Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.84 KB, 24 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>1 </small>
H C VI N CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRI N <b>ỌỆỂKHOA CƠ BẢN – BỘ MƠN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ </b>
GVHD: Nguy n Ti n Hùng ễ ếSVTH: Nguy n Tiễ ến Phúc Lớp: TC14A
Hà N<b>ội –</b> 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>2 </small>
PHI U NH<b>ẾẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ TIỂ</b>U LU N <b>Ậ</b>
<b>STT Nội dung nhận xét Giảng viên nhận xét Điểm Điểm kết luận giảng viên </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>3 </small>
3.2. M t s gi i pháp phát tri n n n kinh t tri th c trong b i c nh CMCN 4.021 ộ ố ả ể ề ế ứ ố ảKẾT LU N VÀ KI N NGH Ậ Ế Ị ...
1.K t luế ận ... 23
2.Ki n ngh ế ị... 23
TÀI LI U THAM KH O Ệ Ả ...24
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>5 </small>
CNH <sub> Cơng nghi p hóa </sub><sub>ệ</sub>CMCN Cách m ng công nghi p ạ ệXHCN <sub> Xã h i ch</sub><sub>ộ</sub> <sub>ủ nghĩa</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>6 </small>
Việt Nam hiện nay vẫn là nước thuộc nhóm các nước đang phát triển. Vì thế q trình đổi mới c a Viủ ệt Nam cũng chính là quá trình Việt Nam ti n lên và ngày ếcàng hoàn thiện hơn trên nhiều phương diện từ kinh tế, văn hóa, thể chế xã hội…. Vì th xây d ng và phát tri n n n kinh t tri th c là vô cùng c n thiế ự ể ề ế ứ ầ ết, nó đã và đang đặt ra những vấn đề ựa trên góc độ d nguyên lý về sự phát triển.
Dựa vào cơ sở luận giải trên cũng như một chút hi u bi t c a chính b n thân ể ế ủ ảmình, em đã rút ra kết luận: Để thực hiện được việc xây dựng và phát triển nền kinh t tri th c thì vi c xây d ng mế ứ ệ ự ột hệ thống nh ng ki n thữ ế ức, thông tin là chưa đủ mà phải đưa được những đường lối, chính sách và phải có sự đầu tư bài bản đủsức để mang đến cho người dùng những kĩ năng, sự hiểu biết để hướng d n vi c s ẫ ệ ửd ng nguụ ồn lao động cho các doanh nghi p. Vi c giáo dệ ệ ục như vậy phải làm th ếnào để các doanh nghiệp có thể tự ý thức được rằng: Xây d ng và phát tri n kinh ự ểt trí thế ức chính là đầu tư cho tương lai và sẽ giúp doanh nghiệp đi cùng với s ựphát tri n b n v ng và ngày càng l n m nh. ể ề ữ ớ ạ
Vì v y em l a chậ ự ọn đề tài: “Xây dựng và phát tri n n n kinh t tri th c nhìn ể ề ế ứtừ góc độ ngun lý về sự phát triển”.
2. M<b>ỤC ĐÍCH VÀ NHIỆ</b>M V NGHIÊN C U <b>ỤỨ</b>
2.1. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở nguyên lý về sự phát triển, ti u luể ận phân tích, đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất quan điểm và m t s gi i pháp ch y u nhộ ố ả ủ ế ằm làm rõ vấn đềxây d ng và phát tri n n n kinh t tri th c hi n nay. ự ể ề ế ứ ệ
2.2. Nhi m v cệ ụ ủa đề tài
Phân tích, làm rõ nguyên lý v s phát triề ự ển, đưa ra lý thuy t v n n kinh t ế ề ề ếtri thức để người đọc dễ dàng hình dung được. Qua đó, rút kinh nghiệm và tìm ra giải pháp khắc ph c nhụ ững vấn đề ồn đọ t ng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>7 </small>
<b>3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU </b>
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nguyên lý v s phát tri n trong phép bi n ch ng duy v t. Về ự ể ệ ứ ậ ấn đề xây d ng ựvà phát tri n n n kinh t tri th c hi n nay ể ề ế ứ ệ ở Việt Nam.
3.2 Ph m vi nghiên c u ạ ứ
Đề tài giới h n ph m vi nghiên cạ ạ ứu như sau:
- V n i dung nghiên cề ộ ứu: G m hai ph n lý luồ ầ ận và th c tiứ ễn. V m t lý luề ặ ận: Cơ sở lý thuy t c a nguyên lý v s phát triế ủ ề ự ển. V m t th c ti nề ặ ự ễ : Xây d ng và phát tri n n n kinh t tri thự ể ề ế ức
<b>4. CƠ SỞ</b> LÝ LU<b>ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ</b>U 4.1. Cơ sở lý luận
Dựa trên cơ sở lý luận và phương pháp lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng H Chí Minh cùng vồ ới các quan điểm của Đảng C ng s n Vi t Nam. ộ ả ệ4.2. Phương pháp nghiên cứu
-Trong quá trình nghiên c u và trình bày lu n án, tác gi s dứ ậ ả ử ụng phương pháp lu n duy v t bi n ch ng và duy v t lậ ậ ệ ứ ậ ịch sử; đồng th i v n dờ ậ ụng quan điểm khách quan, quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể, quan điểm th c tiự ễn.
5. NH<b>ỮNG ĐÓNG GÓP MỚ</b>I C<b>ỦA ĐỀ</b> TÀI 5.1. V lý lu n ề ậ
Phân tích rõ lý lu n nh n th c c a vậ ậ ứ ủ ấn đề, thông báo thực trạng của vấn đềxây d ng và phát tri n n n kinh t tri thự ể ề ế ức.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>8 </small>
Trong l ch s tri t h c, quan ị ử ế ọ điểm siêu hình xem s phát tri n ch là sự ể ỉ ự tăng giảm thu n túy vầ ề lượng, khơng có sự thay đổi về chất c a s vủ ự ật; đồng thời, nó cũng xem sự phát triển là quá trình ti n lên liên t c, không tr i qua nhế ụ ả ững bước quanh co ph c t p. ứ ạ
Đối l p vậ ới quan điểm siêu hình, trong phép bi n ch ng khái niệ ứ ệm phát triểndùng để chỉ quá trình vận động theo khuynh hướng đi từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Như vậy, khái ni m phát triệ ển không đồng nhất với khái niệm vận động nói chung; đó không phải là sự biến đổi tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng hay s biự ến đổi tuần hoàn lặp đi lặ ại ở chất cũ mà là sự ến đổi p l bivề chất theo hướng hoàn thiện c a s v t. [7, tr.23] ủ ự ậ
Phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan v n có cố ủa sự ậ v t; là quá trình th ng nh t gi a phố ấ ữ ủ định nh ng nhân t tiêu c c và ữ ố ựkế thừa, nâng cao nhân t tích c c t s vố ự ừ ự ật cũ trong hình thái mới của sự vật.
Tính ph bi n c a s phát triổ ế ủ ự ển: được th hiể ện ở các quá trình phát tri n di n ể ễra trong mọi lĩnh vự ực t nhiên, xã hội và tư duy; trong tấ ảt c m i s v t, hiọ ự ậ ện tượng
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>9 </small>
và trong m i quá trình, mọ ọi giai đoạn của sự vật, hiện tượng đó; trong mỗi quá trình biến đổi đã bao hàm khả năng dẫn đến sự ra đời của cái mới, phù h p v i quy ợ ớluật khách quan. [7, tr.24]
1.2.3. Tính đa dạng, phong phú
Tính đa dạng, phong phú của sự phát triển: được thể hiện ở chỗ; phát triển là khuynh hướng chung của mọi s v t, hiự ậ ện tượng, song m i s v t, m i hiỗ ự ậ ỗ ện tượng, mỗi lĩnh vực hiện th c l i có q trình phát tri n khơng hồn toàn gi ng nhau. T n ự ạ ể ố ồtại ở nh ng không gian và th i gian khác nhau s v t s phát tri n khác nhau. ữ ờ ự ậ ẽ ểĐồng thời trong quá trình phát tri n c a mình, s v t cịn ch u nhi u sể ủ ự ậ ị ề ự tác động của s vự ật, hiện tượng hay quá trình khác, c a r t nhi u y u tủ ấ ề ế ố và điều kiện l ch sị ử, cụ thể. Sự tác động đó có thể làm thay đổi chiều hướng phát triển của sự vật, thậm chí có th làm cho s vể ự ật th t lùi tụ ạm th i, có th d n t i s phát tri n v m t này ờ ể ẫ ớ ự ể ề ặvà mặt khác… Đó đều là nh ng bi u hi n cữ ể ệ ủa tính phong phú, đa dạng của các q trình phát tri n. [7, tr.24] ể
<b>1.3. Ý nghĩa của phương pháp luận </b>
Nguyên lý v s phát triề ự ển là cơ sở lý lu n khoa hậ ọc để định hướng việc nh n th c th gi i và c i t o th gi i. Theo nguyên lý này, trong m i nh n th c và ậ ứ ế ớ ả ạ ế ớ ọ ậ ứthực tiễn cần phải có quan điểm phát tri nể . Theo Lênin: Logic bi n ch“ ệ ứng đòi hỏi ph i xét s v t trong s phát tri n, trong s t vả ự ậ ự ể ự ự ận động…trong sự biến đổi của nó”
Quan điểm phát triển địi hỏi phải kh c phắ ục tư tưởng b o th , trì trả ủ ệ, định kiến, đối lập với s phát triự ển.
Quan điểm phát triển luôn đặt sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên. Phát tri n là m t quá trình bi n ch ng, bao hàm tính thu n nghể ộ ệ ứ ậ ịch, đầy mâu thu n, ẫvì vậy đòi hỏi chúng ta ph i nh n thả ậ ức được tính quanh co, ph c t p c a s v t, ứ ạ ủ ự ậhiện tượng trong quá trình phát triển.
Xem xét s v t, hiự ậ ện tượng trong quá trình phát triển cần phải đặt q trình đó trong nhiều giai đoạn khác nhau, trong m i quan hố ệ biện ch ng gi a quá khứ ữ ứ, hiện tại và tương lai trên cơ sở khuynh hướng phát triển đi lên. Đồng thời, phát huy
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Chương 2. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NỀN </b>
KINH T TRI TH C <b>ẾỨ</b>
2.1. N n kinh t tri <b>ềếthức là gì? </b>
2.1.1. Khái ni m n n kinh t tri th c ệ ề ế ứ
Kinh t tri th c là mế ứ ột khái niệm ch m t hỉ ộ ệ thống kinh tế trong đó sản xuất hàng hóa và d ch vị ụ chủ y u d a trên các hoế ự ạt động s d ng tri th c, thông tin và ử ụ ứsự đổi mới. Kinh tế tri th c nh n mứ ấ ạnh t m quan trọng c a vầ ủ ốn con người, tài sản trí tu và công ngh thông tin trong vi c t o ra giá tr kinh t . Kinh t tri th c có ệ ệ ệ ạ ị ế ế ứmột số đặc điểm như sau:
- Lao động có kỹ năng cao, có khả năng học hỏi, sáng t o và thích ng vạ ứ ới những thay đổi nhanh chóng.
- S n xu ít ph thuả ất ụ ộc vào đầu vào vật chất và tài nguyên thiên nhiên, mà chủ y u d a vào vi c s d ng và biế ự ệ ử ụ ến đổi tri th c và thông tin. ứ
- Tài sản vô hình, như bằng sáng ch , b n quy n, bí mế ả ề ật thương mại, thương hiệu, v.v., tr nên có giá trở ị hơn trong quá trình kinh doanh.
- Cơng ngh thơng tin và truy n thông là nh ng công c quan trệ ề ữ ụ ọng để thu thập, lưu trữ, xử lý và phân ph i tri th c và thông tin. ố ứ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>11 </small>
- Sự đổi mới là yếu t then chố ốt để duy trì và nâng cao l i th c nh tranh cợ ế ạ ủa các doanh nghi p và qu c gia.ệ ố
2.1.2. Vai trò c a n n kinh t tri th c ủ ề ế ứ
Nền kinh t tri thế ức đóng vai trị rất quan tr ng trong b i c nh tồn c u hóa ọ ố ả ầvà c nh tranh cao hi n nay. N n kinh t tri th c giúp: ạ ệ ề ế ứ
- Tăng cường năng suất, hi u qu và chệ ả ất lượng c a s n xu t hàng hóa và d ch ủ ả ấ ịv . ụ
- T o ra nhiạ ều cơ ộh i vi c làm mệ ới cho lao động có kỹ năng cao.
- Thúc đẩy s phát tri n khoa h c và công ngh , góp phự ể ọ ệ ần gi i quy t các v n ả ế ấđề xã hội và môi trường.
- Nâng cao thu nh p, tiêu dùng và chậ ất lượng cu c s ng cộ ố ủa người dân. - Tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế của các doanh nghi p và qu c gia.ệ ố2.1.3. Các ngành ngh thu c n n kinh t tri th c ề ộ ề ế ứ
- Các ngành công nghệ cao, như công nghệ sinh h c, công ngh nano, công ọ ệngh thông tin, ... ệ
- Các ngành d ch v chuyên biị ụ ệt, như luật sư, kiểm toán viên, nhà thi t kế ế, nhà phân tích ,..
- Các ngành giáo d c, y t , nghiên c u khoa h c và phát triụ ế ứ ọ ển.2.2. Th c tr<b>ựạng</b>
Từ Đạ ội Đải h ng toàn qu c lố ần th VI (1986) tứ ới nay, trải qua hơn 35 năm với các chính sách đổi m i, Viớ ệt Nam đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật và cũng là điều kiện để Việt Nam đẩy mạnh phát tri n kinh t tri th c. Cể ế ứ ụ thể:
- Về môi trường kinh tế và thể chế xã hội: Nếu như trong giai đoạn đầu đổi mới (1986-1990), mức tăng trưởng GDP bình quân hằng năm chỉ đạt 4,4% thì; giai đoạn 2016-2019 đạt mức bình quân 6,8%. Mặc dù năm 2020-2021, kinh tế chịu ảnh hưởng nặng n c a d ch b nh COVID-ề ủ ị ệ 19 nhưng tốc độ tăng GDP của Việt Nam vẫn đạt dương và thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực, thế giới. Gần đây, Đạ ội lần thi h ứ XIII (2021), Đảng ta ti p tế ục đưa ra định hướng phát tri n tể ới năm 2030: “Thúc đẩy nghiên c u, chuyứ ển giao, ứng d ng mụ ạnh mẽ thành t u c a cu c Cách m ng công nghi p l n th 4 (CMCN 4.0) vào mự ủ ộ ạ ệ ầ ứ ọi lĩnh vực của
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>12 </small>
đời sống xã hội, chú trọng một s ngành, lĩnh vựố c trọng điểm, có tiềm năng, lợi th ếđể làm động l c cho ự tăng trưởng theo tinh th n b t k p, tiầ ắ ị ến cùng và vượt lên mở ột số lĩnh vực so với khu v c và th giự ế ới”. Điều đó cho thấy mơi trường kinh tế và thể chế xã hội hi n nay tệ ạo điều ki n thu n l i cho Vi t Nam phát tri n kinh t tri thệ ậ ợ ệ ể ế ức.- V giáo dề ục: Quy mô giáo dục ti p tế ục được phát triển, cơ sở ậ v t chất được nâng cao, chất lượng đào tạo từng bước đáp ứng yêu c u v ngu n nhân l c. Nhi u ầ ề ồ ự ềchỉ s v giáo d c ph thông c a Viố ề ụ ổ ủ ệt Nam được đánh giá cao trong khu vực. Ngoài ra, theo x p h ng c a Tế ạ ủ ổ chức Quacquarelli Symonds, năm 2022, Việt Nam có 5 cơ sở giáo dục đạ ọi h c xu t hi n trong b ng x p hấ ệ ả ế ạng (Trường Bách Khoa Hà Nội, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Đại h c Qu c gia Hà Nọ ố ội, Trường Đại học Duy Tân và Trường Đạ ọc Tôn Đứi h c Th ng). ắ
- V sáng tề ạo: Năm 2021, Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) đánh giá Việt Nam x p thứ 44/132 qu c gia và n n kinh t trong b ng x p hế ố ề ế ả ế ạng Đổi mới sáng t o toàn c u (GII). Trong nhóm 34 qu c gia có thu nh p trung bình thạ ầ ố ậ ấp được đưa vào danh sách xếp hạng GII năm 2021, Việt Nam tiếp t c gi vụ ữ ị trí đứng đầu.
- V công ngh thông tin: ề ệ Năm 2000, đóng góp của ngành Cơng nghi p cơng ệngh thông tin truy n thông kho ng 0,5% GDP c a Vi t Nam, v i doanh thu 300 ệ – ề ả ủ ệ ớtri u USD và sệ ố lao động chỉ chiếm khoảng 0,11% tổng số lao động c a Viủ ệt Nam. Sau 20 năm, Ngành này đã có bước phát triển nh y vả ọt, trong đó, riêng năm 2021, doanh thu của Ngành tăng trưởng 9% so với năm 2020.
Theo đánh giá của World Bank về chỉ s kinh t tri th c c a Viố ế ứ ủ ệt Nam năm 2012, Việt Nam đứng thứ 104/145 quốc gia. Gần đây, năm 2021, Việt Nam được x p hế ạng 64/137 qu c gia. Trong khi các ch số ỉ ố đánh giá kinh tế tri th c c a Viứ ủ ệt Nam vào năm 2012 còn khá khiêm tốn thì sau một thập kỷ, các ch s c a Viỉ ố ủ ệt Nam so v i các qu c gia trong khu v c có sớ ố ự ự tăng trưởng khả quan. D a trên s ự ốliệu năm 2021, Việt Nam đang đứng thứ 3 về phát triển kinh t tri th c trong khu ế ứv c ASEAN. ự
<b>2.3. Các vấn đề đặt ra </b>
Trong xu hướng tồn cầu hóa và hội nh p qu c t , kinh t tri thậ ố ế ế ức ảnh hưởng đến các qu c gia trên th giố ế ới, trong đó có Việt Nam. T nhừ ững năm đầu đổi m i, ớ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Đến tháng 6-1996, Đại h i VIII cộ ủa Đảng ti p t c nh n mế ụ ấ ạnh: “Ứng d ng ụcông ngh thông tin trong t t cệ ấ ả các lĩnh vực kinh tế quốc dân, tạo ra sự chuy n ểbiến rõ rệt v năng suấề t, chất lượng và hi u qu , hình thành m ng thơng tin quệ ả ạ ốc gia, liên k t v i m ng thông tin qu c tế ớ ạ ố ế”[3, tr.457].
Đại hội IX của Đảng (năm 2001) đã nhận định: “Thế kỷ XXI sẽ tiếp t c có ụnhiều biến đổi. Khoa h c và công nghọ ệ ẽ s có bước ti n nh y v t. Kinh t tri thế ả ọ ế ức có vai trị ngày càng n i b t trong quá trình phát tri n lổ ậ ể ực lượng s n xuả ất”[4, tr.124]. Chiến lược phát tri n kinh t xã hể ế ội giai đoạn 2011-2020 đã xác định: “Kinh tế tri thức phát triển mạnh, do đó con người và tri thức đang trở thành l i th ợ ếchủ y u c a m i quế ủ ỗ ốc gia”[5, tr.938].
Trên cơ sở thực tiễn, các Đạ ội X, XI, XII ci h ủa Đảng đều nh n mấ ạnh vị trí, vai trị, n i dung và bi n pháp nhộ ệ ằm phát triển kinh t tri thế ức trong s nghiự ệp đổi mới của đất nước. Như vậy, Đảng ta đã nhận th c sâu sứ ắc và không ngừng nhấn mạnh tầm quan tr ng c a kinh t tri th c trong s nghiọ ủ ế ứ ự ệp CNH, HĐH đất nước, xác định đó là xu hướng, quy luật phát triển.
Qua hơn 35 năm đổi mới, Việt Nam đạt được nhiều thành t u trên tự ất các lĩnh v c kinh t - xã hự ế ội. Đạ ội h i XIII của Đảng khẳng định: “Đất nước ta chưa bao giờcó được cơ đồ, tiềm l c, vự ị thế và uy tín qu c tố ế như ngày nay”[1, tr.25]. Bên cạnh nh ng thu n l i, trong b i c nh hi n nay, v i cu c Cách mữ ậ ợ ố ả ệ ớ ộ ạng công nghiệp lần th ứtư, đặc biệt là cơng nghệ số và trí tuệ nhân tạo phát triển mạnh mẽ, tạo ra c thời cơ ảvà thách thức đố ới v i mọi qu c gia, dân t c. Vi t Nam ph i nhanh chóng b t nhố ộ ệ ả ắ ịp v i xu th cớ ế ủa thời đại, cần phải đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát tri n kinh t ể ếtri thức.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>14 </small>
Phát tri n kinh t tri th c, ng d ng nh ng thành t u c a khoa h c, công ngh ể ế ứ ứ ụ ữ ự ủ ọ ệvào các lĩnh vực nhằm tăng năng suất, nâng cao chất lượng, hiệu qu và t o ra sả ạ ức cạnh tranh c a n n kinh tủ ề ế. Trên cơ sở thực tiễn, Đại h i XIII cộ ủa Đảng nhận định: “Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng t o và Cách m ng công nghi p lạ ạ ệ ần thứ tư đang diễn biến rất nhanh, đột phá, tác động sâu rộng và đa chiều trên ph m vi tồn ạcầu. Khoa h c, cơng nghọ ệ, đổi mới sáng tạo ngày càng trở thành nhân t quyố ết định đố ới năng lựi v c cạnh tranh của mỗi qu c gia. Công ngh s số ệ ố ẽ thúc đẩy phát tri n kinh t s , xã h i sể ế ố ộ ố; làm thay đổi phương thức quản lý nhà nước, mơ hình sản xuất kinh doanh, tiêu dùng và đờ ống văn hóa, xã hội”[1, tr.208].i s
Trên cơ sở đó, Đạ ội XIII nêu quan điểi h m phát triển đố ớ ềi v i n n kinh tế nước ta: “Phát triển nhanh và bền vững dựa chủ yếu vào khoa h c công nghọ ệ, đổi mới sáng t o và chuyạ ển đổi s . Phố ải đổi mới tư duy và hành động, chủ động nắm bắt k p th i, t n d ng hi u quị ờ ậ ụ ệ ả các cơ hộ ủi c a cu c Cách m ng công nghi p l n thộ ạ ệ ầ ứ tư g n v i quá trình h i nh p qu c tắ ớ ộ ậ ố ế để cơ cấ ạu l i n n kinh t , phát tri n kinh t sề ế ể ế ố, xã h i sộ ố, coi đây là nhân tố quyết định để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu qu và s c cả ứ ạnh tranh”[1, tr.214].
Đại hội XIII của Đảng đã đề ra mục tiêu: “Phấn đấu đến năm 2030, là nước đang phát triển có cơng nghiệp hiện đại, thu nh p trung bình cao; có thậ ể chế quản lý hiện đại, c nh tranh, hi u l c, hiạ ệ ự ệu quả; kinh t phát triển năng động, nhanh và ếb n về ững, độ ậc l p, tự chủ trên cơ sở khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo gắn với nâng cao hi u qu trong hoệ ả ạt động đối ngo i và h i nh p qu c tạ ộ ậ ố ế”[1, tr.217].
Để phát triển kinh tế tri th c, ngu n nhân lứ ồ ực đáp ứng yêu c u c a th c ti n ầ ủ ự ễđóng vai trị quyết định. Vì vậy, một trong ba đột phá chiến lược được Đại hội nêu ra nh m phát tri n kinh t - xã hằ ể ế ội là cần chú trọng phát triển ngu n nhân l c chồ ự ất lượng cao phù h p vợ ới “phát triển m nh m khoa h c công nghạ ẽ ọ ệ, đổi m i sáng tớ ạo và chuyển đổi số để ạ t o b t phá vứ ề năng suất, chất lượng, hiệu qu và s c c nh ả ứ ạtranh”[1, tr.221].
Để thúc đẩy phát triển nền kinh t tri thế ức, Đạ ội h i ch ra m t s nhiỉ ộ ố ệm v và ụgiải pháp, trong đó nhấn mạnh: “Tiếp tục đẩy mạnh cơng nghi p hóa, hiệ ện đại hóa d a trên n n t ng c a khoa h c, công nghự ề ả ủ ọ ệ, đổi mới sáng tạo và những thành tựu
</div>