Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

bài tập lớn điện tử công suất đề tài thiết kế bộ điều khiển chỉnh lưu có đảo chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.87 KB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆTNAM

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

<b><small>BỘ MƠN ĐIỆN TỰ ĐỘNG CƠNG NGHIỆP</small></b>

<b>HỒNG VĂN ĐỨC</b> <sub>96286 ĐTT63ĐH Nhóm trưởng</sub><b>NGUYỄN XUÂN LÂM</b> <sub>97381 TĐH63ĐH</sub> <sub>Thành viên</sub><b>HOÀNG TRUNG KIÊN</b> <small>95018 ĐTT63ĐHThành viên</small>

<b><small>Giảng viên hướng dẫn:</small></b> <small>VŨ NGỌC MINH</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG NGHỆ...1</b>

1.1 Chỉnh lưu có đảo chiều là gì?...1

1.2 Các phương pháp đảo chiều...1

1.2.1 Phương pháp đảo chiều dịng kích từ của động cơ...1

1.2.2 Đảo chiều dòng phần ứng bằng tiếp điểm...3

1.2.3 Đảo chiều dòng phần ứng nhờ bộ biến đổi kép...3

<b>CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN CHỌN MẠCH CƠNG SUẤT...11</b>

2.1 Giới thiệu các mạch cơng suất đã biết...11

2.1.1 Chỉnh lưu hình tia 3 pha...15

2.1.2 Chỉnh lưu hình cầu 3 pha...15

2.1.3 Chỉnh lưu tia 6 pha...16

2.2 Phân tích ưu điểm nhược điểm...16

2.3 Chọn mạch công suất phù hợp...17

... -Từ những phân tích và do yêu cầu chỉnh lưu có đảo chiều nên tachọn phương án . Chỉnh lưu cầu 3 pha đối xứng...

2.4 Chọn các van bán dẫn công suất...19

2.4.1 Chọn van theo chỉ tiêu dòng điện...19

2.4.2 Chọn van theo chỉ tiêu điện áp...20

2.4.3 Chọn van theo vấn đề thoát nhiệt làm mát...20

2.5 Chọn các phần tử bảo vệ...21

2.5.1 Bảo vệ quá nhiệt độ cho các van bán dẫn...21

- Tổn thất trên 1 Tiristor...

- Tính tốn cách tỏa nhiệt...

2.5.2 Bảo vệ dòng điện của van...11

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Tính các thơng số cơ bản...20

a) Tính cơng suất biểu kiến của MBA...20

b) Điện áp pha sơ cấp của MBA...21

c) Điện áp pha thứ cấp của MBA...21

<b>CHƯƠNG 3. MÔ PHỎNG MẠCH CÔNG SUẤT...</b>

3.1. Sơ đồ khối mạch điều khiển...

3.2. Phương pháp điều khiển...23

3.3 Kết quả mô phỏng...24

3.4 Nhận xét , đánh giá...24

<i><b>KẾT LUẬN...24</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỞ ĐẦU </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chương 1 . Tổng quan về công nghệ</b>

1.1. Tổng quan về động cơ điện 1 chiều

- Các bộ chỉnh lưu đảo chiều dùng cho động cơ điện một chiều cần quaytheo cả hai chiều với chế độ làm việc ở cả 4 góc điều chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tùy theo yêu cầu về chất lượng điều chỉnh mà có thể sử dụng các sơ đồsau.

1.2.1 Phương pháp đảo chiêu dịng kích từ của động cơ

- Là phương pháp thay đổi chiều dịng điện trong cuộn dây kích từcủa động cơ.

- Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một bộ đảochiều hoặc bằng cách thay đổi cấu trúc mạch điện. Khi dòng điệnchạy qua cuộn dây kích từ theo chiều khác nhau, nó sẽ tạo ra mộttrường từ khác nhau, dẫn đến việc động cơ quay theo chiều khácnhau.

- Phương pháp này được sử dụng để điều khiển hướng quay của độngcơ trong các ứng dụng khác nhau

1.2.2 Đảo chiều dòng phần ứng bằng tiếp điểm

- Là phương pháp thay đổi chiều kết nối của phần ứng trongmạch điện bằng cách sử dụng một tiếp điểm.

- Khi tiếp điểm được đóng, nó sẽ thay đổi chiều kết nối củaphần ứng, dẫn đến việc thay đổi dòng điện chạy qua phần ứngvà tạo ra một trường từ khác nhau.

- Phương pháp này được sử dụng để điều khiển hướng quay củađộng cơ trong các ứng dụng khác nhau, nhưng hiện nay đã ít

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

được sử dụng do sự phát triển của các phương pháp điều khiểnđiện tử.

1.2.3 Đảo chiều dòng phần ứng nhờ bộ biến đổi kép

- Là phương pháp sử dụng một bộ biến đổi kép để thay đổi chiềudòng điện chạy qua phần ứng.

- Bộ biến đổi kép bao gồm hai transistor được kết nối với nhauđể tạo ra một đường dòng điện có thể được điều khiển bằngmột tín hiệu điều khiển. Khi tín hiệu điều khiển được đưa vào,transistor đầu tiên sẽ mở và transistor thứ hai sẽ đóng, dẫn đếnchiều dòng điện chạy qua phần ứng thay đổi.

- Khi tín hiệu điều khiển được đảo ngược, transistor đầu tiên sẽđóng và transistor thứ hai sẽ mở, dẫn đến chiều dòng điện chạyqua phần ứng thay đổi một lần nữa.

- Phương pháp này được sử dụng trong các ứng dụng điều khiểnđộng cơ và các mạch điện tử khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Lúc này cả 2 mạch chỉnh lưu cùng được phát xung điều khiển,nhưng luôn khác chế độ nhau: một mặt chế độ chỉnh lưu ( xác định dấu củađiện áp một chiều ra tải cũng là chiều quay đang cần có ) mạch kia là chếđộ nghịch lưu ( là quá trình chuyển năng lượng điện áp từ phía dịng mộtchiều sang dịng xoay chiều ). Vì hai mạch cùng dấu cho một tải nên giá trịtrung bình của chúng phải gần bằng nhau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Sự chênh lệch điện áp giữa chúng làm xuất hiện một dịng điện quẩn giữahai mạch van mà khơng qua tải.

- Để hạn chế dòng điện này cần phải dùng thêm cuộn kháng L<small>cb</small> mắcnối mạch chỉnh lưu với tải . Như thế làm tăng công suất đặt và giáthành hệ thống. Tuy nhiên phương pháp điều khiển này cho phépđiều chỉnh nhanh tối đa.

* Phương pháp điều khiển riêng

- Khi điều khiển riêng hai bộ biến đổi làm việc riêng rẽ nhau, tại một

thời điểm chỉ phát xung điều khiển vào một bộ biến đổi còn một bộ biếnđổi còn một bộ biến

<small>&&1b1 </small> <sup>b</sup><small>1 </small>

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

đổi kia bị khóa do chưa có xung điều khiển. Hệ có hai bộ biến đổi làBĐ1 và BĐ2 với các mạch phát xung điều khiển tương ứng là FX1 và FX2.Trật tự hoạt động của bộ phát xung này được quy định bởi các tín hiệulơgic b1 và b2. Q trình hãm và đảo chiều được mô tả bằng đồ thị thờigian. Trong khoảng thời gian từ 0 -> t<small>1</small> bộ BĐ1 làm việc ở chế độ chỉnh lưu<small>1</small> </2 cịn bộ BĐ2 thì khóa. Tại t<small>1</small> phát lệnh đảo chiều bởi i<small>LĐ</small> góc điềukhiển <small>1</small> tăng đột biến lớn hơn /2 dòng điện phần ứng giảm về 0 lúc nàycác xung để khóa bộ BĐ1. Thời điểm t<small>2</small> được xác định bởi cảm biến dòngđiện SI1. Trong khoảng thời gian trễ t= t<small>3</small> - t<small>2</small> bộ BĐ1 bị khóa hồn tồn,dịng điện phần ứng bị triệt tiêu. Tại t<small>3</small> sđđ E vẫn còn dương, tín hiệu lơgicb2 kích cho FX2 mở BĐ2 với góc  >/2 và sao cho dịng điện phần ứngkhơng vượt quá giá trị cho phép động cơ được hãm tái sinh. Nếu nhịp điệugiảm <small>2</small> phù hợp với quán tính của hệ thì có thể duy trì dịng điện hãm vàdịng điện khởi động ngược khơng đổi, điều này được thực hiện bởi cácmạch vòng điều chỉnh tự động dòng điện của hệ thống trên sơ đồ của khốilôgic LOG, i<small>LĐ </small>, i<small>L1 </small>, i<small>L2</small> là các tín hiệu lơgic đầu vào b1, b2 là các tín hiệuđầu ra để khóa các bộ phát xung điều khiển.

i<small>LĐ</small> = 1 phá xung điều khiển mở BĐ1.i<small>L§</small> = 0 phát xung dk mở BĐ2.

i<small>1L</small> (i<small>2L</small>) = 1 có dòng điện chảy qua bộ BĐ1 và BĐ2b1(b2) = 1 khóa bộ phát xung FX1 và FX2.

Từ mạch logic trên ta có :

<i><small>b</small></i><sub>1</sub><small>=</small><i><small>i</small></i><sup>__</sup><i><sub>LD</sub><small>. i</small></i><sup>__</sup><i><sub>1 L</sub></i><small>+</small><i><small>i</small><sub>2 L</sub><small>b</small></i><sub>2</sub><small>=</small><i><small>i</small><sub>LD</sub><small>. i</small><sub>2 L</sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Do nguyên tắc điều khiển riêng dùng bộ biến đổi làm việc độc lập, trongmột thời điểm thì chỉ có một bộ BĐ làm việc cịn bộ BĐ kia phải chắc chắnkhóa ( có nghĩa là dịng điện qua bộ BĐ này phải bằng “0”). Ta sẽ dùngsensor dòng điện để nhận biết có dịng điện chạy qua bộ BĐ hay khơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chương 2. Tính tốn chọn mạch công suất2.1Gới thiệu các mạch công suất đã biết.</b>

<b>2.1.1</b> Chỉnh lưu hình tia 3 pha.

<b> - Mạch chỉnh lưu hình tia 3 pha là mạch điện dùng để biến đổi điện</b>

xoay chiều thành điện một chiều.

- Mạch này được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử, nhưmáy tính, tivi, điều hịa khơng khí, máy giặt, tủ lạnh, v.v. Nó giúp cho cácthiết bị này hoạt động ổn định hơn và tiết kiệm điện năng hơn.

2.1.2 Chỉnh lưu hình cầu 3 pha.

- Mạch chỉnh lưu hình cầu 3 pha là mạch điện được sử dụng để biếnđổi điện áp xoay chiều 3 pha thành điện áp một chiều.

- Mạch này được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp,như trong các hệ thống điều khiển động cơ và các hệ thống điện nănglượng mặt trời.

- Mạch chỉnh lưu hình cầu 3 pha bao gồm 6 bóng điốt, được kết nốithành 3 cặp bóng điốt đối xứng. Khi điện áp xoay chiều 3 pha được đưavào mạch, các bóng điốt sẽ lần lượt dẫn điện, biến đổi điện áp xoay chiềuthành điện áp một chiều.

2.1.3 Chỉnh lưu hình tia 6 pha.

- Mạch chỉnh lưu hình tia 6 pha là mạch điện được sử dụng đểchuyển đổi điện xoay chiều thành điện một chiều. Nó được sử dụng trongcác ứng dụng công nghiệp và điện lực.

- Mạch này được thiết kế để cung cấp điện cho các thiết bị điệntử như động cơ, máy nén khí và các thiết bị khác. Nó cũng được sử dụngđể cung cấp điện cho các hệ thống điện dân dụng và công nghiệp.

- Mạch chỉnh lưu hình tia 6 pha được thiết kế để cung cấp điệnmột chiều ổn định và có hiệu suất cao. Nó được sử dụng rộng rãi trongcác ứng dụng công nghiệp và điện lực.

<b>2.2. Phân tích ưu nhược điểm.</b>

2.2.1. Chỉnh lưu hình tia 3 pha. *Ưu điểm:

- Điện áp đầu ra ổn định. - Dòng điện đầu ra ổn định. - Độ tin cậy cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Có khả năng hồn trả năng lượng về lưới tốt nhất khi tải có tính chấtcảm kháng.

*Nhược điểm:

- Có độ phức tạp cao, khó lắp đặt và bảo trì. - Gây ra nhiễu sóng điện từ.

- Chi phí đầu tư ban đầu cao.

- Có thể gây ra hiện tượng hư hỏng các thiết bị điện. 2.2.2. Chỉnh lưu hình cầu 3 pha.

*Ưu điểm:

- Điều chỉnh điện áp đầu ra ổn định. - Điều chỉnh dòng điện đầu ra ổn định. - Khơng gây nhiễu sóng.

- Hiệu suất cao, độ bền cao. - Dễ dàng bảo trì.

- Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn so với mạch chỉnh lưu hình tia 3 pha. - Gây mất công suất.

- Khó khăn trong việc thiết kế và lắp đặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Cả dòng điện và điện áp ra tải đều không sin.

<b>2.3. Chọn mạch công suất phù hợp</b>

Động cơ có:

U<small>dm </small>=400 V , n<small>dm</small> =3000v/p , P =25kW1.1Lựa chọn sơ đồ thiết kế

- Sau khi phân tích đánh giá về chỉnh lưu và từ các ưu điểm của các sơđồ chỉnh lưu với tải và các động cơ điện một chiều có cơng suất vừa phảithì ta dùng chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển đối xứng là hợp lý hơn cả bởi lẽở công suất này để tránh lệch tải điện áp , không thể thiết kế theo sơ đồ mộtpha, sơ đồ tia ba pha sẽ làm mất đối xứng điện áp nguồn. Nên trong đồ ánnày ta chọn sơ đồ thiết kế chọn là sơ đồ cầu ba pha.

- Các thơng số cơ bản cịn lại của động cơ<small>25000</small>

<small>.10%.10% 6, 25( )400</small>

<i><small>ddm</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.4. Chọn Tiristor </b>

- Tính chọn dựa vào các yếu tố cơ bản của dòng tải , sơ đồ đã chọn ,điều khiển toả nhiệt , điện áp làm việc , các thông số cơ bản của van đượctính như sau :

<small>dn maxnv2nv</small>

- Điện áp ngược của van cần chọn

<small>Unv k . Udt Un max 1,8 . 418,87 754 V</small>

<sup> </sup>

Trong đó kdtU : hệ số dự trữ điện áp chọn kdtU = 1,8

- Dòng điện làm việc của van được tính theo dịng điện dịng hiệu dụng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

( trong sơ đồ cầu ba pha )

- Chọn điều khiển làm việc của van là có cánh toả nhiệt và đầy đủ điệntích toả nhiệt khơng có quạt đối lưu khơng khí, với điều kiện đó dịng địnhmức của van cần chọn Iđm = Ki . Ilv =3,2 . 2 = 6,4 (A)

(Ki là hệ số dự trữ dòng điện và chọn Ki =3,2)

- Chọn điều khiển làm việc của van là có cánh toả nhiệt và đầy đủ điệntích toả nhiệt khơng có quạt đối lưu khơng khí, với điều kiện đó dịng địnhmức của van cần chọn

từ các thông số U<small>nv</small> , I<small>đmv</small> ta chọn thyristor T221N Điện áp ngược cực đại của van 1200(V) Dòng điện định mức của vantb 221(A) Dịng kích hoạt cổng max. 200(mA)

Sụt áp lớn nhất của tiristor ở trạng thái dẫn U = 1,74(V)

Tốc độ biến thiên điện áp <sup>1000( / )</sup>

Dòng điện tự giữ 200mA

Nhiệt độ làm việc cực đại cho phép Tmax =1200<small>0</small>C

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2.5. Chọn các phần tử bảo vệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Hình 1. Sơ đồ mạch động lực có các thiết bị bảo vệ</i>

2.5.1. Bảo vệ quá nhiệt độ cho van bán dẫn

Cảm biến nhiệt độ: Sử dụng cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ của van bándẫn. Cảm biến này có thể là một phần của vi mạch điều khiển hoặc đượctích hợp trực tiếp vào van bán dẫn. Khi nhiệt độ vượt quá ngưỡng an tồn,cảm biến sẽ kích hoạt hành động bảo vệ.

Giới hạn dòng điện: Thiết kế mạch điều khiển để giới hạn dòng điện đi quavan bán dẫn. Khi dòng điện vượt quá mức cho phép, mạch sẽ giảm dònghoặc ngắt nguồn điện vào van.

Bảo vệ nhiệt độ ngưỡng: Tích hợp các thiết bị bảo vệ nhiệt độ ngưỡng vàomạch điều khiển. Khi nhiệt độ vượt quá ngưỡng được đặt trước, các thiết bịnày sẽ ngắt nguồn điện vào van hoặc thực hiện các biện pháp khác để làmgiảm nhiệt độ.

Tản nhiệt hiệu quả: Đảm bảo rằng van bán dẫn được lắp đặt trong một mơitrường có tản nhiệt tốt và có đủ khơng gian để gió lưu thơng. Sử dụng cácthiết bị tản nhiệt như tản nhiệt bằng nhôm hoặc đồng để làm mát van.

Kiểm sốt quạt làm mát: Nếu có, kiểm sốt quạt làm mát để tăng cường lưuthơng khơng khí và làm mát van bán dẫn khi cần thiết.

+Tổn thất cơng suất trên 1 Tiristor

P=U.Iđm=1,74.6,4=11,136(W)Diện tích bề mặt toả nhiệt:

p : tổn hao công suất (W)

T:độ chênh lệch so với môi trường T<small>mt</small> = 40<small>0</small>CNhiệt độ làm việc cho phép của T<small>cp</small>=125<small>0</small>C+Tính tốn cách toả nhiệt

Chọn nhiệt độ trên cánh toả nhiệtT<small>lv</small>=80<small>0</small>C

T=T<small>lv</small>-T<small>mt </small>=80 – 40 = 40<small>0</small>C

K<small>m</small> :Hệ số toả nhiệt bằng đối lưu và bức xạChọn K =RT . tj= 0,120. 125 = 15(C/W. <small>0</small>C)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 Hình dạng : hình chữ nhậtKích thước

 Dài 110mm Rộng 43mm Dày 17mm

<i>Hình :nhơm tản nhiệt 8 cánh</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tổng diện tích cánh tỏa nhiệt:

S = ( 110.43.17).2= 16,082(cm2)

2.5.2. Bảo vệ dòng điện của van

Van tiristor là một loại van điển tử được sử dụng để điều khiển dòngđiện . Để đảm bảo dòng điện của van , bạn có thể sử dụng các biện phápsau

Sử dụng bảo vệ quá dòng : Bảo vệ quá dòng sẽ ngắt dịng điện khi nóvượt q giới hạn được thiết lập . Điều này sẽ giúp bảo vệ van tiristor khỏibị hư hỏng do quá tải.

Sử dụng bảo vệ quá áp : Bảo vệ quá áp sẽ ngắt dòng điện khi áp suấtvượt quá giới hạn được thiết lập . Điều này sẽ giúp bảo vệ van tiristor khỏibị hư hỏng do áp

Sử dụng bảo vệ quá nhiệt: Bảo vệ quá nhiệt sẽ ngắt dòng điện khidòng điện vượt qua giới hạn được thiết lập . Điều này giusp giúp bảo vệvan tiristor khỏi bị hư hỏng do nhiệt.

+Chọn 1 Aptomat cóU<small>dm </small>=400V

Nhóm 1CC có I<small>dc</small> = 80A loại cầu chì JQX-13FL(LY2) Relay Trung GianRone 220V , 10A , 8 Chân

Dịng điện định mức dây chảy nhóm 1cc

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

hình : Cầu chì2.5.3. Bảo vệ điện áp cho van

Bảo vệ quá điện áp : do quá trình đónh cắt các Tiristor được thực hiệnbằng cách mắc R-C song song với Tiristor .Khi có sự chuyển mạch cácđiện tích tích tụ trong các lớp bán dẫn phóng ra ngồi tạo ra dịng điệnngược trong khoảng thời gian ngắn ,sự biến thiên nhanh chóng của dịngđiện ngược ,gây ra sức điện động cảm ứng rất lớn trong các điện cảm làmcho quá điện áp giữa anod và catod của Tiristor .Khi có mạch R-C mắcsong song với Tiristor tạo ra mạch vịng phóng điện tích trong q trìnhchuyển mạch nên Tiristor khơng bị q điện áp .

Có : R=(5 ->10)ΩC1=(0,25-> 4)F

<small>Mạch RC bảo vệ quá điện áp do chuyển mạch</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bảo vệ xung điện áp từ lưới điện ta mắc như hình trên nhờ có mạch lọc nàymà đỉnh xung gần như nằm lại hoàn toàn trên điện trở đường dây .

Trị số R-C được chọn theo

+ Để bảo vệ van do cắt mạch đột ngột biến áp van tải ,người ta thường mắcmột mạch R—C ở đầu ra của một mạch chỉnh lưu cầu 3 pha phụ bằng cácđiơt cơng suất bé

Có: R2=10Ω, C2= - F

<small>Mạch RC bảo vệ quá điện áp từ lưới</small>

<small>Mạch cầu 3 pha dùng diot tải RC bảo vệ do cắt MBA non tải</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><small>c=</small><sup>30 . I</sup><sup>μ</sup><small>k</small></i>

I:dòng điện từ hoá BA

Kt:Khả năng tăng điện áp cho phép của van thường được chọnk=1,25->1,5

Mạch cầu 3 pha dùng diod tải R-C bảo vệ do cắt máy biến áp non tải2.6. Chọn máy biến áp

*Tính các thơng số cơ bản:-Công suất biểu kiến của MBA:S = 1,05.Pd = 1,05*25 = 26,25kVA-Điện áp sơ cấp : U<small>1</small> = 380V

-Điện áp thứ cấp:<i><small>U</small><sub>d</sub></i><small>=</small><i><small>U</small><sub>do</sub><small>cosαα=2,34 U</small></i><sub>2</sub><i><small>cosαα</small></i>

I<small>1</small> = k<small>ba</small>.I<small>2</small>= <i><sup>U 2</sup><sub>U 1</sub><small>. I</small></i><sub>2</sub>= <sup>241,75</sup><sub>3 80</sub> <i><small>. 36,424=23,17 A</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Chương 3: Mơ phỏng mạch cơng suất</b>

3.1 Trình bày sơ đồ cấu trúc mạch mô phỏng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

3.2 Kịch bản mô phỏng

Ta chọn thời gian và chế độ chạy mô phỏng cho hệ thống

Chọn điện áp đầu vào chỉnh lưu để mô phỏng. trong phần mềm mô phỏngngười ta đòi hỏi trị số điện áp dây vào chỉnh lưu.

Tức là Uvao = <small>3.</small><i><small>U </small></i><small>23.241,75</small>(V)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Ta chọn góc mở van cho phần điều khiển

3.3 Kết quả mô phỏng

3.4 Nhận xét, đánh giá kết quả thu được

Qua q trình thực hiện mơ phỏng hệ thống trên phần mềm PSIM, ta thuđược những kết quả khả quan về các mối quan hệ điện áp dịng điện và cácđại lượng có liên quan về đồ thị dạng sóng. Từ đó ta thấy kết quả tính tốnvà mơ phỏng khá gần giống nhau tuy có lệch trong khoảng cho phép. Đồngthời ta có thể kiểm nghiệm lại kết quả đã tính tốn từ phần mơ phỏng trênphần mềm.

</div>

×