Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.75 KB, 40 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Giáo viên hướng dẫn: HOÀNG VÂN GIANG
Hà Nội – Năm 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b> 3/ SỐ LIỆU VỀ CƠNG SUẤT:</b>
<b>Cơng suất nhà máy</b>
1 Lượng rác thải đầu vào cần xử lý <sup>10</sup><sup>3</sup><sup> tấn/</sup>
1 Nguồn vốn
2. Chiết khấu rủi ro
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ ĐAMH GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HOÀNG VÂN GIANG
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>MỞ ĐẦU</b>
<b>1. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN.</b>
- Hoạt động ĐTXD có vai trị đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân: là cơ sở, nền tảng và động lực thúc đẩy thực hiện nhanh công cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước mà Đảng, Nhà nước đã chủ trương đề ra.
+ Hoạt động ĐTXD tạo ra sản phẩm dưới dạng các cơng trình xây dựng, đó chính là các TSCĐ tạo tiền đề về cơ sở vật chất ban đầu cho nền kinh tế quốc dân, từ đó các ngành kinh tế khác khai thác để sinh lợi.
+ Hoạt động ĐTXD là một hoạt động trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội, góp phần làm tăng trưởng kinh tế và đóng góp trực tiếp vào tổng sản phẩm quốc dân, tổng sản phẩm quốc nội (GNP & GDP). Ngồi ra nó cịn đóng góp một nguồn thu khá lớn vào ngân sách Nhà nước (từ việc thu thuế, phí, lệ phí …).
+ Hoạt động ĐTXD chiếm một khối lượng rất lớn nguồn lực của quốc gia, trong đó chủ yếu là: Vốn, lao động, tài nguyên … Do đó, đầu tư khơng đúng mục đích sẽ gây ra những thất thốt và lãng phí vơ cùng lớn, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền kinh tế.
+ Thông qua các hoạt động ĐTXD góp phần thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ, đẩy nhanh tốc độ Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa đất nước, góp phần làm tăng năng suất lao động xã hội.
=> Tóm lại, hoạt động ĐTXD mà sản phẩm cuối cùng là công trình xây dựng là mộthoạt động mang tính tổng hợp và đầy đủ tất cả các ý nghĩa bao gồm ý nghĩa về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học – công nghệ - kỹ thuật, môi trường, an ninh quốc phịng …
<b>2. VAI TRỊ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG.</b>
- Vai trò với Chủ đầu tư:
+ DAĐT là luận cứ có tính khoa học để quyết định đầu tư hay không, là căn cứ đảm bảo cho việc đầu tư vốn đúng mục đích, đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả cao. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng quyết định và chất lượng kết quả của hoạt động đầu tư.
+ DAĐT là căn cứ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi đã được phê duyệt thì dự án đầu tư là căn cứ xin cấp giấy phép đầu tư xây dựng, là cơ sở để các nhà
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">đầu tư xem xét tính khả thi của dự án. DAĐT là mốc khống chế cho giai đoạn sau và giúp chủ đầu tư thực hiện các công việc đúng dự án dự kiến.
- Vai trò với Nhà nước và các nhà quản lý:
+ DAĐT có vai trị quan trọng vì thơng qua nó Nhà nước có thể kiểm sốt được một cách tồn diện về các mặt hiệu quả tài chính (dự án sử dụng vốn nhà nước) và hiệu quả xã hội an ninh quốc phòng.
+ DAĐT là cơ sở so sánh kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra, từ đó giúp cho nhà quản lý có giấy phép thực hiện dự án tốt hơn đồng thời cũng kiểm sốt được cáccơng việc: sử dụng đất, địa điểm, tài ngun, mơi trường và những khía cạnh khác đối với dự án…
<b>3. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.</b>
- Theo điều 53 Luật xây dựng 2014: Nội dung của dự án đầu tư xây dựng bao gồm 2phần: Phần 1: phần thuyết minh dự án
+ Phương án khai thác và sử dụng lao động.
+ Phân đoạn thực hiện,tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
- Đánh giá các tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy chữa cháy và các yêucầu về an ninh quốc phòng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- Tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cung cấp vốn theo tiến độ, phương án hoàn trả vốn đối với các dự án có yêu cầu thu hồi vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.
Phần 2: Phần thiết kế cơ sở của dự án.
Phần thiết kế cơ sở được lập phải phù hợp với từng dự án đầu tư xây dựng cơng trình, bao gồm thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ.
Phần thuyết minh thiết kế cơ sở gồm :
- Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế, tổng mặt bằng cơng trình, hoặc phương án tuyến cơng trình đối với cơng trình xây dựng theo tuyến, vị trí, quy mơ xây dựng các hạng mục cơng trình, việc kết nối giữa các hạng mục cơng trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với cơng trình có u cầu cơng nghệ.
- Phương án kiến trúc đối với cơng trình có u cầu kiến trúc.
- Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình.
- Phương án bảo vệ mơi trường, phịng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.- Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
- Bản vẽ tổng mặt bằng cơng trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến cơng trình đối với cơng trình xây dựng theo tuyến.
- Sơ đồ cơng nghệ, bản vẽ dây chuyền cơng nghệ đối với cơng trình có u cầu cơngnghệ.
- Bản vẽ phương án kiến trúc đối với cơng trình có u cầu kiến trúc.
- Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của cơng trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Thơng qua phân tích tài chính giúp cho chủ đầu tư bỏ chi phí ra như thế nào, lợiích thu về ra sao, so sánh giữa lợi ích và chi phí đạt ở mức nào từ đó đi đến quyếtđịnh có đầu tư hay khơng. Giúp cho chủ đầu tư có những thơng tin cần thiết để raquyết định đầu tư một cách đúng đắn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Đối với các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước thì phân tích tài chính là cơ sởđể xem xét chấp thuận hay không chấp thuận dự án và là cơ sở để cấp giấy phép đầutư.
- Phân tích hiệu quả tài chính sử dụng giá thị trường.
<b>Nội dung phân tích tài chính bao g ồm :</b>
Xác định các yếu tố đầu vào cho việc phân tích, như là:- Tổng mức đầu tư và các nguồn vốn.
- Chi phí sản xuất kinh doanh.- Doanh thu.
- Kế hoạch khấu hao tài sản cố định.- Xác định chi phí sử dụng đất.- Thời hạn tính tốn- Lãi suất tối thiểu
Phân tích lỗ lãi trong các năm vận hành của dự án: là việc xem xét trongtừng năm vận hành của dự án lỗ hay lãi bao nhiêu tiền.
Lợi nhuận trước thuế: L = D – C<small>tt sx</small>
Trong đó: L : lợi nhuận trước thuế (thu nhập chịu thuế).<small>tt</small> C : chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh không <small>sx</small>gồm VAT.
D: doanh thu.Lợi nhuận ròng:
L = L - T<small>T tt TNDN</small>Trong đó: L : lợi nhuận ròng.<small>T</small>
T<small>TNDN</small>: thuế thu nhập doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả chỉ tiêu thơng qua 2 nhóm chỉ tiêu:
N: Năng suất của dự án
V: Vốn đầu tư cho tài sản cố định của dự án. r: Lãi suất vay vốn để đầu tư hoặc giá sử dụng vốn nếu dùng vốn tự có.
C Chi phí sản xuất hàng năm của dự án.<small>n</small>:
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Chỉ tiêu mức doanh lợi đồng vốn đầu tư:
Trong đó: L : Lợi nhuận ròng hàng năm ( sau thuế)<small>r </small>
V : Vốn đầu tư của dự án cho tài sản khơng hao mịn.<small>0</small> V : Vốn đầu tư của dự án tạo nên tài sản hao mòn thường <small>m</small>xuyên.
D : Định mức của doanh nghiệp về lợi nhuận đồng vốn <small>dm</small>đầu tư.
Nhóm chỉ tiêu động :
Đánh giá hiệu quả tài chính thơng qua chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi(NPV):
Trong đó : PB : giá trị hiện tại của dịng lợi ích.PC : giá trị hiện tại của dịng tiền chi phí.B<small>t</small>: khoản thu ở năm t.
C<small>t</small>: khoản chi ở năm t.
n: thời kì phân tích đánh giá dự án đầu tư. r: suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được của dự án.
Phân tích : NPV ≥ 0 : dự án đáng giá. NPV<0 : dự án không đáng giá.
Đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (IRR):
Trong đó: : khoản thu ở năm t.<b>B<small>t</small></b> <sup>= 0</sup><b>C<small>t</small></b>: khoản chi ở năm t.
<b>n: thời kì phân tích đánh giá dự án đầu tưIRR: suất thu lợi nội tại của dự án.</b>
Phân tích : r : suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được của dự án. IRR < r : dự án không đáng giá.
IRR ≥ r : dự án đáng giá. Phân tích an tồn tài chính và độ nhạy của dự án.
Phân tích an tồn về vốn đầu tư cho dự án : Tính hợp lý của cơ cấu vốn thông qua các tỉ lệ sau:
<b> </b>
Trị số K1 càng lớn thì an tồn nguồn vốn càng cao
Trị số K2 càng nhỏ thì an toàn nguồn vốn càng cao. Theo kinh nghiệm thực tế thì K2 khơng nên vượt q 40% là hợp lý.
Phân tích an tồn theo phân tích hịa vốn :
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Phân tích an tồn theo phân tích hịa vốn thường sử dụng phân tích hịa vốn lỗ lãi cho từng năm vận hành.
Sản lượng hòa vốn của dự án được xác định theo công thức:
<b> </b>Doanh thu hòa vốn của dự án được xác định bằng công thức sau:
Trong đó: : Sản lượng hòa vốn.<b>Q<small>h</small> D<small>h</small></b>: Doanh thu hòa vốn.
<b> FC: Tổng chi phí cố định của dự án.</b>
: Giá bán tính cho 1 đơn vị sản phẩm.<b>g</b>
: Chi phí biến đổi tính cho 1 đơn vị sản phẩm.<b>v</b>
Phân tích an tồn theo khả năng trả nợ :
<b> </b>
Trong đó: <b>B<small>nt</small></b>: Nguồn tài chính dùng để trả nợ ở năm t
<b> A<small>nt</small></b>: Số nợ phải trả ở năm t bao gồm cả nợ gốc và lãi
<b> K<small>nt</small></b>: Hệ số có khả năng trả nợ ở năm t. <b>K<small>nt </small></b>< 1 thì khả năng trả nợ đúng hạn là thấp <b>1 ≤ K ≤ 2<small>nt </small></b> thì khả năng trả nợ đúng hạn là trung bình <b>2 ≤ K ≤ 4<small>nt </small></b> thì khả năng trả nợ đúng hạn là cao, an toàn cao.
Phân tích an tồn theo thời hạn hồn vốn :
- Thời hạn hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để dự án thu hồi hếtchi phí đầu tư bỏ ra nhờ lợi nhuận và khấu hao thu được trong quá trình vận hành dự án.
- Thời hạn thu hồi vốn càng ngắn thì an tồn tài chính càng cao và ngược lại.
- Thời hạn hồn vốn có thể được xác định theo phương pháp tĩnh hay phương pháp động. Nếu theo phương pháp động thì thời hạn hồn vốn xác định theo công thức sau:
Trong đó: : Thời hạn thu hồi vốn<b>T<small>h</small></b>
b. Phân tích kinh tế - xã hội
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án là những hiệu quả mà dự án mang lại cho cộng đồng và quốc gia. Việc phân tích kinh tế -xã hội của dự án đầu tư là đánh giá lợi ích, tác động mà dự án tạo ra đối với nền kinh tế và xã hội, trên quan điểmvà góc độ lợi íchcủa quốc gia và tồn xã hơi. Tính tốn theo giá kinh tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Nội dung phân tích kinh tế - xã hội bao gồm :
+ Phân tích giá trị sản phẩm gia tăng của dự án đầu tư tính cho hàng năm và cả đờicủa dự án.
+ Mức thu hút lao động làm việc. + Mức đóng góp vào ngân sách Nhà nước.
+ Cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, tăng thu nhập cho công nhân, giả quyết thất nghiệp...
+ Bảo vệ môi truờng sinh thái, tự nhiên.
<b>Quy mô dự án : </b>
- Căn cứ vào Thông tư 03/2016/TT- BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Thông tư Quy định về phân cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. Phụ lục I, bảng 1.3 mục 1.3.3 “Phân loại, phân cấp cơng trình hạ tầng kỹ thuật” thì Dự án cơng trình hạ tầng kỹ thuật có cơng suất từ 200 ÷ <500 Tấn/ngày (364 tấn/ ngày đêm) nên Cơng trình thuộc cấp I
<b>Mục đích đầu tư : Nhằm xử lí rác thải cho Thanh Trì và một số vùng lân cận.Giải pháp xây dựng : Xây dựng theo tiêu chuẩn môi trường của châu Âu.Trang thiết bị: Đầy đủ, một phần thiết bị trong nước và một phần thiết bị </b>
nhập từ Phần Lan đạt tiêu chuẩn quốc tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">“Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở khối lượng, diện tích, cơng suất hoặcnăng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và suất vốn đầu tư tương ứng được cơng bố phùhợp với loại và cấp cơng trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xâydựng cơng trình và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án”
- Tổng mức đầu tư của dự án được xác định theo công thức sau:
<b> G<small>TMĐT</small> = G<small>BT,TĐC </small>+ G + G + G<small>XDTB QLDA</small> + G + G + G<small>TV KDP</small></b>
Trong đó:
G<b><small>TMĐT </small></b>: Tổng mức đầu tư của dự án.
<b>G<small>BT,TĐC </small></b>:<small> </small>Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư. <b>G<small>XD</small></b> : Chi phí xây dựng.
<b>G<small>TB</small></b> : Chi phí thiết bị.
<b> G<small>QLDA </small></b>: Chi phí quản lý dự án.<b><small> </small> G<small>TV </small></b>: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
<b> G<small>K </small></b>: Chi phí khác.<b><small> </small> G<small>DP </small></b> : Chi phí dự phịng.
<b>1. Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.</b>
<b> * Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư gồm các khoản: </b>
- Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất. - Chi phí hỗ trợ ổn định đời sống và chuyển đổi việc làm. - Chi phí tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Bảng 1.10c. Kế hoạch huy động vốn trong thời gian xây dựng (sau thuế VAT) chưa tính đến chi phí dự phịng Đơ
ưu đãiVay
ưu đãiVay
ưu đãiVay
Nguồn vốn Tự có Vay ưuđãi
.8405.000.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">c. Dự trù lãi vay vốn trong thời kỳ xây dựng. * Căn cứ xác định:
- Kế hoạch huy động vốn của dự án
- Lãi suất vay vốn, thời gian vay, phương thức tính lãi (giả định trong thời kỳ xây dựng chưa trả nợ cả gốc và lãi)
Lập bảng dự trù lãi vay vốn trong thời gian xây dựng
Tính lãi trong thời kỳ xây dựng: do lãi ghép tính theo năm mà thời gian vaytheo tiến độ các quý nên tính lại lãi suất theo quý theo công thức:
Bảng 1.11a. Dự trù lãi vay vốn vay ưu đãi trong thời kỳ xây dựng (lãi suất i=1%)
Đơn vị tính: 1000đST
1 Vốn vay trongquý
2 Vốn vay đầumỗi quý
27.090.6393 Vốn vay tích
lũy tới cuốiquý (gốc+lãi)
27.361.545
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">4 Tiền lãi sinhra trong quý5 Lãi vay tích
lũy tới cuối
Bảng 1.11b. Dự trù lãi vay vốn vay thương mại trong thời kỳ xây dựng (lãi suất i=3,25%)
3 Vốn vay tích lũy tới cuối quý
4 Tiền lãi sinh ra trong quý 256.095 1.095.031 1.961.233 2.156.3645 Lãi vay tích lũy tới cuối quý 256.095 1.351.126 3.312.359 <b>5.468.723</b>
Đơn vị tính: 1000đ Từ bảng dự trù lãi vay vốn trong thời kỳ xây dựng
Đối với lãi vay của Vốn Vay Ưu Đãi là: 1.152.949 (1000 đồng)Đối với lãi vay của Vốn Vay Thương Mại là : 5.468.723 ( 1000 đồng)Tổng dự trù lãi vay trong thời gian Xây Dựng là: 6.621.672 (1000 đồng) d. Tính chi phí dự phịng.
* Căn cứ xác định:
- Theo phụ lục số 1 Thông tư 09/2019/TT-BXD, chi phí dự phịng được xác định bằngtổng của chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh và chi phí dựphịng do yếu tố trượt giá.
+ Chi phí dự phịng cho yếu tố cơng việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm(%) trên tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí xây dựng, chi phí thiếtbị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác.
+ Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài thời gianthực hiện dự án, tiến độ phân bổ vốn theo năm, bình quân năm mức độ biến độnggiá xây dựng cơng trình của tối thiểu 3 năm gần nhất, phù hợp với loại công trình,
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">theo khu vực xây dựng và phải tính đến xu hướng biến động của các yếu tố chi phí,giá cả trong khu vực và quốc tế.
* Công thức xác định:
G<small>DP</small> = G<small>DP1 </small>+ G<small>DP2</small> Trong đó:
G - Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát<small>DP1</small>sinh.
G – Chi phí dự phịng do yếu tố trượt giá. <small>DP2</small>
- Xác định chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh G (theo Phụ<small>DP1</small>lục 1 Thông tư 06/2016/TT-BXD)
=> G<small>DP1 </small>= 10% x (G<small>BT,TĐC</small> + G + G + G<small>XD TBQLDA </small>+ G + G )<small>TVK </small>
= 10% x (11.954.587,5 + 48.387.130 + 53.773.447 + 8.573.549,91) = 12.268.871 (1000 đồng)
- Xác định chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá
(V¿ ¿t¿−L<small>vayt</small>)×
∆ I<small>XDCT</small> : mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khuvực và quốc tế so với chỉ số giá xây dựng công trình bình qn q đã tính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Bảng 1.12a. Bảng tính chỉ số giá xây dựng bình qn
<b>Nội dung </b>
<b>Quý 3Quý 4Quý 1Quý 2Quý 3Quý 4Quý 1Quý 2Quý 3Quý 4Quý 1Quý 2</b>
Chỉ số giá xây dựng 97,17
97,31 97,82
Chỉ số giá liên hoàn 1,0001 1,005 1,0018 1,0008 1,0006 0,9985 1,0063 0,9996 0,9995 0,9973 0,9877
Bảng 1.12b. Bảng tính chi phí dự phòng do trượt giá
ĐơST
1 Chi phí đầu tư chưa cótrượt giá
815.844 14.436.945
759.090 13.031.10
5 <sup>30.557.331</sup> <sup>30.557.331 30.557.331</sup>2 Hệ số trượt giá (1 + k)<small>t</small> 1,0000572 1,00001
5 Cộng dồn trượt giá <sub>46,67</sub> 211,25 1.159,44 4.156,59 13.018,22 23.407,7
1 <sup>35.630,6</sup>4
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Tổng chi phí dự phòng (sau thuế VAT) là: G<small>DP</small> = G<small>DP1 </small>+ G<small>DP2</small>
<small> </small>= 12.268.871 + 38.659 = 12.307.530 (nghìn đồng)8. Tổng hợp tổng mức đầu tư của dự án.
Bảng 1.13. Tổng hợp tổng mức đầu tư của dự án
Đơn vị tính: 1000đST
trước thuếVAT
Chi phísau thuế
VAT1 Chi phí xây dựng 43.988.300 4.398.830 48.387.1302 Chi phí thiết bị 48.884.952 4.888.495 53.773.4473 Chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, táiđịnh cư
4 Chi phí quản lý dự án,chi phí tư vấn đầu tưxây dựng và chi phíkhác ( chưa có lãi vayvà vốn lưu động).Trong đó:
- Lãi vay vốn trong thờigian xây dựng- Vốn lưu động banđầu
5.110.610,91
5.621.6724.998.575,
<b>Vậy tổng mức đầu tư của dự án là: </b>145.523.817<b> (nghìn đồng) sau thuế VAT.</b>
Vốn đầu tư hình thành tài sản cố định = Tổng mức đầu tư – Vốn lưu động ban đầu
<b> = 145.523.817 – 4.998.575,5</b>
= <b>140.525.242</b> (nghìn đồng) II. Xác định chi phí hoạt động sản xuất – kinh doanh của dự án trong các năm vận hành.
1. Chi phí sử dụng điện, nước (khơng có thuế VAT).
<b> * Căn cứ xác định</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Chi phí sử dụng điện, nước của dự án là chi phí tiêu hao điện, nước do quá trình làmviệc, sinh hoạt, điện thắp sáng ban đêm cho bảo vệ, nước cho làm vệ sinh, tưới cây vàmột số nhu cầu khác của dự án.
- Xác định chi phí này có thể căn cứ lượng điên, nước tiêu hao, giá điện, nước hoặc cũngcó thể căn cứ vào mức tiêu hao điện, nước tính theo % so với doanh thu (có thể sử dụng ởmức từ 3% so với doanh thu)
* Lập bảng xác định chi phí sử dụng điện nước.
STT <b>Nội dung<sup>Đơn vị</sup><sub>tính</sub><sub>lượng</sub><sup>Khối</sup>Đơn giá</b>
<b>Tỉ lệ sảnphẩm đầu</b>
<b>ra so vớilượng rácđầu vào</b>
<b>Doanh thuCông suất nhà máy</b>
<b>INhu cầu đầu vào</b>
1 Lượng rác thải đầu vào cần xử lí
<b>IISản phẩm đầu ra (100% cơng suất)</b>
6 <sub>trường</sub><sup>Thu phí vệ sinh mơi </sup> tấn/năm 120000 30 1 3.600.000
Bảng 1.14. Chi phí sử dụng điện nước trong các năm vận hành.ST
20 <sup>51.123.9</sup>60 <sup>56.804.400 51.123.9</sup>60 <sup>45.443.5</sup>202 Chi phí sử dụng
điện nước (3%) <sup>1.363.305,</sup>6 <sup>1.533.718,</sup>8 <sup>1.704.132</sup> <sup>1.533.718,</sup>8 <sup>1.363.305,</sup>6 Đơn vị tính: 1000đ
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>2. Chi phí trả lương cho cán bộ, công nhân quản lý điều hành dự án. * Căn cứ xác định.</b>
- Căn cứ vào số lượng cán bộ cơng nhân viên quản lí điều hành dự án.
- Căn cứ mức lương bao gồm cả phụ cấp của từng loại (mức lương được lấy theo mặtbằng chung trên thị trường cho các công việc tương tự).
- Hình thức trả lương của dự án áp dụng (trả theo thời gian).
<b>Lương thángbình qn</b>
<b>Chi phí trảlương năm</b>
2 Phịng hành cính tổng hợp (kểcả bảo vệ)
Vậy tiền lương phải chi trả cho cán bộ công nhân viên là:<b> 7.044.000 </b>(nghìn đồng)
<b>3. Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng nhà, cơng trình kiến trúc, trang thiết bị hàng năm. Chi phí</b>
này thường lấy theo số liệu thống kê bình qn tỷ lệ chi phí sửa chữa, bảo dưỡng so vớigiá trị tài sản.
+ Chi phí sửa chữa nhà cửa bằng 2% so với giá trị tài sản. + Chí phí sửa chữa thiết bị bằng 4% so với giá trị tài sản.
Bảng 1.16. Dự trù chi phí sửa chữa, bảo dưỡng trong các năm vận hành(trước thuế VAT)
Đơn vị tính: 1000đT
T <sup>Tên tài sản</sup> <sup>Giá trị tài sản</sup> phí sửa chữa<sup>Tỷ lệ % chi</sup> năm từ năm 1 đến năm 20<sup>Chi phí sửa chữa hàng</sup>
Vậy chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản hàng năm là:<b> 2.835.164</b> (nghìn đồng)
<b>4. Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, trích nộp kinh phí cơng đồn. * Các căn cứ xác định</b>
- Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên của dự án- Mức lương của cán bộ, công nhân viên
- Quỹ lương hàng năm của dự án.
<b>- Mức quy định nộp phí bảo hiểm xã hội.</b>
Căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 mức đóng bảo hiểm xã hộicho các đội tượng lao động trong dự án là 17,5 % quỹ tiền lương, tiền cơng (đóng vào cácquỹ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, quỹ hưu trí tử tuất).
<b>- Mức đóng bảo hiểm y tế.</b>
Căn cứ theo quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 về mức đóng và trách nhiệmđóng bảo hiểm y tế của dự án, các đối tượng người lao động trong dự án được đóng mứcbảo hiểm y tế là 3 % quỹ tiền lương, tiền cơng.
<b>- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp.</b>
Căn cứ theo quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 quy định mức đóng tiền bảohiểm thất nghiệp là 1% quỹ tiền lương, tiền cơng.
<b>- Mức trích nộp kinh phí cơng đồn.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Căn cứ theo NĐ191/2013/NĐ-CP ban hành ngày 25/11/2013 chính thức có hiệu lực
Bảng 1.17a. Chi phí tiền lương cơ bản chưa kể đến phụ cấp và các khoản hỗ trợ khác
Đơn vị tính: 1000đ
<b>T<sup>Bộ phận cơng tác</sup><sup>Chức danh</sup></b>
<b>Chi phí trảlương hàng</b>
<b>Tỷ lệlương cơ</b>
<b>Chi phí trảlương cơ bản</b>
<b>hàng năm</b>
2 Phịng hành cính tổng hợp(kể cả bảo vệ)
</div>