Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.75 MB, 52 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG</b>
<b>--- ---</b>
<b>BÁO CÁO CUỐI KÌ</b>
<b>HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ</b>
<i><b>Đề tài:</b></i>
Phân tích dữ liệu bán hàng của thương hiệu giày Ananasgiai đoạn 6/2022 – 11/2022 bằng ứng dụng Power BI.
<b>Nhóm 12: Nguyễn Thị Minh Thảo</b>
Lê Phương UyênHuỳnh Phương OanhTrương Thị Thu ThuyếtHoàng Đăng Anh ViệtHuỳnh Tiến Thịnh
<b>Lớp học phần: MIS2002_48K01.5Giảng viên hướng dẫn: Võ Thị Thanh Vân</b>
<i>Đà Nẵng, tháng 4 năm 2024</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP...1</b>
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp doanh...1
1.1.1 Giới thiệu sơ nét về doanh nghiệp...1
1.1.2 Quá trình phát triển của thương hiệu...1
1.1.3OĐịnh hướng xây dựng chiến lược định vị thương hiệu sảnphẩm giai đoạn 2020 – 2025...2
1.1.4 Định hướng phát triểnO trong giai đoạn 2023 - 2028...3
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh...3
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty:...4
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...4
1.3.2 Phân loại nhà Quản Trị:...7
1.3.3 Đặc điểm ra quyết định của các nhà quản trị:...7
1.4 Mô hình lực lượng cạnh tranh Porter...9
1.4.1 Phân tích mơ hình lực lượng cạnh tranh của Porter tại doanhnghiệp...9
1.4.2 Các chiến lược AnanasO đối phó với các lực lượng cạnh tranhtrong mơ hình dựa vào hệ thống thơng tin cơng ty đã triển khai...11
<b>CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐÃ CHỌN...13</b>
2.1 Tổng quan về ứng dụng POWER BI...14
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2.3 Thành phần cấu tạo nên hệ thống POWER BI...16
2.4 Tác động/ Tầm quan trọng của Hệ thống thông tin ứng dụngnày đến doanh nghiệp ANANAS như thế nào...17
2.5 Cơ hội, thách thức gặp phải khi hệ thống thông tin này trongdoanh nghiệp ANANAS...19
<b>CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG HỂ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TRONG VIỆCTHỰC HIỆN QUY TRÌNH KINH DOANH CỤ THỂ TRONG DOANHNGHIỆP...20</b>
3.1 Quy trình bán hàng của Ananas...20
3.1.1 Lưu đồ quy trình bán hàng của Ananas...20
3.1.2 Mơ tả quy trình kinh doanh...21
3.2 Nhận xét quy trình bán hàng của Ananas...22
3.3 Các cơng nghệ hỗ trợ quy trình bán hàng...23
3.3.1 CMC Cloud...23
3.3.2 Apache Hadoop:...24
3.3.3 Asana...24
3.3.4 SAP Business One...26
3.4 Xây dựng và khai báo dữ liệu liên quan đến quy trình đã chọnvào hệ thống...28
3.4.1 Xây dựng dữ liệu quy trình bán hàng...29
3.4.2 Xây dựng và khai báo dữ liệu liên quan đến quy trình bánhàng...34
3.4.3 Khai thác các thông tin đầu ra từ hệ thống. Hãy cho biết,các thơng tin đầu ra đó, hỗ trợ cho việc ra quyết định như thếnào?...42
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.4.4 Vai trị của ứng dụng phân tích kinh doanh thông minh
Power BI trong việc thực hiện quy trình hỗ trợ ra quyết định...42
<b>CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA ỨNG DỤNGPOWER BI TRONG DOANH NGHIỆP...43</b>
4.1 Điểm mạnh...43
4.2 Điểm yếu...44
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...46</b>
<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>
Hình 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp giày Ananas...5
Hình 2: Chức năng của ứng dụng Power BI...16
Hình 3: Các thành phần cấu tạo nên ứng dụng Power BI...17
Hình 4: Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp giày Ananas...21
Hình 5: Quy trình ra quyết định của doanh nghiệp giày Ananas...29
Hình 6: Xây dựng dữ liệu bán hàng của doanh nghiệp giày Ananas tại excel...30
Hình 7: Tiền xử lý dữ liệu...30
Hình 8: Loại bỏ thiếu dữ liệu...31
Hình 9: Loại bỏ dấu cách và các ký tự không nhìn thấy...32
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>LỜI CẢM ƠN</b>
Lời đầu tiên, Nhóm 12 chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến cơ Võ Thị Thanh Vân vì đã tận tâm chỉ dạy những kiến thức của học phần Hệ thống thông tin quản lý và đã mang đến cơ hội để nhóm có thể tiến hành thực hiện đề tài một cách chỉnh chu nhất.
Vì kinh nghiệm thực tiễn của chúng em còn nhiều hạn chế nên đề tài của chúng em vẫn cịn nhiều thiếu sót và bất cập, chúng em rất mong có được những ý kiến đóng góp sửa đổi từ phía cơ để nhómchúng em có thể rút kinh nghiệm và sửa đổi cho những lần sau.
Nhóm chúng em xin chúc cơ có thật nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp giảng dạy của mình.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn cơ!
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 12 – Lớp48K01.5
Nguyễn Thị Minh Thảo
Lê Phương Uyên
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Huỳnh Phương Oanh
Trương Thị Thu Thuyết
Hoàng Đăng Anh Việt
Huỳnh Tiến Thịnh
<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP</b>
<b>1.1 Tổng quan về doanh nghiệp doanh </b>
<b>1.1.1 Giới thiệu sơ nét về doanh nghiệp</b>
Tên doanh nghiệp: Thương Hiệu giày Ananas thuộc công ty cổ phần Hazza Địa chỉ:118/28 đường Nguyễn Văn Hưởng, Phường Thảo Điền, Thành phố Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0315225920
Tên thương hiệu Ananas lấy cảm hứng từ hình ảnh “Trái Dứa” (Ananas trongtiếng Anh nghĩa là “Trái Dứa”), một loại quả ngọt lành, kiên cường vươn mìnhsinh trưởng từ môi trường đất khô cằn và khắc nghiệt. Chính vì thế, CEO trẻ 9xNguyễn Hồng Dương cùng cộng sự của mình đã lấy hình ảnh này để làm biểutượng nhận diện cho thương hiệu bước vào cuộc chinh phục thế giới sneaker. TạiAnanas, các sản phẩm hướng đến thế hệ trẻ cả nam lẫn nữ tại thị trường ViệtNam với chất lượng cao và giá thành hợp lý. Dịng sản phẩm chính của thươnghiệu là dịng sản phẩm giày với nhiều chủng loại, từ giày không cổ, cổ thấp đếngiày cổ cao.
Về Tầm nhìn: Những bước đầu Ananas mong muốn sẽ thành cơng ở thị trườngSài Gịn, rồi sau đó sẽ mở rộng khắp Việt Nam, ra khu vực và thế giới. HiệnAnanas cũng đã nhận được rất nhiều lời mời nhượng quyền nhưng chưa dámthực hiện.
Về sứ mệnh: Ananas cung cấp cho khách hàng những sản phẩm về giày dép vớichất lượng tốt nhất với giá thành hợp lý nhất. Mỗi sản phẩm làm ra đều đượcnghiên cứu tỉ mỉ, sử dụng chất liệu bền đẹp cùng với các khâu đóng gói và chămsóc khách hàng tận tình mang đến sự hài lịng cho mọi người. Mong muốn kháchhàng được trải nghiệm tốt nhất.
<b>1.1.2 Quá trình phát triển của thương hiệu</b>
Năm 2010: Xuất hiện từ năm 2010 thương hiệu đã nhanh chóng chinh phụcđược cộng đồng chơi giày ở Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"> Năm 2010 - 2016: Mặc dù ở thời điểm mới ra mắt Ananas đã thu hút được giớichơi giày Sneaker Việt Nam nhưng Ananas cũng gặp khơng ít trở ngại sự cạnhtranh khốc liệt từ nhiều thương hiệu nước ngoài nổi tiếng.
Năm 2017: Ananas đã tạo được sự đột phá và quay trở lại đường đua SneakerViệt nam với màu sắc trẻ trung và Thân thiện hơn
Năm 2017 - nay: Ananas thành công trong việc tái định vị thương hiệu, khẳngđịnh vị thế trên bản đồ giày Việt nam. Đồng thời, thương hiệu này cũng thamgia trực tiếp vào q trình sản xuất, với nhiều cơng đoạn thủ cơng được hồnthành tỉ mỉ.
<b>1.1.3 Định hướng xây dựng chiến lược định vị thương hiệu sản phẩm giai đoạn2020 – 2025</b>
Xây dựng chiến lược dựa vào chất lượng sản phẩm
Đây là một chiến lược lâu dài và bền bỉ. Điều mà doanh nghiệp Ananas cần quan tâmchính là tiếp tục lựa chọn Vulcanized làm sản phẩm chủ đạo và giữ vững, nâng caosản phẩm bằng cách cải tiến, cho ra các sản phẩm mới độc đáo có chất lượng cao.
Xây dựng chiến lược dựa vào đặc tính sản phẩm
Ananas giữ nguyên định vị thương hiệu cũ: định vị thương hiệu sản phẩm là nhữngđơi giày có thiết kế đơn giản, tối giản nhưng cực thời trang và đầy màu sắc, phù hợpvới thị hiếu của giới trẻ.
Xây dựng chiến lược dựa vào giá cả của sản phẩm
Thương hiệu có được sức mạnh rất bền vững trong lịng khách hàng khi khách hàng bịthuyết phục hồn tồn khơng chỉ về chất lượng mà cịn về giá cả của sản phẩm. Địnhvị tầm trung với các sản phẩm chất lượng cao, hợp túi tiền vẫn sẽ là chiến lược tiếptheo của Ananas.
<b>1.1.4 Định hướng phát triển trong giai đoạn 2023 - 2028</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"> Ananas tiếp tục phát triển theo định hướng định vị sản phẩm theo phong cáchvintage, cổ điển nhưng vẫn có nét cá tính riêng. Ananas trở thành một trongnhững đối thủ cạnh tranh trực tiếp với đối thủ trong nước là Bitis và nước ngoàinhư Nike, Adidas, Converse, ... Cụ thể trong đó, Ananas mục tiêu chiếm lĩnh30% thị phần giày thể thao sản xuất và tiêu thụ tài Việt Nam, mở rộng hệ thốngphân phối và nhượng quyền tại thị trường trọng điểm như Hà Nội, Hải Phòng,Đà Nẵng, Nha Trang, ... Và có thể tiến tới mở rộng hệ thống phân phối sangcác nước Đông Nam Á như Lào, Campuchia, Thái Lan …
<b>1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh</b>
Mạng lưới phân phối: Hiện tại, Ananas đã mở chuỗi hệ thống cửa hàng đadạng trên toàn quốc, tập trung tại các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, HàNội, Đà Nẵng, ... để phân phối sản phẩm của mình, bao gồm cửa hàngFlagship, Special, Standard, Outlet và Pop-up. Với cửa hàng Flagship, đâyđược coi là bộ mặt của thương hiệu, giúp Ananas thể hiện cá tính cũng như tinhthần của sản phẩm. Nằm ở vị trí đắc địa nhất Sài Gòn sẽ dễ dàng tiếp cận vớikhách hàng hơn. Nếu cửa hàng Flagship là nơi tụ điểm của những sản phẩmmục tiêu, được bán với số lượng giới hạn, thì cửa hàng Outlet lại khác. Ở đâytập trung những mặt hàng tồn kho, hay đang giảm giá. Loại hình mua sắm nàygiúp thương hiệu giải quyết nhanh lượng hàng lỗi thời. Mặc dù đang trong giaiđoạn đang hoàn thiện chính sách nhượng quyền, tuy nhiên Ananas vẫn chàođón mọi cơ hội hợp tác ưu đãi cho các đối tác đại lý muốn gắn bó lâu dài.Ngồi ra Ananas xúc tiến hợp tác với các công ty quản lý các trang mạng đểđưa các sản phẩm của mình có mặt trên các trang bán hàng trực tuyến nhưShopee.vn,Lazada.com, Tiki.vn, ... Các trang bán hàng này hoạt động như cácđại lý truyền thống của Ananas, họ đặt hàng từ Ananas và phân phối cho kháchhàng đặt online. Bằng cách này, thương hiệu có thể tiếp cận nhiều khách hàngở xa, khơng có cơ hội đến trực tiếp cửa hàng.
Đầu tư vào công nghệ và sản xuất chất lượng: với một thời đại công nghệ pháttriển, Ananas sử dụng “dây chuyền cũ nhưng đem lại giá trị mới”- kế thừa 20năm kinh nghiệm từ một nhà sản xuất giày Vulcanized, Ananas thừa hưởng
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">công nghệ sản xuất giày Vulcanized từ thiết kế đến công năng,trực tiếp thựchiện và tỉ mỉ trong tất cả các khâu, từ thiết kế, sản xuất, phân phối đến truyềnthơng, chăm sóc khách hàng, định hướng đem lại sản phẩm chất lượng cao hơnmức giá, phù hợp với phần lớn lớn trẻ Việt Nam.
Ananas đã đưa ra những chiến lược truyền thông cực kỳ thông minh và sángtạo về truyền thông cũng cực kỳ thơng minh và sáng tạo. Vì cho rằng các bạntrẻ hiện nay thường rơi vào trạng thái trống rỗng, mông lung hay hoang mangvới ước mơ, mong muốn của mình trong xã hội hiện đại nhiều xơ bồ. Vì thế,hãng đã mang đến những chiến lược quảng bá nhiều thông điệp ý nghĩa và sâusắc. Chẳng hạn như dự án Discover YOU – “Dù có làm gì thì cũng nên hiểu rõbản thân và biết mình đang muốn gì”. Dự án này cũng chính là triết lý kinhdoanh mà hãng giày Ananas đang theo đuổi. Với mong muốn có thể nhắc nhởmọi người hãy ln hiểu rõ con người mình thì cuộc sống sẽ càng dễ dàng vàquyết đoán hơn, Ananas thực sự đã gây được dấu ấn sâu đậm và ấn tượng vớihầu hết người tiêu dùng của mình.
<b>1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại cơng ty:1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.</b>
<small>Hình 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp giày Ananas</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"> Chức năng của hội đồng quản trị: Điều khiển, kiểm soát và định hướng chocông ty và xây dựng chiến lược đảm bảo công ty hoạt động tốt, chính sách,giám sát ban điều hành và chịu trách nhiệm giải trình trước cổ đơng và xã hội. Chức năng của Ban kiểm soát: Kiểm tra, giám sát các hoạt động của HĐQT và
Ban Giám đốc (BGĐ), tập trung vào việc kiểm soát các hoạt động kinh doanhvà tài chính của cơng ty cũng như giám sát việc tuân thủ các quy định phápluật.
Chức năng của Ban giám đốc: Lập kế hoạch chiến lược, cung cấp tầm nhìn, sứmệnh cho tồn thể đội ngũ. Từ đó, ban giám đốc cùng với cấp dưới hiện thựchóa chiến lược thành các mục tiêu, nhiệm vụ chi tiết theo từng giai đoạn. Chức năng của bộ phận tài chính - kế tốn: Chủ trì và phối hợp với các phịng
có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và dàihạn của Cơng ty. Thực hiện kịp thời, đầy đủ công tác thống kê, kế hoạch tàichính theo quy định của cơng ty. tham gia thực hiện và trực tiếp quản lý côngtác đầu tư tài chính, cho vay tại đơn vị .Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về việcchỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý vàchấp hành chế độ tài chính - kế tốn của Nhà nước và của nội bộ cơng ty.Thammưu, lập kế hoạch và kiểm tra kế hoạch chi tiêu đảm bảo đúng các quy định vềđịnh mức chi tiêu của Nhà nước và của Công ty để hoạt động kinh doanh đượchiệu quả.Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu, chikinh doanh; quản lý tiền vốn, công nợ; Các loại định mức như (định mức hàngtồn kho, tiền lương)... áp dụng trong đơn vị và kiểm tra việc chấp hành các quyđịnh nội bộ này.Nghiên cứu và đề xuất với Lãnh đạo đơn vị các biện pháp quảnlý hoạt động kinh doanh đảm bảo chấp hành tốt đúng chế độ hiện hành và phùhợp với đặc điểm, tình hình kinh doanh của đơn vị để đạt hiệu quả cao nhất. Chức năng của bộ phận kinh doanh: Đảm bảo thực hiện được hoạt động đưa
sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến với thị trường và khách hàng.Thực hiện chức năng chỉ đạo đối với các hoạt động nghiên cứu liên quan đếnviệc cải tiến cho sản phẩm, dịch vụ giúp mở rộng được thị trường cũng như tìmkhách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp. Thực hiện các chiến lược kế hoạch đểgia tăng nguồn khách hàng cho doanh nghiệp. Đảm bảo được mọi hoạt động
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">cũng như các quy trình kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một cáchthuận lợi nhất. Những hoạt động này sẽ được giám sát bởi phòng kinh doanh.Hỗ trợ ban giám đốc các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh và chi phícủa doanh nghiệp.
Chức năng bộ phận nhân sự: Triển khai công tác tuyển dụng và đào tạo, thựchiện công tác đánh giá nhân sự theo yêu cầu, tham gia vào xây dựng, hồnthiện nội quy, chế độ chính sách của cơng ty, thực hiện việc tính lương, thưởng,các chế độ đãi ngộ bảo hiểm và các chế độ khác cho nhân viên và giải quyếtcác vấn đề liên quan đến quan hệ lao động cũng như soạn thảo các văn bản liênquan đến nhân sự, quản lý hồ sơ nhân sự.
Chức năng của bộ phận kỹ thuật: Quản trị hệ thống kỹ thuật và quản lý cáchoạt động liên quan đến kỹ thuật và công nghệ của doanh nghiệp. Đảm bảonhững nghiệp vụ được thực hiện trên nền tảng kỹ thuật của doanh nghiệp hoạtđộng chính xác, hiệu quả và ổn định, nhanh chóng phát hiện.
Chức năng bộ phận sản xuất: Đảm bảo các quy trình sản xuất được thiết kế vàtriển khai một cách hiệu quả nhằm tối ưu hóa sản xuất và giảm thiểu lãng phí.Triển khai các biện pháp kiểm tra chất lượng như kiểm tra mẫu, kiểm tra quátrình, và kiểm tra cuối cùng để đảm bảo rằng sản phẩm đạt chuẩn trước khixuất xưởng.
Chức năng bộ phận Marketing: Phân tích thị trường, xây dựng chiến lượcmarketing và quảng cáo sản phẩm.
<b>1.3.2 Phân loại nhà Quản Trị:</b>
Nhà quản trị cấp cao: Hội đồng quản trị, ban kiểm soát, Ban giám đốc Nhà quản trị cấp trung: Trưởng phịng/Phó phịng các phịng ban: phịng Kinh
doanh, phịng Marketing, phịng Kế tốn, phịng Nhân sự, phòng Kỹ thuật,phòng sản xuất
Nhà quản trị cấp tác nghiệp: Quản lý cửa hàng, Quản đốc tại các phân xưởng
<b>1.3.3 Đặc điểm ra quyết định của các nhà quản trị:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Nhà quản trị cấp cao đưa ra quyết định phi cấu trúc: Các quyết định khơng có cấutrúc là các quyết định mà các nhà ra quyết định phải tự đánh giá và hiểu rõ vấn đềđược đặt ra. Những quyết định này thường quan trọng, mới lạ, khơng theo ngun tắcvà khơng có một q trình nào có thể tạo ra chúng như quyết định bổ nhiệm, quyếtđịnh mở ngành đào tạo mới, thiết lập một dây chuyền sản xuất mới, chọn bìa tạp chí,mua phần mềm, cho vay….
Hội đồng quản trị: Đặt ra các mục tiêu chiến lược dài hạn cho doanh nghiệp vàquyết định về hướng phát triển của công ty. Quyết định trực tiếp đối với cáchoạt động kinh doanh của công ty như: Các phương án đầu tư, dự án đầu tưthuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.Quyết định các giải pháp tiếp thị, côngnghệ, phát triển thị trường.Lập kế hoạch, chiến lược phát triển trung hạn và kếhoạch hằng năm cho doanh nghiệp.
Ban giám đốc: quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằngngày của công ty (không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị) bao gồm tổchức sản xuất, kinh doanh, quản lý tài chính, nhân sự và báo cáo kết quả hoạtđộng cho Hội đồng quản trị.
Nhà quản trị cấp trung ra quyết định bán cấu trúc: Các nhà quản lý ra quyết định mộtphần dựa trên kinh nghiệm đã có, một phần dựa vào những thủ tục đã thiết lập sẵn;các quyết định ít có tính lặp lại, như các quyết định mức chi khen thưởng cho nhânviên có thành tích cơng tác tốt, kế hoạch sản xuất, kiểm sốt tồn kho…
Phịng kinh doanh: quyết định và thực hiện các hoạt động liên quan đến việcbán hàng, tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, thơng qua (chiến lược bán hàng,quản lý kênh phân phối, quản lý quan hệ khách hàng, quản lý doanh số vàdoanh thu, phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh, quản lý quan hệ đốitác…)
Phòng Marketing: quyết định và thực hiện các chiến lược tiếp thị để phát triểndoanh nghiệp, thông qua (chiến lược sản phẩm, giá cả. phân phối, quảng cáo vàtiếp thị, tương tác với khách hàng…..)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"> Phịng tài chính-kế tốn: đóng vai trò quan trọng trong quyết định và thực hiệncác hoạt động liên quan đến quản lý tài chính và kế toán của doanh nghiệp, quacác hoạt động (quyết định về hệ thống kế toán, quản lý sổ sách và báo cáo tàichính, quản lý ngân sách và dự báo tài chính, quyết định về thuế và tuân thủluật pháp tài chính, quản lý rủi ro tài chính, quyết định về đầu tư và tàichính….)
Phịng nhân sự: quyết định và thực hiện các hoạt động liên quan đến quản lýnguồn nhân lực và chăm sóc nhân viên trong doanh nghiệp qua (quản lý tuyểndụng và tuyển chọn, quản lý chính sách nhân sự, quản lý đào tạo và phát triển,quản lý hiệu suất và đánh giá nhân viên, quản lý quan hệ lao động, quản lý vănhóa tổ chức….)
Phịng kỹ thuật: quyết định và thực hiện các hoạt động liên quan đến côngnghệ, phát triển sản phẩm và quản lý kỹ thuật của doanh nghiệp (quản lý vàphát triển sản phẩm, quyết định về công nghệ và hệ thống, quản lý dự án kỹthuật, quản lý bảo trì và sửa chữa, quyết định về quy trình và tiêu chuẩn kỹthuật, quyết định về đổi mới cơng nghệ….).
Phịng sản xuất: Quyết định về lịch trình sản xuất bao gồm lựa chọn thời điểmsản xuất, phân bổ thời gian cho từng công đoạn sản xuất, và xác định thời gianhoàn thành sản phẩm. Về sử dụng nguyên liệu và tài nguyên bao gồm lập kếhoạch mua sắm, quản lý lượng tồn kho, và tối ưu hóa việc sử dụng các nguồnlực.
Nhà quản trị cấp tác nghiệp thực hiện quyết định cấu trúc: được ban hành theo mộtquy trình gồm một chuỗi các thủ tục đã được xác lập trước, có tính lặp đi lặp lại vàtheo thơng lệ như các quyết định số tiền thưởng theo doanh số bán hàng của các nhânviên bán hàng, ước tính ảnh hưởng của việc thay đổi chi phí vật tư cung cấp, tínhlương cho nhân viên, các khoản phải thu, nhập đơn hàng……
Quản lý cửa hàng: Ra quyết định liên quan đến hoạt động hàng ngày của cửahàng như đặt hàng sản phẩm mới, quản lý nhân viên, tính lương cho nhân viênvà gửi về phịng nhân sự của cơng ty, giải quyết các khiếu nại của khách hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">và quản lý sử dụng dữ liệu bán hàng, tồn kho để quyết định loại sản phẩm và sốlượng cần nhập.
Các quản đốc: có trách nhiệm đưa ra các quyết định quan trọng trong q trìnhhồn thành nhiệm vụ, chẳng hạn như bổ sung, thay mới thiết bị, máy móc, cầnthêm những vật liệu gì hoặc các quyết định về giao thức an tồn.
<b>1.4 Mơ hình lực lượng cạnh tranh Porter</b>
<b>1.4.1 Phân tích mơ hình lực lượng cạnh tranh của Porter tại doanh nghiệp</b>
Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh truyền thống: Những thương hiệu giày dép nổi tiếngnhư Nike, Adidas, Converse, Puma, Vans, New Balance, Reebok, ASICS,Mizuno, Biti’s, RieNevan…. đây đều là những thương hiệu nổi tiếng, đượcthành lập lâu đời, họ liên tục đưa ra những phương pháp mới, hiệu quả hơn đểsản xuất sản phẩm và dịch vụ mới, và đang nỗ lực lôi cuốn khách hàng bằngcách phát triển nhãn hiệu của họ.
Đối thủ tiềm năng: Các thương hiệu mới đã gia nhập thị trường giày, nhữngthương hiệu này chú trọng vào việc phát triển những sản phẩm đột phá, đẹpmắt và phong cách, đồng thời giữ cho giá cả ln hấp dẫn và cạnh tranh. Có thểkể đến các hãng giày nội địa Trung Quốc, đang nổi lên với sự sáng tạo và cáinhìn độc đáo về thiết kế. Họ không chỉ tập trung vào việc sản xuất các mẫugiày mới mẻ mà còn chú trọng đến chất lượng và giá trị của sản phẩm. Sự xuấthiện của các thương hiệu này đem lại một đối thủ đáng kể cho Ananas.Khách hàng:
Tập trung khách hàng phục vụ ở TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh thành khácthông qua hệ thống cửa hàng của thương hiệu cũng như bán online trên websitechính của cơng ty. Đối tượng mà Ananas chủ yếu hướng đến là những ngườitiêu dùng cá nhân, nhóm khách hàng tiềm năng này phần lớn là các bạn trẻ cóthu nhập trung bình hoặc thấp, có sở thích mang giày sneaker đơn giản, năng
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">động. Phần lớn là độ tuổi từ 18-25, những học sinh, sinh viên, nhân viên vănphòng, ...với thu nhập dao động từ 1 triệu- 5 triệu.
Vì vậy nhìn chung thì giày Phân khúc giá rẻ và tập trung chủ yếu vào tầmtrung, phù hợp với mọi tầng lớp người tiêu dùng trong xã hội. Bên cạnh đóAnanas đề cao tinh thần người Việt dùng hàng Việt, đánh vào tinh thần ủng hộhàng Việt của một bộ phận lớn khách hàng ở Việt Nam.
Nhà cung ứng
Ananas phát triển theo mơ hình quản lý chuỗi giá trị đầy đủ, từ thiết kế, sảnxuất, phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng. Mọi công đoạn sản xuất đềuthực hiện thủ công trong công xưởng của doanh nghiệp trừ công đoạn nhập cácnguyên liệu đầu vào giúp cho Ananas giảm được chi phí sản xuất mà tăng đượcgiá trị thành phẩm. Hơn nữa sẽ không khiến Ananas phải chịu áp lực nặng nềtừ phía các nhà cung ứng. Dù khâu sản xuất được Ananas tự chủ trong quátrình vận hành, tuy nhiên Ananas cũng như các doanh nghiệp sản xuất giày nộiđịa nói chung vẫn phải phụ thuộc vào nguồn cung nhập khẩu nguyên liệu, phụkiện với thuế nhập khẩu từ Trung Quốc là 5% đến 20%, riêng để giày là 20%,trong khi một đôi giày nhập nguyên thành phẩm về Việt Nam là 0% thuế.Chính điều này đã gia tăng quyền thương lượng về phía nhà cung cấp, tăng khảnăng bị ép giá nguyên liệu với các doanh nghiệp sản xuất trong nước, ảnhhưởng đến quá trình định giá sản phẩm của doanh nghiệp
Sản phẩm thay thế
Nằm trong nhóm ngành footwear, cộng thêm sự đa dạng của thị trường giàydép tại Việt nam, sự cạnh tranh gay gắt giữa các thương hiệu và sự thay đổiliên tục của xu hướng thị trường, sản phẩm sneakers của Ananas chịu sự đe dọavề các sản phẩm thay thế như dép, sandal vào những thời điểm mùa hè và sựthay thế lẫn nhau giữa các thương hiệu.
<b>1.4.2 Các chiến lược Ananas đối phó với các lực lượng cạnh tranh trong mơ hìnhdựa vào hệ thống thơng tin công ty đã triển khai</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
Hệ thống quản lý hệ khách hàng (CRM) là công cụ quan trọng để định lượngvà đánh giá trải nghiệm khách hàng, đóng vai trị quan trọng trong một doanhnghiệp.CRM thu thập thông tin về hành vi mua hàng của khách hàng như xuhướng mua sắm, yêu cầu đặc biệt và thông tin tài khoản. Mỗi tương tác củakhách hàng với doanh nghiệp cung cấp thơng tin có giá trị khơng chỉ về kháchhàng hiện tại mà còn về khách hàng tiềm năng, giúp cải thiện dịch vụ và tạo racơ hội kinh doanh.
Trong tổ chức chiến lược, Ananas đã sử dụng hệ thống thông tin này để quản lývà kết nối với khách hàng, lưu trữ thông tin, ghi nhận các tương tác giữa kháchhàng và nhân viên kinh doanh. cũng có thể chia sẻ thơng tin này giữa cácphịng ban với nhau để hỗ trợ cho công việc. Đội ngũ bán hàng và tiếp thị muasắm sẽ cập nhật hệ thống thơng tin trong suốt vịng đời của khách hàng, cáctrung tâm liên lạc thu thập dữ liệu và sửa đổi hồ sơ lịch sử của khách hàngthông qua các cuộc gọi dịch vụ và tương tác hỗ trợ kỹ thuật, Ananas đã lưu trữ số lượng lớn thông tin và tổ chức theo dõi, cập nhật thông tin mới nhất từkhách hàng. Thơng qua đó giúp Ananas quản lý tương tác với khách hàng mộtcách hiệu quả hơn. Cơng ty có thể lên kế hoạch và theo dõi các cuộc gọi điệnthoại, email hoặc tin nhắn SMS để đảm bảo rằng mỗi tương tác với khách hàngđều được ghi chú đầy đủ. Trong quá trình phát triển khách hàng, Ananas sửdụng những thông tin này để đưa cho khách hàng những chương trình ưu đãinhư giảm giá vào ngày sinh nhật, vào một dịp lễ, ngày đặc biệt hoặc có thể tạora các chiến lược tiếp thị cá nhân hóa để tương tác với khách hàng. Ví dụ,Ananas có thể gửi các ưu đãi hoặc thơng báo về sản phẩm mới dựa trên sởthích và lịch sử mua hàng của khách hàng. Dựa vào Hệ thống CRM này côngty đã theo dõi những phản hồi, khiếu nại, không hài lịng của khách hàng trongq trình bán hàng để có thể xem xét báo cáo, phân tích dữ liệu để tối ưu lạicác hoạt động, ghi chú lại những điểm khiến khách hàng khơng hài lịng để cảithiện tốt hơn. Từ đó có thể xây dựng một mối quan hệ dài hạn với khách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Việc duy trì một liên lạc đều đặn và cung cấp dịch vụ tốt có thể tạo ra sự trungthành từ phía khách hàng và tăng cường giá trị của thương hiệu Ananas.
Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
SCM là quản lý chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. SCM phụ trách quản lýcung, cầu, thu mua nguyên liệu, thị trường, sản xuất, tồn kho, đơn đặt hàng,phân phối và giao hàng…
Trong tổ chức chiến lược Ananas đã sử dụng hệ thống SCM để quản lý các công việcnhư sau:
Thu mua nguyên liệu: Ananas các nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho cácnguyên liệu đầu vào. sau đó sử dụng hệ thống SCM để thiết lập quy trình địnhgiá, phân phối và thanh tốn với các nhà cung cấp. Đồng thời các phương phápđể theo dõi và cải thiện quản lý. Như vậy khâu quản lý hàng hóa và dịch vụ donhà cung cấp sẽ bao gồm nhiều quy trình đồng bộ với nhau. Nó bao gồm việclấy hàng, xác minh doanh nghiệp kê khai, chuyển tiếp hàng hóa đến bộ phậnsản xuất và phê duyệt các khoản thanh toán cho nhà cung cấp.
Ananas sử dụng phần mềm SCM để dự đoán nhu cầu thị trường để lập kếhoạch sản xuất và vận chuyển hàng hóa sao cho phù hợp và tiết kiệm chi phí.Bằng cách đó, cơng ty có thể tối ưu hóa lịch trình sản xuất và vận chuyển đểgiảm thiểu thời gian chờ đợi và chi phí vận chuyển. ngồi ra cịn xây hệ thốngđịnh giá sản phẩm và quản lý thanh toán cũng sẽ được tích hợp vào SCM đểđảm bảo quản lý phân phối thuận tiện và minh bạch.
Quản lý kho: hệ thống này giúp công ty theo dõi và kiểm sốt lượng hàng tồnkho một cách chính xác và hiệu quả. Như việc xác định vị trí của hàng hóa,theo dõi số lượng tồn kho và quản lý chuỗi cung ứng ngược (reverse supplychain) để xử lý hàng hóa trả lại từ khách hàng cũng như là thiết lập các chínhsách và quy trình quản lý hàng tồn kho nhằm giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóasử dụng vốn.
Quản lý và thực hiện đơn hàng: bên cạnh đó hệ thống SCM còn giúpAnanas theo dõi và quản lý mọi đơn hàng từ khách hàng, đảm bảo giao hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">đúng hẹn và đúng yêu cầu. Bằng cách tự động hóa quy trình này trong SCM,cơng ty có thể giảm thiểu sai sót và tối ưu hóa thời gian và chi phí vận chuyển.
<b>Các chiến lược Ananas đối phó với các lực lượng cạnh tranh trong mơhình dựa vào hệ thống thơng tin cơng ty đã triển khai</b>
<b>CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐÃ CHỌN</b>
Trong sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp trước sự phát triển của nền kinhtế thị trường, các doanh nghiệp đang đứng trước nỗi lo về việc quản lý tổ chức củamình sao cho tốt hơn, hiệu quả hơn và thông minh hơn. Một trong những giải pháphữu hiệu để giải quyết vấn đề đó là kinh doanh thơng minh (business intelligence),một giải pháp cung cấp cái nhìn toàn cảnh hoạt động tổ chức từ quá khứ đến hiện tạicũng như cái nhìn dự đốn cho tương lai. Kinh doanh thơng minh là mơ hình phân tíchdữ liệu của một doanh nghiệp, dùng để thu thập, phân tích và trình bày dữ liệu liênquan hỗ trợ việc ra quyết định đúng đắn và sáng suốt của tổ chức doanh nghiệp. Bằngviệc sử dụng công nghệ, kinh doanh thông minh cho phép các doanh nghiệp chuyểnđổi từ nguồn dữ liệu thơ ban đầu thành thơng tin chi tiết có thể nâng cao hiệu quả vàkhả năng cạnh tranh. Quá trình này thường được hỗ trợ bởi các cơng cụ phần mềmchuyên dụng như: Microsoft power BI, Tableau, MicroStrategy, ...Việc sử dụng cơngcụ các phần mềm này giúp trích xuất dữ liệu, phân tích, chạy và truy vấn các dữ liệu,tạo trực quan hóa dữ liệu, bảng điều khiển BI và báo cáo để cung cấp kết quả phântích cho người dùng doanh nghiệp. Việc sử dụng kinh doanh thông minh đã mang lạinhiều lợi ích cho doanh nghiệp bằng cách cho phép họ đưa ra các quyết định dựa trêndữ liệu, tối ưu hóa hoạt động và duy trì lợi thế cạnh tranh. Một số lợi ích chính của BInhư: cải thiện việc ra quyết định, nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng doanh thu và lợinhuận, dự báo và quản lý rủi ro, …
<b>2.1 Tổng quan về ứng dụng POWER BI </b>
“BI” trong Power BI là viết tắt của Business Intelligence đó là phần mềm giúpbáo cáo dễ dàng hơn và hấp dẫn hơn về mặt hình ảnh. Nền tảng dùng để tạotrang tổng quan tương tác mà người dùng có thể dễ dàng chia sẻ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"> Power BI là một giải pháp phân tích kinh doanh cho phép bạn trực quan hóa dữliệu và chia sẻ những hiểu biết sâu sắc trong tổ chức của bạn hoặc nhúng nhữngbáo cáo Dashboard này vào ứng dụng hoặc trang web của công ty bạn. Từ đógiúp cho Ban điều hành và các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyếtđịnh kinh doanh và quản lý hiệu quả và kịp thời.
Power BI có thể được dùng với nhiều mục đích khác nhau:
Power BI có thể kéo và tổng hợp các dữ liệu về lại một nơi và xử lý các dữ liệuđó trở thành các thông tin dễ hiểu hơn (thông thường là các hình ảnh bắt mắt,đồ thị, biểu đồ). Điều này giúp cho người dùng có thể xây dựng và chia sẻnhững gì đang diễn ra trong doanh nghiệp của mình.
Power BI có thể kết nối nhiều nguồn dữ liệu với dung lượng từ nhỏ đến lớn(>200 nguồn)
- Files: Excel, Access…
- Data Warehouse: SQL, Azure SQL…- SharePoint list, Website…
<b>2.2 Các chức năng của hệ thống POWER BI </b>
Power BI có chức năng vượt trội trong việc tạo báo cáo hoặc các dashboarddoanh nghiệp. Đây sẽ là một công cụ cực kỳ hữu hiệu cho những bạn có nhucầu xử lý dữ liệu với số lượng lớn và đòi hỏi yêu cầu chuyên môn cao.
So với Excel, Power BI có nhiều điểm ưu việt hơn, cụ thể:
Cho phép người dùng được truy cập dữ liệu từ nhiều nguồn và tự động hóa quytrình xử lý dữ liệu.
Hỗ trợ kết nối, chuyển đổi phân tích dữ liệu kích thước lớn: Khả năng xử lý dữliệu của Power BI vào hàng cực khủng khi có thể làm việc với 8-10 triệu dòngdữ liệu một lần.
Nâng cao việc trực quan hóa dữ liệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"> Dùng Biểu thức phân tích (DAX) để phân tích dữ liệu: DAX là biểu thức phântích vơ cùng mạnh mẽ với tốc độ xử lý nhanh, hiệu quả.
Xây dựng các mơ hình dữ liệu để kết hợp dữ liệu từ nhiều nguồn.
<small>Hình 2: Chức năng của ứng dụng Power BI</small>
<b>2.3 Thành phần cấu tạo nên hệ thống POWER BI</b>
Power BI gồm bốn thành phần chính là:
Power BI Desktop: có vai trị xử lý, tập hợp và xây dựng mơ hình dữ liệu dùngđể trực quan hóa dữ liệu cho các báo cáo. Đây là một phần mềm trên hệ điềuhành Windows.
Power BI Apps: cũng là Power BI nhưng lại ở dạng ứng dụng để có thể sửdụng trên các tảng như Android hay iOS.
Dịch vụ đám mây Power BI Service (Power BI Online): đây là một dịch vụ lưutrữ dữ liệu của Power BI cho phép người dùng lưu trữ báo cáo, dashboard mọinơi mọi lúc.
Power BI Report Server: người dùng có thể xuất bản báo cáo sau khi hoànthành lên hệ thống Power BI Server của cơng ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Ngồi ra, có hàng chục nguồn dữ liệu kết nối với Power BI, từ các tệp (Excel, PDF,Thư mục SharePoint, XML), cơ sở dữ liệu (Cơ sở dữ liệu SQL Server, Cơ sở dữ liệuOracle, Cơ sở dữ liệu IBM, Amazon Redshift, Google BigQuery), v.v. , khả năng kếtnối dữ liệu Azure và nhiều dịch vụ trực tuyến (Dynamics 365, Báo cáo Salesforce,Google Analytics, Adobe Analytics, Facebook và các dịch vụ khác).
<small>Hình 3: Các thành phần cấu tạo nên ứng dụng Power BI</small>
<b>2.4 Tác động/ Tầm quan trọng của Hệ thống thông tin ứng dụng này đến doanhnghiệp ANANAS như thế nào</b>
Quản lý hoạt động kinh doanh: Hệ thống thông tin ứng dụng giúp ANANAS tổchức và quản lý các hoạt động kinh doanh như quản lý hàng tồn kho, đặt hàng,và quản lý vận chuyển một cách hiệu quả. Điều này giúp ANANAS duy trì sựlinh hoạt và tính chính xác trong quản lý hoạt động kinh doanh hàng ngày. Tăng cường quan hệ khách hàng: Hệ thống thông tin ứng dụng giúp ANANAS
thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng một cách hiệu quả, từ đó cung cấpnhững dịch vụ cá nhân hóa và tương tác tốt hơn với khách hàng. Điều này tạora một trải nghiệm mua hàng tích cực và giúp tăng cường mối quan hệ vớikhách hàng.
Tối ưu hóa quản lý và vận hành: Hệ thống thơng tin ứng dụng giúp ANANAStối ưu hóa quản lý các khía cạnh của hoạt động kinh doanh như quản lý sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">xuất, lập kế hoạch, quản lý nhân sự, và tài chính. Điều này giúp ANANAS cảithiện hiệu suất và giảm thiểu lãng phí trong quản lý và vận hành.
Tăng cường hiệu suất và hiệu quả: Hệ thống thơng tin ứng dụng có thể giúptăng cường hiệu suất làm việc của nhân viên thông qua việc tự động hóa cácquy trình kinh doanh, tối ưu hóa quản lý hàng tồn kho, và cung cấp thơng tinnhanh chóng và chính xác cho quyết định kinh doanh.
Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Một hệ thống thơng tin ứng dụng có thểgiúp cải thiện trải nghiệm của khách hàng thông qua việc cung cấp dịch vụ vàsản phẩm chất lượng cao hơn, xử lý đơn hàng và thanh tốn một cách nhanhchóng và thuận tiện hơn.
Quản lý tài nguyên hiệu quả: Hệ thống thông tin ứng dụng có thể giúp doanhnghiệp ANANAS quản lý tài nguyên như nhân lực, vật liệu, và tài chính mộtcách hiệu quả hơn thông qua việc theo dõi và phân tích dữ liệu.
Nâng cao sức cạnh tranh: Sử dụng hệ thống thông tin ứng dụng giúp doanhnghiệp ANANAS nắm bắt được thông tin thị trường và xu hướng tiêu dùng, từđó đề xuất các chiến lược kinh doanh phù hợp và nâng cao sức cạnh tranh trênthị trường.
Tăng cường quản lý và kiểm soát rủi ro: Hệ thống thông tin ứng dụng giúpdoanh nghiệp ANANAS theo dõi và kiểm soát rủi ro kinh doanh, bao gồm bảovệ dữ liệu và thông tin quan trọng, xử lý các vấn đề về an ninh thông tin vàtuân thủ các quy định pháp lý.
Tối ưu hóa chi phí và tăng trưởng lợi nhuận: Bằng cách tăng cường hiệu suấtvà hiệu quả hoạt động, hệ thống thông tin ứng dụng có thể giúp giảm chi phívận hành và tăng trưởng lợi nhuận cho doanh nghiệp ANANAS.
=> Tóm lại, hệ thống thơng tin ứng dụng có thể đóng vai trị quan trọng trong việc tốiưu hóa hoạt động kinh doanh, cải thiện trải nghiệm khách hàng, và nâng cao sứccạnh tranh của doanh nghiệp ANANAS trên thị trường.
<b>2.5 Cơ hội, thách thức gặp phải khi hệ thống thông tin này trong doanh nghiệpANANAS</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Cơ hội:
Tối ưu hóa quy trình kinh doanh: Hệ thống thơng tin có thể giúp ANANAS tốiưu hóa quy trình kinh doanh từ đơn hàng đến vận chuyển và thanh toán, giúptăng cường hiệu suất và giảm thời gian thực hiện.
Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Hệ thống thơng tin có thể cung cấp cái nhìntồn diện về khách hàng, giúp ANANAS cá nhân hóa dịch vụ và sản phẩm đểnâng cao trải nghiệm của khách hàng.
Phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định thông minh: Dữ liệu được thu thập từ hệthống thơng tin có thể được phân tích để hiểu rõ hơn về hành vi của kháchhàng, xu hướng thị trường và hiệu suất kinh doanh, từ đó giúp ANANAS đưara các quyết định kinh doanh thơng minh và hiệu quả hơn.
Mở rộng quy mô và phát triển: Hệ thống thơng tin có thể hỗ trợ ANANAStrong việc mở rộng quy mô kinh doanh và phát triển sang các thị trường mớibằng cách cung cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật số linh hoạt và mở rộng được.
Thách thức:
Chi phí đầu tư ban đầu cao: Triển khai và duy trì một hệ thống thơng tin địihỏi sự đầu tư lớn từ phía ANANAS, bao gồm cả chi phí phần cứng, phần mềmvà đào tạo nhân viên.
Độ phức tạp của dữ liệu và tính tương thích: Hệ thống thơng tin có thể phảitích hợp với nhiều hệ thống khác nhau trong doanh nghiệp, và việc quản lý dữliệu từ các nguồn khác nhau có thể gặp phải thách thức về tính tương thích vàđồng nhất dữ liệu.
Bảo mật thông tin: Với việc lưu trữ và xử lý lượng lớn dữ liệu khách hàng vàkinh doanh, bảo mật thông tin trở thành một thách thức quan trọng đối vớiANANAS để đảm bảo sự an toàn và tin cậy cho dữ liệu.
Thay đổi văn hóa tổ chức: Triển khai một hệ thống thơng tin mới có thể địi hỏisự thay đổi trong văn hóa tổ chức và phương thức làm việc của nhân viên, điềunày có thể gây ra sự khó khăn và phản đối từ phía nhân viên.
</div>