Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

đồ án hệ thống thông tin kế toán tại công ty tnhh thương mại và vận tải đông phong kế toán tiền lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊNKHOA: KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Hưng Yên, tháng 12 năm 2023</b>

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN </b>

<b>TẢI ĐƠNG PHONG... 3</b>

<b>1.1. Tổng quan về cơng ty TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐƠNG PHONG...3</b>

<b>1.1.1. Q trình hình thành và phát triển...3</b>

<b>1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh...3</b>

<b>1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH thương mại và vận tải Đông Phong... 5</b>

<b>1.2.1 Tổ chức bộ máy của công ty...5</b>

<b>1.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn...6</b>

<b>1.2.3. Chính sách kế tốn...7</b>

<b>1.2.4. Lưu đồ ln chuyển chứng từ...7</b>

<b>CHƯƠNG 2: THUYẾT MINH QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...11</b>

<b>2.1. Các công cụ sử dụng...11</b>

<b>2.2. Kết quả thực hiện hiện bằng số liệu...23</b>

<b>CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ NHẬN XÉT TRONG QUÁ TRÌNH LÀM ĐỒ ÁN...30</b>

<b>3.1. Ưu nhược điểm của hệ thống thơng tin kế tốn tiền lương và các khoản trích theolương tại Cơng ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Đông Phong...30</b>

<b>3.1.1. Ưu điểm... 30</b>

<b>3.1.2. Nhược điểm...31</b>

<b>3.2. Hạn chế, ưu điểm của sản phẩm giải pháp của phần đó...31</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH</b>

<b>THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐƠNG PHONG</b>

<b>1.1. Tổng quan về cơng ty TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐÔNG PHONG</b>

<b>1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Từ khi mới thành lập cho đến nay, với sự nỗ lực của ban Giám Đốc cùng đội ngũ nhânviên công ty đã, đang và sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.

Sau 5 năm hoạt động công ty đã có nhiều thành tích đáng ghi nhận:

* Năm 2013 thành lập Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải Đông Phong với hoạtđộng nhập khẩu lâm sàn Nam Phi với đội ngũ nhân viên 11 người

* Năm 2015 Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải Đông Phong đầu tư vào mảngdịch vụ cấp thuyền viên cho các công ty hàng hải tại Hải Phịng

* Năm 2016 cơng ty đã mở rộng thị trường và đầu tư sang lĩnh vực nhập khẩu lâm sảnNam Phi

Hiện nay, công ty Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải Đông Phong đã trở thànhcông ty hàng đầu trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối lâm sản Nam Phi hàng đầu tạithành phố Hải Phịng

- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Thương Mại và Vận Tải Đông Phong- Tên công ty viết tắt: DONGPHONG TRANTRACO

- Ngày thành lập: 12-04-2013

- Giấy phép số: 0201295057. Do Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phịng cấp

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 143 Ngơ Kim Tài, Phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, HảiPhòng

- Mã số thuế: 0201295057

-Vốn điều lệ : 5.000.000.000 Bằng chữ: Năm tỷ đồng

- Ngành nghề đăng kí kinh doanh: Công ty chuyên cung cấp các loại lâm sản nhậpkhẩu Nam Phi và cung cấp thuyền viên cho các công ty hàng hải.

Gồm có các loại gỗ nhập khẩu : Gỗ lim Nam Phi, gỗ xẻ Nam Phi,…

<b>1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh</b>

Công Ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Đông Phong hiện đang kinh doanh cácngành nghề sau:

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải (Ngành chính)- Bán bn ô tô và xe có động cơ khác

- Bán mô tô, xe máy- Đại lý, môi giới, đấu giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống- Bán buôn thực phẩm

- Bán buôn đồ uống

- Bán bn đồ dùng khác cho gia đình

- Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác- Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan- Bán buôn kim loại và quặng kim loại

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xebuýt)

- Vận tải hành khách đường bộ khác - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ- Vận tải hành khách ven biển và viễn dương- Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa - Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa - Kho bãi và lưu giữ hàng hóa- Bốc xếp hàng hóa- Cho thuê xe có động cơ

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

Ngành nghề chính : Cung ứng và quản lý nguồn lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH thương mại và vận tải Đông Phong1.2.1 Tổ chức bộ máy của công ty</b>

<b>Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy của cơng ty</b>

Ban Giám Đốc

Phịng Tài Chính - Kế Tốn

Phịng HànhChính - Nhân Sự

Phịng ThịTrường

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> * Chức năng của từng phòng ban:</b>

<b>Ban giám đốc công ty : Người lãnh đạo cao nhất, lập ra các định hướng phát triển</b>

của công ty, đồng thời giám sát bộ máy quản lí, các hoạt động kinh doanh, chính sáchnhân sự, tài chính.

<b>Phịng tài chính – Kế tốn: thực hiện và giám sát các cơng việc về tài chính, quản lí</b>

chung bảng lương cho các cấp quản trị và nhân viên.

<b>Phòng thị trường : Chịu trách nhiệm về phần hình ảnh của cơng ty, điều tra, phân</b>

tích, đánh giá và tìm hướng mở rộng thị trường.

<b>Phịng hành chính - nhân sự : Giải quyết các thủ tục nội bộ công ty, lên kế hoạch và</b>

thực hiện tuyển dụng nguồn nhân lực cho công ty, trợ giúp lãnh đạo trọng việc đánhgiá nhân sự, quan hệ lao động, phân cơng nhân sự.

<b>1.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn</b>

<b>Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế tốn</b>

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty)

<b>* Kế tốn trưởng: Người đứng đầu phịng tài chính kế tốn chịu trách nhiệm trước giám</b>

đốc cơng ty , các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những thơng tin kế tốn cung cấp, cótrách nhiệm tổ chức điều hành cơng tác kế tốn trong cơng ty đôn đốc,giám sát, hướng dẫnchỉ đạo ,kiểm tra các cơng việc do nhân viên kế tốn tiến hành.

<b>* Kế tốn kho và thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lí thống kế, theo dõi kho nhập kho, xuất</b>

tồn. Kiểm tra, đối chiếu từng chủng loại hang hóa, vật tư. Hàng tháng tiến hành lập báo cáoKế Toán Trưởng

Kế toán kho

và thủ quỹ <sup>Kế toán thuế </sup>

Kế toán tổnghợp

Kế toán bánhàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

nhập, xuất, tồn. Quản lý quỹ, thu chi tiền mặt kiểm kê, kiểm tra sổ quỹ tiền và phản ánhchính xác kịp thời, đầy đủ số liệu hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiền trong cơng ty.

<b>* Kế tốn thuế: Hạch tốn các nghiệp vụ, chứng từ liên quan tới thuế, hang tháng lập báo</b>

cáo thuế, theo dõi tình hình nộp ngân sạch, tồn động ngân sách, hồn thuế của cơng ty.

<b>* Kế tốn tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các tài liệu, số liệu do bộ phận kế</b>

toán khác chuyển sang, từ đó lập bút tốn kết chuyển lúc cuối kỳ. Lập báo cáo tháng, quýnăm, lập báo cáo tài chính.

<b>* Kế toán bán hàng: Chịu trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ kế tốn phát sinh tại cơng</b>

ty, làm báo giá, hợp đồng, đốc thúc công nợ, cập nhập giá cả, sản phẩm mới, quản lí sổ sách,chứng từ liên quan đến bán hang của cơng ty.

<b>1.2.3. Chính sách kế tốn</b>

Hình thức kế tốn:

Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn: theo hình thức Nhật ký chung

- Chế độ kế tốn cơng ty áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừavà nhỏ do Bộ Tài Chính ban hành theo thơng tư 200/2014/TT-BTC

- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng- Tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

<b>1.2.4. Lưu đồ luân chuyển chứng từ+ Mơ tả quy trình ln chuyển chứng từ </b>

<b> Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương gồm</b>

các bước sau :

- Người lao động khi đi làm sẽ dùng thẻ chấm công quẹt vào máy chấm công để xácnhận ngày, giờ, đi làm. Cuối tháng thẻ chấm công sẽ được tập hợp tới bộ phận quảnlý lao động của từng phân xưởng và phòng ban, bộ phận này sẽ tổng hợp, lập bảngchấm công hàng tháng thành 2 liên, liên 1 lưu tại bộ phận, liên 2 sẽ gửi phịng kếtốn tiền lương. Bộ phận nhân sự của công ty sẽ gửi những thông tin thay đổi vềhợp đồng lao động, hệ số, phụ cấp của người lao động tới phịng kế tốn tiền lương.- Cuối tháng, kế tốn lương sẽ căn cứ vào bảng chấm cơng và thông tin thay đổi hợpđồng lao động để lập bảng thanh toán lương. Bảng thanh toán lương sẽ được gửiđến kế tốn trưởng ký nếu khơng có sai sót kế toán trưởng sẽ gửi đến giám đốcduyệt, nếu sai sẽ gửi lại kế toán lương làm lại.

- Giám đốc ký duyệt bảng thanh toán lương, chuyển lại cho kế toán trưởng, kế toántrưởng chuyển xuống kế toán lương. Kế toán lương gửi đến thủ quỹ để thanh toán.Kế toán lương nhập liệu vào file excel đồng thời tiến hành ghi vào sổ nhật kí chung,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

sổ cái TK 334, TK 338, sổ chi tiết : TK 334, TK 338. Sau đó lập tờ khai thuế TNCNrồi gửi cơ quan thuế. Kế toán lương lưu lại tất cả các chứng từ kế toán .- Từ bảng thanh toán lương đã duyệt, thủ quỹ lập và chuyển Phiếu biên nhận kèm

bảng thanh toán tiền lương, lương sẽ được chuyển tới từng bộ phận trả tận tayngười lao động hoặc tập thể lĩnh lương đại diện. Khi nhận các khoản thu nhập,người lao động phải kí vào Phiếu biên nhận và Bảng thanh tốn tiền lương. Sau đóPhiếu biên nhận và Bảng thanh toán tiền lương sẽ được gửi lại phịng kế tốn lươngđể lưu thành chứng từ thanh tốn. Thơng tin về thuế thu nhập cá nhân, và thuế sẽđược kế toán lương gửi lại sở thuế theo đúng quy định.

<b>+ Chứng từ và sổ sách sử dụng</b>

Các chứng từ về tiền lương kế toán sử dụng gồm:- Mẫu số 01a- LĐTL: Bảng chấm công- Mẫu số 02- LĐTL : Bảng thanh toán lương- Mẫu số 03- LĐTL : Bảng thanh toán thưởng- Mẫu số 04- LĐTL: Bảng kê các khoản trích phải nộp- Mẫu số 05- LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và BHXHSổ sách sử dụng gồm:

- Sổ cái TK 334: Sổ cái TK 334 do kế tốn tổng hợp quản lí và ghi sổ dựa trên cácchứng từ kế toán của tiền lương (Bảng tính lương Cơng ty)

- Sổ cái TK 338: Sổ này cũng do kế tốn tổng hợp quản lí và ghi sổ dựa trên cácchứng từ kế tốn khoản trích theo lương (Bảng tổng hợp khoản trích theo lương,Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội)

- Sổ chi tiết TK 3341 ,TK 3348 : Công ty mở sổ chi tiết TK 3341 và TK 3348 do Kếtoán tổng hợp quản lí và theo dõi để theo dõi tình hình tiền lương, chi trả tiền lươngcủa hai nhóm nhân sự Công ty ( tổ đội sản xuất , và nhân viên thuộc khối vănphòng). Căn cứ để ghi vào các sổ này là chứng từ kế toán tiền lương của từngnhóm nhân sự trên.

- Sổ chi tiết TK 3382, TK 3383 ,TK 3384 ,TK 3386 : Công ty mở chi tiết các sổ trêncũng do kế toán tổng hợp quản lí, hạch tốn các khoản trích trừ bảo hiểm vào thunhập người lao động và các khoản trích trừ bảo hiểm tính vào chi phí Cơng ty…

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

* Liên 2: gửi phịng kế tốn tiền lương

-++-Kế tốn lương - Nhận bảng chấm cơng

-- Lập bảng lương

- Gửi bảng lương cho kế toán trưởng

- Nhận lại bảng thanh toán lương đã ký duyệt từ kế toán trưởngđến thủ quỹ để thanh toán

- Nhập dữ liệu vào excel- Ghi sổ kế tốn máy- Ghi sổ nhật kí chung- Ghi sổ chi tiết TK 334, TK 338- Ghi sổ cái TK 334, TK 338

- Nhận Phiếu biên nhận kèm bảng thanh toán tiền lương từ thủ quỹ để lưu chứng từ

- Lập bảng thuế TNCN -> Gửi cơ quan thuế

Kế toán trưởng - Nhận bảng lương- Kiểm tra, ký duyệt bảng lương- Gửi bảng lương đã duyệt từ giám đốc

- Nhận lại bảng thanh toán lương đã duyệt từ giám đốc- Chuyển bảng lương đã duyệt cho kế toán lương

+---

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

-Giám đốc - Nhận bảng lương đã duyệt- Kiểm tra, ký duyệt- Gửi lại kế toán trưởng

Thủ quỹ - Nhận bảng thanh toán lương từ kế toán trưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>-CHƯƠNG 2: THUYẾT MINH Q TRÌNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG</b>

<b>2.1. Các cơng cụ sử dụng</b>

<b>* Tạo liên kết bằng các nút lệnh</b>

Chọn vào ơ cần liên kết ấn chuột phải, sau đó chọn dịng Link

Sau đó chọn place in this document/Danh sách CBNV/ click OKLàm tương tự với các nút lệnh khác

<b>* Giải thích bảng chấm cơng :</b>

- Mục đích: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ việchưởng BHXH. Để làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người lao động trong công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Phạm vi hoạt động: ở mỗi bộ phận phịng ban đều phải lập một bảng chấm cơngriêng để chấm công cho người lao động hàng ngày, hàng tháng.

- Trách nhiệm ghi: Hàng tháng kế toán hoặc người được uỷ nhiệm ở từng phịng bancó trách nhiệm chấm cơng cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phòng ban có tráchnhiệm chấm cơng cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phịng kế tốn để làm căn cứtính lương và các chế độ cho người lao động.

<b>* Để có được bảng chấm cơng như dưới thì:</b>

+ Khai báo danh sách nhân viên phòng quản trị, phòng kế tốn và phịng kinh doanhvà đặt tên sheet là DSCBNV.

<b>*Bảng chấm cơng:</b>

+ STT: Nhập từ bàn phím máy tính.+ Mã NV: Nhập từ bàn phím máy tính.

+ Họ và tên: Ta sử dụng công thức: C9 =VLOOKUP(B9,'Danh sách CBNV'!B8:J9,2,0), linktừ danh sách cán bộ nhân viên

+ Sau đó cột chức vụ ở bảng chấm công sẽ sử dụng hàm: D9=VLOOKUP(B9,'Danh sáchCBNV'!B8:J9,5,0)ta được kết quả tại ô D9 là “Giám đốc”

+ Ngày trong tháng: Nhập từ bàn phím máy tính.

+Để tính ra số ngày công thực tế ở bảng chấm công ta sử dụng hàm:=COUNTIF(E9:AI9,"+")

+ Cột nghỉ không phép: AK9 = COUNTIF(E9:AI9,"KL")+ Cột nghỉ lễ: AL9 =COUNTIF(E9:AI9,"NL")+ Cột Nghỉ phép: AM9 =COUNTIF(E9:AI9,"P")+ Tổng số cơng: AN19=AJ9-AK9-AL9-AM9

<b>* Giải thích bảng thanh tốn lương </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Việc tính lương cho người lao động được tiến hành hàng tháng dựa trên cơ sở các chứngtừ hạch toán về thời gian lao động và kết quả lao động. Để phản ánh tiền lương phải trả CNVkế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lương.

- Mục đích: Dùng để theo dõi tình hình thanh toán lương và các khoản phụ cấp chongười lao động, qua đó là căn cứ để kiểm tra, thống kê về lao động tiền lương.

- Phạm vi áp dụng: Để thanh toán tiền lương và các khoản phụ, trợ cấp cho người laođộng, kế toán phải lập bảng thanh toán tiền lương cho từng phịng ban.

<b>* Bảng thanh tốn lương</b>

+ STT: Nhập từ bàn phím máy tính.+ Mã NV: Nhập từ bàn phím máy tính.

+ Họ và tên: Ta sử dụng công thức: C10 =VLOOKUP(B10,'Danh sách CBNV'!B8:J9,2,0),link từ danh sách cán bộ nhân viên

+ Lương hợp đồng: D10 =VLOOKUP(B10,'Danh sách CBNV'!B8:J9,6,0)+ Hệ số lương cơ bản: E10 =VLOOKUP(B10,'Danh sách CBNV'!B8:J9,7,0)+ Hệ số công: H10 =VLOOKUP(B10,'Bảng chấm công'!B9:AN20,39,0)Lương thời gian: I10 = <sup>Hệ số LCB∗1.300 .000∗Tổng cộng</sup><sub>26</sub> =<sup>E 10∗1.300 .000∗H 10</sup><sub>26</sub>

+ Hệ số (%) lương doanh thu nhập liệu bằng hàm: F10=VLOOKUP(B10,'Danh sáchCBNV'!B8:O8,10,0)

Lương doanh thu: G10 = I10*F10+ Phụ cấp:

Chức vụ:L10 =VLOOKUP(B10,'Danh sách CBNV'!B8:O8,11,0)Đi lại:M10==VLOOKUP(B10,'Danh sách CBNV'!B8:O8,12,0)Điện thoại:N10==VLOOKUP(B10,'Danh sách CBNV'!B8:O8,13,0)+ Sau đó tính tổng phụ cấp tại ô O10 bằng hàm: O10= sum(L10:N10)

Tổng lương thực tế = Lương doanh thu + Lương thời gian + Tổng phụ cấp = G10+I10+O10+ Lương đóng bảo hiểm: R10 =VLOOKUP(B10,'Danh sách CBNV'!B8:J9,8,0)+ Các khoản khấu trừ:

BHXH= Mức lương bảo hiểm *8% = R10*8%BHYT= Mức lương bảo hiểm*1.5% = R10*1.5%BHTN= Mức lương bảo hiểm*1% = R10*1%Tổng BH= BHXH + BHYT + BHTN =sum(S7:U7)

<b>* Thuế TNCN được link số liệu từ bảng thuế TNCN sau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ STT: Nhập từ bàn phím máy tính.+ Mã NV: Nhập từ bàn phím máy tính.

+ Họ và tên: Ta sử dụng cơng thức: C7=VLOOKUP(B7,'Danh sách CBNV'!B9:J10,2,1),link từ danh sách cán bộ nhân viên

+ Để có được số liệu ở cột lương ta sử dụng hàm:

Lương = Lương doanh thu + Lương thời gian = D7 ='BTT lương'!G10+'BTT lương'!I10+ Cột Phụ cấp sẽ được link số liệu từ bảng thanh toán lương của PKT , E7 ='BTT lương'!O10,

TN chịu thuế = Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng của người lao động = F7= D7TN tính thuế = TN chịu thuế - Các khoản giảm trừ = K7 =F7-J7

+ Các khoản giảm trừ bao gồm:

Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí, các khoản ủng hộ, từ thiện;H7 ='BTT lương'!V10

Các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc: 4.400.000đ/ người/ tháng:I7 =4400000*VLOOKUP(B7,'Danh sách CBNV'!B8:J9,9,0)

(Người phụ thuộc bao gồm: Con ( con đẻ, con nuôi, …); vợ, chồng, bố mẹ đẻ, bó mẹchịng, người mà cá nhân có trách nhiệm nuôi dưỡng.)

Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng/ tháng.

+ Thuế TNCN phải nộp= Thu nhập tính thuế * thuế suất ( Biểu thuế suất luỹ kế từng phần)=

5850000,IF(K7>32000000,K7*25%-3250000,IF(K7>18000000,K7*20%-

</div>

×