Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 53 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ CÔNG THƯƠNG
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP</b>
<b>---o0o---KHOA THƯƠNG MẠI</b>
<b>THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HĐKD TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠICÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BẾN TRE</b>
<b>Họ tên : LÊ THỊ LANMã sinh viên : 20107200292Lớp : DHTM14A5HNGVHD : Nguyễn Thị Chi</b>
Năm 2023
I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre...
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">1.Lĩnh vực hoạt động, kinh doanh...
2. Q trình hình thành và phát triển của Berphaco...
Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Bến tre tiền thân là phòng Bào chế thuốc của Ban Dân Y BếnTre, được thành lập từ năm 1963. Trong những năm kháng chiến, phòng bào chế đã sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">xuất và cung ứng thuốc men phục vụ cho cấp cứu, điều trị cho thương bệnh binh, cho cánbộ và nhân dân trong tỉnh với trên 30 sản phẩm gồm các dạng thuốc tiêm, dịch truyền,thuốc viên các loại và thuốc nước.
1. Thông tin khái quát
<b>Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre.Tên gọi tắt: Berphaco</b>
<b>Giấy phép thành lập: 1541/QĐ -UBMã số thuế: 1300382591</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Địa chỉ: 11 Nguyễn Trọng Quyền, phường Tân Thới Hoà, Quận Tân Phú, Tp. Hồ ChíMinh.
Sđt: (028)36220205 – 18001745Fax: (028)39610613.
Q trình hình thành và phát triển của Berphaco
Năm 1963: Tiền thân của Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre là phòng Bào chế thuốccủa Ban Dân Y Bến Tre, được thành lập vào năm 1963.
Năm 1976: Phòng Bào chế thuốc và Tổng kho dược tỉnh Bến Tre sáp nhập thành Công tyDược Phẩm Bến Tre.
Năm 1983: Xí nghiệp Liên hợp Dược Bến Tre được thành lập trên cơ sở hợp nhất haidoanh nghiệp là Công ty Dược phẩm tỉnh Bến Tre (được thành lập năm 1976) và Xí nghiệpDược phẩm tỉnh Bến Tre (được thành lập năm 1978).
Năm 1992: Xí nghiệp Liên hợp Dược Bến Tre được đổi tên thành Công ty Dược & Vật tưY tế Bến Tre – Bepharco. Khi đó Cơng ty Dược & Vật tư Y tế Bến tre có nhiệm vụ chínhlà sản xuất kinh doanh dược phẩm, vật tư y tế.
Năm 2004: Công ty Dược & Vật tư Y tế Bến Tre – Bepharco chuyển sang hoạt động dướihình thức Cơng ty Cổ phần. Vốn điều lệ của Cơng ty sau cổ phần hố là 20 tỷ đồng (tươngđương 2 triệu cổ phần), trong đó nhà nước chiếm cổ phần chi phối 51% vốn điều lệ tươngđương 1,02 triệu cổ phần.
Năm 2007: Công ty phát hành thêm 1 triệu cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần) theogiấy phép phát hành số 159/UBCK-GCN do Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp ngày30/08/2007. Tỷ lệ sở hữu của Nhà nước giảm từ 51% xuống còn 34%.
Năm 2009: Cổ phiếu của Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre (BEPHARCO) chính thứcđược niêm yết và giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, với mã chứng khoán làDBT (theo quyết định niêm yết số 657/QĐ-SGDHN do Tổng Giám đốc Sở Giao dịchchứng khoán Hà Nội ký ngày 13/10/2009).
Năm 2014: Tháng 12/2014, Nhà nước thực hiện thoái vốn toàn bộ tại Bepharco.
Năm 2015: Tháng 9/2015 Bepharco trở thành cổ đông chiến lược của Công ty TNHHMTV Dược phẩm Trung ương 2 (Codupha) với 14.76% cổ phần.
Năm 2017: Tháng 3/2017 CTCP Dược phẩm Yên Bái (Ypharco) trở thành công ty con củaBepharco, Bepharco sở hữu với tỷ lệ 51,84%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Năm 2020: Bepharco khởi đầu hành trình mới sau những bước tiến mạnh mẽ, vững chắc vàbứt phá với sự kiện chính thức chuyển sàn sang niêm yết trên HOSE sau 11 năm niêm yếttrên HNX.
Năm 2022: Thành lập Công ty CP Bepharco Healthcare đặt trụ sở tại KCN Sonadezi ChâuĐức.
Tháng 03/2023: Tháng 3.2023 Bepharco hoàn tất M&A Ypharco Healthcare - Công tychuyên sản xuất và gia công các TPBVSK, Dược Mỹ Phẩm từ nguồn nguyên liệu thânthiện môi trường, dựa trên các đề tài, đề án khoa học và bài thuốc cổ phương hiệu nghiệm,sản xuất tại nhà máy hiện đại.
Tháng 06/2023: Trải qua 60 năm hình thành và phát triển, Bepharco hướng tới top 5 côngty phân phối dược phẩm tại Việt Nam. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các đối tác lớn tạiChâu Âu, Châu Á để khẳng định vị thế vững chắc trên bản đồ ngành dược Việt Nam cũngnhư từng bước xuất khẩu các sản phẩm chất lượng ra các nước trong khu vực.
<b>Các giải thưởng tiêu biểu</b>
Trong nhiều năm qua, Barphaco đã vinh dự nhận được nhiều bằng khen, giải thưởng bìnhchọn, cup chứng nhận từ Nhà nước, các bộ ngành và địa phương. Cụ thể như sau: - Huân chương Lao động hạng 3 năm 1987.
- Huân chương Lao động hạng 2 năm 1992.- Huân chương Lao động hạng 1 năm 1997. - Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm
2005, 2008 của Bộ Khoa Học và Cơngnghệ.
- Doanh nhân Việt Nam uy tín – chất lượngnăm 2006, 2007, 2008 của Báo Thông tinthương mại (Bộ thương mại)–Vitenaminterprise.
- Đơn vị thi đua xuất sắc năm 2006, 2008 –UBND tỉnh Bến Tre.
- Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua năm2006 – Cờ thi đua Chính phủ.
- Đơn vị xuất sắc nhất trong phong tràoXanh, sạch, đẹp. Bảo đảm an toàn vệ sinhlao động năm 2005 – Tổng LĐLĐ ViệtNam.
- Đơn vị đạt giải nhì khối thi đua năm 2010 – UBND tỉnh Bến Tre; Bằng khen của Tổnggiám độc BHXH Việt Nam – Với thành tích đã thực hiện tốt chính sách BHXH, BHYTnăm 2015 và 2016.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Sở Giao dịch chứng khốn Hà Nội tơn vinh là một trong 30 doanh nghiệp minh bạchnhất HNX năm 2015 - 2016.
- Top 10 công ty phân phối, kinh doanh dược phẩm, trang thiết bị, vật tư y tế Việt Namuy tín năm 2020 do VNR đánh giá , xếp hạng.
<b>2. Ngành nghề và địa bàn hoạt động kinh doanh</b>
<b>Lĩnh vực hoạt động</b>
Sản xuất, kinh doanh thuốc trịbệnh cho mọi người
Bán buôn, bán kẻ dược phẩm,dụng cụ y tế, mỹ phẩm
Xuất nhập khẩu các mặt hàng:thuốc thành phẩm, bao bì, nguyênphụ liệu, hương liệu phục vụ sảnxuất, hoá chất xét nghiệm, sảnphẩm sinh học.
Kinh doanh các loại máy móc,trang thiết bị y tế.
Cho thuê mặt bằng kinh doanh.
<b>Địa bàn hoạt động kinh doanh</b>
Mạng lưới phân phối của Công ty Dược Bến Tre trải rộng trên tồn quốc, phủ khắp 63 tỉnhthành. Có trụ sở chính tại Thành phố Bến Tre và Văn phịng điều hành tại Thành phố HồChí Minh.
08 chi nhánh trực thuộc quản lý mạng lưới bánhàng phủ khắp toàn quốc. Địa bàn phân phối 63tỉnh, thành phố với hớn 34.000 khách hàng.- Chi nhánh Bến Tre: gồm 05 tỉnh Bến Tre,Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long- Chi nhánh TP. HCM: gồm 06 tỉnh Tp. HCM,Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh,Bà Rịa – Vũng Tàu
- Chi nhánh Hà Nội: gồm 12 tỉnh Hà Nội, BắcGiang, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Nguyên,Bắc Ninh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Kạn,Quảng Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Chi nhánh Đà Nẵng: gồm 08 tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế,Quảng Trị, Hà Tĩnh, Nghệ Anh, Quảng Bình.
- Chi nhánh Khánh Hoà: gồm 08 tỉnh Khánh Hoà, Phú n, Bình Định, Đăk Nơng, ĐăkLăk, Gia Lai, Kon Tum, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng.
- Chinh Nhánh Ninh Bình: gồm 06 tỉnh Ninh Bình, Nam Đinh, Thái Bình, Thanh Hố, HàNam, Hồ Bình.
- Chi nhanh n Bái: gồm 08 tỉnh Yên Bái, Hà Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Sơn La, LàoCai, Tuyên Quang, Lai Châu.
3. Thông tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doạn và bộ máy quản lý
Công ty được tổ chức theo mô hình Đại hơi đồng cổ đơng, Hội đồng quản trị (Uỷ banKiểm toán trực thuộc Hội đồng Quản trị), Ban Tổng Giám đốc.
4. Tầm nhìn, sứ mệnh và định hướng phát triển
<b>Tầm nhìn, sứ mệnh phát triển</b>
Tầm nhìn: Trở thành 1 trong 5 công ty phân phối dược hàng đầu Việt Nam với đa dạng cácsản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng, trang thiết bị y tế chất lượng cao và từng bướcvươn ra thị trường quốc tế.
Sứ mệnh: Mang đến những sản phẩm tốt nhất cho sức khoẻ nhằm nâng cao chất lượngcuộc sống và ln có trách nhiệm với cộng đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Triết lý kinh doanh: Barpheco hướng đến nhiệm vụ nâng cao chất lượng sản phẩm bằngviệc áp dụng công nghệ hiện đại và luôn đầu tư nghiên cứu các xu hướng điều trị mới. Vìthế, chúng tơi xem chất lượng, đổi mới và sự cam kết là những triết lý đồng hành xuyênsuốt trên con đường phát triển.
Giá trị cốt lõi: Được thể hiện qua 5 yếu tố: Cơng Bằng – Chính Trực – Tông Trọng – ĐạoĐức - Trách Nhiệm. Trong đó:
Cơng Bằng: Cơng bằng với nhân viên, khách hàng và đối tác.
Chính trực: Chính trực, minh bạch trong tài chính và các mối quan hệ hợp tác.Tơn trọng: Tôn trọng đồng nghiệp đối tác khách hàng.
Đạo đức: Đạo đức là triết lý cốt lõi trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trách nhiệm: Trách nhiệm, tận tâm với khách hàng, luôn đặt khách hàng là trọng tâm trongmọi chiến lược của công ty.
<b>Chiến lược phát triển</b>
Bepharco xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn để địnhhướng các hoạt động kinh doanh. Mục tiêu lớn sắp tới trởthành 1 trong 5 công ty dược hàng đầu Việt nam, mở rộnghoạt động ra thị trường thế giới.
Cụ thể như sau:
Tiên phong trong lĩnh vực dược phẩm, y tế: Ứng dụng côngnghệ trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển và phân phối cácsản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng, trang thiết bị y tế.
Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác quốc tế để đưa về Việt Nam những sản phẩm hàng đầu thế giới,đặt vấn đề sức khoẻ cộng đồng lên hàng đầu.
Củng cố vị thế dẫn đầu ngành dược Việt Nam: Củng cố vị thế công ty dược hàng đầu ViệtNam bằng cách đáp ứng tốt nhu cầu về thuốc, thực phẩm chức năng, trang thiết bị y tế.Tăng thị phần trong nước, hướng đến tăng trưởng doanh số một cách mạnh mẽ.
Vươn tầm quốc tế: Luôn sẵn sàng và chủ động mở rộng nhiều mối quan hệ hợp tác songphương, đa phương, đẩy mạnh việc mua bán & sáp nhập (M&A). Thắt chặt mối quan hệhợp tác tốt đẹp với các đối tác quốc tế, mở rộng hợp tác nhiều doanh nghiệp tiềm năng.Tiếp tục đẩy mạnh kế hoạch xuất khẩu ra thị trường quốc tế.
<b>Hợp tác quốc tế</b>
<b>Công ty thành viên và công ty liên kết:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Công ty Cổ phần Dược phẩm Yên Bái (Ypharco).Công ty Cổ phần Bepharco Health Care.Công ty Cổ phần Ypharco HeathCare.
<b>Hợp tác quốc tế: </b>
Công ty Dược phẩm đa quốc gia Gedeon RichterCông ty TNHH Dược phẩm Delorbis
Công ty Cổ phần Thương mại Quốc tế Meditop
Tập đoàn Egis – Công ty Dược phẩm hàng đầu Trung Đông
Nhiều đối tác quan trong khác như Yuhan, AFT, Sanavita, Pharmalink,…
<b>Khách hàng tiêu biểu: Bepharco có 2.300 khách hàng là các bệnh viện, nhà thuốc bệnh</b>
viện; 1.600 khách hàng là tổ chức, công ty; 27.000 khách hàng nhà thuốc và quầy thuốc;3.500 khách hàng phòng khám/ phòng mạch.
<b>5.Sản phẩm nổi bật của Dược Bến Tre</b>
<b>Thuốc Touxirup: Dùng để điều trị ho do viêm phế quản, cúm, cảm lạnh, lao phổi và các dấu</b>
hiệu viêm mũi, nghẹt mũi,…
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Tiểu Đường Đan: Hỗ trợ lấy lại mức cân bằng đường huyết, giúp ngừa tăng đường huyết, hỗ</b>
trợ thải độc, phục hồi chức năng thận, gan, tuyến tụy.
<b>Halixol: Giúp tăng cường lãm loãng chất nhầy ở người bị viêm mũi- họng, giúp điều trị các</b>
bệnh lý hô hấp sản sinh nhiều đờm, nhầy như viêm phế quản,…
<b>Siro bổ phế: Điều trị các chứng ho như ho có đờm, ho lâu ngày, ho gió,…</b>
II. Phân tích
Bảng 1: Tình hình các yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh tại doanh nghiệp năm N, N+1
1.Tổng giá trị hàng mua
VNĐ 525,751,825,622 300,874,324,563 347,892,715,911*Giá trị hàng
mua mặt hàng phụ
198,735,641,826 167,824,756,513 169,751,648,354
- Mặt hàng kim tiêm
50,415,926,415 54,816,016,652 67,935,476,427- Mặt hàng
khẩu trang
98,725,826,191 60,715,916,414 56,181,917,625
- Mặt hàng xịthọng
49,593,889,220 52,292,823,447 45,634,254,302
* Giá trị hàng mua mặt hàng chủ yếu:
VNĐ 327,016,183,796 133,049,568,050 178,141,067,557
- Mặt hàng nguyên vật liệu dược
100,628,096,825 72,815,635,214 88,716,917,191
- Mặt hàng tândược
113,628,096,825 40,916,357,815 55,918,776,761- Mặt hàng
vắc xin
112,759,990,146 19,317,575,021 33,505,373,605
* Giá trị hàng mua từ nguồn hàng:
VNĐ 525,751,825,622 389,816,947,653 347,892,715,911
- Mua hàng trong nước
216,874,017,716 151,836,726,895 161,180,093,883
+ Công ty CP Dược phẩm Vinmedimex
45,715,961,681 56,027,928,737 80,513,881,616
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">+ Công ty CP thiết bị y tế Hà Nội
75,974,471,615 45,924,725,816 47,971,851,641
+ Công ty CP Dược phẩm Trung ương II
95,183,084,420 49,884,072,342 32,694,360,626
- Mua hàng nước ngoài
VNĐ 308,877,807,906 237,980,220,758 186,712,622,028+ Nhà cung cấp
Gedeon Richter PLC
119,917,086,721 72,726,101,431 77,851,062,352
+ Nhà cung cấp Raptokoc Brett & Co.Ltd
130,716,941,851 63,716,687,341 59,612,916,072
+ Nhà cung cấp Nhật Bản
58,243,779,334 58,715,014,562 49,248,643,604
* Giá trị hàng mua cho nhu cầu sử dụng:
VNĐ 525,751,825,622 410,626,937,647 347,892,715,911
- Theo tần suất sử dụng
315,173,201,873 258,917,462,016 235,069,711,836
+ Nhu cầu thường xuyên
175,069,714,362 156,927,326,818 159,367,168,214+Nhu cầu thời
140,103,487,511 101,990,135,198 75,702,543,622
- Theo mục đích sử dụng
210,578,623,749 112,357,816,739 112,823,004,075+ Nhu cầu dự
62,889,598,402 65,928,024,726 70,899,314,246+ Nhu cầu sử
dụng nội bộ
+ Nhu cầu bán ra
147,689,025,347 85,481,450,905 41,923,689,829
<b>2. Tổng chi phí kinh doanh</b>
VNĐ 217,431,361,600 220,716,268,818 230,551,282,983
* Chi phí thu mua hàng hóa
36,619,071,661 48,817,628,919 57,178,981,614- Chi phí vận
chuyển khi đi mua hàng
8,741,560,324 15,912,748,817 12,718,725,019
- Chi phí bốc xếp hàng
2,671,034,235 5,828,029,274 4,671,725,019
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">hố mua vào- Chi phí th
kho, bãi trong q trình mua hàng
10,890,714,000 4,928,717,619 8,716,018,643
- Chi phí nhânviên thu mua
5,734,688,041 9,292,019,727 8,113,672,145- Chi phí giao
dịch, ký kết hợp đồng
1,897,036,471 7,828,019,365 5,038,726,019
- Chi phí bằngtiền khác
6,684,043,414 13,816,827,175 17,920,437,626* Chi phí bán
VNĐ 137,102,508,913 134,746,526,912 162,002,259,065
- Chi phí nhânviên bán hàng
85,777,497,431 75,816,827,919 80,280,073,810
- Chi phí hàngkhuyến mãi
7,537,570,293 36,128,268,839 22,461,826,971
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
26,463,681,889 25,918,636,915 22,457,186,930
+ Chi phí vận chuyển hàng giao
14,864,034,753 9,826,635,432 11,086,739,763
+ Chi phí hoa hồng
11,509,647,136 35,182,928,7681 44,716,711,376- Chi phí khấu
khấu hao TSCĐ
1,229,820,088 2,918,662,736 2,132,934,433
- Chi phí bằngtiền khác
12.403.301.392 13,817,928,019 9.770.486.769
*Chi phí quản lý doanh nghiệp
VNĐ 47.400.418.508 40,727,981,435 36.269.792.456
- Chi phí nhânviên quản lý
23,961,331,828 25,928,037,626 20,045,098,571- Chi phí khấu
hao TSCĐ
1,193,713,540 4,982,971,552 1,326,116,409- Chi phí dịch
vụ mua
9,655,605,267 12,435,491,723 9,439,876,357
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">ngồi+ Chi phí điện nước
3,683,863,764 3,716,872,951 4,086,213,595
+ Chi phí mua tài liệu kỹ thuật,bằng sáng chế
5,971,741,267 8,718,618,772 5,353,662,762
- Chi phí bằngtiền khác
11,875,378,541 18,726,927,437 5,458,701,119
<b>3. Chi phí theo đơn vị trực thuộc</b>
VNĐ 24,103,893,526 24,689,576,238 24,103,893,526
- Công ty dược phẩm Yên Bái
9,975,332,564 17,727,028,623 13,865,743,974
- Công ty dược phẩm Trung ương Codupha
14,128,560,962 6,962,547,615 10,238,149,552
<b>4. Tổng quỹ lương</b>
VNĐ 34,773,854,469 36,827,985,000 33,658,967,207
<b>5. Thu nhập bình quân của người lao động </b>
=Tổng quỹ lương/ Số lao động
VNĐ 9,442,237,991 7,730,828,635 9,522,173,911
<b>6. Tổng chi phí vận chuyển</b>
VNĐ 23,605,594,977 24,818,924,636 23,805,434,782
<b>7. Cước phí vận chuyển bình</b>
<b>8. Giá vốn hàng bán</b>
VNĐ 624.734.267.638 576,728,672,828 427,215,660,398
<b>9. Số lao động làm việc bình quân</b>
<b>10. Tổng số giờ cơng làm việc có hiệu lực của lao động</b>
<b>11. Tổng số ngày cơng làm việc có hiệu lực</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>của lao động12. Độ dài quãng đường vận chuyển</b>
<b>13. Chi phí đầutư tài chính</b>
VNĐ 26,760,271,692 25,828,767,018 24,869,138,029
<b>14. Chi phí liêndoanh15. Tỷ lệ vốn góp</b>
<b>16. Chi phí khác</b>
2,823,706,608 247,548,367 104,223,473
<b>17. Vốn lưu động bình quân</b>
VNĐ 6,516,816,713 3,872,092,682 5,916,635,187
Bảng 2: Tình hình TSCĐ của doanh nghiệp thương mại năm 2021,2022
<b>1. Nguyên giáTSCĐ</b>
VNĐ 79,936,073,735 61,422,304,865 54,499,239,698
<b>2. Đánh giátăng TSCĐ vàotháng</b>
VNĐ 31,523,037,423 27,839,300,541 28,367,167,236
<b>3. Đánh giágiảm TSCĐ vàotháng</b>
VNĐ 11,763,033,574 12,817,512,728 14,783,067,275
<b>4. Thanh lýTSCĐ</b>
VNĐ 187,597,981,978 135,918,791,308 126,976,234,025
- TSCĐ hữuhình
+ Nguyên giá 181,001,403,201 130,828,678,017 120,615,753,568+ Thời gian
thanh lý
- TSCĐ vơ hình
+ Nguyên giá 6,596,578,777 7,782,029,893 6,360,480,457+ Thời gian
thanh lý
<b>5. Mua mới VNĐ</b> 7,077,575,638 8,562,932,573 6,862,487,035
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- TSCĐ hữuhình
+ Nguyên giá 6,679,785,638 5,782,563,681 6,772,672,035+ Thời gian đưa
%- Áp dụng từtháng 1 đếntháng 6
- Áp dụng từtháng 7 đếntháng12
Bảng 3: Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại năm 2021, 2022
<b>1. Sản lượng tiêu thụ</b>
- Sản lượng tiêu thụ mặt hàng phụ
+ Mặt hàng kim tiêm
+ Mặt hàng khẩu trang
+ Mặt hàng xịt họng
- Sản lượng tiêu thụ mặt hàng chủ yếu
+ Mặt hàng nguyên vật liệudược
+ Mặt hàng tândược
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">vắc xin
<b>2. Khối lượng vận chuyển</b>
<b>3. Giá bán- Giá bán mặt </b>
hàng phụ+ Mặt hàng kim tiêm
+ Mặt hàng khẩu trang
+ Mặt hàng xịt họng
- Giá bán mặt hàng chủ yếu+ Mặt hàng nguyên vật liệudược
+ Mặt hàng tândược
+ Mặt hàng vắc xin
<b>4. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ</b>
VNĐ 633,963,024,056 700,918,762,736 755,855,570,573
- Doanh thu theo phương thức bán
VNĐ 843,390,439,358 700,918,762,736 633,963,024,056
+ Doanh thu bán buôn
300,862,238,714 234,731,864,762 241,796,287,834
+ Doanh thu bán lẻ
201,968,820,792 184,234,023,756 186,763,752,128+ Doanh thu
bán đại lý
194,789,145,327 155,238,102,793 113,752,961,054
+ Doanh thu bán trả góp
145,770,234,525 126,714,771,425 91,650,023,040- Doanh thu
theo phương thức thanh toán
VNĐ 843,390,439,358 700,918,762,736 633,963,024,056
+ Thu tiền ngay
486,576,223,047 405,337,794,130 411,863,047,911
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">+ Bán trả chậm 356,814,216,311 295,580,968,606 222,099,976,145. Nợ đã thu
207,236,792,036 174,068,717,977 126,478,609,265
. Nợ khó địi 149,577,424,275 121,512,250,629 95,621,366,880- Doanh thu
theo đơn vị trực thuộc
VNĐ 843,390,439,358 700,918,762,736 633,963,024,056
+ Công ty dược phẩm Yên Bái
405,963,217,135 406,233,014,967 375,697,432,417
+ Công ty dược phẩm trung ương Codupha
437,427,222,223 294,685,747,769 258,265,591,639
- Doanh thu theo tháng, quý
VNĐ <b>843,390,439,358700,918,762,736633,963,024,056</b>
+ Quý I 203,440,198,302 150,737,829,739 147,324,194,225Tháng 1 75,017,636,017 40,682,783,792 45,061,515,017Tháng 2 61,815,712,072 62,795,019,870 58,717,815,288Tháng 3 66,606,850, 213 47,260,026,077 43,544,863,920+ Quý II VNĐ 327,559,505,886 324,792,849,972 301,698,075,670Tháng 4 105,982,815,661 105,963,762,927 100,942,185,526Tháng 5 112,215,036,643 86,077,923,337 97,615,625,816Tháng 6 109,361,653,582 132,751,163,708 103,140,264,328+ Quý III VNĐ 184,892,204,577 158,826,956,524 134,593,807,374Tháng 7 65,986,624,036 50,846,926,036 56,617,917,732Tháng 8 64,972,663,731 35,736,901,431 41,617,917,732Tháng 9 53,932,916,810 72,243,129,057 36,357,971,910+ Quý IV VNĐ 278,958,559,201 185,909,028,562 174,898,048,369Tháng 10 88,172,951,953 55,726,957,617 61,291,762,038Tháng 11 93,826,018,829 56,867,938,537 54,704,473,414Tháng 12 96,959,588,419 73,314,132,408 58,901,812,917- Doanh thu
mặt hàng phụ
VNĐ 365,916,525,017 298,896,926,204 251,927,365,194
+ Mặt hàng kim tiêm
122,917,014,712 108,836,926,726 93,725,016,615
+ Mặt hàng khẩu trang
132,191,340,125 93,706,401,431 82,476,113,693+ Mặt hàng xịt
110,808,170,180 96,353,598,047 75,726,234,986
- Doanh thu VNĐ 477,473,914,341 402,021,836,532 382,035,658,862
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">mặt hàng chủ yếu+ Mặt hàng nguyên vật liệudược
176,192,612,178 138,826,936,424 137,290,378,916
+ Mặt hàng tândược
158,189,246,171 137,836,996,726 127,524,815,626+ Mặt hàng
vắc xin
143,092,055,992 125,357,903,382 117,220,464,320
<b>5. Các khoản giảm trừ</b>
VNĐ 836,410,169,664 579,926,297,341 612,048,855,881- Chiết khấu
thương mại
VNĐ 6,007,131,914 28,775,073,562 17,538,328,407+ Mặt hàng tân
2,426,762,954 10,682,297,647 5,726,947,813
+ Mặt hàng vắc xin
2,526,636,106 7,027,828,737 5,712,023,625+ Mặt hàng
khẩu trang
1,053,733,854 5,624,925,816 5,099,356,969
- Doanh thu hàng bán bị trả lại
VNĐ 276,113,753 6,020,926,324 4,353,033,367
+ Mặt hàng tândược
110,635,616 2,826,326,936 2,752,715,947
+ Mặt hàng vắc xin
15,000,000 188,097,957 200,000,000+ Mặt hàng
khẩu trang
150,478,137 3,006,501,431 1,400,317,420- Giảm giá
hàng bán
697,024,024 39,736,617,341 22,806,401
+ Mặt hàng tândược
210,736,625 8,715,014,552 9,715,916+ Mặt hàng
vắc xin
+ Mặt hàng khẩu trang
<b>6. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ</b>
VNĐ 843,390,439,358 575,913,722,816 633,963,024,056
+ bán hàng hóa 807,401,010,725 515,563,785,514 566,899,435,671+ bán thành 24,780,446,265 57,604,173,885 65,817,055,580
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">phẩm+ cho thuê mặtbằng
1,121,818,181 2,675,493,387 1,162,409,096
+ doanh thu cung cấp dịch vụ
87,164,187 70,270,030 84,123,709
<b>7. Doanh thu từ hoạt động tài chính</b>
VNĐ 86,051,759,310 78,715,014,562 81,261,245,420
<b>8. Doanh thu khác</b>
VNĐ 529,766,187 1,683,936,247 1,700,602,026
<b>10. Lợi nhuậngộp</b>
VNĐ 184,833,195,483 176,077,928,337 251,169,256,400
<b>11. Lợi nhuậnthuần</b>
VNĐ 18,275,880,930 25,974,795,016 17,273,467,055
<b>12. Tổng số cổphần</b>
Cổ phiếu 14,205,116 18,826,926.324 13,528,814
<b>13. Mệnh giá cổ phần</b>
VNĐ/1 cổ phần
<b>14. Tỷ lệ cổ tức</b>
<b>15. Doanh thuliên doanh</b>
VNĐ 73,267,154,910 69,566,684,321 65,026,668,610
<b>16. Kết quả liên doanh</b>
VNĐ 98,345,174,325 78,725,326,537 95,347,021,358
<b>17. Lợi nhuậntừ đầu tư tài chính</b>
VNĐ 1,173,048,731 1,839,768,928 1,054,231,868
<b>18. Lợi nhuậnkhác</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Phần II: Căn cứ vào các bảng trên hãy điền số liệu thực tế tại doanh nghiệp thươngmại đã lựa chọn và tiến hành phân tích các vấn đề sau:</b>
1. Phân tích chung tình hình mua hàng của cơng ty Cổ phần Dược Bến Tre năm 2022Áp dụng công thức:
So sánh trực tiếp
- Mức chênh lệch tuyệt đối về tổng giá trị hàng mua của doanh nghiệp: ΔM =M<sub>1</sub>−M<sub>k</sub>
- Tỷ lệ % tăng (giảm) về tổng giá trị hàng mua của doanh nghiệp: <sup>T</sup><sup>s</sup><sup>=</sup>ΔM
M<sub>k</sub><sup>×100(%)</sup>So sánh có liên hệ với doanh thu tiêu thụ trong kỳ:
- Mức chênh lệch tuyệt đối về tổng giá trị hàng mua vào trong kỳ có liên hệ với
tổng doanh thu: <sup>ΔM</sup><sup>lh</sup><sup>=M</sup><sup>1</sup><sup>−M</sup><sup>k</sup><sup>×</sup>TR<sub>1</sub>
- Tỷ lệ % tăng (giảm) tổng giá trị hàng mua vào có liên hệ với tổng doanh thu tiêu thụ :
T<sub>lh</sub>= <sup>ΔM</sup>M<sub>k</sub>×<sup>TR</sup><small>1</small>
<b>Trong đó:</b>
∆M: Mức chênh lệch tuyệt đối về tổng giá trị hàng mua
ΔM<small>lh</small>: Mức chênh lệch tuyệt đối về giá trị hàng mua vào có liên hệ với doanh thu bán raM<small>1</small>: Tổng giá trị hàng mua thực tế
M<small>k</small>: Tổng giá trị hàng mua kế hoạchTR<small>1</small>: Tổng doanh thu tiêu thụ thực tếTR<small>k</small>: Tổng doanh thu tiêu thụ kế hoạch
T<small>lh</small>: Tỷ lệ % tăng (giảm) tổng giá trị hàng mua vào có liên hệ với tổng doanh thu tiêuthụ.
Đơn vị tính: Triệu đồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">TR =
Kim tiêm 54,816,016,652 67,935,476,427 108,836,926,726 <sup>93,725,016,615</sup>Khẩu trang 60,715,016,652 56,181,917,625 93,706,401,431 <sup>82,476,113,693</sup>
Xịt họng 52,292,823,447 45,634,254,304 96,353,598,047 75,726,234,986
Nguyên vậtliệu dược
72,815,635,214 88,716,917,191 138,826,936,424 137,290,378,916
Tân dược 40,916,357,815 55,918,776,761 137,836,996,726 127,524,815,626Vắc xin 19,317,575,021 33,505,373,605 125,357,903,382 117,220,464,320
<b>Tổng 300,874,324,563347,892,715,911 700,918,762,736 633,963,024,156</b>
So sánh trực tiếp So sánh có liên hệ với doanh thu bán ra
Số tuyệt đối (triệu đồng)
Số tương đối (%) Số tuyệt đối (triệu đồng)
Số tương đối (%)
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">15,901,281,977 22% 16,707,218,429.39 23%
Nhận xét: Qua bảng tính tốn ta có nhận xét như sau:
Giá trị mua hàng kỳ thực tế vượt mức so với kế hoạch là 16%, tương ứng với47,018,391,35 triệu đồng. Xét trong mối quan hệ với doanh thu bán ra, doanh thu mùavào của doanh nghiệp vượt mức 28% so với kế hoạch, tương ứng tăng75,759,614,572.84 triệu đồng. Điều này chứng tỏ giá trị mua vào của doanh nghiệp nhiềuhơn so với bán ra, hàng sẽ tồn động chậm ln chuyển. Nói cách khác, doanh nghiệp đãlãng phí nguồn lực. Đi vào từng mặt hàng, ta thấy:
- Mặt hàng kim tiêm hoàn thành mức kế hoạch mua vào, tăng 24%, tương ứng tăng13,119,459,775 triệu đồng. So sánh có liên hệ với doanh thu bán ra, mặt hàng này tăng44%, tương ứng tăng 20,730,614,749.76 triệu đồng.
- Mặt hàng khẩu trang khơng hồn thành mức kế hoạch mua vào giảm 7%, tương ứnggiảm 4,533,998,789 triệu đồng. Tuy nhiên, khi so sánh có liên hệ với doanh thu bán ra,mặt hàng này tăng 5%, tương ứng tăng 2,742,528,760.8 triệu đồng.
- Mặt hàng xịt họng khơng hồn thành mức kế hoạch mua vào, giảm 13%, tương ứngtăng 6,658,569,143 triệu đồng. So sánh có liên hệ với doanh thu bán ra, mặt hàng nàytăng 11%, tương ứng tăng 4,536,270,246.39 triệu đồng.
- Mặt hàng nguyên vật liệu dược hoàn thành mức kế hoạch mua vào, tăng 22%, tươngứng tăng 15,901,281,977 triệu đồng. So sánh có liên hệ với doanh thu bán ra, mặt hàngnày tăng 23%, tương ứng tăng 16,707,218,429.39 triệu đồng.
- Mặt hàng tân dược hoàn thành mức kế hoạch mua vào, tăng 37%, tương ứng tăng15,002,418,946 triệu đồng. So sánh có liên hệ với doanh thu bán ra, mặt hàng này tăng48%, tương ứng tăng 18,036,548,408.79 triệu đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Mặt hàng vắc xin hoàn thành mức kế hoạch mua vào, tăng 73%, tương ứng tăng14,187,789,484 triệu đồng. So sánh có liên hệ với doanh thu bán ra, mặt hàng này tăng85%, tương ứng tăng 215,441,772,887.32 triệu đồng.
2. Phân tích tình hình mua hàng theo nhóm mặt hàng và mặt hàng chủ yếu của Công tyDược Bến Tre năm 2022?
Giá trị(triệu đồng)
Giá trị(triệu đồng)
Giá trị(triệu đồng)
54,816,016,652 18% 67,935,476,427
20% 13,119,459,775
60,715,016,652 20% 56,181,917,625
-7% -4%
52,292,823,447 17% 45,634,254,304
Nguyên vậtliệudược*
72,815,635,214 24% 88,716,917,191
26% 15,901,281,977
40,916,357,815 14% 55,918,776,761
16% 15,002,418,946
19,317,575,021 6% 33,505,373,605
10% 14,187,789,584
<b>Tổng 300,874,324,563</b>
<b>100% 347,892,715,913</b>
-Lưu ý: Những sản phẩm * là mặt hàng chủ yếu.
Mức chênh lệch tuyệt đối về giá trị mua vào mặt hàng chủ yếu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>i=1</small> M<sub>k</sub>
= (72,815,635,214 + 40,916,357,815 + 19,317,575,021) –(72,815,635,214 + 40,916,357,815 + 19,317,575,021) = 0
Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch về giá trị mua vào mặt hàng chủ yếu:
M<sub>i 1</sub><small>k</small>
<small>i =1n</small>
=
72,815,635,214 40,916,357,815 19,317,575,021+ +72,815,635,214 40,916,357,815+ +19,317,575,021<sup>x 100 %</sup>
= 100%Nhận xét: Qua tính tốn ta thấy tổng doanh số mua kỳ thực tế tăng lên so với kế hoạch, cụ thểtăng 16%, tương ứng tăng 47,018,391,350 triệu đồng.
Về nhóm mặt hàng chủ yếu: Doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch đặt ra, đạt 100%. Trong đó,nhóm mặt hàng vaccine chiếm tỷ trọng cao nhất, tăng 3% ở kỳ thực tế. Doanh số mua hàng kỳthực tế tăng 22%, tương ứng tăng 14,187,789,584 triệu đồng.
3. Phân tích tình hình mua hàng theo nguồn hàng của Công ty Cổ phần Dược Bến Tre năm2022?
<b>Nhà cung cấp</b>
<b>Giá trị (trđ)Tỷ trọng(%)</b>
<b> Giá trị (trđ)Tỷ trọng (%)</b>
<b>Giá trị (trđ)Tỷ lệ (%)</b>
<b>Tỷ trọng(%)</b>
- Mua hàng trong nước
39% 161,180,093,883
46% 9,343,366,988
+ Công ty CP Dược phẩm Vinmedimex
14% 80,513,881,616
23% 24,485,952,879
+ Công ty CP thiết bị y tế Hà Nội
12% 47,971,851,641
14% 2,047,125,825
+ Công ty CP Dược phẩm Trung ương
13% 32,694,360,626
-3%
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">II- Mua
hàng nước ngoài
61% 186,712,622,028
54% -51,267,598,730
+ Nhà cungcấp GedeonRichter PLC
19%
22% 5,124,960,921
+ Nhà cungcấp Raptokoc Brett & Co.Ltd
16% 59,612,916,072
17%
+ Nhà cungcấp Nhật Bản
15% 49,248,643,604
14%
<b>- 11%</b>
-Qua bảng số liệu cho thấy, tổng doanh số mua của doanh nghiệp thực tế giảm so với kế hoạchđặt ra, cụ thể giảm 11%, tương ứng giảm 41,924,231,742 triệu đồng. Đi sâu vào phân tích tathấy:
- Doanh thu mua hàng từ nguồn hàng trong nước hoàn thành so với kế hoạch đặt ra, tăng 6%,tương ứng tăng 9,343,366,988 triệu đồng. Cụ thể:
+ Doanh thu mua hàng từ Công ty Cp Dược phẩm Vinmedimex hoàn thành so với kếhoạch đặt ra , tăng 44%, tương ứng tăng 24,485,952,879 triệu đồng.
+ Doanh thu mua hàng từ Công ty Cổ phần thiết bị y tế Hà Nội hoàn thành so với kếhoạch đặt ra, tăng 4%, tương ứng tăng 2,047,125,825 triệu đồng.
+ Doanh thu mua hàng từ Công ty Cp Dược phẩm Trung ương II không hoàn thành sovới kế hoạch đặt ra, giảm 34% tương ứng giảm 17,189,711,716 triệu đồng.
- Doanh thu mua hàng từ nguồn hàng nước ngồi khơng hồn thành so với kế hoạch, cụ thểgiảm 22%, tương ứng giảm 51,267,598,730 triệu đồng. Cụ thể:
+ Doanh thu mua hàng từ Nhà cung cấp Gedeon Ritchter hoàn thành so với kế hoạchđặt ra, tăng 7%, tương ứng tăng 5,124,960,921 triệu đồng.
+ Doanh thu mua hàng từ nhà cung cấp Raptokoc Brett & Co.Ldt khơng hồn thành sovới kế hoạch đặt ra, giảm 16%, tương ứng giảm 9,466,370,950 triệu đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">+ Doanh thu mua hàng từ nhà cung cấp Nhật Bản khơng hồn thành so với kế hoạch đặtra, giảm 11%, tương ứng giảm 41.924,231,742 triệu đồng.
Qua phân tích, tỷ trọng doanh số mua hàng từ các nhà cung cấp trong và ngồi nước là có sựbiến động rõ nét. Tuy nhiên, daonh nghiệp cần phải xem xét lại quá trình mua hàng từ nhàcông ty CP Dược phẩm Vinmexdime khi doanh số vượt kế hoạch đặt ra trên 40%. Nguyênnhân có thể là do q trình xấy dựng kế hoạch nhập hàng chưa tốt, chưa sát với nhu cầu củadoanh nghiệp, vậy đòi hỏi doanh nghiệp cần đánh giá lại nhu cầu và thực hiện công tác muahàng hợp lý hơn.
4. Phân tích tình hình mua hàng theo các nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp?Nhu
cầu sử dụng
Giá trị (vnđ) Tỷ trọng (%)
Giá trị (vnđ) Tỷ trọng (%)
Giá trị (vnđ)
Tỷ lệ(%)
Tỷ trọng(%)+ Nhu
cầu thường xuyên
61% 159,367,168,214
68% 2,439,841,396 2% 7%
+Nhu cầu thời vụ
39% 75,702,543,622 32%
-Qua bảng số liệu trên thấy rằng doanh nghiệp đã khơng hồn thành mức kế hoạch muahàng, cụ thể giá trị mua vào giảm 9%, tương ứng giảm 23,847,750,180 vnđ. Phân tích cụthể việc nhập hàng cho từng nhu cầu sử dụng như sau:
Mua hàng cho nhu cầu sử dụng thường xuyên chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng cảgiá trị mùa vào và phần trăm tỷ trọng. Giá trị thực tế mua vào tăng 2%, tương ứng tăng2,439,841,396 vnđ, và theo đó tỷ trọng cũng tăng 7%.
Giá trị mua hàng cho thời vụ giảm đáng kể cả về giá trị mua vào và tỷ trọng. Kỳ thực tế,giá trị mua vào cho thời vụ giảm 26% tương ứng giảm 26,287,591,576 vnđ, tỷ trọnggiảm tới 7%.
</div>