Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMKHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>
<b>TIỂU LUẬN</b>
<b>QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP</b>
<b>ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)</b>
<b>Giảng viên hướng dẫn: Th.S Lê Thị Thanh ThảoNhóm thực hiện: NHĨM 19</b>
<b>Nhóm học: 5-KQ03301-02Năm học: 2021-2022</b>
<b>HÀ NỘI - 2022</b>
<b>DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 12S</b>
1 Trần Thị Thu Trang 655206
Tham gia tíchcực
2 Nguyễn Thị Thu Trang 653
593 cực<sup>Tham gia tích</sup> <sup>10</sup>3 Phan Thị Thùy Trang 653
219 cực<sup>Tham gia tích</sup> <sup>10</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>LỜI CẢM ƠN</b>
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa kế toán và QTKD đã tạo điềukiện thuận lợi cho chúng em học tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Đặc biệt,chúng em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ Lê Thị Thanh Hảo đã dày côngtruyền đạt kiến thức và hướng dẫn chúng em trong q trình làm bài.
Nhóm em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được trong học kỳ qua đểhoàn thành bài tiểu luận. Nhưng do kiến thức hạn chế và khơng có nhiều kinhnghiệm thực tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong q trình nghiên cứu vàtrình bày. Rất kính mong sự góp ý của q thầy cơ để bài tiểu luận của em đượchoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của cơ Hảo đã giúp đỡem trong q trình thực hiện bài tiểu luận này.Chúng em hy vọng rằng sẽ được gặp
trong sự nghiệp “trồng người”. Chúc cô luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiềuthế hệ học trò đến những bến bờ tri thức ạ.
Xin trân trọng cảm ơn!
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>PHẦN I: MỞ ĐẦU</b>
Dịch covid-19 hiện nay đang đặt ra những thách thức chưa từng có tiền lệ vànhững khó khăn vơ cùng to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Trong những năm qua,Chính phủ đã có những bước đi đúng đắn ,kiềm chế sự lây lan bùng phát của đạidịch Covid-19.Đó là những thành quả đáng tự hào. Tuy nhiên, những tổn thất dođại dịch này gây ra rất lớn do đình trệ sản xuất , đứt gãy nguồn cung ứng , thiếu hụtnguồn nhân lực tạo nên nhiều "rào cản" cho kinh tế của các doanh nghiệp.
Và trước bối cảnh ấy, Vinamilk là gương mặt đại diện cho ngành sữa ViệtNam cũng có nhiều biến động về tình hình xuất khẩu và doanh thu tài chính.Liệurằng, Vinamilk đã có sự “xoay chuyển” liên tục nào trong thời kỳ dịch bệnhkhông? doanh nghiệp này có “ ăn nên làm ra” trong đại dịch?
Để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của cơng ty cổ phần sữa Việt Nam,nhóm chúng em tiến hành đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "Phân tích tài chính củacơng ty cổ phần sữa Việt Nam(Vinamilk) với mong muốn đưa ra được những thựctrạng và vấn đề khó khăn về tài chính cần được tháo gỡ, đồng thời đưa ra nhữnghướng đi cụ thể nhằm khắc phục tình trạng đó
<b>PHẦN II: NỘI DUNG2.1 Giới thiệu về cơng ty Vinamilk.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Vinamilk là thương hiệu thuộc Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam, được biếtđến với các sản phẩm như: Sữa tươi, sữa bột, sữa đặc, sữa chua, nước dinhdưỡng...
❖ Vinamilk được ra đời từ ngày 20/08/1976.
❖ Không chỉ phát triển ở trong nước,Vinamilk còn mở trộng thương hiệu đến New Zealand và hơn 20 nước khác, trong đó có Mỹ
❖ 19/01/2006 lên sàn chứng khốn, mã chứng khốn là VNM
<b>2.2. Phân tích tài chính Vinamilk</b>
-Dựa vào bảng cân đối kế tốn,bảng xác định kết quả kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ năm 2018-2020 của Vinamilk
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b><small>BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHM</small></b>
<b><small>VNĐ</small><sup>31/12/2019</sup><small>VNĐ</small><sup>31/12/2020</sup><small>VNĐNGUỒN VỐN</small></b>
<b><small>Vốn chủ sở hữu</small></b> <sup>41</sup><sub>0</sub> <sup>V.2</sup><sub>2</sub> <sup>26.271.369.</sup><sub>291.927</sub> <sup>26.544.331.</sup><sub>214.494</sub> <sup>30.105.364.</sup><sub>619.350</sub><b><small>Vốn cổ phần</small></b> <sup>41</sup><sub>1</sub> <sup>V.2</sup><sub>3</sub> <sup>17.416.877.</sup><sub>933.000</sub> <sup>17.416.877.</sup><sub>930.000</sub> <sup>20.899.554.</sup><sub>450.000</sub><b><small>Thặng dư vốn cổ phần</small></b> <sup>41</sup>
<b><small>Cổ phiếu quỹ</small></b> <sup>41</sup>
<b><small>Chênh lệch tỷ giá hối</small></b>
<b><small>Lợi nhuận chưa phânphối lũy kế năm trước</small></b>
<b><small>Lợi nhuận chưa phânphối năm nay</small></b>
<b><small>Lợi ích cổ đơng kiểm</small></b>
<b><small>sốt</small></b> <sup>42</sup><small>9</small> <sup>490.234.549</sup><small>.654</small>
<b><small>TỔNG NGUỒN VỐN(440=400+300)</small></b>
<b><small>TÀI SẢNTài sản ngắn hạn100=110+120+130+140+15</small></b>
<b><small>Tiền và các khoản tươngđương tiền</small></b>
<b><small>Các khoản đầu tư tài</small></b>
<b><small>chính ngắn hạn</small></b> <sup>120</sup> <sup>8.673.926.951.</sup><small>890</small> <sup>11.100.023.4</sup><small>88.016</small> <sup>15.100.000.000.</sup><small>000</small>
<b><small>Các khoản phải thu ngắnhạn</small></b>
<b><small>Hàng tồn kho</small></b> <small>140V.65.525.845.959.</small>
<small>354</small> <sup>3.876.560.75</sup><small>1.360</small> <sup>3.856.553.157.6</sup><small>50</small>
<b><small>Tài sản ngắn hạn khác</small></b> <small>150197.925.815.821</small>
<b><small>Tài sản dài hạn</small></b> <small>20016.806.351.859</small>
<small>.342</small> <sup>19.586.255.4</sup><small>55.000</small> <sup>19.084.600.246.</sup><small>322</small>
<b><small>Tài sản cố định</small></b> <small>22013.365.353.599.098</small>
<b><small>Bất động sản đầu tư</small></b> <small>230V.11</small>
<b><small>Tài sản dài hạn khác</small></b> <small>2601.325.400.244.</small>
<small>471</small> <sup>410.958.877.</sup><small>100</small> <sup>481.930.963.51</sup><small>8</small>
<b><small>TỔNG TÀI SẢN(270=100+200)</small></b>
<small>Doanh thu bán hàng và </small>
<small>cung câp dịch vụ</small> <sup>51.591.632.836.823</sup> <sup>50.822.277.571.090</sup> <sup>46.924.852.782.669</sup><small>Các khoản giảm trừ doanh </small>
<small>59.640.693.10550.767.036.64031.642.748.759Doanh thu thuần về bán </small>
<small>hang và cung cấp dịch vụ</small> <sup>51.531.992.143.718</sup> <sup>50.771.510.534.450</sup> <sup>46.893.210.033.874</sup><small>Gía vốn hang bán và cung </small>
<small>cấp dịch vụ</small>
<small>26.120.319.280.75425.736.367.936.72923.675.568.949.025Lợi nhuận gộp về bán hang </small>
<small>và cung cấp dịch vụ</small>
<small>25.411.672.862.96425.035.142.597.72123.217.641.084.894Doanh thu hoạt động tài </small>
<small>1.073.060.130.924773.077.891.495748.301.178.948Chi phí tài chính246.959.253.502130.431.951.67472.236.242.417Trong đó chi phí lãi vay108.283.456.80771.983.360.97720.506.388.664Chi phí bán hang12.362.401.883.24012.422.237.224.19911.705.280.893.448Chi phí quản lý doanh </small>
<small>912.116.412.115964.848.126.716746.894.438.209Lợi nhuận thuần từ hoạt </small>
<small>động kinh doanh</small> <sup>12.963.255.445.031</sup> <sup>12.290.703.186.627</sup> <sup>11,441.503.689.723</sup><small>Thu nhập khác108.033.981.038118.809.957.905365.230.910.992Chi phí khác75.187.182.37698.356.079.077111.608.899.140Kết quả từ hoạt động khác32.846.798.66220.453.878.828253.622.011.852Lợi nhuận kế tốn trước </small>
<small>12.996.102.243.69312.311.157.065.45511.695.152.701.575Chi phí thuế TNDN hiện </small>
<small>2.268.694.248.3532.217.172.815.61911.695.152.701.575Chi phí thuế TNDN hỗn </small>
<small>lại</small> <sup>(1.320.153.388)</sup> <sup>8.824.253.740</sup> <sup>1.883.006.377.719</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.2.1 Phân tích kết quả kinh doanh: ( căn cứ vào báo cáo KQHDKD)
<b>a. Doanh thu</b>
Doanh thu trong năm 2019 với tỷ lệ tăng trưởng 29% so với cùng kỳ, trongđó doanh thu nội địa tăng 35% và doanh thu xuất khẩu giảm 0.8% so với năm2018. Doaanh thu tăng trưởng với tốc độ bình quân là 21%/năm.Doanh thu tiếp tụctăng mạnh trong năm 2020 đạt 16081 tỷ đồng với tỷ lệ tăng trưởng 49% so vớicùng kỳ, trong đó doanh thu nội địa tăng 50% và doanh thu xuất khẩu tăng 40%.
<b>b. Lợi nhuận gộp</b>
Lợi nhuận gộp giảm dần qua các năm, từ mức 52.5% năm 2018 giảm xuống49.3% năm 2019 và đến năm 2020 chỉ số này giảm xuống còn 33.4%. Kết quả chothấy do khả năng quản lý chi phí ,việc thay đổi cơ cấu sản phẩm theo hướng tậptrung vào các sản phẩm có giá trị sụt giảm.Về mặt số tuyệt đối, giá vốn bán hàngtăng từ 5,610,969 triệu đồng năm 2018 lên 6,735,062 triệu đồng năm 2019, tươngứng với tăng 20%, và năm 2020 GVHB tăng lên 10,579,208 triệu đồng tương ứngvới mức tỉ lệ 57.08%.
<b>c. Doanh thu hoạt động tài chính</b>
Năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018 từ 190,860 triệu đồng năm 2018 lên439,936 triệu đồng năm 2019, tương ứng với mức tăng 131% năm 2020 chỉ tiêunày tăng nhẹ so với năm 2019 từ 439,936 triệu đồng lên 448,296 triệu đồng tươngứng với tỉ lệ 1.9%.Doanh thu TC tăng do khoản cổ tức và lợi nhuận được chia tăng.
<b>d. Chi phí tài chính</b>
Giảm nhẹ từ 197,621 triệu đồng năm 2018 xuống 184,828 triệu đồng trongnăm 2019 và năm 2020 lại giảm xuống 153,198 triệu đồng. Do khoản dự phịnggiảm giá đầu tư chứng khốn và lỗ chênh lệch tỷ giá.
<b>e. Chi phí bán hàng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Năm 2019 đạt 1,245,476 triệu đồng, tăng 18% so với năm 2018. Năm 2020tăng nhẹ đạt 1,438,186 triệu đồng, tăng 15.47% so với năm 2019.Chỉ số này vẫnthấp hơn tốc độ tăng doanh thu, chi phí bán hàng giảm do chi phí khuyến mãi vàhỗ trợ nhà phân phối giảm.
<b>f. Chi phí quản lý.</b>
Năm 2019 giảm xuống nhẹ 292,942 triệu đồng so với năm 2018 là 297,804triệu đồng, tương ứng tỉ lệ giảm 2%. Qua năm 2020 chỉ số này tăng cả về số tuyệtđối lẫn tỷ lệ so với doanh thu. Chi phí quản lý năm 2020 là 388,147 triệu đồng,tăng 32.50% so với mức 292,942 triệu đồng năm 2019, chủ yếu do chi phí dịch vụmua ngoài.
<b>g. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.</b>
Lợi nhuận thuần năm 2019 tăng 109% so với năm 2018, sang năm 2020 chỉtiêu này lại tăng với tỉ lệ 40.34% so với năm 2019. Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt độngkinh doanh / doanh thu thuần của năm 2018 đạt 14.81%, thấp hơn nhiều so vớimức 23.99% năm 2019 và năm 2020 đạt mức 22.65% chủ yếu do doanh thu tăngnhanh hơn chi phí.
<b> 2.2.2 Phân tích tình hình TS,NV( căn cứ vào bảng cân đối KT) a. Tỉ số nợ trên tổng tài sản</b>
<b>Công thức: Tổng nợ Tỷ số nợ trên tổng TS = </b>
<b>Chênhlệch (%)của năm2020/201</b>
<b>9</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Tổng nợ</b> 1154432 1808931 2549201 56.69% 40.92%
<b>Tỉ số nợ trên tổng TS</b>
Năm 2018 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.1934707 đồng nợ.Năm2019 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.21326613 đồng nợ.Năm 2020 cứ 1đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.23662798 đồng nợ.
Ta thấy tỉ số nợ trên tổng tài sản tăng dần qua các năm, năm 2019 so với năm2018 tăng chiếm 10.23% và năm 2020 so với năm 2019 tăng chiếm 10.95%.
<b>=> Qua bảng cân đối kế toán ta biết được cơ cấu các nguồn vốn được đầu tư và</b>
huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh có độ chủ động về tài chính thấp.
<b>b/ Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu: </b>
<b>Công thức: Tổng nợ Tỷ số nợ trên VCSH = </b>
<b>Chênhlệch (%)của năm2020/201</b>
3 <sup>0.2725221</sup>6 <sup>0.3099772</sup>7 <sup>12.41%</sup> <sup>13.74%</sup>
Năm 2018 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu trong đó có 0.2424303 đồng nợ vay dàihạn.Năm 2019 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu trong đó có 0.27252216 đồng nợ vay dài
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">hạn.Năm 2020 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu trong đó có 0.30997727 đồng nợ vay dàihạn.Ta thấy tỉ số nợ trên VCSH tăng dần qua các năm, năm 2019 so với năm 2018tăng chiếm 12.41% và năm 2020 so với năm 2019 tăng chiếm 13.74%.
=> Chứng tỏ năm 2019 nguồn VCSH tăng, nợ công ty tăng so với năm2018. Và năm 2020 nguồn vốn chủ sở hữu tăng, nợ công ty tăng so với năm 2019.
<b> 2 .2.3 Phân tích khả năng thanh tốn.a. Hệ số thanh toán tạm thời</b>
<b> Tài sản ngắn hạnKhả năng thanh toán tạm thời = </b>
<b>Chênh lệch(%) của</b>
<b>Chênh lệch(%) của</b>
<b>năm2020/2019Tài sản ngắn</b>
<b>Nợ ngắn hạn9725021552606 238561759.65%53.65%Khả năng thanh</b>
Nợ ngắn hạn năm 2019 tăng so với năm 2018 là 59.65%, TSNH cũng tăng59.03% đáp ứng được khả năng trả nợ ngắn hạn bằng với năm 2018. Hệ số thanhtốn tạm thời năm 2019 có giảm 0.305% so với năm 2018 nhưng không đáng kể.Ta thấy là hệ số thanh toán tạm thời năm 2019 là 3.26 > 1 DN đang sản xuất kinhdoanh hiệu quả.Năm 2020 hệ số thanh tốn tạm thời so với năm 2019 có chênhlệch, hệ số thanh toán tạm thời năm 2020 giảm 23.93% so với năm 2019. Nợ ngắnhạn năm 2020 tăng so với năm 2019 là 53.65% ,TSNH năm 2020 với năm 2019tăng với số lượng ít là 16.78% . Hệ số thanh toán tạm thời năm 2020 là 2.48 > 1DN vẫn kinh doanh tốt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>b/Hệ số thanh tốn nhanh ( Acid test)Cơng thức:</b>
<b> Hệ số Tài sản ngắn hạn + Đầu tư TSNH + Khoản phải thuthanh toán </b>
<b> nhanh Nợ ngắn hạn Bảng phân tích Khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp:</b>
Đơn vị tính: triệu đồng
<b>Chênhlệch (%)của năm2019/2018</b>
<b>Chênhlệch (%)của năm2020/2019</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">dẫn đến sự sút giảm này là do lượng tiền mặt năm 2020 giảm 162663 ( triệu ) sovới năm 2019, tức là giảm 38.17%,các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn giảm9.59%.Dù các khoản phải thu năm 2020 có tăng 54.38% so với năm 2019 nhưngtổng tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu chỉ tăng 0.33%.Tuy nhiên hệ số thanh toán nhanh năm 2020 là 1.459 > 1 vì thế doanh nghiệp vẫnsản xuất kinh doanh tốt.
c/<b> Tỉ số khả năng trả lãi vay</b>
<b>Công thức: LNTT+ lãi vay</b>
<b> Hệ số thanh toán trả lãi vay= </b>
<b>Chênhlệch (%)của năm2020/2019</b>
EBIT (LN trước thuế và
lãi vay) <sup>1371313</sup> <sup>2731358</sup> <sup>4251208</sup> <sup>99.18%</sup> <sup>55.64%</sup>
Khả năng trả
lãi vay <sup>6.939105</sup>7 <sup>14.777836</sup>7 <sup>27.749761</sup>7 <sup>112.96%</sup> <sup>87.78%</sup> Ta thấy khả năng thanh tốn lãi vay tương đối lớn.Năm 2019 cơng ty kinhdoanh hiệu quả hơn năm 2018, với doanh thu tăng gấp 2 lần, và chi phí lãi vaygiảm từ 197621 (triệu đồng) năm 2018 xuống còn 184828 (triệu đồng) năm 2019chiếm tỉ lệ 112.96%.Năm 2020 công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn năm2019, với doanh thu tăng gấp 1,5 lần, và chi phí lãi vay giảm từ 184828 (triệuđồng) năm 2019 xuống còn 153198 (triệu đồng) năm 2020 chiếm tỉ lệ 87.78%.
2.2.4. Phân tích năng lực hoạt động tài chính của DN
<b>a. Phân tích kết quả và hiệu quả sử dụng các loại vốn</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>*Vịng quay hàng tồn kho.Cơng thức:</b>
<b>Chênhlệch (%)của năm2020/201</b>
<b>9Doanh thu thuần</b> 8208982 10613771 15752866 29.29% 48.42%
<b>*Vịng quay khoản phải thu.</b>
Cơng thức: <b> Doanh thu thuần bán tín dụngVịng quay khoản phải thu = </b>
<b>Khoản phải thu bình quân</b>
Bảng phân tích Vịng quay khoản phải thu của doanh nghiệp:Đơn vị tính: triệu đồng
<b>Chênhlệch (%)của năm2019/2018</b>
<b>Chênhlệch (%)của năm2020/2019Doanh thu thuần</b> 8208982 10613771 15752866 29.29% 48.42%
Giá vốn hàng bánTồn kho bình quân
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Khoản phải thu</b>
<b>Vòng quay khoảnphai thu</b>
Ta thấy vòng quay các khoản phải thu năm 2019 cao hơn so với năm 2018chiếm tỉ lệ 21.64% và năm 2020 cao hơn so với năm 2019 chiếm 10.32% cho thấycông ty thu hồi nợ năm sau tốt hơn các năm trước.Vòng quay khoản phải thu tăngqua các năm là do doanh thu thuần tăng nhanh đòng thời khoản phải thu BQ cũngtăng qua các năm.
=> Qua các năm 2019 và 2020 cơng ty ít bị chiếm dụng vốn hơn năm 2018.
<b>Chênhlệch (%)của năm2020/201</b>
<b>9Doanh thu </b>
<b>TSCĐ BQ</b> 1789296 8839894.5 2976767.5 394.04% -66.33%
<b>Vòng quay </b>
<b>TSCĐ</b> <sup>4.5878278</sup> <sup>1.2006671</sup>6 <sup>5.2919369</sup>8 <sup>-73.83%</sup> <sup>340.75%</sup> Ta thấy năm 2018 để có được 1 đồng doanh thu cần đầu tư vào tài sản cố địnhlà 4.5878278 đồng, năm 2019 giảm xuống rất thấp là 1.20066716 đồng và qua năm2020 lại tăng cao là 5.29193698 đồng.Năm 2019 hệ số này giảm xuống mạnhchiếm tỉ lệ -73.83% chứng tỏ công ty đang đầu tư mở rộng quy mô sản xuất vàchuẩn bị cho sự tăng trưởng trong tương lai.Năm 2020 hệ số này tăng nhanh chiếmtỉ lệ 340.75% cho thấy tình trạng quy mô sản xuất của công ty đang bị thu hẹp,công ty không quan tâm đên việc đầu tư vào tài sản cố định.
2.2.5. Phân tích khả năng sinh lời của vốn
<b>a/ Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Công thức:</b>
<b> Lợi nhuận sau thuế*100 Tỉ suất lợi nhuận trên DT =</b>
<b> Doanh thu thuần</b>
Bảng phân tích tỉ số lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp:Đơn vị tính: triệu đồng
<b>2018<sup>Năm 2019 Năm 2020</sup></b>
<b>Chênhlệch (%)của năm2019/201</b>
<b>Chênhlệch (%)của năm2020/201</b>
<b>9LNST ( EAT)</b> <sup>1,248,69</sup><sub>8</sub> 2,376,067 3,615,493 90.28% 52.16%
Vậy 100 đồng doanh thu năm 2019 tạo ra nhiều lợi nhuận hơn năm 2018chiếm tỉ lệ 47.12% và năm 2020 chiếm 2.56% so với 2019. Chứng tỏ cơng ty quảnlý chí phí qua các năm 2019 và 2020 hiệu quả hơn năm 2018.
<b>b/ Tỉ suất sinh lời trên Tài sản ( ROA )Công thức: </b>
<b> ROA =</b>
Lợi nhuận sau thuế*100Tổng tài sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Bảng phân tích Tỉ suất sinh lời trên Tài sản của doanh nghiệp(ROA):Đơn vị tính: triệu đồng
<b>Chênhlệch (%)của năm2020/2019LNST ( EAT)</b> 1248698 2376067 3615493 90.28% 52.16%
=> Phản ánh hiệu quả hoạt động công ty tốt,thu hút được nhiều đối thủ cạnhtranh tham gia vào thị trường sữa.
<b>c/ Tỉ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu ( ROE )</b>
Vốn chủ sở hữu
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>CHỈ TIÊU<sup>Năm</sup><sub>2018</sub><sup>Năm</sup><sub>2019</sub><sup>Năm</sup><sub>2020</sub></b>
<b>Chênh lệch(%) của</b>
<b>Chênh lệch(%) của</b>
<b>năm2020/2019LNST ( EAT)</b> 1248698 2376067 3615493 90.28% 52.16%
=> Một đồng vốn phổ thông bỏ ra năm 2019 tạo ra nhiều lợi nhuận hơn năm2018,năm 2020 cũng tương tự. Nguyên nhân là lợi nhuận ròng tăng chặm hơn tốcđộ tăng của VCSH.
<b>d/ Phân tích khả năng độc lập tài chính </b>
-Năm 2018 tổng nợ : 1.154.432 (triệu đồng) < 2* Vốn chủ sở hữu :9.523.826(triệu đồng)
-Năm 2018 nợ dài hạn : 181.930(triệu đồng) < Vốn chủ sở hữu : 4.761.913(triệu đồng)
Tương tự, năm 2019, 2020 có tổng nợ < 2 lần vốn chủ sở hữu và nợ dàihạn< vốn chủ sở hữu
=>Vinamilk có khả năng độc lập tài chính vì thoải mãn yêu cầu tổng nợ vàvốn chủ sở hữu.
<b>2.3. Một số kiến nghị và giải pháp nâng cao năng lực tài chính của cơng ty</b>
</div>