Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

tiểu luận môn học pháp luật thuế thuế tiêu thụ đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.72 KB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCMKHOA KINH TẾ

TIỂU LUẬN MƠN HỌCPHÁP LUẬT THUẾ

NHĨM: 3

<b>THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT</b>

<small>GVHD: ThS. KHÚC ĐÌNH NAM</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

NỘI DUNG BÁO CÁO

1. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

2. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

<b>Giảm Thuế</b>

Người nộp thuế sx hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

<b>Giảm Thuế</b>

• Ví dụ 1 :

Chị Chi vừa được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân Chi Lăng chuyên sản xuất, mua bán vàng mã, hàng mã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong đợt lũ lụt năm 2020, kho để vàng mã, hàng mã của doanh nghiệp bị chìm trong nước lũ dẫn đến hàng hóa bị thấm nước hỏng 50%. Trong trường hợp này, doanh nghiệp có được miễn giảm thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

<b>Giảm Thuế</b>

• Ví dụ 1 :

Căn cứ theo Điều 9 Luật thuế TTĐB năm 2008:

- Quy định người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.

- Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

=> Như vậy, đối chiếu với quy định viện dẫn nêu trên, doanh nghiệp Chi Lăng không được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt mà chỉ được giảm thuế tiêu thụ đặc biệt với mức giảm không quá 30% số thuế phải nộp của năm 2020.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

<b>Giảm Thuế</b>

• Ví dụ 2:

Trong kỳ tính thuế tại Cơng ty XNK Hữu Thành có các số liệu sau:

Nhập khẩu 2.000 máy điều hịa nhiệt độ cơng suất 90.000 BTU từ Hàn Quốc có giá FOB (Incheon) là 300 USD/cái, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/cái. Do bị thiên tai trong quá trình vận chuyến nên đã được cơ quan hải quan đông ý cho miễn thuế 30%. Trong kỳ đã tiêu thụ trong nuớc được 1.800 máy với giá bán chưa có thuế GTGT là 11 triệu đồng/cái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

<b>Giảm Thuế</b>

• Ví dụ 2:

Căn cứ theo Điều 9 Luật thuế TTĐB số 27/2008/QHI2:

- Theo Điều 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 quy định người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.

- Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

=> Vì cơng ty XNK Hữu Thành gặp thiên tai trong quá trình vận chuyển 200 máy điều hòa nên được giảm thuế 30%

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

<b>Hồn Thuế</b>

<b>1/ Hàng tạm NK, tái XK</b>

Hàng hóa NK đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

<b>Hồn Thuế</b>

Ví dụ 3:

<b>• Trường hợp 1: hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu:</b>

Một cơng ty A nhập khẩu máy móc sản xuất từ Trung Quốc vào Việt Nam. Họ đã nộp đầy đủ thuế TTĐB tại cửa khẩu và hiện đang lưu kho tại cảng biển. Cơ quan hải quan đang giám sát việc lưu kho này. Sau khi hoàn thành thủ tục, cơng ty quyết định tái xuất máy móc này ra nước ngoài để sử dụng trong dự án sản xuất tại một quốc gia khác

=> Như vậy cơng ty A được hồn thuế TTĐB vì hàng NK đã nộp thuế TTĐB nhưng vẫn đang lưu kho tại cảng biển đang chịu sự giảm sát của Cơ quan hải quan và công ty quyết định tái xuất để tham gia dự án sản xuất ở nước ngồi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

<b>Hồn Thuế</b>

<b>2/ Hàng hóa là nguyên liệu NK để sản xuất, gia cơng hàng XK</b>

Hàng hóa là ngun liệu NK để sản xuất, gia cơng hàng XK: hồn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hóa thực tế XK

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

=> Cơng ty bia tiger được hồn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu NK đã dùng để sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

<b>Hồn Thuế</b>

<b>3/ Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sát nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển dổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê DN nhà nước</b>

Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sát nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển dổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê DN nhà nước: có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HỒN THUẾ TTĐB</b>

<b>Hồn Thuế</b>

Ví dụ 5 :

<b>• Trường hợp 3: Cơ sở kinh doanh quyết tốn thuế khi phá sản </b>

Cơng ty sản xuất máy điều hòa Hữu Thành đã thua lỗ nặng trong kinh doanh và mất khả năng thanh toán khoản nợ đã vay nên đã nộp đơn xin phá sản và trong q trình quyết tốn thuế đã phát hiện ra khoản thuế TTĐB đã nộp cho Nhà nước thừa 10 tỷ.=> Vậy khi quyết tốn thuế có khoản thuế TTĐB đã nộp trước đó bị thừa 10 tỷ nên cơng ty Hữu Thành được hoàn lại toàn bộ số tiền thuế TTĐB đã nộp thừa<small>.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2. CÁC VÍ DỤ VỀ GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ VÀ HOÀN THUẾ TTĐB</b>

<b>Sự khác biệt giữa giảm thuế XNK và thuế TTĐB</b>

<b><small>Mức giảm thuế:</small></b>

<b><small>+ Được giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát tồn bộ thì không phải nộp thuế.</small></b>

<small>Mức giảm thuế:</small>

<small>+ Được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).</small>

<b><small>Đối tương giảm:</small></b>

<b><small>+ Hàng hóa XK, NK đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế</small></b>

<small>Đối tượng giảm:</small>

<small>+ Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

3.1. Nội dung tình huống 33.2. Giải tình huống 3

3.3. Nội dung tình huống 3 trang 3773.4. Giải quyết tình huống 3 trang 377

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

<b>3.1. Nội dung tình huống 3</b>

<b>Tại trường đua trong ngày 1/6/20x1 có tình hình sau: bán được 6.000 vé đặt cược đua ngựa với giá bán một vé đã có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT là 12.000 đ. Trong 6.000 vé đã bán đó có 50 vé trúng thưởng, mỗi vé trúng được 50.000 đ. </b>

<i><b>Yêu cầu: giải thích và xác định giá tính thuế TTĐB trong ngày 1/6 biết </b></i>

<i>thuế suất thuế TTĐB là 30%? </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

<b>3.2. Giải tình huống 3</b>

<small>Giải </small>

<small>Căn cứ điều 2 Luật Thuế TTĐB 2008:</small>

<small>+ Bán vé đặt cược đua ngựa là trường hợp của thuế TTĐB đối với dịch vụ kinh doanh đặt cược.Căn cứ theo Điều 7 Luật thuế TTĐB 2008 được sửa đổi bới khoản 4 điều 1 Luật Thuế TTĐB:+ Mức thuế suất thuế TTĐB đối với dịch vụ kinh doanh đặt cược là 30%</small>

<small>+ Kinh doanh đặt cược: là doanh thu bán vé đặt cược trừ ( - ) tiền trả thưởng cho khách hàng ( giá </small>

<i><small>chưa có thuế GTGT), khơng bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt </small></i>

<i><small>động đặt cược.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

-Doanh thu bán vé đặt cược = 6000 x 12000= 72.000.000 đồng

<b>Giá tính thuế TTĐB = ( Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT )/(1 + thuế suất thuế TTĐB)</b>

= (72.000.000-2.500.000)/ (1+30%) = 53.461.538,46 đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

<b>3.3. Nội dung tình huống 3 trang 377</b>

<b>Tháng 4/20x8, ơng Y được cử làm người đứng đầu lãnh sự quán Pháp tại TP.HCM - Việt Nam trong thời gian 4 năm, khi sang Việt Nam ông muốn mang theo 1 chiếc ôtô 7 chỗ hiệu Peugeot có dung tích xilanh là 1.6L (1.599cm³) của mình để phục vụ nhu cầu đi lại. Tháng 7/20x8 ơng Y được Chính phủ Việt Nam cho phép nhập chiếc xe trên vào Việt Nam trị giá hải quan tại thời điểm nhập khẩu là 25.000USD (tỷ giá tính thuế ghi trên tờ khai hải quan là 23.050VND/USD) tính đến Cảng Sài Gịn. Đến tháng 9/20x9 ơng Y được phép chuyển nhượng xe này cho Công ty A tại Việt Nam theo giá thỏa thuận đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định tại Việt Nam. </b>

<i><small>Yêu cầu:</small></i>

<i><b><small>• Yêu cầu 1: Ơng Y có được miễn thuế TTĐB đối với chiếc ơ tơ 7 chỗ nói trên khi nhập khẩu vào </small></b></i>

<i><small>Việt Nam khơng? Vì sao?</small></i>

<i><b><small>• u cầu 2: Cơng ty A có phải nộp thuế TTĐB đối với chiếc xe này hay khơng và hãy trình bày </small></b></i>

<i><small>cách tính thuế TTĐB khi nhận chuyển nhượng (nếu có)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

<b>3.4. Giải tình huống 3 trang 377</b>

Yêu cầu 1:

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP

=>Ông Y được miễn thuế TTĐB đối với chiếc ơ tơ 7 chỗ. Vì hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

<b>3.4. Giải tình huống 3 trang 377</b>

Yêu cầu 2:

Căn cứ theo Khoản 6 Điều 3 Luật thuế xuất, nhập khẩu năm 2016:

Người nộp thuế là người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

=>Vậy nên, xe ô tô trên phải chịu thuế nhập khẩu khi chuyển nhượng và người sẽ chịu thuế nhập khẩu của chiếc xe nói trên là cơng ty A

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

<b>3.4. Giải tình huống 3 trang 377</b>

Yêu cầu 2:

Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016:

Phương pháp tính thuế hỗn hợp là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối

+ Từ tháng 7/20x8 đến tháng 9/20x9 là quá 1 năm cho nên chiếc xe Peogeot khi được chuyển giao là đã qua sử dụng

+ Cơng ty A phải chịu tồn bộ thuế TTDDB của chiếc xe nên trường hợp này được tính theo phương pháp thuế suất hỗn hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

<b>3.4. Giải tình huống 3 trang 377</b>

<b><small>Dung tích</small><sup>Mức thuế nhập khẩu tuyệt </sup><small>đối</small></b>

<b><small> Khơng q 1 lít</small></b> <small> 10.000 USD</small>

<b><small>Trên 1 lít (trừ ơ tô van, cứu thương, tang lễ, chở phạm nhân...)</small></b>

<small> 200% hoặc 150% +10.000 USD (lấy kết quả theo mức thấp nhất)</small>

<b><small>Trên 1 lít - dưới 2,5 lít</small></b> <small> X + 10.000 USD</small>

<small>31/5/2023 đối với từng loại xe. Với xe con, cụ thể là ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống (kể cả lái xe), phương pháp tính thuế nhập khẩu tuyệt đối như sau:</small>

<small>=> Vì chiếc xe có dung tích xilanh là 1,6 L(1.599 cm3) nên có mức </small>

<small>thuế NK tuyệt đối là X + 10000 USDVới X = giá tính thuế xe ơ tơ đã qua sử dụng x mức thuế suất của dịng thuế xe ơ tơ mới cùng chủng loại được quy định tại Nghị định số 26. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

<b>3.4. Giải tình huống 3 trang 377</b>

<b><small>BẢNG THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT(Áp dụng từ ngày 01/01/2018)</small></b>

<b><small>XE Ô TÔ TỪ 09 CHỖ TRỞ XUỐNG</small></b> <small>THUẾ SUẤT (%)</small>

<b><small>Dung tích xy lanh từ 1.500cm3 trở xuống</small></b> <small>40</small>

<b><small>Dung tích xy lanh trên 1.500 - 2.000cm3</small></b> <small>45</small>

<b><small>Dung tích xy lanh trên 2.000 - 2.500cm3</small></b> <small>50</small>

<b><small>Dung tích xy lanh trên 2.500 - 3.000cm3</small></b> <small>55</small>

<b><small>Dung tích xy lanh trên 3.000 - 4.000cm3</small></b> <small>90</small>

<b><small>Dung tích xy lanh trên 4.000 - 5.000cm3</small></b> <small>110</small>

<b><small>Dung tích xy lanh trên 5.000 - 6.000cm3</small></b> <small>130</small>

<b><small>Dung tích xy lanh trên 6.000cm3</small></b> <small>150</small>

<small>Căn cứ theo khoản 2 điều 2, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế số 106/2016/QH13, các loại ô tô chịu thuế TTĐB với mức thuế suất như sau:</small>

<small>=>Do xe của ơng Y có dung tích xilanh là 1.599 cm3 dưới 2000 cm3 nên có mức thuế suất là 45%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

<b>3.4. Giải tình huống 3 trang 377</b>

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, cơng thức chung để thuế trước bạ ơ tơ cũ

Mức tính thuế trước bạ xe ô tô cũ theo quy định là 2%

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>3. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG</b>

<b>3.4. Giải tình huống 3 trang 377</b>

Cơng thức tính thuế như sau :

<b>Thuế trước bạ xe ô tô cũ = Giá bán niêm yết x Giá trị xe ơ tơ cịn lại x 2%.</b>

<b>=> X= 25.000 x 23.050 x 70% x 2% =8.067.500 đồng</b>

=> Từ đó ta có bài giải+ Thuế NK tuyệt đối:

= X +10000 USD ( xấp xỉ 230.500.000 đồng) = 8.067.500 + 230.500.000 = 238.567.500 đ

+ Thuế TTĐB = (25.000 x 23.050 + 238.567.500) x 45% = 366.667.875 đồng=> Tống số thuế TTĐB phải nộp là 605.235.375 đồng

</div>

×