Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

mô hình hóa và nhận dạng hệ cánh tay robot 2 bậc tự do áp dụng phương pháp bình phương cực tiểu hồi quy tuyến tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP.HCMKHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ</b>

  

<b> BÁO CÁO CUỐI KỲ</b>

<b> MƠN HỌC: MƠ HÌNH HĨA VÀ NHẬN DẠNG HỆ THỐNG</b>

<b>ĐỀ TÀI: MƠ HÌNH HĨA VÀ NHẬN DẠNG HỆ CÁNH TAYROBOT 2 BẬC TỰ DO ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÌNH</b>

<b>PHƯƠNG CỰC TIỂU HỒI QUY TUYẾN TÍNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.6. Nội dung đề tài...4

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...6</b>

2.1 Mơ hình tốn học...7

<b>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG...12</b>

3.1. Khai báo và xây dựng mơ hình nhận dạng...12

3.1.1. Khai báo thơng số hệ cánh tay robot 2 bậc tự do...12

3.1.2. Thiết kế và mô phỏng quá trình nhận dạng trên Simulink...12

<b>CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN...25</b>

<b>CHƯƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO...25</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Mục lục hình ảnh</b>

Hình 2.1: Mơ hình cánh tay robot 2 bậc tự do...7

Hình 2.2: Chuyển động của hệ trong tọa độ Oxy...8

Hình 2.3: Phân tích vector vận tốc trong hệ trục tọa độ Oxy...8

Hình 2.4: Chuyển động của hệ trong tọa độ Oxy...10

Hình 3.1: Mơ hình hóa hệ cánh tay 2 bậc tự do...12

Hình 3.2: Khối matlab function và ngõ vào, ra mô tả hệ cánh tay robot 2 bậc tự do...13

Hình 3.3: Mơ hình lấy mẫu trên Matlab Simulink...14

Hình 3. 4: Tín hiệu nhiễu và đầu vào dạng sóng hình sin...14

Hình 3.5: Bảng thơng số khối sin...15

Hình 3.6 Bảng thơng số khối Random number...15

Hình 3.7: Khối thu thập dữ liệu...16

Hình 3.8: Scope hiển thị thông số nhận dạng bằng phương pháp bình phương cực tiểu...17

Hình 3.9: Tổng quan mơ hình mơ phỏng trên Matlab Simulink...18

Hình 3.10: Scope tín hiệu điều khiển momen khớp thứ nhất...19

Hình 3.11: Scope tín hiệu điều khiển momen khớp thứ hai...19

Hình 3. 12: Dữ liệu sau khi chạy và đáp ứng của hệ với 4 thông số t1,t1_d,t2,t2_d...20

Hình 3.13: Scope hiển thị ma trận phi...21

Hình 3.14: Đáp ứng to1 của mơ hình thực và to1 ước lượng tham số khi khơng có tác động của nhiễu...21

Hình 3.15: Đáp ứng to2 của mơ hình thực và to2 ước lượng tham số khi khơng có tác động của nhiễu...22

Hình 3.16: Đáp ứng to1 của mơ hình thực và to1 ước lượng tham số khi nhiễubằng 1.5...23

Hình 3.17: Đáp ứng to2 của mơ hình thực và to2 ước lượng tham số khi nhiễubằng 1.5...23

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

<b>1.1 Tầm quan trọng của đề tài.</b>

Xu thế hiện nay của khoa học công nghệ ngày càng phát triển, việc nghiêncứu, chế tạo, phát minh các loại máy móc, robot cơng nghệ đang và phát triểnthành xu hướng hiện nay. Cánh tay robot 2 bậc tự do là một đối tượng phituyến với các tham số bất định thường được sử dụng trong các phòng thínghiệm, nghiên cứu để kiểm chứng các giải thuật điều khiển thơng minh. Mơhình cánh tay robot 2 bậc tự do là một trong các dự án có rất nhiều ứng dụngthực tiễn trong cuộc sống hiện nay, được ứng dụng trong giảng dạy và pháttriển thương mại giữa các nước trên thế giới. Song với sự nghiên cứu đó, đốitượng cánh tay robot 2 bậc tự do giúp con người di chuyển linh hoạt hơn.Nhóm chúng em quyết định thực hiện đề tài : “Mơ hình hóa và nhận dạng hệcánh tay robot 2 bậc tự do áp dụng phương pháp bình phương cực tiểu hồiquy tuyến tính ” với mong muốn tìm hiểu chính xác q trình nhận dạng vàđánh giá tổng quan mơ hình hóa áp dụng phương pháp bình phương cực tiểuhồi quy tuyến tính để xác định được các yếu tố bất thường trong hệ cánh tayrobot 2 bậc tự do.

<b> 1</b>

<b>.</b>

<b>2 Mục tiêu đề tài.</b>

Mục tiêu của đề tài là áp dụng được những kiến thức đã học trong mơn họcmơ hình hóa và nhận dạng hệ thống để thiết kế cũng như mô phỏng các mơhình , nhận dạng được hệ cánh tay robot 2 bậc tự do, xác định được các thôngsố hệ thống không thể đo đạc được. Nhận dạng hệ thống giúp xác định cáctham số ẩn, nhiễu động. Trong quá trình nhận dạng và mơ phỏng, những mụctiêu của đề tài được đề ra như sau:

-Nghiên cứu và đưa ra cơ sở lý thuyết của phương pháp bình phương cực tiểp dụng mơ hình hồi qui tuyến tính.

- Xác định các tham số của hệ cánh tay robot 2 bậc tự do.

-Tính tốn các tham số động lực học, xây dựng các hàm - không gian trạngthái (space- state) của hệ.

- Mơ hình hóa hệ cánh tay robot 2 bậc tự do.- Nhận dạng được các tham số của mơ hình.

<b>1.3 Giới hạn đề tài.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trong nội dung môn học, đề tài: “ Mô hình hóa và nhận dạng hệ cánh tayrobot 2 bậc tự do áp dụng phương pháp bình phương cực tiểu hồi quy tuyếntính”, chủ yếu là muốn thực hiện nhiệm vụ là mơ hình hóa và nhận dạng đượchệ cánh tay robot 2 bậc tự do và xác định được các yếu tố bất thường của hệđể từ đó đưa ra đánh giá và kết luận một cách khách quan nhất. Tuy nhiên ởđây với việc sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu hồi quy tuyến tính làgiả định mối quan hệ tuyến tính giữa các biến đầu vào và đầu ra, mà hệ cánhtay robot 2 bậc tự do thường có tính phi tuyến do các yếu tố do ma sát, quántính, tải trọng thay đổi. Do vậy mơ hình hồi quy tuyến tính có thể khơng mơ tảchính xác các hành vi của hệ thống, dẫn đến các sai sót trong điều khiển. Mặtkhác hệ cánh tay robot 2 bậc tự do thường hoạt động trong môi trường cónhiễu, gây ảnh hưởng đến dữ liệu thu thập được. Vậy nên nhóm chỉ xét hệtrong mơi trường mơ phỏng Matlab Simulink và mục đích đề tài là mơ hìnhhóa và từ đó nhận dạng được hệ cánh tay robot 2 bậc tự do.

<b>1.4. Phương pháp lý thuyết.</b>

Đề tài được tiếp cận dựa trên các phương pháp sau:

- Phương pháp khảo sát tài liệu, tìm hiểu các tài liệu liên quan đến đề tài như:phương trình vi phân của hệ cánh tay robot 2 bậc tự do, thông số vật lý củacánh tay robot 2 bậc tự do, , nguyên lý thiết kế cho các hệ thống trên simulink,tham khảo các phương pháp tiệm cận với phương pháp áp dụng trong báo cáonhất.

- Sử dụng các nguồn thông tin internet, các bài báo nghiên cứu, đồ án tốtnghiệp, các tạp chí khoa học và giáo trình bộ môn tương tự trên thư viện số,các trang web khoa học kĩ thuật, tham khảo ý tưởng thiết kế từ các bài báokhoa học trong trường, sự hướng dẫn từ các anh chị và giảng viên có kinhnghiệm trong lĩnh vực này.

<b>1.5. Phương pháp thực hiện.</b>

Đề tài được nhóm xây dựng thành các cơng đoạn thực hiện sau:

- Xây dựng thiết kế mơ hình hồi quy tuyến tính dùng các phần tử hồi quy phituyến và các khối matlab function.

- Thiết kế các thuật toán áp dụng cho hệ cánh tay robot 2 bậc tự do.

- Đáp ứng ngõ ra được mô phỏng trên phần mềm matlab simulink phục vụcho công tác nghiên cứu.

- Xây dựng môi trường mô phỏng trên Matlab Simulink.

- Chạy mô phỏng của hệ để đánh giá được sự bất thường của hệ thống thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

qua q trình mơ hình hóa và nhận dạng.

<b>1.6. Nội dung đề tài.</b>

- Trình bày cơ sở lý thuyết của hệ cánh tay robot 2 bậc tự do.- Mơ hình hóa hệ thống cánh tay robot 2 bậc tự do.

- Xác định thông số ban đầu của hệ thống.

- Thiết kế và xây dựng q trình nhận dạng và mơ hình hóa hệ áp dụngphương pháp bình phương cực tiểu hồi quy tuyến tính.

- Thiết lập mơi trường mơ phỏng Matlab Simulink.

- Phân tích xác định kết quả mơ phỏng và đưa ra kết luận, đánh giá cácyếu tố bất thường của hệ.

- Trình bày tài liệu tham khảo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

Cánh tay robot 2 bậc tự do ( 2 DOF ) là một hệ thống cơ điện mô phỏngchuyển động của cánh tay con người, với khả năng di chuyển theo 2 hướngđộc lập. Cụ thể bậc tự do đề cập đến số lượng chuyển động độc lập mà hệthống có thể thực hiện được. Cánh tay robot 2 bậc tự do hoạt động dựa trêncác lý thuyết sau:

Kinematics: Nghiên cứu chuyển động của các vật thể mà không xét đến lựctác động. Kinematics được sử dụng để mô tả các chuyển động của các khớprobot, bao gồm vị trí, tốc độ, gia tốc.

Dynamics: Nghiên cứu chuyển động của các vật thể chịu tác động của lực.Dynamics được sử dụng để mô tả lực tác động lên các khớp robot, momenquán tính và momen động cơ cần thiết để di chuyển robot

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2.1 Mơ hình tốn học</b>

<i><b><small>Hình 2.1: Mơ hình cánh tay robot 2 bậc tự do</small></b></i>

Bảng 1: Một vài thông số đặc trưng hệ cánh tay robot 2 bậc tự do

<small></small><b>Chuyển động của hệ cánh tay robot 2 bậc tự do trong tọa đô Oxy</b>

Giả sử chuyển động của cánh tay robot 2 bậc tự do trong hệ tọa độ Oxy vớitrọng tâm của từng khâu được đặt ở cuối thanh và đặc trưng cho vật nặng m1và m2.

Do đó ta có được tọa độ vị trí của m1 và m2:

{

<i><sup>m</sup></i><small>1(</small><i><small>x</small></i><sub>1</sub><i><small>, y</small></i><sub>1</sub><small>)</small>

<i><small>m</small></i><sub>2</sub><small>(</small><i><small>x</small></i><sub>2</sub><i><small>, y</small></i><sub>2</sub><small>)</small> (2.1)Trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>y</small></i><sub>1</sub><small>=</small><i><small>L</small></i><sub>1</sub><i><small>S</small></i><sub>1</sub> (2.3)

<i><small>x</small></i><sub>2</sub><small>=</small><i><small>x</small></i><sub>1</sub><small>+</small><i><small>L</small></i><sub>2</sub><i><small>C</small></i><sub>12</sub><small>=</small><i><small>L</small></i><sub>1</sub><i><small>C</small></i><sub>1</sub><small>+</small><i><small>L</small></i><sub>2</sub><i><small>C</small></i><sub>12</sub> (2.4)

<i><b><small>Hình 2.2: Chuyển động của hệ trong tọa độ Oxy</small></b></i>

<b>Phân tích vector vận tốc trong hệ trục tọa độ Oxy</b>

<i><b><small>Hình 2.3: Phân tích vector vận tốc trong hệ trục tọa độ Oxy</small></b></i>

Độ lớn của vector được xác định:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><small>K= K</small></i><sub>1</sub><small>+</small><i><small>K</small></i><sub>2</sub>

<small>( ´</small><i><small>θ</small></i><sub>1</sub><small>2</small>

<small>+ ´</small><i><small>θ</small></i><sub>2</sub><small>2+2 ´θ</small><sub>1</sub><i><small>´θ</small></i><sub>2</sub><small>)</small>+<i><small>m</small></i><sub>2</sub><i><small>L</small></i><sub>1</sub><i><small>L</small></i><sub>2</sub><i><small>C</small></i><sub>2</sub><small>( ´</small><i><small>θ</small></i><sub>1</sub><small>2</small>

<small>+ ´</small><i><small>θ</small></i><sub>1</sub><i><small>´θ</small></i><sub>2</sub><small>)</small> (2.11)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b> Các bước bình phương cực tiểu</b></i>

Rút phương trình theo các hệ số để nhận dạng thông số hệ thống:

<i><small>a</small></i><sub>3</sub> <i><small>a</small></i><sub>4</sub><i><small>a</small></i><sub>8</sub> <i><small>a</small></i><sub>9</sub>

<i><small>φ :là các biến để thuthập dự liệu</small></i>

<i><b><small>Hình 2.4: Chuyển động của hệ trong tọa độ Oxy</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>¿ ¿</small>

Vector tham số ước lượng:

<i><small>^θ=argminV</small><sub>N</sub></i>(<i><small>θ , N</small></i><small>¿</small>Tìm <i><small>^θ</small><sub>N</sub><small>bằng cách tìmnghiệm của phương trình</small><sup>d</sup></i>

<i><small>dθ</small><sup>V</sup><small>N(θ , N )=0^θN</small></i><small>=¿</small>

 Mơ hình ARX

<small>^</small><i><small>y (k )= ^θTφ (k )</small></i>

Các thuật ngữ trong mơ hình ARX:

+ Vector <i><small>θ</small></i> gọi là vector tham số hệ thống

+ Vector <i><small>φ (t )</small></i> gọi là vector hồi qui ( do <i><small>φ (t)</small></i> gồm tín hiệu vào và tín hiệu ratrong quá khứ, các thành phần của vector <i><small>φ (t)</small></i> gọi là phần tử hồi qui.

+ Bộ dự báo cáo dạng như trên được gọi là bộ dự báo dạng hồi qui tuyến tính.

<b>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ MƠPHỎNG HỆ THỐNG</b>

<b>3.1. Khai báo và xây dựng mơ hình nhận dạng</b>

- Đầu tiên để tiến hành xây dựng mơ hình nhận dạng ta cần khai báo giá trịcủa các thông số vật lý trong hệ cánh tay robot 2 bậc tự do.

<b>3.1.1. Khai báo thông số hệ cánh tay robot 2 bậc tự do</b>

<i><b><small>Bảng 2:khai báo thông số vật lý của cánh tay máy 2 bậc tự do</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Ký hiệuGiá trịĐơn vịÝ Nghĩa</small>

<small>m123.902KgKhối lượng vật nặng 1m21.285KgKhối lượng vật nặng 2L10.45mChiều dài thanh 1L20.45mChiểu dài thanh 2</small>

<small>g9.81m/</small><i><small>s</small></i><sup>2</sup> <small>Gia tốc trọng trường</small>

<i><b><small>Hình 3.1: Mơ hình hóa hệ cánh tay 2 bậc tự do</small></b></i>

<b>3.1.2. Thiết kế và mơ phỏng q trình nhận dạng trên Simulink</b>

<i><b>Chương trình matlab function phương trình vi phân mô tả hệ cánh tayrobot 2 bậc tự do:</b></i>

<small>function [t1_dd,t2_dd] = RobotArm2dof(to1,to2,t1,t1_d,t2,t2_d)</small>

<small>TRUNG :))</small>

<small>m1= 23.902;m2= 1.285;L1=0.45;L2=0.45;g=9.81;</small>

<small>to = [to1;to2];</small>

<small>M= [(m1+m2)*L1^2+m2*L2^2+2*m2*L1*L2*cos(t2) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Thiết lập môi trường mô phỏng trên Matlab Simulink: Sample Time: 20, Fixed Step Size: 0.01, type: Fixed Step</b>

<b>Ngõ vào của hệ là tín hiệu điều khiển momen của 2 khớp, góc lệch theta1,theta2 và đạo hàm bậc 1 của chúng.</b>

<i><b><small>Hình 3.2: Khối matlab function và ngõ vào, ra mô tả hệ cánh tay robot 2 bậc tự do</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b><small>Hình 3.3: Mơ hình lấy mẫu trên Matlab Simulink</small></b></i>

<b>Nhiễu ban đầu bằng 0 và cài đặt các giá trị như hình bên dưới.</b>

<i><b><small>Hình 3. 4: Tín hiệu nhiễu và đầu vào dạng sóng hìnhsin</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b><small>Hình 3.5: Bảng thơng số khối sin</small></b></i>

<i><b><small>Hình 3.6 Bảng thơng số khối Random number</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>to1 = data_to1.signals.values;to2 = data_to2.signals.values;c2 = cos(t2);</small>

<small>s2 = sin(t2);c1 = cos(t1);c12 = cos(t1+t2);</small>

<i><b><small>Hình 3.7: Khối thu thập dữ liệu</small></b></i>

<b>Chương trình thuật tốn để tính tốn hệ số thực của mơ hình và kiểm traso với hệ số nhận dạng.</b>

<small>%% tinh toan he so de kiem tra</small>

<small>J1 = m1*L1^2+m2*L1^2;J2 = m2*L2^2;</small>

<small>mr = m2*L1*L2;</small>

<small>h1 = m1*g*L1 + m2*g*L1;h2 = m2*g*L2;</small>

<small>p = [J1;J2;mr;h1;h2]</small>

<b>Chương trình Matlab Function để tính tốn hệ số nhận dạng bằng phương pháp bình phương cực tiểu (LS).</b>

<small>function y = fcn(t1,t2,t1_d,t2_d,t1_dd,t2_dd)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>s2 = sin(t2);c1 = cos(t1);c12 = cos(t1+t2);</small>

<small>%% hoi qui</small>

<small>a3 = 2*c2*t1_dd + c2*t2_dd - 2*s2*t1_d*t2_d - s2*t2_d^2;a8 = c2*t1_dd+s2*t1_d^2;</small>

<small>%% mốSi phâTn tưU phaUi là 3001x1 đểU ra phi la 5x6002</small>

<small> a1 = t1_dd;</small>

<small> a2 = t1_dd+t2_dd; a4 = c1;</small>

<small> a5 = c12; a6 = 0*a3;</small>

<small> a7 = t1_dd+t2_dd; a9 = 0*a3;</small>

<small> a10 = c12; %phi</small>

<small> phi_t = [a1 a2 a3 a4 a5; a6 a7 a8 a9 a10]; heso = [5.1004;0.2602;0.2602;111.1880;5.6726]; y = phi_t*heso;</small>

<i><b><small>Hình 3.8: Scope hiển thị thơng số nhận dạng bằng phương pháp bình phương cực tiểu</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b><small>Hình 3.9: Tổng quan mơ hình mô phỏng trên Matlab Simulink</small></b></i>

 <b>Lưu ý: Khi thực hiện quá trình thu thập dữ liệu từ khối lấy mẫu mơ hình hóa của hệ cánh tay robot 2 bậc tự do thì phải khai báo tên scopevà save format đúng.</b>

 <b>Các bước thực hiện:</b>

<b>+ Bước 1: Chạy file matlab simulink chứa khối lẫy mẫu và khối thu thập với </b>

sample time là 20 giây.

+ Bước 2: Sau khi lấy mẫu xong thì thực hiện chạy thơng số và các biến dữ liệu trong chương trình con nằm ngồi command windows.

+ Bước 3: Chạy thuật toán hồi quy và các biến ma trận.

+ Bước 4: Chạy thuật tốn tìm hệ số và tính tốn bằng phương pháp bình phương cực tiểu (LS).

+ Bước 5: Sau khi chạy trong thuật toán ở bước 4 thì run lại để cập nhật giá trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

để so sánh hệ số nhận dạng và hệ số mơ hình.

<b>3.2 Kết quả mơ phỏng</b>

<i><b><small>Hình 3.10: Scope tín hiệu điều khiển momen khớp thứ nhất</small></b></i>

<i><b><small>Hình 3.11: Scope tín hiệu điều khiển momen khớp thứ hai</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Trường hợp 1: Mô phỏng với nhiễu bằng 0</b>

<i><b><small>Hình 3. 12:Dữ liệu sau khi chạy và đáp ứng của hệ với 4 thông số t1,t1_d,t2,t2_d</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b><small>Hình 3.13: Scope hiển thị ma trận phi</small></b></i>

<i><b><small>Hình 3.14: Đáp ứng to1 của mơ hình thực và to1 ước lượng tham số khi khơng có tácđộng của nhiễu</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b><small>Hình 3.15: Đáp ứng to2 của mơ hình thực và to2 ước lượng tham số khi khơng có tácđộng của nhiễu</small></b></i>

- Hệ số tính tốn khi khơng có nhiễu và hệ số thực của mơ hình

Đánh giá kết quả sai số giữa hệ số tính tốn bằng phương pháp bình phương cực tiểu và thơng số thực của hệ cánh tay robot 2 bậc tự do khi không có nhiễu tác động.

=> Hệ số mơ phỏng cho ra kết quả sát với thực nghiệm, sai số hầu như khơng có, q trình nhận dạng cho kết quả tối ưu.

<b>Trường hợp 2: Mô phỏng với nhiễu khác 0</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b><small>Hình 3.16: Đáp ứng to1 của mơ hình thực và to1 ước lượng tham số khi nhiễu bằng 1.5</small></b></i>

<i><b><small>Hình 3.17: Đáp ứng to2 của mơ hình thực và to2 ước lượng tham số khi nhiễu bằng 1.5</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Hệ số tính tốn khi có nhiễu bằng 1.5 và hệ số thực của mơ hìnhĐánh giá kết quả sai số giữa hệ số tính tốn bằng phương pháp bình

phương cực tiểu và thơng số thực của hệ cánh tay robot 2 bậc tự do khi có nhiễu tác động.

=> Hệ số mơ phỏng cho ra kết quả sát với thực nghiệm, sai số có nhưng không đáng kể và chênh lệch nhiều, nằm trong khoảng cho phép. Quá trình nhận dạng cho kết quả ở mức chính xác.

 <b>Kết quả các thơng số sau khi nhận dạng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Mơ hình hóa hệ cánh tay robot 2 bậc tự do ở cả 2 trường hợp có nhiễu vàkhơng có nhiễu đều cho đáp ứng là như nhau, đáp ứng bám sát tín hiệu đầuvào sin

- Xét tới q trình nhận dạng thơng số mơ hình thì có chút sai số xảy ra đốivới 2 trường hợp có nhiễu và khơng có nhiễu tác động. Ở cả 2 trường hợp thìquan sát thấy to2 ( tín hiệu điều khiển momen ở khớp thứ 2 của cánh taymáy ) cho ra đáp ứng mịn và ổn định hơn, cịn to1 ( tín hiệu điều khiểnmomen ở khớp thứ 1 của cánh tay máy ) thì bị ảnh hưởng bởi nhiễu rõ rệthơn, dao động xung quanh tín hiệu sin, có sai số nhỏ nhưng khơng đáng kể.Nhìn chung thì q trình nhận dạng thơng số mơ hình thực và thơng số đượctính tốn bằng phương pháp bình phương cực tiểu cho ra kết quả chấp nhậnđược.

<b>CHƯƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

[1]. Chap. 11 Recursive Estimation Methods Lennart Ljung, Systemidentification Theory for the user – Second edition,.

[2] Advanced Engineering Mathematics, 10<small>th</small> Editon

[3] Modeling and Simulation of Systems Using MATLAB and Simulink

</div>

×