc viên Hành chính Quốc</small>

<small>pháp tăng cường liệu lực tha hành Pháp lệnh Ưu đất người có cơng với cách</small>

<small>mang" (2021) của tác gid Đảo Ngọc Loi - Tap chi Quản lý nhà nước Số 7/2021 ~Học viên Hanh chỉnh Quốc gia; “Hồn thién chỉnh sách tt đãi người có côngft số giải</small>

với cách mạng, nâng mức trợ cắp phù hop với đều kiện kinh tế của đắt nước"(2021) của tác giả Nguyễn Bá Hoan — Tạp chí Cơng sản (Số Tháng 7) ~ Trung<small>tương Bang Công sin Việt Nam.</small>

<small>Trên cơ si kết quả nghiền cứu của các tác gid di trước, bằng việc nghiền.</small>cứu, phân tích và đánh giá thực tiến thực hiện chính sách ưu đấi NCCVCM theo.<small>quy định pháp luật trên dia bản tỉnh Hà Tính, luận văn nấy đưa ra những kiếnnghị và giải pháp nhằm hoàn thiện những quy định của pháp luật và nêng cao"hiệu quả thực hiện các wu đấi này trên thực tế</small>

Hồn nữa, tính đến thời điểm hồn thành Luận văn, Trường Đại học Luật Ha<small>Nội chưa có một cơng trình nghiên cứu khoa học hay đánh giá chuyên sầu nàovề pháp luất wu đấi NCCVCM trên địa bản tỉnh Hà Tinh.</small>

Về mục đích nghiên cứu, từ việc tập trung nghiên cứu, phân tích các khía<small>canh lý luận vẻ pháp luật wu đấi NCCVCM tại Việt Nam hiện nay, cùng với việcphân tích, đưa ra những nhân xét, đánh giá về thực trang việc áp dung các quy.</small>định đó trên thực tiễn thực hiện tai tỉnh Ha Tính, tac giả sẽ đưa ra những phương,hướng và kiên nghị có thể áp dụng nhằm khắc phục, hoàn thiện hơn nữa những

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>quy định của pháp luật về lĩnh vực này, nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách</small>vu đấi NCCVCM tại tỉnh Ha Tính, gop phén nâng cao đời sống cho đối tượng<small>NCCVCM 6 tinh Ha Tính nói riêng va Việt Nam nói chung,</small>

VỀ nhiệm vụ nghiên cứu, với mục dich nghiên cứu như dé cập ở trên,những nhiệm vụ cân đạt được trong luận văn nảy bao gồm:

<small>- Lam 16 các khái niệm vé NCCVCM, wu đấi NCCVCM và pháp luật trùđấi NCCVCM, phân tích các nguyên tắc trì đấi NCCVCM cũng như ý nghĩa củaviệc wu đãi NCCVCM.</small>

- Nghiên cứu, phân tích các quy đính pháp luật hiện hảnh về ưu dai<small>NCCVCM tại Việt Nam</small>

<small>- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá những thành tựu đạt được cũng nhưnhững điển hạn chế cin khắc phục trong việc thực hiện chính sách ưu đãiNCCVCM trên dia bản tinh Ha Tính</small>

- Đưa ra những u cầu phải hồn thiện pháp luật, để xuất các kiến nghị để.<small>hoàn thiện hơn nữa pháp luật vẻ ưu đối NCCƯCM, đồng thời nâng cao sự hiệuquả trong việc thực hiện chính sách wu d&i NCCVCM trên thực tế tại địa bảntinh Ha Tính</small>

4. 'Đối trong, phạm vi nghiên cứu.

<small>d6i tượng nghiên cứu, luận vẫn tap trùng nghiên cứu, phân tích các quyđịnh hiện hành của pháp luật an sinh zã hội Việt Nam liên quan đến chế đồ ưu</small>đãi NCCVCM va thực tiễn áp đụng các quy định nay tại tỉnh Ha Tính. Trên cosử 6, luận văn sé dé xuất những kiển nghi đỂ hoán thiện pháp luật va những giãipháp để nâng cao hiéu quả thực hiện các chính sách ưu dai nay trên thực tế.

VỀ phạm vì nghién cứu, thơng qua luân van, tác gia sé tap trung khai thác,<small>nghiên cứu và phân tích các quy đính hiện hành của pháp luật Việt Nam về tra</small>đấi NCCVCM cùng thực tin áp dụng pháp luật vé uu đất NCCVCM trên địa<small>‘ban tỉnh Hà Tính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>quyết chế độ ưu đấi NCCVCM, các chế đồ wu đãi NCCVCM, nguồn lực thựchiến công tác ưu đãi NCCVCM và quản ly nha nước về ưa đấi NGCVCM. Về</small>thực tiễn áp dung pháp luật trên dia bản tỉnh Hà Tính, nơi dung nghiên cứu tậptrùng vào một số đặc điểm của tỉnh Ha Tính, các yêu tổ ảnh hưởng đến việc thực<small>hiên pháp luật, những thành tựu dat được cùng những khó khăn, hạn chế củacông tác áp dụng pháp luật trên địa bản. Ngồi ra, luận văn cũng tập trùngnghiên cứu, phân tích các nguyên nhân của các hạn chế liên quan dén mất pháp</small>luật và áp dung pháp luật để làm căn cử cho các kiến nghị hoàn thiện.

<small>"Vẻ pham vi về thời gian, các nổi dung nghiền cửu chủ yếu được phân tích</small>từ thời điểm đầu năm 2020 cho tới nay, là thời điểm Pháp lệnh<small>02/2020/UBTBQH14 được ban bảnh (09/12/2020) và đưa vào áp dụng, thựchiện.</small>

<small>'VẺ pham vi vé không gian, địa bản nghiền cứu là tinh Ha Tính đo đó các số</small>liên được sử dung trong luận văn được lẫy từ kết quả điều tra, khảo sắt trực tiếp<small>tại các cơ quan quản ly nha nước về wu đấi NCCVCM tại tỉnh Ha Tính (Sở LÐ-TB&XH tinh Hà Tính, Bộ Chỉ huy Quản sự tỉnh Hà Tinh, UBND tỉnh HaTính,...)</small>

5. Phương pháp nghiên cứu

<small>Tác giả đã sử dụng các phương pháp luận duy vật biển chứng và duy vậtlich sử của Chủ nghĩa Méc-Lénin, tư tung Hồ Chí Minh vé ưu dai NCCVCM</small>để phục vụ cho quá trình nghiên cửu để tải luận văn.

Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yêu sau đây để giải<small>quyết các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản của luận văn</small>

- Phương pháp phân tích và bình hiển: được sử dung dé làm rõ các vẫn dé<small>ý luận vẻ wu đấi NCCVCM, các quy đính hiển hành của pháp luật Việt Nam vảđánh giá tình hình thực hiện chế độ tru đãi NCCVCM ở tỉnh Hà Tính.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>- Phương pháp phân tích và tổng hop: được sử dụng để phân tích những,quy dinh hiện bảnh của pháp luật diéu chỉnh việc thực hiện pháp luật trì đấi</small>NCCVCM, từ đó vận dụng phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với cơ sử lýuận và thực tin thực hiện pháp luật wu dai NCCVCM trên địa bản tỉnh Ha Tính<small>nhằm để ra những phương hướng hoàn thiện trong tương lai</small>

- Phương pháp so sánh: được sử dụng đễ đánh giá các quy định pháp luậtvề ưu đãi NCCVCM qua các thời kỳ để thay được sự thay đổi của pháp luật vẻ.<small>van để này Đông thời, so sánh kết quả thực hiện chế độ chính sách với</small>NCCVCM của tỉnh Ha Tính qua từng năm, đối chiếu với thực tiễn thực hiện.pháp luật để tìm ra các điểm bat cập, han chế còn tén tai.

<small>- Phương pháp liệt kê: được sử dụng để nêu ra những nội dung pháp luật vẻchế đồ chính sách với NCCVCM, tình hình thực hiện chế độ chỉnh sảch trên địa‘ban tỉnh Hà Tĩnh</small>

~ Phương pháp tu thập số liệu: được sử dụng dé thu thập số liệu về các.<small>hoạt đồng thực hiện chế độ chính sich với NCCVCM trên địa ban tỉnh Hà Tính.</small>

- Phương pháp thông kê: được sử dung để tập hợp các số liệu, báo cáo từ.thực tiễn thực hiện pháp luật ưu đãi NCCVCM trên địa ban tinh Hà Tinh, qua đó<small>lâm sing tơ các nội dung của luận văn</small>

- Phương pháp diễn dich quy nap và tông hop: được sử dung để chỉ ra<small>những vướng mắc và để suất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiệnchế độ chính sách với NCCVCM trong giai đoạn hiện nay, khái quát các ý chính</small>trong từng van dé cụ thể, giúp cho các ý tưởng trong luận văn được sáng rõ.

6. 'Ý nghĩa khoa học và thực tién của luận văn.

VỀ ý nghia khoa học, luân văn nay đã nghiên cửu sâu sắc hơn những vanđể lý luận về an sinh xã hội nói chung và ưu đãi NCCVCM nói riêng Thêm vào<small>đó, thơng qua việc phân tích, đánh giá q trinh thực hiện chính sách tu đãi</small>NCCVCM trên dia ban tỉnh Hà Tính, tác giả đã đưa ra một số kiến nghị để hoàn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cho việc học tập hay nghiên cứu về những van dé có liên quan đến an sinh xã hội."mà cụ thể là wu đãi NCCVCM. Ngồi ra, luận văn cũng có giá trị tham khảo đốiVới các cơ quan nhà nước hay người dân cản tim biểu vé pháp luật wu đãi<small>NCCVCM.</small>

kà 'Kết cấu của luận văn.

Bên canh phan mở dau, kết luận vả danh mục tài liệu tham khảo, luận văn.<small>gồm 3 chương với nội dung như sau:</small>

Chương 1. Một số vẫn đà Ip luận về pháp luật về um đãi người cỏ công với<small>cách mạng và thực trạng pháp luật Việt Neon hiện hành</small>

Chương 2. Thực tién thực hiện pháp luật về va đãi người có cơng với cách<small>‘mang trần dia bàn tỉnh Hà Tĩnh</small>

<small>Chương 3. Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật</small>về un đãi người có cơng với cách mang trên địa bem tinh Hà Tinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

PHAN NỘI DUNG

(HUONG 1. MỘT SỐ VAN DE LÝ LUẬN VE PHÁP LUẬT VE UU DAINGƯỜI CĨ CƠNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT

VIET NAM HIEN HANH

11. Một số vấn đề lý luận về pháp luật về wu đãi người có cơng.

<small>với cách mang</small>

111. Mộtsốkháinim

<small>LLLL Kháiniệm người có cơng với cách mạng</small>

Nền móng của ưu đãi NCCVCM đã xuất hiện từ khí Chủ tịch Hỗ Chi Minh

<small>ký sắc lệnh số 20/SL ngày 16/02/1947 vả “ít đất người có cơng”, tuy nhiên chỉ</small>

đến khí Nhà nước ln đâu ban hành Pháp lệnh NCCVCM thì khái niêm NCCmới được hiểu một cach đây đủ theo cả nghĩa rộng va hep như sau:

<small>Theo ng]ữa rộng" NCC khơng phân biệt tin ngưỡng, tơn giáo, dân tộc, giới</small>tính hay tuổi tác, la những người có thành tích, đóng góp,

lợi ích của dân tộc, đất nước và được các cơ quan có thẩm qun cơng nhận theocác quy định của pháp luật. Theo đó, ta có thể thấy tiêu chí cơ bản nhất của việc<small>xác định đơi tượng NCC chính lá những đồng góp của họ vỉ lợi ich của dân tộc,</small>

Theo ngiấa hep: NCC được hiểu là NCCVCM, là những người khơng phân.<small>biết tín ngưỡng, tơn giáo, dân tóc, giới tinh hay tuổi tác, có những đóng góp to</small>ng hiến xuất sắc cho.

lớn trong các cuộc kháng chiến trường kỳ giải phóng dân tộc va bảo về Té quốc,‘va được các cơ quan có thẩm quyền cơng nhân theo các trình tự, thủ tục ma luật<small>định. Theo đỏ, NCC sé bao gồm những người đã hy sinh tính mạng hoặc một</small>phan thân thể minh để hoạt đông giúp đỡ cách mạng hoặc cổng hiến cuộc đờiminh cho sự nghiệp cách mang va được các cơ quan nha nước có thẩm quyển.<small>cơng nhận.</small>

‘Nhu vay, có thể nói, phạm tra NCC rat rồng, tuy nhiên nếu tính trong phạm.<small>vi hẹp thì đổi tượng NCC là “những người đã có những thành ten, đơng góp</small>trong các cuộc kháng chién trường kỳ giải phóng dân tộc và bdo vệ Tổ quốc”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>2. Khéin</small>

<small>1 lệm tru đãi người có cơng với cách mang</small>

<small>Trên cơ sở những đóng góp to lớn cùng những thiết thoi mả những đốitượng được coi là NCCVCM phải chíu trong q trình cổng hiển cho sư nghiệpcách mang ma Dang, Nhà nước và cả xã hôi luôn dành cho ho cũng như thânnhân của ho những wu đãi, đãi ngơ trên mức bình thưởng trong mọi mat của đờisắng xã hội. Những wu đãi, đấi ngộ đỏ chính là ưu đãi NGCƯCM.</small>

Do đó, trù đấi NCCVCM có thể được hiểu là “ste đất ngộ của Nhà nước,<small>cơng đồng và tồn xã hội về đời sdng vật chất cfing nhue tinh thần đối với những</small>NCCVCM và gia đình, thân nhân của ho” } Nhìn chung, bat ki quốc gia náo trên<small>thé giới cũng déu để ra những chính sách, chế độ wu đấi đối với những đối tượng</small>có cơng với Tổ quốc. Và việc quy định về vị trí, vai trị của ưu đãi NCCVCMtrong tương quan với các chính sách wu di khác là tùy thuộc vio điều kiện chínhtrị, kanh tế, xã hội của quốc gia đó.

L113. Khéi niệm pháp luật về wn đãi người có cơng với cách mạng.Trong hơn 76 năm từ khi Chủ tịch Hỗ Chí Minh ký ban bổ Sắc lệnh số20/SL về chế đô hưu bổng thương tất và tién tuất tử sĩ, chính sách ưu đãiNCCVCMở nước ta khơng ngừng được sửa đổi, bổ sung và hoan thiện Đồng.<small>thời, để ghỉ nhân những công hiển và sự hy sinh, cũng như dén đáp, bù đắp cho</small>đời sông vất chất lẫn tinh than đổi với những đóng gop của các thé hệNCCVCM, Dang và Nha nước ta luôn thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến việc.<small>thực hiện các chính sách này.</small>

LA một chỉnh sách đặc biệt dánh cho các đổi tương đặc biệt nên những quy<small>định được ban hành về ưu đấi NCCUCM cần phải phù hợp với đặc điểm kanh tá,</small>xã hội của đất nước tại từng thời điểm nhất định Để những chính sách nảy di sâuvào thực tế và được thực hiện một cách có hiệu quả, việc thể chế hứa chúng bằng,các văn bản quy pham pháp luật cụ thé là hết sức cin thiết. Theo đó, Nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Các nguyên tắc của ưu đãi NCCVCM thường được xác định thông qua các</small>

Ngun tắc của wu đãi người có cơng với cách mang

quy định của pháp luât và các chính sách của một quốc gia cu thé. Tuy nhiên,đưới đây là một số nguyên tắc chung thường được áp dung:

Thứ nhất, wa đấi NCCVCM nhằm tôn vinh những công lao cia họ đối vớiTổ quốc. Có thé nói, một trong những mục tiêu quan trọng nhất của ưu dai<small>NCCVCM chính là việc tôn vinh và ghi nhân công lao của họ trong việc đâu.</small>tranh va đóng gop cho q trình đầu tranh giảnh độc lập cho Té quốc, phát triển.<small>của quốc</small>

<small>cuộc kháng chiến, hy sinh cho đắt nước, hay xây dựng xã hồi công bằng va Hiếnbộ</small>

Thứ hai, wa đãi NCCVCM là trách nhiệm của Nhà nước và cả sã hội. Đểđổi lầy độc lập, tự do cho dat nước như ngày hôm nay, các đối trong NCCVCM.<small>đã phải hy sinh tr tuệ, sức lực, thâm chỉ là cả tinh mang của họ, do vậy, Nhà</small>

<small>Những cơng lao nay có thể liên quan đến việc tham gia vảo các</small>

<small>Tews Hat) i 11A1...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>“ước và sã hội có trách nhiệm chăm lo cho sức khỏe, đảm bao cho đời sống vậtchất và tỉnh thin của NCCVCM va thân nhân của họ. Ngồi ra, Nhà nước cũng</small>cần huy đơng được sự quan tâm, giúp đỡ đến tử các tổ chức vả cá nhân khác 3

Thứ ba wu đối NCCVCM cân dim bảo đây đủ các ưu dai vẻ phúc lợi chohọ. Để có thể bù đấp cho những hy sinh của NCCƯCM, các chính sách cần phảiđầm bao ưu dai vẻ phúc lợi như chăm sóc sức khỏe, chăm sóc y tế miễn phí hoặc<small>giảm giá, hỗ trợ tải chính và các dịch vụ xã hội khác để đảm bảo chất lượng cuộc</small>sống cho ban thân họ và gia đỉnh Ngoai ra, điểu nay có thể bao gồm việc cung,cấp nha ở, dich vụ tư van tâm lý, xã hội và hỗ trợ tải chính trong trường hợpkhẩn cấp.

Thứ tr wa đãi NCCVCM cần đầm tảo cả về khía cạnh giáo duc và đảo tao.Thông thường, NCCVCM va thân nhân của ho, tùy từng trường hợp cụ thể, sẽđược hưởng các ưu đối trong việc học tập và đảo tao. Điển này có thé bao gồmcơ hội học tập miễn phí hoặc được hỗ trợ, có học bổng hay các chương trình đảo.tạo chuyên sâu để phát triển kỹ năng vả kiến thức.

Thứ năm, wu đãi NCCVCM cân đầm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế - xãhội trong từng thời kỳ. Theo đó, chính sách ưu đấi NCCVCM va thân nhân cần.được xác định va điều chỉnh sao cho phù hợp với sư thay đổi của tình hình chính<small>trí, kinh tế và xã hội của từng thời kỳ, đảm bảo mức sing của NCCVCM luôn</small>‘bang hoặc cao hơn mute sống trung bình của cộng đồng dân cư nơi họ cư trú

<small>Thứ sáu, về bao vệ và an ninh cho NCCVCM, Nhà nước có trách nhiệm.bảo vệ an ninh và sự an tồn cho NCCVCM, nhất la khí họ có thể đối mất vớinguy cơ từ các kẻ thi hoặc từ những tác động tiêu cực của quả khử để lại hoặc ởhiện tại</small>

<small>Thứ bây, đm bảo sự tôn trọng và ưu đãi đối xử. NCCVCM thường được.tôn trong và đối xử với lịng kính trong trong xã hội. Điều nảy bao gồm viếc</small>không phân biệt đối xử, không kỳ thi, vả tạo điêu kiện thuận lợi để họ tham gia

<small>hal Bác! Re vh8)200908TV0E1.Thí) Bet Tuy ak02ST</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>vào cuộc sống sã hội va chính tn, Đặc biết, nguyên tắc không phân biệt đối xử lả"một nguyên tắc quan trong, dim bảo ring NCCV CM không bị kỳ thị hay bị loại</small>trừ khối bat kỳ quyền lợi nao dựa trên giới tinh, tôn giáo, dân tộc, hay bắt kỷ yến

<small>tổ nào khác</small>

<small>Thứ tám, bao lưu quyền tham gia vào các quyết định của NCCVCM. Theođó, NCCVCM thường được dim bảo quyền tham gia vào các quyết định liênquan dén các chính sách và chế đơ tru dai liên quan đến họ, để ho có tiéng nóitrong việc quyết định về cuộc sing của mình.</small>

Những ngun tắc nay có thé thay đổi tùy theo quốc gia va theo từng thờikỳ lịch sử cụ thể. Đổi với mỗi quốc gia riêng biết thì việc ưu đấi NCCVCM.thường được quy định va cu thể hóa trong pháp luật và chính sách riéng của ho

1143. Ýnghĩa cia wu đãi người có cơng với cách mạng.

‘An sinh xã hội đóng một vai trở hết sức quan trong trong đời sống dân sinh<small>bối đối tương thụ hưởng rất rộng như NCCVCM, người hưởng lương hưu, trợ</small>cấp xã hội va các đổi tượng đặc thù khác của từng địa phương.

Là một phan của hệ thống an sinh xã hội bên cạnh bảo hiểm xã hội va cứu.<small>trợ xã hội, wu đấi NCCV CM đóng một vai trò quan trọng trong việc thực hiện sit</small>mệnh bao vệ những đối tượng đặc biệt của xã hội. Ngoài ra, nó cịn thể hiện tính.<small>cảm và lịng tự bảo của quốc gia, của dân tộc, và của thể hệ trẻ đổi với nhữngngười đã hi sinh và đóng góp cho đất nước, cũng như trách nhiệm của cả đất</small>nước va cộng đơng đối với họ. Chính vi vậy, ưu đấi NCCVCM không chỉ mang<small>ý nghĩa đối với những người được hưởng ma còn mang ý ngiĩa đổi với Nhà"nước và xã hội trên các khía cạnh kinh tế, xã hội và pháp ly.</small>

113.1. Ýnglưa đối với người có cơng với cách mạng”

Ưu đãi NCCVCM có ý nghĩa hết sức quan trọng, đặc biệt là đối với đốitượng trực tiếp thụ hưởng - là những NCCVCM. Họ là những người đã hy sinh"ương máu, mét phản thân thé, thâm chi lả cả tinh mang hoặc có những đơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>góp to lớn trong sự nghiệp xây dựng va bảo về Tổ quốc. Vi vậy, công lao to lớncủa họ cần phải được nha nước, zã hội, công đồng và con cháu ghi nhận. Chế độ</small>tu đãi NCCVCM thể hiện rõ nhất sự ghi nhận cũng như trân trọng của Nha<small>nước, xã hội đối với ho cũng như sự biết ơn của con cháu đổi với ơng cha củamình. Bồi vay, chế độ ưu dai NCCVCM sẽ là nguồn động viên rat lớn vẻ tínhthin đổi với họ</small>

NCCVCM khi tuổi giả sức yêu hoặc thương tất nến giảm sút sức khỏe thì<small>đời sơng hang ngày sẽ gặp rất nhiễu khó khăn, đặc biết lả những người tham gia</small>cách mang, kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. Do đỏ, chính sách ưu đãi NCCVCM<small>(đắc biết là trợ cắp) có một vai trò rat quan trọng trong việc đảm bảo và nâng caođời sống hang ngày của họ. Đối với những người khơng cịn khả năng lao đồng</small>hoặc khơng cịn ai để nương twa thi trợ cấp co thể được coi là nguồn thu nhập<small>chính của họ.</small>

nha nước có chính sách phù hợp để tao điêu kat

<small>ý chi và tài năng của NCCVCM thi đó cũng là nguồn lực khơng nhỏ trong sự„ khơi đây và sử dụng hiệu quả</small>

phát triển kinh tế của quốc gia, đồng thời tao ra đồng lực phan đầu cho các lựclượng khác của xã hội trong công cuộc xây dựng va phát triển dat nước.

Thêm vào đó, ưu đãi NCCVCM cịn có y nghĩa về pháp lý đối vớiNCCVCM, ma cụ thể là y nghĩa về quyền con người Khơng chỉ được thể hiện ở<small>lịng biết ơn của nhân dân mã sự tôn vinh của xã hội đối với NCCVCM cơn được</small>chính thức ghi nhân trong các văn bản pháp luật. Bên canh mục đích thể chế hóacác chính sách wu đấi, đây cịn là sự đầm bảo trên thực tế vẻ mắt pháp lý choquyển được nhân ưu đãi của NCCVCM, thể hiện một khía cạnh về quyển conngười

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Đối với những đối tượng có những nỗi đau mất mát về thân nhân đã hysinh, hay những thiệt thoi vẻ sự mắt mát thể chat, sức lực vi việc quan tâm, giúp.<small>đỡ ho khơng chỉ đưa vào lịng hảo tâm của xã hồi, công ding mà con phải làtrách nhiệm của Nba nước và được quy định chính thức trong các van bản phápnat.</small>

<small>Ngồi ra, khi mA các chính sách ưa đãi đã trở thành quyển pháp lý của</small>những NCCVCM thi họ có thé tự hảo khi hưởng các quyên đó, bỗi nó được trao<small>xuất phát từ những cổng hiển, đóng góp của ho cho Tổ quốc, và không tạo ra cơchế xin - cho trong quả trình thực hiện. Do đó, việc bảo dim quyển được ưu dicho NCCVCM là nghĩa vu của các cơ quan nba nước, trong đó họ phải tuân thi,</small>im bảo thực hiện đây đủ chế độ đối với NCCVCM theo những gì mã luật định.

1.132. Ýnglưa đối với nhà nước và xã hot

<small>‘Uu đãi NCCVCM còn có ý nghĩa hết sức to lớn đối với Nha nước va sã hội</small>

‘véi nó thể hiện truyền thơng “đơn ơn đáp nghia’”, sự báo đáp công ơn của những.<small>người đã xã thân vi đất nước, vi dân tốc. Không chi là sw biết ơn, sw kính trong</small>mà đó cịn là trách nhiệm, ngiĩa vụ của Nha nước, công đồng và toàn x8 hội đổi‘voi một bộ phận dân cư đặc biệt. Những người nảy đã cong hiển sức lực, tuổi trẻ,thâm chi hy sinh cả tính mang của mình cho đất nước. Họ có thể bị thiét hại về<small>tinh mang, sức khoẻ, bi thương tắt, bệnh tật va vì vay ma cuộc sống thường khókhăn, đặc biết trong cơ chế thi trường cạnh tranh quyết liệt như hiện nay. Vi vay,‘wu đãi NCCƯCM cảng quan trong va mang nặng tính sã hội và nhân văn hơn</small>

Khơng chi gdp phan đâm bao, cải thiên vật chất cho NCCVCM, chính sách.<small>‘wu đãi NCCVCM cịn giúp ho hồ đồng vào xã hội. Sự quan tâm của Nhả nước</small>và xã hội đến moi mặt đời sing đã tạo điều kiện để các đối tượng NCCVCM cóthể khẳng định được mình, có điều kiện phân đầu vươn lên, tự tin trong giai đoạn.phat triển mới. Đồng thời, chính sich nảy cịn có ý nghĩa giáo duc giới trẻ vềtruyền thống uống nước nhớ nguồn, giúp mỗi cơng dân trẻ có thể nhận thức sâu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>sắc và phát huy những đạo lý tốt đẹp trong đời sống ma cả xã hồi déu đang"hướng tới</small>

O mức đơ cao hơn, wu đãi NCCVCM cịn có ý nghĩa rit lớn vẻ mặt chính tr,Bat nước có được hồ bình hay khơng, chủ quyển quốc gia có được dim bảo hay<small>khơng, điểu đó phu thuộc một phẩn vào những người dám xã thân, hy sinh vi đấtnước Để có điêu đó khơng chỉ cân lịng n nước mã phải tạo niềm tin cho họ từchế độ chính sách của Nhà nước rằng sự hy sinh của họ được nhà nước và xã hộiđánh giá đúng mức, gia dinh họ được nhả nước và cộng đẳng chăm lo.</small>

<small>‘Vi vậy, tụ dai với NCCVCM côn tao niém tin, truyền cảm hứng cho các thành</small>viên khác trong xã hội sẵn sàng cổng hiến, xã thân khi đất nước khó khăn. Do đó,việc thực hiện tốt chỉnh sách này sé gop phân giúp ôn định xã hội, giữ vững thể chế,tạo điều kiện phát triển đất nước trong tâm thé dn định vả bên ving,

12... Thục trạng pháp luật Việt Nam hiện hành về wu đãi người có

<small>cơng với cách mạng</small>

121. Các đối mong là ngườicó cơng với cách mang

Theo quy đính pháp luật hiện hành thi NCCVCM là một trong những đối<small>tượng thuộc diện được hưởng wu di, Điều đó phản ánh thực tế hồn cảnh lich sitcủa cách mang Việt Nam, một cuộc cách mang mang tính tồn dân, lâu dai vớinhững đóng góp, hy sinh của nhiều ting lớp nhân dân ở các mức độ và hình thức</small>khác nhau. Việc xác định đối tương NCCVCM là đối tương được hưởng ưu đãi<small>cịn căn cử vào tính chất của chế độ ưu đấi với tư cách là một bộ phân của hệthống an sinh sã hội nên chủ u tập trung vào những đối tượng có cơng cẩnphải giúp đỡ. Những đổi tương khác như các nhà giáo, thay thuốc, nghệ sỹ nhân.</small>dân, những người có thanh tích trong văn hoa, thể thao... mang lại vinh quang,cho đến tộc cũng có thể coi là những NCC nhưng khơng phải là đổi tượng<small>thường xuyên trong chế độ ưu đấi 2 hội hiện hảnh vì họ khơng thực sự cin sựtrợ giúp của xã hội</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Đối tượng thuộc diện hưởng ưu đãi xã hội co thể chia thành hai nhóm:NCCVCM va những thành viên trong gia đính họ cần thiết phải wm dai, Cách<small>chia này nhằm phân biết uu đấi xã hội và wu đãi NCCVCM là hai thuật ngữ khácnhau. Tuy vay, việc uu đãi các thành viên trong gia đính NCCVCM cũng là trên.cơ sở những cơng lao, đóng góp của NCCVCM và nhu cầu của chính họ. Do đó,</small>trong những trường hop nhất định, người ta có thé ding ưu đãi NCCVCM thaycho thuật ngữ uu đãi xã hội ma van dat được mục đích diễn đạt.

<small>Pháp luật về wu đấi NCCVCM hiện hành không đưa ra khải niệm</small>NCCVCM mà liệt kê cụ thể các đối tượng NCCVCM, gim (1) Người hoại đồng<small>cách mang trước ngày 01/01/1945; (2) Người hoạt đồng cách mang từ ngày</small>01/01/1945 đến ngày khỏi ng)ữa tháng Tám năm 1945; (3) liệt sĩ; (4) Bà me Viet<small>Narn anh hìng; (5) Anh hing lạc lượng vit trang nhân dân; (6) Anh hing Lao</small>động trong thời R` kháng chiến: (7) Thương binh bao gồm cả thương binh loạt<small>B được công nhận trước ngày 31/12/1903; người hưởng chính sách nue thương</small>binh, (8) Bệnh binh, (9) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá.học; (10) Người hoạt đồng cách mang, kháng chién, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa.vụ quốc tế bị địch bắt tù, đầy; (11) Người hoạt động kháng chiến giải phỏng dântộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghữa vụ quốc tế; và (12) Người cỏ công ghip đỡ cáchmang”

122. Căn cứ cơng nhận các đối tong là người có cơng với cách

<small>(4) ___ Giấy từ ghi nhận thời gian tham gia hoạt đông cách mang</small>

‘Ap dụng đốt với đối tượng NCCVCM tại Mục (1) người hoạt động cách<small>‘mang trước ngày 01/01/1945 hoặc Mục (2) người hoạt động cách mang từ ngày</small>01/01/1945 đến ngày khởi nghia tháng Tám năm 1945 Ÿ

<small>(4 __ Giấy chứng nhân hy sinh, bi thương hoặc bị bệnh.</small>

<small>ai bio "-...Dau! m Dealt XgstehD120LSĐCP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

‘Ap dụng đối với đốt tượng NCCVCM tại Mục (3) liệt si, Mục (7) thương<small>‘inh (bao gồm cả thương binh loại B), người hưởng chính sách như thương bình</small>"hoặc Mục (8) bệnh binh °

<small>Gi) Quyết định phong tăng, truy tăng danh hiệu hoặc danh hiệu</small>

<small>Áp dụng đối với đối tương NCCVCM tại Mục (4) Ba Mẹ Việt Nam anhtrùng, Mục (5) Anh hùng Luc lương vũ trang nhân dén và Mục (6) Anh hùng</small>Lao động trong thời ky kháng chiên 10

<small>iv) Giấy tờ ghỉ nhân thời gian tham gia kháng chiến tại vùng quân đội</small>‘Mf sử dụng chất độc hóa học và Giấy tờ ghi nhân mắc bệnh hoặc di dang, di tật

<small>Áp dung đối với đổi tượng NCCVCM tại Mục (9) người hoạt động kháng</small>chiến bị nhiễm chất độc hoá hoc."

(v) — Giấy tờ chứng minh cỏ tham gia cách mạng, kháng chiến, bảo vệ'Tổ quốc, lam nghĩa vụ quốc tế và thời gian, địa điểm bị tù, day

Áp dụng đổi với đối tượng NCCVCM tại Mục (10) người hoạt động cáchmang, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bi dich bat tù, day?

<small>(i) Huân chương, Huy chương, Quyết định tăng thưởng Huân chương,Huy chương, Giấy chứng nhân Kỷ niêm chương, Bằng, Giấy xác nhân vẻ khen.</small>thưởng tổng kết thánh tích kháng chiến.

Ap dung đối với đối tượng NCCVCM tại, Mục (11) người hoạt đồng khángchiến giải phóng dân tộc, bảo vệ TẢ quốc, làm ngiấa vụ quốc tế và Mục (12)người có cơng giúp dé cách mang?

124. Thủ tục công nhận các đối mong là người có cơng với cáchmạng và giải quyết chế độ uu đãi

Dong thời, theo pháp luật hiện hành, thủ tục công nhận thuộc đối tượng.<small>NCCVCM và xe nhận chế đồ um dai được thực hiện như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

B61 với đốt tượng NCCVCM nêu tat Muc (1) và Muc (2), ban khai cùng hồsơ theo quy định cn được gũi đến UBND cấp xã nơi thường trú, sau đó chuyểnqua cơ quan có thẩm quyển theo quy định trong vòng 05 ngày lam việc va trongvòng 20 ngày làm việc sau đó sẽ chuyển bộ hỗ sơ qua Sở LĐ-TB &XH nơi người<small>thu hưởng thưởng trú. Cudi cùng, Quyết đính cơng nhận thuộc đổi tượng vá wnđấi được hưởng sẽ được Sở LĐ-TB.&XH ban hành trong vòng 12 ngày làm</small>việc

Ot với đối tượng NCCVCM néu tại Mục (3), tO chức trực tiêp quản lýngười hy sinh lập hỗ so để nghị cơng nhận liệt sĩ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp<small>giấy chứng nhận hy sinh, từ đó trong vịng 20 ngày sẽ sác mình, cấp giấy chứng</small>nhận và chuyển đền Bộ LĐ-TB &XH để thẩm định hoặc Sở LD-TB&XH để bao<small>cáo lên UBND cấp tinh trước khi chuyển đến Bồ. Trong vịng 40 ngày, Bộ sẽ</small>trình Thủ tướng Chính phủ ban hanh quyết định cập Bằng “Tổ quốc ghi công” `5

Đối với đối tượng NCCVCM nêu tại Muc (2), cả nhân yêu cầu công nhậngửi bản khai cùng hỗ sơ theo quy định gửi UBND cấp xã nơi cu trú, xác nhận vagửi lên Phòng LĐ-TB &XH trong vịng 05 ngày lam việc sau đó để Phịng lậpdanh sách và gửi Sở LD-TB &XH trong ving 07 ngày làm viếc sau đó và cuối<small>cùng, Sở LĐ-TB &XH sé ban hành quyết định tro cấp, phụ cấp trong vòng 12</small>ngày 5

Đắt với đốt tượng NCCVCM nêu tại Muc (5) và Mục (6), về thủ tục giải<small>quyết chế độ trong trường hop này tương tư thủ tục đôi với Bé mẹ Việt Nam anh</small>trùng "Tuy nhiên trong trường hợp đối tượng đang cơng tác trong quan đội, cơng.an thì quy trình do Bơ Quốc phịng, Bé Cơng an hướng dẫn thực hiện.

Dét với đốt tượng NCCVCM nêu tại Muc (7), ngoài trừ trường hợp đối<small>éng an, thủ tục sẽ được tién hảnh nhữ sau:</small>

<small>na-Xe 2m1) A8lAEE</small>

<small>“—————</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

‘Té chức trực tiếp quan lý người bị thương lập hỗ sơ để nghị cơng nhận gửico quan có thẩm qun cấp giấy chứng nhận bị thương, từ đó trong vịng 20nigày sẽ sắc minh, cấp giầy chứng nhân và chuyển đền Sở LĐ-TB &XH gửi đềnHội déng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể dothương tật. Sau khi có kết quả, Sở LĐ-TB &XH sé ban hành quyết định '®

"Đối với đốt tương NCCVCM nêu tại Muc (8) cá nhân gửi don dé nghị vàgiây tờ đến cơ quan đang công tac. Trong vịng 12 ngày sẽ chuyển đến cơ quancó thẩm quyền va cấp giầy chứng nhận bệnh binh cùng trợ cấp, phu cấp ưu đãitheo quy định, sau đó sé gửi cho Sở LĐ-TB &XH để tiếp tục ra soát thực ign?

Đắt với đối tượng NCCVCM riêu tại Mục (9), các đối tượng phải làm bản.khai có xác nhân của UBND cấp xã kèm theo xác nhận của cơ sở y tế có thẩm.quyển vẻ tinh trang bệnh, dị dạng, dị tật để gửi Phong LD-TB&XH cấp huyện,từ đó trình gửi Sở LĐ-TB &XH để lam căn cử ra quyết định trợ cấp, phụ cấp ưu.

Cụ thể, các đối trong NCCVCM được hưởng chế độ như sau:

<small>Người hoạt đồng cách mang trước ngày 01/01/1945, Ba mẹ Việt Nam anh.hùng, thương bình (gồm thương binh loại B), người hưởng chính sich như</small>

<small>a2 Đốc)9 Nga SEh1)10801đ0 CP“Baus Mộc ah Laan am</small>

<small>“Bến: pstak SLOOP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>thương binh va bệnh bánh được hưởng trợ cấp hàng tháng va phụ cấp hing</small>tháng, Trợ cấp hang tháng của Ba mẹ Việt Nam anh hùng bằng 3 lẫn mức chuẩn<small>cịn thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và bệnh bình hưởng</small>trợ cấp hang tháng, phụ cấp hang tháng căn cứ vảo mức độ suy giảm khả năng.lao đông va loại *2

<small>Người hoạt động cách mang từ 01/01/1045 đến ngày khdi nghĩa tháng Tamnăm 1945, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân va Anh hùng Lao động trong</small>thời ky kháng chiến được hưởng trợ cấp hang thang

<small>Thân nhân của liệt á được hưởng trợ cấp tiễn tuất mot lần khi truy tăng,</small>Bang “Tổ quốc ghi công”, trợ cấp tuất hang thang va trợ cấp tuất nuôi dưỡng.‘hang tháng tùy từng trường hợp cụ thể theo quy đụnh 3£

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa hoc được hưởng trocấp hàng tháng căn cứ vao mức độ suy giảm khả năng lao động >

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vuquốc tế bi dich bat ti, day va người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc,‘bao vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế được hưởng trợ cấp một lẫn con người<small>có cơng giúp đỡ cách mạng được hưởng trợ cấp một lan hoặc hàng tháng tùy</small>trường hop”

Mức trợ cấp, phụ cap ưu đãi cụ thể đối với từng đối tượng NCCVCM được<small>xác định phù hợp với điều kiến kinh tế - sã hội của từng thời kỳ,</small>

124.2. Chế độ un đãi về giáo duc và đào taoTM

Day là một trong những wu đãi cần thiết đổi với NCCVCM va thân nhân để<small>họ có thể tự nâng cao năng lực, từ đó nâng cao chất lượng đời sống của bản thanvà gia đỉnh. NCCVCM (đắc bit là thương binh và con em thương bình, liệt 8)</small>

<small>TH) Đống Hina mtn) Die Wt Det otal Để) Pa 01001908711.“Đa Hetal Dads mEis) Dae Baga. 008 BTV</small>

<small>“Hasta Sun mnint Deel ap ak 01/0874QmnE</small>

<small>* Hint) Ee vin! Duet Pap Hak 2202¢ BNCSăn may tnaniouaroet</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thường chịu nhiều thiệt thoi trong học tập, đảo tao. Do đó, Nha nước cin cónhững wu đấi để nâng cao trình dé tay nghé, văn hoá, nghiệp vu cho NCCVCM.

Để tạo điều kiện cho những NCCVCM va con em họ học tập, Nhà nước đã<small>có những wu tiên dai ngơ cũng như các khoản trợ cấp, phụ cấp cho phù hợp với</small>hoàn cảnh diéu kiện của đất nước cũng như vận đồng tồn thể nhân dân đồnggóp giúp đỡ các đơi tương ưu đãi học tập có hiệu quả, điển hình như hỗ trợ để<small>theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thông giáo dục</small>quốc dan (bao gồm các chế độ hỗ trợ học phí, trợ cắp mỗi năm học một lần vàtrợ cấp hang tháng) Ÿ, hỗ trợ tiên ăn học hang tháng, tặng số tiết kiệm, giúp đỡ<small>việc lâm,</small>

124.3. Chế độ un đãi về việc làm và đâm bảo việc lant”

Đây là chính sách wu đãi cén thiết để giúp NCCVCM cỏ thêm thu nhập,dim bảo được đời sống và hoà nhập véo cuộc sing, cng đồng, Tuy nhiên, đâyvấn là một vấn đề khơng dễ bai NCCVCM thường là người có những hồn cảnhtiếng biết, khó có thể cạnh tranh trên thị trường lao động nên khó có cơ hội có<small>việc làm Điển đó đồi hơi Nha nước phải có những chính sách ưa tiền, ưu đất cụ</small>thể

<small>Pháp luật đã có nhiễu quy đính nhằm thực hiến chính sich ưu đấu</small>NCCVCM trong finh vực việc lam. Cụ thể, NCCVCM được ưu tiên, ưu đãitrong việc vay vốn dé tự tạo việc làm, giải quyết việc làm Với các chương trình.

<small>như Chương trình 327, Chương trình vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết viéelâm, Chương trình x08 đói, giảm nghéo,... những NCCVCM bao giờ cũng được"ưu tiên hing đầu.</small>

1244. Chế độ un đãi về chăm sóc sức khoể””

<small>Các trung tâm điều dưỡng thương, bệnh bính, trung tâm chỉnh hình và phục.hồi chức năng cho thương binh, các khu điều đưỡng đã được thành lập để chăm.</small>

<small>“et Chagiiiga tahisia#i80-CP</small>

<small>‘ge Ae} ae} Cowag gtk 3. 0021007</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>sóc sức khoẻ cho NCCVCM. Những NCCVCM không được hưởng lương hoặc</small>‘bao hiểm xã hội thì được Nhà nước mua thẻ bảo hiểm y tế để khám bệnh, chữa'oệnh tại các cơ sở y tế. Mức hưởng bảo hiểm y tế của NCCVCM là 100% chi phí<small>khám chữa bệnh theo quy định. Ngồi ra, những NCCVCM mắt sức lao động từ81%, anh hùng, Ba me Việt Nam anh hùng, .. trong những hoàn cảnh cần thiếtcó thể được tỗ chức ni đưỡng tại các cơ sở của tỉnh, được hưởng chế đô điều.dưỡng bảng năm NCCVCM không hưởng chế độ điều dưỡng hàng năm và cóthân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng, người hoạt động cách manghoặc khang chiến bi dich bắt ti, day được hưởng chế đô điều dưỡng, phục hồichức năng lao đông, được cép phương tiên trợ giúp, dung cụ chỉnh hình.</small>

124.5. Các chế độ ưu đãi khác”

Đi NCCVCM được dim bảo cuộc sống trên mọi phương diện cũng như<small>nâng cao đời sống của NCCVCM, bên canh những chế độ tru đãi nói trên, Nha</small>nước cịn có một số chính sách wu đãi khác nhằm chăm sóc đời sống tinh thân.đối với những NCCCM như sinh hoạt văn hóa.

<small>Trên thực tế, nhiều nha ở của các NCCVCM bi dột nát cần phải sửa chữa và</small>thâm chí có NCCVCM hiện nay van chưa có nha ở ma phải ở nhờ, ở tạm. Bởi

<small>vây, Nha nước đã có một số chính sách nhấm.</small>

nhà tình nghia; hỗ trợ kinh phi để xây dựng, sửa chữa nha ở,

<small>“một phan tién sử dụng đất khi bán nhà của Nhà nước hoặc khí giao dat làm nhà ở</small>và các hình thức hỗ trợ khác tùy thuộc vào điều kiện hoàn cảnh thực tế của<small>NCCVCM.</small>

Bên cạnh đó, NCCVCM cịn được nha nước và xã hội chăm lo về đời sing<small>vật chất va tinh thắn. Nhà nước đã ghi nhân ngày 27/07 lá ngày Thương bình -</small>Liệt si để ghi nhận cơng lao đóng gop của những NCCVCM, thể hiện tinh thần.<small>“tổng nước nhớ nguẫn". Những ngày lễ, tết, chính quyển địa phương và nhân.</small>dân déu đến thăm hỏi, quan tâm, chăm sóc đổi với các gia định NCCVCM.

<small>trợ toàn bộ hoặc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Đặc biết, các liệt si còn được Nha nước trần trong ghi công vi ho là những,</small>người đã hy sinh cả bản thân mình cho Tổ quốc, nhân dan. Sự đến ơn đáp nghĩađối với ho chỉ có thể là sự ghỉ ơn công lao của ho và dành cho thân nhân của ho<small>những ưu đấi vé vật chất va tính thân. Nhà nước d phát động toàn dân quy tậpthải cốt lit si, xây dựng mô các liệt i đã hy sinh, xây dựng dai tưởng niệm, xây,dựng nghĩa trang liệt si Nhiên cơng trình ghi cơng lớn đã trở thảnh những cơngtrình văn hóa lịch sử của địa phương và cả nước như Nghĩa trang Trường Sơn,Đài tưởng niệm 10 cô gái thanh niên xung phong ở Ngã ba Đảng Lộc</small>

Vai các quy định tương đơi tồn diện đó, chế độ ưu đãi NCCVCM đã thé<small>hiện rõ nét truyén thống dân tộc, chính sách của Đăng va Nhà nước, gép phan"hoàn thiện thêm hệ thống pháp luật vẻ wu dai NCCVCM ở Việt Nam.</small>

<small>125. _ Nguồn lục thục hiện công tác wu đãi người có cơng với cách</small>

<small>Các nguồn lực thực hiện chính sách, chế độ mu đãi NCCVCM bao gồm.</small>ngân sách nha nước, các nguén tai trợ, biểu, tăng cho, ủng hộ, đóng gop của tảchức, cá nhân trong nước, nước ngoài và các nguồn lực hợp pháp khác `3

<small>Trong ngân sách nh nước chia ra ngân sich trung ương va ngân sách dia</small>phương, nhấm đảm bảo thực hiện các chính sich, ch độ um đất khác nhau, và đượcquy đính tương ứng tai Khoản 1 và Khoản 2 Điểu 45 Pháp lênh<small>02/2020/UB TVQH14. Tuy nhiền, nguẫn ngân sich chính để thực hiện các ch độ</small>‘wu đãi quan trọng nhất đối với các đổi tương NCCVCM như chế độ trợ cấp, phụ.cấp, ưu đãi vẻ chăm sóc sức khỏe hay giáo dục van la từ nguồn ngân sách trung<small>ương</small>

<small>Đông thời, Bộ Tai chính cũng ban bảnh Thơng tư 44/2022/TT-BTC có hiệu</small>lực thi hành kế từ ngày 05/0/2022 quy định quản lý và sử dung kin phí chỉ thường<small>xuyên thực hiện chính sách, chế độ um đãi NCCVCM, thân nhân của NCCVCM và</small>

<small>người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành LB-TB &XH quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Theo đó, kinh phi thực hiện chế độ ưu đấi NCCVCM, thân nhânNCCVCM, người trực tiếp tham gia kháng chiến và chi phi quản lý thực hiệnPháp lệnh 02/2020/UB TƯQH14 do ngân sich trùng wong đảm bao được bổ trítrong dự tốn chỉ ngân sich nhà nước của Bộ LĐ-TB &XH và được thực hiệnnhư sau: Bộ LD-TB&XH ủy quyển cho Sở LĐ-TB &XH thực hiện nhiệm vụ chicủa ngân sich trung ương tại địa phương, cơ quan LB-TB&XH hoặc cơ quan</small>được cấp có thẩm quyển giao quản lý và sử dụng kinh phí mỡ tài khoăn dự tốn<small>tai Kho bạc Nhà nước và thực hiện rút dự toán theo quy định.</small>

Bên cạnh đó, nhằm bổ sung kinh phí cho cơng tác ưu đãi NCCVCM, Nhanước cũng có chính sách đẩy manh huy động các nguồn lực ngoài ngân sách để<small>thực biển chính sách, chế độ ưu đấi NCCVCM va thân nhân NCCVCM. Nguồn</small>lực ngoài ngân sách nay được huy đồng từ các tổ chức, cả nhân trong vả ngoàinước

Ngoài ra, Nhà nước ta cũng tiến bành xây dựng Quỹ Bén on đáp nghĩa ởcác cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện vả cấp xã và được đóng góp theo tráchnhiệm và tinh cảm của các tổ chức, cá nhân. Mat trận Tổ quốc Việt Nam là đơn.<small>vị chủ trì vận đơng xây dựng Quỹ Đẻn ơn đáp ngiĩa và việc quản lý, sử dungQuỹ này được thực hiện theo quy định do Chính phủ ban hành nhằm đảm bảotinh cơng khai, minh bach, khun khích sự đóng góp từ các manh thường quân.</small>trong và ngoài nước *

126. Quinly nhà nước vềưu đãi nguời có cơng với cách mang

<small>Nội dung về quản ly nhà nước trong wu đất NCCVCM được quy định tại</small>Pháp lệnh 02/2020/UB TVQH14, bao gém trách nhiệm của Chính phủ (Điển 48),Bộ Lao đông — Thương binh va Xã hội (Điều 49), các Bộ, ngành (Điều 50), Uy‘van nhân dan các cấp (Điêu 51) vả các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (Điểu 52).

<small>Batman mE</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Theo đó, các cơ quan quản lý nha nước về wu đãi NCCVCM bao</small>

cơ quan quản lý nha nước có thẩm quyển chung va các cơ quan quản lý nha

vân dé vẻ ưu đãi NCCVCM, cụ thể. thẩm quyền, thủ tục, hô sơ công nhận, giải<small>quyết chế đô tu đãi, mức hưởng và việc thực hiện trợ cấp, phụ cấp, các chế độwu đãi và các nội dung khác liến quan đến các chính sách tu đãi NCCVCM và</small>thân nhân 35

6 cấp địa phương, Uy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm ban hành hoặc.trình ban hảnh các chính sảch, chế đô wu đấi NCCVCM va thân nhân trên địa‘ban quản lý, tổ chức triển khai chính sách, tăng cường tuyên truyền, kiểm tra,<small>giảm sát việc thực hiển chính sách va xử lý nghiêm các trường hợp vi phạmtrong thực hiện pháp luật, và cuốt cùng là bố tri ngân sách địa phương và huy</small>động các nguén lực trong xã hội để chăm lo, giúp đỡ cho NCCVCM và gia<small>aan”</small>

Vé các cơ quan quản lý nhả nước có thẩm quyển chuyên môn, ở cấp trung<small>wong, Bé LĐ-TB &XH la cơ quan có trách nhiệm chỉnh trong cổng tac quản lýnhà nước vé wu đấi NCCVCM do cơ quan này phụ trách việc ban hanh hoặctham mưu ban hinh các văn bản quy pham pháp luật, kế hoạch, chương trình, dự</small>án về ưu đấi NCCVCM va thân nhân, tổ chức, chủ trì, hướng dan, chỉ đạo, phối<small>hop với các cơ quan liên quan để thực hiện các công việc liên quan đền thực hiệnchính sách, đổng thời tuyên truyễn, phổ biến, theo đối thí hành pháp luật và</small>thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiểu nai, tổ cáo việc thực hiện pháp luật, xử lýtheo quy định về trách nhiệm, thẩm quyền được giao 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Đối với các Bộ, ngành khác chỉ có trách nhiệm hỗ trợ ban hảnh và tổ chức.<small>thực hiện các chính sich hoặc các cơng việc có liên quan đến chun mơn dưới</small>sự phối hợp cùng Bộ Lao động - Thương binh va xã hội *

Ở cấp địa phương, các cơ quan chuyên môn như Sở, Phòng LĐ-TB &XH,<small>sẽ phụ trách quân lý chức năng, chuyên môn đổi với hoạt động wu đãi NCCVCM</small>theo sự phân công của Uy ban nhân dân các cấp tương ứng,

<small>14... Đánh giá về thục trang pháp luật Việt Namđãi người có cơng với cách mạng</small>

Kế tử thời điểm Pháp lệnh 02/2020/UB TVQH14 và các văn bản hướng dẫn.liên quan được ban hanh, có thé nói hệ thơng pháp luật vẻ ưu đãi NCCVCM đãngày cảng được hoàn thiện, hỗ trợ không nhỏ cho các chủ thể liên quan trong.<small>Việc thực hiện chỉnh sách, chế độ ưu đãi NCCVCM một cách đây đủ và có hệthống hơn so với trước đây. Tuy nhiên, do sự khác biệt giữa tỉnh hình của từng</small>địa phương cũng như sự thay đổi của xã hội, hệ thông quy phạm pháp luật về ưu.đãi NCCVCM vẫn còn tên tại một số bắt cập cần được nghiên cửu sửa đổi như<small>su</small>

<small>Thứ nhất, hiện tai trong các văn bản quy phạm pháp luật chưa có một kháiniêm rõ rang nảo về thé nảo là “NCCVCM", khái niệm vé các diện đổi tượngNCCVCM cũng chưa lâm rõ được về điều kiện, tiêu chí mức độ cơng hiển, đónggóp, hy sinh. Do đó, trong thời gian qua, đã có nhiễu trường hợp làm giả hỗ sơ</small>để trục lợi các chính sách, những người khơng đúng đối tượng vẫn được hưởng,<small>và ngược lại có những người thuộc đối tượng nhưng lại khơng được hưởng tra</small>đãi do cịn thiếu giấy tử, gây bức xúc không nhỏ cho người dân.

<small>Thứ hai, hiện tại chưa có quy định vé việc hưởng ch độ cho thé hệ thứ 3</small>của đối tương người hoạt động kháng chiến bi nhiễm chất độc hóa hoc. Trên<small>thực tế, mắc dù số lương này không nhiễu nhưng cũng là mốt đối tượng cần.</small>được sự quan tâm từ Nha nước do những hậu quả ma chất độc hóa học để lại cho

<small>ap HOTT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>các chau cũng hết sức lớn lao, ảnh hưởng không nhỏ đến sức khưe và cuộc sống</small>của các châu cũng như gia đình các cháu (cũng chính la những gia đình có đối<small>tượng NCCVCN).</small>

<small>Thứ ba Khoản 1 Điền 15 Thông tư 44/2022/TT-BTC đã quy định về việctruy thủ các trường hợp hưởng si chế độ chính sách wu đấi NCCVCM, tuynhiên chỉ mới mang tính chất quy định nguyên tắc chung và chủ yêu giao cho</small>các cơ quan có thẩm quyền của các cấp tự thực hiện ma chưa có các quy định rõ.<small>rang về việc ap dụng các biến pháp thực hiền việc truy thu, đấc biệt là các biệnpháp cưỡng chế trong trường hợp cần thiết khiến cho công tác nay trên thực tế</small>gặp rat nhiều khó khan bởi phân lớn các đối tượng đều tuổi đã cao, sức yếu cùng,với hoan cảnh kanh tế khỏ khăn nên việc truy thu trên cơ sở tư nguyên, tư giác.<small>thực sự là một thách thức đối với các cơ quan LD-TB&XH tại các địa phươngnôi chung va một tỉnh nghèo như Hà Tinh nói riêng</small>

Thứ he việc ủy quyền thờ cúng liệt shay ký giấy xác nhân vé phong tăng,<small>Ba me Viết Nam anh hùng vẫn tén tai một số trường hop lả anh em trong giaảnh ma không chịu ác nhận nền việc lâp hé sơ gặp khó khăn</small>

Tinử năm, hiện chưa có hướng dẫn đổi với trường hợp thương binh, đồng<small>thời là bệnh bình và là người mất sức lao đơng, ma bị mắc bệnh, hoặc sinh con didạng, di tật thì có được xem xét giải quyết chế độ chất độc hóa học khơng và giải</small>quyết như thể nào. Hiên tại chỉ có hướng dẫn chế độ đổi với thương binh, bệnh‘binh đồng thời là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. *'

<small>Thứ sáu mức hưởng trợ cấp ưu đãi hang tháng của các đối tượng</small>NCCVCM mặc dù mới được điều chỉnh nhưng nhìn chung vẫn cịn thấp hơn<small>“mức chỉ tiêu bình qn đầu người (ở mức 2.055.000 VNB so với mite chỉ tiêu</small>tình quân đầu người xắp sĩ 2 800.000 VND tại thời điểm năm 2022)

Thứ bắp, đối với người hoạt động kháng chiến bị địch bat tù day, theo quyđịnh tại Nghị định số 131/2031/NĐ-CP và Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH.

<small>“Đánh NgcEeha10118018ĐE</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

KET LUẬN CHƯƠNG 1

<small>Thông qua Chương 1 của Luân văn này, tac gid đã khái quát được một số</small>vấn để lý luận về pháp luật uu đấi NCCVCM, đẳng thời cũng phân tích được<small>thực trang pháp luật Việt Nam hiện hành về chính sách này</small>

<small>"Với tự cách là một bộ phân của hệ thống pháp luật an sinh xã hội, ưu diNCCVCM là một chính sách quan trong nhằm tơn vinh, ghi nhận sự công hiển,hy sinh của những NCCVCM, góp phản nâng cao ý thức pháp luật trong các</small>tang lớp nhân dan trong việc tn ân những NCCVCM; góp phan quan trọng vào<small>cổng cuộc xây đựng, hoàn thiên hệ thống pháp luật vé wu đãi NCCVCM.</small>

<small>Qua việc phân tích thực trang pháp luật ưu đấi NCCVCM ở Việt Nam, có</small>thể thay rằng Đảng va Nha nước ta đang nỗ lực hết sức trong việc hoản thiện.pháp luật để phủ hợp với sự biển đổi trên nhiễu mặt vẻ chính trị, kinh tế, văn.hóa, x hội của từng thời kỳ, để đạt được hiệu quả cao nhất khi áp dụng cácchính sách ưu đấi NCCV'CM vào thực tế, giúp đảm bảo đời sống vật chat lẫn<small>tinh thắn của các đối tượng NCCVCM va gia đính, thân nhân của họ, đâm bãocông bằng xã hội</small>

<small>Trên cơ sở những nội dung đã đúc kết được tại Chương 1, Chương 2 củaLuận văn nay sẽ tập trung phân tích thực trang thực hiện pháp luật wu đãiNCCVCM tại tỉnh Hà Tính, ding thời chi ra những thành tựu đã đạt được và</small>những hạn chế cin khắc phục trong q trình phổ biến chính sách ưu đãi<small>NCCVCM trên thực tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

CHUONG 2. THỰC TIEN THỰC HIỆN PHAP LUẬT VE UU DAINGƯỜI CO CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TREN DIA BAN TINH HÀ TĨNH

21. Giới thiệu chung về tỉnh Ha Tinh

211. Khái quát về tỉnh Hà Tĩnh và người có cơng với cách mang

<small>trên địa ban tinh Ha Tinh</small>

<small>Hà Tinh là một tỉnh năm ở phía bắc của khu vực Bắc Trung Bộ, phía bắcgiáp tinh Nghệ An, phía nam giáp tinh Quảng Bình, phía tây giáp hai tỉnh</small>Borikhamxay và Khammuane của Lao và phía đơng giáp biển Đơng,

Là một tỉnh thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mua với gió mùa nóng ẩm vào.mia hè va mưa nhiều vảo mùa đông, cùng với sự tác động của khí hậu chuyển.tiếp giữa miễn Bắc và miễn Nam nến thời tết tại tinh Hà Tinh có tính biến đỗi vàhết sức khắc nghiệt

Tính đến thời điểm năm 2022, dân số tỉnh Hà Tính là khoảng 1.317.200người, mật độ dan số tương đương 220 người/kem? *1 Số lượng dân tộc hiện đang.<small>sink sống tại tỉnh Hà Tính là 32</small>

<small>Hà Tính là một vùng đất có lich sir lâu doi vẻ lịng u nước. Q tìnhhàng ngàn năm dựng nước va giữ nước đã hình thành cho con người Hà Tínhtinh thân hiểu học, tinh cần cù và khả năng sáng tao trong công việc, sự kiên.</small>

<small>trùng, bất khuất trong chiến đâu, sự thủy chung và đây nghĩa tình trong cuộcsống hang ngày cũng như sự tư lập, vươn lên từ khó khăn. Qua nhiễu thể hệ,nhân dân Hà Tính đã đứng cảm đứng lên đồi mặt với kẻ thù ngoại xâm va tham.</small>gia tích cực vào cơng cuộc giải phịng dân tộc va thống nhất Tổ quốc.

<small>Trong cuộc kháng chiến chống thực đền Pháp, Ha Tinh là một trong nhữngtrùng tâm của phong trào Cẩn Vương và X6 Viết Nghệ Tinh và trở thành mộttrong bốn tỉnh giảnh được chính quyển vé tay nhân dân sớm nhất trên cà nướcĐồng thời, Hà Tinh còn được Chủ tích Hồ Chí Minh tăng thường Huân chương</small>

<small>Nena 07210,900/1815.88901500./219441011x109405013003561ac</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>độc lập hang Nhi vì la một trong những tỉnh đâu tiên trên cả nước xóa được nạnmù chữ</small>

<small>Sau khi chiến thắng thực dân Pháp, trong hơn 10 năm từ 1955 đến 1965,</small>quân và dân Hà Tính đã tổng hợp sức manh và thực hiện nhiễu nhiệm vụ cáchmang quan trọng, trong đó phải kể đến: khởi xướng giảm tô vả cải cách để đưa<small>nuông dat vé tay nhân dân, chéng lại âm mum và hoạt đông phá hoại của dich</small>cũng như vượt qua các hậu quả mA chiến tranh để lại để Khôi phục và phát hiển

<small>kinh tế - văn hóa của tình.</small>

<small>Tiến đến cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, trong vòng 10 năm từ 1965</small>đến 1975, dưới sự lãnh đạo của Đảng, quân va dân Ha Tinh đã thể hiện tinh than‘bat khuất, không chịu khuất phục với khẩu hiệu “Miằm thẳng quân this mà bắn",“Một tắc không đi, một ly không rời", “Xe chưa qua, nhà khơng tiếc", “Thóckhơng thiểu một cân, qn không thiểu một người”, * Tắt cả cho tiền hyễn, tắt cả.dé đánh giặc Mỹ xâm lược" để chiên đâu chẳng chiến tranh phá hoại và xây

dung hậu phương vững chắc để hỗ trợ tiễn tuyển.

‘Trén địa bản tỉnh thời điểm đó đã chứng kiến sự bùng nỗ của các phong trảo*Thanh niền 3 sẵn sàng", "Plm nữt 3 đâm đang", "Sân xiất giỏi”, " Chiến đấu và‘pluc vụ chiến đấu giỏi". Nhiều dia danh đã ghi dẫu trong lịch sử với những,<small>chiến công đáng tự hảo như địa danh Ngã ba Đồng Lộc, nơi ghi danh 10 nữ liệt</small>sỹ Thanh niên xung phong với khẩu hiệu “Sống bám cầu, bám đường, chất kiêncường dũng cảm”, "Má có thể chập, ti có thé ngừng nhưng mach máu giaothơng khơng bao giờ tat”?

<small>Cũng trong thời ky này, quân và dân Ha Tinh đã ghỉ nhận nhiễu thành tựu.ấn tượng, trong đó có việc bắn hạ 267 máy bay các loại, bắn chim hoặc cháy 34</small>tàu chiến và tiêu diệt, bắt sông nhiêu giặc lái, cũng như các đội biệt kích và độithám báo. Trong những chiến công nay, không thể không nhắc đến trận đầu<small>thắng lợi quan trong vào ngày 26/03/1965, khi quân và dân Hà Tính đã bắn hạ 9</small>

<small>mm i Chag ng Sen tem ae——</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>"Với tinh thân quyết tâm “Đánh địch mà đi, mỡ đường mà tiễn", “Sống bámtrụ cẩm đường chét kiên cường đăng cầnchưa qua. nhà không tiếc”,</small>quân và dân Ha Tinh đã bám trụ manh mé tại các điểm quan trong, dim bảo cho<small>sự thông suốt của tuyển đường giao thông cũng như sự chỉ viện toàn điện và liêntuc cho tiên tuyến từ hậu phương, gúp phan không nhé vào thắng lợi của cuộc</small>kháng chiến chồng Mỹ cửu nước.

<small>Đứng trước những khó khăn, thách thức và sự tấn cơng ác liết từ kế thủ,</small>quân va dân Hà Tính đã thé hiện tinh thân kiến cường bằng việc vừa duy tr địa<small>‘ban sẵn xuất vừa tham gia chiến đầu, đâm bảo mach lưu thông vận ti, cung cấp</small>và hỗ trợ liên tục cho chiến trường ở miễn Nam, với tinh than cả vì tiêntuyển", và khẩu hiệu “Tat cá dé đánh thẳng giặc My xâm lược”.

Để có được những đồng góp to lớn trong hai cuộc đâu tranh chống Pháp va<small>chống Mỹ, quân và dân Ha Tính đã phải đánh đổi bằng nhiều sự hy sinh, mắt</small>mát cũng như phải gánh chíu những hau quả hết sức năng né do chiến tranhmang lại. Có thể nói rằng, toản bộ Đảng bộ, chính quyên, lực lượng vũ trang vanhân dan của tinh đã hết lịng cơng hiển và hy sinh vi su độc lập của Tổ quốc va

sử từ do của toan dân tộc. Xuất phát từ thực tế đó, tỉnh Ha Tính lả một trong<small>những địa phương có số lượng các đối tương lá NCCVCM đứng đâu cả nước vàđược Đảng, Nha nước và nhân dân cả nước hết sức ghi nhân, tr ân và dành sự</small>

<small>quan tâm rất đặc biết</small>

Do đó, trải qua các cuộc đầu tranh giải phóng dan tộc và bảo vệ Tổ quốc,tính đến thời điểm tháng 0 năm 2023 thi số lượng NCCVCM mả tỉnh Ha Tỉnh.<small>đang quản lý là 30.680 đổi tượng, đứng thứ 8 cả nước sau TP. Ha Nội (86.688</small>

</div>

×