Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.45 MB, 44 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>VA POLYPROPYLEN</small>
<small>Chuyên ngành hoá lý -hoá lý thuyết</small>
<small>Ma số 1. 04. 04</small>
<small>Hà nội, 2004</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Tôi xin cam đoan những kết quả thực nghiệm được trình bày trong luậnán này là trung thực, do tôi và các cộng sự thực hiện .</small>
<small>Hà nội, 2004</small>
<small>Tác giả</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS Ngô Duy Cường, TS Nguyễn Quang
<small>án tiến sĩ này.</small>
<small>Nội dung luận án được hồn thành trong quá trình thực hiện dự án hợp tác“ Elastomeric Alloy under Tropical conditions VIE 007-97” giữa phòng Vi phân</small>
<small>tích - Viện Kỹ thuật Nhiệt đới thuộc Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ</small>
<small>Quốc gia và bộ mơn Hố học và Cơng nghệ polyme - Viện Cơng nghệ chế tạomáy thuộc trường TU Chemmitz - Cộng hoà Liên bang Đức. Vì vậy , tơi xin chân</small>
thành cảm ơn TS. H. Michael - người đã hỗ trợ chúng tơi các tài liệu tham khảo,
<small>sách chun mơn, hố chất, các thiết bị cần thiết và xác định các tính chất của vật</small>
<small>liệu EA tại trường TU Chemnitz.</small>
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới lãnh đạo Viện Kỹ thuật Nhiệt đới,
<small>các anh chị em và các bạn đồng nghiệp trong và ngồi Viện đã hết lịng ủng hộ và</small>
<small>Tôi xin chân thành cảm on các thay cơ giáo trong bộ mơn Hố lý nói riêng</small>
và trong khoa Hố nói chung đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện để
<small>tơi hoàn thành bản luận văn này.</small>
<small>Những kết quả nghiên cứu của tôi không tách rời những hi sinh vất vả của</small>
<small>một niềm tin và sự phấn đấu vươn lên trong sự nghiệp.</small>
<small>Hà nội, 2004</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">NT — 17
<small>Em BH HO S(LxeeeesesvreekEEELi D112 1ã882631ã8.55i65 408 33 366.ã6880ã3i686 30</small>
1.3.2.1, Cơ sử thUYẾ Gueeeeeeeeegeeegoetddrrntrnssemaee 30
Hone nhựa nh†iỆt-ĐỀU ga eaeeeesgoaebnoodtrrtrtruidriabakexeotss ii 32
nh THIẾT Hoa dgnnggoigu nguoi dddnk do tbtiG0000098000889688601/80ã038/6 33
<small>1.4. Sự tương hợp giữa nhựa nhiệt dẻo và cao su...-. -. .- - - 34</small>
1.4.3. Peroxit và các phụ gia kèm theo...
<small>17:1, Phá C00 BUseeeeeeeeeeeeenaererbiionssis6666616609646066100005800006</small>
<small>1, 74. Các phụ gia đi KỀH syeeceeeyvieiiirestgtesgvra1424604141653460 66166</small>
<small>2.2.2. Thiết bị trộn Brabender- Plastograph...</small>
2.3. Những nghiên cứu về độ nhớt...
<small>2.4. Gia công vật liệu elastomeric alloy...</small>
<small>2.5. Các phương pháp thử nghiệm vật liệu...</small>
<small>°seeeeseeeeseseeeeeeeeeeeeseeee.-ee«eseseeesseeeeseeeeeeese</small>2.5.1. Thử nghiệm bằng phương pháp cơ hoc ... `
<small>6363</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Caos ee gs | ee 64
<small>c/ Phan tích nhiệt cơ động học... .. - -.- 64</small>
2.6.1. Sự hoạt hoá pha phân tán và pha liên tục... 66
<small>3.2.4 Kết qua khảo sát độ nhot..csccssssscsvssccsassccncsssccecevess 95</small>
<small>Clastomerte HO ccsecsenscsesercennevsesvacesesssnntsnesnosesnenssceseenees 105</small>
3.5. Thử nghiệm khí hậu tự nhiên ở Việt Nam... ‘ 110
3.5.2. Kết qua phân tích nhiệt TMAsssvcsccescccssvesssesssesesees 111
Những cơng trình đã cơng bố trong thời gian làm luận 4n... 123
<small>TAY liệu that Gi initia sec cáiciccoeacLiekká g2 bái cha ko keadbsesndeinmassôe . 125</small>
PHU LUC
Phu luc 1; Điều kiện thối Gb biscsasscsccsascsasvescasvassscavensacsasasncxens 136
<small>DHBP 2,5- Dimetyl-2,5-di( tert.2,5- butylperoxy)- hexan</small>
<small>DSC Phân tích nhiệt vi sai quét.</small>
E-Modul [MPa] Modun dan hồi.
<small>EA Elastomeric alloy</small>
<small>EPDM Etylen-propylen- dien- copolyme</small>
<small>G’ [Pa] Modun tích hợp.</small>
N [ vòng/phút] Tốc độ quay của trục trộn.
NBR Cao su nitrin.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Nhiệt độ khuôn.</small>
Thời gian bắt đầu.
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Chỉ số tổn hao cực đại của pha nhự nhiệt dẻo.
<small>Độ dãn dài tương đối.</small>
<small>Độ nhớt .</small>
<small>Độ nhớt của pha phân tán</small>
<small>Độ nhớt của pha liên tục</small>
<small>Độ nhớt tương đối</small>
<small>Tỷ trọng</small>
<small>Độ bền kéo đứt.</small>
<small>Tần số vịng quay của trục vít trộn.Chỉ số sai lệch tính độ nhớt.</small>
<small>Kém dimethyldithiokarbamat.</small>
<small>II</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Hình 1,5: Quan bệ giữa các loại DBo¿lHE,...ă«.eeeceeeeeeereeeeseees</small>
Hình 2.1: Sơ đồ mặt cắt ngang của khoang trộn... .-.
Hình 2.2 : Sơ đồ cấu tao của cạp truc frộn... -.-.-. . « - « « ««
<small>Hình 2.3 : Đường DSC đặc trưng cho NND, CS và EA...</small>
<small>Hình 3.2: So sánh đường DSC của BCS ép, PP và EA trong vùng biến</small>
<small>Hình 3.5 : Sự khác nhau về modun tích hợp giữa BCS ép, PP, blend</small>
<small>828384</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>cơ học động của vật liệu EA và Blend có cùng tỷ lệ thành</small>
phần PP/BCS = 50/50...-- 5 << «+ ££<s<2 90Hình 3.14: Vịng chu kỳ lực - biến dạng khi kéo dãn của vật liệu EA
<small>EA có 50% BCS...-. - << Q11 1 1 93</small>
<small>Hình 3.18: So sánh kết quả thử nghiệm tăng tải trọng với các mẫu vật</small>
<small>liệu blend va EA có 70% BCS...- 94</small>
<small>vật Hiếu Blend, EA và PP cácvecceeiicaieieiaeeenee 95</small>
<small>(1770°C)... .. .- Ặc cQ nQ c0 0n 1v v56 96</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>lượng BCS khác nhau xác định ở 190°C... 97</small>
<small>Hình 3.22: Kích thước hat BCS ảnh hưởng đến độ nhớt của EA... 98</small>
Hình 3.25: Bề mặt cắt vật liệu EA tỷ lệ BCS/PP =50/50 với2% DHBP 100Hình 3.26: Bề mặt cắt vật liệu EA tỷ lệ BCS/PP =80/20 với2% DHBP 100
<small>Hình 3.32: Nhiệt độ khn ép ảnh hưởng đến tính chất cơ lý của EA... 107</small>
Hình 3.33: Tốc độ quay của vít đùn ảnh hưởng đến tính chất cơ lý củaHình 3.34: Tốc độ ép phun ảnh hưởng đến tính chất cơ lý của EA... 109
Hình 3.37: TMA của EA 50/50 sau 6 tháng thử nghiệm tự nhiên... 113
Hình 3.38 : Vật liệu EA 50/50 trước khi thử nghiệm tự nhién... 114
Hình 3.39 : Vật liệu EA 50/50 sau 6 tháng thử nghiệm tự nhién... 114
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Hình 3.45: Bé mặt cắt bên trong của vật liệu EA tỷ lệ BCS/PP là 50/50
<small>sau 6 tháng thử nghiệm tự nhiên... .. . . 118</small>
<small>Hình 3.46: Bề mặt cắt bên trong của vật liệu EA tỷ lệ BCS/PP là 50/50</small>
<small>sau 12 tháng thử nghiệm tự nhiên... .. .. 118</small>
Hình 3.47: Bề mặt cắt bên trong của vật liệu EA tỷ lệ BCS/PP là 50/50
<small>sau 24 tháng thử nghiệm tự nhiên... 119</small>
Hình 3.48 : Bé mat cắt vật liệu EA ban đầu... -. - -- 119Hình 3.49: Bề mặt cắt vật liệu EA sau 6 tháng thử nghiệm tự nhiên... 120
Hình 3.50: Bề mặt cắt vật liệu EA sau 12 tháng thử nghiệm tự nhiên. 120
<small>Bảng 1.1: Tính chất cơ lý của vật liệu EA phụ thuộc vào loại BCS và</small>
nhựa nhiệt dẻo đã sử dụng... -.... -. -. - . . -.‹ os . a1
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>vàng 0,4mm/PP/DCP = 30/70/0,5 khi thử nghiệm gia tốc... 111</small>
Sod6 Ll: Cư chế phần buy DCP vssscsscsestsvevsssexesesensenvmnsseseen 46Sơ đô 1.2: Cơ chế phan huỷ DHBEP... - 2 + 8< #2 5s 47
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phản ứng đứt mạch theo cơ chế gốc của PP với sự khơi
THÀO CỦN DETUXỈoueeeanaekiaddbsabntagtanasteckkssskgi09668i06658086 68
<small>thanh DA sen gái baiancugdätgtdũiGuigt tá cgG0äEi60833000á68468106640866888S0 70</small>
Sơ đồ 3.1: Cơ chế khâu mạch của bột cao su và PP... .. 73
Sơ đồ 3.2: Mơ hình gắn kết hoá hoc giữa BCS và PP... 74
<small>l6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Cao su tự nhiên là nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên được sử dụng rất rộng</small>
rãi đặc biệt cho việc sản xuất lốp ôtô, xe máy... vì nó có tính đàn hồi co dãn cao
sau khi chịu lực biến dạng, hay gọi là khả năng hồi phục lớn. Sử dụng cao su tự
<small>nhiên làm giảm lượng khí CO, thải vào khơng khí là thứ khí thải thường xuất hiện</small>
<small>Hàng năm có hàng chục triệu tấn CSTN và CSTH được đưa vào sản xuất</small>
<small>phương tiện giao thông khác. Đồng thời với quá trình gia tăng sản lượng CSTN</small>
này là việc sản sinh ngày càng nhiều CS phế thải từ lốp ôtô cũ và các sản phẩm
<small>cao su kỹ thuật đã qua sử dụng. Cuối những năm 80 đầu những năm 90 của thế kỷ</small>
20 , nhiều nước trên thế giới đã ra những điều luật chặt chẽ va gắt gao về rác thai ,
<small>đặc biệt là cao su cũ. Chính vì vậy đã xuất hiện rất nhiều cơng ty nghiên cứu táichế cao su phế thải (CSPT) làm nhiên liệu đốt lò nung xi măng, nhiệt điện hoặccung cấp năng lượng cho công nghiệp sản xuất giấy... và làm chất độn cho nhựa</small>
<small>thành bột có kích thước nhỏ và đưa vào ngun liệu đầu với vai trò là chất độn thụ</small>
động đạt đến hàm lượng 40% làm hạ đáng kể giá thành sản phẩm nhưng độ bềnlại không thay đổi. Qua kết quả sử dụng sản phẩm có BCS phế thải cho thấy sản
<small>BCS không chỉ được sử dụng như là chất độn thụ động mà có tham gia vào phảnứng hố học và có tác dụng như một chất phụ gia gia cường. Cao su đã lưu hố thì</small>
17 [TAUNG Th THONG
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Việc tái sử dụng cao su phế thải vừa có tác dụng làm giảm ơ nhiễm mơi</small>
nhằm đưa chúng quay trở lại chu trình kinh tế vốn có của nó. Nghĩa là bảo đảm
chỉ được ưu tiên khi gây ơ nhiễm ít hơn là việc đốt CSPT.
Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu hướng chung của thế giới nên việcnghiên cứu tái sử dụng CSPT là cần thiết và cấp bách. Hy vọng rằng những kết quả
<small>nghiên cứu nâng cao hiệu quả tái sử dụng CS cũ và CSPT tại Việt nam, tạo ra sự</small>
<small>quan tâm chú ý của các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp và cả xã hội,</small>
có những biện pháp ưu tiên cho cơng tác bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền
<small>vững đất nước.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">(CSTH) được sử dụng trong sản xuất, chủ yếu là chế tạo các loại săm lốp. Đồngthời với quá trình gia tăng sản lượng CSTN, ngày càng sản sinh ra nhiều CS phế
<small>thải từ ngành công nghiệp chế tạo lốp ơtơ. Đó chính là áp lực đối với những</small>
người hoạch định chính sách cần phải đưa ra luật về môi trường và rác thải chặtchẽ va gắt gao hơn.
cần phải nghiêm cấm vì gây ơ nhiễm mơi trường. CS cũ và CS phế thải là nguyên
<small>liệu thứ cấp nên cần phải được ưu tiên tái chế hơn là việc tiêu huỷ. Việc tái chế</small>
<small>CSPT không nên thực hiện khi gây ra ơ nhiễm nhiều hơn là q trình tiêu</small>
<small>một khối lượng lớn như vậy khơng phải là biện pháp tối ưu. Q trình tái chế CS</small>
<small>phế thải hiện nay hãy còn rất nhỏ so với khối lượng nêu trên.</small>
<small>Căn cứ vào khối lượng, ching loại, thành phần va chất lượng của rác thải</small>
CS thiên về mặt nào mà chúng ta cần phải đưa ra biện pháp sử lý hợp lý để tạora sản phẩm tận dụng được những đặc tính vốn có của vật liệu CS được giữ
<small>nguyên hay được nâng cao những tính chất này ở vật liệu tái chế. Điều đó có</small>
nghiã là tính chất của vật liệu đó hầu như khơng thể nâng cao hơn được nữa bằng
cách bổ xung thêm các thành phần khác[52,53,54].
CSPT được nghiền thành bột có kích thước nhỏ và đưa vào nguyên liệu
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>cho thấy BCS không phải là chất độn thụ động mà có tham gia vào phản ứng hố</small>
<small>học và có tác dụng như một chất phụ gia gia cường có tính đàn hồi co dãn và</small>
<small>khái niệm elastomeric alloy ra đời và nó đồng nghĩa với khái niệm polyme</small>
<small>Khái niệm polyme alloy được định nghĩa là polyme blend khơng trộn lẫn</small>
nhưng có tương tác trên bề mặt phân chia pha hay có sự thay đổi cấu trúc hình
<small>thái học. Vật liệu EA được chế tạo từ BCS phế thải và PP mà BCS là CS đã lưu</small>
<small>hố nên khơng nóng chảy và phản ứng hố học chỉ xảy ra trên bề mat hạt BCS .</small>
<small>Vì CS phế thải khơng nóng chảy nên khơng thể sử dụng như CS ngun</small>
<small>liệu ban đầu, chính vì vậy tái sử dụng CS phế thải là vấn đề mang tính thời sự đòi</small>
<small>hỏi sự hợp tác và phối hợp nghiên cứu giữa các ngành khoa học và nhiều quốc</small>
<small>gia [25,42, 52,75]].</small>
<small>1.2 Những biện pháp tái sử dụng cao su cũ và cao su phế thải:</small>
<small>Việc đưa một vật liệu phế thải trở lại chu trình kinh tế của nó được gọi là</small>
<small>tái sử dụng vật liệu. Việc tái sử dụng này bao gồm việc sử dụng lại các tính chất</small>
<small>của chất thải nhưng không phải bao gồm cả việc đốt. Để tái sử dụng được cao su</small>
<small>cũ cần tiến hành qua các bước sau: nghiền nhỏ, tách thành phần và phân loạitheo kích thước hạt Q trình nghiền bao gồm: cắt miếng, tạo hạt , tách thành</small>
<small>phần và cuối cùng là nghiền thành bột [52,54]. Lốp ôtô được cấu thành từ rấtnhiều thành phần và chi tiết khác nhau như trong hình 1: CS, lưới kim loại, vải</small>
<small>bố, các chất độn và phụ gia chịu mài mòn, chất chống lão hoá, chất hoá déo.. .</small>
<small>BCS được chế tạo chủ yếu từ phần bề mặt của lốp ôtô tiếp ráp xuống mặt</small>
<small>đường. Sau khi bóc lớp vải bố, lưới kim loại và tanh thì được chế tạo thành bột</small>
<small>90</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Tanh Lưới kim loại</small>
<small>Hình 1.1 Hình ảnh mặt cắt ngang của lốp ơtơ</small>
<small>1! Q trình nghiền nóng:</small>
Lốp được cắt nhỏ ở nhiệt độ thường bằng dao hoặc bằng máy cắt, máy
<small>nghiền cắt hạt, máy đùn nghiền và máy nghiền, trong q trình đó các thành</small>
<small>phần ngồi cao su như vải, kim loại và tạp chất được tách ra bằng nam châm vàrây hút gió. Phần hạt cao su cịn lại được nghiền tiếp bằng máy đùn nghiền, haymáy nghiền tấm, sau đó được rây tách theo các kích thước hạt khác nhau. Quá</small>
<small>trình nghiền này kèm theo quá trình sinh nhiệt dẫn đến phản ứng oxy hố nhiệt</small>
và có thể gây cháy ở nhiệt độ cao. Vì vậy ở máy cán chính phải được làm lạnh
<small>51</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>bằng nước. Quá trình sinh nhiệt này làm bay hơi nước nên tiêu tốn một lượng</small>
<small>nước tương đối lớn.</small>
<small>2! Quá trình nghiền lạnh:</small>
<small>Cao su cũ được làm lạnh sâu bằng nitơ lỏng sau đó được đập nhỏ bằng</small>
cách đập vỡ trên thiết bị nghiền đập. Năng lượng cần thiết để đập vụn CS tốn ít
nóng để tạo hạt sau đó nghiền lạnh tạo bột.
<small>3/ Quá trình nghiền ướt:</small>
<small>Nghiền trên máy nghiền tấm và nhiệt lượng phát sinh được làm nguội bằng</small>
<small>BCS thì tốn rất nhiều năng lượng nên không hiệu quả.</small>
<small>này khi có oxy khơng khí BCS sẽ tự oxy hoá dan dan. Hiện tượng tương tự cũng</small>
xảy ra với CSTN khi có xúc tác sắt. Để hạn chế vấn đề này cần phải làm nguội
<small>BCS trước khi đóng gói và bảo quản.</small>
BCS có thể ép thành tấm có hoặc khơng có chất lưu hố, hoặc ép chung với
<small>nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt rắn, CSTN, CS nhiệt dẻo ... những vật liệu này đóng</small>
<small>vai trị kết dính hoặc là pha vật liệu liên tục. Ngoài ra trên liên kết C-H của BCS</small>
<small>có khả năng kết dính hiệu quả với dầu nên BCS được sử dụng làm chất thu váng</small>
dầu trên mặt nước sau khi đã làm nổi trên mặt nước bằng phụ gia và hố chất
<small>khác. Nhờ đặc tính này mà BCS có mặt trong thành phần của màng lọc cùng với</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>liệu này có tinh chất tốt hơn, nếu hàm lượng BSC không quá 40% , với ham</small>
<small>giảm. Gần đây một ứng dụng mới của BCS là chúng được sử dụng làm pha cao</small>
su phân tán trong các nhựa nhiệt dẻo để biến tính những vật liệu này[60]. Phương
<small>hợp và vật liệu mới thu được có tính chất cơ lý tương tự như cao su nhiệt dẻo.</small>
<small>Vật liệu này chỉ thực sự có ý nghĩa khi mà tạo được liên kết hoá học giữa BCS và</small>
<small>nhựa nhiệt dẻo (độ mịn và độ tương hợp tốt). Đây là tiền đề cho việc chế tạo vật</small>
liệu tổ hợp có tính chất ưu việt của cả hai polyme thành phần. Nó có thể thay thế
<small>cho vật liệu TPE có thành phần hoá học tương tự từ CS EPDM với PP hoặc PE</small>
<small>là pha liên tục.</small>
<small>Một số cơng trình nghiên cứu khoa học đã đề cập đến phương pháp tái tạo</small>
<small>khả năng lưu hoá BCS cũ bằng các phương pháp hoá lý: như ghép monome vớiBCS cũ bằng phản ứng oxy hoá khử dưới tác dụng của tia y là phương pháp</small>
<small>hidropeoxy hoá cao su; tái hoạt hoá cao su bằng siêu âm, ozon; vi sinh vật, visóng và xử lý bằng plasma [73,101]</small>
<small>1.3.1 Cơ sở lý thuyết - Nhiệt động học quá trình trộn lân:</small>
Tổng năng lượng U của một hệ vật liệu có thé được biểu diễn như là sự
<small>khác nhau giữa entalpi và năng lượng nén (PV):</small>
</div>