Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.34 MB, 89 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
HÀ NỘI -—2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Trang phụ bia</small>
HÀ NOI- 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>“Xác nhân cđa</small>
Ging viên hướng dẫn
LOI CAM ĐOAN
<small>Tơi xin cam đoạn đậy cơng trình nghiên cửu của</small>
xrêng tơi các kết luận, số hếu trong khóa luận tốt
<small>"nghiệp là tung thu, don bảo độ tn cất /</small>
Tức giả khóa luận tốtnghiệp
<small>(BS và gìn rổ ho tên)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TÁT
<small>BCT Bộ Công thươngBPG Bản phá gáBPTV Biện pháp tự về</small>
<small>BPCTC Biện pháp chẳng to cấpBPCBPG Biện pháp chẳng bán phá giá</small>
<small>BPPVTM Biện pháp phịng về thương mái</small>
<small>CPTPP Hiệp định Đối tác tồn din và tiến bộxuyên Thủ Bình Dương</small>
<small>Thương mại Thể giới</small>
EU Liên minh châu Âu
<small>BVFTA Hip nh thương mei edo giữa ViệtNam</small>
Và Liên minh châu Âu
<small>FTA Hiệp định Thương mại Tự do</small>
GATr Hiệp nh chung về Thuế quan và Thương
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>scscM</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Trang phụ bia..Lời cam đoan.</small>
<small>Danh mục các chữ viết tắtMục lục</small>
<small>12, Các vin dé Wein cin pháp uit vé pling về thương mai. +12.1 Khái sóênnphép luitvé phing vệ đhương mai. Fry</small>
<small>12.2. Die điểm pháp hát vềp hồng về thương mai. 16</small>
<small>1⁄4 Nội dưngp ép luậtvề phòng vệ thương mai 1KET LUẬN CHƯƠNG L aCHƯƠNG 2 DD</small>
<small>“Xác đănh madi quan hệ nhân quả gia việc cạnh tranh Không nh mạnh hoặc nlp</small>
<small>224 Xác đình tác động cia biện pháp chống BPC và CT Cdéivéi kinh tế xã Bai... 32</small>
<small>3.3.2. Ap dung các biện pháp TV. 7</small>
<small>3.41. Căn cứ tin hành đều tra 3</small>
<small>2.43. Tiến lành đử</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>‘2.44 Đưa ra hết hiận điều tra 463⁄45. Chấm đút điều tra. ccKET LUAN CHUONG 2 43</small>CHVONG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHAP NHAM HOÀN THIEN VA TANGCƯỜNG HIỆU QUA THỰC THI PHÁP LUAT VE PHÒNG VE THƯƠNG MẠIỞ VIET NAM TRONG BÓI CANH GIÁ NHẬP CÁC FTA THE HỆ MỚI...0
<small>2.1 Dink hướng hoãn điên pháp bật và nâng cao iệu quả đc hiện các BPPVTM... Sở</small>
<small>3⁄3. Các gitiphip hoàn thiên pháp luật về các BPPVTM. sKET LUAN CHƯƠNG 3. s</small>KÉT LUẬN ĐỀ TÀI.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..
<small>PHỤ LỤC 1PHỤ LỤC 2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">MỞ ĐÀU1.Tính cấp thất của đề tài
<small>“Tác gil chon nghiên cửa đổ ti phép luật vé phịng về thương mai vìnhững i do sau:</small>
<small>“Thứ nhất các quée gia thánh viên WTO đều xây đọng các quy định phápuất về phòng về thương mai Khi tham gla vào q bình tự đo hóa thương mai,</small>
các quốc gia cam kắtcất giảm hoặc xóa bồ ác rào căn thương mì để hing hóacó thể lưu thơng mst cách tơ do Tuy nhiễn, trong các thất ch hương met quốctổ, các quốc gia thành viên được quyén áp dụng mét số biện pháp phòng vé
<small>thương mei, Dựa trên nin ting là các quy định của WTO vé phòng vệ thương“mai, các quốc gia cũng tiên hành nổi luật hóa các quy Ảnh của WTO hoặc các</small>
cam kết quốc té khác vio các vin bản quy pham pháp luật về phịng vệ thương
<small>mới của nước mình Va Việt Nam cơng khơng nim ngồi xu hướng trên.</small>
<small>“Thử hai, Việt Nam dang phải đối mất với nguy cơ canh tranh không lành:</small>
manh trong thương mei, KỂ từ kh tin hành cơng cuộc Bai mới, Việt Nam đã
<small>ấttíth sục than ga vào tiến tình hr do hóa thương mai Việt Nam chính thúcSở thành thành viên thử 150 của WTO vào năm 2007. Tính din tháng 8/2023,Vist Nam đã tién hin đảm phán và ký kết 19 hiệp định thương mei từ do —</small>
BTA! Các hiệp định ty do thé hệ mới đ tao đều liện để hàng xuất khẫu ciViltNam có thể canh tranh hiệu quả hơn, đặc iệtlà ở ác thí trường "khó tính”
<small>hzEU, Nhật Bin hoặc Hon Ky. Vide thi trường Việt Nam ngiy cảng mỡ rôngcũng lim ting nguy cơ các mất hàng nước ngoài canh tranh không lãnh manh,gây thật hai lớn cho sin xuất nội đã</small>
<small>“Thử ba, ð Việt Nam, pháp luật vi phòng vệ thương mai 6VidtNam chưaphát huy được vai trỏ của mình đối với ngành sẵn xuất rong nước, Tử 2002-2004, Chính phủ đã ban hành 3 pháp lệnh và phòng vệ thương mai là Pháp lệnh,</small>
VỀ chẳng bin phá giá, Pháp lệnh vé ching tro cấp và Pháp lệnh và tư vẽ. Tuy
<small>nhiên, tong thôi gian những vin bản pháp luật này có hiệu lục (từ năm 2002</small>
đắn hỗt năm 2017), Việt am chỉ tiến hành vụ đều rẻ” Trongkkh đó, các mặthop các FTA ca Vit NG th din ng 82131 TIWTO VCC. Tổng họp cc TA củ Vệ N
<small>thốn G20 aerssonu Tụ đạngy OTE.</small>
<small>“đang độ tt Nex đồngh yukon CBDG. 6A TƯ vàvhây uta tg cp. tvo Hộiđgnrrinrì hingiengnu-VET T10 VEE. PVN Pagina úmestipsm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">hãng xuất khẩu của Việt Nam bị đều tra 85 vụ 75 vụ CBPG, 10 vụ chống trợ
<small>cấp và 23 vụ điều ra tự vô, Đẫn năm 2017, Quốc hồi đã thông qua Luật Quin</small>
ý ngoại thương thay thé các pháp lãnh nêu trên. Tuy nhiên, Luật Quản ý ngoạithương năm 3017 vẫn còn nhiễu bit cập và hạn chế
<small>Vi những lý do trên, tác giả lựa chon để tả: "Pháp luật về phòng véthương mai rong bối cảnh Việt Nam tham gia các hiệp định hy do thé hệ mới”lâm đồ tải khóa luận tốt nghiệp Thơng qua nghiên cửu về các BPPVTM ở Việt</small>
Nem và một số quy dinh về vẫn dé này côn một sổ quốc ga rên thể giới tác
<small>gia hy vong răng bử nghiên cứu sẽ dem lại khơng chỉ ý ngiấa vé mất Lý ln ma</small>
cịn cổ giá trị thục tiến nhằm ting cường kh năng áp dụng BPPVTM cis Việt
sm tắt tình hình nghiên cứu cia đề tài
<small>. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi</small>
<small>Các BPPVTM được ra đời khá som và được ghi nhận rong GATT 1947Và su này là những hiệp định vé phòng và thương mai của WTO. Việc điều tra‘vi áp đang các biển pháp phòng vệ diễn ra khá nhiễu, đặc biệt là ð các quốc gia</small>
thuộc nhóm G20 (nhóm các nền kính tổ Ldn). Do vay, có khá nhiễu các cơng
<small>tình nghiên cửu chung và BPP TM, hay các công tinh nghiên ota v các biện</small>
pháp CBPG, ching tro cấp và tiện phép TV. Sau đây la một số cơng tinh"ghiễn cửu về các BPPV TM tei nước ngồi
“Thử nhất là nghiên cứu "A History of GATT Unfsir Trade Remedy Lav
<small>~ Confusion of Purposes" của tác giả John J. Barcel6 III được cơng bổ vào năm,</small>
<small>1991 đã phân tích vỀ mự hình thành của các BPPVTM, từ khi các luật CBPG,</small>
CTC aoe ben hành lên đầu ở Bắc Mỹ đến khi các BPPVTM được quy ảnh
<small>ong GATT. John J, Barcel cho ring việc áp dng các BPPV TM là không</small>
công bing và xu thể chung côn thương mai quốc tế là hạn chế dn dn oai ba
<small>hoàn toàn các BPPV TM</small>
<small>Thứ hei, là nghién cửu “Why Chinese Exports Face so Many TradeRemedy Actions: An Empirical Study Based on Mult-Country and MultIndustry Date” cia Xiangyu Tien phân tich toàn điện vé ly do có mốt sổ lượnglớn các cuộc điều te phòng vệ thương mei được thực hiện nhim vào hing hóa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">xuất hấu của Trong Quốc. Nghiên cứu đã đơa ra cái nin khó quát và tình hành
<small>ảnh té vã mơ của các đối tác của Trung Quốc có ảnh hung lin din khả năng</small>
xây ra xung đột thương mai với Trung Quée. Đẳng thời, bai viết cũng đơn ranột sổ git pháp nhằm cũ thiện mỗi quan hệ thương mai ge các uốc gia khác
<small>nhẫn giản thiểu số vụ điều tra phông vệ thương mai</small>
<small>“Thử ba, công tinh của Ousseri Illy tai Công đẳng Luật Kinh t quốc t,được đăng tii Social Science Research Network: ARican Countries and theChallenges of Trade Remedy Mechanisms within the WTO nghiên cửa về nh</small>
"ghiim thực hiện pháp luật về phịng vệ thương ma ở châu Phí, Nghiên cửu chỉ
<small>ering các nước châu Phi chưa sử dụng hiệu qua các BPPV TM do các quy dinh</small>
pháp luật và các thể chế nhà nước vỀ phòng vé thương mai còn yêu kém, thiêu
<small>thén chỉ phí và nhân thức kản vé phơng vệ thương mai cia các doanh nghiệp</small>
din phương, Đây la những nguyên nhân khá tương đẳng với thục tấn tại ViệtNem, đặc biệt là trong vin để php lý
<small>32. Tình hình nghiên cứu trong nước</small>
<small>‘Tai Việt Nem, sau khi Việt Nam tiên hành cổng cuộc Bai mới và tich</small>
cục hồi nhập vào n kinh thé giới, có ngày cảng nhiễu các nghiÊn cửu về các
<small>vẫn dé trong thương mai quốc té nói chúng và phịng vệ thương mei nổi riêng</small>
được thục hiện Seu đây 14 một số cổng tỉnh nghiên cứu vé các BPPVTM tri
gis có PTA với Việt Nam và các quốc ga trong Cơng đồng kính tế ASEAN.Cơng tình này cơng đưa ra mốt số khun nghị, gi pháp nhằm ting cường áp
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">uất về chẳng bán phá giá những ni dụng cơ bin của pip luật vỀ chống bán
<small>phi giá đồng thờ, đưa ra một sổ hạn chế trong pháp hit về chẳng bản pha giáở Việt Nem từ đó đơn ra những phương hướng, giãi pháp hoàn thiện pháp luật</small>
chống bản phá giá hàng hóa nhập khẩu ở Việt Nam,
“Thứ ba la Luân án Tiến d Luật hoc "Pháp luật chẳng trợ cấp hàng hóanhập khẩu vào Việt Nam trong điều liên hội nhập kính quốc te” ce tác giãĐăng Thi Minh Ngọc đã phân tích chỉ tt về kd niên, đặc điểm, thực trang
<small>các quy dinh vé bién pháp chống tr cập tei Việt Nam cũng như đưa ra nhữngphoơng hưởng, gi pháp nhẫn hoàn thiện và nâng cao hiệu quả thục thi pháp</small>
uất chống to cấp hing hóa nhập khẩu vào Việt Nam,
<small>“Thử tzlà Luận vin Thạc si Luật học "Pháp luật vé TỰ thương mai ở ViệtNem" của tác giả Pham Nhơ Phương đã tình bay những vẫn dé I luận và pháp</small>
Init và TV thươngamai Phân tích the trang pháp uit và thc tẾn ép đụng phápluật về TV thương mai ở Việt Nem; từ đó để xuất giã pháp nhằm hồn thiện
<small>phép luật và nơng cao hiệu qua thực thi pháp luật về</small>
<small>Nhin chung các cổng tình nghiễn cứu trước đó đã nghiên cứu vé các cơsở lý luận, ch sử hình thành và thục tin thục hiện pháp luật về phòng vệthương mai ð một số quốc gia, khu vục trên thé giới và tei Việt Nam.</small>
<small>‘Tuy nhiên, có khá ít các cơng trình nghiên cứu cả ba BPPVTM va các“quy định pháp luật tại Việt Nam, Do đó, khóa luân có mốt số đồng góp mới alae</small>
<small>để này,</small>
<small>~ Luận án đ làm rõ các vấn dé lý tuân cin pháp luật về các BPPVTM</small>
gồm khá niên, đặc idm và va rò cin các BPPVTM, khái niệm, đặc điểm và
<small>nội dung pháp luật và phông vệ thương mai</small>
<small>~ Trên cơ sở phân tích thực trăng pháp luật và thục in thục thi phép luật</small>
vv phòng vệ thương mai, khỏa luận đã chỉ ra một số hạn ch, bất cập trong pháp
<small>rất phòng vệ thương mai và những khổ khẩn trong quá hình thục ti pháp luật</small>
<small>~ Khéa luận đã đưa ra mốt số liên nghĩ nhằm hoàn thiện các quy din</small>
pháp luật vé phòng vệ thương mai và ting cường khả năng áp dụng các
<small>BPPVTM ö Việt Nam,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>- Khỏa luận di nghiên cứu, nhiễu những quy định về phàng vé thương</small>
<small>mới của WTO, một sô PTA và của một số quốc gia rên thể giới nhơ Mỹ và EUshim ritra bài học inh nghiém cho Việt Nem trong việc hoàn thiện pháp luật</small>
3. ¥ nghĩa khoa học và thực tiến của khóa luận
<small>VỀ mất khoa học: khóa luận là cơng tinh nghiên củu vé các BPPVTM</small>
à thục trang thực iin các quy định pháp luật về phông vệ thương mai ở Việt
<small>Nem, Két qui nghiên cứu của khóa luận đồng góp rong việc xây dng và thựcbiển pháp loật vỀ phòng vé thương mai của Việt Nam,</small>
Vé mặt thục tấn kết quả nghiên cửu ofa khỏa luận nêu ra thực trangcũng như ci ra những bit cập, hạn chế trong quá tình thực hiện pháp luật vé
<small>phòng vệ thuơng mai ở Việt Nam. Từ đá, khỏa luận đưa ra những tiễn nghỉ</small>
"hoàn thiên pháp luật về các BPPVTM để Việt Nam có thi ting cường ép dụngcác biện pháp phòng về nhằm bảo vệ sin xuất rong nước, đẳng thời giúp ViệtNam có thể thục thí các FTA di them gia
<small>4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu4.1. Mue đích nghiên cứu</small>
"Mục tiêu nghiên cửu của để tả là lâm rõ các vẫn để lý luận vé cácBPPV TM, thục rang và trục tn trục thi pháp luật về các BPPV TM. Từ đó rit
<small>xa kinh nghiệm nhằm hồn thiện pháp luật vỄ các biện pháp phòng vé và đưa ramột sổ kiên nghị tổng cường việc áp đụng các BPPV TM ti Việt Nam rong bốicảnh Việt Nam dang tich cục dim phán và thục hiện các hiệp định thương maitudo thé hệ mới</small>
<small>42. Nhiệm vụ nghiền cứu</small>
<small>‘Tirmue ch nghiên cửa được tình bay 6 rên tác giá xác ảnh các nhiệm‘wu nghiễn cứu nhữ sau:</small>
<small>“Thử nhất nghiên cứu và làn rõ một số vẫn để lý luận chung và lý luân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>“Thử ba, nghién cứu và đánh giá thre trạng pháp luật cũa Việt Nam vé</small>
cácBPPUTM và thực tii thực hiện các quy định pháp luật vé phòng vệ thương
ship khẩu vào Việt Nem
<small>5. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu5.1. Béi tượng nghiền cứu</small>
<small>Đi tương nghiên cửu của đổ ti là các BPPVTM và pháp luật và việctine thí pháp luật về phịng về thương mai ở Viét Nam, Ngồi ra do Việt Namđăng ích cục tham gia vào q tình tơ do hóa thương mai, nên đổi tượng nghiên,</small>
<small>cu cơn ti cịn bao gẫm các quy định vé phòng và thương mai cũa WTO vàcác hiệp nh tự do Việt Nam đã tham ga</small>
Các quy định pháp luật cia một số quốc gia trên thé giới va việc thục thi
<small>pháp luật về BPPVTM cia WTO và của mớt số nước thành viên cũng la đổitương nghiên cứu của để tải</small>
<small>5.2. Pham ví nghiên cứu</small>
VÌ nội dong nghiên cơ: Trong khỏa luận tố nghiệp, tác giã tập tung
<small>"ghiễn cửu ba BPPV'TM là biện phép CBPG, biện pháp CTC và BPTV. Đây lànhững biện phép được chỉ nhận trong WTO cũng như các FTA mà Việt Nam,them gia</small>
VÌ không gieanghiên ci Ngoi việc nghiên cứu các uy Ảnh của pháp
<small>uất Việt Nam về các BPPV'TM, khỏa luận con nghiên cứu pháp luật Hoa KY</small>
và EU, Hoa Kj là mét rong nhông quốc gia đầu tiên khối xuống việc thục hiện
<small>các BPPV TM. Quốc gia này cũng thường xuyên tiền hành điều tra, áp dụng cácBPPV TM với các quốc gia khác, trong dé có Việt Nam. Pháp luậtEU được lựa</small>
chon df nghién cửa đo pháp luật EU là adn hình trong hộ thống pháp leit Civil
<small>Lev. Hơn nữa, EU và Việt Nam có FTA và đã có hiệu lục</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>VÌ thời gin: Khi phân tích và đánh giá thục trang pháp luật ð Việt Namvà các BPPV'TM, khỏa luận sẽ nghiên cứu các quy định từ năm 2002 cho đềnbiển may do mặc da Luật Thương mai nim 1997 để có những quy nh và phòng</small>
vệ thương mai nhưng nhỗng quy nh nay còn hết súc sơ kh. Chỉ đến năm,2002-2004 khi pháp lành về TỰ và các pháp lénh về CBPG, CTC được bạnhành và có hi hư, các quy định pháp lut về các BPPVTM môi được thụ th
<small>6.Phương pháp nghiên cứu</small>
Tác ga nữ dung các phương pháp nghiên cửa phổ biễn rong nh vục
<small>Trật học, cụ thể</small>
<small>- Phương pháp chúng mình nhầm dua ra các din chứng vé quy định, tả</small>
liệu làn rõ nội dangly luân, thục trang quy nh của pháp uất và thực tẤn thực
<small>hiển các quy dinh của pháp lut,</small>
<small>thực hiện để taihân tích thực trang pháp luật và thựcuật về các BPPV TM ở Việt Nam và một số quốc gia khác,</small>
<small>= Phương pháp so sánh luật học được sử dụng trong việc nghiên cứu và</small>
<small>ua ra kinh nghiệm của một số nước trong việc xây dựng và thực hiên pháp luật</small>
về các BPPV TM.
<small>thực thi pháp</small>
7.Két chu của khóa hận
Ngồi phần mỡ đều, kết luận, định mục tài liêu tham khẩo và phụ lục,khô luận được tic giả chia thành03 chương với các nôi dung cụ thé cau:
“Chương 1: Nhiing vin đề Lý luận chúng và lý luận phép luật về phông vé
<small>thương mai</small>
Chương: Thục trang pháp luật và thực tin thực hiện pháp luật về phòng
<small>Vệ thương mai ð Việt Nam,</small>
CChsơng3: Phương hướng, giãi pháp nhằn hoàn thiện và tăng cường hiệu
<small>quê thục th pháp luật về phòng về thương mai ở Việt Nam trong bd: cảnh gia</small>
ship các FTA thé hệ mới
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>CHƯƠNG 1</small>
NHỮNG VAN ĐÈ LÝ LUẬN CHUNG VÀ LÝ LUẬN PHÁP LUAT VEPHONG VE THƯƠNG MẠI
11. Lý luận chung về phòng vé thương mại
<small>1.11. Khái niệm phòng vệ thương mại</small>
Tur đo hỏa thương mei là xu thé phát tiển tất yêu cia nên nh tổ toàn
<small>cầu Tuy nhiên, xu thể này din din việc nin sin xuất trong nước bị canh tranh,</small>
‘di ngành sin xuất nước ngoài. Từ đổ, các BPPVTM được ra đời với vai rị
<small>1à cơng cụ thương mei nhẫn bio vệ các nhà sẵn xuất rong nước, Các đạo luật</small>
VỀ phòng chẳng bán phá giá được ban hành đầu tiên ở Canada vio năm 1904 vàseu này Hoa Kỹ cũng dua vào đạo luật này đ ben bành luật của riêng mình vào“năm 1921, Các vin bản luật về chống trợ cấp được ban hành sém hơn vào cuối
<small>thể 1d XIX. Sau này, tạ các vòng dim phán của GATT, các quốc gia cũng chủ.</small>
trong dén việc xây dụng các quy nh và phòng vệ thương mai Biển pháp chốngán phá giá và chẳng trợ cấp được quy Ảnh tei Điệu V1 của GATT và ha Hiệpcảnh thục thi Điều VI 1á Hiệp dinh chống bán phá giá Giiệp định AD) va Hiệpcảnh vi trợ cập và các biện pháp đổi kháng (Hiệp định SCM). Biện pháp TVcược quy dink tạ đu XIX của GATT và Hiệp ảnh thục thi đu XIX là Hiệpdish về các biện pháp tw vé. Tuy nhiên khá niệm về các BPPVTM có nhiều
cách hiểu khác nhau do những góc đơ tip căn khác nhau.
<small>Cơ quan đủ dién Thương mại Hoa Kỹ (United States Trade</small>
Representetive) co mốt cách tấp cân khá đơn giản khi cho ring: “Phong vĩ
<small>thương mei là các hành động được thục hiện nhim đáp trả các khoản to cấp(Cis! đối kháng, bán hàng ở mức thấp hơn giá b hop lý (chẳng bán phá gi)</small>
‘va sự gia tăng nhập khẩu (các biên phip TY)"2
<small>“Tương tơ nhờ vậy, công tinh “Sở dạng các cổng cụ Phòng về Thương</small>
si rong bối cảnh ViÊtNam thục thi các FTAs và Công đồng Kinh tổ ASEAN”
<small>ish nga phòng vé thương mei như smu: “Các BPPV TM La các biển pháp đượcsở dạng nhằn bio vệ các ngành công nghiệp nổi địa khối các đổi thủ cạnh tranh,</small>
<small>Trade Ramen. trợ lpg 011201, Lc cập Đa Reds | Ue Ses Tide Raresibts:</small>
<small>Ũ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">"ước ngoài, bao gầm các biện pháp CBPG, CTC và TV"* Có th thấy ring hai
<small>cảnh nga trên mơi chỉ nêu ra mục đích của các BPPVTM và lit kê ba hin</small>
thức là biên pháp CBPG, CTC và TV chưa nêu được đu liên hay chủ thể học
<small>hiển phông vệ thương mai.</small>
6 một góc độ chỉ tit hơn, tác gã Oussen Illy cho ring “BPPVTM làcác biện pháp được ban hành dé bio vệ các nhà sin xuất địa phương tong mộtsố hoàn cảnh nhất định Co thể thiy trong định nghĩa trên tác giã đã tam gọn,các điều kiện để có thi áp dụng các BPPVTM đổi với hing nhập khẩu qua tir
<small>"rong một số hoàn cảnh nhất đ</small>
<small>Trong công tỉnh “Trade Remedies on Clean Ensrgy A New Trend in</small>
Need of Multilateral Initiatives", tác giá Jones Kesteng, Có vin Chính sáchThương mi, Ủy ban Thương mei Quốc gia Thuy Điễn cho ring “Phong về
<small>thương mai là cơng cụ chính sách thương mai cho pháp các chính phố thực hiện</small>
hành đông khắc nhục đối vớ hing nhập khẩu đang gây thật hai vật chất cho
<small>ngành công nghiệp trong nước do bị cáo buộc BPG hoặc trợ cấp nước ngồi”Đình nghĩa này đã nêu ra chủ thể áp dạng các BPPV TM đối với hàng hỏa nhậpkhẩu là chính ph của quốc ga nhập khẫu hàng hoa Tuy nhiên, din ngĩa tiênxác định BPPV TM chỉ được áp dụng hi có hành vì cạnh tránh khơng lnm anh</small>
ti các nhà sin xuất nước ngoài (hành vi BPG hoặc trợ cấp) ma chưa để cập dintiện pháp phòng về TV được áp dưng kùi có hàng nhập khẩu vào quốc gia nhập
<small>khấu ting đột ngột ma gây tiệt hạ đến sin xuất quốc gia nhập khẫu</small>
<small>“Theo tác giã Võ Diệu Link: “ Phòng vệ thương mi là nhiing bién pháp</small>
do một quốc gia quy nh nhằm han chế hàng hỏa nhập khẩu, được nước nhậpkhẩu áp ding để bio về nén sin xuất nội die trước ar cạnh tranh không côngng của hàng hóa nước ngồi theo u cầu của những chủ thể nhất nh khi kết
<small>quả đu tra thôn min diy đồ các điều liên: ) Có hiện tượng BPG hoặc bán</small>
hàng cổ tro cấp hoặc nhập khẩu 6 at, quá mic; i) Ngành sin xuất trong nướccủa nước nhập khểu chứng mink được thiệt hạ; i) Có mốt quan hệ nhân quả
<small>ng tin WTO tak Hhing Tưng nai và Cũng ngiệp Vit Nex (2015. Si dmg ác cng ex png vệfons mat ong Bộ cảnh Vt Nam Sine tee EEA Cg ng a 1 ASEAR, 1, yD NY</small>
<small>OURO, Lacey ip: Lost Leyton)</small>
<small>Onsen My (2015), Afi Chnie andthe Chlinge: of Tale Remy Mechanisms within he WỊO,3,</small>
<small>sry pg D31207% Lacy ep: dele snc</small>
<small>D</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>hành vi BPG, bén hàng có tro cấp hay nhập khẩu ở at đã gây thiệt hai</small>
<small>“nghiêm trong tới ngành sẵn xuất trong nước của nước nhập khẩu "5 Định nghĩa</small>này đã toơng đối diy đồ khi xác định rõ chủ thể áp dang BPPVTM, xác Ảnh“điều liên a áp đụng là kết quả đầu tra co diy đã các yêu tổ được quy dinh
<small>(Qua nhõng phântích trên tác giã đơn ra khá niệm vé BPPVTM như sau:</small>
“Các BPPTTM là những biên pháp do một quốc gia quy nh nhằm hơn chếhàng hóa nhập khẩu, được nước nhập khẫu dp charg nhề
trong nước bước s canh tranh không công bằng hoặc do sự gia tăng đốt bincủa hàng hỏa nước ngoài theo yéu câu cũanhững chỉ thể nhất đnh lồn kết quảdbs tra tha mẫn đầy đi các đầu liên do pháp luật uy ark
<small>sử dang nhằn điều chỉnh các host động thương mai quốc tẾ nhẫn</small>
<small>của quốc gia đó. Một trong những nơi dong chỗ đạo trong chỉnh sách thương</small>
sei quốc tổ là các nội dang vé hoạt đông xuất nhập khẩu và sợ phá tiễn ci
<small>tụ hoa</small>
<small>nin sin xuất trong muớc. Các BPPVTM có vi tr đặc iệt quan trong trong việc</small>
bio vệ nin sẵn xuất rong nước ngưy cả ð các nên kinh tổ lớn trên thé góiThứ hai các BPPPTM chi mang tinh chẳtnhằm khắc phục tht hại hoặcnhằm tam thời hơn ché cạnh tranh đễ tạo ti gim cho ngành sản xuất rong
<small>ước đủ lớn và có thé cạnh tranh nh đẳng Các quy nh của WTO bay củacác quốc gia về thời hạn áp dụng các BPPVTM thường có nhơng thời hen, nấucó gia hạn thi quy tình thủ tục gia hạn thường phúc tạp và cần phi đáp ứngnhững điều liên nhất định Các iện pháp CBPG, CTC ở Việt Nam có hỏi han</small>
05 năm; đối với các BPTV 1804 năm và tổng thỏi gian áp đụng biện pháp TV,ao gồm of thời gian áp dụng biện pháp TV tạm thời, biên phép TỪ chính thúc<small>‘va thời gian gia han là không quá 10 năm 7</small>
<small>` Wika 2023), Pap hột ý cag in băn Hội pap phông vệ đương nại Một Now Trận vin dc</small>
<small>đ Là Đọc, Trang Đailoc Lat ã Nex Now tì), LỆ</small>
<small>piu và95 bat Qua ngpi tang 217</small>
<small>0</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Thứ ba, muc đích cũa vide dp ng các BPPTTM lànhằm hỗ tro ngành</small>
sân ut trong nước có đĩ thời gian đỗ canh tranh bình đằng vớt hàng hóa nhập,iis hoặc đễ nhằm loi trừ các trường hợp cạnh tranh không công bằng ciadan nghập nước xuất khẩu, loại bố những lợ thể nhất ảnh khác tao nên siecanh tranh khơng cơng bằng Các vịng dim phán vé tự de hóa thương mai theoGATT và su này là ns thành lập ce WTO đã cất giảm mie thuê quan áp dụngcho hàng hỏa trên toàn th giới Tử đó, các ngành sẵn xuất nổi địa vẫn được bioVệ bi mic thu nhấp khẫu cao đã bị đc dọa kh phải cính tranh với các đối thủ
<small>"ước ngồi. Đẳng hỏi, việc mỡ rơng thị truing cũng tạo ra nguy cơ cánh tranh</small>
hông lành mạnh hoặc tinh rang nhập khẫu 6a, giy tiệt hại hoặc ngăn cin sựhình thành và phát triển của nẫn sẵn xuất rong nước. Do đó, nẫ thiệt hai của"ngành sẵn xuất trong nước được chứng mình La do hàng nhập khẩ thi trong mốtkiện nhất dink, các quốc gia có thể áp dụng các BPPVTM đổi với sản
<small>Thứ tr việc đu tra và áp ng các BPPTTMIlà thủ ee hành chính dosơ quan hành chính nước nhập kiẫu thuc kiện Mặc đa ư Việt Nam, việc ncầu điều tra phịng vé thương mai thường được goi là “wi kiện" nhưng diykhơng phải thả tục ổ tong tạ Tịa én. Vie gọi các quả tình u cầu và đều ta</small>
phịng vệ thương mai là “vo liên" lã đo thủ tục gin giống với thủ tục tổ ung tại‘Toa án Tuy nhiên, rên thụ tế Cơ quan điều tra của nước nhập khẩu tiền hành
<small>di tr chứ khơng ph Tịn án</small>
Thứ năm, các quốc gia áp ng các BPPYTM phái thỏa mãn các đẳnliên theo cam kắt quốc tế. Có thể thiy ring, mặc di việc áp dung các BPPVTM
<small>là quyền cia các quốc gia tuy nhiên, đu này khơng có ngiĩa là các quốc ga</small>
có thể áp dụng bất kỷ lóc no, thời điểm nào với danh nghĩa a bảo về ngành sẵn
<small>xuất trong nước. Néu như vậy thi các BPPVTM rổ trở thành công cụ bảo hộ,trả với nguyên tắc do hóa thương mai. Vi vậy, WTO và các FTA (đặc tiệt là</small>
cae PTA th hệ ma) ngày nay đều quy dinh ing các BPP TM phổi là các công
<small>cu bảo hé họp lý,</small>
<small>Vike 2022) Pp hột ý đóng Hn ih Biết php hông vệ đương nợi Một No Trân vin dae</small>
<small>‘sibuither, Troởng Đọc Lat Nov EAN tr.</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Thứ sáu, các BPPTTM có tinh hai mặt Như đã đã cập trước đó, cácBPPV TM là cơng cụ hiệu quả cũa các quốc gia trong việc bảo về nin sin xuấttrong nước. Tuy nhiên, cing cần lưu ý là phải rit thân trong kh áp đụng cácBPPVTM Việc áp dạng các BPPVTM cũng ảnh hưởng din chính người tiêu</small>
dang trong nước, cũng nr din các doanh nghiệp rong nước nhấp khẩu sẵnphim bi áp dụng các BPPVTM. Nguyên nhân a khi hàng hóa nhập khẩu ki bị
<small>áp dung các BPPVTM sf ting gá, khiến giá thành của sin phim ting và cácdđoanh nghiệp sin xuất sử dang hãng hóa này làn nguyên liệu đầu vào cũng phải</small>
<small>châu ci phí cao hơn trước</small>
<small>1.13. Vai tr của các BPPVTM</small>
Thứnhắt các BPPTTM có vai trẻ con báo sc cạnh tranh cơng bằng đố:ớt tự trường quốc gia nhập Nhẫn, Việc tự do hoa thương mai lâm cho nhiềuquốc gia doanh nghiệp tin dụng lợi thế của mình để hd rot chính, giêm giá
<small>án hàng hóa. Đây chính là nhing hành vi cánh tranh không lành menh, gây</small>
thiệt ha cho các doanh nghiệp quốc gia nhập khẩu. Chính vi vậy, WTO chophip các quốc gia áp dụng các BPPVTM để ching lạ các hành vĩ trên Tuynhiên như đã đề cập ở tên thi các BPPV TM có thi là “con dao hai lu, gây
<small>“nên uột số tác đông tiêu cực. Khi áp dang biên pháp phòng vỆ s tạo nên oi thể</small>
shit nh cho doanh nghiệp rong nước. Tử đó tạo điều kiận cho doanh nghiệptrong nước có thời gian để phá tiễn, nâng cao khả ning cạnh tranh của mình,
<small>‘v6i các nhà sin xuất nước ngoài Tuy nhiên, nếu quốc ga nhập khẩu lạm đụngcác tiện pháp này 06th</small>
<small>sơ đoanh nghiệp trong nước quá lệ thuộc vio các công cụ bảo hô, Các doen</small>
n din một số tác đông tiêu cục, Trước hét là nguy"ghišp vốn dựa vio nguẫn cung cấp nguyin vit liệu hoặc hing hóa từ nước"ngồi cũng hii chịu gánh nặng về chỉ phi Ngoài ra, đều này con tác động tiêu
<small>cục cho người tiêu ding Lúc này, doanh nghiệp trong nước khơng cịn nhiều</small>
đồng lực để đổi mới, cdi tin sin phim hing hoa nhằm gia ting năng lực canh,tranh, nên sản phẩm được tạoratrong nước có thé khơng bảo dim và chit lượng“Trong lồi da, sản phim nhập khẩu mặc dã đáp ng nu cầu cũa người iêu dang
<small>“hong gi ei quá cao. Điễu này làm ảnh bng quyển li chính đáng cũa ngườitiêu ding trong nước. Do vậy, việc áp dụng huy không áp dụng BPPVTM dai</small>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">hột quốc ga nhập khẩu phi xem xit một cách cén trong yêu tổ như ảnh hướngđắn ảnh tô xã hội su khi áp dụng các BPPVTM,
<small>Thứ hai, các BPPYTMIa công cụ hiện quánhằm giãn dp lực hàng nhậpFind</small> vet các ngành sẵn xuất trong nước ® Tình trạng nhập khẩu qua mức
<small>của hing hóa nước ngồi cing có thé gây thiệt hai cho các ngành sẵn xuất trong"ước hoặc ngăn cần sự hình thành ci sản xuất trong nước do my mit giảm thị</small>
phin hoặc sơ giảm giá manh cia hàng hóa nhập khẩu do sự gia ting nhanh:
<small>chong cia nguẫn cung hàng hóa. Các biển pháp TV được quy định trong cáchiệp ảnh cia WTO va FTA tao cơ hồi cho các ngành sin xuất trong nước có</small>
thin gen điều chỉnh thích nghĩ đỄ đã nức canh tranh bình đẳng với hing hóaquốc tẾ trong q tình hội nhập, Điễu này đặc biệt có hiệu quả đối với các quốcga phát tiễn như Việt Nam,
<small>114. Phòng vệ thương mại trong các Hiệp định thương mại tự domới</small>
<small>hải niệm “Hiệp dinh thương mei te do thể hệ mới” Tà khá niệm meng</small>
tinh tuong đổi, được sỡ dụng để nói về các PTA có pham vi tồn điện, wut ra
<small>"ngồi khn khổ bơ đo hỏa thương mugi hàng hóa, có nhiều vẫn đã mới, mục tiêu1à giải quyt các vẫn để mới phát ánh và tên tạ so với các FTA đã ký trước diy</small>
nh Hiệp dinh Đối tác Toàn điện và Tiên bộ xuyên Thả Bình Dương (CPTPP)
<small>và Hiệp ảnh Thương mai tự do Việt Nam - BU (EVETA)... So với các FTA</small>
truyện thơng thi các PTA thể hệ mới có các nổi dàng mới nh, Đẫu ty canh,anh, mua sim cơng phịng vé thương mai, thương mai điện tố khuyên khíchsnr phittrién của đoanh nghiệp vi và nhd, hd trợ kỹ thuật cho các nước đangphát viễn cũng như đành thôi gian chuyển đổ hợp lý dé nước đi sau có thể điều
chỉnh chính sách theo 16 tình phù hợp với bình độ phát tiễn của mình 19Hiên nay, các FTA tuyển thống và FTA thể hệ mới đều có các điềukhoăn vé biện pháp PV TM. Nguyén nhân chủ yêu khiên các FTA cần có những
<small>diéukhoin và PVTM, là alongs về những hệ qua êu cục tác động tới ngành,</small>
sin xuất trong nước tử các Hiệp định Hiếu hết các FTA có mục tiêu xóa b6 tồn
<small>"vo Bệnhionhisgviiornghni cine cchsi gỗ gin ip be bingo Win ok eo ml ty ip ngiy</small>
<small>nà 5 =</small>
<small>"heo Tờ tcú FTA ý hệ mỗi Lý bên Se av gah (ie ren) tr cpg 05019033</small>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Bi các rio cân đối với thương mei và đoợc kỹ vong # han chế hoặc không áp</small>
dung các biên pháp PV TM trong nội khối Tuy nhiên việc Losi bổ rao cân thuêquan rong TA có thé tao ra những yêu cầu đời hồi pis áp dụng các biện pháp
PVTM đo các ngành sẵn xuất trong nước có thé chu mơ canh tranh khơng lành
<small>“manh cite các doanh nghiệp nước ngoài trong bối cảnh th trường được hy dohóa</small>
<small>Nội đăng cam kết về phịng vé thương mai trong các FTA cơ bin đều</small>
diya rên các cam kết chung và phông vệ thương mai trong khuôn khổ WTO.
<small>‘Tuy nhiên, trong các FTA thể hệ mới như EV FTA còn quy định ci tt mớt số“đu khoản WTO+ hay CPTPP quy định các thơng lệ khun khích thành viên</small>
tn thủ nhằn tăng tinh minh bach của các cơ quan đều te, ép dụng biển
<small>Các quy định về phông véthuong mai trong các FTA thé hệ mới là cổngcybấo về các ngành săn xuất ki Việt Nam đang tích cực dim phán và them gia</small>
các FTA với mức độ cam kết sâu rồng hơn, mức độ mỡ cổn lớn hơn Mét trong
<small>những nổi đăng quan trong nhất về PVTM trong các FTA thể hệ méi chính làcác quy lãnh rt cụ thể về biện pháp TV trong giai doen chuyển tếp Thai gan,</small>
chuyển tấp được áp dụng biển pháp này đối với tùng FTA và tùng sin phim làkhác nhau dựa trên các cam kắt và lơ tình giảm thuế cụ thé
Tuy nhiên, việc mỡ của thi truờng cing đ kèm nguy cơ bi đều tra áp
<small>dung các biển pháp PVTM do các cam kết trong FTA. Ngoài re, mét sổ FTA,thể hệ mới có nhiều quy định chất chế hơn trong việc điều Ha, áp dụng biển</small>
pháp PVTM đổ với đối ác FTA (các đu khoản cao hơn sơ với quy định WTO
<small>xí dunius Quy dinh vi nguyên tic thui thấp hơn lợi ích cơng cơng, ga ting các"giữa vụ thông báo, tham vẫn, cũng cấp các thông tin, chế độ bio mật thơng</small>
tin..). Chính vi viy, bên cạnh việc phi đầm bảo có một hộ thống vin bản pháp
<small>uất tương tích và phù hop, cơ quan đu tra của Việt Nam còn phải tuân thicác ngấa vụ bit buộc trong các FTA với các đối tác. Các doanh nghiệp Việt</small>
‘Nem còn thiệu kiến thc vi vide sử đụng các BPPVTM để bio vé quyảnlợi ci
<small>‘Tuo Bin hip nhàng vệ tượng mại ưng nướng tụy túc FAMED một Lek tư cp Ba hócthon tumsgualtegucimeng der fuck ET ND lì mới Tp dự Tesch pence]</small>
<small>Ec</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>"mình và ứng pho với các vụ kiện điều tra phòng vệ thương mai một cách hiệuquả</small>
<small>Nhờ vậy, việc dim phán và tham gje các FTA thé hồ moi có những tác</small>
đồng to lõn din thương mai quốc tổ của Việt Nam. Điều nay đời hồi Việt Namcần hoàn thiện các quy dinh vỀ phòng về thương mai nhẫn phát họ tối đa vaiVỏ của các biên pháp này như là “van bảo hổ" với các ngành sẵn xuất rong
<small>"ước, đẳng thời nâng cao khả năng cia các doanh nghifp trong nước rong việcáp dang và ứng phó với các BPPVTM.</small>
<small>1.2. Các vẫn đỀ lý hận của pháp luậtvề phòng vé thương mại1.21. Khái niệm pháp hật về phòng vệ thương mại</small>
Pháp luật về các BPPV TM cit quốc ga là ting thể các quy pham pháp
<small>uất do Nhà nước ban hành và dim bio thọc thi nhằm điều chỉnh các quan hệ</small>
xã hội phát ảnh từ hoặc liên quan din các quy định, chế Ảnh, nguyên tắc vé
<small>PVTM và áp dung các BEPVTM</small>
<small>Nhờ đá phân tich vi vai to của các BPPVTM, các biện pháp này do cácquốc gia ban hành nhằm bio về ngành sin xuất trong nước trước sự canh tranh,</small>
không lành manh hoặc sự gia ting 6 st của hing hóa nhập khẩu dưới tae động
<small>q tình hy do hỏa thương nisi Vi vậy, các quy pham pháp luật vé cácBPPV TM châu ảnh hung cũa tin tình tr do hóa thương mai Các quốc gia có</small>
quyền ép đang các BPPVTM nhưng không thể lam dung các BPPVTM theohướng bảo hô không hợp lý, gây ảnh hưởng dẫn đến thiêu công bing trong
<small>thương mei quốc tổ Các quốc gia khí áp đụng các BPPV TM khi đáp ứng cácu cầu vÌthũ tục, đều kiện, quy tình trong các can kết quốc tổ ma mình tham,ge Vi vậy, pháp uật của các quốc gia về BPPV'TM còn bao gém các quy dish</small>
và BPPV TM trong các cam kết quốc tổ trong WTO hay các FTA Do bản chấtca hoạt đông thương mai quốc ténén chế định vé các BPPVTM vire mang nh,
<small>quốc gia vừa mang tinh quốc tế</small>
<small>Thờ vậy, có thể hiễu rằng “Pháp luật về các BPPYTM là tng thể cácany phạm pháp luật do Nhà nước xập ng ban hành và đến bảo thực ta nhằm</small>
his chữnh các quen hỗ xã hội phát nh tc hoặc liên quan đồn các ny (ảnh chế
<small>1s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>cảnh ngyên tắc về PPTM và cp cing các BPPTM địa tiên cơ sở đến bảo</small>
các ngnyêntắc trong thương mai quốc 1"
1.42. Đặc điểm pháp hậtvề phòng vệ thương mại
Thứ nhất pháp luật về các BPPYTM ra đồi muôn hơn so với pháp luậthis chính các quan hệ xã hội thuộc phạm vi trong mae. Neu so với các lnh
<small>“vực pháp luật điều chỉnh hoạt đồng kinh tẾthương mai nhạy pháp luật hình my</small>
"pháp luật thương mai thì các quy định về pháp luật về các BPPV TM ra đời muôn.
<small>ơn Pháp luật về các BPPVTM tei một quốc gia chỉ ra đơi khi một quốc ga đó</small>
hội nhập và tự do hóa thong mai. Dén khi nay, Nhà nước mới có động lục đểxây dụng các quy ảnh vi phịng vệhương mai Ở Việt Nam, vì nhiều ý do chủquan ấn khách quan, nén ánh ế Việt Nam tham ga và tn tình hội nhập vàtudo hóa thương mai tương đối muôn Các khái niệm về các BPPVTM ở Việt
<small>Nem còn khá mới mé. Trước năm 1997, các chế định vé chống hay chẳng to</small>
cấp chưa được pháp luật ghi nhận. Cho dén khi Luật Thương mai năm 1997 rađôi, thì vẫn đã BPG mới được để cập. Sau đó, đỂ thúc đấy tién tinh gia nhập
<small>WTO, tong gsi đoạn 2002-2005, Việt Nam di ben hành các pháp lệnh về các</small>
BPPVTM Đôn năm 2017, các quy ảnh và BPPV TM được bổ sung và din được
<small>hoàn thiện</small>
<small>Thứ hai, pháp luật về các BPPTTM chan se tác đồng manh mi cũa pháp</small>
luật uc tế các cam hết quốc tổ về thương mai và the th các BPPTTM Việc
<small>các quốc gia hội nhập ngày cảng sâu rông vào nên kinh t th giới đi hồi các</small>
quốc gia cẩn xây đụng và thục hiện các cam kết quốc tỉ của mình trong đồ cổ
<small>vide ký kit các FTA giữa các quốc ga. Tỉnh din tháng 11/2023, đã có 16 FTA</small>
có hiệu lực tạ Vitam.) Các BPPV TM Ia các công củ bảo vé ngành sẵn xuấttrong nước. Tuy nhiên, để tránh tin trạng lam đụng phịng vệ thương mei gậy
<small>bit cơng trong thương mai quốc tỉ, các hiệp định thương mai git các quốc gia,</small>
“kho vực hy tồn cầu cơng có những quy đính và phịng về thương mai. Vì vậy,
<small>pháp luật vỀ các BPPVTM cia quốc ga chiu ảnh hưởng ci các quy định có</small>
<small>Ein ThịHeh (001) Php hộ vế các Bicep ng vẽ đương nai ở Wize Tận nin sate,“Tường Bho: Tờ Thahglổ Fộ Ch Mak Thegh Hồ Chí ME w 3</small>
<small>hee 12 We ULCT- Tepe FLAG Vy Ne al 0/303 (metas ma ay ipa</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>liên quan trong WTO và các FTA thé hộ mới khi các quy din của pháp luậtquốc gia không được tri với các cam kết mà quốc gia đó tham gia</small>
1.23, Nguễn hật điều chỉnh các BPPVTM
Ngôn của pháp luật về các BPPV TM là các vin bản php luật quốc gia,énlé và đều ốc quốc tế
123. Các văn bản pháp luật quốc gia
<small>THiên nay, rt nhiễu quốc gia trên thể giới đã ben hành pháp uật về các</small>
BPPVTM Các quy dish về phịng vệ thương mai cia mỗi quốc ga có thể được
<small>hi nhân trong các đạo luật điều chinh host động ngoai thương các đạo luật về</small>
thuế quan hay các đạo luật riêng về phông về thương mai
Các dao luật về phòng ching bán phá giá được ban hành đầu tiên ở(Canada vào năm 1904. Nguyên nhân khiển Canada ben hành đạo luật trina dosơ ga tổng nhập khẩu thép giá rể từ Hoa Kỹ. Đây được coi là mốc đính dẫu sơ<small>“khối đầu của các BPCBPG nhằm bảo về các nhà sản xuất trong nước Ì* Sau này:</small>Hos Kj cơng dựa vào đạo luật này để ben hành luật của riêng minh vào nắn1921. Các vin bản luật vé chẳng trợ cấp được ban hành sớm hon vào cuối théid XI, khí Hoa Ky ban hãnh đạo luật v thuê quan năm 1890 và ở Bi vào năm
Tai Việt Nam, nhông vấn bản pháp luật đầu lên ghi nhận về các
<small>BPPV TM la Luật Thương mai năm 1997 và sau đỏ là Luật số 04/1998/QH10</small>
sản đi bỗ mung một số điều thuê xuất khẩu thu nhập khẩu đã có mốt 26 quy
<small>dish về CBPG và CTC. Din get đoạn 2002-2005, các quy đính vé cácBPPV TM mi chính thức được ra đời hi các pháp lãnh cia chế din này được</small>
10 đời và có hiệu lực Pháp luật vé phịng vé thương mai tigp tục được hoàn
<small>thiện và Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 dé thay thé ba pháp lệnh ở trên.</small>
Ngồi ra, cịn có một số văn bản pháp Int he điều chỉnh và phòng vệ thươngsei như Nghĩ ảnh 10/2018/NĐ-CP của Chỉnh ph v việc quy dinh cha tếtmột số điều của Luật Quin lý ngoại thương về các BPPVTM; Thông tr
<small>“NGhalEngr."Tle Origne md Boktimat Ants dmping Repti tung) Midael Pg Atidmpbe(sam tbr: thang of Hcg Bese, 1093) 1415</small>
<small>“Bok Tp alee Changban iu ga tơng hó hip vie Vật Nm 2020071. UBTVỢHII cin Uj‘Benga Ôn hà ap ng dp inghouip no Vệ Am có H20, UBTVOEL</small>
<small>‘Teengre Ouch</small>
<small>Fa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>06/2018/TT-BCT quy ảnh chỉ tất một số nội dang về các BPPUTM. Ngoài re,</small>
đổ thực hiện hiệu quả hơn các quy định về phòng vệ thương mai trong các FTA.
<small>thể h mới như UKVETA, EV FTÁ hay CPTPP, bộ Công thương cũng ban hành,</small>
một số thông tư hướng ấn thục hiện các PTA đó 1“1232. Ani của Téa án quốc gin
O một sổ quốc giatrén thé giới, đặc biétla các nước thông luật như Anh,"Mỹ hay Cenada thi án là một ngon luật quan trong Mét én đn hình ci
<small>phịng vệ thương mai ở Hos Kyla án lễ Geogretown Steel năm 1986 của Tòa</small>
phúc thim liên bang được sit dụng để đều chinh vẫn để áp dụng biện pháp trợcấp đỗi với hàng hóa nhập khẩu từ các nước có nén inh t ph tị troờng WTOhay Đạo luật và thuê quan 1930 của Hoa Ky đều quy định về việc điề tra trocấp nhưng không dé cập din điều tratrơ cấp với các nước có nên lánh tế ph thị
<small>trường Theo án lê này thi Bộ Thương mai Hos Kỹ có thé từ chốt khơng điều</small>
tra chống trợ cấp với hing hóa nhập khẩu tử các nước có nén kink 8 phí thitrường do trong nén kình t tập trùng thi mọi chỗ thể đều nhận được tre cấp vàkhông thể xác dinh được lợi ich vito thể ma chỗ thể nhân được tr cấp có đượcso vớt các chủ thể khơng nhân được trợ cấp trong cùng một thị trường
<small>1233. Điều ước quốc tế</small>
<small>Do tinh chit quốc té cia pháp luật vé các BPPV TM, các cam kết quốc</small>
tổ, tiêu biểu là GATT của WTO đã quụ ảnh về các biện pháp phòng vé. Theo
<small>"guyên tc tân tim thiện chỉ thục hiên cam kết quốc té Pacta unt srvand củapháp luật quốc tổ, các quốc ga phải tuân thi các điều ước quốc té ma mình là</small>
thành viên Điều đó có ngiấa là các quy định vé phòng vệ thương mai rong
<small>GATT hay các hiệp định thực thi cần được áp dung trực tiếp hoặc nội luật hóa‘vio hệ thing pháp luật quốc gia</small>
<small>'Bên cạnh đó, do sự phát triển của xu thé tự do hóa thương mai tồn câu,</small>
các PTA truyền thống hay các FTA thể hệ mới cũng có thé cổ các quy dinh về
<small>phòng vệ thương mai. Trong FTA thể hệ mới, ngoài những nội dang mái hay‘Tag tsb 19/016/TT-5T g de i ông cứ snip tr ck ote Fp ảnh CETEB,Thông tro 39203077 8C7 hướng cn ne EVETAvi Hengvi trong ng ord 1120171‘BCT hướng at hin Hộp #nhtUEVETAvi tưng tưng là Thêngroố07/2V/7-3C7 hưng,</small>
<small>Sic un ch bn pip Bhng vị tơng nại cong FCEP.</small>
<small>` Đặng Thì Ngh NG (XD) lap hộ vế cago cp Minh ha pW vo eo nong đất lộn lộiship óc ivi tục š nữ ọc,Thơng học rệt ã Nột HẠ Nội S0</small>
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">điêu chin mới như mua sắm công, đều từ canh tranh khuyến khích đoạnh,
<small>nghidp vừa và nh. thi vẫn để phing vệ thương mi cơng có những thơa thuận</small>
bổ ming ro với các quy định của WTO. Các thöa thuận này nhằm tránh sự lan
<small>dung và dim bio tinh cổng bằng mình bạch trong việc ép dụng các BPPVTM“Từ đo, pháp luật vé phòng vệ thương mai quốc ga cũng cén phi tuong thích</small>
‘voi các PTA ma mình đã tham gia, đặc bit la các PTA thé hệ mới1.24. Nội dung pháp luật về phòng vệ thương mại.
<small>Nội đang cin pháp luật vé các BPPV TM bao gém hệ thông các chế đnh,"nguyên tắc, uy tắc đều chỉnh các quan hệ về PVTM và thục thi các BPPV TM,Đồ là các nguyên tắc cơ bản điều chỉnh hoạt động ngoại thương, hoạt động</small>
thương mei nhờ nguyén tắc tối hue quốc (MEN), nguyên tắc đối xử quốc gia<small>an,</small>
Nội ding của pháp luật về các BPPVTM tập trung quy dinh về cácBPPVTM cu thể như biện pháp CBPG, CTC hay BPTV cần quy đính rõ các
<small>nguyên tắc, đều biên th tục đầu ra và các BPPVTM, Những nội dụng nàyđược quy định rong pháp lật về các BPPV'TM của mỗi quốc ga hay các cam</small>
kết quốc tỉ thuộc WTO hoặc của các FTA mã quốc gia dé tham gia
Thứ nhất về nguyên tắc áp ng các BPPTTM pháp hit các quốc giatiên th giới xác Ảnh những nguyên tắc cơ bin khi áp dụng các BPPV TM. Đó1ä các biện pháp phông vệ chỉ được áp dụng rong múc độ cần thiết va dim bão
<small>tinh cơng khi, mình bạch trong q tình đu tra Việc quy dinh các nguyên,</small>
tic tên là sự tn thủ các quy đính của WTO về phịng vệ thương mei, cônghư nhẫm dim bão việc áp dụng các phông vi thương mai không bi lạm đụng
<small>“hư một hành thức bảo hd sin xuit trong nước</small>
Thứ ha, về đâu liện áp dụng các BPPITM, khi đu tra phông về
<small>thương mei thì Cơ quan điễ tra của các quốc gia phi xác dinh nhống vin để</small>
zeu (9 xác định hành vi BPG, tro cấp hoặc nhập khẫu quá mức và i) xác đứng,
<small>thiệt ha, Trong đó, việc xác định thệt bú phải xác định hành vi canh ranh,</small>
không công bằng hoặc nhấp khẩu quả múc phi gây thiệt ha đăng k cho ngànhsên xuất, đông thời phi xác dinh được mối quan hộ nhân quả gi hành vĩ canh,
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>tranh không lãnh manh hoặc nhập khễu 6 at và thit hai đáng kể hoặc de dos</small>
gây thật hai đáng kể
Thứ ba về tinh tự thủ te dp ng phêng vệ thương mai, các quốc giaquy dinh cụ thi trong hộ thống pháp luật về phông về thương mai của nước
<small>sinh, Tuy nhiên 6thác định quy tình điễu tra cơ bản gém: Yêu cầu điều</small>
tra, xem xát chấp nhận hay không chấp nhận yêu sầu điều tra, đều tra sơ bộ,
<small>dé tra cuốt cing và ép dụng BPPV TM,</small>
<small>Thứ tự về các BPPYTM, các biên pháp CBPG, CTC hay TV đều cónhững biện pháp ring biệt được áp dụng nhẫn hạn chế những thi bại hoa</small>
<small>Việc de dọn thiệt ha din ngành sin xuất rong nước. Đối với CPBG thi gầm,</small>
thuê CBPG và cam kết loại trừ BPG. Tương thì với CTC có thuế chống trocấp và cam kit los: tirtro cấp TV thương mi có nhiều biện pháp hơn gầm thuê“TỪ, áp dung han ngách nhập khẩu, hen ngạch thuê quan, cấp gy phép nhậpvà các tiện pháp TY khác. Các BPPVTM con phân chia vé mất tính chấtgầm biện pháp tem thời và biện pháp chính thúc.
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">KÉT LUẬN CHƯƠNG 1
"rong chương 1, khỏa luận df lam rõ những vấn đổ lý luận chung và lý
<small>Trân pháp luật vé phòng vệ thương mai</small>
<small>Các BPPV TM là những tiện pháp do mốt quấc gia quy đính nhằm bạn</small>
chế hàng hóa nhập khẩu, được nuớc nhấp khẩu áp dụng nhằm bảo vệ nin sẵn
<small>xuất trước nự canh tranh không công bằng hoặc do mr gia tăng đột tiến cia hàng</small>
hóa mage ngồi theo u cầu của những chủ thể nhất dinh khi kết quả điều tra.thôn mãn diy đã các đề kiện do pháp luật quy định:
Thỏa luận cũng đã phân ích và tram dt số đặc diém của các BPPV TM,
<small>@ các BPPV TM là một bộ phân quan trong trong chính sách thương mai quốc</small>
tế của mỗi quốc gia (@) các BPPVTM chỉ mang tinh chất nhẫn khắc phụ: thiệt
<small>"hại hoặc nhằm tem thời hạn chế cạnh tranh, (i) mục đích của việc gp dang các</small>
BPPV TM 1a nhẫn hỖ trợ ngành sin xuất trong nước có đã thời gen dé cạnhanh bình ding với hàng hoe nhập khẩu, Gv) vide điều ra và áp dụng các
<small>'BPPV TM Ia thi tục hành chính, (v) các quốc gia áp dung các BPPVTM phải</small>
thơn mãn các đều liên theo cam kết quốc tổ (a) các BPPVTM có tính bi mặt
<small>Có thể thấy, các BPPVTM có vai tro quan trong là "van cứu</small>
<small>"ngành sản xuất rong mde. Tuy nhiên lem dạng các BPPVTM có thể dẫn đến</small>
tức động êu cục din nự phát tiễn ofa sin xuất trong nước, quan hệ thương mai
<small>quốc té và người tiêu ding</small>
<small>Các hiệp dinh thương mei tr do PTA nói chung và các FTA thể hồ mới"ố iêng có ảnh hưỗng quan trong đến hệ thông pháp luật vé phòng vệ thươngmá te: Việt Nem</small>
Pháp luật về CPPG, CTC và TỪ 1ä ba thánh tổ chính trong pháp luật vềphịng vi thương mai. Nội dang chính bao gỗ: ngun tắc, đều kiện áp dụng,
<small>thủ tục đu tra và các BPPVTM.</small>
Những kết quả nghiên cứu ở chương 1 là cơ sở để đánh giá thục trang
<small>pháp luật và việc thục thi các quy ảnh pháp luật vé các BPPVTM tạ chương</small>
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>2⁄1. Quy định về nguyên tắc áp dung các BPPVIM</small>
'Việc áp dung các BPPV TM cẩn tuân thủ các nguyên tắc sau:
Thứ nhất các BPPTTM “Áp choig trong phưm vị mức đồ cần thất hợplý. có tiết han nhằm bảo vệ ngăn ngim hoặc ham chỗ hệt ha cũa ngành sănxuất trong nước ” Khi ép dạng các BPPVTM thi có thé tác động lớn đến thitrường ảnh hướng din các chủ thể rong nẵn inh tế nữ các dosnt nghiệp nhập
sản xuất và nguờ iêu đăng Ngoài rụ đối với biện pháp
<small>vide áp dụng các biện pháp này được cai là gián tấp lần án Chính phủ của quốctrợ cấp,</small>
<small>ga xuất khẩu khiển việc áp đụng biên pháp ching trợ cập trở nên tương đổihay căm trong quan hệ giữa các nước. Việc áp dụng phịng vệ thương mai cũngcần có thời hạn để tránh việc lam dạng quá mee. Vì vậy cơ quan có thẩm quyền</small>
VỀ điều tra và áp dụng BPPV TM cần xem xế, nghiên cứu kỹ luống xem có nên
<small>áp dung các biện pháp nly khơng và kh: áp đụng th áp đụng ở mie độ nào làhop ý Vite đều ra, nhận định hay áp đụng các biện pháp phịng vệ khơng hơp,ý, khơng phủ hợp với các nguyên tắc chung cũa thương mei quốc té và các quy</small>
inh cđa WTO có thể dẫn din việc bi khối kiện Tiêu biễu là ranh chấp sốS350 vi việc tp tue sử đụng phương pháp Zeroing, việc sử đọng phươngpháp Zeroing trong xác định biên đồ bán pha giá sẽ khiến mức thuế bán phá giácó thi cao hơn biển đồ bin phá giá ki xác định bing phương pháp thông<small>thường 9</small>
Thứ hai các BPPVTM “chỉ được áp ng seh đã hẳn hành đều taminh bạch công bằng phù hợp với quy Ảnh cia php luậtvàphãi địa trên cáckit luận điều tra”. Nguyên tắc này được đặt ra nhầm han ch việc áp dạng các
<small>BPPVTM một cách tùy tiện, ảnh hướng din quyền lợi chính đáng cia doanh</small>
nghiệp xuất khẩu. Chỉ kh việc tiễn hành điều tra được đến ra một cách minh
<small>° Bược gu nt a 68, dt cua ýngoitrg 2017</small>
<small>"Xem tên Be 1</small>
<small>Fe</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">bach, cổng bing và kết quả điễu tra cho thấy đã đủ đều kiên để áp dụng
<small>BPPV TM đổi vớ hàng nhập khẩu thì cơ quan có thim qun mới được áp dụng</small>
Thirba, cần "công bỗ công khai các quyết dmhvé việc đâu tra dp ngcác BPPTTM”. Nguyên tắc công lina, mình bach thơng tín khơng bảo mật rong,
<small>did tra CBPG là rất cần tiết nhầm bảo về quyén vài ch của các bên đặc iệt</small>
1à cia đoanh nghiệp xuất khẩu. Đây là nguyên tắc quan tong được ghi nhậntrong các hiệp định cia WTO và là nổi dụng không thi thiêu rong các PTA théhệ mới Viậc không tuân thi nguyên tắc này có thể ldiễn Viet Nam bị kiện vềvẫn dé đi tra phòng vé thương mai ở WTO. Một vụ việc tiêu biểu về vẫn đểny là vụ kiện D8425 do Liên minh châu Âu (EU) khối kiện Trong Quốc về“Thuê chống bán phá giá cuối cùng đốt với các thết bị kiểm tra an toin X —(Quang nhập khẩu từ Liên mình châu Âu!
Các thơng tin cén được cơng khai trong điều tra phịng vệ thương maigồm: Hỗ sơ yêu cầu điều tra, áp dụng BPPVTM do Bên yêu cầu cũng cấp vàcác phụ lục kèm theo; Tải liệu do bên liên quan cung cấp để đăng ký tham gia
<small>‘vuviée; Bản tr lời câu hội va bin tr lời câu hồ bỗ sung do bên iên quan omg</small>
cấp trong quả trình điều tra vụ việc; Tả liệu do bên liên quan cũng cấp cho Coquan điều tra trong quá trình điều tr, áp dng BPPVTM bao gant: những tảiliêu để tổ chúc các buổi tham vẫn; các ý iền đối với Hỗ sơ yêu cầu đề tra áp
<small>dđangBPPV TM do bén liền quan cũng cấp, Biên bản hợp hoặc bản tm tắt phiên</small>
tham vấn công kai liên quan din vụ việc
thông báo của Cơ quan diéu tra và Bộ Công Thương, bao gầm thông báo về
<small>hân Hồ sơ yêu cầu đều tra rà soát ep dụng BPPVTM, kết luận sơ bộ, ết luậncuối cũng, đơn đăng iy bên liên quan và gối bản câu hôi, phiên them vẫn cổng</small>
âu ra đo Cơ quan đều te lập, Các
khu, giới hạn pham vi điểu ra mẫu, chip thuận hoặc không chip thuận để xuấtcam kết Các thông tn khác iên quan đến vụ việc điều tra phông vệ thương maido Cơ quan điều tra xem xét công khai trong quá trình điều tra? Trong một sốtrường hop cụ thể các bin tiên quan có thi yêu cầu bảo mit một số thông tin
<small>trong trường hop các thông tin dé lá bí mật kinh doanh, thơng tin khơng cổng,</small>
<small>° Xem hm đồn 69 Hộp Gh AD, 33,37 PUYTA, ĐồnG 5 Bu bế 6-A CPTEP</small>
<small>“Dud Thếngtr37D019/7T.BET Quy ảnh đưdế: sốt sồnội age? cic bện hip hàn vệ tung</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">kh vé hoạt động sin xuất, ảnh doanh, t chính ci doanh nghiệp, thơng tin<small>vi biên độ phá gid.</small>
Thứ h không thu khoản chênh lệch về thuế nẫu mức thuế phòng vềthương mại chin thức cao hơn mức thud phòng vệ thương mai tan thế, Ngồixa cẩn phi hồn li khốn chẳnh lệnh về th nễu mức thuế phịng vệ thương,rat chính thúc thắp hơn mức thế phòng vệ thương nai tam thời và tha phòngvệ thương mại tam thời đã tim hoặc các Nhốn bảo đâm thanh tốn thuế phịng6 thương mat tam tế trong trường hợp Bộ trưởng Bộ Công Thương quyt
<small>cảnh không áp cing BPPYTM chỉnh thức. Seu khả Nên hành đầu tra sơ bộ, Cơ«quan did tra cần đơn ra kế luận sơ bồ vé vụ việc. Bộ tring Bộ Cơng thươngcó quyển áp dạng các BPPVTM tam thoi. Cơ quan đề tra công cần tiền hànhdi ra cuốt cùng và đưa ra kết luân cuỗi cing vé vụ lên Khi đó, Bộ trường</small>
Bộ Cơng Thương có quyền ép dụng BPPV'TM chính thúc. Maic th phịng vé
<small>fam thoi. Trong trường hợp</small>
không được thụ khoản chênh lệch về thuế trong thời gien
<small>áp dang múc thuế tem thôi N guoe Ie mức thuế tạm thi cao hơn mức thuếchính thúc hoặc Bộ truing Bơ Cơng thương quyết định khơng áp dụng thé</small>
chính tic, nước nhập khẫu có nga vụ hồn1ai khoản chẳnh lệch vé thuÊ trongthôi gan áp dung thu tem thoi. Đây là nguyên tắc phủ hợp với các quy dn ticác Hiệp định thực thi ADA, SCM hay SG của WTO.
22. Quy định về điều kiện áp dung các BPPVTM
<small>‘Theo quy định tại Luật Quân lý ngoại thương năm 2017, có ba nội dung</small>
sơ bẩn cnem xát lửi tiền hành điêu ra phơng vệ thương mai gém: @ Có hiện
<small>tượng BPG hoặc tro cập hàng hỏa hoặc nhập khẩu quá mức; (i) thiệt hạ đăng"này, nước nhập</small>
icd hoặc de dọa gây ra thiệt hai đáng ed côa ngành sin xuất trong tước; (i) Cónỗi quan hệ nhân quả giữa hành vi BPG, bán hàng có trợ cấp hay nhập khẩu 6
<small>st đã giy thiệt hei nghiêm trong tới ngành sẵn xuất trong ngớc của nước nhập</small>
khẩu Ngodi ra, đối với các BPCBPG và CTC thả có thêm điều kiện thứ tờ là
<small>xác Ảnh tác động đổi với ảnh tô xã hội</small>
Đã Đồn Thàgtr3)N9FP-BCT Qy dn dit bn ơngtìí tin hấp ng tung<small>piu 10 ầu ADA ala cia SCM tà Đền 6 cũ SƠ.</small>
<small>ES</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">.1.Xác định hành vikán phá gi, try cắp hing hĩa hoặc tinh trang
<small>Thứ nhắt đối với BPCBPG, hành vi BPG được quy ảnh tai Khoản 2Điều77 Luật Quản lý ngoại thương 2017: "Hàng hĩa được xác định bi bán phá</small>
địt khi nhập khẩu vào Việt Nam với giá thấp hơn giá thơng thường là giá cĩ théso sảnh được của hàng hỏa tương te bán t nước xuất khẩu hoặc tei một nước
<small>thử be trong các điều kiện thương mai thơng thường hoặc mie giá mà Cơ quan.dé tra xác Ảnh bing phương pháp tự tính tốn”. Quy định này due rên quy,</small>
dish và BPG của Hiệp Ảnh AD
<small>Cách xác đnhBPG được quy Ảnh trong Nghị đạn 10/2018/NĐ-CP Quycảnh chỉ tất một số đều của Luật Quản ý ngoại thương về các BPPVTM gầmxác Ảnh giá thơng thường xác định đu kiện thương mai thơng thường và xác</small>
dich giáxuất khẩu 2#
Thứ he, với biển pháp chống tre cắp, Điều 84 Luật Quân lý ngoạithương đã đưa ra các dấu hiệu pháp lý để xác định hành vi tro cấp của Chính.ph made xuất khẫu với hàng hĩa nhập khẩu vio Việt Nam gia
“1. Chính phố thực t8 chuyển vốn rực tiếp cho tổ hức, cá nhân hoặc“hân nợ trục tp cho tổ chức, cá nhân;
3. Chỉnh phủ bỏ qua hộc khơng th các khoản thụ ma tổ chúc, cá nhân
<small>6 nghĩa vụ phi nộp cho Chính phổ,</small>
3. Chính phủ cong cấp cho tổ chức, cá nhân tả sin hãng hĩa hoặc dich
<small>‘wu khơng phã là cơ ở bạ ting chung,</small>
4. Chính phủ mua tải sin, hàng hĩa hoặc dich vụ của t8 chúc, cá nhân
<small>với giá cao hơn giá thị trường:</small>
5. Chính phổ bán ti sin, hing hĩa hoặc dich vụ cho tổ chức, cá nhân với
<small>i thấp hơn giá thị trường,</small>
6. Chính phủ gap tin vào mét cơ chế tử tro; ủy thác, giao hoe chỉ đạo,yêu cầu tổ chức hưnhân thực hiện một hoặc mốt số hot động được quy định tại
<small>các khoản 1, 2,3,4 và Š cia Điều nạy thơng thường thuộc chức năng của Chính,</small>
<small>"pu l6 17k 18 Ng ah 1B0018002-CP Quy đế nộ số đều cũ it Qin ý ng tơng về</small>
<small>cácbệngtệ nhàgvitueneai</small>
<small>Fe</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>phỗ và trong thụ tẾ không khác với những host động thông thường của Chính</small>
7. Bất kỷ hình thức hỗ trợ về tho nhập hoặc giá,
<small>8. Bất hình thức tro cập nào khác không thuộc quy nh ti các khoản,</small>
1,3, 3,4, 5,6 và7 cña Điều nạy được xác dinh đơa tiên nguyễn tắc công binghop lý, không rải với đều ước quấc t ma nước Cơng hịn xã hội chủ ngiĩa
<small>ViBENam là thành viên"</small>
“Tương tr với quy nh và BPG, quy định này cũng đựa trên quy định cũa
<small>GATT và Hiệp đính thục th (6 diy là Điễu 1 SCM). Ngoài ra khoản 8 cũng</small>
thể hiên sự nh hoạt cia pháp luật Việt Nam khi quy đính trợ cập có thể xácdich dua trên nguyên tắc công bing hợp ly, không trái với đều ức quốc tƠ mà
<small>"ước Cơnghịaxš hội chủ ngiĩa Việt Nam là hành viên rong trường hợp không</small>
<small>hà xuấtGit ty ấp, gã xuất khẩu và rợ</small>
<small>4</small> nước ngoài 35 Hơn nữa, nêu chỉ có <small>ttt chính của chính phổ th chưa4 để tạo think tro cấp ma bắt cứ hành thức hỗ trợ ti chỉnh nào cũng phải mengIni lợi ích cho một cá nhân hoặc mốt ổ chúc nào đó.</small>
Ngồi ra, cơ quan đều tra cơng cần xác dink tínriêng biệt cũ trợ cấpiy là một tiêu chỉ quan trong trong các cuộc đều tra chống trợ cấp trong việcxác nh có hay khơng hành vỉ tro cấp cơn Chính ph mage xuất khẩu, Theo đó,tra cấp được coi là mang tính ring biệt kh “trợ cấp chi áp dụng ring cho tổchúc, cá nhân hoặc ngành sin xuất nhất đnh hoặc tro cấp chỉ áp dụng cho tổ
<small>chúc, cá nhân hoặc ngành sin xuất rong kia vực dia lý nhất Ảnh của nước bị</small>
“ằntra ip đang biên pháp chẳng trợ cấp”. Trên thu ti, cơ quan điều tra chốngtra cấp thường xem xát vẫn đỀ nay trước khi xem xét ti chỉ li ich bài nếu trợcấp không phải iêng biết thì có thể kết luận rằng khơng có trợ cấp ma khơngcần căn nhắc đến u tổ oi ch
<small>et —</small>
<small>"Bạc Đền) lu canTU. Qa th di mã aca Lt Quin ng tags?</small>
<small>tđcbingp nem omens</small>
<small>ta nen qu D006) Bip hi vite tổn trên CEEG, CTC rà TỰ t Hon 3. bin dich</small>
<small>‘Tnngtin WTO thuộc Hưng Tưng nai Cô nghiệp Vat am. trl03</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Thirba, đổi với biệnpháp TY, nhập khẫu quá mức là khi khỗi lượng hoặcsổ lượng hàng hỏa nhập khẩu gia tăng một cách tuyệt đổi hoặc tương đối so với+hỗi lương hoặc số lượng hing hóa tương te được sẵn xuất trong nước
22.2, Xác định thiệt hại đáng kế hoặc de đạa giy ra thiệt hại đáng
ĐỂ cổ thể xác nh thiệt hai đố với ngành sản xuất, cơ quan điều ta cầnlâm rõ các yếu tổ sau: hàng hoa tương tu, ngành sẵn xuất trong nước và thiệt hại"với ngành sin xuất trong nước
Thứ nhất là quy Ảnh về hàng hóa hương ne Đơi với các BEPVTM, utổ hàng hóa tương hela yéuté quan rong trong việc xác dinh hit hai cũa ngành,sin xuất trong nước. Binh ngiĩa này là cơ sở để xác định sin phim nhập khẩu1à chủ thể bi đu tra phòng vệ thương mai với sản phẩm của ngành sin xuấttrong nước và tính giá t thơng thuing của sin phẩm tạ th trường nước xuất
<small>node mage thử ba Theo quy định oa phip uit cũa Việt Nam thi hàng hóađược cơi là tương ty khi đáp ứng một trong bai điều kiện. la hing hóa có tất cảcác dic tính giống với hàng hoa bị điều ra hoặc là hàng hồa có nhiễu đặc tínhsơ bản ging với hàng hoa bị đu ra</small>
<small>Quy ảnh vé hàng hỏa tương hele sự kế thi quy định côn hiệp dink AD</small>
Khoin 2 6, hiệp dinh AD của WTO để xác dinh ring “sin phẩm tuong tự đượciễ là sản phim giống hết, túc là sin phẩm co tt cả các đặc tính giống với sănphim dang được xem xế, hoặc rong trường hop khơng có sẵn phẩm nào minsVậy thi là sẵn phim khác mắc đu không giống & moi đặc tính nhưng có nhiều
đặc điễm gin giống với sin phim được xem xát"
Tuy nhiên, việc quy định nh vậy có thể khiển cơ quan đều tra phịng
<small>Về thương mi của Việt Nam gập khó khẩn trong việc áp dụng pháp luật Việc</small>
xác ảnh hàng hỏa tương tự có tất cả các đặc tính giống với hàng hoa bi đều tra1à một du rit khổ khẩn Do doanh nghiệp xuất khẩu khi đã có chỗ dich BPGsẽ khơng dễ đăng thục hiện hành vi BPG một cách quá olf phát hiện để việc đutra tién hành một cách dễ dang Trong trường hop xác Ảnh hing hóa có nhiều
<small>đặc tính cơ bản giống với hàng hóa bi đều tra la một vẫn để phúc tạp</small>
<small>”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>(Mt là nhiêu đặc tính giống nhau là bao nhiêu? Những néu hàng hoa</small>
được xác din chi có hai đặc tinh cơ bản giống nhao trong khš hàng hóa có ratnhiều đặc tinh tỉ liệu rằng con báo đăm ý ngiễa cia hing hỏa tương tự Vi vậy,tổ rùng việc dua ra tử "nhiễu" còn quá chung chúng, chưa tổ rang,
TH là, chữa có cách hiễu rõ ring vớ "đặc tinh co ban”. Trong ADA,tiv được nữ dụng a "đặc đẫm" rất df hiễu nine nguyên liệu sin xuất, phươngpháp sản xuất tính năng sỡ ding, giá cả mục dich sở dụng sin phẩm, cịn từ
<small>“dic tính cơ bản” chưa có sự gi thích rổ ring Việc khơng quy định rõ răng vàkhơng có những vấn bản hướng dẫn cụ thể v vẫn để tên gây ra nhiễu khó khăntrong việc xác định hành vi cạnh ranh không lành manh:</small>
Thứ hai là yy đành về ngành san xuất rong nước. C6 thé hiễu ngànhsin xuất trong nước là tập hợp các nhà sin xuất hàng hóa tương tự trong pham
vi lãnh thổ Việt Nam hoặc dai diện côn ho chiếm tỷ lệ chủ yêu trong tổng sin<small>tượng hàng hóa của ngành đó được sản xuất trong made.” Việc chiếm tỷ lê chủ.</small>Ên1à ki khối lượng, số lương hing hóa sẵn xuất chiếm it nhất 5096 tổng khối
<small>ương số lượng hàng hỏa tương hy hoặc hàng hỏa canh tranh trợc tip được sin</small>
xuất ở trong nước. Cơ quan đu tra cũng có thi rem xét ỷ lệ thấp hơn nếu có‘bing chứng cho ring tỷ l§ đó đã để coi là chiêm tỷ 18 chủ yêu trong tổng căn
<small>lượng hàng hóa của ngành sin xuất trong nước, Ngoài ra, tạ khoản 3 Điều 4Nghị ảnh 10/2018/NĐ-CP quy dinh về hai trường hop ngoi l của ngành sinxuất trong nước nh sư</small>
“Trong các vụ việc điều tra chống BPG, CTC, các nhà sin xuất trongnôt thị trờng đị Lý nhất din trên lãnh hỗ Việt Nam có thể được coi là ngànhsin suất trong nude nấu thơa mẫn các đu lúên su diy
©) Các nhà sin xuất trên thị trường địa lý dé bán tồn bộ hoặc hầu nine
<small>toin bộ hàng hóa họ sin xuất được trần thị trường đó,</small>
<small>1) Nha cầu cơa th trường die lý đó khơng được đáp ứng một cách đáng</small>
Ễ bối các nhà sin xuất hing hoa tương từ rong nước ở các thi trường đa lýkhác. Trong trường họp niy, Cơ quan điều ra vấn có thể xác định thật hạ ngey
<small>cf khi các nhà sản xuất hing hóa tương tự rong nước ở các thị rường đa Lý</small>
<small>tein 1 Đền 69 rệt Quin ý goi tương</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>khác không bị uật ha, nêu Cơ quan đều tra xác định ồn tei hành vi BPG, tro</small>
cấp chỉ didn ra trên thị troờng di lý đó và giy thiệt hạ cho toàn b6 hoặc hits
<small>Thất các nhà sẵn xuất rên thị trường đó "</small>
Thứ ba, về tật ha với ngành sản xuất trong nước. Luật Quân ý ngoạithương quy Ảnh thiệt hi đối với ngành sản xuất trong nước có thé là: Thật aiđáng kỄ cia ngành sẵn xuất trong nước, de doa giy ra thiệt hi ding kể cia
<small>"ngành sin xuất tong noớc, ngăn cân ar tình thành cia ngành sẵn xuất trongnước, thiết he nghiêm trọng của ngành sin xuất và de dọn gây ra thiệt hại</small>
"ghiễm trong của ngành sin suất trong nước 3
Có thể thấy ring, các quy định vé xác định thiết hai tương đối phù hop
<small>với các quy định của GATT và các hiệp định thục thi của nó 1a Hiệp ảnh AD</small>
hay Hiệp dinh SCM, Tuy nhiên khi xsm xét quy din vé "các difn bién khônglường troớc được" trong vin đỀ xác dinh thiệt hai nghiém trong và de dos gây
<small>“Quản lý ngoại thương 2017 và các vin bản hướng dẫn thi hành không quy Ảnhcuthé "các đến biển không lường trước được" một cách</small>
<small>Ini những quy định khá chúng chung ti có thể dẫn đến các lập luận chưa chínhxác, chất chế khi đều tra tư và. Điễu này sẽ gây bit lợi cho Nhà nước khi bên</small>
bi áp dụng biện pháp TV khối kiện ra Tae án quốc tổ về việc bi áp dụng các
<small>tiện pháp TỰ,</small>
CC thể trongkếtluận sơ bộ của Cơ quan điều tra của vụ việc đẳn trả TV
<small>tăng mà chỉ đồng</small>
<small>với các mặt hing Dâu thực vit, Dau nành nh luyện, dẫu steein tin luyện và</small>
đầu olein tinh luyện mã vụ việc SG02, Cơ quan điều tra cho ring: "Việc cắtgiềm thuế đổi với hing hoá thuốc đối tượng điều tra vi 096 từ đều năm 2012
<small>theo Hiệp dink ATIGA và they i điều kiện canh ranh được xem là "đến biểnkhông lường trước" và là nguyên nhân lý gii sơ gia ting đốt biển hàng hóa</small>
nhập khẩu vào thi trường Việt Nam." Có thé thiy ring việc lip luận nh trên
<small>1a thiêu thuyết phục. Trong quá tình dim phán oj kết các hiệp dink ty do, Việt</small>
Nem cần có nyngiên cửu kỹ lưỡng về thuê quan cũng như dự đoán về nhữngảnh hương của việc xóa bổ thuế quan.
<small>"en ĐnG bat Qua ýsei tuc:</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>hi xem xết đến một tranh chấp có vấn để toơng tr là DSI21, khi</small>
‘Argentina đã đp dang biện pháp TV tam thời đơới dạng thué suit đặc biết đi‘voi hàng giáy da nhập khẩu có hiệu lục ngày 25 tháng02 năm 1997. Ngày 03thing 04 năm 1998, Công đồng Châu Âu yêu cầu tham vin với Argentina vécác biện pháp TV tem thời và cuối cing ép dit lân mất hing gáy da nhập khẩu‘vio Argentine}!
‘Trong lap luận ci minh, Công đồng châu Âu đã cho ring sự phút tiễnthương mai của Argentine ké ty năm 1991, đặc biệt là rau kh ký kết hiệp Ảnh,
<small>‘Asuncion là kết quả cũa chính sich thương mai mà chính phủ Argentina theo</small>
Gui. Do đó việc ting nhập khẩu đo hậu quả của các nhương bộ thuế quan cũa‘Argentina không thé coi là “đến tiên không lường trước được” theo quy din
<small>tei Điễu XIX GATT. Việc xúc định “nhượng bộ thuế gan" là</small>
tường trước được có thd cho phép thành vién WTO rứ lại ning nhưng bô đãđẳng ý khi tham gia vio các cam kết thuế quan Điễu này không phủ hợp với
<small>các mục iêu hy do hoa thương mei ma GATT và WTO đã đặt</small>
<small>Có thể thấy răng “đến biển không luồng ture được" đời hồi những yêu</small>
lẫn biếnkhông
16 dé din đến một sin phim được nhập khẩu gia tăng về số lương, gây ra hoặc
<small>đc don gây ra hit hạ cho nhà sẵn xuất nội địa phải 1á "khơng dr đốn được"“Trong khi đó, việc hồi nhập trương mai là một chiễn lược được tính tốn rất kể</small>
uống và thin trong trong chính sich thương mai cia mỗt quốc gia, các quốcgật di mắt rit nhiễu thoi gien dé đâm phán và cân nhắc kỹ cảng tác động cũa
<small>nó. Do đó, những tác động của hội nhập thương mei gây ra (như cất giảm heyxóa bố thuê quai là những vin để ma các quốc gia khi ký các FTA phải lườngtrước được</small>
223, Xác định mỗt quan hệ nhân quả của việc cạnh tranh khơngTình mạnh hoặc nhập khẫu quá mic với thigt hại của sin xuất trong nude
<small>Điễu27 Nghĩ dink 10/2018/NĐ-CP quy đnh khí xác định mỗi quan hệ</small>
shin qua gia việc BPG hoặc tro cấp hing hỏa nhập khẩu vào Việt Nam với
<small>Trost WiO thổ Rang Targa cảcpgtp Vi lim, Gitquent dip sf DID Lê</small>
<small>sug FIUTOUECL. i) Gas techs 2005 eons yey 1510003“SWtiDSTDUR Argues Chcban op Sie gay op a Baca a Be mì</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">thiệt đồng kỄ hoặc de dọa gly thuật hai đáng LỄ hoặc ngin chin my hình thành,
<small>của nên sin xuất, cơ quan đề tra cần xem xét các nổi dụng sax</small>
"Một là, việc BPG, trợ cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam là nguyên“hân gây ra thiệt hei đáng kể hoặc de dọa gây thiệt hạ đăng LỄ cho ngành sinxuất trong nước hoặc ngăn cân đáng kể sự hình thành mét ngành sin xuất trong"ước. Cơ quan điều tra phi tién hành phân tích các bằng chứng a xác dink tác
<small>đồng của BPG hay te cấp đến nin kink te</small>
Tụ là các yêutổ khác ngồi việc BPG, trợ cấp hing hóa nhập khẩu váoVistNam gây ra hoặc de dos gậy ra thiệt hạ đăng kể hoặc ngân cân đáng LỄ mơ
<small>hình thành ngành sẵn xuất rong nước sẽ không được xem xét vào ảnh hướng</small>
do hàng hóa ti bán phá giá, được trợ cấp gly ra gồm: Khối lương số lượng cũahàng hỏn tương te nhập khéu vào Việt Nam không bi bản phá giá, không đượctea cấp; Mức đô giảm ait của c tiêu ding hoặc mr thay đổi và hình thức iêudang đỗi với hàng hoa tương tự sẵn xuất trong nước, Chính sách han chỗ thương,mai Sự phát tiễn của cơng nghệ, Kh năng xuất khẩu và năng suất cũa ngànhsin suất trong nước hoặc Các yêu tổ khác ma Cơ quan đều trạ thấy phù hop
<small>Đổi với biện pháp TV, cơ quan điều tra cần chứng minh việc gia ting</small>
hổi lượng hoặc sổ lượng hing hón nhập khẩu la nguyên nhân chính gây ra thiệt"hi nghiêm trong hoặc de don gly ra thật hai nghiém trong ofa ngành sin xuấttrong nước 3Š
224. Xác định tác động của biện pháp chống BPG và CTC đối với
<small>kinh tế xã hội</small>
<small>"Mặc di được quy Ảnh là nội đừng cũ việc điều ra chống BPG và CTC,"Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 và các văn bản hướng dẫn không quy định."nguyên tắc hay tiêu chỉ để tin hành xác dinh tác động của BPPVTM đối vớitình tí xã hội</small>
<small>‘Suu khi EVETA có hiệu lục, Bộ Công thương đã ban hành Thông tr</small>
30/2020/TT-BCT Hướng din thục hiện Hiệp nh Thương mai hy do giốn Cơnghịa xã hội chủ nghfa Việt Nam và Liên minh châu Âu:
Trong đô, Điều 4 của Thông từ này quy Ảnh khi đánh giá lợi ich ảnh tế xã
<small>phòng vệ thương mai</small>
<small>ˆ Đến Moin Đền) Tait Quin ngu tương 2017</small>
<small>mỉ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>"hội, dựa trên các thơng tín có liên quan được cũng cf „ Cơ quan điều tra sổ em</small>
xét tin bình của ngành sin xuất rong nước, các nhà nhập khẩu, các hiệp hồi cóTiên quan, tổ chức, cá nhân sử đụng tiêu ding hing hóa bi đu tr. Tuy nhiên,tuy định này con tương đối chung chúng nên khi xem xét vin để tác động din
<small>ảnh tổ - xã hộ, cơ quan điều tra cin nghiên cửu các quy đnh và kinh nghiện</small>
thực tiến của các quốc gia khác về vẫn đồ tiên23. Quy định về các phòng vệ thương mại
23:1. Ap dung các biện pháp chẳng BPG và CTC
<small>'Khoăn 3 Điều 77 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định các biện.</small>
pháp chống phá giá gim: () Thuê chống BPG; (i) Cam kết về các biện pháp
<small>Ios trừ BPG của tổ chức, cá nhân sin xuất, xuất khẫu hing hóa bi yêu cầu ápdung BPCBPG với Cơ quan diéu tra của Việt Nam hoặc với các nhà sin xuất</small>
trong nước nấu được Cơ quan đều tra chấp thuận,
<small>“Tương tự như vay, các biện pháp tro@ Ap ding thuế CTC</small>
(G9 Cam kết củ tổ chức, cánhân hoặc cũa Chính phi nước sin xuất, xuất khVới cơ quan hà nước có thậm quyền của Việt Nam vé vie hynguyên châm dit
<small>tra cần, glam múc trợ cấp, cam kết điều chỉnh giá xuất khẩu, (i) Các biện pháp</small>
CTC khác. Thủ tục, bình từ ci áp đang các BPCBPG và CTC có nhiều diémương đồng,
Thứ nhất đỗ với Huế CBPG và thd CTC tam thờ
<small>Việc áp dung thuế CBPG và thuế ching trợ tam thôi do Bộ trường Bộ</small>
Công Thương quyết nh căn cử vào kết luân sơ bổ của Cơ quan điều tr. Mứcthuê CBPG tam thời không được vượt quả biên độ bán phá giá trong kết luận
<small>sơ bộ và mức thué CTC tam thời không được vượt quá mức tg cấp trong kếtTrân sơ bộ</small>
<small>“Thời hạn áp ding thuế CBPG và CTC tạm thời là không quá 120 ngày,</small>
id từ ngày quyết din áp dung có hiệu lục. Bộ trường Bộ Cơng Thương có thi
<small>gs hen ép dung thuê CBPG và thuê CTC tem thời những không qua 60 ngày:</small>
“Thuê CBPG, CTC tam thỏi được áp đụng không sém hơn 60 ngày từ ngày
<small>Bộ truông Bồ Công Thương quyết dinh đều tre</small>
<small>"Xem BIBRA, 89 hề Qần nga treng 217</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Quyết ảnh áp dung thuế CBPG, CTC tam thời gdm các nội dung chính,“hư sau () Mé tả hàng hĩn nhập khẩu đỗi tượng bị gp đụng thé CBPG, CTC
<small>trong đĩ bao gồm tên goi, các đặc tinh cơ bản và mục dich sỡ dụng chính, mã</small>
sổ hing hỏa theo Danh mục hàng hỏa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và miethuê nhập khẫu cĩ hiệu lực ép đụng theo biễu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
<small>"hiện hành; (i) Tên, địa chỉ và các thơng tin cần thiết khác của các nhà sân xuất,</small>
xuất khẩu hinghéala đối tượng i áp dang thuê CBPG, CTC tạm thời, i) Tên"ước sản xuất xuất khẩu hàng hĩa bị đụng thuê CBPG, CTC; (i) Mức thuê
<small>CBPG, CTC tem thi (2 Hiệu lục và thời bạn áp đụng thu CBPG, CTC tem</small>
thơi, (0) Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuê CBPG, CTC tam thaiThứ ha, đốt với biện pháp cam lết
<small>Sau khi Bộ trường Bộ Cơng Thương quyết ảnh áp đụng biện pháp</small>
CBPG, CTC tem thời và châm nhất 30 ngày trước ki kết thúc giai đoạn đutre, nhà sản xuất xuất khẩu hang hỏa bị điều ra hoặc chính phổ của Bên bị yêucầu rong troờng hop điề tra CTC cĩ thể gũi cam kết loại rử bản phá ga, tro<small>cấp bằng văn bản tới Cơ quan điều tra 36</small>
<small>Cam kết bao gém các nội dang chỉnh su đậy: () Phạm vĩ hing hĩa, (i)Giá tham chiếu bao gầm giá br xác dink, mức tăng giá, phương án điều chính</small>
8; (i) Ngiĩa vụ thơng báo đính kỹ, iv) Nghĩa vụ hợp tác với Cơ quan điềuG9 Các nội dung khác do Cơ quan đều
<small>tra trong quá tình thục hiện cam kếttrae Ảnh là phủ hợp</small>
Cơ quan điều trụ chi trách nhiên xem xé và báo cáo để Bộ trường BồCơng hương quyết đnh. Cơ quan điều tr chi xem xát cam kết cơn Bên đề nghỉ
<small>đã hop tac diy đã rong gei đoạn đâu tra Việc xem xát cam kết đơa tiên các</small>
căn cứ sáu đây: Vide áp dạng cam kết cĩ khả năng khắc phục được thit ha;(G9 Cơ chế quản ý hiên ti cĩ thé giám sát hiệu qua việc thuc hiện cam kết (iỘ"Khả năng lẫn tránh biện pháp CBPG, CTC thơng qua cam kết, iv) Các yêu tổ<small>khác ma Cơ quan điều tra xác định là phủ hợp 37</small>
<small>` Rhoản 3 Đền 37 Nghi đgh 102018AĐ.CP2 Ehộn 1 Đần 3t Nếu das 009180NĐ-CP`" Ehộn$ Đầu 3t Nội dan 102018/4Đ.CP</small>
<small>3</small>
</div>