Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

tiểu luận tiểu luậnđề tàichương 5kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.46 KB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KẾ TỐN CÁC Q TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU</b>

<i><b><small>Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thành TàiMôn học</small></b></i> <b><small>: Nguyên lý kế toán</small></b>

<i><b><small>Lớp học phần</small></b></i> <b><small>: DHMK18C</small></b>

<i><b><small>Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 04 năm 2024</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Nếu học trò là những nhành mầm hoa thì người thầy chính là người tưới nước cho những mầm hoa ấy xanh tươi, nở rộ. Lòng biết ơn, giúp ta trân trọng những cơ hội được học hỏi.Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Công nghiệp Tp Hồ ChíMinh đã đưa học phần “Ngun lý kế tốn’’ vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, xin gửi lờicảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Thành Tài đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng emtrong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học của thầy, nhóm đã có thêmcho mình nhiều kiến thức bổ, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là nhữnghành trang quý báu để em có thể vững bước sau này.

Và gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn bộ thành viên nhóm, đã cùng nhau hợp tác hoàn thành thậttốt bài tiểu luận nhóm.

Cuối lời, một lần nữa, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Tài đã tạo cơ hội chochúng em làm bài, đây chính là một nguồn cảm hứng lớn cho chúng em và sẽ ảnh hưởng tích cựcđến cơng việc của chúng em trong tương lai.

Trân trọng!

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCMKhoa Kế Tốn - Kiểm Tốn</b>

<b>Mơn: Ngun Lý Kế Tốn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

+Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Doanh nghiệp mua 20.000 kg nguyên vật liệu với giá mua 40.000 đồng/kg (chưabao gồm 10% thuế giá trị tăng theo phương pháp khẩu trừ), đã thanh toán bằng tiềnmặt

2. Xuất kho 31.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

3. Doanh nghiệp mua 10.000kg nguyên vật liệu với giá mua 41.000 đồng/kg (chưabao gồm 10% thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khẩu trừ). Chưa trả tiền cho ngườibán. Chi phí vận chuyển là 1.000 đồng/kg (chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăngtheo phương pháp khẩu trừ), đã thanh toán bằng tiền mặt.

4. Xuất kho 25.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 3.000 kg nguyên vật liệu cho bộ phận văn phòng

<b>Too long to read onyour phone? Save to</b>

read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5. Doanh nghiệp mua 40.000 kg nguyên vật liệu với giá mua 46.200 đồng/kg ( đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khẩu trừ), đã thanh toán bằng tiền mặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6. Xuất kho 12.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.000 kg nguyên vậtliệu cho bộ phận bán hàng.

<b>Yêu cầu: Định khoàn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết rằng doanh nghiệp quản lý </b>

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xuất kho theo phương

<b>pháp: FIFO</b>

<b>Bài tập 1.B: Tại doanh nghiệp Thiên Mai có các số liệu sau:</b>

+Số dư đầu kỳ: TK152: 30.000 kg * 39.000 đồng/kg

+Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Doanh nghiệp mua 20.000 kg nguyên vật liệu với giá mua 40.000 đồng/kg (chưabao gồm 10% thuế giá trị tăng theo phương pháp khẩu trừ), đã thanh toán bằng tiền mặt

2. Xuất kho 31.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

3. Doanh nghiệp mua 10.000kg nguyên vật liệu với giá mua 41.000 đồng/kg (chưabao gồm 10% thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khẩu trừ). Chưa trả tiền cho người

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

bán. Chi phí vận chuyển là 1.000 đồng/kg (chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăngtheo phương pháp khẩu trừ), đã thanh toán bằng tiền mặt.

4. Xuất kho 25.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 3.000 kgnguyên vật liệu cho bộ phận văn phòng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

5. Doanh nghiệp mua 40.000 kg nguyên vật liệu với giá mua 46.200 đồng/kg (đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khẩu trừ), đã thanh toán bằng tiền mặt.

6. Xuất kho 12.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.000 kg nguyên vậtliệu cho bộ phận bán hàng.

<b>Yêu cầu: Định khoàn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết rằng doanh nghiệp quản lý </b>

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xuất kho theo phương

<b>pháp: Bình quân gia quyền cuối kỳ</b>

<b>Bài tập 1.C: Tại doanh nghiệp Thiên Mai có các số liệu sau:</b>

+Số dư đầu kỳ: TK152: 30.000 kg * 39.000 đồng/kg

+Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Doanh nghiệp mua 20.000 kg nguyên vật liệu với giá mua 40.000 đồng/kg (chưabao gồm 10% thuế giá trị tăng theo phương pháp khẩu trừ), đã thanh toán bằng tiền mặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2. Xuất kho 31.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

3. Doanh nghiệp mua 10.000kg nguyên vật liệu với giá mua 41.000 đồng/kg (chưabao gồm 10% thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khẩu trừ). Chưa trả tiền cho người

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

bán. Chi phí vận chuyển là 1.000 đồng/kg ( chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khẩu trừ), đã thanh toán bằng tiền mặt.

4. Xuất kho 25.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 3.000 kg nguyên vật liệu cho bộ phận văn phòng

5. Doanh nghiệp mua 40.000 kg nguyên vật liệu với giá mua 46.200 đồng/kg (đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khẩu trừ), đã thanh toán bằng tiền mặt.

6. Xuất kho 12.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.000 kg nguyên vậtliệu cho bộ phận bán hàng.

<b>Yêu cầu: Định khoàn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết rằng doanh nghiệp quản lý </b>

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xuất kho theo phương

<b>pháp: Bình qn gia quyền liên hồn</b>

<b>Bài tập 2: Có tài liệu kế toán tại một đơn vị sản xuất như sau:(ĐV:1.000)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

I. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ:+ Sản phẩm A: 4.500.

II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau

1. Xuất kho vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A 105.000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A 55.000

3. Mua công cụ đưa ngay vào dùng cho bộ sản xuất chưa trả tiền người bán giá chưa thuế 8.000, thuế GTGT 800.

4. Tiền lương phải trả trong kỳ cho các bộ phận như sau:+ Công nhân sản xuất sản phẩm A: 75.000.

+ Nhân viên quản lý phân xưởng:45.000.

5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ do Nhà nước quy định hiện hành.

6. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất+ Máy móc thiết bị:12.00.

+ Tài sản cố định khác: 8.000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

7. Chi phí dịch vụ mua ngồi phải trả phục vụ cho phân xưởng sản xuất tính theo giáchưa thuế GTGT 10.000, thuế GTGT 1.000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

8. Cuối kỳ kiểm kê số vật liệu chính xuất dùng sản xuất sản phẩm A sử dụng khônghết nhập lại kho giá trị giá 5.000.

9. Cuối kỳ tập hợp chi phí kết chuyển chi phí sản xuất sang TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

10. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ biết chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳsản phẩm A là 3.000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.Tài liệu bổ sung: Đơn vị thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>Bài tập 3: trích tài liệu kế tốn của một doah nghiệp trong tháng 7/ N như sau: ( ĐV: </b></i>

1.000 đồng )I.Số dư đầu kỳ:

Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc hợp lí.II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua theo giá bán chưa thuế GTGT là260.000, giá vốn 150.000, thuế suất GTGT 10% khách hàng chưa thanh toán.

2. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng theo giá bán chưa thuế GTGT100.000, thuế suất GTGT 10%, giá vốn 60.000 khách hàng chấp nhận thanh toán và sau15 ngày trả tiền.

3. Khi kiểm nhận hàng người mua phát hiện chất lượng hàng không dảm bảo khiếunại doanh nghiệp đã được doanh nghiệp chấp nhận giảm gía 2% giá bán có thuế GTGT(số sản phẩm xuất bán ở nghiệp vụ 1)

4. Doanh nghiệp xuất một lơ hàng hóa giá vốn 20.000, giá bán chưa thuế 30.000, thuếsuất GTGT 10% đã thu được bằng chuyển khoản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

5. Nhận được tiền lãi do gởi ngân hàng 20.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

6. Bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 5.000

7. Khách hàng trả lại sản phẩm do kém chất lượng (10% của NV2)

8. Chi phí bán hàng tập hợn được như sau:Chi phí bốc dỡ chưa thanh tốn: 500.Chi phí giao dịch chi bằng tiền mặt: 1.000Tiền lương phải trả cho nhân viên báng hàng 1.000Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỉ lệ hiên hành

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được như sau:Tiền lương nhân viên: 8000.

Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỉ lệ hiện hành.Chi phí khấu hao TSCĐ: 4.000.

Chi phí khác bằng tiền mặt :2000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

10. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng chi phí quản lí doanh nghiệp

<b>Yêu cầu : ĐỊnh khoản kế toán các nghiệp vụ trên ,biết rằng chi phí bán hàng và </b>

chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ hết cho sản phẩm hàng hóa bán ra trong kỳ và ĐN tính thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ .

</div>

×