Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

giải pháp nâng cao khai thác kho của công ty cổ phần hateco logistics tại icd long biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 69 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP </b>

<b>GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHAI THÁC KHO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HATECO LOGISTICS </b>

<b>TẠI ICD LONG BIÊN </b>

<b>SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ PHƯƠNG GIANG </b>

<b> CHUỖI CUNG ỨNG </b>

<b>HÀ NỘI – 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP </b>

<b>GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHAI THÁC KHO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HATECO LOGISTICS </b>

<b>TẠI ICD LONG BIÊN </b>

<b> GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

<b>: TS. NGUYỄN THỊ VÂN NGA SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ PHƯƠNG GIANG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Hateco Logistics, em đã học hỏi được nhiều điều. Bên cạnh đó cũng đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế về chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, đây là một sự trải nghiệm để em có thể thực hiện tốt cơng việc của mình trong tương lai.

Để có được những kiến thức và kinh nghiệm thực tế như ngày hôm nay, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường cùng tồn thể các thầy cơ giáo của trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện thuận lợi và trang bị cho em những kiến thức bổ ích nhất trong suốt thời gian học vừa qua (từ năm 2020 đến năm 2023). Đặc biệt là các thầy cô giáo của khoa Kinh tế Quản lý – những người đã trang bị cho em những kiến thức chuyên môn quý báu về chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, làm hành trang đầu đời cho em bước vào công tác sau này.

Em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc và Phòng Khai thác vận hành, cùng các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Hateco Logistics đã quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong những tháng thực tập vừa qua và tạo điều kiện thuận lợi cho em hồn thành bài khố luận này đúng thời gian quy định.

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô Nguyễn Thị Vân Nga, cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập vừa qua và cũng đã giúp cho em hồn thành tốt bài khố luận này.

Trong q trình làm khố luận, do kinh nghiệm và thời gian cịn hạn chế, khó tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cơ để bài khố luận hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

<b>SINH VIÊN </b>

<b>Đỗ Phương Giang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

cứu trình bày trong khóa luận là sản phẩm của tôi, không sao chép, copy của người khác, các nội dung trích dẫn đều ghi đầy đủ thông tin nguồn, tuân thủ qui định của Luật Bản quyền.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước nhà trường và pháp luật nếu có bất kỳ hành vi vi phạm pháp luật nào được phát hiện.

<b>SINH VIÊN </b>

<b>Đỗ Phương Giang </b>

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1 AI Artificial Intelligence

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của doanh nghiệp……….18

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chuỗi cung ứng của công ty Cổ phần Hateco Logistics…………25

Bảng 2.1: Thông tin ICD Long Biên………17

Bảng 2.2: Năng lực cung ứng dịch vụ kho - bãi tại Hateco Logistics………..20

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh 2021……….21

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh 2022………...22

Bảng 2.5: Cơ sở vật chất trong kho của doanh nghiệp………..28

Bảng 2.6: Thông số giá kệ kho CFS……….29

Bảng 2.7: Thông số giá kệ kho ngoại quan………..….30

Bảng 2.8 : Thống kê số lượng lao động tại phòng khai thác vận hành……….32

Bảng 2.9: Thống kê số lượng nhập, xuất hàng hóa kho CFS………37

Bảng 2.10: Thống kê các chỉ tiêu khai thác kho CFS………...38

Bảng 2.11: Doanh thu và chi phí năm 2021 và năm 2022………38

Bảng 3.1: Danh sách xe nâng đầu tư thêm………44

Bảng 3.2: Bảng so sánh giải pháp về trang thiết bị xếp dỡ………...……44

Bảng 3.3:Tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng theo TCVN 7114-2008…………..….47

Bảng 3.4: So sánh giải pháp về hệ thống ánh sáng trong kho………...49

Bảng 3.5: So sánh giải pháp tuyển dụng lao động………..…..51

Bảng 3.6: So sánh giải pháp chính sách đối với người lao động………..52

Bảng 3.7: So sánh giải pháp về đào tạo lao động……….….55

Hình 2.1: Tồn cảnh ICD Long Biên do Công ty Cổ phần Hateco Logistics quản lý………...…16

Hình 2.2: Sơ đồ ICD Long Biên………...……17

Hình 2.3: Sơ đồ của kho phân phối……….……..26

Hình 2.4: Sơ đồ kho CFS và kho Ngoại Quan………..……27

Hình 2.5: Hình ảnh của kho CFS………..………28

Hình 2.6 : Hình ảnh kho CFS………..…..……30

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 3.2: Mặt bằng điện chiếu sáng kho phân phối………..…..50

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu... 1 </b>

<b>2. Đối tượng nghiên cứu ... 1 </b>

<b>3. Mục đích nghiên cứu ... 1 </b>

<b>4. Mục tiêu nghiên cứu ... 2 </b>

<b>5. Phương pháp nghiên cứu ... 2 </b>

<i>5.1. Phương pháp thu thập số liệu ... 2</i>

<i>5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ... 2</i>

<b>6. Kết cấu của đề tài ... 2 </b>

<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHAI THÁC KHO TẠI DOANH NGHIỆP ... 3 </b>

<b>1.1. Khái niệm, vai trò, chức năng của kho ... 3 </b>

<i>1.1.1. Khái niệm về kho hàng ... 3</i>

<i>1.1.2. Vai trò và chức năng của kho hàng ... 3</i>

<i>1.1.3. Phân loại kho hàng ... 5</i>

<b>1.2. Hàng tồn kho, chức năng tồn kho và phân loại hàng tồn kho ... 6 </b>

<i>1.2.1. Khái niệm ... 6</i>

<i>1.2.2. Chức năng tồn kho ... 7</i>

<i>1.2.3. Phân loại hàng tồn kho ... 7</i>

<i>1.2.4. Thuộc tính tồn kho ... 7</i>

<i>1.2.5. Lợi ích và chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho ... 7</i>

<i>1.2.6 Đơn vị hàng hoá trong kho và SKU – Stock Keeping Unit ... 8</i>

<b>1.3 Thiết bị kho hàng ... 9 </b>

<i>1.3.1 Khái niệm và chức năng ... 9</i>

<i>1.3.2 Các loại thiết bị kho hàng ... 10</i>

<b>1.4 Q trình cơng nghệ kho hàng ... 12 </b>

<i>1.4.1 Khái niệm ... 12</i>

<i>1.4.2 Các tác nghiệp cơ bản ... 12</i>

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>1.5.2 Nhóm chỉ tiêu sử dụng cơng suất kho ... 15</i>

<i>1.5.3 Nhóm chỉ tiêu năng suất lao động ... 15</i>

<b>CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG KHAI THÁC KHO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HATECO LOGISTICS TẠI ICD LONG BIÊN ... 16 </b>

<b>2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Hateco Logistics ... 16 </b>

<i>2.1.1. Thông tin công ty ... 16</i>

<i>2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triền ... 16</i>

<i>2.1.3. Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp ... 18</i>

<i>2.1.4 Các dịch vụ tại cảng cạn Long Biên: ... 19</i>

<i>2.1.5 Cơ sở vật chất của doanh nghiệp ... 21</i>

<i>2.1.6 Điều kiện kinh doanh của Doanh nghiệp ... 21</i>

<i>2.1.7 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ... 22</i>

<b>2.2. Sơ đồ chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần Hateco Logistics ... 25 </b>

<b>2.3 Thực trạng quản lý và khai thác kho của Công ty Cổ phần Hateco Logistics tại ICD Long Biên ... 25 </b>

<i>2.3.1 Quy hoạch, thiết kế hệ thống kho hàng ... 25</i>

<i>2.3.2 Đầu tư và sắp xếp trang thiết bị trong kho ... 28</i>

<i>2.3.3 Kế hoạch nguồn nhân lực ... 31</i>

<i>2.3.4 Các phương án tổ chức quản lý và khai thác kho ... 32</i>

<i>2.3.5 Đánh giá các hoạt động khai thác kho hàng ... 36</i>

<i>2.3.6 Doanh thu và chi phí ... 38</i>

<b>2.4. Đánh giá hoạt động vận hành kho của Công ty Cổ phần Hateco Logistics tại ICD Long Biên ... 39 </b>

<i>2.4.1. Ưu điểm ... 39</i>

<i>2.4.2. Nhược điểm ... 39</i>

<i>2.4.3. Nguyên nhân ... 39</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3.1 Các cơ sở đề xuất giải pháp ... 40 </b>

<i>3.1.1 Xu hướng phát triển ... 40</i>

<i>3.1.2 Định hướng của nhà nước ... 40</i>

<i>3.1.3 Định hướng của ngành ... 41</i>

<i>3.1.4 Định hướng của doanh nghiệp ... 42</i>

<i>3.1.5 Các bất cập trong doanh nghiệp ... 43</i>

<b>3.2 Các giải pháp ... 43 </b>

<i>3.2.1 Về hệ thống trang thiết bị ... 43</i>

<b>XE NÂNG ĐIỆN 3 TẤN KOMATSU FB30-12 ... 44 </b>

<b>XE NÂNG DẦU 3 TẤN KOMATSU FD30C-16 ... 44 </b>

<i>3.2.2 Về hệ thống ánh sáng trong kho ... 45</i>

<i>3.2.2 Về nguồn nhân lực ... 50</i>

<i>3.2.3 Về dịch vụ doanh nghiệp cung cấp ... 55</i>

<b>KẾT LUẬN ... 58 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 59 </b>

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu </b>

Trong nền kinh tế hiện nay, Việt Nam đang hội nhập quốc tế sâu sắc, hoạt động thương mại hàng hoá ngày càng tăng lên cả quy mô và cơ cấu thị trường. Các doanh nghiệp sản xuất có nhiều cơ hội hơn khi tham gia vào thị trường quốc tế, tuy nhiên bên cạnh những cơ hội là sự cạnh tranh ngày càng trở nên mạnh mẽ hơn. Các doanh nghiệp thường sẽ quan tâm nhiều hơn về nâng cao năng lực cạnh tranh bằng việc hoàn thiện hoạt động logistics của mình như hoạt động mua hàng, quản lý nhà cung ứng, các yếu tố vận chuyển đầu vào, lưu kho bảo quản hàng … muốn tồn tại và phát triển được doanh nghiệp phải có sự khác biệt, tạo ra ưu thế chiếm lĩnh thị trường.

Trong đó hoạt động Logistics nói chung và cơng tác kho hàng nói riêng đóng vai trị hết sức quan trọng, Logistics tạo ra sự hữu dụng về thời gian và đúng địa điểm nhờ đó đảm bảo cho q trình sản xuất, kinh doanh diễn ra theo đúng nhịp độ đã định, góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, góp phần tiết kiệm và giảm chi phí lưu thơng trong phân phối hàng hóa, sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Q trình tồn cầu hóa kinh tế làm cho hàng hóa và sự vận động của chúng phong phú và phức tạp hơn nhiều lần so với trước đây, đòi hỏi quản lý chặt chẽ, đặt ra yêu cầu mới đối với hoạt động quản lý Logistics nói chung và cơng tác kho hàng nói riêng. Hàng hóa phải được bảo quản tốt, an toàn ,đảm bảo đúng chất lượng của nhà sản xuất. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin cho phép kết hợp chặt chẽ quá trình cung ứng, sản xuất, lưu kho hàng hóa, tiêu thụ với vận tải giao nhận, làm cho cả quá trình này hiệu quả hơn, nhanh chóng hơn nhưng cũng phức tạp hơn. Do vậy, các công tác kho hàng giữ vai trị trọng yếu trong q trình lưu trữ, bảo quản hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng. Hoạt động này góp phần tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, chính vì lẽ đó

<b>nên em chọn đề tài “Giải pháp nâng cao khai thác kho của Công ty Cổ phần Hateco Logistics tại ICD Long Biên” làm đề tài cho bài khoá luận tốt nghiệp này. </b>

<b>2. Đối tượng nghiên cứu </b>

- Phương pháp quản ký kho và hàng lưu kho - Trang thiết bị, nhân sự trong kho

<b>3. Mục đích nghiên cứu </b>

Nghiên cứu quy trình hàng xuất – nhập kho, năng suất trang thiết bị nhân lực, phương pháp quản lý kho và hàng lưu kho. Trên cơ sở phân tích lý thuyết về kho và hàng tồn kho đã học, đề tài đưa ra đề xuất giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong việc khai thác và quản lý kho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>4. Mục tiêu nghiên cứu </b>

- Nắm vững và đưa ra cơ sở lý luận về quản lý kho và hàng lưu kho - Tìm hiểu quy trình hàng hố xuất – nhập kho

- Điều tra và nghiên cứu về năng suất lao động tại kho - Tìm hiểu phương pháp quản lý kho

- Nghiên cứu phân tích các yếu tố làm giảm năng suất khai thác kho - Dựa vào cơ sở lý luận đưa ra giải pháp cho doanh nghiệp

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

<i><b>5.1. Phương pháp thu thập số liệu </b></i>

❖ Thu thập số liệu sẵn có - Lịch sử hình thành doanh nghiệp

- Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của kho ❖ Khảo sát số liệu

- Khảo sát hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị kho

- Thông qua nhân sự công tác tại kho, tìm hiểu về phương pháp quản lý kho và các chỉ tiêu về khai thác kho

- Chương I: Cơ sở lý luận về khai thác kho tại doanh nghiệp

- Chương II: Hiện trạng khai thác kho của Công ty Cổ phần Hateco Logistics tại ICD Long Biên

- Chương III: Đề xuất giải pháp nâng cao khai thác kho của Công ty Cổ phần Hateco Logistics tại ICD Long Biên

- Kết luận

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHAI THÁC KHO TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, vai trò, chức năng của kho </b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm về kho hàng </b></i>

Theo cách hiểu truyền thống, nhà kho đóng vai trò quan trọng trong việc lưu giữ nguyên liệu và thành phẩm dài hạn. Những nhà sản xuất tiến hành sản xuất hàng hóa, sau đó lưu kho và cuối cùng bán hàng hóa trong kho ra thị trường.

Theo cách hiểu hiện đại, kho hàng là một phần của hệ thống Logistics, nơi cất giữ những sản phẩm như nguyên vật liệu thô, bán thành phẩm, thành phẩm,… trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng và cung cấp thơng tin về tình trạng, điều kiện và cách sắp xếp của hàng hóa được cất giữ.

Hiện nay kho hàng (dù là của doanh nghiệp - private warehouse hay kho thuê ngoài - public warehouse) ngoài chức năng lưu trữ cịn có thêm chức năng khác như là nơi thực hiện các hoạt động tạo giá trị gia tăng hay trung tâm phân phối. Hai chức năng sau này thường được các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuê ngoài tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kho hàng (public warehouse).

Kho là tổ hợp các tòa nhà sản xuất, cơng trình kỹ thuật; máy móc nâng hạ, các thiết bị đặc thù của công nghệ tự động hóa & CNTT điều tiết và kiểm sốt cơng việc, với mục đích thực hiện việc tiếp nhận, phân bố và lưu trữ hàng hóa.

<i><b>1.1.2. Vai trị và chức năng của kho hàng </b></i>

<i>1.1.2.1. Vai trò của kho hàng </i>

Kho hàng là một mắt xích quan trọng trong suốt chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp. Nếu hoạt động kho hàng không tốt sẽ dẫn đến chuỗi cung ứng trong sản xuất kinh doanh của doang nghiệp bị đứt đoạn và hoạt động sản xuất kinh doanh bị ngưng trệ.

+ Kho là một thành phần trong chuỗi cung ứng. + Kho có đặt tại mọi vị trí trong chuỗi cung ứng.

+ Kho có thể hoạt động độc lập, trực thuộc nhà máy, công ty dịch vụ logistics.

<i>Bảng 1.1: Mơ hình vai trị của hàng hố </i>

<b>Tiếp nhận hàng hóa Sắp xếp hàng hóaLưu trữ hàng hóa</b>

Kho hàng ln là điểm tiếp nhận hàng hóa, là nơi xử lý, dỡ hàng, bàn giao hàng.

Hàng hóa sau khi được tiếp nhận sẽ được sắp xếp vào những vị trí riêng biệt. Tất

Hàng hóa sẽ được lưu trữ trong một khoảng thời gian

nhất định trong kho trước

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

cả các vị trí đều được đánh mã, kiểm sốt trên hệ thống

khi được chọn và đưa đến tay khách hàng

<b>Lựa chọn<sup>Kiểm tra - Đóng gói - Vận </sup></b>

Kho tiếp nhận u cầu xử lý hàng hóa, lựa chọn trích

xuất thơng tin hàng hóa

Hàng hóa sau khi được trích xuất sẽ được kiểm tra,

đóng gói, hồn thiện đơn hàng và chuẩn bị bàn giao cho đơn vị vận chuyển giao

đến tay khách hàng

Bổ sung các công đoạn cuối cùng tại kho bao gồm

dán nhãn, bao bì, lắp đặt, …

<b>Hồn trả</b>

Đây là trường hợp đặc biệt, kho hàng sẽ tiếp nhận các luồng hàng hóa được đổi/trả. Tại đây hàng hóa có thể được sửa chửa, tái sự dụng, tiêu hủy, …

(Nguồn: Phòng Khai thác vận hành của Công ty CP Hateco Logistics)

<i>1.1.2.2. Chức năng của kho hàng </i>

Các công ty kinh doanh phân phối hàng ngày càng phát triển, thì mức độ phức tạp trong vận hành quản lí kho hàng càng cao. Hàng trong kho ngày càng lớn, chủng loại sản phẩm càng phong phú, điều này thường dẫn đến nhu cầu mặt bằng kho bãi và nhân lực quản lí địi hỏi ngày càng lớn.

• Kho bãi hiện đại thường có những chức năng sau:

- Gom hàng (Consolidation): Quản lý vận chuyển có thể là cả hệ thống cung cấp vật chất và hệ thống phân phối vật chất. Trong trường hợp của cung cấp vật chất, những đơn đặt hàng nhỏ từ một số nhà cung cấp có thể được vận chuyển đến kho gom hàng gần nguồn cung ứng; bằng cách này người sản xuất có thể đạt được nguyên toa xe hoặc toa tàu để vận chuyển về nhà máy, đây là cách thông thường cho khoảng cách lớn từ nhà kho.

- Xé lẻ hàng: Kho tách hàng là nơi nhận khối lượng hàng chuyên chở lớn của sản phẩm từ một nhà máy sản xuất. Một số đơn đặt hàng được kết hợp thành một khối vận chuyển đơn lẻ từ nhà máy đến kho tách hàng.

- Lưu trữ (storage): Đây là chức năng cơ bản nhất của kho hàng. Chức năng này thể hiện ở hai hoạt động cơ bản đó là:

+ Lưu trữ tạm thời (temporary storage): Nhấn mạnh chức năng dịch chuyển hàng hóa của kho hàng và chỉ lưu trữ những hàng hóa thiết yếu. Quy mơ của nó phụ thuộc vào sự biến đổi của leadtime và nhu cầu sử dụng. Cross-docking chỉ sử dụng hình thức lưu tạm này.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Lưu trữ bán vĩnh viễn (semipermanent storage): Là việc lưu trữ hàng hóa vượt q nhu cầu sử dụng bình thường, đó là dự trữ an toàn. Những lý do dẫn đến loại lưu trữ này đó là sự biến động theo mùa vụ, nhu cầu thay đổi bất thường, tích trữ hàng hóa…

<i><b>1.1.3. Phân loại kho hàng </b></i>

Tùy theo mơ hình của mỗi cơng ty mà việc phân loại kho hàng sẽ có sự khác biệt. Hiện nay nếu phân loại kho hàng Logistics theo đặc thù của hàng hóa cần quản lý người ta thường phân theo từng lĩnh vực .

<i>1.1.3.1. Theo chuỗi cung ứng </i>

<b>- Kho kiểm sốt khí hậu: </b>

+ Kho kiểm sốt khí hậu thường được sử dụng để vận chuyển và lưu trữ các mặt hàng dễ hư hỏng, đa số là thực phẩm, mỹ phẩm hoặc có thể là các thiết bị y tế. Các nhà kho được kiểm soát nhiệt độ này sẽ giúp bảo quản tồn kho được an toàn trước các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khắc nghiệt trước khi được vận chuyển đến tay của khách hàng.

- Kho đa năng:

+ Là kho đa năng phân loại, tổng hợp, đóng gói, hồn thiện hàng hóa để phục vụ người tiêu dùng. Loại kho này đóng vai trò như một trung tâm phân phối tổng hợp. Sản phẩm được chuyển từ nơi sản xuất đến kho cross-docking theo những lô hàng lớn, tại đây lô hàng sẽ được tách ra, chuẩn bị theo những đặt hàng của khách hàng rồi được gửi đi cho khách.

- Kho cho thuê theo hợp đồng:

+ Các cơng ty có thể sử dụng kho th theo hợp đồng. Hợp đồng thuê kho là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên đi thuê về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, trong đó bên cho thuê sẽ cung cấp dịch vụ kho bãi theo thỏa thuận cho khách hàng và bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê.

- Kho ngoại quan :

+ Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi được thành lập trên lãnh thổ Việt Nam, ngăn cách với khu vực xung quanh để tạm lưu giữ, bảo quản hoặc thực hiện một số dịch vụ đối với hàng hố từ nước ngồi, hoặc từ trong nước đưa vào kho theo hợp đồng thuê kho ngoại quan được ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng.

+ Theo quy định tại Khoản 10, Điều 4 Luật Hải quan năm 2014 thì Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngồi đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>- Kho CFS : </i>

+ Khái niệm kho CFS trong tiếng Anh là viết tắt của cụm từ Container Freight Station. Tại Việt Nam, CFS được hiểu một cách đơn giản là điểm giao hàng lẻ. Hiểu một cách thông dụng, kho CFS là một hệ thống kho, bãi được sử dụng để thu gom, chia tách hàng lẻ, hay còn gọi là hàng LCL (Less than container load).

<i>- Kho bảo thuế (Tax Suspension Warehouse): </i>

+ Kho bảo thuế trong Logistics là nơi lưu trữ hàng hố các lơ hàng, ngun liệu, vật tư đã được thơng quan nhưng chưa hồn thành nghĩa vụ đóng thuế.

<i>- Kho hàng thương mại điện tử: </i>

+ Kho hàng thương mại điện tử hay còn gọi trung tâm thực hiện đơn hàng: Là nhà kho của công ty cung cấp dịch vụ logistics bên thứ 3. Nơi xử lý đơn hàng, chọn, đóng gói và vận chuyển cho các đối tác thương mại điện tử.

<i>1.1.3.2. Theo như chức năng kho hàng được chia thành các loại sau </i>

- Kho phân phối và trung tâm (Distribution warehouse and centres): Kho kết hợp, ghép đồng bộ cho các sản phẩm được sản xuất từ những nhà máy khác nhau, thành các lô hàng để giao cho khách hàng.

- Kho đáp ứng và trung tâm (Fulfilment warehouses and centres): Hàng hóa được nhận và giao theo lô nhỏ cho từng khách hàng cá nhân.

- Kho dịch vụ giá trị gia tăng (Value-added service warehouses): Tại đây các hoạt động giá trị gia tăng được thực hiện cho hàng hóa lưu trữ như: đóng gói, dán nhãn, định giá…hoạt động giá trị gia tăng được thực hiện cho hàng hóa lưu trữ như: đóng gói, dán nhãn, định giá…

<b>1.2. Hàng tồn kho, chức năng tồn kho và phân loại hàng tồn kho </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>1.2.2. Chức năng tồn kho </b></i>

Tồn kho là cần thiết khi có sự khơng đồng bộ giữa cung và cầu. Các nguyên nhân dẫn đến chức năng tồn kho là:

- Tính thời gian - Tính khơng liên tục - Tính khơng chắc chắn - Tính kinh tế

Sản phẩm cần thời gian để sản xuất và phân phối. Tồn kho cho phép sản phẩm sẵn có tức thời hay trong thời gian hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Tồn kho giúp thực hiện các hoạt động phụ thuộc một cách độc lập và kinh tế. Tồn kho cách ly các bộ phận, cho phép hoạch định các bộ phận độc lập. Hệ thống thường mang tính không chắc chắn các sự kiện không thấy trước được, làm thay đổi kế hoạch, ngồi tiên đốn. Tồn kho giúp hệ thống sản xuất hay mua theo số lượng kinh tế, giúp điều hoà sản xuất, ổn định nguồn lực.

<i><b>1.2.3. Phân loại hàng tồn kho </b></i>

Hàng tồn kho có thể phân thành 3 loại:

- Ngun liệu thơ: là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất trong tương lai, được gửi đi gia công chế biến.

- Bán thành phẩm: là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng vẫn chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.

- Thành phẩm: là sản phầm hoàn chỉnh hồn thành sau q trình sản xuất.

<i><b>1.2.5. Lợi ích và chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho </b></i>

<i>1.2.5.1. Lưu trữ hàng tồn kho đem lại những lợi thế nhất định cho doanh nghiệp </i>

Tránh các khoản lỗ trong kinh doanh: bằng việc lưu trữ hàng tồn kho, một cơng ty có thể tránh tình trạng kinh doanh thua lỗ khi khơng có sẵn nguồn cung tại một thời điểm nào đó nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Giảm chi phí đặt hàng: các chi phí đặt hàng gồm chi phí liên quan đến đơn đặt hàng cá nhân có thể giảm rất nhiều nếu công ty đặt những đơn hàng lớn.

Đạt đuợc hiệu quả sản xuất: việc lưu trữ đủ số lượng hàng tồn kho đảm bảo cho quá trình sản xuất hiệu quả. Nói cách khác, nguồn cung ứng đủ hàng tồn kho sẽ ngăn ngừa sự thiếu hụt nguyên liệu ở những thời điểm nhất định mà có thể làm gián đoạn q trình sản xuất.

<i>1.2.5.2. Chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho </i>

Chi phí tồn kho bao gồm:

- Chi phí mua hàng hay đặt sản xuất: là chi phí đơn vị khi tồn kho. Chi phí mua hàng gồm cả chi phí chuyên chở, chi phí sản xuất bao gồm chi phí nhân cơng, vật tu, phí gián tiếp…

- Chi phí đặt hàng hay thiết lập: phụ thuộc số luợng đơn hàng hay số lần thiết lập, chi phí đặt hàng bao gồm chi phí thu thập phân tích nguời bán, chi phí lập đơn hàng, chi phí nhận và kiểm tra hàng...

- Chi phí tồn trữ: tỉ lệ với lượng đầu tư tồn kho (20-40%/năm)

- Chi phí hết hàng: là hệ quả kinh tế do hết hàng từ bên trong hay bên ngồi. Chi phí hết hàng bên ngồi bao gồm chi phí đơn hàng làm chậm, chi phí mất đơn hàng, mất uy tín. Chi phí hết hàng bên trong như chi phí ngưng sản xuất, chi phí hồn thành sản phẩm.

<i><b>1.2.6 Đơn vị hàng hoá trong kho và SKU – Stock Keeping Unit </b></i>

<i>1.2.6.1 Khái niệm và nguyên tắc sử dụng trong các quá trình Logistics </i>

- Đơn vị hàng hoá: Module tiêu chuẩn trong chuỗi cung ứng - Đơn vị hàng hố cơ sở: thùng, hộp, gói, …

- Đơn vị hàng hoá lớn (pallet): là đơn vị hàng hóa trong vận chuyển và giao nhận Hàng hóa đuợc giao nhận theo đơn vị nhỏ lẻ dần khi dịch chuyển về xuôi cuối chuỗi cung ứng. Đầu chuỗi cung ứng: hàng hóa đuợc giao nhận theo đơn vị hàng hóa lớn, thuờng là pallet. Cuối chuỗi cung ứng: lơ hàng được dỡ lẻ để bán vì vậy sẽ được quản lý theo đơn vị hàng hóa cơ sở và nhỏ hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Từ doanh nghiệp bán buôn đến các hàng bán lẻ: quản lý theo đơn vị hàng hóa cơ sở (carton)

- Cửa hàng bán lẻ đến nguời tiêu dùng: quản lý theo đơn vị giao nhận nhỏ nhất (pack)

- Nguời tiêu dùng: quản lý sản phẩm cuối cùng (piece)

<i>1.2.6.2 Phân loại đơn vị hàng hoá trong kho </i>

- Đơn vị hàng hóa lưu trữ - Storage Units: là đơn vị hàng hóa đối tượng lưu kho (pallet, thùng, kiện)

- Đơn vị hàng hóa cung ứng - Supply Units: là đơn vị hàng hóa sử dụng trong tìm hàng (thùng, kiện)

- Đơn vị hàng hóa tìm chọn - Picking Units: Bao gồm tập hợp một số chủng loại hàng nhất định hoặc gói hàng mà nhân viên nhặt hàng có thể tìm cho một lần nhặt.

- Đơn vị hàng hóa gom - Collective Units: là một lơ hàng rời gồm nhiều chủng loại hàng được nhân viên nhặt hàng gom về theo danh sách nhặt hàng.

- Đơn vị hàng hóa chuyển đi - Shipping Units: là một số lượng chủng loại hàng hóa được tập hợp theo đặt hàng của khách hàng. Một đơn vị hàng hóa chuyển đi thường được đóng gói theo pallet hoặc thùng hàng.

<i>1.2.6.3 SKU - Đơn vị hàng lưu kho </i>

Là đơn vị quy ước nhằm phân loại mặt hàng lưu kho giống nhau về hình dạng, chức năng... dựa trên một chuỗi các ký tự gồm số/chữ - được gọi là mã hàng hóa.

SKU thường dùng trong giao dịch giữa phòng quản lý tồn kho với bộ phận bán hàng và các bộ phận khác.

SKU giúp phân biệt 2 sản phẩm giống nhau bề ngoài nhưng thuộc lơ hàng khác nhau.

SKU được tối ưu hóa cho việc kiểm soát kho hàng nội bộ, mỗi doanh nghiệp quy định SKU khác nhau.

<b>1.3 Thiết bị kho hàng </b>

<i><b>1.3.1 Khái niệm và chức năng </b></i>

Thiết bị của kho hàng là những phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện các nghiệp vụ kho. Thiết bị của kho hàng gồm có: thiết bị bảo quản hàng hóa; thiết bị vận chuyển xếp dỡ hàng hóa; thiết bị cân đong đo và kiểm nghiệm hàng hóa; thiết bị phịng cháy và phòng chống bão lụt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hoạt động nghiệp vụ của kho hàng hóa bao gồm nhiều công việc khác nhau như: tiếp nhận, vận chuyển, bốc dỡ, xếp hàng, bảo quản, phân loại, đóng gói, kiểm nghiệm, giao hàng. Đó là những cơng việc nặng nhọc địi hỏi hao phí nhiều sức lao động, vật tư và tiền vốn.

Để thực hiện nhanh và bảo đảm chất lượng hàng hóa, giảm bớt sự nặng nhọc của lao động ở kho, cần phải có những thiết bị phù hợp đủ về số lượng, chất lượng và khơng ngừng được cải tiến, hồn thiện theo hướng cơ giới hóa và tự động hóa.

<i><b>1.3.2 Các loại thiết bị kho hàng </b></i>

<i>1.3.2.1 Thiết bị bảo quản hàng hố </i>

<i>Pallet: cịn được gọi tấm kê hàng là một kết cấu bằng phẳng để tải hàng hóa, sử </i>

dụng chung với kệ kho hàng, để lưu trữ hoặc được nâng chuyển bởi xe nâng tay, xe nâng máy hoặc thiết bị nâng hạ khác. Một pallet là một đơn vị cấu trúc nền cho phép xử lý và

<i>lưu trữ hiệu quả. </i>

- Hầu hết các pallet làm từ kim loại như sắt, thép, và cũng có gỗ, nhựa, giấy... Mỗi vật chất có lợi thế và bất lợi so với những người khác, có ảnh hưởng khác nhau bởi theo nguyên tắc cấu tạo hóa học của vật liệu chúng ln có đặc tính vật lý đàn hồi khác nhau, do đó mà khi lựa chọn pallet ta cần xem xét rất nhiều đến yếu tố vật liệu.

- Ở pallet người ta có thể phân ra làm mấy loại vật liệu như sau:

+ Pallet gỗ, là dạng pallet sử dụng nguyên liệu là gỗ rừng trồng, gỗ vườn tạp, hoặc gỗ công nghiệp để sản xuất, một loại nguyên liệu 100% từ thiên nhiên, nếu con người biết tận dụng và bảo tồn thì đây là một tài nguyên vô tận

+ Pallet nhựa, một thành phần chính là nguyên liệu pvc dầu mỏ, chúng được sinh ra từ nguồn hóa thạch..

+ Ngồi ra chúng còn được làm từ sắt, kim loại, và giấy bao bì carton.

<i>Hệ thống kệ lưu trữ: Với những mặt hàng lớn để trong kho thì cần những giá kệ lưu </i>

trữ hàng hóa, vững chãi, chất lượng để chứa hàng, và có thể chứa hàng hóa với số lượng nhiều nhằm tiết kiệm được không gian kho, là giải pháp hiệu quả đối với những khó khăn

<i>trong công tác lưu trữ kho vận. </i>

- Một số loại hệ thống kệ để hàng trong kho như:

+ Selective rack là thiết bị kệ lưu trữ thường được làm bằng thép. Mỗi một kệ gồm nhiều tầng (layer), trên mỗi tầng người ta chia làm nhiều ô lưu trữ (shelf), mỗi ô tương ứng với một vị trí pallet. Selective rack bao gồm dạng kệ đơn và kệ đôi.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Push-back rack là một dạng kệ rất thích hợp nếu như việc lưu giữ hàng hóa theo nguyên tắc Vào sau – Ra trước (Last in – First out) hoặc kho hàng bị hạn chế về không gian, lối đi ít.

+ Pallet Flow Rack là loại kệ đặc biệt được sử dụng trong trường hợp việc lưu trữ hàng hóa theo nguyên tắc Vào trước - Ra trước (First in – First out) đó là những hàng hóa có độ nhạy cảm với thời gian như lương thực, thực phẩm, mỹ phẩm…

<i>1.3.2.2 Thiết bị phòng chống cháy, nổ </i>

Việc phòng chống cháy là vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng. Đi đôi với việc giáo dục ý thức trách nhiệm cho cán bộ nhân viên kho về vấn đề này một cách thường xuyên, ở các kho cần trang bị các thiết bị và các dụng cụ cần thiết

- Thiết bị chống cháy ở kho có 2 loại :

+ Thiết bị chống cháy thô sơ : thang, gầu vẩy nước, thùng, sô múc nước, thùng hoặc bể chứa nước hoặc cát, … những loại phương tiện này có thể tự trang bị và giao trách nhiệm đến từng người sử dụng khi xảy ra cháy

+ Thiết bị phịng chống cháy hiện đại : bình cứu hỏa, xe cứu hỏa, máy bơm nước, bơm cát, hệ thống vòi rồng và ống dẫn nước tự động chữa cháy, hệ thống báo cháy, …

<i>Thiết bị vận chuyển, xếp dỡ chuyên dụng </i>

<i>Xe chuyển hàng kéo tay : là loại phương tiện thủ công dùng sức của người công </i>

nhân, xe có nhiều loại: loại 1 bánh, hai bánh, ba hoặc bốn bánh. Kích thước to nhỏ khác nhau phù hợp với từng loại hàng dự trữ, bảo quản ở trong kho

<i>- Đòn bảy con lăn : cấu tạo gồm một thanh dài, phần cuối dày hơn có một trục </i>

xuyên qua, 2 đầu trục lắp 2 con lăn đường kính khoảng 80mm, trọng tải bẩy được khoảng 1 tấn

<i>- Xe rùa : Chạy bằng ắc quy và bằng động cơ đốt trong. - Xe nâng : có 2 loại xe là tự động và bán tự động </i>

+ Xe bán tự động : hành trình đi lại của xe và nâng lên hạ xuống của thiết bị chở hàng được điều khiển tự động. Người cơng nhân cịn phải điều khiển bằng tay động tác xếp hàng vào và lấy ra từ các ô giá

+ Xe tự động : Mọi nguyên công do xe thực hiện bởi bộ điều khiển, việc thực hiện trên do lái xe thực hiện.

<i>Các ứng dụng công nghệ thông tin trong kho hàng </i>

Hệ thống mã vạch: Để có thể giảm bớt thời gian quản lý và phân biệt rõ nguồn gốc xuất xứ cũng như quản lý hàng trong kho tốt hơn, người ta sử dụng một hệ thống mã số

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

và mã vạch hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế, mã số mã vạch này đã được quốc tế hóa nên rất thuận tiện cho việc lưu trữ và giao nhận hàng ở nhiều quốc gia.

- Hệ thống mã vạch bao gồm hai phần: mã số của hàng hóa và mã vạch là phần thể hiện mã số bằng mã vạch để cho máy đọc. Mã vạch là hình thức của mã số hàng hóa, thể hiện dưới dạng các vạch có bề rộng khác nhau kèm theo những con số.

- Các phần mềm hỗ trợ quản lý, giám sát hàng hóa khác

<b>1.4 Q trình cơng nghệ kho hàng </b>

<i><b>1.4.1 Khái niệm </b></i>

Q trình cơng nghệ kho hàng là một quá trình quản lý và vận hành kho hàng bằng cách sử dụng công nghệ và các giải pháp hiện đại để tối ưu hóa việc quản lý hàng hóa và dữ liệu trong kho, đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và linh hoạt trong q trình xử lý và lưu trữ hàng hóa. Q trình này thường liên quan đến việc sử dụng các hệ thống thơng tin, thiết bị tự động hóa, và phần mềm quản lý kho hàng để tối ưu hóa các hoạt động trong kho và tạo ra lợi ích kinh tế và hiệu suất làm việc tốt hơn.

<i><b>1.4.2 Các tác nghiệp cơ bản </b></i>

<i>Sơ đồ 1.1. Sơ đồ nguyên tắc q trình cơng nghệ kho hàng </i>

(Nguồn: Phịng Khai thác vận hành tại Công ty CP Hateco Logistics)

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

• Khi tiếp nhận hàng hóa vào kho cần thực hiện những nhiệm vụ sau đây: - Nhận đúng số lượng và chất lượng hàng hóa theo hợp đồng, phiếu giao hàng, hóa đơn hoặc vận đơn

- Đưa nhanh hàng hóa từ nơi tiếp nhận về nơi bảo quản hoặc chế biến. • Nguyên tắc nhập hàng vào kho:

- Tất cả hàng hóa nhập kho phải đầy đủ chứng từ hợp lệ

- Tất cả hàng hóa nhập kho phải được kiểm nhận hoặc kiểm nghiệm về số lượng, kích thước, ...

- Khi kiểm nhận kiểm nghiệm hàng hóa nếu thấy hàng hóa bị hư hỏng thiếu hụt hoặc có hiện tượng khơng bình thường về bao bì, đóng gói phải tiến hành làm

đầy đủ thủ tục theo quy định với sự chứng kiến của các bên hữu quan để quy trách nhiệm rõ ràng.

- Khi nhận hàng xong phải ghi rõ số hàng thực nhập, chất lượng và cùng với người giao hàng xác nhận vào các chứng từ hoặc các thủ tục khác theo chế độ giao

nhận đã quy định.

• Tổ chức nghiệp vụ nhận hàng ở kho: - Chuẩn bị nhận hàng:

+ Chuẩn bị kho chứa hàng: căn cứ vào loại hàng, số lượng, chủng loại để chuẩn bị diện tích kho và vị trí hàng cho phù hợp

+ Chuẩn bị phương tiện vận chuyển bốc dỡ

+ Chuẩn bị các thiết bị dụng cụ khác để thực hiện kiểm nhận, kiểm nghiệm

+ Chuẩn bị nhân lực để tiếp nhận gồm cán bộ, nhân viên tiếp nhận, công nhân bốc xếp, công nhân vận chuyển

+ Chuẩn bị các chứng từ liên quan - Tiến hành nghiệp vụ nhận hàng:

+ Nhận hàng theo số lượng: xác định số lượng bằng cách cân, đong, đo đếm và đối chiếu với số lượng hàng ghi trên chứng từ kèm theo.

+ Nhận hàng theo chất lượng: quan sát, phân tích thực trạng hàng hóa và đối chiếu với chất lượng theo yêu cầu đặt mua

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

• Nhiệm vụ của nghiệp vụ xuất hàng:

- Xuất theo đúng số lượng và chất lượng hàng hóa cho khách hàng theo chứng từ giao hàng

- Giao hàng nhanh gọn, an toàn, thuận tiện cho người nhận • Nguyên tắc xuất hàng:

- Tất cả hàng hóa khi xuất kho phải có phiếu xuất kho hợp lệ và chỉ được xuất theo đúng số lượng, chất lượng và quy cách ghi trong phiếu xuất kho. Người nhận hàng phải có đầy đủ chứng từ hợp lệ và thẩm quyền khi giao nhận hàng hóa.

- Trước khi giao hàng, cán bộ giao nhận, thủ kho phải làm tốt cơng tác chuẩn bị: Chuẩn bị hàng hóa theo đúng số lượng, chủng loại, chất lượng ghi trong phiếu xuất kho. Nếu phiếu xuất kho ghi không sát với tình hình hàng hóa trong kho, thủ kho đề nghị người nhận hàng làm lại phiếu xuất kho khác, tuyệt đối không được tự ý sửa chữa chứng từ.

- Căn cứ vào phiếu xuất kho để kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa • Tổ chức nghiệp vụ xuất hàng

<b>1.5 Các chỉ tiêu khai thác kho </b>

Theo như “Giáo trình Quản trị Logistics” do Nhà xuất bản Tài chính phát hành, GS.TS Đặng Đình Thảo có nêu ra những chỉ tiêu khai thác kho hàng như sau:

<i><b>1.5.1 Nhóm chỉ tiêu khối lượng cơng việc và tốc độ quay vịng </b></i>

Khối lượng hàng hố lưu chuyển: Chỉ tiêu này nói lên khối lượng cơng việc của kho trong kỳ phải thực hiện.

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Chỉ tiêu sử dụng diện tích và dung tích kho +Hệ số sử dụng diện tích kho

K<small>dt</small>= <sup>𝑠</sup><small>𝑏𝑞</small>

Trong đó:

𝑠<sub>𝑏𝑞</sub>: Số diện tích nhà kho bảo quản hàng

𝑠<sub>𝑐</sub>: Diện tích chung nhà kho bao gồm cả diện tích các đường đi/lối đi, diện tích tiếp nhận và giao hàng

<i><b>1.5.3 Nhóm chỉ tiêu năng suất lao động </b></i>

- Năng suất lao động của 1 công nhân 𝐾<sub>𝐶</sub> = <sup>𝑄</sup><sup>𝑐</sup>

<small>𝐿𝐷</small><sub>𝑐</sub>(tấn/ca) Trong đó:

𝑄<sub>𝑐</sub> : Khối lượng hàng hóa thực hiện được trong một ca 𝐿𝐷<sub>𝑐</sub>: Số công nhân làm việc trong ca

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>HATECO LOGISTICS TẠI ICD LONG BIÊN 2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Hateco Logistics </b>

<i><b>2.1.1. Thông tin công ty </b></i>

- Tên Tiếng Việt: Công ty Cổ phần Hateco Logistics

- Địa chỉ: Số 1 Huỳnh Tấn Phát, Khu Công nghiệp Sài Đồng B, Quận Long Biên, TP. Hà Nội.

- Điện thoại: 024 7100 6688 - Hotline: 0968 161616

<b>- Tháng 11 năm 2017, Cơng ty Hateco Logistics chính thức được ra đời. Với hệ </b>

thống thiết bị - kho bãi hiện đại. Trung tâm có vị trí chiến lược trên tuyến đường cửa ngõ

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

tay nối dài của cảng hàng không, cảng biển, cửa khẩu đường bộ.

- Năm 2020, Hateco Logistics vô cùng vinh dự khi được đón nhận quyết định số 711 của Bộ giao thông vận tải về việc “mở cảng cạn Long Biên” và quyết định 769 của Bộ tài chính “công nhận Cảng cạn Long Biên là địa điểm làm thủ tục Hải quan xuất nhập khẩu hàng hoá”. Các quyết định này không chỉ mở ra một giai đoạn phát triển mới của Tập đoàn Hateco trong lĩnh vực Logistics, mà cịn góp phần gia tăng giá trị, phát huy hiệu quả trong hoạt động xuất nhập khẩu khi một loạt các hiệp định thương mại song phương và đa phương vừa được ký kết giữa Việt Nam với các đối tác quốc tế.

- Hateco Logistics cung cấp đầy đủ chuỗi dịch vụ thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng thương mại điện tử, chuyển phát nhanh, dịch vụ giao nhận vận tải nội địa và quốc tế, đại lý booking vận tải biển/hàng không quốc tế, dịch vụ lưu kho và phân phối hàng hóa, dịch vụ thương mại, xuất nhập khẩu, nghiên cứu, tìm kiếm và kết nối khách hàng, thị trường...

<i>Bảng 2.1: Thơng tin ICD Long Biên </i>

<i>Hình 2.2 : Sơ đồ ICD Long Biên </i>

(Nguồn: Công ty Cổ phần Hateco Logistics)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tại khu công nghiệp Sài Đồng B, hoạt động 24/7. Đây là tuyến đường cửa ngõ vào trung tâm thành phố Hà Nội, cách cảng biển quốc tế Hải Phòng 100km, đồng thời cách Quốc lộ 1A 5km; là tuyến đường huyết mạch kết nối đến các tỉnh biên giới phía Bắc cũng như phía Trung và Nam Việt Nam, cách sân bay quốc tế Nội Bài 26km, các tỉnh lân cận Hà Nội ở phía Bắc và chỉ cách biên giới Trung Quốc 126km… đã góp phần kết nối hàng hóa từ các cửa khẩu biên giới và cảng biển về thông quan trực tiếp tại Cảng cạn ICD Long Biên

- Với hệ thống kho bãi, hạ tầng đồng bộ đạt tiêu chuẩn quốc tế, được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy và hệ thống camera quan sát tốt, kết hợp với hệ thống giá kệ tiêu chuẩn đã giúp cho Hateco Logistics trở thành trung tâm phân loại và hoàn thiện đơn hàng lớn nhất miền Bắc của các Công ty thương mại điện tử lớn như Lazada Express, Shopee, DHL, UPS và Bưu điện Việt Nam (Vnpost).

<i><b>2.1.3. Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp </b></i>

<i>Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của doanh nghiệp</i>

(Nguồn: Phịng Khai thác vận hành của Công ty CP Hateco Logistics)

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Các dịch vụ khác nằm trong hệ sinh thái dịch vụ logistics mà Hateco Logistics cung cấp có thể kể đến:

<i>Giao nhận hàng cảng đích: ICD Long Biên được Bộ Tài chính cơng nhận là địa </i>

điểm làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hoá trong nội địa, cung cấp dịch vụ giao nhận hàng cảng đích. Khi hàng đến cảng biển / cảng hàng không được kéo thẳng về ICD Long Biên làm thủ tục thông quan hàng hoá, tiết kiệm thời gian, vận đơn cần ghi rõ: Final Delivery / Place of Delivery là ICD Long Biên.

<i>Đóng, rút Container hàng hóa xuất nhập khẩu tại bãi container: Hàng hóa xuất </i>

nhập khẩu được đóng, rút hàng tại bãi và được sang xe tải theo yêu cầu của chủ hàng.

<i>Đóng gói, chia tách, dán nhãn hàng hóa xuất nhập khẩu: Hàng hóa xuất nhập khẩu </i>

được Hateco Logistics thực hiện việc chia tách, đóng gói, dán nhãn hàng hố xuất nhập khẩu theo u cầu của chủ hàng.

<i>Trung chuyển hàng hoá nguyên Container, hàng rời, hàng lẻ: Xếp dỡ container theo </i>

yêu cầu của người vận chuyển; Dỡ container trên phương tiện vận tải nước ngoài (xe GMS, xe Trung Quốc ...) khi đến ICD Long Biên đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của ICD trong một thời gian nhất định; Xếp container lên phương tiện vận tải nước ngoài (xe GMS, xe Trung Quốc…) để vận chuyển ra ngoài lãnh thổ Việt Nam.

<i>Hỗ trợ kiểm hoá: Hateco Logistics cung cấp dịch vụ hỗ trợ kiểm hoá bao gồm hạ </i>

container để kiểm hóa, cắt chì, xe nâng phục vụ kiểm hố, lấy mẫu, kẹp chì mới

<i>Bãi lưu giữ Ơ tơ nhập khẩu và ơ tơ sản xuất trong nước: Hateco Logistics có 2 bãi </i>

xe với sức chứa hơn 800 xe ô tô nhập khẩu & xe ô tô sản xuất trong nước. Cung cấp dịch vụ lưu giữ xe an toàn và đáp ứng mọi yêu cầu đa dạng về dịch vụ từ khách hàng.

<i>Dịch vụ giao nhận - vận tải: đa dạng các tuyến đường, bao gồm cả đường bộ, </i>

đường biển, đường không và thủy nội địa.

<i>Cung cấp dịch vụ trọn gói với đa dạng các kho: kho phân phối, kho mát, kho </i>

fulfillment, kho Ngoại quan, kho CFS…

<i>Năng lực cung ứng dịch vụ Kho – Bãi </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Loại dịch vụ Năng lực cung ứng </b>

Kho độc lập

- Diện tích: 30.000m2, đáp ứng nhu cầu sử dụng lớn

- Vị trí chiến lược: cửa ngõ TP. Hà Nội, thuận tiện tới sân bay Nội Bài, cảng biển Hải Phòng, biên giới Việt Trung

- Duy trì nguồn cung hàng hóa ổn định, hàng hóa sẽ ln có sẵn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh và thuận tiện nhất. - Mặt bằng khép kín độc lập với các khu vực xung quanh.

- Trang thiết bị: cammera 24/24; có bảo vệ 24/7 - Thời gian thuê lâu dài: đảm bảo hoạt động ổn định

Kho phân phối chung

- Diện tích: 2500m2 - Vị trí chiến lược

- Trang thiết bị: Hệ thống đạt tiêu chuẩn quốc tế: đầy đủ hệ thống giá kệ và quản lý mã vạch, phần mềm quản lý kho WMS, phòng cháy chữa cháy, cammera 24/24; 4 xe nâng 3.5 tấn, có bảo vệ 24/7 - Linh hoạt về thời gian: thuê block theo ngày

- Sản lượng tối thiểu linh hoạt

- Dịch vụ phụ trợ: đầy đủ đa dạng theo nhu cầu của khách hàng (bốc xếp, kiểm kê, cuốn pallet, dán tem hàng hóa, dỡ kiện)

Kho ngoại quan

- Diện tích: 1.000m2

- Trang thiết bị tiêu chuẩn quốc tế: hệ thống kệ VNA 5 tầng, hệ thống wifi phủ sóng tồn kho, hệ thống PCCC; hệ thống camera giám sát 24/24; phần mềm WMS tiêu chuẩn quốc tế có thể kết nối hệ thống dữ liệu điện tử EDI; phần mềm tiêu chuẩn kết nối với hệ thống dữ liệu tổng cục hải quan

Bãi xe

- Tổng diện tích: 20.000m2 - Diện tích bãi xe: >800 slot - Thời gian thuê lâu dài

- Hệ thống quản lý kho bãi, camera quan sát 24/7

Kho CFS

- Diện tích: 1.000m2

- Trang thiết bị: Hệ thống kho High- dock hiện đại, 800 pallet, hệ thống xe nâng, hệ thống chiếu sáng, camera quan sát, hệ thống phòng cháy chữa cháy theo tiêu chuẩn quốc tế.

Fulfillment

- Diện tích: 700m2

<i>- Chia đơn và giao hàng tới điểm phân phối (Quy trình chuẩn của fulfillment từ lấy hàng, lưu kho, xử lý đơn hàng, giao hàng và xử lý các đơn hàng sau bán tạm thời chưa đáp ứng) </i>

(Nguồn: Phòng Khai thác vận hành của Công ty CP Hateco Logistics)

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Quy mô, thiết bị, hệ thống quản lý và các cơng trình phụ khác: + Tổng diện tích kho đang có để khai thác: 59.000 m2

+ Hệ thống công cụ: Giá kệ, pallet

+ Công cụ hỗ trợ quản lý: Phần mềm quản lý, hệ thống máy tính, phần mềm đọc mã vạch

- Các máy móc, thiết bị của xưởng phục vụ cho công tác: + Xe nâng điện, xe nâng dầu

+ Máy soi chiếu hàng lẻ

+ Xe soi chiếu hàng nguyên công

- Hệ thống giá kệ loại Selective sức chứa 1500 pallet

<i><b>2.1.6 Điều kiện kinh doanh của Doanh nghiệp </b></i>

<i>2.1.6.1 Điều kiện đường xá trong vùng hoạt động của doanh nghiệp: </i>

- Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp Sài Đồng B nằm ở vị trí gần trung tâm thành phố Hà Nội, thuận lợi giao thương các tỉnh biên giới phía Bắc cũng như đến các tỉnh miền Trung Việt Nam

- Nằm tại cửa ngõ các khu cơng nghiệp trọng điểm phía Bắc, ICD Long Biên chỉ cách cảng Hải Phòng 100km, cách sân bay quốc tế Nội Bài 26km, cách các cửa khẩu biên giới Trung Quốc (Hữu Nghị, Tân Thanh) 126 km,

- Cảng cạn nằm ở khu vực thuận lợi từ trung tâm Hà Nội đi các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên qua các trục đường cao tốc mới, cùng nhiều cơng trình giao thông trọng điểm.

- Từ ICD Long Biên chỉ mất từ 20 đến 60 phút là có thể dễ dàng kết nối đến các nhà máy, khu công nghiệp lớn, động lực kinh tế phía Đơng Nam của Thủ đơ như: Samsung Thái Nguyên, Samsung Bắc Ninh…

<i>2.1.6.2 Điều kiện vận tải: </i>

- Tận dụng tối đa thế mạnh là thành viên tại Việt Nam của mạng lưới vận tải toàn cầu, cùng kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực dịch vụ khai thác vận tải- giao nhận quốc tế, Hateco Logistics có dịch vụ giao nhận chuyên nghiệp, nhận và giao hàng đúng thời gian, tối ưu về chi phí, an tồn về hàng hóa. Hateco Logistics tự hào là đối tác tin cậy cùng đồng hành với các doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh tồn cầu thơng qua các dịch vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Vận tải đường hàng không: Liên kết các hãng hàng không cùng hệ thống đại lý tồn cầu. Cơng ty cung cấp vận chuyển bằng đường hàng không với thời gian tối ưu và chi phí hợp lý nhất.

- Vận tải đường biển: Với thế mạnh khai thác vận tải biển, hệ thống đại lý mạnh trên toàn cầu cùng các hợp đồng hợp tác chặt chẽ với các Cảng, hãng tàu lớn với khả năng kết nối nhanh chóng và xuyên suốt với các đối tác, công ty cung cấp cho khách hàng các dịch vụ vận chuyển bằng đường biển đi đến nhiều nước trên thế giới và ngược lại, giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu an tâm về vận chuyển và tập trung vào công việc kinh doanh chính của mình.

- Vận tải đường sắt: Thông qua mạng lưới vận tải đường sắt rộng lớn khắp Việt Nam kết nối vận tải đa phương thức đến các nước Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu giúp việc vận chuyển hàng hóa tiết kiệm, hiệu quả, thời gian hợp lý.

- Vận tải đường bộ: Với kinh nghiệm lâu năm trong công tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cùng đội ngũ quản lý chuyên môn cao, dịch vụ 24/7, dịch vụ giao nhận hàng tận nơi. Doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ nhu cầu vận chuyển đa dạng bằng đường bộ đến các điểm giao hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam và qua hệ thống vận tải quốc tế đến các nước Đông Nam Á

- Khách hàng làm dịch vụ kho chuyển phát nhanh: Shopee

<i><b>2.1.7 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh </b></i>

Đánh giá hoạt động kinh doanh năm 2021:

- Tổng doanh thu thực hiện năm 2021 của công ty chỉ đạt được một nửa kế hoạch đã đề ra

- Nguyên nhân : Do ảnh hưởng nghiêm trọng từ dịch covid-19 dẫn tới hoạt động của doanh nghiệp bị ảnh hưởng nghiêm trọng, kéo theo ảnh hưởng tới hoạt động của ngành logistics nói chung và hoạt động của Hateco nói riêng. Nhiều giai đoạn các doanh nghiệp

Thư viện ĐH Thăng Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

giá, các dịch vụ sử dụng phụ trợ tại Cảng giảm mạnh.

<i>Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh 2021 </i>

<b>Kết quả hoạt động kinh doanh 2021 </b>

<b>Đơn vị Thực hiện Tỷ lệ hoàn thành (%) </b>

Tổng doanh thu

Triệu đồng

(Nguồn: Phịng Kế tốn của Cơng ty CP Hateco Logistics)

<i>Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh 2022 </i>

<b>Kết quả hoạt động kinh doanh 2022 </b>

<b>Đơn vị Thực hiện Tỷ lệ hoàn thành (%) </b>

Các dịch vụ chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Triệu đồng

Đánh giá chung:

- Về tổng thể, kế hoạch được giao đạt tỷ lệ hoàn thành 91,44%, cao nhất trong các năm kể từ khi thành lập (Năm 2018 đạt 59% kế hoạch, năm 2019 đạt 77% kế hoạch, năm 2020 đạt 89% kế hoạch, năm 2021 đạt 57% kế hoạch), đã phục hồi lại đà phát triển sau một thời gian suy thối

- Trong nhóm kho bãi và phụ trợ lại có những dịch vụ có khả năng đem lại giá trị tốt bởi tính lưu chuyển cao, sử dụng nhiều dịch vụ con thu phí phát sinh, điển hình như Fulfillment, kho CFS và ngoại quan. Dịch vụ Fulfillment tuy chiếm diện tích rất nhỏ trong tổng diện tích sử dụng làm kho phân phối nhưng năm 2022 đã phát triển tốt, đặc biệt nửa cuối năm 2022. Từ một dịch vụ nhỏ có doanh thu 40 triệu đồng/tháng nay đã đạt 250 triệu/tháng. Kho ngoại quan và CFS cũng có thể đem lại giá trị doanh thu cao nếu

Thư viện ĐH Thăng Long

</div>

×