Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.02 KB, 35 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>II. GIỚI THIỆU MƠ HÌNH KINH DOANH...2</b>
1. Đối tượng tham gia mơ hình... 2
2. Mơ tả chung về hoạt động của doanh nghiệp...2
3. Quy trình kinh doanh tổng quát...2
3.1. Tổng quan quy trình...2
3.2. Quy trình đăng ký trở thành đối tác...3
3.3. Quy trình đặt đồ ăn... 3
3.4. Quy trình giao đồ ăn... 4
3.5. Quy trình thanh tốn đơn hàng... 5
4. Chức năng chính của ứng dụng đặt đồ ăn... 7
4.1. Chức năng định vị...7
4.2. Chức năng đặt hàng và hỗ trợ trong quá trình đặt hàng...7
4.3. Chức năng thanh toán... 7
4.4. Chức năng đánh giá sản phẩm... 8
4.5. Chức năng lọc, tìm kiếm sản phẩm...8
<b>III. THIẾT KẾ MƠ HÌNH QUAN HỆ THỰC THỂ...8</b>
1. Nhận diện và mô tả các thực thể, xác định thuộc tính thực thể...8
2. Xác định mối quan hệ của các thực thể...13
3. Lập sơ đồ quan hệ của thực thể ERD...16
<b>IV. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU LOGIC...18</b>
<b>V. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ... 18</b>
1. Thiết kế kiểu dữ liệu...18
2. Viết câu lệnh tạo cơ sở dữ liệu... 27
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Với sự phát triển một cách chóng mặt trong thời đại Internet gần như đã phủ sóngtồn cầu, các dịch vụ cũng trở nên đa dạng và tiện lợi hơn khi tích hợp cơng nghệ trongđó. Các dịch vụ giao hàng với đa dạng các loại hình và sản phẩm cũng trở nên phổ biếnhơn trong thời đại kinh tế số. Không chỉ dừng lại ở hình thức giao hàng truyền thống, loạidịch vụ này đã được mở rộng sang đa dạng các lĩnh vực, một trong đó phải kể đến là dịchvụ giao thức ăn. Theo một thống kê cho biết rằng, tại Việt Nam, tổng giá trị chi tiêu chodịch vụ giao đồ ăn trong năm 2022 đạt 1,1 tỷ USD. Mặt khác, việc sử dụng các ứng dụngtrên smartphone đang ngày càng trở nên phổ biến, cùng với đó người dùng có thể trả tiềntrên Mobile Banking, các loại ví điện tử nên rất thuận tiện cho người mua lẫn người bán,đặc biệt cả cho người giao hàng.
Với một thị trường đầy tiềm năng và có khả năng phát triển vơ cùng mạnh mẽ trongtương lai, nhóm chúng em lựa chọn app giao thức ăn để xây dựng và phát triển cho mơhình cơ sở dữ liệu. Với đầy đủ các chức năng cũng như là các dữ liệu đầy đủ để app pháttriển tốt, đây sẽ là một lựa chọn giúp cho người sử dụng có thể tối giản hố quy trình đặtmua thức ăn cũng như là hỗ trợ cho nhà cung cấp một cách tốt nhất, đem lại sự hài lịngcho cả đơi bên.
- Đẩy mạnh hoạt động bán hàng mọi lúc, mọi nơi. Khách hàng sẽ không phải đếntrực tiếp cửa hàng. Điều này giúp tăng tối đa cơ hội bán hàng, giúp thúc đẩy doanh số vàthuận tiện cho khách hàng trong việc mua sắm, làm cho họ hài lòng hơn.
- Giảm chi phí kinh doanh. Việc có một app dịch vụ giao đồ ăn sẽ giúp tiết kiệmđược một khoản chi phí cho việc thuê cửa hàng, kho bãi cùng chi phí cho nhân lực. Ngồira, việc có app cũng giúp việc thanh toán của khách hàng thuận tiện và dễ dàng hơn.Khách hàng có thể thanh tốn qua thẻ ATM, qua các phương tiện thanh toán điện tử.
- Giúp triển khai các chiến lược marketing hiệu quả. Nếu như trước đây có các hìnhthức marketing thơng qua phát tờ rơi, quảng cáo qua báo, đài thì khả năng tiếp cận kháchhàng hạn chế nhưng với phương tiện marketing online thông qua app sẽ giúp tiếp cậnnhiều khách hàng, nhanh chóng và hiệu quả hơn. Thơng qua app, doanh nghiệp có thểtriển khai các chiến lược marketing online như: quảng cáo Google Adwords, SEO hayEmail Marketing.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">- Xây dựng quy trình đặt hàng cho khách hàng trên nền tảng
- Xây dựng quy trình quản lí giao hàng và đơn hàng dành cho người giao hàng- Thiết kế cơ sở dữ liệu mua bán, giao hàng và quản lí doanh thu cho doanh nghiệp
- Khách hàng đặt đồ ăn- Người bán hàng- Nhân viên công ty- Bộ phận vận chuyển- Ngân hàng
- Ứng dụng đặt đồ ăn
<b>Doanh nghiệp đóng vai trị là một đơn vị trung gian giúp kết nối giữa nhà cung cấp</b>
thực phẩm tươi, dịch vụ vận chuyển mặt hàng này đến tay người tiêu dùng thông quawebsite và app trên thiết bị di động. Nhằm cung cấp thực phẩm tươi, tn thủ đúng quy
<b>trình vệ sinh an tồn thực phẩm đến người tiêu dùng, doanh nghiệp có các bộ phận chính</b>
gồm Kinh doanh, Marketing, Bộ phận Kế tốn, Bộ phận IT và bộ phận Logistic.
<i>3.1. Tổng quan quy trình</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>3.2. Quy trình đăng ký trở thành đối tác</i>
<i>Hình 2. Quy trình đăng ký trở thành đối tác</i>
Bước 1: Các nhà cung cấp thực phẩm sẽ đăng ký tài khoản định danh, cung cấpthơng tin để phục q trình kinh doanh
Bước 2: Tiến hành các cam kết hợp đồng đối với phía cơng ty về phần trăm chiếtkhấu của từng sản phẩm
Bước 3: Phía nhà cung cấp thực phẩm đưa ra các dự án quảng cáo, khuyến mãi, nhàcung cấp tiến hành cập nhật hình ảnh sản phẩm, giá bán của các sản phẩm.
<i>3.3. Quy trình đặt đồ ăn</i>
Bước 1: Khách hàng sẽ được cung cấp thông tin về sản phẩm và lựa chọn mua sảnphẩm qua ứng dụng đặt đồ ăn.
Bước 2: Kiểm sốt thơng tin đặt hàng thơng qua cơ sở dữ liệu đơn hàng.
Bước 3: Khi khách hàng thanh tốn thành cơng thơng qua dịch vụ Internet Bankingsẽ xuất thơng tin hóa đơn.
Bước 4: Ứng dụng xử lý đơn hàng và đưa yêu cầu xác nhận đến người bán hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i>Hình 3. Quy trình đặt đồ ăn</i>
<i>3.4. Quy trình giao đồ ăn</i>
Bước 1:
+ Shop nhận được đơn hàng và bắt đầu order
+ Người giao hàng nhận được thông báo giao hàng và xác nhậnBước 2:
+ Người giao hàng nhận hàng và nơi bán xác nhận trên app đơn hàng đã đượcchuyển đi
+ Hệ thống thông báo vị trí của người giao hàng , dự tính thời gian đến nơi,đặc điểm người giao hàng( biển số xe,....)
+ Người bán hàng nhận tiền ứng từ shipperBước 3:
+ Người giao hàng đến nơi: Xác nhận đơn hàng cho khách hàng+ Khách hàng: Thanh toán cho đơn hàng bằng tiền mặt
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>Hình 4. Quy trình giao đồ ăn</i>
<i>3.5. Quy trình thanh tốn đơn hàng</i>
Bước 1:
+ Sau khi đơn hàng đã được xác nhận sẽ đến chọn phương thức thanh tốn+ Có 2 phương thức thanh tốn chủ yếu là thanh toán bằng tiền mặt và chuyển
khoảnBước 2:
+ Nếu chọn phương thức thanh toán bằng tiền mặt thì sẽ được người giao hàng thuhộ và xác định tình trạng đơn hàng sau đó chuyển lại vào tài khoản ngân hàng củacông ty
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">+ Nếu chọn phương thức thanh tốn bằng chuyển khoản thì sẽ tạo ra thông tin giaodịch bao gồm tài khoản ngân hàng của khách hàng gửi đến tài khoản ngân hàngcủa cơng ty sau đó xác nhận tình trạng thanh tốn của đơn hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>Hình 6. Quy trình thanh tốn cơng nợ</i>
<i>4.1. Chức năng định vị</i>
Chức năng này cho phép khách hàng, các cửa hàng cũng như là người giao hàng cóthể được xác định vị trí một cách dễ dàng. Từ đó giúp cho việc giao hàng trở nên thuậntiện hơn cũng như là giúp cho khách hàng có thể theo dõi hành trình giao hàng cụ thể.
<i>4.2. Chức năng đặt hàng và hỗ trợ trong quá trình đặt hàng</i>
Đây có thể được xem là một trong những chức năng chính của app. Trong đó kháchhàng có thể dễ dàng lựa chọn nên món ăn mình u thích từ các gợi ý được đưa ra như lànhững món bán chạy trong tuần, những món ăn phù hợp theo thói quen, sở thích củakhách hàng, cập nhật những món ăn đang là xu hướng.
Đồng thời app cũng sẽ hiển thị các sản phẩm liên quan cho khách hàng lựa chọncũng như là các mã giảm giá, khuyến mãi trong ngày, giúp cho khách hàng tiếp cận đượcsản phẩm. Đây cũng là chức năng giúp cho các cửa hàng, nhà hàng có thể quảng báthương hiệu của mình đến cho người dùng một cách tốt hơn
<i>4.3. Chức năng thanh toán</i>
Khách hàng có thể tuỳ chọn các hình thức thanh tốn phù hợp với mình như là ngânhàng, ví điện tử, thanh toán tiền mặt,...
Chức năng quản lý đơn hàng
Đây là chức năng dành cho các cửa hàng, nhà hàng. Chức năng này sẽ giúp cho cáccửa hàng có thể sắp xếp, quản lý tốt các đơn hàng của mình, gửi thông báo đến với ngườiđặt hàng cũng như là đưa ra các thông tin chi tiết đến người giao hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i>4.4. Chức năng đánh giá sản phẩm</i>
Chức năng này cho phép khách hàng đánh giá món ăn mà mình đã đặt sau mỗi đơn,cũng như là đánh giá về dịch vụ giao hàng và đưa ra các bình luận, feedback để cửa hàngcó thể hồn thiện về chất lượng món ăn. Đồng thời cũng dựa trên những đánh giá này sẽgiúp cho các khách hàng sau có thể đưa ra được lựa chọn có nên đặt món ăn đó haykhơng, nâng cao trải nghiệm khách hàng.
<i>4.5. Chức năng lọc, tìm kiếm sản phẩm</i>
Việc tối ưu hố bộ lọc tìm kiếm là một điều vơ cùng cần thiết đối với một appthương mại điện tử bởi vì khối lượng sản phẩm trên một app giao thức ăn nhanh là vôcùng lớn và sẽ gây cản trở khách hàng trong q trình tìm kiếm món ăn phù hợp. Việc lọcsản phẩm sẽ giúp cho người đặt hàng lựa chọn sản phẩm mình mong muốn một cáchnhanh chóng và dễ dàng hơn, giúp cho nâng cao hơn về trải nghiệm khách hàng
<i><b>- Khách hàng (Customer): mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, số</b></i>
điện thoại, giới tính, ngày tháng năm sinh.
<b>● Thuộc tính khóa: mã khách hàng.</b>
<b>● Thuộc tính đơn giá trị: mã khách hàng, tên khách hàng, số điện thoại, giới tính,</b>
ngày tháng năm sinh.
<b>● Thuộc tính đa giá trị: địa chỉ khách hàng, số điện thoại.</b>
<b>● Thuộc tính kết hợp: địa chỉ khách hàng (tên đường, phường/xã, quận/huyện,…).</b>
<b>● Thuộc tính lưu trữ: ngày tháng năm sinh.</b>
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, số</b>
điện thoại, giới tính, ngày tháng năm sinh.
<i><b>- Tài khoản khách hàng (Customer_Account): tài khoản khách hàng đăng nhập, mật</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: tài khoản khách hàng đăng nhập, mật khẩu đăng nhập,</b>
mã khách hàng.
<i><b>- Nhân Viên giao hàng (Shipper): mã nhân viên giao hàng, họ tên nhân viên, số điện</b></i>
thoại, ngày vào làm, khu vực giao hàng, giới tính, ngày tháng năm sinh.
<b>- Thuộc tính khóa: mã nhân viên.</b>
<b>- Thuộc tính đơn giá trị: mã nhân viên giao hàng, họ tên nhân viên, ngày vào làm,</b>
khu vực giao hàng.
<b>- Thuộc tính đa giá trị: số điện thoại.</b>
<b>- Thuộc tính lưu trữ: ngày vào làm, ngày tháng năm sinh.</b>
<b>- Thuộc tính bắt buộc nhập: mã nhân viên giao hàng, họ tên nhân viên, số điện</b>
thoại, ngày vào làm, khu vực giao hàng, giới tính, ngày tháng năm sinh.
<i><b>- Đơn đặt hàng (Order): mã đơn đặt hàng, mã tài khoản khách hàng, mã phương</b></i>
thức thanh toán, thời gian đặt hàng, ngày đặt hàng, tổng tiền đơn đặt hàng, tổng sốlượng món ăn, thời gian giao hàng, ngày giao hàng, địa chỉ khách hàng. phí giaođơn hàng.
<b>● Thuộc tính khóa: mã đơn đặt hàng.</b>
<b>● Thuộc tính khóa ngồi: mã tài khoản khách hàng, mã phương thức thanh toán.</b>
<b>● Thuộc tính đơn giá trị: mã đơn đặt hàng, mã tài khoản khách hàng, mã phương</b>
thức thanh toán, thời gian đặt hàng, ngày đặt hàng, tổng tiền đơn đặt hàng, tổng sốlượng món ăn, thời gian giao hàng, ngày giao hàng, phí giao đơn hàng.
<b>● Thuộc tính đa giá trị: địa chỉ khách hàng.</b>
<b>● Thuộc tính lưu trữ: thời gian đặt hàng, ngày đặt hàng, thời gian giao hàng, ngày</b>
giao hàng.
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã đơn đặt hàng, mã tài khoản khách hàng, mã</b>
phương thức thanh toán, thời gian đặt hàng, ngày đặt hàng, tổng tiền đơn đặt hàng,tổng số lượng món ăn, thời gian giao hàng, ngày giao hàng, địa chỉ khách hàng. phígiao đơn hàng.
<i><b>- Trạng thái đơn đặt hàng (Order Status): mã trạng thái đơn đặt hàng, mã đơn đặt</b></i>
hàng, tình trạng món ăn, mã nhà cung cấp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>● Thuộc tính khố: mã trạng thái đơn đặt hàng.● Thuộc tính khóa ngồi: mã đơn đặt hàng.</b>
<b>● Thuộc tính đơn giá trị: mã trạng thái đơn đặt hàng, mã đơn đặt hàng, tình trạng</b>
món ăn, mã nhà cung cấp.
<b>● Thuộc tính đa giá trị: mã nhà cung cấp.</b>
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã trạng thái đơn đặt hàng, mã đơn đặt hàng, tình</b>
trạng món ăn, mã nhà cung cấp.
<i><b>- Chi tiết đơn đặt hàng (Order Details): mã chi tiết đơn đặt hàng, mã đơn đặt hàng,</b></i>
số thứ tự, mã món ăn, thời gian đặt hàng, ngày đặt hàng,số lượng.
<b>● Thuộc tính khóa: mã chi tiết đơn đặt hàng.● Thuộc tính khóa ngồi: mã đơn đặt hàng.</b>
<b>● Thuộc tính đơn giá trị: mã chi tiết đơn đặt hàng, mã đơn đặt hàng, số thứ tự, mã</b>
món ăn, thời gian đặt hàng, ngày đặt hàng,số lượng.
<b>● Thuộc tính lưu trữ: ngày đặt hàng, thời gian đặt hàng.</b>
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã chi tiết đơn đặt hàng, mã đơn đặt hàng, số thứ tự,</b>
mã món ăn, thời gian đặt hàng, ngày đặt hàng,số lượng.
<i><b>- Thực đơn (Menu): mã thực đơn, mã nhà cung cấp, số thứ tự, mã món ăn, tên món</b></i>
<b>ăn, đơn giá.</b>
<b>● Thuộc tính khố: mã thực đơn.</b>
<b>● Thuộc tính khố ngồi: mã nhà cung cấp.</b>
<b>● Thuộc tính đơn giá trị: mã thực đơn, mã nhà cung cấp, số thứ tự, mã món ăn, tên</b>
<b>món ăn, đơn giá.</b>
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã thực đơn, mã nhà cung cấp, số thứ tự, mã món ăn,</b>
<b>tên món ăn, đơn giá.</b>
<i><b>- Món ăn (Dishes): mã món ăn, mã thực đơn, tên món ăn, số lượng, mơ tả món ăn,</b></i>
giá tiền, ghi chú.
<b>● Thuộc tính khóa: mã món ăn.</b>
<b>● Thuộc tính khóa ngồi: mã thực đơn.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>● Thuộc tính đơn giá trị: mã món ăn, mã thực đơn, tên món ăn, số lượng, mơ tả món</b>
ăn, giá tiền, ghi chú.
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã món ăn, mã thực đơn, tên món ăn, số lượng, giá</b>
<i><b>- Nhà Cung Cấp (Các nhà hàng, cửa hàng thức ăn) (Supplier): mã nhà cung cấp,</b></i>
tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, email, tài khoản ngân hàng.
<b>● Thuộc tính khóa: mã người bán hàng.</b>
<b>● Thuộc tính đa giá trị: địa chỉ bán hàng, số điện thoại, email.</b>
<b>● Thuộc tính kết hợp: địa chỉ bán hàng (tên đường, phường/xã, quận/huyện,…).● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện</b>
thoại, email, tài khoản ngân hàng.
<i><b>- Tài khoản nhà cung cấp (Supplier Account: tài khoản người bán hàng đăng nhập,</b></i>
mã nhà cung cấp, mật khẩu đăng nhập.
<b>● Thuộc tính khố: mã nhà cung cấp.</b>
<b>● Thuộc tính khố ngồi: tài khoản người bán hàng đăng nhập.</b>
<b>● Thuộc tính đơn giá trị: tài khoản người bán hàng đăng nhập, mã nhà cung cấp,</b>
<b>● Thuộc tính khố: mã số thanh tốn.</b>
<b>● Thuộc tính đơn giá trị: loại phương thức thanh tốn.</b>
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã số thanh tốn, loại phương thức thanh tốn.</b>
<i><b>- Thơng tin giao dịch (Transaction information): mã số giao dịch, mã số thanh toán,</b></i>
mã số tài khoản ngân hàng công ty, thời gian giao dịch, ngày giao dịch, số tiền giaodịch, phí giao dịch, ghi chú.
<b>● Thuộc tính khố: mã số giao dịch.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>● Thuộc tính khố ngồi: mã số thanh tốn, mã số tài khoản ngân hàng cơng ty.● Thuộc tính đơn giá trị: mã số giao dịch, mã số thanh toán, mã số tài khoản ngân</b>
hàng công ty, thời gian giao dịch, ngày giao dịch, số tiền giao dịch, phí giao dịch,ghi chú.
<b>● Thuộc tính lưu trữ: thời gian giao dịch, ngày giao dịch.</b>
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã số giao dịch, mã số thanh toán, mã số tài khoản</b>
ngân hàng công ty, thời gian giao dịch, ngày giao dịch, số tiền giao dịch, phí giaodịch, ghi chú.
<i><b>- Tài khoản ngân hàng của công ty (Bank Account): mã số tài khoản ngân hàng</b></i>
công ty, tên ngân hàng, tên tài khoản.
<b>● Thuộc tính khố: mã số tài khoản ngân hàng cơng ty.</b>
<b>● Thuộc tính đơn giá trị: mã số tài khoản ngân hàng công ty, tên ngân hàng, tên tài</b>
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã số tài khoản ngân hàng cơng ty, tên ngân hàng, tên</b>
tài khoản.
<i><b>- Hóa Đơn (Invoice): mã hoá đơn, mã đơn giao hàng, mã tài khoản ngân hàng công</b></i>
ty, mã tài khoản khách hàng, thời gian tạo hoá đơn, ngày tạo hoá đơn, tổng tiền hoáđơn.
<b>● Thuộc tính khố: mã hố đơn.</b>
<b>● Thuộc tính khố ngồi: mã đơn giao hàng, mã tài khoản ngân hàng công ty, mã tài</b>
khoản khách hàng cơng ty.
<b>● Thuộc tính đơn giá trị: mã hoá đơn, mã đơn giao hàng, mã tài khoản ngân hàng</b>
công ty, mã tài khoản khách hàng, thời gian tạo hoá đơn, ngày tạo hoá đơn, tổngtiền hố đơn.
<b>● Thuộc tính lưu trữ: thời gian tạo hố đơn, ngày tạo hố đơn.</b>
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã hoá đơn, mã đơn giao hàng, mã tài khoản ngân</b>
hàng công ty, mã tài khoản khách hàng, thời gian tạo hoá đơn, ngày tạo hoá đơn,tổng tiền hoá đơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i><b>- Công nợ (Debt_Payable): mã công nợ, mã đơn đặt hàng, mã tài khoản ngân hàng</b></i>
công ty, số lượng đơn, tên tài khoản ngân hàng công ty, giá trị cơng nợ, mã nhàcung cấp.
<b>● Thuộc tính khóa: mã cơng nợ.</b>
<b>● Thuộc tính khóa ngồi: mã đơn đặt hàng, mã tài khoản ngân hàng.</b>
<b>● Thuộc tính đơn giá trị: mã công nợ, mã đơn đặt hàng, mã tài khoản ngân hàng</b>
công ty, số lượng đơn, tên tài khoản ngân hàng công ty, giá trị công nợ, mã nhàcung cấp.
<b>● Thuộc tính bắt buộc nhập: mã cơng nợ, mã đơn đặt hàng, mã tài khoản ngân</b>
hàng công ty, số lượng đơn, tên tài khoản ngân hàng công ty, giá trị công nợ, mãnhà cung cấp.
● Quan hệ một - nhiều giữa khách hàng và tài khoản khách hàng: một khách hàng cóthể có khơng hoặc nhiều tài khoản, mỗi tài khoản sẽ ln có 1 khách hàng.
● Quan hệ một-nhiều giữa Thực thể tài khoản Khách hàng và Thực thể Đơn đặt hàng:Mỗi tài khoản Khách hàng có thể đặt khơng hoặc nhiều Đơn hàng, cịn mỗi Đơnđặt hàng phải được đặt bởi chỉ một Khách hàng. Quan hệ này được hiện thực bằngcách thêm thuộc tính "Customer_ID" - mã khách hàng trong Thực thể Đơn hàng,đồng thời đặt ràng buộc khóa ngồi (foreign key) đến thuộc tính "Customer_ID"trong Thực thể Khách hàng.
● Quan hệ một - nhiều giữa thực thể đơn đặt hàng và chi tiết đơn đặt hàng: một đơnđặt hàng ln có một hoặc nhiều chi tiết đơn đặt hàng và một chi tiết đơn đặt hàngsẽ ln chỉ có một đơn đặt hàng
● Quan hệ một - nhiều giữa thực thể đơn đặt hàng và thực thể trạng thái đặt hàng: mộtđơn đặt hàng sẽ luôn có một hoặc nhiều trạng thái đơn đặt hàng và một đơn trạngthái đơn đặt hàng sẽ ln có một đơn đặt hàng
● Quan hệ một - một giữa thực thể trạng thái đơn đặt hàng và người giao hàng: mộtngười giao hàng sẽ ln chỉ có một trạng thái đơn giao hàng và ngược lại.
● Quan hệ một - nhiều giữa thực thể nhà cung cấp và tài khoản nhà cung cấp: một nhàcung cấp sẽ có khơng hoặc nhiều tài khoản nhà cung cấp nhưng mỗi tài khoản nhàcung cấp sẽ chỉ có một nhà cung cấp
13
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">● Quan hệ một - một giữa tài khoản nhà cung cấp và thực đơn : một tài khoản nhàcung cấp ln có một thực đơn và một thực đơn sẽ ln chỉ có một tài khoản nhàcung cấp
● Quan hệ một - nhiều giữa thực thể thực đơn với thực thể món ăn: một thực đơn sẽcó một hoặc nhiều món ăn và một món ăn sẽ ln chỉ có một thực đơn.
● Quan hệ thực thể nhiều - một giữa thực thể món ăn và chi tiết đơn đặt hàng: mộtmón ăn sẽ ln có một chi tiết đơn đặt hàng và một chi tiết đơn đặt hàng ln cómột hoặc nhiều món ăn
● Quan hệ nhiều - một giữa Thực thể Đơn đặt hàng và thực thể phương thức thanhtốn: một đơn đặt hàng ln chỉ có một phương thức thanh tốn và một phươngthức thanh tốn ln có một hoặc nhiều đơn đặt hàng
● Quan hệ một - nhiều giữa thực thể phương thức thanh tốn và thơng tin giao dịch:một phương thức thanh tốn ln có một hoặc nhiều thơng tin giao dịch và mộtthơng tin giao dịch sẽ ln chỉ có một phương thức thanh toán.
● Quan hệ nhiều - một giữa thông tin giao dịch và tài khoản ngân hàng của cơng ty:nhiều thơng tin giao dich ln chỉ có một tài khoản ngân hàng của công ty và mộttài khoản ngân hàng của cơng ty sẽ có ko hoặc nhiều thông tin giao dịch
● Quan hệ một - một giữa hoá đơn và đơn đặt hàng: một hoá đơn chỉ có thể có 1 đơnđặt hàng và một đơn đặt hàng thì chỉ có thể có một hố đơn.
● Quan hệ một - nhiều giữa tài khoản khách hàng và hố đơn: một tài khoản kháchhàng có thể có nhiều hố đơn nhưng một hố đơn sẽ chỉ có một tài khoản kháchhàng
● Quan hệ một - nhiều giữa tài khoản ngân hàng cơng ty và hố đơn: một tài khoảnngân hàng cơng ty có thể có nhiều hố đơn nhưng một hố đơn chỉ có một tài khoảnngân hàng của công ty
● Quan hệ một - nhiều giữa thực thể ngân hàng và thực thể công nợ: một ngân hàngcó thể có nhiều hoặc khơng có cơng nợ nhưng một cơng nợ ln phải có 1 ngânhàng.
● Quan hệ một - nhiều giữa thực thể công nợ và thực thể đơn đặt hàng: một cơng nợcó thể có 1 hoặc nhiều đơn đặt hàng nhưng một đơn đặt hàng sẽ ln chỉ có 1 cơngnợ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">● Quan hệ một - một giữa thực thể công nợ và thực thể nhà cung cấp: một nhà cungcấp có thể có khơng hoặc một cơng nợ nhưng một cơng nợ sẽ ln chỉ có một nhàcung cấp.
<b>R1</b> Khách hàng - Tài khoản khách hàng 1 - n
<b>R2</b> Tài khoản khách hàng - Đơn đặt hàng 1 - n
<b>R3</b> Đơn đặt hàng - Chi tiết đơn đặt hàng 1 - n
<b>R4</b> Đơn đặt hàng - Trạng thái đơn đặt hàng 1 - n
<b>R5</b> Trạng thái đơn đặt hàng - Người giao hàng 1 - 1
<b>R6</b> Nhà cung cấp - Tài khoản nhà cung cấp 1 - n
<b>R7</b> Tài khoản nhà cung cấp - Thực đơn 1 - 1
<b>R9</b> Món ăn - Chi tiết đơn đặt hàng n-1
<b>R10</b> Phương thức thanh toán - Đơn đặt hàng 1 - n
<b>R11</b> Phương thức thanh tốn - Thơng tin giaodịch
1 - n
<b>R12</b> Tài khoản khách hàng - Hoá đơn 1 - n
15
</div>