Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

trình bày lý thuyết về thứ bậc nhu cầu của a maslow nêu phương hướng vận dụng lý thuyết này trong quản trị tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.26 KB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC </b>

<b>BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

<b> </b>

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô trong khoa Quản lý Giáo dục của trường Đại học Giáo dục - Đại học quốc gia Hà Nội đã đưa học phần Đại cương quản trị trường học vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn PGS.TS. Nguyễn Văn Hồng đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học “Đại cương về quản trị trường học” của thầy, em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em có thể vững bước sau này.

Học phần “Đại cương về quản trị trường học” là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ cịn chưa chính xác, kính mong thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!<small>”</small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>1.1 Tiểu sử Maslow………..6 </i>

<i>1.2 Khái niệm Tháp nhu cầu Maslow………..7 </i>

<i>1.3 Ý nghĩa tháp nhu cầu Maslow……….7 </i>

<i>1.4 Nội dung Tháp nhu cầu Maslow……….8 </i>

<i><b>2. Ưu điểm, nhược điểm của thuyết nhu cầu Maslow………9 </b></i>

<b>3. Phương hướng vận dụng lý thuyết này trong quản trị tổ chức…………9 </b>

Câu 2: Phân tích điểm giống nhau và khác nhau giữa quản lý và lãnh đạo. Theo Anh/Chị đưa ra yêu cầu cần thiết về phẩm chất, năng lực đối với vị trí lãnh đạo/quản lý thích hợp trong giai đoạn hiện nay. <b>4. Điểm giống và khác nhau giữa quản lý và lãnh đạo………..10 </b>

<b>5. Yêu cầu cần thiết về phẩm chất, năng lực đối với Lãnh đạo, quản lý..11 </b>

Câu 3: Anh/chị trình bày một số mơ hình cơ cấu tổ chức thơng dụng hiện nay. Trong trường học thường tổ chức theo mơ hình nào? <b>6. Một số mơ hình cơ cấu tổ chức thơng dụng hiện này. Trong trường học được tổ chức theo mô hình nào.………12 </b>

<b>II. Tài liệu tham khảo………..16 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

<b> </b>

STT

1 Thuyết nhu cầu TNC

2 Nhu cầu sinh lý NCSL

3 Nhu cầu an toàn NCAT

4 Nhu cầu xã hội NCXH

5 Nhu cầu tôn trọng NCTT

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>GIỚI THIỆU </b>

<small>,, “, m </small> Quản trị học là một trong những môn học tiên quyết nhằm cung cấp kiến thức cơ bả n về quản trị một tổ chức. Do tầm quan trọng của quản trị nên kiến thức về quản trị ngày càng được chú trọng đào tạo trong các trường đại học, không chỉ cho khối ngành kinh tế và còn cho các sinh viên ở các chuyên ngành khác.

Học phần này giúp sinh viên hiểu được vai trò và tầm quan trọng của quản trị trường học trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Sinh viên sau khi học xong học phần sẽ có được những kiến thức và kỹ năng cần thiết để trở thành những nhà quản trị trường học chuyên nghiệp.<small>”</small>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>I. BÀI TẬP </b>

Câu 1:

<b>1. Lý thuyết về thứ bậc nhu cầu A. Maslow </b>

<i>1.1 Tiểu sử Maslow </i>

- A.Maslow sinh ra ở Brookly - New York, ông là con cả trong một gia đình người Do Thái có 7 anh em, nhập cư từ Nga.

- Ông là người đáng chú ý nhất với sự đề xuất về Tháp nhu cầu( TNC) và ông được xem là cha đẻ của chủ nghĩa nhân văn trong Tâm lý học.

- Ông đã xây dựng một hệ thống phân cấp nhu cầu để phục vụ như một lý thuyết về động lực của con người.

- Lý thuyết của ơng nói rằng một cá nhân có những nhu cầu cơ bản phải được thỏa mãn trước khi họ tập trung vào việc đạt được những nhu cầu cao hơn để phát triển tâm lý, xã hội và cá nhân hơn.

- Abraham Maslow bắt đầu giảng dạy tại Brooklyn College vào năm 1937 và tiếp tục làm công việc này trong nhiều năm cho tới tận 1951.

- Năm 1951, Maslow trở thành Trường khoa Tâm lý học tại Brandeis University, nơi mà ông bắt đầu công tác nghiên cứu học thuyết của mình. ơng gặp Kurt Goldstein, người đã giới thiệu ông ta về ý tưởng của sự tự nhận thức về nhu cầu.

- Ông về hưu tại Califonia, chết vì đau tim năm 1979, sau nhiều năm sức khỏe kém.

<i>1.2 Khái niệm TNC của A. Maslow </i>

- TNC Maslow là một mơ hình tâm lý đại diện cho những hành vi tâm lý con người theo mơ hình 5 tầng của kim tự tháp. Mỗi tần đó tượng trưng cho một nhóm nhu cầu cơ bản của con người, bắt đầu từ các nhu cầu đơn giản đến phức tạp bao gồm:

+ Physiological ( Sinh lý) + Safety ( An toàn)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Beloging ( Quan hệ xã hội) + Esteem ( Kính trọng)

+ Self - Actualization ( Thể hiện bản thân)

Nguồn ảnh: Tháp nhu cầu Maslow, Học viện quản lý PACE

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>1.4 Nội dung TNC Maslow </i>

- Thường được biểu diễn như một kim tự tháp với mức độ thấp hơn đại diện cho các nhu cầu thấp hơn, và điểm trên cùng đại diện cho sự cần thiết phải tự thực hiện bản thân.

- Maslow tin rằng lý do duy nhất mà con người sẽ không biến chuyển được theo hướng tự hiện thực bản thân mình là bởi vì các trở ngại cản họ trong hoàn cảnh xã hội.

1. Nhu cầu sinh lý ( NCSL)

- Là những nhu cầu cơ bản và thiết yếu nhất của con người, bao gồm các nhu cầu về thức ăn, nước uống, khơng khí, giấc ngủ, quần áo và mái ấm…

- Là những nhu cầu mà nếu không được đáp ứng đủ sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và sinh tồn của con người.

- Là cấp bậc dưới cùng của tháp Maslow. 2. Nhu cầu an toàn (NCAT)

- Là nhu cầu được cảm thấy an tồn và được bảo vệ khỏi những nguy hiểm có thể xảy ra. - Nhu cầu an toàn là cấp bậc thứ 2 trong tháp nhu cầu Maslow.

- Nhu cầu này bao gồm:

+ An toàn về mặt thể chất: Gồm các nhu cầu như có một nơi ở an toàn, bảo vệ khỏi nguy cơ về thức ăn, nước uống, y tế. Con người cần cảm thấy rằng họ và gia đình của họ được bảo vệ khỏi các nguy cơ về thảm họa và thiệt hại tài sản.

+ An toàn tinh thần: nhu cầu cảm thấy an toàn về mặt tinh thần, xã hội. Con người cần cảm thấy rằng họ không bị đe dọa bởi xung đột, bạo lực hoặc tình trạng tinh thần khơng ổn định.

+ An tồn về xã hội: là nhu cầu được bảo vệ khỏi những nguy hiểm xã hội: bạo lực, bất công…

3. Nhu cầu xã hội (NCXH)

- Là nhu cầu mong muốn thuộc về một bộ phận, một tổ chức nào đó.

- Nhu cầu này thể hiện qua quá trình giao tiếp như việc tìm kiếm, kết bạn, lập gia đình…

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Là một dấu vết của bản chất sống theo bầy đàn của loài người chúng ta từ buổi bình minh của nhân loại.

4. Nhu cầu được tôn trọng (NCTT)

- Thể hiện mong muốn nhận được sự tôn trọng từ người khác, được thể hiện qua:

+ Mong muốn về danh tiếng, sự tôn trọng bên ngoài: Danh tiếng, địa vị, mức độ thành cơng.

+ Lịng tự trọng với bản thân: Thể hiện ở một người coi trọng đạo đức bản thân, coi trọng phẩm giá. Nếu thiếu đi lòng tự trọng, con người sẽ cảm thấy mặc cảm, lo lắng khi gặp khó khăn trong mọi việc.

5. Nhu cầu thể hiện bản thân

- Là cấp độ cao nhất trong tháp nhu cầu Maslow, biểu thị sự thăng tiến và phát triển của cá nhân đạt đến đỉnh cao của tiềm năng của mỗi người.

- Nhu cầu này, không xuất hiện từ sự thiếu hụt mà bắt nguồn từ chính những mong muốn phát triern của mỗi người.

- Thường xuất hiện ở bản thân những người đã có thành tựu, thành cơng nhất định trong cuộc sống.

<i><b>2. Ưu, nhược điểm của TNC Maslow </b></i>

+ Mơ hình khá đơn giản, chưa đi sâu vào chi tiết

+ Không thể đo lường mức độ thỏa mãn của từng cá nhân trong một nhu cầu trước khi chuyển sang những nhu cầu tiếp theo

+ Khơng có sự sắp xếp, ưu tiên nhất định trong nhu cầu của mỗi cấp bậc

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3. Phương hướng vận dụng lý thuyết trong quản trị tổ chức </b>

- Ứng dụng TNC Maslow trong quản trị nhân sự:

+ Động lực của NCSL đến từ bản năng sinh tổn của một người, nó thúc đẩy năng suất làm việc của một nhân viên:

 Một mức lương đủ để đáp ứng, giúp nhân viên có thể chi trả cho những nhu cầu cơ bản trong đời sống hàng ngày: sinh hoạt, ăn uống,….

 Thời gian nghỉ ngơi: Có quy định về thời gian làm việc, lượng công việc, giờ tan làm.… + NCAT: cần áp dụng các chính sách phù hợp, thỏa đáng:

 Chương trình khám sức khỏe định kỳ, du lịch, nghỉ phép hàng năm.

 Quy định tăng ca hợp lý, mơi trường làm việc an tồn, nhân viên không bị bắt nạt, bạo lực.

 Đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội cho nhân viên.  Thường xuyên bảo trì, kiểm tra các thiết bị…

+ NCXH: doang nghiệp cần tạo dựng mơi trường và các chương trình đảm bảo về NCXH cho nhân viên:

 Văn hóa cơng ty: Xây dựng mơi trường làm việc thân thiện.

 Xây dựng đội ngũ chuyên gia quản lý các hoạt động truyền thông nội bộ của doanh nghiệp.

 Tạo điều kiện nhân viên có cơ hội được học hỏi, hợp tác với các bộ phận khác.

+ NCTT: là 1 nhà lãnh đạo - đại diện cho công ty, có nhiều cách để bạn cơng nhnaj những nỗ lực của nhân viên đang nỗ lực và gửi gắm đến họ sự tôn trọng:

 Công nhận và khen ngợi khi hồn thành cơng việc của họ.

 Có quy định cụ thể, đánh giá cơng bằng, có khen thưởng với người nhân viên xuất sắc…

<i> </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Câu 2:

<b>4. Sự giống và khác nhau giữa quản lý lãnh đạo </b>

Giống nhau Khác nhau - Đều là hoạt động chỉ

đạo, định hướng, điều khiển khi thực hiện một công việc theo một mục đích nhất định

- Đều gắn với con người, quan hệ người với người, giữa chủ thể và đối tượng

Mục tiêu: - Tập trung vào việc đảm bảo các hoạt động của tổ chức hiệu quả

- Tập trung vào việc định hướng, dẫn dắt tổ chức đi theo tầm nhìn, sứ mệnh nhất định

- Đều chính là hoạt động bao gồm quá trình ra quyết định và tổ chức thức hiện quyết định

Tập trung: - Vào các hoạt động cụ thể

- Tập trung vào mục tiêu chung, dài hạn

- Đều là sự vận động của thông tin, sự điều khiển, định hướng cho cơ sở tác động chủ quan của chủ thể điều khiển đến đối tượng bị điều khiển.

Vai trò: - Người nắm giữ các vị trí cấp cao trong tổ chức

- Có thể ở bất kỳ cấp bậc nào trong tổ chức

- Đều phục vụ chung một mục đích, đan xen mà không cản trở nhau

Kỹ năng: - Cần có các kỹ năng chun mơn, kỹ năng quản lý..

- Cần các kỹ năng lãnh đạo, giao tiếp, xây dựng mối quan hệ…

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>5. Những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với một nhà lãnh đạo, quản lý </b>

- Ngoại giao:

 Giỏi chuyên môn là yếu tố cơ bản nhưng để thực hiện được điều đó ra bên ngồi lại là chuyện khác. Và đối với nhà lãnh đạo, quản lý thì khả năng giao tiếp sẽ càng trở nên quan trọng bởi nó có thể giúp họ dễ dàng có được thiện cảm, lòng tự tin, sự tín nhiệm của khách hàng.

- Biết xây dựng, gắn kết tập thể

 Tổ chức là một môi trường làm việc tập thể. Do đó sẽ có rất nhiều những tranh chấp, mâu thuẫn… Vì vậy mà một nhà quản lý, lãnh đạo là yếu tố then chốt trong việc xây dựng, hàn gắn mọi người với nhau.

- Sự đồng cảm và chia sẻ:

 Là yếu tố thuộc về trí tuệ cảm xúc con người. Nó giúp nhà người lãnh đạo tạo ra sự gắn kết trong tập thể và môi trương làm việc thân thiện hơn. Nhân viên sẵn sàng bày tỏ với quản lý những khó khăn và từ đó sẽ có hướng giải quyết để tăng năng suất cơng việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Lòng biết ơn:

 Rất ít nhà lãnh đạo gửi lời cảm ơn khi được giúp đỡ và dường như vì quá đơn giản mà đã bị bỏ qua. Và khi nhận được lời khen hồn thành tốt cơng việc, chúng ta quên đi lời cảm ơn mà thay vào lời hứa hẹn sẽ làm tốt hơn nữa. Lòng biết ơn đôi khi sẽ giúp bạn thấy nhẹ nhàng hơn, bỏ đi bớt gánh nặng hãy thực hiện lòng biết ngay cả khi nhờ vả cấp dưới.

<b>6. Một số mơ hình cơ bản trong tổ chức hiện nay </b>

1. Cơ cấu tổ chức theo chức năng

- Với mơ hình này, cơng việc và nhân viên được phân chia dựa trên chuyên mơn. Cấu trúc phân cấp này thường được tích hợp theo chiều doc - với trọng tâm là tiêu chuẩn hóa và xây dựng quy trình cho nhân viên trong những phạm vi công việc cụ thể.

- Ưu điểm:

+ Phát triển đội ngũ chuyên viên trong các lĩnh vực tương ứng

+ Khơng địi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện chuyên sâu về lĩnh vực + Cách tổ chức logic, dễ hiểu

- Nhược điểm:

+ Trách nhiệm không rõ ràng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình 2: Cơ cấu tổ chức ma trận

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1. Mơ hình cơ cấu trực tuyến

- Quan hệ giữa các nhân viên trong tổ chức được thực hiện theo đường thẳng, từ trên xuống

- Quyền hành được phân định rõ ràng với một cấp trên trực tiếp - Ưu điểm:

+ Trách nhiệm rõ ràng

+ Có tính thống nhất, tập trung cao - Nhược điểm:

+ Hạn chế về việc sử dụng các chun gia có trình độ cao về từng mặt + Địi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức tồn diện

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hình 3: Cơ cấu tổ chức trực tuyến 1. Cơ cấu tổ chức theo địa lý

- Phân chia hoạt động theo từng khu vực địa lý nhằm khai thác những ưu thế trong hoạt động các địa phương

1. Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm

- Lấy cơ sở là các dây sản phẩm để thành lập các bộ phận hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Ưu điểm: Tầm nhìn khá tổng quát về thị trường của riêng từng sản phẩm

- Nhược điểm: + Khả năng hợp tác bộ phận kém

+ Địi hỏi trình độ quản lý khác nhau đối với từng dãy sản phẩm nên chi phí quản lý cao

1. Tổ chức phân quyền

- Là mơ hình tổ chức đơn giản và lâu đời nhất.

- Hoạt động theo trình tự: Chỉ thị được ban hành từ cấp cao nhất, sau đó truyền đạt xuống các cấp quản lý cấp trung rồi đến nhân viên.

- Mang xu hướng quan liêu, có sự phân biệt. - Ưu điểm:

+ Trách nhiệm được cố định và thống nhất ở mỗi cấp, thẩm quyền và trách nhiệm rõ ràng

+ Lộ trình thăng tiến rõ ràng

+ Tập trung phát triển nhân viên dựa trên kỹ năng chuyên môn - Nhược điểm:

+ Không thống nhất mục tiêu chung

+ Tổ chức phản ứng chậm với áp lực và môi trường cạnh tranh

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

1. Tiểu sử cuộc đời Abraham Maslow ( 1908 - 1970)

20230201

Tháp nhu cầu Maslow là gì? Ứng dụng nhu cầu con người

3. Ý nghĩa thực sự và cách ứng dụng tháp nhu cầu Maslow trong đời sống

4. Tháp nhu cầu Maslow và ứng dụng trong quản trị nhân sự 5. 9 phẩm chất cần có của một nhà lãnh đạo

dao.35A50D16.html

Phân biệt 5 loại mơ hình tổ chức doanh nghiệp phổ biến hiện nay

7. Giáo trình quản trị học, trường Đại học khoa học

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

</div>

×