Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 24 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>ổất trong các đoạ ố</b>
<b>1.Xác định dung tích két nước địều cao đặ</b>
<b>PHẦN 2: TÍNH TỐN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚCI. CHỌN SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ:</b>
<b>II. TÍNH TỐN MẠNG LƯỚI THỐT NƯỚC SINH HOẠT:1. Tính tốn hệ thống ống đứng và ống nhánh trong cơng trình.</b>
<b>1.1 Tính tốn ống nhánh đoạn chậu rửa mặt1.2 Tính tốn ống nhánh đoạn chậu tắm1.3 Tính tốn ống nhánh đoạn xí bệt</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>1.4 Tính tốn ống đứng thoát nước cho chậu tắm và chậu rửa mặt1.5 Tính ống đứng thốt nước xí bệt</b>
<b>Tính tốn hệ thống ống tháo </b>
<b>2.1.Tính tốn ống thải nước xám từ các ống đứng đến giếng thăm2.2 Tính tốn ống thải nước xí từ các ống đứng đến bể tự hoại3.Tính tốn mạng lưới thốt nước sân nhà:</b>
<b>4.Tính tốn cơng trình xử lý nước thải cục bộ5. Tính tốn thốt nước mưa trên mái nhàPHẦN 3: CẤP NƯỚC NÓNG</b>
<b>CHỌN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC NĨNG:II. TÍNH TỐN CHỌN THIẾT BỊ ĐUN:</b>
<b>1. Xác định lượng nhiệt tiêu thụ ngày đêm2.Xác định lượng nhiệt lớn nhất</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Áp lực ở đường ống nước bên ngồi :
Ban đêm : Đường kính ống cấp nước bên ngồi nhà :Độ sâu chơn cống cấp nước bên ngoài nhà: Số người sử dụng trong nhà: 2 người/phòng Nguồn cấp nhiệt cho hệ thống cấp nước nóng: Điện
thức sử dụng nước nóng: Dùng vịi trộn
Dạng hệ thơng thốt nước bên ngồi nhà: Hệ thống chung, khơng có trạm XLNT tập trung.
Đường kính ống thốt nước bên n
Độ sâu chơn sâu ống thốt nước bên ngoài: 1.2 (m)
Những đặc điểm cần chú ý: Cần xử lý cục bộ nước thải sinh hoạt của công trình.
<b>Khối lượng thiết kế</b>
Mặt bằng cấp nước khu vực nhà, TL 1/500Mặt bằng thoát nước các tầng nhà, TL 1/100
Sơ đồ khơng gian hệ thống cấp nước lạnh,nước nóng,thốt nước.Mặt bằng sơ đồ hệ thống thoát nước mưa trên mái, TL 1/500Mặt cắt dọc đường ống thoát nước sân nhà.
Thiết kế kỹ thuật một số cơng tnh có hệ thống.Thuyết minh tính tốn và khai tốn kinh phí.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">– –
septic tanks…
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>•</small> Hạn chế dùng máy bơm nhiều vì tốn tiền và tốn người quản lý.
<small>•</small> Kết hợp tốt với mỹ quan kiến trúc của ngơi nhà đồng thời chống ồn cho<small>•</small> Thuận tiện cho người sử dụng.
<b>Tính tốn sơ bộ áp lực cần thiết cấp nước của cơng trình. Lựa chọn sơ đồ.</b>
Từ số liệu thiết kế, ta tính tốn được áp lực cần thiết sơ bộ của cơng trình là:<small>•</small> So sánh áp lực cần thiết với áp lực đường ống cấp nước bên ngoài ta thấy áp lực đường ống cấp nước bên ngồi hồn tồn khơng đảm bảo đưa nước tới mọi thiết bị trong nhà.
<small>•</small> Áp lực đường ống nước bên ngồi:<small>•</small>
<small>•</small> Ban đêm là
Theo lý thuyết, đảm bảo cấp nước tự chảy liên tục cho tầng đầu: 1,2Trên cơ sở đó ta sử dụng hệ thống phân vùng cấp nước, sử dụng mơ hình có két nước, trạm bơm và bể chứa để đảm bảo an tồn cho cấp nước, chia làm
<small>•</small> Vùng 1: Gồm tầng đầu (tầng 1 – ). Sử dụng hệ thống cấp nước đơn giản, lấy nước trực tiếp để tận dụng áp lực từ đường ống cấp nước bên ngoài.
nước. Nước từ bể chứa được bơm lên két rồi từ két theo một đường riêng cấp nước <small>•</small> Vùng 3: Gồm 5 tầng (tầng 8 – 12). Sử dụng sơ đồ bể chứa – trạm bơm –nước. Nước từ bể chứa được bơm lên két rồi từ két theo một đường riêng cấp nước
<b>Vạch tuyến và bố trí đường ống cấp nước bên trong nhà.</b>
Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng và các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến :
+ Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.+ Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.
+ Dễ gắn chắc ống với các kết cấu của nhà: tường, trần nhà, dầm.
Thuận tiện, dễ dàng cho quản lý: kiểm tra, sửa chữa đường ống, đóng mở vanTrên cơ sở đó ta tiến hành vạch tuyến như sau:
+ Trạm bơm đặt ở dưới tầng hầm, bể chứa đặt ngoài tầng hầm (bản vẽ)+ Két nước được đặt trên tầng mái
+ Vùng 1: Đường ống chính được đặt trong tầng hầm, cách trần 50cm; hướng cấp nước cho các ống đứng là từ dưới lên trên.
+ Vùng 2: Đường ống chính được đặt ở sàn hầm mái, hướng cấp nước cho các ống đứng là từ trên xuống.
+ Vùng 3: Đường ống chính được đặt ở sàn hầm mái, hướng cấp nước cống đứng là từ trên xuống.
<b>TÍNH TỐN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TRONG NHÀLưu lượng tính tốn trên từng đoạn ống và cho cả tịa nhà.</b>
<small>•</small> Lưu lượng nước tính tốn được xác định theo công thức sau:α √𝑁
Bảng 1: Thống kê các thiết bị trong cơng trìnhThiết bị Trị số đương lượng Lưu lượng Tổng số thiết bịChậu rửa mặt
Bồn tắmChậu rửa bát
Âu tiểu treo
Tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong nhà ở là:Lưu lượng tính tốn cho tồn khu là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Tính tốn thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh.</b>
Dựa trên cơ sở vận tốc kinh tế v = 0 5 m/s để xác định đường kính thích hợp của từng đoạn ống, tổn thất áp lực của từng đoạn ống và toàn mạng. Từ đó xác định H và chọn trạm bơm khí ép, xác định thể tích bể chứa và két nước.
Tổn thất áp lực theo chiều dài cho từng đoạn ống được xác định theo cơng thức:Trong đó:
i: Tổn thất đơn vị (mm);l: Chiều dài đoạn ống tính tốn.
Khi tính tốn ta tính cho tuyến bất lợi nhất và cuối cùng tổng cộng cho từng vùng và toàn mạng lưới. Các nhánh khác khơng cần tính tốn mà chọn theo kinh nghiệm dựa vào tổng số đương lượng của đoạn tính tốn.
Để thuận lợi cho việc tính tốn, ta sử dụng bảng tính tốn thủy lực của Ths. Nguyễn Thị Hồng.
tầng phía dưới, tuyến bất lợi nhất được đánh số thứ tự trong sơ đồ tầng tiếp theo, tuyến bất lợi nhất được đánh số thứ tự trong sơ đồ
Ống sử dụng ở đây là nhựa
<b><small>Bồn tắm</small><sup>Xí bệt</sup></b>
<b><small>Chậu rửa mặt</small></b>
<b><small>Chậu rửa bát</small><sup>Âu tiểu</sup></b>
<b><small>BẢNG THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC VÙNG I Đoạn </small></b>
<b><small>Số thiết bị vệ sinh</small></b>
<b><small>Tổng số đương lượng</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Tính tổn thất trong các đoạn ống nhánh.</b>
Trong tất cả các khu vệ sinh của các tầng nhà các thiết bị vệ sinh đều đặt thấp. Do vậy các vòi lấy nước cấp cho chậu rửa đều bố trí ở cao độ 0 8m so với mặt sàn nhà và bồn tắm có hương sen cách mặt sàn 1 hỉ có xí đặt hơi thấp, tức là cùng cao độ với ống nhánh.
Chi tiết đường ống nhánh được trình bày trên bản vẽ:
<b><small>Bồn tắm</small><sup>Xí bệt</sup></b>
<b><small>Chậu rửa mặt</small></b>
<b><small>Chậu rửa bát</small><sup>Âu tiểu</sup><small>Đoạn ống</small></b>
<b><small>Số thiết bị vệ sinh</small></b>
<b><small>Tổng số đương lượng</small></b>
<small>Tổng tổn thất </small>
<b><small>Bồn tắm</small><sup>Xí bệt</sup></b>
<b><small>Chậu rửa mặt</small></b>
<b><small>Chậu rửa bát</small><sup>Âu tiểu</sup></b>
<small>Tổng tổn thất </small>
<b><small>BẢNG THỦY LỰC CẤP NƯỚC VÙNG III</small></b>
<b><small>Đoạn ống</small></b>
<b><small>Số thiết bị vệ sinh</small><sub>Tổng số </sub><small>đương lượng</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Tổn thất áp lực từ két tới bơm.</b>
Dựa trên sơ đồ khơng gian và cách bố trí bơm trên mặt bằng ta xác định trong bảng
<b>TÍNH ÁP LỰC CẦN THIẾT CHO NGƠI NHÀ </b>
Việc tính tốn áp lực cần thiết của ngôi nhà nhằm kiểm tra đảm bảo áp lực tại các tầng cũng như tính tốn áp lực dư.
Áp lực cần thiết của ngơi nhà được xác định theo cơng thức:
Trong đó:
<small>•</small> : Độ cao hình học đưa nước từ trục đường ống cấp nước bên ngoài đến dụng cụ vệ sinh bất lợi nhất (xa nhất và cao nhất so với điểm lấy nước vào nhà). Trong tính tốn đó là thiết bị vịi tắm hoa sen trang bị kèm bồn tắm (m);
<small>•đh </small>: Tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước (m);
<small>•</small> : Tổng tổn thất áp lực do ma sát theo chiều dài của mạng lưới cấp nước trong nhà theo tuyến tính tốn bất lợi nhất (m);
<small>•</small> Tổn thất áp lực cục bộ theo tuyến ống tính tốn bất lợi nhất và lấy bằng 20%<small>•</small> Áp lực tự do cần thiết ở tại thiết bị vệ sinh bất lợi nhất, ở đây là hương sen =>
ta chọn H
Ống nhánh đưa nước vào phòng đặt cách sàn đưa nước vào phòng đặt cách sàn nhà 0,5m. Thiết bị vệ sinh cao nhất là vòi hương sen đặt ở độ cao 1.8m so với sàn nhà.Từ đó ta tính được áp lực cần thiết cho ngơi nhà:
Ta cần tính tốn kiểm tra lại áp lực bên ngồi có đủ cho vùng 1 không khi kể tới tổn thất áp lực trên đường ống.
Áp lực cần thiết của ngôi nhà được xác định theo công thức
<b>BẢNG THỦY LỰC ỐNG NHÁNH Đoạn </b>
<b>ốngBồn tắm</b>
<b>Chậu rửa</b>
Két - bơm
<b>BẢNG THỦY LỰC TỪ KÉT - TRẠM BƠM </b>
ĐOẠN ỐNG
Thiết bị vệ sinh Bồn tắm <sup>Chậu </sup>
rửa
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Như vậy là đảm bảo yêu cầu cho nước chảy tự do bằng áp lực của hệ thống cấp nước
<small>•</small> Là áp lực cần thiết đưa nước lên két và đi xuống được vị trí bất lợi nhất.<small>•</small> Áp lực tính tốn xác định theo công thức sau
∑ ℎ<sub>1′−𝐾</sub>= 1.12+ 0.099 = 1.219 (𝑚)
<b>XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH KÉT NƯỚC VÀ CHIỀU CAO ĐẶT KÉT</b>
+ Két nước có nước và nhiệm vụ điều hòa cấp cho các tầng trên khi áp lực bên ngồi khơng đảm bảo cấp nước cho các tầng này
+ Ở đây ta xét tới két nước phục vụ cho vùng 2 từ tầng đến tầng
<b>Xác định dung tích két nước.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Đố ới két nước ta dùng Rơle phao để đưa nướ ủa két nước đượ
<small>đh</small>Trong đó:
ựng két có kích thướ
<b>Xác định chiều cao đặt két.</b>
độ ủa két nướ ớ ục đườ ố ấp nướ+ ∑h + h
Trong đó
– Cao độ điể ấy nướ ủ ế ị dùng nướ ấ ợ ất đố ới két nướ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Tra bảng 17.1 trang 206 – giáo trình “Cấp thốt nước” ta chọn đồng hồ loại tuốc bin (BB) cỡ đồng hồ là 80 mm, lưu lượng cho phép: q
<b>CHỌN MÁY BƠM CẤP LÊN KÉT </b>
Lưu lượng máy bơm: Q ≥ q
ự ầ ế ủa bơm là áp lực để ể đưa nướ ừ ể ứa lên két nướ
<small>ct</small> = H<small>hh</small>+ ∑ ℎ + h<small>cb</small> + h<small>tdTrong đó: </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY CHO KHÁCH SẠN</b>
Hệ thống cấp nước chữa cháy tách riêng khỏi hệ thống cấp nước lạnh. Các vòi chữa cháy được đặt trong các hộp chữa cháy và được đặt ở phía ngồi hành lang đi lại.
Theo số liệu cho thì áp lực bên ngồi lớn nhất là (m) rất nhỏ so với áp lực yêu cầu cho việc cấp nước chữa cháy cho ngôi nhà tầng. Vì vậy ta khơng thể dùng nước cấp trực tiếp từ mạng lưới để cấp cho chữa cháy mà ta phải dùng bơm chữa cháy.
Chọn hệ thống cấp nước chữa cháy trực tiếp mỗi tầng 1 vòi và nước được đưa lên bằng 2 ống đứng. Dùng vòi chữa cháy bằng vải tráng cao su có chiều dài là 20m.
Theo tiêu chuẩn với khách sạn, ta có số vòi hoạt động động đồng thời là 2 vòi và lưu lượng mỗi vịi là 2
<b>a) Tính tốn ống đứng.</b>
Căn cứ vào lưu lượng của vòi ta chọn ống đứng có: D =
Chiều dài ống đứng tính từ vị trí hộp chữa cháy bất lợi đến vị trí thấp nhất:
– 88, hộp chữa cháy đặt ở độ cao 1 m so với sàn nhà)Tổn thất trên đoạn ống đứng :
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Tổn thất trên các đoạn này là:
Tổng tổn thất trên toàn bộ hệ thống cấp nước chữa cháy:∑h
Tổn thất áp lực cục bộ hệ thống cấp nước chữa cháy:∑
Áp lực cần thiết ở đầu van chữa cháy:Trong đó:
<small>•</small> : Áp lực cần thiết ở đầu vịi phun để tạo ra một cột nước lớn hơn 6m áp lực này thay đổi tùy theo đường kính miệng vịi phun.
<small>•</small> Tổn thất áp lực theo chiều dài ống vải gai và được tính theo cơng thức sau:Trong đó:
<small>•</small> – sức kháng đơn vị của ống vải gai có tráng cao su lấy như sau:<small>•</small> – chiều dài lớp vải gai (m), theo tiêu chuẩn lấy l = 20m;<small>•</small> – lưu lượng của vịi phun chữa cháy (l/s).
có thể được tính theo cơng thức sau:
Trong đó:
<small>•đ</small>: Phần cột nước đặc tra bảng ta lấy C<small>đ </small>
<small>•</small> αHệ số phụ thuộc C<small>đ</small>và được lấy theo bảng C<small>đ </small> α<small>•</small> : Hệ số phụ thuộc vào đường kính miệng vịi phun
<small>•</small>Tổng áp lực cần thiết của ngơi nhà khi có cháy xảy ra là:+
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>đ</small>+ ∑h +hTrong đó:
<small>•</small> : Áp lực cần thiết của ngơi nhà khi có cháy xảy ra, (m);
<small>•đ</small>Chiều cao ống đứng tính từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất, (m);<small>•</small> ∑h: Tổng tổn thất trên toàn bộ hệ thống cấp nước chữa cháy, (m);<small>•</small> : Tổn thất áp lực cục bộ hệ thống cấp nước chữa cháy, (m);<small>•</small> : Áp lực cần thiết ở đầu van chữa cháy.
Vậy ta phải dùng bơm chữa cháy. Dựa vào lưu lượng và H đã tính tốn ta chọn bơm có các thơng số sau:
Chọn bơm chữa cháy trên Grundfos
<b>CHỌN SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ:</b>
Hệ thống thốt nước thải bên ngồi cơng trình là hệ thống thốt nước chung nên mọi nguồn nước thải của cơng trình đều thải chung vào hệ thống này.
+ Dùng một ống đứng thốt nước để thu nước thải của xí riêng dẫn vào bể tự hoại để xử lý sơ bộ. Phần cặn sẽ được giữ lại để phân huỷ, phần nước được đổ ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
+ Nước thải xám từ các thiết bị vệ sinh khác được thu về bằng các đường ống đứng riêng rồi dẫn ra các giếng thăm và thải vào mạng lưới thoát nước của thành phố.
+ Nước thải được tập trung vào hệ thống thoát nước sân nhà được gắn vào trần trong tầng hầm sau đó đưa ra bể tự hoại hay hố ga, nước mưa được dẫn bằng một hệ thống ống riêng ra mạng lưới thốt nước thành phố.
Ngồi ra hệ thống cịn sử dụng ống đứng thông hơi phụ cho các trục đứng, bể tự hoại…Ta sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hệ thống thoát nước bao gồm các ống đứng, ống nhánh tập trung nước thải ở các tầng qua ống tháo tới bể tự hoại, giếng thăm chảy
hệ thống thoát nước chung.
<b>TÍNH TỐN MẠNG LƯỚI THỐT NƯỚC SINH HOẠT:Tính tốn hệ thống ống đứng và ống nhánh trong cơng trình.</b>
Dựa vào đương lượng thốt nước ta tính tổng đương lượng cho từng ống nhánh, ống đứng căn cứ vào đó để chọn đường kính cho từng ống.
Ống nhánh từ các thiết bị vệ sinh lấy theo quy phạm. Ta tra được các thông số sau:Thiết bị vệ sinh Lưu lượng tính tốn q Đường kính tối thiểu
Chậu rửa mặt
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Chậu tắmXí bệt
Ống nhánh dẫn nước thải từ các thiết bị vệ sinh đều như nhau trong các tất cả các tầng do vậy ta tính một ống nhánh rồi lấy các ống khác tương tự.
Các ống nhánh đặt ngầm trong sàn nhà (hoặc là ở dưới sàn trong trần giả) với độ dốc tính tốn cụ thể và góc nối với các ống đứ
Ống nhánh từ bồn tắm, hương sen, chậu rửa, máy giặt và xí được đi dưới sàn khu WC.
<b>Tính tốn ống nhánh đoạn chậu rửa mặt</b>
Lưu lượng tính tốn của các đoạn là: 0
Theo quy phạm chọn đường kính ống có d = 50 (mm), độ dốc i = 0
<b>Tính tốn ống nhánh đoạn chậu tắm</b>
Lưu lượng tính tốn của đoạn là: 1
Theo quy phạm chọn đường kính ống có d = 32 (mm), độ dốc i = 0
<b>Tính tốn ống nhánh đoạn xí bệt</b>
Lưu lượng tính tốn của đoạn là: 1
phạm chọn đường kính ống có d = 110 (mm), độ dốc i = 0
<b>Tính tốn ống đứng thốt nước cho chậu tắm và chậu rửa mặt</b>
Lưu lượng nước tính tốn các đoạn ống thốt nước được tính như sau:<small>•</small>Trong đó:
<small>•</small> Lưu lượng nước thải tính tốn, l/s;<small>•</small> : Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạtVới khách sạn α = 2
Mỗi ống đứng phục vụ 2 chậu rửa mặt và 2 bồn tắm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Ống đứng thông hơi (TH): Chọn ống thơng hơi riêng, dọc theo ống đứng thốt nước và vượt q mái 0 7 (m). Chọn đường kính ơng thơng hơi là D =
<b>Tính tốn hệ thống ống tháo trong cơng trình.</b>
<b>Tính tốn ống thải nước xám từ các ống đứng đến giếng thăm</b>
Lưu lượng nước tính tốn cho từng đoạn ống được thực hiện như sau:<small>•</small>Trong đó:
<small>•</small> : Lưu lượng nước thải tính tốn, l/s;<small>•</small> : Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt;
: Lưu lượng nước thải từ thiết bị vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất.Với: bồn tắm 1 (l/s), chậu rửa mặt q 1 (l/s) và chậu rửa bát q
<b>Bảng 2.1: Tổng hợp lưu lượng nước thải các tuyến ống phục vụ nước xám</b>
<b>Bảng 2.2: Tính tốn thủy lực mạng lưới thốt nước xámĐoạn ống</b>
<b>Bồn tắm</b>
<b>Chậu rửa mặt</b>
<b>Chậu rửa bát</b>
<b>BẢNG LƯU LƯỢNG ỐNG THOÁT NƯỚC XÁM Thiết bị vệ sinh</b>
<b>Đoạn ống </b>
<b>BẢNG THỦY LỰC ỐNG THOÁT NƯỚC XÁM </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Tính tốn ống thải nước xí từ các ống đứng đến bể tự hoại</b>
Lưu lượng nước tính tốn cho từng đoạn ống được thực hiện như sau:Trong đó:
: Lưu lượng nước thải tính tốn, l/s;: Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt;
𝑞<sub>𝑑𝑐</sub><sup>max</sup>: Lưu lượng nước thải từ thiết bị vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất.Với: xí bệt 𝑞<sub>𝑥</sub> 5 (l/s) và âu tiểu 𝑞<sub>𝑥</sub>
<b>Bảng 2.3: Tổng hợp lưu lượng nước thải các tuyến ống phục vụ xí, tiểu</b>
<b>Bảng 2.4: Tính tốn thủy lực mạng lưới thốt nước xí, tiểu tiểu </b>
T2 – BTHT3 – T2T4 – T5T5 – T6T6 – T7T7 – BTH
T8 – T5
<b>BẢNG THỦY LỰC MẠNG LƯỚI THỐT NƯỚC XÍ, TIỂU Đoạn ống</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Tính tốn mạng lưới thốt nước sân nhà</b>
Mang lưới thoát nước sân nhà gồm thoát nước tắm, rửa và nước sau khi lắng cặn ở bể tự hoại. Hệ thống này đưa nước ra mạng lưới thoát nước chung của thành phố
Lưu lượng nước thải tính tốn cho từng đoạn ống𝑞<sub>𝑑𝑐</sub><small>max</small>
Lưu lượng nước ra của bệ tự hoại.
<b>Bảng 2.5: Tính tốn lưu lượng mạng lưới thốt nước sân nhà</b>
<b>Bảng 2.6: Tính tốn thủy lực mạng lưới thốt nước sân nhà</b>
<b>Bảng 2.7: Tính tốn cao độ giếng thămBồn </b>
<b>tắmChậu </b>
<b>rửa mặt</b>
<b>Chậu rửa bát</b>
<b>BẢNG LƯU LƯỢNG MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC SÂN NHÀ </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Tính tốn cơng trình xử lý nước thải cục bộ</b>
Để thốt nước ra cống thoát nước thành phố với nước thải từ thiết bị vệ sinh. Ta xử lí cục bộ bằng bể tự hoại rồi mới thoát ra mạng lưới thoát chung.
Việc tính thể tích bể tự hoại được tính theo quy phạm.Dung tích bể tự hoại được tính theo cơng thức:
Trong đó:
<small>•</small> : Thể tích nước của bể lấy bằng (1 ÷ 3) lần q ngày đêm;<small>•</small> : Thể tích nước của bể (m
<small>•</small> : Thể tích cặn của bể (ma) Xác định thể tích nước của bể
Theo quy phạm lấy k = 1 ÷ 3. Để đảm bảo hiệu quả lắng ta lấy k = 2.
<small>đ</small>: Lượng nước thải ngày đêm của bể ta lấy mỗi xí thải ra 60 (l/ng.ngđ)
<b>Bảng 2.8: Thống kê dung tích phần nước của bể tự hoại</b>
b) Xác định thể tích cặn của bể
<b>TÍNH TỐN CAO ĐỘ GIẾNG THĂM </b>
<b>Đoạn ống<sup>Cốt mặt đất</sup><sup>Cốt mặt nước</sup><sup>Cốt đáy ống </sup></b>
<b>Chiều sâu chơn ống</b>
<b>Lưu lương </b>
<b>thải đêmđ)</b>
<b>DUNG TÍCH PHẦN NƯỚC CỦA BỂ TỰ HOẠI </b>
<b>Bể chứaSố xí, </b>
<b>tiểu phục vụ</b>
<b>Qngđ </b>
</div>