Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2022 xã đông sơn huyện chương mỹ thành phố hà nội từ bản đồ địa chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 60 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM </b>

<b>NGUYỄN THU HÀ </b>

<b> “THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 XÃ ĐÔNG SƠN, HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỪ BẢN </b>

<b>ĐỒ ĐỊA ĐỊA CHÍNH” </b>

<b>KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b>

<b>Hệ đào tạo : Chính quy </b>

<b>Chuyên ngành : QLĐĐ Năm học : 2019-2023 </b>

<b>Thái Nguyên, năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM </b>

<b>NGUYỄN THU HÀ </b>

<b> “THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 XÃ ĐÔNG SƠN, HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỪ BẢN </b>

<b>ĐỒ ĐỊA ĐỊA CHÍNH” </b>

<b>KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b>

<b>Hệ đào tạo : Chính quy </b>

<b>Chuyên ngành : QLĐĐ Năm học : 2019-2023 </b>

<b>Giáo viên hướng dẫn: ThS. Vương Vân Huyền </b>

<b>Thái Nguyên, năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Mỗi lời dạy bảo, sự kiên nhẫn và lòng nhiệt thành từ quý thầy cô đều để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn em. Điều này không chỉ giúp em tiến bộ trong học tập mà cịn truyền cảm hứng, khích lệ chúng em phấn đấu hơn. Xin được gửi tới quý thầy cô lời biết ơn chân thành nhất từ đáy lịng của em.

Thầy cơ khơng chỉ là những người hướng dẫn trong sách vở mà còn là những người bạn, người động viên và nguồn động lực vô cùng quý báu. Qua từng bài giảng, thầy cô đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích, giúp chúng em mở rộng tầm nhìn, phát triển kỹ năng và truyền cảm hứng cho tương lai.

Em rất may mắn và biết ơn vì đã có cơ Th.s Vương Vân Huyền là người hướng dẫn và người cố vấn tận tâm cho em trong suốt q trình hồn thành báo cáo tốt nghiệp.

Em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trong Khoa Quản Lý Tài Ngun cùng với tồn thể thầy cơ trong trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt q trình học tập.

Ngồi ra, em cũng chân thành cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo và chun viên các phịng ban thuộc Xí nghiệp Phát triển công nghệ trắc địa bản đồ, những người đã nhiệt tình tạo điều kiện, đóng góp ý kiến của mình và cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để em có thể hồn thành báo cáo tốt nghiệp.

Khơng thể không đề cập đến sự ủng hộ vô điều kiện từ gia đình và bạn bè trong hành trình học tập của mình. Họ ln là nguồn động viên lớn lao, luôn sẵn sàng lắng nghe, khuyên bảo và hỗ trợ mỗi khi em gặp khó khăn. Em khơng thể qn những khoảnh khắc ấm áp, những lời khích lệ và sự tin tưởng vững chắc mà gia đình và bạn bè đã trao cho em. Với sự ủng hộ không ngừng này, em đã có động lực và niềm tin để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình. Lời cảm ơn sâu sắc nhất dành cho họ, vì họ là nguồn động viên vơ giá trong cuộc đời của em.

<i>Em xin chân thành cảm ơn! </i>

<i>Thái Nguyên, năm 2023 </i>

Sinh viên

<b> Nguyễn Thu Hà </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2.1: Tỷ lệ bản đồ ... 7

<b>Bảng 2.2. Quy định nội dung biểu thị bản đồ hiện trạng sử dụng đất từng cấpError! Bookmark not defined. </b>

Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Đông Sơn năm 2022 ... 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 2.1. Giao diện của Microstations V8i ... 13

Hình 2.2 : Thanh cơng cụ GCadas ... 14

Hình 4.1. Xã Đơng Sơn, huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội ... 18

Hình 4.2: Tạo bản đồ tổng... 24

Hình 4.3: Các level tạo thửa cần copy từ bản đồ lẻ. ... 25

Hình 4. 4: Bản vẽ tổng của xã Đơng Sơn ... 25

Hình 4.5: Hộp thoại Reference File ... 26

Hình 4. 6: Hộp thoại Reference File ... 27

Hình 4.7: Cửa sổ Select By Attributes ... 27

Hình 4.8 Hộp thoại Change Element Attributes ... 28

Hình 4.9: Cửa sổ Select By Attributes ... 28

Hình 4.10: Chọn các level tạo thửa để sửa lỗi ... 29

Hình 4.11: Thanh cơng cụ sửa lỗi thủ cơng ... 29

Hình 4.12: Giao diện tạo vùng ... 30

Hình 4.13: Chọn các level tạo tâm thửa đất ... 30

Hình 4.14: Tâm vùng được tạo ... 31

Hình 4.15: Các bước gán dữ liệu thuộc tính từ file Excel. ... 31

Hình 4.16: Gán dữ liệu từ nhãn đã có sẵn theo các level ... 32

Hình 4.17: Bảng thuộc tính đầy đủ dữ liệu ta đã gán xong ... 32

Hình 4.18: Đường dẫn file DongSon ... 33

Hình 4.20: Bản đồ khoanh đất sau khi tạo ... 34

Hình 4.21: Tạo ranh giới khoanh đất thủ cơng ... 34

Hình 4.22: Chọn các level tạo vùng cho khoanh đất ... 35

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 4.27: Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê ... 38

Hình 4.28: Xuất biểu kiểm kê ... 38

Hình 4.29: Biểu kiểm kê sau khi xuất thành công ... 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.4. Ý nghĩa của đề tài ... 2

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ... 4

2.1. Cơ sở lý luận của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ... 4

2.1.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất ... 4

2.1.2. Mục đích, yêu cầu của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất .... 4

2.1.3. Cơ sở toán học ... 6

2.1.3. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ... 8

<b>2.1.4. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đấtError! Bookmark not defined. </b>2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ... 11

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 15

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ... 15

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ... 15

3.3. Nội dung nghiên cứu ... 15

3.3.1. Khái quát về xã Đông Sơn huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội ... 15

3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ... 15

3.3.3. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Đơng Sơn ... 15

3.3.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp ... 15

3.4. Phương pháp nghiên cứu ... 16

2.3.1. Phương pháp nội nghiệp ... 16

2.3.2. Phương pháp ngoại nghiệp ... 16

2.3.3. Phương pháp kế thừa ... 16

2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ... 17

2.3.5. Phương pháp xây dựng bản đồ ... 17

Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ... 18

4.1. Khái quát về xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ... 18

4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội ... 18

<b>4.1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ... Error! Bookmark not defined. </b>4.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. ... 20

4.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ năm 2022 xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội từ bản đồ địa chính. ... 23

4.3.1. Thành lập bản đồ nền từ BĐĐC ... 23

4.3.2. Biên tập, trình bày bản đồ ... 26

4.3.3. Vẽ nhãn khoanh đất ... 36

4.4 Kết quả thực nghiệm và đánh giá ... 44

4.4.3. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp ... 46

Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 48

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

5.1. Kết luận ... 48 5.2. Kiến nghị ... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết </b>

Đất đai, như một nguồn tài nguyên vô cùng quý báu, đã dẫn đến sự ra đời của công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này. Hiện nay, quản lý nhà nước về đất đai vẫn đang duy trì sự quan trọng và phát triển khơng ngừng. Nó khơng chỉ giúp quốc gia sử dụng nguồn tài nguyên đất đai một cách hiệu quả mà nó cịn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội, đồng thời kết hợp với mục tiêu bảo vệ mơi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Vì vậy, các tài liệu hướng dẫn về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai được liên tục cập nhật, bổ sung và điều chỉnh để phản ánh chính xác các biến đổi kinh tế và chính trị của đất nước.

Một trong 15 nội dung cơ bản của quản lý nhà nước về lĩnh vực đất đai là tiến hành khảo sát, đo đạc, xây dựng BĐĐC và BĐHT, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, điều tra và đánh giá tài nguyên đất và điều tra xây dựng giá đất.

BĐHT sử dụng đất đóng vai trị quan trọng, nó liên quan mật thiết đến việc thực hiện kiểm kê đất theo quy định tại Điều 34 (Luật Đất đai 2013). BĐHT sử dụng đất đóng vai trị quan trọng để Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện chính xác các nhiệm vụ quản lý đất đai của nhà nước. Ngồi ra, nó cung cấp thơng tin về từng thửa đất, bao gồm vị trí, hình dáng, kích thước và thuộc tính (loại đất) của nó.

Với tính cấp thiết của việc xây dựng bản đồ hiện trạng cho tồn khu vực xã Đơng Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội, em đã được phân công và nhận sự hỗ trợ từ Ban giám hiệu nhà trường cùng Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và Xí nghiệp Phát triển trắc địa bản đồ. Ngoài ra, em đã thực hiện nghiên cứu về đề tài này với sự hướng dẫn tận tâm của

<b>giảng viên, Th.S Vương Vân Huyền, với đề tài: “Thành lập bản đồ hiện </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>trạng sử dụng đất năm 2022 xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội từ bản đồ địa chính.” </b>

<b>1.2. Mục tiêu của đề tài </b>

Từ bản đồ địa chính, tiến hành xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2022 dưới sự trợ giúp của phần mềm MicroStation và GCadas phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai.

<b>1.3. Yêu cầu </b>

- Thành lập BĐHT sử dụng đất đòi hỏi phải tuân theo các quy trình và quy định hiện đang có hiệu lực. Đây là quy trình quan trọng để đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy và tuân thủ pháp luật. Việc này không chỉ đảm bảo rằng thông tin trên bản đồ là chính xác mà cịn giúp cho việc sử dụng đất được quản lý và phát triển một cách hiệu quả.

- Chắc chắn, đảm bảo độ chính xác và tỷ lệ bản đồ phù hợp là rất quan trọng. Điều này bao gồm việc hiển thị đầy đủ thông tin và nội dung cần thiết theo yêu cầu của công tác quản lý đất đai.

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần phải đáp ứng các tiêu chí về tính thống nhất và chất lượng để có thể được áp dụng trong thực tế.

- Biên tập bản đồ bằng công nghệ tin học

- Đảm bảo thiết kế được hoàn thành đúng tiến độ và đạt chất lượng mong muốn

<b>1.4. Ý nghĩa của đề tài </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

+ Ứng dụng kiến thức học được vào công việc

<i>Trong thực tiễn </i>

+ Thực hiện nghiên cứu và áp dụng công nghệ Microstation V8i và Gcadas trong việc đo đạc và lập bản đồ địa chính, giúp tăng cường hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về đất đai, đồng thời nhanh chóng, tồn diện và đạt được mức độ chính xác cao hơn.

+ Hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng cách sử dụng cơng nghệ số trong q trình đo vẽ, lập bản đồ địa chính và bản đồ hiện trạng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Phần 2 </b>

<b>TỔNG QUAN TÀI LIỆU </b>

<b>2.1. Cơ sở lý luận của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất </b>

<i><b>2.1.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất </b></i>

<small>Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một tài liệu bản đồ thể hiện việc phân bố và sử dụng các loại đất tại một thời điểm cụ thể, được tạo ra dựa trên đơn vị hành </small>

<i><small>chính. Việc này tuân theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.[ Theo Luật Đất đai năm 2013]. </small></i>

Bản đồ thể hiện đầy đủ và chính xác vị trí cũng như diện tích của các loại đất, tuân theo hiện trạng sử dụng đất, phù hợp với kết quả thống kê và kiểm kê định kỳ tại thời điểm xây dựng.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đóng vai trị quan trọng và khơng thể thiếu trong việc quản lý lãnh thổ và đất đai, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết cho các ngành kinh tế và kỹ thuật liên quan đến sử dụng đất

<i><b>2.1.2. Mục đích, yêu cầu của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất </b></i>

<i>2.1.2.1 Mục đích thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất </i>

<b>- Việc thống kê và kiểm kê đất đã giao và chưa sử dụng diễn ra theo </b>

chu kỳ hàng năm và 5 năm, đảm bảo vị trí, diện tích, và loại đất được ghi chính xác theo quy định của luật đất đai, được minh họa trên các bản đồ với tỷ lệ phù hợp tại các cấp hành chính

<b>- Xây dựng một tài liệu cơ bản thống nhất có khả năng áp dụng rộng rãi </b>

cho đa dạng lĩnh vực, nhằm hỗ trợ quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, cung cấp hướng đi cho sự phát triển đa ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực sử dụng đất quy mô lớn như nông nghiệp, lâm nghiệp và các ngành khác.

<b>- Xây dựng tài liệu hỗ trợ cho quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, cũng </b>

như thực hiện việc kiểm tra định kỳ các kế hoạch đã được phê duyệt hàng năm.

<b>- Tạo cơ sở để đề xuất điều chỉnh chính sách và pháp luật liên quan đến </b>

đất đai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>- Trong quá trình kiểm kê đất đai, việc điều chỉnh sổ sách được thực </b>

hiện để cập nhật thơng tin về loại đất, diện tích và chủ sử dụng đối với từng khu đất có sự thay đổi.

<b>- Xây dựng tài liệu cơ bản nhằm đáp ứng những yêu cầu cấp bách trong </b>

việc quản lý đất đai từ phía nhà nước.

<b>- Cung cấp dữ liệu để tạo ra các báo cáo thống kê hàng năm ở mọi cấp </b>

độ, đồng thời đáp ứng nhu cầu thông tin về đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng với bảng số liệu từ việc kiểm kê đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ quản lý của lãnh đạo và chính quyền địa phương, giúp họ điều chỉnh phương án phát triển phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương. Bản đồ này không chỉ cung cấp cơ sở mà còn là tài liệu căn cứ quan trọng để xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cho địa phương trong các giai đoạn phát triển tiếp theo.

<i>2.1.2.2. Yêu cầu thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất </i>

<b>- Hiện trạng sử dụng đât phải được xác định, chỉ rõ và ghi chính xác </b>

đến ngày 01 tháng 01 hàng năm.

<b>- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần có độ chính xác cao, được xây </b>

dựng và cập nhật một cách có hệ thống từ cấp hành chính nhỏ nhất, bao gồm cấp xã, sau đó đến cấp huyện, tỉnh, khu vực và quốc gia..

<b>- Trong quá trình kiểm kê và quy hoạch phải đảm bảo được tích đồng </b>

nhất và hiệu quả. Trong cùng thời điểm kiểm kê và quy hoạch sử dụng đất cần có sự thống nhất về kết quả với tên gọi và mã số các loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Tỷ lệ của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần phải tương tự với bản đồ quy hoạch sử dụng đất ở cùng cấp (trừ cấp xã), theo quy định trong Luật năm 2013.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế – xã hội sử dụng lưới chiếu hình trục ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài là k0 = 0,9996.

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón, đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, vĩ tuyến gốc là 40, và kinh tuyến Trung ương là 1080, áp dụng cho toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.

- Khung bản đồ :

• Bản đồ hiện trạng sử dụng đất với tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10.000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ơ vng của lưới kilơmét là 10cm x 10cm

• Bản đồ hiện trạng sử dụng đất với tỷ lệ 1:25.000 biểu thị lưới kilơmét, và kích thước ơ vng của lưới kilơmét là 8cm x 8cm.

• Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’. Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:100000 là 10’ x 10’. Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20'. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000000 là 10 x 10.

<b>b). Tỷ lệ bản đồ </b>

<i>2.1.3.3. Tỷ lệ bản đồ </i>

Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tỷ lệ của bản đồ cần phải căn cứ vào diện tích tự nhiên cũng như đơn vị hành chính các cấp, các vùng kinh tế và toàn quốc. Tỷ lệ BĐHT sử dụng đất của các cấp được quy định trong bảng sau:

<b>Bảng 2.1: Tỷ lệ bản đồ </b>

Cấp xã 1 : 1.000 Dưới 120

1 : 2.000 Từ 120 đến 500 1 : 5.000 Trên 500 đến 3.000 1 : 10.000 Trên 3.000

Cấp huyện 1 : 5.000 Dưới 3.000

1 : 10.000 Từ 3.000 đến 12.000 1 : 25.000 Trên 12.000

Cấp tỉnh 1 : 25.000 Dưới 100.000

1 : 50.000 Từ 100.000 đến 350.000 1 : 100.000 Trên 350.000

Cấp Vùng 1 : 250.000 Cả nước 1 : 1.000.000

<i>(Nguồn: Theo khoản 2 điều 16 thông tư 28/2014/TT-BTNMT) </i>

<b>c. Độ chính xác của bản đồ hiện trạng </b>

Độ chính xác của bản đồ về hiện trạng sử dụng đất phản ánh mức độ chính xác trong việc thể hiện các yếu tố nội dung của bản đồ, bao gồm lưới tọa độ, vị trí và kích thước của các khu vực đất, cũng như sự thể hiện chính xác các đặc điểm địa vật quan trọng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>- </b> Độ chính xác của bản đồ về hiện trạng sử dụng đất phần lớn phụ thuộc vào nguồn tài liệu dùng để biên tập bản đồ.

+ Nếu sử dụng bản đồ địa chính hiện có để biên tập bản đồ hiện trạng, thì ranh giới của các khoanh đất theo từng loại có thể trùng khớp với ranh giới của các thửa đất liền kề. Điều này dẫn đến việc độ chính xác của ranh giới giữa các khu vực đất tương tự sẽ phản ánh sự chính xác tương đồng với độ chính xác của ranh giới của các thửa đất trong bản đồ địa chính.

- Hình dạng của các khu vực đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần phải chính xác so với hình dạng ngoài thực tế. Cần giữ lại nét đặc trưng của từng đối tượng khi tổng hợp các khoanh đất để đảm bảo tính chính xác của bản đồ.

Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất nhỏ khi vẽ việc tổng hợp và khái quát các đối tượng là rất cần thiết. Nếu khu đất có diện tích lớn hơn 4mm2 trên bản đồ thì cần được biểu diễn chính xác về vị trí, kích thước và hình dạng. Tuy nhiên, đối với các khu vực đất có diện tích nhỏ hơn 4mm2 nhưng có giá trị cao, chúng có thể được phóng to lên 1.5 lần để thể hiện, mặc dù việc này phải bảo tồn hình dạng cơ bản của khu vực đó.

<i><b>2.1.4. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất </b></i>

Các yếu tố nội dung chính của bản đồ:

<i><b>- Cơ sở toán học của bản đồ bao gồm khung bản đồ, lưới kilômét, lưới </b></i>

kinh và vĩ độ, chú giải, thông tin được trình bày bên ngồi khung bản đồ và các nội dung liên quan khác.

- Địa giới hành chính các cấp trùng lặp nhau, thì sẽ được biểu thị theo đường địa giới hành chính của cấp có cấp cao nhất.

<i>- Ranh giới của các khu vực đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp </i>

xã thể hiện ranh giới và ký hiệu của từng khu vực theo từng chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Trong khi đó, ranh giới của các khu vực đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, tỉnh, các vùng kinh tế-xã hội và cả nước được biểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

diễn theo các chỉ tiêu tổng hợp, theo quy định của việc biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho từng cấp.

<i>- Địa hình: của khu vực được thể hiện dựa trên đặc điểm riêng (trừ </i>

phần địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và được biểu thị thông qua các đường bình đồ, điểm độ cao và chú thích về chiều cao. Khu vực núi cao với độ dốc lớn được chỉ ra thông qua đường bình đồ và các điểm độ cao đặc trưng.

<i>- Thủy hệ và đối tượng liên quan: bao gồm biển, hồ, ao, đầm, phá, </i>

thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, và suối. Các yếu tố khác của thủy hệ có bờ bao sẽ được ghi chép theo đường chân bên ngoài của bờ bao (phía đối diện với thủy hệ). Trong trường hợp thủy hệ tiếp giáp với đường giao thông, sẽ ghi chép theo chân mái đắp của đê hoặc đường giao thông liền kề với thủy hệ. Đối với trường hợp thủy hệ khơng có bờ bao và không tiếp giáp với đê hoặc đường giao thông, sẽ ghi chép theo đường biên trên mực nước của thủy hệ.

<i>- Giao thông và các đối tượng liên quan : </i>

 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện đầy đủ các loại đường giao thông ở mọi cấp, bao gồm các đường trục chính trong khu dân cư cũng như các đường nội đồng và đường mòn tại các xã miền núi, trung du.

 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện mạng lưới đường bộ từ đường liên xã trở lên, bao gồm cả khu vực miền núi và cũng biểu thị cả các đường đất nhỏ.

 Trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước, việc biểu thị mạng lưới đường bộ được thực hiện từ đường tỉnh lộ trở lên. Đặc biệt, khu vực miền núi cần phải biểu thị cả các đường liên huyện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Bảng 2.2. Quy định nội dung biểu thị bản đồ hiện trạng sử dụng đất từng cấp </b>

<b>Cấp đơn </b>

<b>vị <sup>Tỷ lệ bản đồ </sup><sup>Nội dung biểu thị giao thông </sup></b>

Cấp xã 1: 1000 đến 1: 10000 Biểu thị tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường trục chính trong khu dân cư, đường nội đồng, đường mòn ở các khu vực miền núi và trung du.

Cấp huyện 1: 5000 đến 1: 25000 Biểu thị từ đường liên xã trở lên; khu vực miền núi phải biểu thị cả đường đất nhỏ.

Cấp tỉnh 1: 25000 đến 1: 100000

Biểu thị từ đường liên huyện trở lên.

Cấp vùng và cả nước

1:250000 và 1:1000000

Biểu thị từ đường tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đường liên huyện và cơng trình kinh tế, văn hóa – xã hội, ghi chú địa danh, tên các đơn vị hành chính giáp ranh và các ghi chú khác cần thiết

- Ngoài việc thể hiện các yếu tố địa lý, bản đồ hiện trạng cũng bao gồm các yếu tố kinh tế xã hội khác. Đồng thời, có các mục ghi chú nhằm làm rõ thêm một số thông tin quan trọng trên bản đồ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất </b>

Phương pháp để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phụ thuộc:

<b>- Độ tin cậy của nguồn tài liệu hiện có (chất lượng và số lượng); </b>

<b>- Đặc điểm địa hình, địa vật khu vực cần thành lập bản đồ (hình dạng, kích thước, đặc điểm sử dụng đất, cấp hành chính); </b>

<b>- Tỷ lệ bản đồ; </b>

<b>- Khả năng về tài chính; - Độ chính xác </b>

<b>- Trình độ cơng nghệ và trang thiết bị; - Trình độ chuyên môn của người thực hiện. </b>

<i><b>2.2.1. Thành lập bản đồ hiện trạng từ bản đồ địa chính </b></i>

Bản đồ địa chính thuộc nhóm bản đồ kỹ thuật chuyên ngành quản lý đất đai, là loại bản đồ chuyên đề thể hiện chính xác vị trí, ranh giới, kích thước, diện tích và một số thơng tin địa chính cần thiết.Nó tổng hợp các thửa đất cùng mục đích sử dụng trên BĐĐC để tạo ra ranh giới hiện trạng của các loại đất, là thông tin quan trọng đưa vào bản đồ hiện trạng.

Phương pháp chủ yếu để lập BĐHT trong việc thiết lập BĐĐC là sử dụng BĐĐC mới, với mục tiêu khoanh vùng các đất có cùng mục đích sử dụng.

Phương pháp này tận dụng các yếu tố cơ sở toán học của bản đồ nền để cung cấp thông tin chính xác hơn về diện tích, vị trí khơng gian của từng khoanh đất. Điều này đảm bảo tính chính xác và hiện thực hơn so với bên ngồi thực địa. Bản đồ địa chính thường ít thay đổi so với thực tế, giúp duy trì tính ổn định và đáng tin cậy của thơng tin.

<i><b>2.2.2. Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ ảnh chụp máy bay hoặc ảnh chụp vệ tinh </b></i>

Đây là một phương pháp mới, có tiềm năng và đang được quan tâm nghiên cứu. Phương pháp này thường được áp dụng khi lập bản đồ hiện trạng đất cho các khu vực có diện tích lớn và tỷ lệ bản đồ nhỏ. Nó sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

các tư liệu như ảnh đơn, ảnh nắn, bình độ ảnh kết hợp với việc điều tra thực tế để nâng cao độ chính xác và yếu tố thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

<i><b>2.2.3. Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước </b></i>

Phương pháp này tập trung vào việc ghi lại các yếu tố trên BĐHT sử dụng đất từ chu kỳ trước, sau đó điều chỉnh các biến động để phù hợp với thực tế. Trong quá trình biên tập bản đồ, cần chú ý đặc biệt đến việc tổng hợp và khái quát hóa các nội dung được hiển thị chi tiết trên bản đồ tỷ lệ lớn trong quá trình khoanh vùng.

<b>2.3. Một số phần mềm trong xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất </b>

<i><b>2.3.1. Phần mềm MicroStation </b></i>

MicroStation là một phần mềm CAD (Computer-Aided Design) và GIS (Geographic Information System) phát triển bởi Bentley Systems. Nó được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực thiết kế và quản lý dự án liên quan đến xây dựng, cơ sở hạ tầng, và địa lý. MicroStation cho phép người dùng tạo, chỉnh sửa và quản lý các bản vẽ kỹ thuật, mơ hình 2D và 3D, và dữ liệu địa lý. Nó thường được sử dụng trong các lĩnh vực như xây dựng, thiết kế đường, cầu, và hệ thống điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Hình 2.1. Giao diện của Microstations V8i 2.3.2. Phần mềm GCadas </b></i>

CADAS (Ground Control and Data Acquisition System) là một hệ thống dùng để kiểm soát và thu thập dữ liệu trong các ứng dụng địa chất và khảo sát địa chất. Hệ thống này thường được sử dụng trong lĩnh vực nghiên cứu và khảo sát đất đai, khoáng sản, dầu khí, và các ngành cơng nghiệp liên quan đến tài nguyên tự nhiên. GCADAS giúp quản lý việc thu thập dữ liệu từ các trạm địa chất và thiết bị đo lường địa chất. Nó thường bao gồm các phần mềm, cảm biến, và hệ thống điều khiển để đảm bảo việc thu thập dữ liệu chính xác và hiệu quả trong các ứng dụng địa chất và khoa học trái đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Hình 2.2 : Thanh cơng cụ GCadas </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Phần 3 </b>

<b>ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

<i><b>3.1.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Ứng phần mềm Microstation V8i và Gcadas vào thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dựa trên bản đồ địa chính.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội

<b>3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành </b>

- Địa điểm: Xí nghiệp phát triển công nghệ trắc địa bản đồ. - Thời gian: Từ 10/06/2023 đến ngày 10/10/2023.

<b>3.3. Nội dung nghiên cứu </b>

<i><b>3.3.1. Khái quát về xã Đông Sơn huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội </b></i>

<i>3.3.1.1.Điều kiện tự nhiên 3.3.1.2. Kinh tế - xã hội </i>

<i><b>3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất đai </b></i>

<i>3.3.2.1.Tình hình sử dụng đất đất đai </i>

<i><b>3.3.3. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Đơng Sơn </b></i>

- Bản đồ địa chính chu kỳ trước

- Ứng dụng phần mềm GCadas và Microstation v8i thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

<i><b>3.3.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp </b></i>

- Thuận lợi trong quá trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội.

- Những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện đề tài.

<b>- Đề xuất các giải pháp khắc phục </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>3.4. Phương pháp nghiên cứu </b>

<i><b>3.4.1. Phương pháp nội nghiệp </b></i>

Là phương pháp sử dụng tư liệu, tài liệu và bản đồ gốc có sẵn nhằm

<i>tiến hành các công tác nội nghiệp trước khi ra thực địa. </i>

- Tổng hợp, thống kê các số liệu về diện tích đất đai cho các mục đích sử dụng đất đai khác nhau. Từ bản đồ theo số liệu thửa đất, diện tích thửa đất và lô đất ta lập bảng thống kê. Trên cơ sở này sẽ tính được tổng diện tích đất cho từng mục đích sử dụng.

- Xác định yêu cầu bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Xây dựng BĐHT sử dụng đất và thể hiện được sự biến động của đất đai.

- Xác định biến động của các loại đất.

- Phân tích kết quả, đánh giá biến động và đưa ra hướng sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả, bền vững. Trên cơ sở phân tích sự phát triển kinh tế- xã hội và xác định biến động sử dụng đất sẽ đưa ra phương hướng sử dụng đất hiệu quả và bền vững.

<i><b>3.4.2. Phương pháp ngoại nghiệp </b></i>

Là phương pháp được tiến hành ngoài thực địa nhằm điều tra thu thập bổ sung tài liệu, số liệu và chỉnh lý bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Thu thập BĐHT sử dụng đất năm gần nhất, các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu: xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.

- Điều tra thực địa, xem xét đối chiếu các loại sử dụng đất giữa bản đồ và thực tế. Sau đó hồn thiện để thu được bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2022.

<i><b>3.4.3. Phương pháp kế thừa </b></i>

Sử dụng tài liệu thống kê, kiểm kê từ năm 2014-2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng từ bản đồ địa chính như sau: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Phần 4 </b>

<b>KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN </b>

<b>4.1. Khái quát về xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội </b>

<i><b>4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội </b></i>

<i><b>Hình 4.1. Xã Đơng Sơn, huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội </b></i>

<i>4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên a) Vị trí địa lý </i>

Xã Đơng Sơn là một trong những khu vực đang phát triển nhanh chóng và nhận được nhiều sự chú ý.

Địa giới tiếp giáp với:

 Huyện Quốc Oai nằm ở phía tây  Xã Đơng Phương n ở phía đơng.

 Phía Nam giáp xã Thanh Bình và xã Thủy Xuân Tiên  Phía Bắc Giáp huyện Quốc Oai

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>b) Địa hình, địa mạo </i>

- Địa hình: Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc phát triển cơ sở hạ tầng.

<i>c) Thủy văn </i>

+) Chế độ nước của hệ thống sông Đáy, sông Bùi và sơng Tích có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống thủy văn. Có ba hồ nhân tạo lớn trên địa bàn huyện: hồ Đồng Sương, hồ Văn Sơn và hồ Miễu. Họ đóng vai trị là nguồn tưới tiêu chính cho nơng nghiệp của huyện.

<i>4.1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội </i>

<i> Kinh tế </i>

<b>- Nông nghiệp: Huyện Chương Mỹ trước đây nằm trong danh mục các </b>

huyện nông thôn tại Hà Nội. Nền kinh tế địa phương phụ thuộc rất nhiều vào nông nghiệp và chăn nuôi. Đây là một khu vực người dân tập trung vào canh tác và sản xuất nông sản như lúa, cây lúa mì, cây ngơ và chăn ni gia súc, gia cầm. Nhưng hiện nay, đây là một khu vực phát triển về nền kinh tế có nhiều tiểu thương, giao thông thuận lợi giao thương buôn bán nhiều giúp đẩy

<i>nhanh sự phát triển của khu vực. </i>

 Làng nghề truyền thống: nơi đây được biết đến với làng nghề truyền

<i>thống như làm gốm, làm ngói, và các sản phẩm thủ công.  Xã hội </i>

<b>- Văn hóa và truyền thống: Nơi đây có nền văn hóa truyền thống lâu </b>

đời. Những người dân sống ở đây thường duy trì các phong tục và truyền

<i>thống truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. </i>

<b>- Đời sống cộng đồng: Đời sống cộng đồng mạnh mẽ và người dân </b>

thường tham gia vào các hoạt động lễ hội, văn hóa tơn vinh thần linh và các sự kiện xã hội khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>4.1.2. Hiện trạng sử dụng đất đai xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. </b></i>

<i><b>Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Đông Sơn năm 2022 </b></i>

<b>Thứ </b>

<b>Mã loại đất </b>

<b>Diện tích(ha) </b>

<b>Cơ cấu (%) </b>

1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD

</div>

×