Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của tổng công ty khí việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.83 KB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>TÊN CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦATỔNG CƠNG TY KHÍ VIỆT NAM</b></i>

MỤC LỤC

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế,nước ta hiện nay tồn tại nhiều loạihình doanh nghiệp .Mỗi một loại hình doanh nghiệp bao gồm 1 lượng lớn các cơng ty,doanh nghiệp… của Việt Nam theo đúng nghĩa và một lượng khơng nhỏ các nước đến từbên ngồi .Có được điều này là nhờ vào chính sách đổi mới ,mở cửa của Đảng ,chính phủvà nhà nước ta .Bên cạnh những mặt tích cực vẫn cịn những khó khăn và thách thức chờđợi ở phía trước : trình độ quản lý của chúng ta chưa cao, nhân lực có trình độ chưa đồngđều, sự cạnh tranh của những doanh nghiệp có 100% vốn nước ngồi với những lợi thếkhơng thể phủ nhận

Vì vậy muốn đạt được một vị thế vững chắc trên trường trong nước và cao hơn nữalà trường quốc tế, để có thể mang lại lợi nhuận cao nhất mỗi doanh nghiệp cần phát huyhết những tiềm năng ,tận dụng tối đa nguồn lực của chính mình. Khẳng định mình thơngqua việc nâng cao chất lượng của sản phẩm, hiện đại hóa cơng nghệ,nâng cao hiệu quảcạnh tranh và hiệu quả bán hàng. Chính vì vậy việc phân tích kết quả hoạt động sản xuấtkinh doanh của doanh nghiệp là hết sức cần thiết cho việc tìm ra được những tồn tại vàkhó khăn của doanh nghiệp để đề ra được những phương hướng hoạt động trong thời giantới nhằm nâng cao hiệu quả trên thị trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Phần1: Giới thiệu khái quát về Tổng cơng ty khí Việt Nam1.1.Thơng tin về Tổng cơng ty khí Việt Nam </b>

Tên cơng ty: Tổng cơng ty khí Việt Nam

Địa chỉ: Tịa nhà PV GAS, số 673 đường Nguyễn Hữu Thọ, xã Phước Kiển, huyện NhàBè, TP.HCM, Việt Nam

Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Người đại diện pháp luật:

Ngày 7/8/2015, hệ thống khí Hàm Rồng – Thái Bình với cơng suất 500 triệu m khí/năm<small>3</small>bắt đầu được đưa vào vận hành

Cuối năm 2017, PV GAS đã đưa vào vận hành nhà máy xử lý Cà Mau sản xuất LPG, giatăng giá trị nguồn khí PM3

Qua q trình 30 năm hình thành và phát triển, PV GAS đã đạt được những kết quả kinhdoanh đáng khích lệ

<b>1.5 Sứ mệnh, tầm nhìn và Giá trị cốt lõiSứ mệnh:</b>

Tối đa hóa lợi ích của quốc gia và đối tác thông qua việc xây dựng và vận hành an toàn,hiệu quả toàn bộ hệ thống thu gom, nhập khẩu, vận chuyển, tồn trữ, chế biến, phân phối

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

khí, các sản phẩm khí và đường ống kết nối với hệ thống khí khu vực; đảm bảo cung cấpkhí, các sản phẩm khí và dịch vụ khí cho các hộ tiêu thụ trên tồn quốc, đồng thời mởrộng ra thị trường quốc tế

<b>Tầm nhìn:</b>

Phát triển PV GAS thành doanh nghiệp mạnh, bền vững, có sức cạnh tranh cao, hoạtđộng hoàn chỉnh trong tất cả các khâu của chuỗi giá trị khí và sản phẩm khí; giữ vai trịchủ đạo trong ngành cơng nghiệp khí Việt Nam và tham gia tích cực thị trường quốc tế

<b>Giá trị cốt lõi:</b>

An tồn là vấn đề sống cịn

Phát triển bền vững cùng cộng đồng xã hội và môi trường thân thiệnĐề cao tính trách nhiệm với nhân viên, khách hàng, nhà đầu tư và đối tácTính chuyên nghiệp: Thành thạo công việc, năng động, sáng tạo và hiệu quả

Tính liên kết: Thống nhất, khả năng làm việc theo nhóm, phối hợp giữa các bộ phận trongPV GAS

Tính hội nhập: Tồn cầu hóa

Tính trung thành: Trung thành với lợi ích PV GAS và Tập đoàn Dầu khí Việt NamTính quyết liệt: Tự tin, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì sự phát triển của PVGAS

Yếu tố con người: Tôn trọng, phát huy tối đa tiềm năng của mỗi người

<b>1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của tổng cơng ty khí Việt Nam</b>

+, VP tổng công ty +, Cơng ty chế biến khí vũng tàu+, Ban nhân sự +, Cơng ty vận chuyển khí ĐNB+, Ban kế hoạch +, Công ty khí Cà Mau +, Ban tài chính +, Cơng ty dịch vụ khí+, Ban kế tốn +, Cơng ty kinh doanh SP khí+, Ban HĐ khí +, Cơng ty đường ống khí NCS+, Ban pháp chế +, Chi nhánh khí Hải Phịng+, Ban TM và QLĐT +, Chi nhánh kinh doanh LNG+, Ban ĐT-XD +, Cơng ty quản lí dự án khí+, Ban KT-CN +, Ban QLDA khí ĐNB

+, Ban thị trường +, Ban QLDA nhà máy xử lí khí Cà Mau+, Trung tâm điều độ khí

+, Ban kiểm sốt nội bộ

+, Ban an tồn – sức khỏe – mơi trường

<i><b>(Nguồn: Báo cáo thường niên tổng cơng ty khí Việt Nam năm 2020)</b></i>

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊTỔNG CÔNG TY

BAN KIỂM SBAN TỔNG GIÁM ĐỐC

TỔNG CƠNG TY

VĂN PHỊNG, CÁC BANCHUN MÔN

ĐƠN VỊ TCT NẮM GIỮQUYỀNĐƠN VỊ TCT NẮM GIỮ

ĐƠN VỊ TCT LIÊN KVỐN +, CTCP kinh doanh LPG

+, CTCP CNG Việt Nam +, CTCP bọc ống dầu khí VN +, CTCP sản xuất ống thépdầu khí Việt Nam

+, CTCP LNG Việt Nam

+, Cơng ty TNHH khínhiên liệu PVGASZPO+, CTCP kinh doanh kMiền Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Nhiệm vụ, chức năng của các phịng ban chính trong cơng ty : </b>

<i><b>Đại hội đồng cổ đông: Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên HĐQT và BKS và phê </b></i>

chuẩn việc HĐQT bổ nhiệm Tổng giám đốc điều hành,…

<i><b>Hội đồng quản trị: Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý tổng công ty theo đề nghị </b></i>

của giám đốc và quyết định mức lương của họ,…

<i><b>Ban kiểm soát: Thực hiện giám sát HĐQT, TGĐ trong việc quản lý và điều hành tổng </b></i>

công ty, chịu trách nhiện trước ĐHĐCĐ trong thực hiện các nhiệm vụ được giao,…

<i><b>Ban giám đốc: Quyết định tất cả các vấn đề không thuộc thẩm quyền của HĐQT và </b></i>

ĐHĐCĐ, Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và ĐHĐCĐ,…

<i><b>Ban tài chính và ban kế toán: Tổ chức thực hiện, quản lý và đảm bảo cơng tác kế tốn </b></i>

tn thủ luật kế tốn và hệ thống các chuẩn mực kế toán Việt Nam,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Phần 2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng cơng ty khí Việt Namgiai đoạn 2019 -2020</b>

<b>2.1. Các sản phẩm sản xuất kinh doanh - dịch vụ chủ yếu</b>

Hiện nay công ty đang sản xuất kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu như sau:

<i><b>Sản phẩm: </b></i>

Khí khơKhí dầu mỏ hóa lỏngKhí ngưng tụKhí thiên nhiên nénKhí thiên nhiên hóa lỏngỐng thép dầu khí

<i><b>Dịch vụ:</b></i>

Vận chuyển khí và các sản phẩm khí

Thiết kế, xây dựng, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa cơng trình khíDịch vụ kho cảng cho các dịch vụ xuất nhập khẩu khí

Cung cấp vật tư, thiết bị ngành khí

Bọc ống dầu khí (bọc chống ăn mịn, cách nhiệt, bê tông gia trọng)

<b>2.2. Định hướng chiến lược - kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019 – 2020<small>2</small></b>

Triển khai các nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với Quy hoạch ngànhcông nghiệp khí Việt Nam làm cơ sở để PV GAS phát triển bền vững. Vận hành an toàn,hiệu quả và đảm bảo an ninh, an tồn các cơng trình khí. Cung cấp khí tối đa cho cáckhách hàng trong điều kiện có thể

Tìm kiếm cơ hội, đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng thị trường và gia tăng thị phần tiêu thụLPG, đặc biệt tại miền Bắc và miền Trung; đẩy mạnh phát triển bán lẻ LPG

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Phấn đấu đảm bảo tiến độ các dự án trọng điểm: dự án kho chứa LNG 1 MMTPA tại ThịVải; dự án đường ống thu gom, vận chuyển khí mỏ Sao Vàng - Đại Nguyệt; giai đoạn 2dự án đường ống dẫn khí Nam Cơn Sơn 2 điều chỉnh. Hồn thành quyết tốn dự án nhàmáy xử lý khí Cà Mau và dự án đường ống dẫn khí Nam Cơn Sơn 2 điều chỉnh - giaiđoạn 1

Bám sát và chủ động làm việc với cấp có thẩm quyền phê duyệt Mơ hình ngành cơngnghiệp khí sau năm 2020

Tích cực làm việc với các hộ tiêu thụ về các vấn đề liên quan đến hợp đồng tiêu thụ khí(sản lượng, nguồn, giá,…). Tổ chức nghiên cứu/thực hiện các giải pháp cung cấp khí/LNG bổ sung cho sản lượng thiếu hụt, đặc biệt khu vực Thái Bình sau năm 2023 và miềnĐơng Nam Bộ trước năm 2023

Chuẩn bị nguồn và thị trường tiêu thụ LNG; hoàn thiện xây dựng Đề án nghiên cứu pháttriển tổng thể hệ thống hạ tầng nhập khẩu LNG

Hồn thiện cơng tác quản trị; tăng cường thực hiện các giải pháp tiết giảm chi phí; tíchcực thu hồi công nợ quá hạn; tổ chức kiểm tra, giám sát;... để nâng cao hiệu quả sản xuấtkinh doanh. Thực hiện tái cấu trúc phù hợp với kế hoạch được cấp có thẩm quyền vàChiến lược phát triển PV GAS

Đảm bảo tiến độ, chất lượng các dự án đầu tư; cung cấp trên 9,2 tỷ m3 khí cho các hộ tiêuthụ, tổng doanh thu tồn PV GAS đạt 66 nghìn tỷ đồng, tiếp tục là đơn vị chủ lực của Tậpđoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam và đạt được kỳ vọng của cổ đông PV GAS

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng cơng ty khí ViệtNam trong giai đoạn 2019 - 2020</b>

<i><b>2.3.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng cơng ty khí Việt Namgiai đoạn 2019-2020</b></i>

<b>Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tổng cơng ty khí Việt Nam 2019-2020(ĐVT: Triệu đồng)</b>

Chênh lệch 2020/2019Tuyệt đối Tương đối

<i><b>Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm tốn của cơng ty 2019-2020</b></i>

<b>Biểu đồ 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận tổng cơng ty khí Việt Nam 2019-2020ĐVT: Tỷ đồng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Năm 2019Năm 2020 - </small>

<small> 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 </small>

<small> 75,005 64,135 </small>

<small> 58,087 52,729 </small>

<small> 12,086 7,972 </small>

<small>Doanh thu thuầầnGiá vốốn hàng bán L i nhu n sau thuếốợậ</small>

<i><b>Phân tích kết quả kinh doanh</b></i>

Nhìn chung tất cả các khoản mục phản ánh kết quả kinh doanh như: Doanh thu thuần, lợinhuận gộp, lợi nhuận thuần và lợi nhuận sau thuế của tổng cơng ty khí Việt Nam giaiđoạn năm 2020 đều có sự sụt giảm nặng nề so với năm 2019. Tuy nhiên tất cả các loại chiphí: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp hay chi phí tàichính của cơng ty trong năm 2020 cũng có sự sụt giảm so với năm 2019. Để có cái nhìncụ thể và sâu sắc hơn về kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2019-2020, ta sẽtiến hành phân tích cụ thể:

<b>Về hoạt động kinh doanh:</b>

<i><b>Doanh thu thuần của công ty năm 2020 có sự sụt giảm mạnh so với năm 2019, cụ thể</b></i>

giảm 10,870,332 triệu đồng tương ứng với mức giảm 14.49% so với năm 2019Nguyên nhân khiến cho doanh thu thuần của cơng ty có sự sụt giảm mạnh so với năm2019 bao gồm cả nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan :<small>3</small>

<i><b>Về nguyên nhân khách quan:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trong năm 2020, Đại dịch Covid-19 bùng phát dẫn đến kinh tế xã hội toàn thế giới khủnghoảng nghiêm trọng, các nước phong tỏa trên diện rộng, việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩmvà dịch vụ đều bị tác động nặng nề, nhu cầu nhiên liệu sụt giảm, đặc biệt nhu cầu khí, sảnphẩm khí dùng cho sản xuất điện, công nghiệp giảm đáng kể

Hoạt động kinh doanh khí và các sản phẩm khí của cơng ty bị ảnh hưởng nặng nề: kháchhàng giảm sản lượng tiêu thụ do phải dừng/giảm sản xuất, phải cạnh tranh với các nhiênliệu giá thấp hơn hoặc ưu đãi nhiều hơn (năng lượng tái tạo)=>> Cạnh tranh trên thịtrường ngày càng gay gắt

<i><b>Về nguyên nhân chủ quan:</b></i>

Số sự cố phía thượng nguồn tăng, thời gian giảm/dừng cấp khí kéo dài; nguồn khí NamCơn Sơn suy giảm mạnh so với năm 2019, đặc biệt sự cố dừng cấp khí Lơ 11.2 kéo dài từđầu tháng 03 đến tháng 8/2020

Việc doanh số bán hàng của công ty trong năm 2020 có sự sụt giảm nghiêm trọng so vớinăm 2019 là một dấu hiệu tiêu cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy trongthời gian tới cơng ty cần đẩy mạnh hơn nữa công tác bán hàng và tiêu thụ sản phẩm để cóthể nâng cao doanh số bán hàng

<b>Giá vốn hàng bán của công ty trong năm 2020 cũng có sự sụt giảm tương ứng với sự sụt</b>

giảm của doanh thu thuần. Nguyên nhân khiến GVHB của cơng ty năm 2020 có sự sụtgiảm so với năm 2019 là do doanh số bán hàng của công ty giảm. Tuy nhiên tốc độ giảmcủa giá vốn hàng bán lại thấp hơn so với tốc độ giảm của doanh thu thuần. Điều này đãlàm <b>lợi nhuận gộp</b> của cơng ty trong năm 2020 có sự sụt giảm mạnh so với năm 2019, cụthể: Năm 2020 lợi nhuận gộp của công ty giảm 5,512,593 triệu đồng tương ứng với mứcgiảm 32.58% so với năm 2019

<b>Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá thấp trong cơ</b>

cấu tổng chi phí và có xu hướng giảm dần trong năm 2020. Nguyên nhân là do trong năm2020, cơng tác quản lí của cơng ty diễn ra khá tốt, làm cho chi phí lương nhân viên, chiphí khấu hao hay chi phí dịch vụ mua ngồi đều có sự sụt giảm đáng kể

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước thuế hay lợi nhuận sau thuế của cơng ty cũng có sự</b>

sụt giảm tương ứng với sự giảm xướng của doanh thu thuần và lợi nhuận gộp, cụ thể:Lợi nhuận thuần của công ty trong năm 2020 giảm 5,107,636trđ tương ứng vớimức giảm 33.89% so với năm 2019

Lợi nhuận kế tốn trước thuế của cơng ty giảm 5,090,860trđ tương ứng với mứcgiảm 33.78% so với năm 2019

Lợi nhuận kế tốn sau thuế của cơng ty giảm 4,113,860trđ tương ứng với mứcgiảm 34.04% so với năm 2019

Nguyên nhân khiến lợi thuận thuần và lợi nhuận sau thuế của cơng ty năm 2020 có sự sụtgiảm mạnh so với năm 2019 là do dịch Covid 19 diễn ra và giá dầu giảm khiến doanh sốbán hàng của công ty bị sụt giảm manh, mặt khác việc quản lí chi phí giá vốn hàng báncủa cơng ty cũng chưa thật sự hiệu quả

<i><b>Về hoạt động tài chính:</b></i>

Cả doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính của cơng ty trong năm2020 đều có sự giảm xuống so với năm 2019, tuy nhiên tốc độ tăng của chi phí tài chínhcao hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu nên đã làm cho lợi nhuận thu được củacông ty từ hoạt động tài chính có sự giảm xuống khá mạnh mẽ so với năm 2019, cụ thể:Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty năm 2020 là 1,451,118trđ, giảm 213,433trđ,tương ứng với mức giảm 12.82% so với năm 2019

Chi phí cho hoạt động tài chính của cơng ty năm 2020 là 169,135trđ, giảm 71,805trđ,tương ứng với mức giảm 29.80% so với năm 2019

Do đó, lợi nhuận mang lại từ hoạt động tài chính của cơng ty năm 2020 là 1,451,118 169,135 = 1,281,983trđ, giảm 141,628trđ so với năm 2019 (Năm 2019, lợi nhuận hoạtđộng tài chính của cơng ty là 1,423,611trđ)

-Nguyên nhân chủ yếu khiến cho chi phí tài chính có sự tăng mạnh là do khoản lỗ dochênh lệch tỷ giá hối đoái(Theo thuyết minh báo cáo tài chính năm 2020)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2.4. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty khí ViệtNam giai đoạn 2019 – 2020</b>

<i><b>2.4.1. Những thành tựu đạt được</b></i>

Trong năm 2020, Do ảnh hưởng của dịch covid-19 khiến cơng ty gặp phải rất nhiềunhững khó khăn, tuy nhiên công ty cũng đã đạt những kết quả nhất định và cụ thể về kếtquả kinh doanh như sau:

Trong năm 2020, Tổng doanh thu đạt trên 65 nghìn tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế đạt gần10 nghìn tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế đạt gần 8 tỷ đồng. Tuy có sự sụt giảm so với năm 2019 nhưng đều hoàn thành vượt mức so với kề hoạch đề ra

Tuy trong năm 2020, khả năng sinh lời cuả tài sản và vốn chủ sở hữu(ROA và ROE) có sự sụt giảm so với năm 2019 do ảnh hưởng bởi dịch covid19 nhưng ROA và ROE vẫn ở mức cao và lớn hơn so với trung bình ngành

Trong năm 2020, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đã có sự sụt giảm lớn so với năm 2019. Điều này cho thấy công tác quản lý hai loại chi phí này của cơng ty đang diễn ra khá hiệu quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan</b></i>

Đại dịch Covid-19 bùng phát phức tạp và kéo dài dẫn đến kinh tế xã hội toàn thế giớikhủng hoảng nghiêm trọng, các nước phong tỏa trên diện rộng khiến cho việc sản xuất vàtiêu thụ sản phẩm và dịch vụ đều bị tác động nặng nề, nhu cầu nhiên liệu sụt giảm, đặcbiệt nhu cầu khí, sản phẩm khí dùng cho sản xuất điện, cơng nghiệp giảm đáng kểNgành dầu khí còn bị tác động kép từ giá dầu và giá CP giảm sâu và duy trì mức thấp sovới giá kế hoạch, trung bình năm: Giá dầu Brent khoảng 41,8 USD/thùng (bằng 69% giákế hoạch); giá CP của LPG khoảng 400,4 USD/tấn (bằng 95% giá kế hoạch).Một số văn bản/kết luận của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến cước phí áp dụngkhơng thống nhất, khó khăn trong việc thực hiện hợp đồng giữa PV GAS và bên mua khíHoạt động kinh doanh khí và các sản phẩm khí (LPG, KTA, CNG …) bị ảnh hưởng nặngnề: khách hàng giảm sản lượng tiêu thụ do phải dừng/giảm sản xuất, phải cạnh tranh vớicác nhiên liệu giá thấp hơn (dầu FO, DO, LPG, Biomass…) hoặc ưu đãi nhiều hơn (nănglượng tái tạo) ..., cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt

Một số dự án lớn có tiến độ sát và phức tạp, q trình triển khai có nhiều phát sinh, đặcbiệt lệnh phong tỏa của các nước do dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng đáng kể đến việc huyđộng nhân sự, vật tư thiết bị để triển khai các dự án.

<i><b>2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan </b></i>

Số sự cố phía thượng nguồn tăng, thời gian giảm/dừng cấp khí kéo dài; nguồn khí NamCơn Sơn suy giảm mạnh so với năm 2019, đặc biệt sự cố dừng cấp khí Lơ 11.2 kéo dài từđầu tháng 03 đến tháng 8/2020. Điều này khiến cho việc sản xuất và tiêu thụ của công tt nhiều gặp phải những khó khăn nhất định

Cơng tác quản lí chi phí của cơng ty chưa diễn ra thật sự hiệu quả. Thể hiện ở chỗ mặc dùdoanh thu thuần có sự giảm nhẹ, tuy nhiên chi phí quản lí doanh nghiệp cũng như chi phí

</div>

×