Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 55 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã giảng dạy những kiến thức chun mơn giúp em có một nền tảng vững chắc để có thể tự tin trong q trình thực tập. Em rất trân trọng và cảm kích những tâm huyết và kinh nghiệm quý giá mà thầy cô đã mang đến cho chúng em.
Trong suốt quá trình thực tập ở Khách sạn Le Méridien Saigon, mặc dù vẫn còn nhiều sai sót, nhưng em đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ các anh chị trong khách sạn. Em đã được trải nghiệm thực tế cũng như có thêm được những kinh nghiệm quý báu được truyền đạt từ các anh chị. Có được điều này, em vơ cùng biết ơn sự giúp đỡ tận tình của tập thể Phịng Kế tốn của Khách sạn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Hồ Xuân Thủy – giảng viên đã hướng dẫn báo cáo thực tập cho em, vì đã giành thời gian và tâm huyết giúp đỡ em phát hiện ra các lỗi sai, chỉ ra những điểm cịn thiếu sót trong bài. Bài báo cáo thực tập này được thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng, một khoảng thời gian không quá dài cùng những giới hạn về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế chưa phong phú nên bài viết sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót cần được cải thiện. Em rất mong nhận được sự góp ý q giá của cơ để bài báo cáo của em có thể được hồn thiện hơn cũng như nâng cao kiến thức của mình trong lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn! Trân trọng,
Phạm Trúc Mai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Thông tin chung
Họ và tên sinh viên: Phạm Trúc Mai Lớp: K18405C MSSV: K184050646 Ngày tháng năm sinh: 09/01/2000
Giáo viên hướng dẫn: TS Hồ Xuân Thủy
Tên đơn vị thực tập: Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Tiến Phước Và Chín Chín Mươi – Khách Sạn Le Méridien Saigon.
Địa chỉ: 3C, Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. Phịng/Bộ phận thực tập: Phịng Kế tốn
Cán bộ hướng dẫn thực tập tại doanh nghiệp: chị Nguyễn Hồng Bảo Trâm Vị trí thực tập: Thực tập sinh kế toán
Lịch thực tập: 13/12/2021 - 18/02/2022. Nội dung Nhật ký thực tập
STT Tuần Nội dung thực tập Đánh giá của SV về kết quả của công việc thực tập 1 13/12 – 17/12 - Tham dự Orientation, học về lịch sử
hình thành, các phịng ban quản lý & cơ cấu tổ chức của khách sạn LMS. - Làm quen với văn phịng Kế tốn, mơi
trường làm việc, các bộ phận trong phịng Kế tốn.
- Được giới thiệu về các chứng từ nội bộ, hóa đơn, phần mềm kế toán được sử dụng của bộ phận Doanh thu.
- Hồn thành tốt
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">bộ, hóa đơn từ bộ phận Tiền sảnh & Nhà hàng.
- Làm quen và học về các gói giảm giá/ưu đãi. Phân loại chứng từ theo các gói trên.
- Hỗ trợ bộ phận Thanh toán, Thủ quỹ, Kho,.. trong việc sắp xếp chứng từ, photocopy, scan trong khoảng thời gian trống.
3 27/12 – 31/12 - Kiểm tra & sắp xếp các chứng từ nội bộ, hóa đơn từ bộ phận Tiền sảnh & Nhà hàng.
- Kiểm tra hóa đơn điện tử đã xuất cho khách hàng hay chưa, kiểm tra thông tin tên & mã số thuế, số tiền.
- Kiểm tra báo cáo của bộ phận giặt ủi nộp lên hàng ngày, đối chiếu với các ưu đãi về dịch vụ giặt ủi được đi kèm với giá phòng trên hệ thống Opera.
- Hoàn thành tốt
4 03/01 – 07/01 - Kiểm tra & sắp xếp các chứng từ nội bộ, hóa đơn từ bộ phận Tiền sảnh & Nhà hàng.
- Đối chiếu các bộ chứng từ của các đơn đặt phịng được thanh tốn bằng thẻ ngân hàng với chứng từ ngân hàng
- Hoàn thành tốt
5 10/01 – 14/01 - Kiểm tra & sắp xếp các chứng từ nội bộ, hóa đơn từ bộ phận Tiền sảnh & Nhà hàng.
- Hoàn thành tốt
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- Được hướng dẫn cách xuất hóa đơn điện tử cho khách sử dụng dịch vụ tại khách sạn
- Hỗ trợ các bộ phận khách trong khoảng thời gian trống.
6 17/01 – 21/01 - Kiểm tra & sắp xếp các chứng từ nội bộ, hóa đơn từ bộ phận Tiền sảnh & Nhà hàng.
- Đối chiếu ngoại tệ trên hệ thống Opera với tỷ giá ngân hàng gửi sau khi thủ quỹ thực hiện đổi tỷ giá mỗi buổi sáng.
- Hoàn thành tốt
7 24/01 – 28/01 - Kiểm tra & sắp xếp các chứng từ nội bộ, hóa đơn từ bộ phận Tiền sảnh & Nhà hàng.
- Kiểm tra, đối chiếu báo cáo nộp tiền mặt vào tài khoản doanh thu của khách sạn tại ngân hàng và báo cáo tỷ giá hối đoái do thủ quỹ lập trước khi trình ký lên ban giám đốc.
- Hoàn thành tốt
8 14/02 -18/02 - Kiểm tra & sắp xếp các chứng từ nội bộ, hóa đơn từ bộ phận Tiền sảnh & Nhà hàng.
- Được hướng dẫn xuất/điều chỉnh hóa đơn GTGT trên hệ thống.
- Hoàn thành tốt
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Điểm từng phần Không đạt yêu cầu </small>
<small>(<4) </small>
<small>Cần cải thiện (5-6) </small>
<small>Đạt yêu cầu (7-8) </small>
<small>Xuất sắc (9-10) </small>
<small>Tổng điểm </small>
<small>Chương mở đầu </small>
<small>Nội dung chương mở đầu không đầy đủ, không xác định được mục tiêu, đối tượng và phạm vi của đề tài. </small>
<small>Chương mở đầu gồm đầy đủ nội dung, xác định được mục tiêu, đối tượng và phạm vi của đề tài. Các góp ý của GV đa số được cải thiện. </small>
<small>Một số điểm trình bày chưa logic. </small>
<small>Chương mở đầu trình bày đầy đủ, mạch lạc.Xác định rõ ràng và thuyết phục mục tiêu, đối tượng và phạm vi của đề tài. </small>
<small>Giới thiệu chung về doanh </small>
<small>Giới thiệu về tổ chức cơng tác kế tốn </small>
<small>Giới thiệu về tổ chức cơng tác kế tốn khơng đầy đủ. </small>
<small>Giới thiệu về tổ chức cơng tác kế tốn đầy đủ, nhưng một số nội dung cịn sơ sài hoặc trình bày khơng có chọn lọc. </small>
<small>Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán đầy đủ, thể hiện sự am hiểu về tổ chức bộ máy kế toán, cách tổ chức chứng từ, sổ sách, lập BCTC của doanh nghiệp. </small>
<small>Thực tế tại doanh nghiệp </small>
<small>Chỉ sao chép chứng từ và sổ sách sử dụng, khơng có sự diễn giải thủ tục kế toán cũng như việc ghi chép của kế toán vào sổ kế tốn. Khơng có quan sát, diễn giải của người viết. HOẶC </small>
<small>Có trình bày chứng từ và sổ sách sử dụng, thủ tục kế toán cũng như việc ghi chép của kế tốn vào sổ sách, nhưng khơng đầy đủ và logic, nhiều nội dung diễn đạt mâu thuẫn nhau. Khơng có minh họa chứng từ, sổ sách kế tốn có liên quan. </small>
<small>Trình bày tương đối đầy đủ các nội dung cần thiết về chứng từ, sổ sách sử dụng, thủ tục kế toán và minh hoạ việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập vào các sổ kế toán. </small>
<small>Tuy nhiên, vẫn còn vẫn còn một số điểm chưa logic, còn mâu thuẫn ở các nội dung diễn đạt. </small>
<small>Một số chứng từ, sổ sách trong phụ lục không được minh họa đầy đủ, hoặc không phù hợp với nội dung thực trạng tại đơn vị </small>
<small>Trình bày đầy đủ các nội dung cần thiết về chứng từ, sổ sách sử dụng, thủ tục kế tốn. Trình bày đúng thực trạng, đầy đủ và rõ ràng các minh họa cần thiết việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán tại đơn vị thực tập. </small>
<small>Tuy nhiên, vẫn còn vẫn còn một số điểm chưa logic; hoặc một số nội dung chưa được diễn giải rõ ràng theo yêu cầu của GV mà không được giải thích lí do. Minh họa chứng từ, sổ sách trong phụ lục tương đối đầy đủ, phù hợp với nội dung </small>
<small>Trình bày đầy đủ và sinh động các nội dung cần thiết về chứng từ, sổ sách sử dụng, thủ tục kế tốn. Trình bày đúng thực trạng, đầy đủ và rõ ràng minh họa cần thiết việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ kế toán tại đơn vị thực tập. Biết giải thích rõ ràng cho những trường hợp ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. </small>
<small>Minh họa chứng từ, sổ sách trong phụ lục đầy đủ, logic, phù hợp với nội dung trình bày, phản ánh đúng thực trạng tại đơn vị. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>thực tập. Nhiều số liệu được trình bày thừa, thiếu hoặc chưa khớp. </small>
<small>trình bày, phản ánh đúng thực trạng tại đơn vị. </small>
<small>0 – 1.4 1.75 – 2.4 2.5 – 3.0 3.2 – 3.5 /3.5 </small>
<small>Nhận xét, kiến nghị </small>
<small>Nhận xét, kiến nghị không liên quan đến đề tài HOẶC Nhận xét, kiến nghị còn chung chung, chưa cụ thể. </small>
<small>Nhận xét có liên quan đến đề tài nhưng mang tính rập khn. Kiến nghị cịn chung chung, chưa thực </small>
<small>tế. </small>
<small>Nhận xét có liên quan đến vấn đề nghiên cứu cụ thể. Có sự kết nối, so sánh giữa thực trạng diễn ra ở doanh nghiệp và lý thuyết. Một số kiến nghị gắn liền với vấn đề cụ thể. </small>
<small>Nhận xét mang tính phản biện, có sự kết nối so sánh giữa thực tế và lý thuyết một cách logic, hoàn chỉnh. Các kiến nghị xác thực và gắn liền với vấn đề thực tế. </small>
<small>0 – 0.6 0.75 – 0.9 1.0 – 1.2 1.35 – 1.5 /1.5 Hình thức trình </small>
<small>bày </small>
<small>Hình thức trình bày khơng phù hợp với u cầu chung. </small>
<small>Hình thức trình bày nhìn chung phù hợp. Bố cục phù hợp. Cịn một số lỗi chính tả, lỗi trình bày. </small>
<small>Hình thức trình bày nhìn chung phù hợp. Bố cục logic. Rất ít lỗi chính tả, lỗi trình bày. </small>
<small>Hình thức trình bày phù hợp, khơng có lỗi chính tả và lỗi trình bày. Bố cục phù hợp, hài hòa giữa các phần. </small>
<small>0 – 0.4 0.5 – 0.6 0.7 – 0.8 0.9 – 1.0 /1.0 </small>
<small>Kĩ năng quản lý công </small>
<small>việc </small>
<small>Thường xuyên trễ các hạn nộp bài </small>
<small>quá trình SV chỉ làm việc dưới sự hướng dẫn lặp lại của GV. </small>
<small>Q trình thực tập khơng đạt u cầu của đơn vị thực tập. </small>
<small>Các công việc thực tập trong Nhật ký thực tập trình bày tương đối sơ sài, cho thấy SV không hiểu thực trạng tại doanh nghiệp hoặc khơng có đánh giá tốt từ cán bộ hướng dẫn ở ĐVTT </small>
<small>Trễ hạn một số lần nộp bài quá </small>
<small>trình. SV có thể tự quản lý thời gian và tìm số liệu độc lập. Tuy nhiên, vẫn cần sự nhắc nhở của GVHD. </small>
<small>Các cơng việc thực tập trình bày trong Nhật ký thực tập trình bày tương đối cụ thể và nhận được phản hồi tích cực từ đơn vị thực tập, với một số điểm cần cải thiện. </small>
<small>Luôn nộp bài đúng hạn. Tự lập kế hoạch, quản lý thời gian và tìm số liệu độc lập, dưới sự hướng dẫn của GV khi cần thiết. Các cơng việc thực tập trình bày trong Nhật ký thực tập trình bày tương đối cụ thể và nhận được phản hồi tích cực từ đơn vị thực tập. </small>
<small>Ln nộp bài đúng hạn. Tự lập kế hoạch, quản lý thời gian và tìm số liệu độc lập. </small>
<small>Ln chủ động đưa ra giải pháp cho các vấn đề khó khăn một cách độc lập. </small>
<small>Các công việc thực tập trong Nhật ký thực tập trình bày cụ thể, cho thấy SV thực sự am hiểu và nhận được phản hồi tích cực từ đơn vị thực tập. </small>
<small>0 – 0.4 0.5 – 0.6 0.7 – 0.8 0.9 – 1.0 /1.0 Tinh thần, thái </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ KHÁCH SẠN LE MÉRIDIEN SAIGON ... 2
1.1 Giới thiệu chung ... 2
1.1.1 Thông tin chung ... 2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ... 3
1.1.3 Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động kinh doanh ... 4
1.1.4 Loại hình và quy mơ doanh nghiệp ... 5
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn LMS ... 6
1.3. Cơ cấu tổ chức của Phòng Kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn ... 7
1.3.1 Cơ cấu tổ chức của Phịng Kế tốn ... 7
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN LE MÉRIDIEN SAIGON ... 11
2.1 Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại khách sạn LMS ... 11
2.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ... 19
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN LE MÉRIDIEN SAIGON ... 25
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Sơ đồ 1.5: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của khách sạn LMS Sơ đồ 1.6: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức Phịng Kế tốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hình 1.1: Logo của Khách sạn
Hình 1.2: Khách sạn Le Méridien Saigon Hình 1.3: Nhà hàng Latitude 10
Lưu đồ 2.5: Luân chuyển chứng từ doanh thu khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">STT Các từ viết tắt Nội dung đầy đủ 1 LMS Le Méridien Saigon
2 BH&CCDV Bán hàng và Cung cấp dịch vụ 3 GTGT Giá trị gia tăng
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển theo xu thế hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng trở nên đa dạng, nhiều màu sắc và tràn đầy sức sống. Trong đó, hoạt động kinh doanh nhà hàng – khách sạn đóng góp một vai trị then chốt trong chiến lược phát triển du lịch và giới thiệu văn hóa ở đất nước ta.
Với sự phát triển của ngành du lịch, ngày càng có nhiều khách sạn, nhà hàng cao cấp đạt tiêu chuẩn quốc tế ra đời và sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt hơn. Vì vậy, để kinh doanh có hiệu quả, các khách sạn cần phải có những biện pháp, chính sách hợp lý giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận, hạ giá thành, nâng cao năng lực cạnh tranh. Để có lợi nhuận cao thì điều quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp là phải kiểm soát các khoản doanh thu, các khoản chi phí và xác định tính toán kết quả của các hoạt động kinh doanh. Do đó, kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm vị trí rất quan trọng trong các doanh nghiệp hiện nay.
Xuất phát từ tầm quan trọng đã đề cập ở trên, cộng với những kiến thức được học trong trường cùng với những kinh nghiệm tích lũy được trong suốt q trình thực tập tại phịng kế toán của khách sạn Le Méridien Saigon, em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Tiến Phước và Chín Chín Mươi – Khách sạn Le Méridien Saigon” làm đề tài cho Báo cáo thực tập của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small> </small> Đối tượng nghiên cứu: cơng tác Kế tốn Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phòng ở, Nhà hàng và các dịch vụ khác.
<small> </small> Phạm vi không gian: Chi nhánh Công ty Cổ phần Tiến Phước và Chín Chín Mươi Khách sạn Le Méridien.
<small> </small> Phạm vi thời gian: Số liệu minh họa về các khoản doanh thu được lấy trong tháng 1 năm 2022.
4. Bố cục đề tài
Đề tài bao gồm 4 chương: Chương mở đầu
Chương 1: Giới thiệu về Khách sạn Le Méridien Saigon.
Chương 2: Thực trạng quy trình kế tốn Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Khách sạn Le Méridien Saigon.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
1.1 Giới thiệu chung 1.1.1 Thông tin chung
– Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt: Chi nhánh Công ty Cổ phần Tiến Phước và Chín Chín Mươi – Khách sạn Le Méridien Saigon.
– Tên doanh nghiệp bằng tiếng Anh: Tien Phuoc And 990 Joint Stock Company – Le Méridien Saigon Hotel Branch.
– Địa chỉ: 3C Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
– Điện thoại: 08 286 2636 688. – Fax: 08 283 8231 906.
– Website: marriott.com/sgnmd. – Mã số thuế: 0305113505–001.
– Người đại diện: Ông Colin Michael Pine.
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Hình 1.1: Logo của Khách sạn </small>
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.2.1 Thương hiệu khách sạn Le Méridien quốc tế
Thương hiệu Le Méridien nổi tiếng quốc tế được Air France thành lập vào năm 1972. Lý do nó được thành lập ban đầu là để cung cấp một “ngôi nhà” cho khách ở xa, mang đến một không gian nghỉ dưỡng cho khách hàng của hãng hàng khơng này. Le Méridien có nghĩa là “Đường kinh tuyến” – một cái tên mang tính biểu tượng như một tham chiếu đến các đường tọa độ địa lý trải dài trên toàn cầu.
Hiện nay, Le Méridien là tập đoàn khách sạn toàn cầu với danh mục hơn 140 khách sạn sang trọng và cao cấp (khoảng gần 40.000 phịng) tại 55 quốc gia trên tồn thế giới.
1.1.2.2 Thương hiệu khách sạn Le Méridien Saigon
Khách sạn Le Méridien Saigon do Công ty Tiến Phước và Chín Chín Mươi làm chủ đầu tư với tổng mức đầu tư khoảng 120 triệu USD. Ngày 31/08/2009, tại khách sạn Sheraton Saigon đã diễn ra lễ ký kết Hợp đồng quản lý Le Méridien Saigon giữa Công ty Tiến Phước & 990 và Tập đoàn Starwood. Khách sạn bắt đầu được khởi cơng vào tháng 11/2010 và chính thức được khai trương hoạt động vào ngày 17/09/2015. Đây là khách sạn mang tên Le Méridien đầu tiên tại Việt Nam và được tiếp nhận quản lý và điều hành khách sạn bởi Tập đoàn Starwood. Là sự kết hợp giữa các nguồn gốc thương hiệu, các đặc trưng của Sài Gịn và các ảnh hưởng văn hóa Pháp phong phú tại Việt Nam.
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Hình 1.2: Khách sạn Le Méridien Saigon </small>
1.1.3 Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động kinh doanh
Khách sạn LMS thuộc lĩnh vực kinh doanh nhà hàng – khách sạn. Hoạt động chính của khách sạn chủ yếu là cung cấp dịch vụ lưu trú và dịch vụ ăn uống. Ngồi ra, khách sạn cịn cung cấp các dịch vụ khác như phòng gym, spa,… Kinh doanh lưu trú cung cấp dịch vụ cho thuê phòng ngủ và các dịch vụ bổ sung khác nhằm thỏa mãn nhu cầu lưu lại tạm thời cho khách trong thời gian lưu trú tại địa điểm du lịch. Kinh doanh ăn uống cung cấp dịch vụ ăn uống cho cả khách đang lưu trú tại khách sạn và khách bên ngoài khách sạn có nhu cầu ăn uống tại khách sạn. Đối tượng khách hàng mà Le Méridien Saigon hướng đến là đối tượng lưu trú dài hạn, khách du lịch, gia đình, và khách doanh nhân đi cơng tác. Bên cạnh đó, đối tượng mục tiêu là những vị khách u thích sáng tạo, ưa khám phá, thích tìm hiểu văn hóa mới tại từng vùng đất. Đó là những người khơng chỉ tìm kiếm một khách sạn để nghỉ chân mà cịn mong muốn có thêm sự tương tác văn hóa và trải nghiệm tại điểm đến.
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Hình 1.3: Nhà hàng Latitude 10 </small>
<small>Hình 1.4: Nhà hàng Latest Recipe </small>
1.1.4 Loại hình và quy mơ doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp: Khách sạn Le Méridien Saigon hoạt động dưới hình thức là một Cơng ty Cổ phần ngồi nhà nước. Đây là một doanh nghiệp vừa, hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ.
Quy mô doanh nghiệp: Đây là cơng trình phức hợp có tổng diện tích sàn
243.625m<small>2</small>, cao 23 tầng nổi, 3 tầng hầm bao gồm khách sạn 5 sao Le Méridien Saigon có quy mơ khoảng 350 phòng, 4 nhà hàng – bar, phòng tập thể dục, khu chăm sóc sức khỏe và spa làm đẹp, bể bơi ngồi trời, 13.972m<small>2</small> sàn văn phịng hạng A và gần 1000m<small>2</small> dành riêng cho không gian hội họp.
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn LMS
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của khách sạn LMS
Tổng quản lý: Chịu trách nhiệm cao nhất của toàn khách sạn, giám sát, điều phối và tổ chức tất cả các hoạt động liên quan đến việc vận hành hiệu quả một khách sạn. Đảm bảo rằng tất cả các thành viên của nhân viên được tổ chức hợp lý và mọi bộ phận của khách sạn đều hoạt động theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đã được thiết lập trước.
Bộ phận kinh doanh và tiếp thị: Chịu trách nhiệm quản lý việc thực hiện các chiến lược bán hàng và tiếp thị của khách sạn và đạt được doanh thu ngân sách hàng đầu cho khách sạn. Có vai trị quan sát thị trường, nhận dạng các xu hướng và theo dõi các đối thủ cạnh tranh chính. Đồng thời phối hợp chặt chẽ với Tổng Quản lý để xác định các chiến lược cung cấp dịch vụ phù hợp.
Bộ phận ẩm thực: Chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát tất cả các khía cạnh của việc lập kế hoạch về dịch vụ thực phẩm và đồ uống của khách sạn. Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng an toàn thực phẩm và dịch vụ để duy trì sự hài lịng của khách. Quản lý việc lựa chọn thực đơn, phân tích xu hướng thực phẩm hiện tại, quyết định việc trình bày đồ ăn và đồ uống đáp ứng nhu cầu của khách.
Bộ phận tài chính: Chịu trách nhiệm về tất cả các yêu cầu về kế toán và tài chính của khách sạn. Xác định các giải pháp cho các vấn đề tài chính và lập kế hoạch tài chính cho
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">thời.
Bộ phận kỹ thuật: Lập kế hoạch và chỉ đạo tất cả các khía cạnh của các hoạt động và dự án kỹ thuật trong một tổ chức. Đảm bảo tất cả các dự án kỹ thuật, sáng kiến và quy trình đều tn thủ chính sách và mục tiêu đã thiết lập của tổ chức. Có vai trị kiểm tra an tồn, sửa chữa và bảo trì tất cả các thiết bị được sử dụng trong một tổ chức.
Bộ phận nhân sự: Chịu trách nhiệm về các thủ tục từ việc tìm kiếm, sàng lọc, tuyển dụng các ứng viên mới xin việc đến việc quản lý tiền lương, khen thưởng phúc lợi, và nghỉ việc cũng như thực thi các chính sách và thơng lệ của khách sạn. Xây dựng các chương trình đào tạo và phát triển cho tất cả nhân viên.
Bộ phận lưu trú: Thực hiện và giám sát quy trình chất lượng phòng hàng ngày tại khách sạn. Giám sát dịch vụ lễ tân, dọn phòng đến dịch vụ trợ giúp đặc biệt. Đảm nhận các nhiệm vụ hậu cần của việc điều hành khách sạn, chịu trách nhiệm cho thuê các phịng đặc biệt để làm khơng gian tổ chức sự kiện cho các khách hàng quan trọng.
1.3. tổ chức cơng tác kế tốn
1.3.1 Cơ cấu tổ chức của Phịng Kế tốn
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Sơ đồ 1.6: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức Phịng Kế tốn
Giám đốc tài chính: Chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của khách sạn và mọi hoạt động, mọi báo cáo từ phịng Kế tốn. Hỗ trợ, tư vấn và hướng dẫn về vấn đề tài chính cho Tổng quản lý và đội ngũ nhân viên khách sạn, nhằm mục đích tối ưu hóa và tối đa hóa lợi nhuận tài sản tài chính trong khách sạn.
Phó Giám đốc tài chính: Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Tài chính, duy trì sự tương tác kịp thời với các Trưởng bộ phận để đảm bảo rằng các hoạt động của khách sạn đi đúng hướng và được kiểm sốt.
Quản lý tín dụng: Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ tín dụng khách hàng. Giảm tổn thất nợ khó địi bằng cách duy trì chính sách tín dụng.
Giám sát các khoản phải thu: Quản lý các hoạt động thu tiền như thương lượng với các tài khoản quá hạn và gửi thư theo dõi. Kế tốn tổng hợp: Phân tích và chuẩn bị các tài liệu và báo cáo tài chính: tờ
khai thuế, báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế tốn. Theo dõi dịng tiền vào và ra. Có nhiệm vụ giám sát tất cả các quy trình kế tốn thơng thường, hỗ trợ các bộ phận trong quá trình đối chiếu tài khoản, quản lý tất cả các giao dịch ngân hàng, xây dựng kế hoạch ngân sách, đối chiếu báo cáo ngân hàng...
Giám sát doanh thu: Có nhiệm vụ theo dõi liên lục các khoản thu nhập phát sinh trong ngày và ghi nhận vào hệ thống kế toán. Đồng thời kiểm tra tất cả các báo cáo liên quan đến doanh thu. Cập nhật các chương trình khuyến mãi, chính sách giá cho khách sạn. Kiểm tra đối chiếu hóa đơn đầu ra, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và xuất hóa đơn.
Giám sát các khoản phải trả: Có vai trị hỗ trợ việc thanh tốn hàng hóa và dịch vụ mà tổ chức đã mua. Chịu trách nhiệm giám sát toàn bộ tài khoản phải trả cũng như chỉ đạo nhân viên xử lý hóa đơn và thanh tốn, xử lý tài khoản chi phí và quản lý báo cáo ngân sách cho khách sạn. Theo dõi và cập nhật hồ sơ các khoản phải trả và giải quyết các vấn đề thanh toán với các nhà cung cấp.
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">chi phí mua thực phẩm và đồ uống hàng ngày, và giá cả của các nguồn cung cấp hoạt động khác cho Khách sạn.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu thập các giao dịch tiền mặt hàng ngày, đối chiếu các khoản thu với các hóa đơn và hệ thống kế toán, nộp tiền mặt vào tài khoản doanh thu của khách sạn tại ngân hàng và cung cấp các báo cáo và tỷ giá hối đoái theo yêu cầu.
Quản lý thu mua: Chịu trách nhiệm về mọi thủ tục thu mua, xử lý và giám sát việc mua sắm hàng hóa và dịch vụ thơng qua các quy trình đấu thầu thích hợp để đạt được giá trị giá tối ưu trong khi vẫn duy trì chất lượng. Chịu trách nhiệm trực tiếp về nguồn cung cấp cho các bộ phận trong khách sạn..
Trợ lý quản lý thu mua: Chịu trách nhiệm nghiên cứu các nhà cung cấp mới, theo dõi việc giao hàng và cập nhật hồ sơ đơn đặt hàng. Nhân viên nhận hàng: Chịu trách nhiệm dỡ hàng và kiểm đếm hàng
hóa, chất lượng, khối lượng hàng được giao, đảm bảo rằng khách sạn thực sự nhận được tất cả các sản phẩm đặt hàng.
Thủ kho: Có trách nhiệm chính là nhận, nhập kho và cấp phát các vật tư, trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động hàng ngày của khách sạn.
- Hệ thống sổ và hình thức sổ kế tốn: các nghiệp vụ kế tốn được tổ chức và ghi nhận theo Luật kế toán và Chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống sổ sách được tổ chức chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ theo mẫu của Bộ tài chính cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Sun Systems. Phần mềm bao gồm các phân hệ: sản xuất, quản lý kho, bán hàng, mua
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">hàng, tài chính… Hằng ngày kế tốn sẽ hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh vào nhật ký chung theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế. Hệ thống sẽ tự động chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái, sổ chi tiết tài khoản và cuối tháng tiến hành khoá sổ. Từ các sổ chi tiết tài khoản, lập Bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản và đối chiếu Bảng tổng hợp chi tiết từng tài khoản với tài khoản tương ứng trên sổ cái. Sau khi kiểm tra và đối chiếu. nếu đảm bảo đúng thì số liệu khố sổ trên sổ cái được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính.
<small>Sơ đồ 3: Minh hoạ quy trình ghi sổ kế tốn </small>
- Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị:
Báo cáo tài chính tuân theo hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của Thơng tư 202/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">giám đốc. Để có được thơng tin phù hợp lập nên Báo cáo quản trị thì kế tốn viên phải đảm bảo tính chính xác ngay từ việc nhập liệu các nghiệp vụ kế tốn phát sinh, sau đó cần có sự rà soát đồng thời giữa kế toán viên và kế tốn tổng hợp để ra được thơng tin. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ chọn lọc, tổng hợp và lập nên một Báo cáo quản trị hoàn chỉnh và báo cáo lên Ban giám đốc.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN LE MÉRIDIEN SAIGON
2.1 Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại khách sạn LMS 2.1.1 Doanh thu phòng:
Đối với các đơn đặt phòng thực tế phát sinh: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi khách đã phát sinh dịch vụ lưu trú tại khách sạn. Khi khách hàng làm thủ tục trả phòng, lễ tân sẽ làm thao tác check out trên hệ thống, lúc này doanh thu sẽ được ghi nhận.
Đối với các đơn đặt phòng hủy: Kiểm tra báo cáo các đơn đặt phòng hủy. Dựa theo thỏa thuận giữa khách sạn và khách hàng, nếu như khách hàng đã đặt phịng nhưng khơng đến và không phản hồi lại với khách sạn lý do hủy phịng thì các đơn đặt phịng này vẫn phải thanh tốn như đúng số tiền của đơn đặt phịng mà khách hàng đã thõa thuận với bộ phận đặt phòng. Các đơn đặt phòng này sẽ được lễ tân chạy no shows trên hệ thống và các đơn đặt phòng này vẫn được ghi nhận và doanh thu phòng.
2.1.2 Doanh thu nhà hàng:
Khách hàng trực tiếp thanh tốn tại quầy: Khi khách hàng có phát sinh dịch vụ ăn uống tại nhà hàng của khách sạn, bộ phận nhà hàng sẽ xuất hóa đơn của dịch vụ ăn uống và ghi nhận doanh thu nhà hàng trên hệ thống.
Khách hàng thanh tốn khi trả phịng: Trường hợp khách hàng có phát sinh dịch vụ lưu trú tại khách sạn và có sử dụng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, khách hàng khơng thanh tốn trực tiếp tại quầy thu ngân của nhà hàng mà u cầu thanh tốn khi trả phịng. Lúc này trên hệ thống, bộ phận nhà hàng sẽ chuyển hóa đơn ăn uống chưa thanh tốn về đúng phịng của khách hàng đã sử dụng dịch vụ. Bộ phận lễ tân sẽ thấy hóa đơn này trên hệ
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">thống và khoản này sẽ được cộng vào tiền phịng của khách khi thanh tốn. Khoản doanh thu này chỉ thực sự được ghi nhận khi khách đã trả phịng và thanh tốn đầy đủ.
2.1.3 Doanh thu khác:
Bên cạnh doanh thu từ dịch vụ lưu trú và dịch vụ ăn uống, khách sạn LMS cịn có một số khoản doanh thu khác như doanh thu từ việc cho thuê phòng họp, dịch vụ vận chuyển, dịch vụ giặt ủi,... Các khoản doanh thu này sẽ khơng được tính vào doanh thu phịng mà sẽ được đưa vào doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ khác. Các khoản doanh thu này sẽ được ghi nhận khi đã nhận được tiền từ khách hàng và xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng.
2.1.4. Tài khoản sử dụng:
Khách sạn LMS sử dụng hệ thống tài khoản được quy định trong thông tư
200/2014/TT-BTC của bộ Tài chính. Trong đó, tài khoản doanh thu, tiền, chi phí,… được chi tiết hóa theo quy ước nội bộ để tiện cho việc hạch toán và theo dõi.
Số hiệu Tên tài khoản Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
111-006 Tiền mặt Việt Nam 111-007 Tiền mặt USD 112 Tiền gửi ngân hàng
112-1002 Tiền VNĐ gửi ngân hàng BIDV
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">112-1001 Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ BIDV 131 Phải thu khách hàng
131-1016 Phải thu khách hàng 131-1019 Phải thu tín dụng
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6425 Thuế, phí và lệ phí
6425-8020 Phí giao dịch ngân hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ
133-1080 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3331-2084 Thuế giá trị gia tăng đầu ra
2.2 Chứng từ và sổ sách kế tốn
2.2.1 Các chứng từ có trong một bộ chứng từ a. Bộ chứng từ doanh thu phịng:
Hình thức thanh tốn bằng tiền mặt: (phụ lục 1)
Kế toán doanh thu sẽ nhận chứng từ từ bộ phận lễ tân. Bộ chứng từ nộp về cho kế toán phải đầy đủ các chứng từ sau: bản sao giấy tờ tùy thân của khách lưu trú (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước cơng dân,…); phiếu nhận phịng; hồ sơ ghi rõ thơng tin phịng khách ở, giá phịng, giá các dịch vụ khách đã sử dụng (ví dụ như dịch vụ ăn uống tại nhà hàng mà khách yêu cầu cộng thanh tốn vào tiền phịng, dịch vụ giặt ủi,…); information invoice (hóa đơn tạm xuất từ hệ thống); phiếu thu tiền mặt; hóa đơn giá trị gia tăng.
Hình thức thanh tốn bằng thẻ ngân hàng: (phụ lục 2)
Kế toán doanh thu sẽ nhận chứng từ từ bộ phận lễ tân. Bộ chứng từ nộp về cho kế toán phải đầy đủ các chứng từ sau: bản sao giấy tờ tùy thân của khách lưu trú (hộ chiếu, chứng
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">minh nhân dân, thẻ căn cước công dân,…); phiếu nhận phịng; hồ sơ ghi rõ thơng tin phịng khách ở, giá phòng, giá các dịch vụ khách đã sử dụng (ví dụ như dịch vụ ăn uống tại nhà hàng mà khách u cầu cộng thanh tốn vào tiền phịng , dịch vụ giặt ủi,…); giấy ủy quyền thanh toán và bản sao 2 mặt của thẻ (nếu như khách hàng khơng phải là chủ thẻ thanh tốn); information invoice (hóa đơn tạm xuất từ hệ thống); hóa đơn cà thẻ gốc có chữ kí chủ thẻ; hóa đơn giá trị gia tăng.
Hình thức thanh tốn treo cơng nợ:
Kế tốn doanh thu sẽ nhận chứng từ từ bộ phận lễ tân. Một bộ chứng từ doanh thu dịch vụ phịng thanh tốn bằng hình thức treo công nợ cho các công ty, đại lý du lịch có hợp đồng cơng nợ với khách sạn bao gồm: bản sao giấy tờ tùy thân của khách lưu trú (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân,…); phiếu nhận phịng; hồ sơ ghi rõ thơng tin phòng khách ở, giá phòng, giá các dịch vụ khách đã sử dụng (ví dụ như dịch vụ ăn uống tại nhà hàng mà khách yêu cầu cộng thanh toán vào tiền phòng , dịch vụ giặt ủi,…); information invoice (hóa đơn tạm xuất từ hệ thống).
Khách hàng đặt cọc trước:
Kế toán doanh thu sẽ nhận chứng từ từ bộ phận lễ tân. Bộ chứng từ nộp về cho kế toán phải đầy đủ các chứng từ sau: bản sao giấy tờ tùy thân của khách lưu trú (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước cơng dân,…); phiếu hạch tốn ngân hàng của khách hàng chuyển tiền cho khách sạn; mail xác nhận đã nhận được tiền từ khách hàng của kế toán (xem trên sao kê của ngân hàng điện tử); hồ sơ ghi rõ thơng tin phịng khách ở, giá phịng, giá các dịch vụ khách đã sử dụng (ví dụ như dịch vụ ăn uống tại nhà hàng mà khách u cầu cộng thanh tốn vào tiền phịng , dịch vụ giặt ủi,…); phiếu nhận phịng; information invoice (hóa đơn tạm xuất từ hệ thống); hóa đơn giá trị gia tăng.
b. Bộ chứng từ doanh thu nhà hàng:
Kế toán doanh thu sẽ nhận chứng từ thanh toán từ bộ phận nhà hàng. Bộ chứng từ nộp về kế tốn bao gồm: phiếu nhận đặt món ăn; phiếu nhận đặt thức uống; hóa đơn xuất tạm từ hệ thống; hóa đơn giá trị gia tăng; hóa đơn cà thẻ gốc có chữ ký của chủ thẻ.
c. Bộ chứng từ doanh thu khác (phụ lục 3)
<small>Downloaded by Vu Vu ()</small>
</div>