Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.88 KB, 42 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Đề tài: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEOLƯƠNG, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY XÂY DỰNG</b>
<b>CỔ PHẦN AN PHONGLỜI MỞ ĐẦU</b>
Sau một thời gian được tạo điều kiện thực tập tốt nghiệp tại Công ty Xây dựng cổ phần An Phong , nhận được sự giúp đỡ của quý công ty và sự hướng dẫn của các thầy cô giáo, em đã học hỏi và tiếp thu được nhiều kinh nghiệm thực tế bổ ích. Lần thực tập này đã giúp em có được cái nhìn tổng qt về tình hình sản xuất kinh doanh và hiểu hơn về tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty, sự vận hành của bộ máy kế tốn trong Cơng ty qua đó củng cố và bổ sung những kiến thức thực tế về ngành nghề.Đặc biệt là kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh và kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty.
Dựa trên yêu cầu của nhà trường, của khoa đề ra cùng sự hướng dẫn của các thầy cô giáo và các tài liệu thu thập được từ Công ty Xây dựng cổ phần An Phong , em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp với nội dung chính gồm 2 phần:
A. Phần thực tập chung B. Phần thực tập nghiệp vụ
Mặc dù có nhiều cố gắng trong nghiên cứu tài liệu, thu thập đầy đủ các số liệu cầnthiết để hoàn thành báo cáo, song do trình độ cịn hạn chế nên bài viết khơng tránh khỏi nhiều sai sót. Do vậy em rất mong nhận được sự thông cảm và nhận được lời đóng góp của Thầy Cơ và q Cơng ty để hồn thiện hơn kiến thức của mình.
Qua đây, em cũng xin được bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Công ty Xây dựng cổ phần An Phong đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
<b>CHƯƠNG 1</b>
<b>ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINHDOANH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG CỔ PHẦN AN PHONG1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Xây dựng cổ phần An</b>
<b>Phong</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>1.1.1. Thông tin chung về Công ty</b>
Khánh, Phường An Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh,Việt Nam
thơng tin
<b>1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty</b>
<b> Năm 2006, Công ty Cổ phần Xây dựng An Phong (An Phong</b>
Construction) được thành lập bởi ông Nguyễn Khắc Phong. Xuất phát điểm củacông ty chỉ với 30 kỹ sư hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Là những thànhviên đặt nền móng đầu tiên cho "giấc mơ" chinh phục thị trường bất động sảncủa An Phong.
Trong suốt 10 năm, trải dài từ bắc vào năm dọc miền đất nước đều có nhữngdự án công nghiệp, hạ tầng, nhà xưởng, trung tâm thương mại và các chung cưcao tầng, tòa văn phòng mang thương hiệu An Phong.
Logo của Công ty xây dựng An Phong sử dụng tông đỏ và xanh thể hiện chấtliệu thi cơng, hiệu quả dự án cũng như sự hài lịng của khách hàng. Sau hơn 14năm thành lập đến nay, Xây dựng An Phong sở hữu hơn 1000 nhân sự, phát triểnhơn 150 dự án, cơng trình trên tồn quốc. An Phong Construction đã phổ biếnthương hiệu thông qua các sản phẩm chất lượng cao. Góp phần khơng nhỏ vàosự thay đổi "da thịt" thành phố, phát triển thịnh vượng của đất nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Công ty cổ phần xây dựng An Phong đã giành được sự tin tưởng, hài lòng từkhách hàng và đối tác. Là nhà thầu tư nhân uy tín bậc nhất Việt Nam khi liên tụcđưa ra các sản phẩm đảm bảo chất lượng thi cơng và giá trị sử dụng. Cơng ty tíchcực quan hệ, hợp tác, gắn kết bền vững với nhiều đối tác chiến lược có tiếng tămtrên thị trường bất động sản. Một số đơn vị uy tín lớn phải kể đến như: Đất XanhGroup, Keppel Land, Khang Điền,…
<b>1.2.Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm củaCông ty Xây dựng cổ phần An Phong</b>
<b>1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh</b>
<b>Các lĩnh vực hoạt động động chính của Công ty Xây Dựng An Phong baogồm: </b>
<b> Xây dựng, lắp đặt, sửa chữa các cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp,</b>
các cơng trình kỹ thuật hạ tầng, khu đô thị và khu công nghiệp, các cơng trìnhgiao thơng và san lấp mặt bằng.
Kinh doanh nhà và bất động sản, cho th văn phịng.Tư vấn và mơi giới bất động sản.
Sản xuất bê tông đúc sẵn và các sản phẩm làm từ xi măng và thạch cao.Cho thuê kho bãi, máy móc, thiết bị và dụng cụ thi cơng trong xây dựng…
<b>1.2.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và Giá trị cốt lõi</b>
Tầm nhìn
Cơng ty Xây Dựng An Phong định hướng mục tiêu rõ ràng trở thành Nhà thầuthi cơng uy tín số một Việt Nam. Nỗ lực trong những hoạt động tại lĩnh vực thicơng xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp. Cùng với đó, cơng ty cùngtồn thể nhân sự luôn nỗ lực không ngừng nghỉ, học hỏi, sáng tạo đem đếnnhững giá trị tích cực cho cộng đồng, xã hội.
Sứ mệnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Đối với người lao động: Doanh nghiệp luôn đi theo yếu tố “Nhân sự là vạn sự”và thực hiện chế độ đãi ngộ hợp lý về vật chất và tinh thần đối với cán bộ côngnhân viên. Xây dựng môi trường làm việc năng động, sáng tạo và chuyênnghiệp, nêu cao tinh thần đoàn kết.
Đối với khách hàng: “Hơn cả một đối tác đáng tin cậy, chúng tôi cịn là ngườibạn tâm giao”. Cơng ty Xây Dựng An Phong sẽ cung cấp những giải pháp hiệuquả, đề xuất tối ưu nhất đảm bảo lợi ích tối đa cho khách hàng. Khẳng định sẽluôn mang đến những giá trị thiết thực cho quý khách.
Đối với các sản phẩm, công trình: Bằng những biện pháp tiên tiến, trang thiết bịthi công hiện đại, công ty cam kết với mỗi sản phẩm, từng chi tiết đều được hoànthiện chất lượng và thẩm mỹ. Đây cũng thể hiện tâm huyết của tập thể công tyAn Phong.
Đối với môi trường xã hội: Là một trong những doanh nghiệp tham gia tích cựcvào những hoạt động xã hội. An Phong khơng chỉ đóng góp về sự thay đổi diệnmạo thành phố thông qua các cơng trình. Mà cịn đóng góp và đồng hành trongcơng cuộc bảo vệ môi trường và đảm bảo an sinh xã hội.
Giá trị cốt lõi
Uy tín và chất lượng ln là chỉ tiêu hàng đầu của Công ty Xây Dựng An Phongtrong mọi hoạt động. "Uy tín" là tơn chỉ cao nhất của An Phong, luôn đảm bảo sẽthực hiện đúng mọi cam kết với khách hàng.
Chất lượng của các cơng trình chính là nền tảng của sự uy tín. Xây dựng AnPhong đầu tư vào các trang thiết bị, quy trình kiểm sốt chất lượng nghiêm nhặt.Đảm bảo những sản phẩm trước khi đến với khách hàng là hoàn thiện nhất. "Hiệu quả" cũng là yếu tố quyết định thành công của doanh nghiệp. Mọi chủ đầutư, khách hàng hay đối tác đều mong muốn các dự án đều đạt hiệu quả cao. Đểlàm được điều này, An Phong đã không ngừng nỗ lực sáng tạo, thay đổi để đemđến sự tối ưu cho các cơng trình, rút ngắn thời gian thi công mà vẫn đảm bảochất lượng dự án.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Những dự án nổi bật nhất của Công ty xây dựng An Phong
An Phong trong quá trình phát triển gần 15 năm qua đã thành công với nhiều dựán phân bổ tại nhiều tỉnh thành trên tồn quốc, đặc biệt tại TP. Hồ Chí Minh.Các cơng trình đã hồn thiện đều nhận được đánh giá cao từ khách hàng về cảchất lượng và thiết kế.
<b>1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Cơng ty Xây dựngcổ phần An Phong</b>
<b>Mơ hình bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp</b>
<i>( Nguồn: Công ty Xây dựng cổ phần An Phong )</i>
<b>Sơ đồ 1. 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Xây dựng cổ phần An Phong </b>
Giám đốc: Giám đốc là người quản lý, điều hành tồn bộ hoạt động của cơng ty, giám sát chung hoạt động của các bộ phận, chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động kinh doanh và chiến lược hoạt động, phát triển của cơng ty.
Phó giám đốc: Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc, thay mặt Giám đốc chỉ đạo, điều hành công việc của Cơng ty khi Giám đốc vắng mặt. Ngồi ra, Phó giám đốc cịn trực tiếp phụ trách một số công việc cụ thể được Giám đốc phân công như: phụ trách mảng công việc tổng hợp - nghiệp vụ, báo cáo. Khi giải quyết công việc được Giám
đốc phân cơng, Phó Giám đốc được thay mặt Giám đốc quyết định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả của cơng việc giải quyết.
Phịng mơi trường – xã hội: có nhiệm vụ thực hiện tư vấn lập dự án đầu tư, lập thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực môi trường; Tư vấn đầu tưtrang thiết bị và kiểm tra, đánh giá chật lượng trang thiết bị môi trường; Tư vấn lập các dự án báo cáo đánh giá tác động môi trường và bản cam kết đạt tiêu chuẩn môi trưừng cho các dự án đầu tư để trình cấp thẩm quyền phê duyệt; Tư vấn thẩm định Báo cáo ĐTM, công nghệ xử lý chất thải; Tư vấn lập hồ sơ mời thầu các gói thầu xây dựng và về cơng nghệ xử lý môi trường của các dự án đầu tư; Thi công và chuyển giao công nghệ xử lý nước thải, nước cấp, khí thải.
Phịng kế hoạch: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất theo tháng, quý, năm, quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch dự án, đảm bảo các chỉ tiêu xuất suất phù hợp với thị trường; Đánh giá, phân tích tình hình thị trường về dịch vụ kinh doanh của công ty, dựbáo về kế hoạch sắp tới; Tham mưu, cố vấn cho ban giám đốc về các vấn đề liên quan đến kế hoạch, lựa chọn khách hàng, thị trường; Phối hợp với các phòng ban thực hiện tốt kế hoạch, mục tiêu đề ra; Cung cấp, đào tạo phát triển nhân viên; Tham mưu, giúp Ban giám đốc thực hiện công tác quản lý trong lĩnh vực kỹ thuật và đấu thầu; là đầu mối chủ trì, hướng dẫn, giám sát về công tác lựa chọn nhà thầu, thẩm định hồ sơ trongquá trình lựa chọn nhà thầu; là đầu mối về quản lý chất lượng và các vấn đề về kỹ thuật, dự tốn chi phí của các dự án do Ban làm chủ đầu tư; nghiên cứu; Tổ chức dịch thuật, tuyển dịch các sản phẩm báo cáo; Thực hiện các công việc khác của cấp trên giao cho.
Phòng Kinh doanh: Hàng tháng, hàng quý lập kế hoạch đặt hàng của các nhà cung cấp sao cho ln ln đủ hàng ,theo rõi tình hình doanh số và đảm bảo doanh số bán ra hàng tháng của các nhân viên thị trường và tồn cơng ty. Thực hiện ký hợp đồng với các khách hàng mua với số lượng lớn và thường xuyên Theo rõi và triển khai các kế hoạch chiến lược kinh doanh đã đề ra. Nắm bắt tình hình tiêu thu nhu cầu thị trường trong từng thời điểm và tình hình các đối thủ cạnh tranh để đưa ra được những quyết định phù hợp nhất trong từng thời điêm.
Phịng kế tốn: Phịng kế tốn có chức năng là quản lý cơng tác kế tốn tài chính và kế tốn quản trị của công ty và tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về cơng tác kế tốn. Phịng kế tốn có nhiệm vụ thực hiện việc thu thập, phân loại, xử lý chứng từ kế toán phát sinh trong hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của Pháp luật.
<b>1.4.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây</b>
<b>Bảng 1. 1. Tình hình sản xuất – kinh doanh tại công ty trong thời gian gần đây</b>
<b>So sánh năm 2021 với năm2022</b>
<b>Số tiềnTỷ lệ (%)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">(1) (2) (3) (4)=(3)-(2) <sub>(2)*100%</sub><sup>(5)=(4)/</sup>1. Doanh thu BH và
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">marketing nhằm quảng cáo tiếp thị dịch vụ mà mình cung cấp tới khách hàng, tập trung nhiều vào những dịch vụ có nhu cầu cao của khách hàng.
- Giá vốn hàng bán của công ty năm 2021 là 6.556.054.767 đồng, năm 2022 tăng 173.459.550 đồng tương ứng tăng 2,65% so với giá vốn năm 2021. Mức tăng củagiá vốn tăng cao hơn mức tăng của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, cho thấy cơng ty cần kiểm sốt hơn nữa chi phí đầu vào để giảm giá vốn hàng bán nhằm gia tăng lợi nhuận gộp trong các năm tới.
- Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty là các khoản lãi tiền gửi tại ngân hàng phát sinh trong kỳ, cụ thể doanh thu hoạt động tài chính năm 2021 là 3.514.893 đồng, năm 2022 là 3.580.990 đồng, tăng 66.097 đồng tương ứng tăng 1,88% so với năm 2021.
- Chi phí quản lý kinh doanh của cơng ty bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản ly doanh nghiệp, chi phí quản lý kinh doanh năm 2021 là 1.119.775.057 đồng và năm 2022 là 1.154.543.026 đồng, tăng 34.767.969 đồng tương ứng tăng 3,10% so với năm 2021. Do mở rộng hoạt động kinh doanh nên trong năm 2022 công ty phát sinh thêm các chi phí phục vụ hoạt động bán hàng như chi phí marketing. chi phí nhân viênbán hàng.… và chi phí quản lý doanh nghiệp như chi phí mua sắm vật tư, trang thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng với doanh thu hoạt động tài chính trừ đi chi phí tài chính phát sinh và trừ đi chi phí quản lý kinh doanh của công ty trong kỳ, cụ thể Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2021 là 41.267.787 đồng, năm 2022 là 64.227.036 đồng tương ứng tăng 22.959.249 đồng so với lợi nhuận năm 2021 cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2021 là
31.863.065 đồng, năm 2022 là 43.961.239 đồng. Công ty cần phát huy hơn nữa lợi thếkinh doanh của doanh nghiệp và kiểm sốt chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận của công ty trong thời gian tới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>CHƯƠNG 2</b>
<b> TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY XÂY DỰNG CỔ PHẦN ANPHONG</b>
<b>2.1. Hình thức kế tốn tại Cơng ty Xây dựng cổ phần An Phong</b>
Hình thức ghi sổ kế toán – Nhật ký chung bao gồm các loại sổ như sau– Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">– Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên Sổ Nhật ký chung. Cungcấp thông tin kịp thời.
Nhược điểm:
– Lượng ghi chép nhiều
<b>2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Xây dựng cổ phần An Phong2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán </b>
<b>* Sơ đồ bộ máy kế tốn trong cơng ty được thể hiện tại sơ đồ dưới đây</b>
<b>Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận </b>
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ chung đặt ra, từng nhân viên kế tốn đã được phâncơng thực hiện các chức năng cụ thể sau:
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế tốn của cơng ty, phụ trách chung bộ phận kế toán và chịu trách nhiệm trước giám đốc mọi hoạt động của phịng kế tốn cũng như các hoạt động khác của cơng ty có liên quan đến tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của cơng ty. Bên cạnhđó kế tốn trưởng sẽ quản lý chung, tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với công ty, chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ, hướng dẫn chế độ kế toán, tổng hợp xây dựng chế độ tài chính, kiểm tra giám sát các hoạt động tài chính của cơng ty. Thực hiện u cầu của ban lãnh đạo cơ quan, nghiên cứu triển khai các văn bản quy định về cơng tác kế tốn tài chính của nhà nước.
<b>KẾ TỐN TRƯỞNG</b>
Kế toán tổng hợp: là bộ phận thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, họ chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế tốn. Có nhiệm vụ Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu; Tổ chức cơng tác thơng tin trong cơng ty và phân tích hoạt động kinh doanh. Hướng dẫn các phòng ban áp dụng các chế độ ghi chép ban đầu. Giúp kế tốn trưởng dự thảo các văn bản về cơng tác kế tốn trình giám đốcban hành áp dụng trong doanh nghiệp;..
Thủ quỹ: Theo dõi, quản lý tiền mặt các loại của công ty, thực hiện chi tiền và đảm bảo quỹ tiền mặt. Đảm bảo việc thu chi phải có chứng từ đầy đủ, hợp lệ. Thường xun thơng báo tình hình thu, chi quỹ với các bộ phận liên quan để đảm bảo cho hoạt động tài chính được thơng suốt, phục vụ nhu cầu hoạt động kinh doanh của công ty.
Kế toán thanh toán: Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên (cuối mỗi ngày và cuối tháng) với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền; Phụ trách (lập, quản lý, giải chấp, tất tốn…) các hợp đồng tín dụng, các khoản lãi (tiền gửi, tiền vay); Lập báo cáo dự kiến thu chi hàng tuần, tháng, cân đối tài chính; Đảm bảo việc theo dõi và cập nhật chứng từ trung thực, chính xác và kịp thời. Lưu trữ các chứng từ liên quan đến công việc theo quy định.
<b>2.3. Chế độ kế tốn và một số chính sách áp dụng tại Công ty Xây dựng cổ phần An Phong</b>
<b>2.3.1. Chế độ kế toán </b>
Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng theo chế độ kế tốn Doanh nghiệp ban hành theo Thơng tư số 133/2016 TT - BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Kỳ kế tốn: Kỳ kế tốn của Công ty theo tháng.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán dùng để hạch toán và lập báo cáo tài chính là đồng Việt Nam ("VND"), hạch tốn theophương pháp giá gốc, phù hợp với các quy định của Luật kế toán số
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 và Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế tốn và Chế độ kế tốn: Báo cáo tài chính của Cơng ty được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình qn gia quyền.
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ hữu hình : Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm bao gồm giá mua, các khoản thuế và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng đối với tài sản cố định hữu hình. Kế tốn TSCĐ hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.Các ngun tắc và phương pháp kế tốn khác theo quy định.
<b>2.3.2. Chính sách kế tốn </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Sơ đồ tổ chức hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật kí chung</b>
<i><b>Ghi chú:</b></i>
<i>Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Kiểm tra đối chiếu, kết chuyển</i>
<b>Sơ đồ 2. 2: Tổ chức hạch toán kế tốn theo hình thức Nhật kí chung</b>
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó tự phần mềm kế tốn sẽ ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, rồi ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Công ty không lập Nhật ký đặc biệt.
Để giảm nhẹ cơng tác kế tốn vốn phức tạp tại đơn vị, công ty đã sử dụng phần mềm kế toán FAST để thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">* Nguyên tắc trả lương và các khoản trích theo lương
- Trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau trong doanh nghiệp: Đây là nguyên tắc đảm bảo sự cơng bằng, tránh sự bất bình đẳng trong công tác trả lương. Nguyên tắc này phải được thể hiện trong các thang lương, bảng lương và các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.
- Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân: Trong doanh nghiệp tiền lương là yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh; nguyên tắc này đảm bảo cho doanh nghiệp có hiệu quả trong cơng tác sử dụng tiền lương làm đòn bẩy, thể hiện lên hiệu quả trong sử dụng chi phí của doanh nghiệp.
- Phân phối theo số lượng và chất lượng lao động: Nguyên tắc này địi hỏi doanh nghiệp tránh tình trạng xây dựng các hình thức lương phân phối bình quân, vì như thế sẽ tạo ra sự ỷ lại và sức ỷ của người lao động trong doanh nghiệp.
<i>- Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động trong các </i>
điều kiện khác nhau.
* Các hình thức trả lương, chế độ lương
<b>Lương theo thời gian: được áp dụng đối với những lao động làm công tác </b>
quản lý, làm công tác chuyên môn kỹ thuật, làm trong văn phịng, bộ phận kho. Kế tốn căn cứ vào mức lương cơ bản và hệ số lương của mỗi người, hệ số lương này do Công ty quy định căn cứ vào công việc cụ thể của từng người, đồng thời căn cứ vào bảng chấm công kế tốn sẽ tính lương cho từng người. Lương thời gian có thể chia theo lương tháng, lương tuần, lương ngày và lương giờ. Tại công ty đang thực hiện việc tính lương theo tháng.
DN thực hiện đầy đủ và áp dụng đúng theo các bộ Luật BHXH, Luật BHYT, Luật CĐ, Điều lệ Cơng đồn và các văn bản hướng dẫn thi hành.
<b>Lương theo doanh thu: được áp dụng đối với nhân viên bộ phận kinh doanh, </b>
là hình thức trả lương dựa vào kết quả kinh doanh của nhân viên, ngoài mức lương theo thời gian mà nhân viên nhận được hàng tháng, căn cứ vào doanh số mà nhân viênđạt được sẽ nhận được thêm phần tăng doanh số theo quy định của công ty. Phần doanh số tăng thêm mà nhân viên được nhận được tính như sau:
= 2% ( doanh thu đạt được – doanh thu định mức )
<i><b>làm việcthực tế</b></i>
<i><b>được trong thángSố ngày làm việc</b></i>
<i><b>trong tháng</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>* Các chế độ khác về tiền lương tại Công ty</i>
Tiền lương nhận được khi nghỉ làm không lương:
<b> = Lương tháng - </b>¿ x Số ngày nghỉ khơng lương)
200%300 %
<i>Mức lương ngồi giờ được xác định: </i>
+ Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc. + Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần. + Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định.
Các chế độ khác về tiền lương tại Công ty như sau:Phụ cấp ăn trưa : 730.000đ
Xây dựng cổ phần An PhongChứng từ sử dụng
Chứng từ hạch toán kế toán tiền lương:- Bảng chấm cơng
- Bảng tính lương các bộ phận
- Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH.- Bảng trích BHXH, BHYT, BHTN.
- Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương.
Chứng từ hạch tốn kế tốn các khoản trích theo lương:- Giấy ra viện
- Phiếu chứng nhận nghỉ hưởng BHXH- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Bảng thanh toán BHXH, BHYT
<i>Tài khoản sử dụng </i>
* TK 334 “Phải trả công nhân viên”: Dùng để phản ánh các khoản thanh tốn với cơngnhân viên của Cơng ty về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
. * TK 6421 “ Chi phí nhân viên bán hàng”: Dùng để phản ánh chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng.
* TK 6422 “Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp”: Dùng để phản ánh chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
* TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”: Dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải trả, phải nộp.
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan trong quá trình hạch tốn như TK 111, 112….
<i><b>hệ số lươngSố ngày cơng trong tháng</b></i>
<i><b>Các khoảnphụ cấp</b></i>
<b>Quy trình tính các khoản trích theo lương</b>
- Kế toán căn cứ vào thang bảng lương nộp bảo hiểm xã hội của Cơng ty để tính các khoản trích theo lương theo tỉ lệ như sau:
<b>* BHXH</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Doanh nghiệp chi trả = Quỹ lương làm căn cứ đóng bảo hiểm x 17,5%Người lao động chi trả = Quỹ lương làm căn cứ đóng bảo hiểm x 8%
Doanh nghiệp chi trả toàn bộ = Quỹ lương làm căn cứ đóng bảo hiểm x 2%
- Số tiền đóng các khoản trích theo lương mà Cơng ty phải nộp sẽ được tính vào chiphí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tháng.
- Số tiền đóng các khoản trích theo lương mà người lao động phải nộp hàng tháng sẽ được kế toán tiến hành khấu trừ vào lương mà người lao động nhân được trong tháng đó.
Lương tính bảo hiểm = Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ + Phụ cấp độc hại + Phụ cấp trách nhiệm
<b>Chứng từ sử dụng:</b>
- Bảng chấm công
- Bảng tính lương các bộ phận
- Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH.- Bảng trích BHXH, BHYT, BHTN.
- Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b><small>Cơng ty Xây dựng cổ phần An Phong</small></b>
<b><small>ü55-57 Khu C, Đường Vũ Tông Phan, Khu Đô thị An Phú - An Khánh, Phường An Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt NamMST: 0304621513</small></b>
<b><small>Từ ngày Đến ngày</small></b>
<b>DANH SÁCH NHÂN VIÊN</b>
<b><small>Công ty Xây dựng cổ phần An Phong</small></b>
<b><small>ü55-57 Khu C, Đường Vũ Tông Phan, Khu Đô thị An Phú - An Khánh, Phường An Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt NamMST: 0304621513</small></b>
<small>-4 NV0-4 Nguyễn Thị Thúy NV Kho x x x x x xx x x x x xx x x x x xx x x x x x x 25.0 - - </small>
<small>-5 NV0-5 Lê Thị ĐơngKế tốn x x x x x xx x x x x xx x x x x xx x x x x x x/2 24.5 - - </small>
<b><small>BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG NĂM 2023Bộ phận:</small></b>
<b><small>TT</small><sup>Mã </sup></b>
<b><small>NV</small><sup>Họ và tên</sup><small>Chức </small></b>
<small>Chấm công</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>SỔ CÁI TÀI KHOẢN<small>334Tên tài khoản : Phải trả người lao động</small></b>
<b><small>Công ty Xây dựng cổ phần An PhongMẫu số S03b- DNN</small></b>
<b><small>57 Khu C, Đường Vũ Tông Phan, Khu Đô thị An Phú - An Khánh, Phường An Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt NamMST: 0304621513</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>SỔ CÁI TÀI KHOẢN<small>338Tên tài khoản : Phải trả, phải nộp khác</small></b>
<b><small>Từ ngày:01/01/2023đến ngày:31/12/2023</small></b>
<b><small>Phát sinh- 25.516.000Dư cuối kỳ- 25.516.000</small></b>
<b><small>Công ty Xây dựng cổ phần An PhongMẫu số S03b- DNN</small></b>
<b><small>57 Khu C, Đường Vũ Tông Phan, Khu Đô thị An Phú - An Khánh, Phường An Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt NamMST: 0304621513</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b><small>MST: 0304621513</small></b>
<i><small>Đơn vị tính : VND</small></i>
<b><small>Số hiệ u</small><sup>Ngày</sup></b>
<small>PKT0102/05/2023</small> <sup>Nhập kho 2000 điều khiển tv sam </sup><sub>sung</sub> <small>a156 78.094.000</small>
<small>PKT0102/05/2023Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ a1331 3.904.700</small>
<small>PKT0202/05/2023Nộp thuế môn bài năm 2023a6422 3.000.000</small>
<small>PKT0303/05/2023Thanh toán cho nhà cung cấp a1121 150.000.000</small>
<small>C0103/05/2023 Thuê VP đại diện quý I năm 2023a6422 24.000.000</small>
<small>PKT0404/05/2023</small> <sup>Giá vốn hàng bán cho Công ty Sơn </sup>
<small>PKT0504/05/2023Nhập kho 50 gói dịch vụ smaxa156 7.500.000</small>
<small>PKT0504/05/2023Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ a1311 750.000</small>
<small>PKT0504/05/2023Phải trả cho người bána3311 750.000PKT0605/05/2023</small> <sup>Thanh toán tiền hàng cho công ty </sup>
<small>Bông Sen Vàng </small> <sup>a</sup> <sup>3311</sup> <sup> </sup><sup>496.552.940</sup>
<small>PKT0705/05/2023</small> <sup>Trả lãi vay theo khế ước </sup>
<small>LD2032585500</small> <sup>a</sup> <sup>6352</sup> <sup> </sup><sup>4.812.866</sup>
<small>PKT0805/05/2023Nhập kho 50 gói dịch vụ vipa156 10.000.000</small>
<small>PKT0805/05/2023Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ a1311 1.000.000</small>
<small>PKT0907/05/2023</small> <sup>Thanh toán phí duy trì đăng ký đấu </sup>
<small>thấu quốc gia </small> <sup>a</sup> <sup>6422</sup> <sup> </sup><sup>561.000</sup>
<small>PKT1007/05/2023</small> <sup>Giá vốn hàng bán cho Công Ty </sup>
<small>PKT1108/05/2023Công ty Mộc Châu thanh toán tiềna1121 348.117.220</small>
<small>PKT1208/05/2023Nhập kho 20 chiesc camera iq2a156 9.000.000</small>
<small>PKT1208/05/2023Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ a1331 900.000</small>
<small>PKT1208/05/2023Phải trả cho người bána3311 900.000</small>
<small>Do cơng ty thanh tốn sớm được hưởng chiết khấu 1% trên tổng giá thanh toán </small>
<small>PKT1512/05/2023Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ a1331 523.611</small>
<small>PKT1614/05/2023</small> <sup>Giá vấn hàng bán cho Công ty </sup>
<b><small>Số hiệu tài khoản</small></b>
<b><small>57 Khu C, Đường Vũ Tông Phan, Khu Đô thị An Phú - An Khánh, Phường An Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam</small></b>
<i><small> (Ban hành theo TT133/2016/TT_BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng BTC) </small></i>
<b><small>Năm 2023SỔ NHẬT KÝ CHUNG</small></b>
<b><small>Từ ngày 01 / 01 / 2023</small></b>
<b><small>Số tiền</small></b>
</div>