Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

tiểu luận nghiên cu những tc động của mạng xã hội facebook đối với việc học của sinh viên trường đại học công nghiệp thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KHOA H<b>ỌC CƠ BẢ</b>N

<b>MƠN: PHƯƠNG PHP LUN NGHIÊN CU KHOA HỌC </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CU </b>

FACEBOOK <b>ĐỐ</b>I V I VI C H C C A SINH VIÊN <b>ỚỆỌỦTRƯỜ</b>NG <b>ĐẠI H C CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ H CHÍ MINH ỌỒ</b>

L p h c ph n: DHTR16B ớọầMã h c ph n: ọầ420300319848

Nhóm: 03

GVHD: PGS. TS. Đinh Đại Gái

Thành ph H Chí Minh, tháng 11 <i>ố ồnăm 2022</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

<b>MƠN: PHƯƠNG PHP LUN NGHIÊN CU KHOA HỌC </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CU </b>

FACEBOOK <b>ĐỐ</b>I V I VI C H C C A SINH VIÊN <b>ỚỆỌỦTRƯỜ</b>NG <b>ĐẠI H C CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ H CHÍ MINH ỌỒ</b>

Mã h c ph n: 420300319848 ọầNhóm : 03

STT <sub>H </sub><sub>Ọ TÊN</sub> MSSV <sub>CHỮ </sub><sub>KÝ</sub>1 Đỗ Thị Thu Hương 20055251

2 <sub>Nguy n Th H</sub><sub>ễ</sub> <sub>ị ồ</sub><sub>ng Ng c </sub><sub>ọ</sub> 21023031 3 Lê Th H ng Nhâm ị ồ 20028351 4 <sub>Trần Vi t Th</sub><sub>ệ</sub> <sub>ắng</sub> 21026491 5 <sub>Tô Công Trường </sub> 20065541 6 <sub>Nguy n Ng c Ái Vy </sub><sub>ễ</sub> <sub>ọ</sub> 20049031 7 Lưu Thanh Ái Vy 20062151

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>(ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CU) </b>

H<b>ọc kỳ 1 năm họ</b>c 2022 2023 <b>–</b>

Lớp: DHTR16B - 420300319816 Nhóm: 3

Đềtài: Nghiên cứu những tác động của mạng xã hội Facebook đối với việc h c của sinh viên ọTrường Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

<b>Tổng </b>

quan tài li u <b>ệ</b>

<b>cứu </b>

(3)

Thiết kế nghiên c u ứ Phương pháp nghiên cứu

B ng kh o sát ả ả Hình

<b>thức </b>

(0.5) Diễn đạt/ Chính tả

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Hình thức trình bày

CL 4 <sub>Trích </sub>d n và <b>ẫ</b>

<b> tài liệu </b>

tham kh o <b>ả</b>

(2)

Paraphrasing Ghi nguồn đầy đủ cho cáctrích dẫn trong bài Trình bày trích d n trongẫ

S ố lượng/chất lượng tài liệu tham kh o ả Trình bày danh mục TLTK

GV ch m bài 1 ấ GV chấm bài 2

<b>your phone? Save to</b>

read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.2 Khái niệm “ảnh hưởng” ... 4

1.3 Khái niệm m ng xã h i Facebook ...ạ ộ2. T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C<b>ỔU TRONG VÀ NGỒI NƯỚ</b>C ... 5

2.1 Tổng quan tình hình trong nước ... 5

2.2 Các nghiên cứu ngoài nước ...

2.3 Những vấn đề chưa nghiên cứu: ... 8

III.N<b>ỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHP ... 9</b>

1. N I DUNG ... <b>Ộ</b>2. <b>PHƯƠNG PHP NGHIÊN C</b>U ... 9

2.1. Thiết kế nghiên c u ...ứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2. Chọn m u... ẫ2.3. Thiết kế ả b ng kh o sát ... ả

2.4. Mơ hình nghiên cứu...

2.5. Phương pháp nghiên cứu ... 14

IV.

<small> </small>

<b>CẤU TRÚC LUN VĂN ... 15</b>

<b>KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI </b>...16

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 17</b>

<b>PHỤ LỤC ... </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU </b>

1.<b> LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI </b>

Ngày nay, v i nh p s ng hiớ ị ố ện đại, công ngh ệ thông tin cũng phát triển theo. Chính vì th nó tế ạo điều kiện và cơ hội con người khở ắp nơi trên toàn thế giới kết n i lại v i nhau thành m t mạng lưới ố ớ ộinternet, đặc bi t là mạệ ng xã hội. M ng xã h i có nhạ ộ ững tác động tích cực sen lẫn những tiêu c c đến ựcuộc s ng c a mố ủ ỗi cá nhân. Đặc bi t là nhệ ững ngườ ẻi tr , những người đang giành thời gian để s d ng ử ụm ng xã h i hàng ngày, hàng gi . M ng xã hạ ộ ờ ạ ội đã làm thay đổi thói quen c a gi i tr và hình thànhủ ớ ẻnh ng l i sữ ố ống, văn hóa ở m t b ph n gi i tr ộ ộ ậ ớ ẻ đang sử d ng mụ ạng xã h Facebook. Theo m t nghiên ội ộcứu khảo sát c a WeAreSocial m t tủ – ộ ổ chức có tr s tụ ở ại Singapore, nghiên cứu độ ậc l p về truyềnthông m ng xã m i h i toàn c u cho rạ ớ ộ ầ ằng “Việt Nam là thị trường Internet h p d n nh t Châu Á, vàấ ẫ ấcó hơn 8,5 triệu người sử dụng Facebook” [1]. Và theo thống kê mới nhất của Facebook Việt Nam 2021 - Người dùng Facebook t i Vi t Nam 2021 ạ ệ có 75.940.000 người dùng tính đến cu i tháng 06ốnăm 2021, chiếm 70,1% toàn bộ dân số. Người dùng Facebook tại Việt Nam chủ yếu là độ tuổi còn khá tr t 18 - 34 tu i (chiẻ ừ ổ ếm hơn 23 triệu người), trong đó khoảng 50,1% là nữ gi i và 49,9% là nớ am gi i [2]. Khớ ông đơn giản mà Facebook được s d ng nhiử ụ ều đến v y. Mà ậ ở đó, Facebook đem lạ ất i rnhiều điều tích c c cho gi i trự ớ ẻ như xu hướng khám phá cái mới – động lực để gi i trớ ẻ đón nhận Facebook. K ế đến, so với các m ng xã h i khác thì Facebook ạ ộ có độ tương tác, tính trị chuy n và kệ ếtnối cao hơn. Có th nói, Facebook khơng ch mang l i cho gi i tr ể ỉ ạ ớ ẻ cơ hộ ới l n k t n i b n bè trên kh p ế ố ạ ắthể giới để ọ h c hỏi, để phát tri n mà còn thể ể hiện trách nhi m cệ ủa ớgi i trẻ đố ới v i các vấn đề ủ c a xã h i. Tuy nhiên, Facebook ộ cũng t ềm ẩi n nhi u rề ủi ro đố ới giới v i tr . Nh n th c c a ẻ ậ ứ ủ giới tr v ẻ ềFacebook còn nhi u h n ch , gi i trề ạ ế ớ ẻ chưa có kỹ năng chắ ọt l c, ki m ch ng thông tin dể ứ ẫn đến vi c ệchưa nhận biết được dấu hiệu của tin giả đã tác động đến hành vi đăng tải, chia sẻ thi u chuẩn mực ếcủa giới trẻ trên không gian mạng.

Với th c tr ng ngày nay cho th y r ng, Facebook vự ạ ấ ằ ừa mang đến nh ng tích c c cho gi i tr ữ ự ớ ẻvừa mang đến nh ng tiêu c c và n u gi i tr không sữ ự ế ớ ẻ ử đụng đúng cách thì nó sẽ hình thành l i s ng ố ốkhơng phù h p v i chu n mợ ớ ẩ ực đạo đức xã hội. Ở một góc độ nào đó, Facebook ln t n t i nh ng ồ ạ ữđiều tích cực mà chúng ta chưa phát hiện ra. N u chúng ta bi t s d ng mế ế ử ụ ột cách hi u qu ệ ả thì Facebook cịn tạo mơi trường t t cho gi i tr m r ng nhiố ớ ẻ ở ộ ều lĩnh vực h c thuọ ật cũng như trong cuộc s ng. Vì ố

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

thế, với tư cách là những cá nhân tr c tiự ếp tham gia và đồng thời cũng là sinh viên Trường Đạ ọc i hCông nghi p Thành ph H Chí Minh, chúng tơi chệ ố ồ ọn đề tài nghiên c u là ứ <i>“Nghiên c u nh ng tácứữđộng của mạng xã h i Facebook i với việc h c của sinh viên Trường ộđốọĐạ ọi h c Công nghiệp Thành</i>

ph H <i>ố ồ Chí Minh”. </i>Nhằm nghiên cứu để tìm hiểu rõ hơn về m ng xã hạ ội Facebook mà chúng tôi đang s d ng, tìm hi u nh ng m t tích c c và tiêu cử ụ ể ữ ặ ự ực của m ng xã h Facebook i v i sinh viên Tạ ội đố ớ rườngĐạ ọi h c Cơng nghiệp Thành phố H Chí Minhồ . Để ừ đó điề t u chỉnh cách sử dụng và đề xuất m t số ộbi n pháp nhệ ằm nâng cao các tác động i vđố ới sinh viên đang sử ụ d ng m ng xã h Facebook. ạ ội 2.<b> MỤC TIÊU NGHIÊN CU</b>

2.1<b> Mục tiêu chính</b>

u nh ng c a m ng xã h Facebook v i vi c h a sinh viên ng

Đạ ọi h c Công nghiệp Thành ph H Chí Minh. ố ồ2.2<b> Mục tiêu cụ thể</b>

1. Khảo sát việc sử dụng mạng xã hội hiện nay của sinh viên rường Đại học Công ghiệp T n Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Tìm hiểu những tác động của mạng xã hội Facebook đến việc học tập và đánh giá hiệu quả của việc sử dụng mạng xã hội Facebook vào việc học tập của sinh viên Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Đề xuất, kiến nghị giúp phát huy những ảnh hưởng tích cực, hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của việc sử dụng mạng xã hội Facebook tới học tập và đời sống của sinh viên.

3.<b> CÂU HỎI NGHIÊN CU </b>

1. Thực trạng sử dụng Facebook của sinh viên Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay như thế nào ?

2. Mạng xã hội Facebook có tác động như thế nào đến việc học tập và làm thế nào để sử dụng mạng xã hội Facebook vào việc học tập có hiệu quả của sinh viên Trường Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh ?

3. Các đề xuất, kiến nghị nào giúp phát huy những ảnh hưởng tích cực, hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của việc sử dụng mạng xã hội Facebook tới học tập và đời sống của sinh viên ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

4.<b> ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU</b>

- Sinh viên Trường Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. - Thời gian nghiên cứu (từ tháng 09/2022 đến 11/2022).

5.<b> Ý NGHĨA ĐỀ TÀI</b>

5.1 Ý <b>nghĩa khoa học</b>

Nghiên c u vứ ề tác động c a m ng xã h Facebook n vi c h c tủ ạ ội đế ệ ọ ập sinh viên hướng t i vi c s ớ ệ ửdụng các phương pháp nghiên cứu th c nghi m. Nghiên c u áp d ng các lý thuyự ệ ứ ụ ết, quan điểm, khái niệm và phương pháp nghiên cứu liên ngành: xã hội học, tâm lý h c, khoa họ ọc quản lý,... Nghiên c u ứv n d ng lý thuyậ ụ ết “sự ự l a ch n họ ợp lý” nhằm giải thích tính xã h i trong vi c l a ch n s d ng m ng ộ ệ ự ọ ử ụ ạxã h Facebook c a sinh viên; v n dội ủ ậ ụng “lý thuyế ềt v 5 xã hội hóa” để ả gi i thích vai trị c a xã h i, ủ ộnhóm xã h i và truyộ ền thơng đại chúng trong ệ vi c s d ng m ng xã h Facebook c a sinh viên. Kử ụ ạ ội ủ ếtqu nghiên c u c a bài ti u lu n ả ứ ủ ể ậ đóng góp vào việc hồn thiện cơ sở khoa h c c a nghiên c u xã họ ủ ứ ội h c vọ ề ảnh hưởng c a m ng xã h Facebook nói riêng và m ng xã h i nói chung t i sinh viên củ ạ ội ạ ộ ớ áctrường đại học.

5.2<b> Ý nghĩa thực tiễn</b>

Nghiên cứu hướng đến việc mô tả thực trạng sử dụng mạng xã hội Facebook c a sinh viên, ch ủ ỉ racác m t tích c c và h n ch c a m ng xã h Facebook n khía c nh h c t p c a sinh viên. Nghiêặ ự ạ ế ủ ạ ội đế ạ ọ ậ ủcứu mong muốn đưa ra định hướng, giúp sinh viên sử dụng mạng xã hội Facebook một cách hiệu quảhơn. Nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo cho những đề tài có liên quan khác, nghiên cứu cũng trình bày m t sộ ố kiến ngh ị có giá trị tham kh o cho viả ệc sử ụ d ng m ng xã hạ ộ ủa sinh viên. i c

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHÊN CU </b>

1. <b>CC KHI NIỆM THUT NGỮ</b>

1.1<b> Khái niệm “sinh viên”, “học tập”, “kết quả học tập”</b>

Sinh viên là ngườ ọ ậi h c t p tại các trường đạ ọc, cao đẳi h ng, trung c p. ấ Ở đó họ được truyền đạt ki n th c bài b n v m t ngành ngh , chu n b cho công vi c sau này c a h . Hế ứ ả ề ộ ề ẩ ị ệ ủ ọ ọ được xã h i cônộnh n qua nh ng b ng cậ ữ ằ ấp đạt được trong quá trình học. [3]

H c t pọ ậ là quá trình nâng cao hi u bi t c a cá nhân, hoể ế ủ ạt động h c t p c a sinh viên là hoọ ậ ủ ạt độnnâng cao hiểu biết của sinh viên v ề các lĩnh vực chuyên môn mà sinh viên theo h c tọ ại cơ sở giáo dụcđạ ọi h c. Ngoài việc học tập, đời sống của sinh viên cũng rất phong phú và đa dạng. Có thể hiểu, đời s ng c a m t cá nhân bao g m t ng th nh ng gì di n ra trong cu c s ng c a h , v i sinh viên, chúnố ủ ộ ồ ổ ể ữ ễ ộ ố ủ ọ ớtôi xác định một số phương diện chính trơng đời sống của họ như sau: quan hệ xã hội, trọng tâm là quan h ệ gia đình và quan hệ ạ b n bè, hoạt động ngo i khóa, vi c làm. [4] ạ ệ

K t quế ả h c t p ọ ậ là đề cập đến vi c ệ đánh giá nh ng ki n th c ữ ế ứ đã tiế thu đượp c trong quá trình h c ọtrường, đại học hoặc sau đại học. Kết quả học tập là kết quả cuối cùng của năm học và kiến thức kỹ năng sinh viên đạt được và có thể áp dụng vào học tập và thực tế. [5]

1.2<b> Khái niệm “ảnh hưởng”</b>

V khái niề ệm “ảnh hưởng”, có thể hi u, ể ảnh hưởng là “sự tác động (c a t nhiên xã hủ ự – ội) để ại lk t qu trên các s v t, hiế ả ự ậ ện tượng hay con người”. Với cách hiểu về ảnh hưởng như vậy, ảnh hưởng của mạng xã h i là nhộ ững tác động do mạng xã h i tộ ạo ra và để ạ l i nh ng kữ ết quả nhất định (tích cực/tiêu c c) lên mự ột đối tượng nào đó. Ảnh hưởng của mạng xã hội đ n h c tế ọ ập và đời s ng c a sinh ố ủviên là những tác động c a m ng xã h i gây nên s biủ ạ ộ ự ến đổi trong h c tọ ập và đờ ối s ng c a sinh viên. ủTrên cơ sở tổng hợp nhiều quan điểm khác nhau, có thể định nghĩa mạng xã hội là “dịch vụ kết nối các th c th truy n thông trên internet v i nhau thành nh ng c m b n nhự ể ề ớ ữ ụ ạ ỏ hơn theo sự liên k t tế ựnguy n không phân biệ ệt thời gian, không gian”. [4]

1.3<b> Khái niệm mạng xã hội</b> Facebook

Facebook là m t website m ng xã h i truy c p mi n phí do cơng ty Facebook.ộ ạ ộ ậ ễ Inc điều hành vs hở ữu tư nhân. Người dùng có th tham gia các mể ạng lưới được t ổ chức theo thành phố, nơi làm việc, trường h c và khu vọ ực để liên kết và giao tiếp v i người khác. [6] ớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2. T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C<b>ỔU TRONG VÀ NGỒI NƯỚ</b>C

Những năm gần đây, mạng xã hội (MXH) đã có những bước phát triển mạnh mẽ, tác động lớn đến đời sống xã hội ở hầu hết các quốc gia trên Thế giới, trong đó có Việt Nam. Mạng xã hội đã trởthành m t trang web hay m t n n t ng tr c tuy n v i r t nhi u hình thộ ộ ề ả ự ế ớ ấ ề ức và tính năng đa dạng khác nhau, giúp mọi người có th d dàng kể ễ ết nối, chia s , ti p nh n m i thông tin mẻ ế ậ ọ ột cách nhanh chóng

2.1<b> Tổng quan tình hình trong nước</b>

GS.TS. Ph m Quang Minh, Hiạ ệu trưởng Trường Đạ ọi h c Khoa h c Xã họ ội và Nhân văn, Đại h c Qu c gia Hà N i, Ch t ch Họ ố ộ ủ ị ội đồng Khoa học Chương trình Nghiên cứu Internet và Xã hội (VPIS) cho rằng: “Facebook đang trở thành m t "ngơi làng tồn cộ ầu”, tạo cơ hộ ếi k t nối và tương tác hoàn hảo để giao ti p và liên l c trong k nguyên s . Ngồi nh ng l i ích khơng th ph nh n cế ạ ỷ ố ữ ợ ể ủ ậ ủaFacebook và Internet thì nó cũng có những mặt trái, tác động tiêu cực khơn lường. Vì v y, chúng ta ậcần có nh ng nghiên c u cữ ứ ụ thể về các tác động đa chiều của mạng xã hội tới người sử dụng. Chủ đề của H i th o l n này tộ ả ầ ập trung vào tác động c a m ng xã h i t i tâm lý và s c khủ ạ ộ ớ ứ ỏe người dùng là một đề tài h t s c c n thi t góp ph n gi i ế ứ ầ ế ầ ả đáp những câu h i mà cỏ ộng đồng mạng xã h i t i Viộ ạ ệt Nam đang quan tâm. Nghiên c u này s là tiứ ẽ ền đề ợ g i mở để các nhà nghiên cứu trong nước có nh ng nghiênữcứu chuyên sâu hơn nữa, góp phần thúc đẩy các m t tích c c, h n ch các mặ ự ạ ế ặt tiêu cực, giúp ngườ ửi s d ng m ng xã h i hi u qu và lành mụ ạ ộ ệ ả ạnh hơn.” [7]

Chia s k t qu nghiên c u c a VPIS, ẻ ế ả ứ ủ Tiến sĩ tâm lý Trần Thành Nam cho biết: “Báo cáo Tác

<i>động tâm lý c a m ng xã h i vủạộ ới tâm lý người dùng 2017 nghiên c</i>là <i>ứu đầ</i>u tiên t i Vi<i>ạệt Nam s dử ụng phương pháp thực nghiệm 72 gi ờ không Facebook </i>để đo lường s ự thay đổi trạng thái tâm lý của người tham gia và mức độ ắ g n bó với Facebook sau 3 ngày. K t quế ả đáng chú ý là gầ 43,1% ngườn i thamgia th c nghiự ệm đã vi phạm cam k t ngay sau 6 ti ng u tiên tham gia. Nh ng tr ng thái c m xúcế ế đầ ữ ạ ảthường thấy mở ức cao hơn trung bình quá trình diễn ra thực nghiệm là khách thể tham gia cảm thấy m t k t n i v i b n bè, l c h u do không nấ ế ố ớ ạ ạ ậ ắm được các thông tin đang diễn ra và luôn b t r t, thiứ ứ ếu thốn m t th gộ ứ ì đó.” [7]

TS. Lê Minh Cơng, <i>Phó trưởng khoa, Khoa Tâm lý học, Trường Đạ ọ</i>i h c Khoa h c Xã h i và ọ ộ

<i>Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, một trong những diễ</i>n gi c a Hả ủ ội thảo đã đưa ra nh ng ti p c n khái ni m v nghiữ ế ậ ệ ề ện Internet, trong đó có hai tiếp cận được xem xét r ng rãi, ti p ộ ế

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

cận d a trên nự ền tảng “rối loạn ki m soát xung l c (Impulse control disorder) (Young,1996; ể ựBlock,2008) và ti p c n d a trên r i lo n sế ậ ự ố ạ ử dụng ch t (Goldberg (1996; Griffiths, 1996, 2007). Tiấ ếp cận r i loố ạn ki m soát xung l c cho rể ự ằng, nghiện Internet là sự thiếu khả năng kháng cự một hành động có tính b ị cưỡng b c hay hành vi mà có th gây h i cho bứ ể ạ ản thân hay người khác và là m t nhómộcác r i lo n v m t kiố ạ ề ấ ểm soát hành vi …”. Nghiên cứu c a TS. Lê Minh Công và Nguyủ ễn Văn Thọnăm 2015 đối v i thanh thi u niên nghi n Internet ớ ế ệ ở Đồng Nai có các d u hi u n i bấ ệ ổ ật: m t ki m soát, ấ ểs dung nự ạp (ngày càng gia tăng), nói dối gia đình, thầy cơ v hành vi truy c p, có các bi u hi n cề ậ ể ệ ủa h i ch ng cai (lo l ng, bu n chán, mộ ứ ắ ồ ất hứng thú) và ảnh hưởng nghiêm trọng đến h c t p, công vi c,ọ ậ ệmối quan hệ xã h [7] ội.

Phó Giáo sư Bùi Thị ồng Thái, Trường Đạ H i h c Khoa h c Xã họ ọ ội và Nhân văn chia s k t qu ẻ ế ảnghiên cứu “Mạng xã h i v i thanh niên Vi t Nam ộ ớ ệ – Thực tr ng và Gi i pháp (GS.Tr n H u Luyạ ả ầ ữ ến chủ nhiệm, th i gian thực hiện: 2012-2015) cho thờ ấy, sinh viên thường s d ng mử ụ ạng xã h i v i mộ ớ ục đích tương tác và giải trí trên mạng ở mức cao nhất, tiếp đó là mục đích thể hiện bản thân (bày t cỏ ảm xúc, ý ki n, chia s ế ẻ khó khăn tâm lý) và ở m c th p nh t là vi c s d ng m ng xã hứ ấ ấ ệ ử ụ ạ ội nh m kinh doanh ằvà th nghi m cu c s ng. Sinh viên s d ng m ng xã h i ử ệ ộ ố ử ụ ạ ộ thường ch u áp l c v m t th i gian (thị ự ề ặ ờ ờigian s d ng m ng xã h i ử ụ ạ ộ ngày càng tăng lên) và ả h hưởn ng tới các hoạt động sống (h c t p, giao tiọ ậ ếp v i b n bè, s c khớ ạ ứ ỏe). Nhưng ảnh hưởng tới khả năng làm chủ bản thân đố ới v i vi c s d ng m ng xã ệ ử ụ ạh i ộ là khơng đáng kể. [7]

Bs, Ths. Vũ Huy Hồng, Hiệp hội Y học Nghiện Quốc tế (ISAM) đưa ra nhận định: “Chúng ta có thể thấy rằng hiện tại thế giới đang có nhiều n l c nghiên c u, phân loỗ ự ứ ại và đưa ra những tiêu chí chuẩn đốn các rối loạn liên quan đến các ứng d ng trên internet. ụ Hiện các r i lo n do nghi n ch t gây ố ạ ệ ấnên bi u hiể ện như buộc ph i s d ng, thèm nh , th i gian và t n xuả ử ụ ớ ờ ầ ất sử ụng ngày càng tăng, mong dmuốn nhưng không giảm hoặc ngừng sử dụng được, và th m chí cịn s d ng b t ch p các h u qu ậ ử ụ ấ ấ ậ ả đểmà thuyên gi m các tri u ả ệ chứng c a b nh nghi n. Vủ ệ ệ ới các thơng tin đã có về nghi n hành vi và nghiệ ện chất, chúng ta hiểu đây là các rối loạn có liên quan đến y sinh-tâm lý-xã h i. B i v y, cộ ở ậ ần d phòng ựvà can thi p s m nh t n u có th k c v mệ ớ ấ ế ể ể ả ề ặt thực th ể và hành vi, cũng như giải quy t sế ớm vấn đề ỳ k thị và phân biệt đối xử, một yếu t luôn là rào c n l n trong gi i quy t vố ả ớ ả ế ấn đề nghiện. Trước mắt có lẽ các mơ hình can thi p việ ở ện, trường, hoặc ở các nhóm VPIS s cung cẽ ấp thêm thông tin sâu hơn về

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

nh ng bi u hi n, các vữ ể ệ ấn đề ề v tâm lý và th ể chất liên quan đến sử d ng m ng xã h i, giúp chụ ạ ộ ẩn đoán s m và cung c p nh ng can thi p phù hớ ấ ữ ệ ợp.” [7]

2.2 <b>Các nghiên cứu ngoài nước</b>

Cùng v i s phát tri n c a d ch v internet, các báo cáo lâm sàng v ớ ự ể ủ ị ụ ề những trường h p s d nợ ử ụinternet quá mức cũng tăng nhanh. Theo Maressa Orzack, giám đốc Trung tâm nghiên c u nghi n máy ứ ệtính t i B nh vi n McLean thuạ ệ ệ ộc Đạ ọi h c Harvard, kho ng 5-ả 10% người nghi n máy tính ph i chệ ả ịu đựng m t vài hình thức lệ thu c vào mạng Internet. [8] ộ ộ

Nghiên c u cứ ủa David Greenfield (The Center for Internet and Technology Addiction) vào năm 1999 trên 18.000 người thì có khoảng 5,7% người lạm dụng Internet q mức. Ơng cũng cho rằng có nhi u d ch v trên Internet t o ra s chia ly, s sai l ch về ị ụ ạ ự ự ệ ề thời gian, ảnh hưởng đến cu c s ng. Ôngộ ốcũng khẳng định tình dục, trị chơi, đánh bạc và mua sắm trực tuy n có th tác động làm thay đổi tâm ế ểtrạng của người sử ụng d . [9]

M t khác, trong lúc xã h i ngày càng lo ng i v vi c l m d ng Internet. Kh o sát t i M và ặ ộ ạ ề ệ ạ ụ ả ạ ỹchâu Âu cho thấy tầm 1.5% đến 8.2% dân s s d ng Internet quá mố ử ụ ức.

Theo Telegraph, các nhà nghiên c u cho r ng các hoứ ằ ạt động thường ngày như đọc sách, g p gặ ỡngười thân, giao lưu bạn bè, vốn là những hoạt độ g giúp chúng ta định nghĩa đượn c các giá trị đạo đức.Tuy nhiên, trong một báo cáo, Collin et al. (2011) tóm tắt các l i ích của mạng xã h i bao gồmợ ộnâng cao kết quả ọc tậ h p, h ỗ trợ các m i quan h xã hố ệ ội, xác định cái tôi, c m giác t tin và cả ự ảm thấylà m t ph n cộ ầ ủa cộng đồng [10].

Nhóm các nhà nghiên c u vứ ề thần kinh do Antonio Damasio, giám đốc Vi n Não và óc sáng ệt o tạ ại Đạ ọi h c nam California (Mỹ), vừa th c hiự ện đề tài ảnh hưởng của các mạng xã h i tộ ới cảm xúc con người. Trái ngược với nhiều suy nghĩ rằng mạng xã hội giúp chúng ta cập nhật với thế giới, bà Mary Helen Immordino-Yang, m t trong nh ng nhà nghiên c u, cho bi t h nh n th y các c m xúcộ ữ ứ ế ọ ậ ấ ảliên quan t i c m giác vớ ả ề đạo đức ch m ph n ậ ả ứng hơn trước tin t c và s ki n. M ng xã hứ ự ệ ạ ội cũng không giúp con người bắt nhịp kịp thế giới hiện đại. Chúng ta cần có thời gian để “tiêu hóa” tin tức, cảm xúc v i tin t c, mà các mớ ứ ạng xã h i liên t c c p nhộ ụ ậ ật thơng tin. Vì vậy con người dễ bị chai lì cảm xúc. [10]

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Châu Á có thể được coi là khu v c có sự ố lượng ngườ ử ụi s d ng Internet tăng nhanh, cùng với đó là các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người lệ thuộc internet ngày càng nhiều. Tại Trung Quốc, các nghiên c u cho th y có khoứ ấ ảng 8,40% ngườ ử ụi s d ng Internet b nghi n, nghiên cị ệ ứu tương tự ại Đài tLoan là 17,55%, t i Hàn Qu c là 11,05%,... Các nghiên c u ch y u là trên cạ ố ứ ủ ế ộng đồng thanh thiếuniên. [11]

2.3 <b>Những vấn đề chưa nghiên cứu:</b>

<i>Một là, mơ hình lý thuy t ch </i>ế ỉ được kiểm định v i sinh viên Tớ rường Đại h c Công nghi p Thành ọ ệph H Chí Minh. Có th có mố ồ ể ột số ự s khác biệt so với sinh viên tại các trường khác, khu vực khác. Hai là, báo cáo ch y u t p trung nhi u vào nh ng ủ ế ậ ề ữ ảnh hưởng tích c c c a m ng xã hự ủ ạ ội Facebook chưa phân tích kỹ nh ng mữ ặt tích cực mạng xã h i. ộ

T nh ng vừ ữ ấn đề trên, nhóm xin đề ra m t s nộ ố ội dung và phương pháp nhằ làm rõ hơn đềm tài mà chúng em đang nghiên cứu để có thể cho ra một cấu trúc bài hoàn chỉnh nhất.

</div>

×