Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Lợi Nhuận Trên Doanh Thu Thuần (Ros) Của Tập Đoàn Bảo Việt..pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN </b>

<b>BÁO CÁOMÔN KINH TẾ LƯỢNG</b>

<b>ĐỀ TÀI</b>

<b>NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶSUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU THUẦN (ROS)</b>

<b>CỦA TẬP ĐOÀN BẢO VIỆT.</b>

GVHD: Nguyễn Văn TuấnSVTH: Đặng Xuân An – 7123105067

Phùng Ngọc Lê – 7123105035 Lê Mai Phương – 7123105052 Hà Thị Phương Trang – 7123105062 Đỗ Thị Thanh Vân – 7123105064

<b>HÀ NỘI - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b><small>MỞ ĐẦU... 2</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...4</small></b>

<b><small>1. Sơ lược về Tập đoàn Bảo Việt...4</small></b>

<b><small>2. Các khái niệm, lý thuyết liên quan đến nghiên cứu...6</small></b>

<b><small>2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS)...6</small></b>

<b><small>2.2. Cơ cấu tài sản...6</small></b>

<b><small>2.3. Hệ số nợ... 6</small></b>

<b><small>2.4. Tỷ trọng hàng tồn kho...6</small></b>

<b><small>2.5. Vòng quay hàng tồn kho...7</small></b>

<b><small>2.6. Khả năng thanh toán...7</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH...8</small></b>

<b><small>1. Xác định mơ hình hồi quy và đọc ý nghĩa các hệ số...11</small></b>

<b><small>2. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình………12</small></b>

<b><small>3. Kiểm định sự ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc...13</small></b>

<b><small>4. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến...15</small></b>

<b><small>5. Kiểm định phương sai sai số thay đổi...15</small></b>

<b><small>6. Kiểm định tự tương quan...16</small></b>

<b><small>7. Kiểm định phân phối chuẩn của các sai số ngẫu nhiên...17</small></b>

<b><small>8. Kiểm định sự thiếu biến...18</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...19</small></b>

<b>1.<small>Kết luận vấn đề nghiên cứu...19</small></b>

<b>2.<small>Khuyến nghị cho doanh nghiệp...19</small></b>

<b>3.<small>Hạn chế của Báo cáo...19</small></b>

<b><small>TÀI LIỆU THAM KHẢO...20</small></b>

<b><small>LỜI CẢM ƠN……….. 21</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Lý do chọn đề tài:</b>

Trong kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận đóng vai trị quan trọng trongviệc đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Trong số các doanh nghiệp lớn ở ViệtNam hiện tại, Tập đoàn Bảo Việt là tập đoàn dẫn đầu trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm –tài chính; các chỉ số tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp luôn là đề tài nghiên cứu hot suốtthời gian qua. Bên cạnh các chỉ số như Lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) là phản ánh hiệuquả nguồn nhân lực, khả năng tài chính, khả năng quản lý và hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệp,…; hay Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) phản ánh mức độ hiệu quảsử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp thì chỉ số ROS (Tỷ suất lợinhuận trên doanh thu thuần) cũng đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong lĩnh vực kinh tế, làchỉ tiêu được sử dụng để đánh giá sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Chỉ số ROS thểhiện hiệu quả việc quản lý kiểm sốt chi phí của doanh nghiệp, đặc biệt là đánh giá việcquản lý chi phí (bán hàng, quản lý doanh nghiệp) tạo ra doanh thu lớn nhất với chi phí tốithiểu nhất.

Đây chính là những lý do và mục tiêu khiến nhóm 11 chúng em quyết định chọn:“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tuần (ROS) của tậpđoàn Bảo Việt” là đề tài nghiên cứu cho báo cáo này.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>

Với đề tài này, chúng em mong muốn nghiên cứu các nhân tố sẽ ảnh hưởng đến tỷ suấtlợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) của tập đoàn Bảo Việt và các nhân tố đấy sẽ ảnh hưởngnhư thế nào.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:</b>

Đối tượng thực hiện: Tập đoàn Bảo Việt

Phạm vi nghiên cứu: từ Qúy 1/2013 đến Qúy 4/2021

Kích thước mẫu: 36 mẫu tương ứng từ Qúy 1/2013 – Qúy 4/2021

<b>4. Phương pháp nghiên cứu:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Toàn bộ số cổ phần thuộc vốn điều lệ của Tập đòan được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).

Một số thơng tin về Tập đồn theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 14 như sau:

Mã số doanh nghiệp: 0100111761Tên pháp định: TẬP ĐOÀN BẢO VIỆTTên quốc tế: BAO VIET HOLDINGS

Tên viết tắt doanh nghiệp trên sàn chứng khoán: BVH

Ngày tháng thành lập: Tiền thân của Bảo Việt ngày nay là Công ty Bảo hiểm Việt Namđược thành lập theo quyết định số 179/CP ngày 17/12/1964. Cơng ty chính thức đi vàohoạt động ngày 15/01/1965.

Ngành nghề kinh doanh: Đàu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết; kinh doanhdịch vụ tài chính và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật; hoạt động kinhdoanh bất động sản; hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quanđến máy vi tính; dịch vụ hỗ trợ giáo dục và các ngành nghề kinh doanh khác theo Giấychứng nhận Đăng ký kinh doanh.

Vốn điều lệ (2022): 7.423.227.640.000 VND.Số cổ phần đã đăng ký: 742.322.764 cổ phần.

Cổ đơng sáng lập: Bộ Tài chính; Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (“SCIC”); HSBC Insurance (Asia pacific) Holdings Limited.

Người đại diện theo pháp luật: Ông Đỗ Trường Minh – Tổng Giám Đốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Địa chỉ trụ sở chính: Số 72, phố Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, quận HoànKiếm, Hà Nội, Việt Nam.

Tel: (84.24) 3928 9898 / 3928 9999Fax: (84.24) 3928 9609 / 3928 9610Website:

<b>Sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược của Bảo Việt: Bảo đảm sự bình an, thịnh vượng và lợi ích</b>

lâu dài cho khách hàng, nhà đầu tư, người lao động và cộng đồng. Tầm nhìn chiến lược đếnnăm 2025 của Tập đồn là: “Giữ vững vị thế Tập đồn Tài chính - Bảo hiểm hàng đầu tạiViệt Nam, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế, tiềm lực tài chính mạnh, tăng trưởng hiệuquả và bền vững”.

<b>Triết lí kinh doanh của Bảo Việt:</b>

Khách hàng là trung tâm: Với tôn chỉ “Phục vụ khách hàng tốt nhất để phát triển”, BảoViệt không ngừng nỗ lực cung cấp các sản phẩm đa năng, tiện ích thơng qua các siêu thịtài chính nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng.

Nhân lực là tài sản quý giá: Bảo Việt cam kết tạo môi trường lao động lý tưởng, chútrọng công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; thực hiện cơ chếlương thưởng dựa trên đánh giá hiệu quả công việc theo chuẩn mực quốc tế.

Trách nhiệm với cộng đồng: Đã và đang nỗ lực góp phần mang lại sự bình an, thịnhvượng và lợi ích lâu dài cho cộng đồng. Tiếp nối truyền thống văn hoá tốt đẹp của dântộc, sự phát triển của Bảo Việt luôn gắn liền với các hoạt động từ thiện, nâng cao chấtlượng cuộc sống của cộng đồng.

Tăng trưởng bền vững: Liên tục phát triển các lĩnh vực kinh doanh, chuẩn mực hóa vàminh bạch hóa thơng tin, đem lại lợi suất đầu tư cao nhất cho cổ đông.

<b>Về cơ cấu Quản trị của Tập đồn: Bảo Việt thực hiện cổ phần hóa thành cơng và bắt đầu</b>

hoạt động theo hình thức cơng ty cổ phần từ 04/10/2007 theo mơ hình Cơng ty Mẹ – Cơng tyCon. Mơ hình quản trị doanh nghiệp tại Tập đồn Bảo Việt bao gồm: Đại hội Đồng cổ đơng;Ban Kiểm soát, Hội đồng Quản trị (bao gồm các Ủy ban chức năng); Ban Điều hành và cácBan chức năng. Cơ cấu tổ chức của Công ty Mẹ được xây dựng trên nguyên tắc phân công,quản lý theo các Ban chức năng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chỉ số ROS thể hiện hiệu quả việc quản lý kiểm sốt chi phí của doanh nghiệp, đặc biệt làđánh giá việc quản lý chi phí (bán hàng, quản lý doanh nghiệp) tạo ra doanh thu lớn nhất vớichi phí tối thiểu nhất. Chỉ số này càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động càngtốt và khả năng sinh lời càng cao. Mặt khác, khi ROS tăng cũng sẽ chứng tỏ doanh nghiệp sửdụng hiệu quả chi phí.

<b>2.2. Cơ cấu tài sản.</b>

Cơ cấu tài sản là tỷ trọng của các loại tài sản mà một công ty hiện đang nắm giữ, thể hiệntrong bản tổng kết tài sản. Việc hiểu rõ cơ cấu tài sản cho phép giám đốc doanh nghiệp đề raquyết định đúng đắn về các nguồn tài chính hợp lý, đặc biệt trong việc cân đối giữa nợ ngắnhạn và nợ dài hạn hay phản ánh mức độ đầu tư vào các loại tài sản, từ đó đánh giá mức độhợp lý của việc đầu tư tài sản trong doanh nghiệp.

<b>2.3. Hệ số nợ.</b>

Hệ số nợ là một hệ số quan trọng để quyết định đầu tư vào doanh nghiệp đó hay khơng; hệsố cho biết mức độ an tồn tài chính cao hay thấp, có trang trải được nợ khi doanh nghiệp phásản hay không.

<b>2.4. Tỷ trọng hàng tồn kho.</b>

Tỷ trọng hàng tồn kho cho ta biết tỷ trọng hàng tồn kho chiếm bao nhiêu phần trăm trongcơ cấu cấu giá trị tài sản. Phân tích tỷ trọng hàng tồn kho qua nhiều kỳ sẽ đánh giá hợp lýtrong công tác dự trữ nhưng cũng cần phải lưu ý đến các đặc điểm sau: đặc điểm sản xuấtkinh doanh, chính sách dự trữ và tồn kho tối ưu, tính thời vụ trong sản xuất kinh doanh, mốitương quan với tăng trưởng.

ROS = (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần) x 100%

Hệ số cơ cấu tài sản = (Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản x 100%)

Hệ số nợ = (Nợ phải trả/ Tổng tài sản) x 100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2.5. Vòng quay hàng tồn kho.</b>

Vòng quay hàng tồn kho là số lần một doanh nghiệp bán và thay thế lượng hàng dự trữcủa mình trong một thời kỳ nhất định. Nó xem xét giá vốn hàng bán, so với hàng tồn khotrung bình của nó trong một năm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định. Vòng quayhàng tồn kho cao nghĩa là hàng hóa được bán nhanh hơn và tỷ lệ vòng quay thấp cho thấydoanh số bán hàng yếu và hàng tồn kho dư thừa.

<b>2.6. Khả năng thanh toán.</b>

Cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt,hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tỷ sốnày càng cao chứng tỏ cơng ty càng có nhiều khả năng sẽ hồn trả được hết các khoản nợ.Tỷ số này nhỏ hơn 1 cho thấy cơng ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năngkhơng trả được các khoản nợ khi đáo hạn.

Tỷ trọng hàng tồn kho = (Hàng tồn kho/Tổng tài sản) x 100%

Vòng quay hàng tồn kho = (Giá vốn hàng bán) / (Hàng tồn kho trung bình)

Khả năng thanh tốn = (Tài sản ngắn hạn) / (Nợ ngắn hạn)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH</b>

<b>I. Xây dựng mơ hình1. Thiết lập mơ hình.</b>

Mơ hình hồi quy tổng thể:

Mơ hình hồi quy mẫu:^

ROS= ^β<small>1</small>+ ^β<small>2</small>. CCTS+^β<small>3</small>. HSN +^β<small>4</small>. KNTT +^β<small>5</small>.TTHTK +^β<small>6</small>. VQHTK

<b>2. Các biến của mơ hình</b>

Mơ hình gồm 6 biến:

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu <sup>ROS</sup> <sup>Biến phụ thuộc %</sup> <sup>(+)</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3. Bảng số liệu thu nhập.</b>

<b>Thời gianROSCCTSHSNKNTT TTHTK VQHTK</b>

Quý 1/2013 15.32 39.70 69.76 3.40 0.28 16.64Qúy 2/2013 5.69 37.86 70.21 2.85 0.34 11.39Quý 3/2013 14.79 38.25 73.00 2.52 0.35 9.81Quý 4/2013 17.25 43.69 74.47 4.18 0.29 10.14Quý 1/2014 21.97 44.34 75.91 3.90 0.29 9.31Qúy 2/2014 7.49 45.04 78.53 3.24 0.32 13.94Quý 3/2014 9.91 43.66 74.12 2.61 0.39 14.90Quý 4/2014 10.07 42.90 73.01 3.36 0.38 17.10Quý 1/2015 10.92 48.11 73.45 3.86 0.39 16.06Qúy 2/2015 9.44 48.24 74.88 3.68 0.38 18.57Quý 3/2015 5.85 46.83 75.74 3.36 0.42 18.34Quý 4/2015 5.03 38.75 77.48 2.09 0.17 26.94Quý 1/2016 9.64 38.05 78.44 1.85 0.15 38.89Qúy 2/2016 8.49 38.20 79.31 1.91 0.14 47.41Quý 3/2016 5.92 38.09 79.81 1.94 0.12 54.29Quý 4/2016 5.11 40.39 80.96 1.80 0.16 48.28Quý 1/2017 7.55 40.69 81.28 1.96 0.19 35.36Qúy 2/2017 12.09 44.66 82.33 1.80 0.16 36.49Quý 3/2017 2.81 47.50 83.52 1.96 0.17 41.49Quý 4/2017 4.51 48.62 84.16 2.01 0.16 44.30Quý 1/2018 6.91 55.51 84.99 2.16 0.16 48.64Qúy 2/2018 4.63 54.64 84.15 2.64 0.15 50.45Quý 3/2018 1.41 54.03 84.86 3.06 0.15 46.64Quý 4/2018 2.44 61.51 86.43 2.65 0.13 51.24Quý 1/2019 6.11 62.61 86.35 2.85 0.14 44.07Qúy 2/2019 3.17 61.62 86.72 2.88 0.12 50.18Quý 3/2019 4.40 63.57 86.54 3.49 0.12 56.17Quý 4/2019 1.14 62.25 84.56 3.84 0.09 72.41Quý 1/2020 1.46 66.67 85.00 3.98 0.10 60.33Qúy 2/2020 6.59 69.32 85.14 4.35 0.10 65.57Quý 3/2020 5.42 68.91 85.57 4.24 0.09 67.09Quý 4/2020 4.91 63.00 85.90 4.49 0.08 82.14Quý 1/2021 5.73 65.48 85.49 6.52 0.09 69.76Qúy 2/2021 10.13 59.90 85.42 7.38 0.10 72.31Quý 3/2021 15.99 59.94 86.58 4.49 0.09 64.23Quý 4/2021 5.50 58.71 87.01 4.60 0.09 66.90

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>II. Kiểm định</b>

<b>1. Xác định mơ hình hồi quy </b>

Dựa vào bảng số liệu đã thu nhập ở trên, nhóm tiến hành chạy mơ hình theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) trên Eviews:

Dependent Variable: ROS

Method: Least Squares

Log likelihood -93.32910 Hannan-Quinn criter. <small>5.610399</small>F-statistic 6.755271 Durbin-Watson stat <small>2.408716</small>Prob(F-statistic) 0.000252

Từ kết quả chạy Eviews ta có:^

ROS= ^β<small>1</small>+ ^β<small>2</small>. CCTS+^β<small>3</small>. HSN +^β<small>4</small>. KNTT +^β<small>5</small>.TTHTK +^β<small>6</small>. VQHTK= 29.67228 + (-0.156299).CCTS + (-0.073255).HSN + 2.406982.KNTT

+ (-31.02866).TTHTK + (-0.237931).VQHTK

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>11 </small><b>Ý nghĩa của các biến:</b>

β<small>3</small>= - 0.073255: Khi Hệ số nợ (HSN) tăng (giảm) 1% trong khi cơ cấu tài sản khơng đổi,khả năng thanh tốn khơng đổi, tỷ trọng hàng tồn kho khơng đổi, vịng quay hàng tồn khokhơng đổi thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Tập đoàn Bảo Việt giảm (tăng) 0.073255(%).

β<small>4 </small>= 2.406982: Khả năng thanh toán (KNTT) tăng (giảm) 1 triệu đồng trong khi cơ cấutài sản không đổi, hệ số nợ không đổi, tỷ trọng hàng tồn kho khơng đổi, vịng quayhàng tồn kho khơng đổi thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Tập đoàn Bảo Việttăng (giảm) 2.406982 (%)

β<small>5 </small>= - 31.02866: Khi tỷ trọng hàng tồn kho (TTHTK) tăng (giảm) 1% trong khi cơ cấutài sản không đổi, hệ số nợ khơng đổi, khả năng thanh tốn khơng đổi, vịng quay hàngtồn kho khơng đổi thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Tập đoàn Bảo Việt giảm(tăng) 31.02866 (%)

β<small>6 </small>= - 0.237931: Khi vòng quay hàng tồn kho (VQHTK) Tăng (giảm) 1 triệu đồngtrong khi cơ cấu tài sản không đổi, hệ số nợ không đổi, khả năng thanh tốn khơngđổi, tỷ trọng hàng tồn kho không đổi thù tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Tậpđoàn Bảo Việt giảm (tăng) 0.237931 (%)

<b> 2. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình</b>

Để biết hàm hồi quy có phù hợp hay khơng, ta tiến hành bài toán kiểm định:Giả thuyết H : R2 = 0 (Hàm không phù hợp)<small>0</small>

Đối thuyết H : R2 > 0 (Hàm phù hợp)<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>12</small>Với mức ý nghĩa: α = 5% = 0.05

Theo báo cáo Eviews thì: F-statistic = 6.755271

Và Prob (F-statistic) = 0.000252 < α = 0.05Vậy tức là Bác bỏ H , Chấp nhận H . Tức là: <small>01</small> <b>Hàm hồi quy phù hợp.3. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đến biến phụ thuộc.</b>

Kiểm định biến β :<small>2</small>Giả thiết H<sub>0</sub>: β<sub>2 </sub>= 0 Đối thuyết H : β ≠ 0<sub>1</sub> <sub>2 </sub>Với mức ý nghĩa α = 5% = 0.05Theo báo cáo Eviews thì:

P-value<small>2 </small>= 0.2460 > α = 0.05 => Chấp nhận H , Bác bỏ H<small>01</small>

Vậy, với mức ý nghĩa 5%, cơ cấu tài sản khơng có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần.

Kiểm định biến β :<small>3</small>Giả thiết H :<sub>0</sub> β = 0<sub>3 </sub>Đối thuyết H : β ≠ <sub>1</sub> <sub>3 </sub>0

Với mức ý nghĩa α = 5% = 0.05 Theo báo cáo Eviews thì:P-value<small>3 </small>= 0.8280 > α = 0.05 => Chấp nhận H , Bác bỏ H<small>01</small>

Vậy, với mức ý nghĩa 5%, hệ số nợ khơng có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần.

Kiểm định biến β :<small>4</small>Giả thiết H :<sub>0</sub> β = 0<sub>4 </sub>Đối thuyết H : β ≠ 0<sub>1</sub> <sub>4 </sub>Với mức ý nghĩa α = 5% = 0.05Theo báo cáo Eviews thì:

P-value<small>4 </small>= 0.0017 < α = 0.05 => Chấp nhận H , Bác bỏ H<small>10</small>

Vậy, với mức ý nghĩa 5%, khả năng thanh tốn có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>13</small>doanh thu thuần.

Kiểm định biến β :<small>5</small>Giả thiết H :<sub>0</sub> β = 0<sub>5 </sub>Đối thuyết H : β ≠ 0<sub>1</sub> <sub>5 </sub>Với mức ý nghĩa α = 5% = 0.05Theo báo cáo Eviews thì:

P-value<small>5 </small>= 0.0662 > α = 0.05 => Chấp nhận H , Bác bỏ H<small>01</small>

Vậy, với mức ý nghĩa 5%, tỷ trọng hàng tồn kho không có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần.

Kiểm định biến β :<small>6</small>Giả thiết H :<sub>0</sub> β = 0<sub>6 </sub>Đối thuyết H : β ≠ 0<sub>1</sub> <sub>6 </sub>Với mức ý nghĩa α = 5% = 0.05Theo báo cáo Eviews thì:

P-value<small>6 </small>= 0.0095 < α = 0.05 => Chấp nhận H , Bác bỏ H<small>10</small>

Vậy, với mức ý nghĩa 5%, vịng quay hàng tồn kho có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần.

<b>4. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến</b>

Variance Inflation Factors

Date: 06/10/23 Time: 16:56

Sample: 1 36

Included observations: 36 Variable Coefficient

Variance <sup>Uncentered</sup>VIF <sup>Centered</sup>VIF

2.2112668.789215

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Vậy, mơ hình nghiên cứu khơng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.</b>

<b>5. Kiểm định phương sai sai số thay đổi.*Kiểm định White:</b>

Để kiểm định mơ hình có phương sai sai số thay đổi hay khơng, ta tiến hành bài tốn kiểm định

Giả thuyết H : Mơ hình có phương sai sai số khơng thay đổi. <small>0</small>Đối thuyết H : Mơ hình có phương sai sai số thay đổi.<small>1</small>

Với mức ý nghĩa: α = 5% = 0.05

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>15</small>Theo báo cáo Eviews ta có:

P-value (F-statistic) = 0.6253 > α = 0.05P-value (Obs*R-squared) = 0.5034 > α = 0.05

Vậy: Chấp nhận H và Bác bỏ H tức là: <small>0 1 </small> <b>Mơ hình có phương sai sai số không thay đổi.</b>

<b>6. Kiểm định tự tương quan.</b>

Để tiến hành kiểm định xem mơ hình có xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 2 hay không? Tatiến hành bài tốn kiểm định:

Giả thuyết H : Mơ hình khơng có tự tương quan bậc 2<small>0</small>Đối thuyết H : Mơ hình có tự tương quan bậc 2<small>1</small>Với mức ý nghĩa: α = 5% = 0.05

</div>

×