Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.53 MB, 156 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Hà Nội - 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>1. GS. TS. Phạm Chí Vĩnh</small>
<small>Hà Nội - 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Tôi xin cam đoạn day là cong trình nghiên cứu của riêng tơi. o số liệu và,</small>kết quả. duoc trình bày trong luận ấn là trung thực và chua từng, được ai oông
bô trong. bất kỳ cơng trình nào khác.
<small>Hà Nội, ngày thang nam 2021</small>
<small>Nghiêu cứu sinh</small>
Nguyễn hi Kiều
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Luận án này được thực hiện và hoàn thành dưới sự hướng, dẫn khoa. hoe oúa,</small>
GS. T'S. Phạm Ohi Vĩnh và TS. Đỗ Xuân Tùng, những người Vhay tâm huyết
<small>da tau tình hướng dẫn và định hướng cho tơi trên con đường khoa học, Oáo</small>Thầy không chi tao ra những thứ thách giúp tơi tự hoo hỏi, tìm toi và sáng: bạomà von dạy tôi sự nghiệm tiv trong khoa họo., lồi xin bày bỏ long biết ơn vô
cùng, sâu sắc đến Thầy Phạm Ohi Vĩnh và Thay Đỗ Xuan Ling.
<small>Toi xin chân thành oắm ơn Thầy Trần Thanh Tuấn đã giúp đỡ toi trong</small>
việc lập trình tính tốn số của luận ấn.
Toi muốn bày tỏ sự biết ơn chan thành đến Ban giám hiệu Trường Dai họcKiên trúo Hà Nội, Ban chit nhiệm Khoa Xây dựng, Bộ môn Oa lý thuyết da dongviên, khuyên khích, tao mọi điều kiện cho bơi hồn thành luận ấn. Tơi xin châuthành vim Gu vio thay, trong BO môn Oc họo, Khoa Toần- Od- Lin học, Trường
<small>Đại hoo Khoa học ‘Lu nhiên, Dai hoe Quốo gia Hà Nội, áo anh chi trong nhómxơmina ola hay Vinh đã hướng dẫn, chia số kiến thức, kinh nghiệm cho toi.</small>
Ouối ving, tơi xin bày t6 lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình toi đã. ln luôn
giúp đỡ, doug viên va ủng hộ tôi trong suốt quá trình làm luận ấn.
<small>Hà Nội, ngày thang nam 2021</small>
<small>Nghiêu cứu sinh</small>
Nguyễn Thị Kiều
<small>iL</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>1.1L Biên, biên phan chia... ee ee 6</small>
1.2 Biên, biên phân chia v6 độ uh4m thấp ... 7
<small>1.3 Biên, biên phan chia có độ nhấm cao 2... ee 8</small>1.4 Thuần nhất hoa biên, biên phan chia độ nhấm ao ... 10
1.5 Oáo vấn đề nghiên cứu trong luận ấn ... 13
<small>1.61.7</small>15.1 Thuần nhất hóa biên phân chia độ nhấm oao đối với lý<small>1.5.2 Phan xạ, khúc xạ của sóng đối với biên phân chia độwham CAG. - da na... 15</small>
1.5.3 Su tương đồng giữa phương, trình cơ bắn dang ma tranvới điều kiện liên bụo trên biên phân chia ... 16
<small>Mục tiệu nghiện cứu của luận ấn... d6Nội dung chính olta luận ấn... . . . ee 16</small>
<small>2.1.1 Ode phương trình vd bau dạng ma trận ... 20</small>
2.1.2 — Oáo điều kiện liên tụo dạng ma trận ... 242.1.3 Phương trình thuần nhất hóa dạng hiện dang ma trận . 26
<small>lil</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>2.1.4 Phan tích sự tương đồng giữa phương trình cơ bắn dạng</small>
ma trận và điều kiện liêu tuc dang ma trận... 402.1.5 Odo phương trình thuần nhất hoa dạng hiện dang thành
phần cho vật liệu đàn hồi xốp true hướng... 412.2 Thuần nhất hoa biên phân chia độ nhấum vao giữa hai miền dan
hồi xốp trong miền ba chiều theo mơ hình oửa Bliot... 44
<small>2.2.1 Ode phương trình cơ ban dạng ma trận... 44</small>
<small>2.2.2 Odo điều kiện liên tue dạng ma trận ... 502.2.3 Phương trình thuần nhất hóa dạng hiện dạng ma trận . 52</small>
2.2.4 Odo phương trình thuần nhất hoa dạng hiện dạng thành
phan cho vật liệu đàn hồi xốp trực hướng... 62
<small>3.1 o phương trình vo ban dạng ma tran... ee ee G7</small>
3.2 Oáo điều kiện liên tuc dạng ma tran... ốc... 103.3 Phương trình thuần nhất hoa dạng wa tran ... 0.200. 713.4 Phương trình thuần nhất hóa dạng thành phan ... 76
<small>4.1 Sóng ngang, sOug ỌU 2... 81</small>
4.2 Sự phan xa, khúo xa vita sóng SH đối với biên phân chia độ nhấu.
vao trong môi trudug đàn hồi đẳng hướng ... 83
<small>4.2.1 Dat bal toda... 83</small>
<small>4.2.2 — Oáo sóng tdi, phan xạ, khÚU xa... ee 86</small>
4.2.3 Oông thứo hiển của hệ số phan xạ, khúo xạ... SƠ<small>4.2.4 Su phụ thuộo của, vic hệ số phan xa, khúo xa vào góo tới</small>
<small>va dạng biện phần chia... ee g2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">4.2.5 Baud gap oúa sóng SH đối với biên phân chia độ nhém
<small>11... 96</small>
4.34 Sự phan xạ, khúo xạ vita sóng SH đối với biên phân chia độ nhấu.
vao trong môi trường đàn hồi xốp trực hướng... 103
<small>4.3.1. Dat bài OẤNH... . . 0.0. Q Q Q kg na 105</small>
4.3.3 Su phụ thuộc của. vac hệ số phan xạ, khúo xạ vào mot
<small>8 8... an HR 112</small>4.4 Sự phan xạ, khúo xạ của sóng 06 chuyển dịch deo đối với biên
phan chia độ nhấm cao trong môi trường đàn hồi mioropolar
<small>4.4.1 Đặt bài bOấUH... es 117</small>
<small>nơ... AT 119</small>
<small>44.5 — Oấu sóng khÚU xa... ee 124</small>
4.4.6 Ma trận chuyỂH... . . ee ee 125
4.4.7 Qáo hệ số phản xạ, khÚo xa... ee ee 12844.8 Khảo sát số sự phụ thuộc oủa hệ số phan xạ, khúo xa
vào một số bhaạ1h SỐ... .. . . c c ca 13145 Kétluan.. ẽ .. .e . ...Ơ.Ơ.ƠÍƠồỒ ee 134
<small>Biên, biên phan chia... . . Q HQ eeBiên phan chia... . . . co co HH nh ra</small>
Miền chứa. biên phan chia độ nhấm oao được thay, bằng lớp vật
Biên phan chia độ nhấn oao 7, giữa, hai bán không gian đàn hồi
<small>Miền lẫy tích phan...</small>
Biên phân chia hình lược L giữa hai bán không gian đàn hồi xốp¡8n 8. .ốẮẮ.Ặa a. .Ẽ TỪ.
<small>s21? 15 ằŠ . HA . . . . .</small>
Biên phan chia hình luge L giữa hai bán không gian dan hồi xốp
<small>ba chiều... . . co</small>
Biên phan chia độ nhấm oao 7, giữa hai bán không gian đàn hồi
<small>Biên phan chia độ nhấm vao hình luge giữa hai bán khong gian</small>
<small>Biên phan chia dang hình răng, cute (a) và hình sin (ib) 2... ..</small>
<small>SOuG UAUZ UP... .“a...:. Ha</small>
<small>SOug 1 Ta aaaaq.R HT.</small>
Su phan xạ, khúo xạ của sóng. SH đối với biên phan chia độ nhéimSự phan xạ, khúo xa vita sóng SH đối với lớp vật liệu khơngthuần nhất... ... ... 0. c c n ee
<small>yi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Ohia lớp vật liệu không thuần nhất thành n lớp cou thuần nhất, 88</small>
<small>Hình anh phóng to cla ba dang biên phân chia (ương tu với</small>
<small>hình nhỏ trong hình 4.3). 0.0 ee 92</small>
Sự phụ thuộc ota mô dun |R| và |T| cla cáo hệ số phan xạ, khúo
<small>xạ cho ba dang biên phan chĩa... . . . c c c . c 94</small>
Sự phụ thuộc dủa mô dun || và |T| oủa oáo hệ số phan xa, khúo
<small>xa vào độ oao không thứ nguyên oửa biên phân chia ... 95</small>
Sự phụ thuộo oủa. ốo mơ dun |R| và |T| cla áo hệ số phan xa,
<small>khúc xạ vào độ rộng. cua biện phân chia dạng hình lược ... 95</small>
<small>Biên phau chia độ nhấm cao hình luge độ rộng. ctta răng, lược</small>
biến thiên tuần hoàn. ... ee ee 96
Sự phụ thuộc của mô dun |7| cla hệ số khúo xạ vào tần số không:
<small>thứ nguyên wH/(276,) cho hai trường hợp: pe = 2 and jy = 20v. 8</small>
Miền band-gap phụ thuộc vào N với hai trường hợp po = 2 và
Miền band-gap phụ thuộc vào ti số độ cứng, olla hai bán không,
<small>00/12 18... ẮằốẮẲẮ.. 100</small>
Miền band-gap phụ thuộc vào biên độ không thứ nguyên. A/a
của độ rộng răng luge biến thiên. ... 100Miền band-gap phụ thuộo vào góo tới với hai trường hợp: =
<small>2Hạ và dạ = 2ì. Go phan xạ tới hạn tug với trường hợp dưới</small>
<small>[To| vào góo tới 0(0<0<900)... LH</small>
Sự phụ thuộo của mô dun hệ số phan xạ |R| vào e¡ € [0.1, 0.9]... 114
Sự phụ thuộo ola mô dun hệ số khúo xạ [7| vào eị € [0.1, 0.9]... 115
<small>Sự phụ thuộo cla m6 dun || va [7 vào eg € [0.1, 3] cla || va [7.115</small>
Sự phụ thuộc cla mô dun hệ số phấn xa, khúo xa |R|, [7| vào
<small>vil</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>f Sự phụ thuộc cla mô dun |7</small>
<small>Ohia lớp không thuần nhất v6 độ dày H thành N lớp con thuần</small>
<small>Su phụ thuộo cla m6 dun |R</small>
<small>Chia. 2 ee .</small>
<small>Sự phụ thuộo oủa mô dun |7'In. --(c( .Su phụ thude uủa m6 dun |?với ba dang biêu phan chia.</small>
<small>ba dạng biện phan chia. . .</small>
<small>Sự phụ thuộo cla mo dun</small>
<small>phần cha...</small>
<small>Rị và T| theo dao trưng cla biên</small>
<small>vill</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Trong thực tê xuất hiện nhiều bài toán liên quan đến biên hay biên phânchia độ nhấm cao (biên độ ctia chúng lớn hơn nhiều chu kỳ trong trường, hợptuần hồn), như sự tan xạ a sóng điện-bừ trên bề mặt oó độ nhấm cao của, một
xa olla áo sóng phẳng, tai biên phan chia có độ nhấm cao giữa hai mơi trường,
Oáo bài toán liên quan đến biên hay biên phân chia độ nhấm cao thường,
vượt qua khó khăn này; cao nhà, khoa hoc đã. đưa. ra ý tưởng thay, thé biên, biên
phan chia độ nhấm cao bởi cáo biên, biên phân chia phẳng, bằng oách thay miền
chứa biên hay biên phan chia độ nhấm cao bang mot lớp vật liệu mdi oó biện: là,
được gọi là ốo phương trình thuần nhất hóa. Đó chính là ý tưởng, cia phương:pháp thuần nhất hóa biên, biên phan chia v6 độ nhấm cao.
Mục tiêu chính của. bài tốn thuần nhất hóa biên, biên phân chia vd độnhấm cao là thu ra cúc phương trành thuận thất hoa (chứ khơng, phải di giải oấophương, trình, như thơng thường). Nếu áo phương trình thuần nhất hoa đượotìm ra 06 dạng tường minh (dạng hiện), tito là áo hệ sO ctta chúng, là áo hàmhiện olta oáo tham sỐ vật liệu ctta vio môi trường và oấo tham số hình hoo đặo
<small>trưng, cho biên hay biên có phan chia độ nhấn cao, chúng, sẽ trổ thành mot cong</small>
dạng hiện là một bài toán hết sức c6 ý. nghĩa về oA phương diện lý thuyẾt và ứng,dụng thực tiễn, đang đượo nhiều nhà khoa hoc quan tam. Luận ấn tiễn hành
thuần nhất hóa biên phan chia độ nhám vao để tìm ra ốo phương trình thuần.
nhất hoa dang hiện cho lý thuyết đàn hồi xốp và lý thuyết đàn hồi micropolar,nêu đề tài luận ấn có tính cấp thiết, thời sự, v6 ý nghĩa khoa. hoo và ứng, dụng:<small>thực tiễn.</small>
<small>1. Thiết lập cao phương trình thuần nhất hoa dang hiện của lý thuyết đàn hồi</small>xốp va lý thuyết đàn hồi micropolar trong oáo miền chứa biên phan chia độnhấm cao nằm giữa hai đường thang song: song.
2. Sử dung ốo phương trình thuần nhất hóa dạng hiện thu được, khảo sat sự
<small>e Biên phân chia độ nhất cao giữa hai miền đàn hồi xốp,</small>
<small>e Biên phân chia độ nhấu cao giữa hai miền đàn hồi micropolar.</small>
<small>Pham vi nghiên cứu:</small>
<small>e Phương trình thuần nhất hoa dang hiện (dạng tường, minh).</small>
<small>s Sự phan xạ, khav xa cla song.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Luận án sử dung phương. phấp thuần nhất hóa kết hợp cách biếu diễn gấu
phương. trình oo ban, cáo điều kiện liên tuc của. lý thuyết đàn hồi xốp, đàn hồi
<small>1. Tìm ra áo phương, trình thuần nhất hóa dạng hiện đối với biên phan</small>chia độ nhám cao nằm gitta hai đường thẳng song song cho cáo lý thuyết:
<small>e Lý thuyết đàn hồi xốp.</small>
<small>e Lý thuyét đàn hồi micropolar.</small>
<small>kháo nham liên quan đên biên phân chia độ nhấm cao.</small>
<small>2. Khao sát sự phan xạ, khúc xạ đối với biên phân chia độ nhấm vao năm</small>giữa hai đường thang song song: ota:
* Sóng SH trong mơi trường dan hồi.
e Sóng SH trong mơi trường đàn hồi xốp.
e Sóng chuyển dich dọo trong mơi trường đàn hồi micropolar.
o ơng thức dạng đóng cho hệ số phan xa và hệ số khúo xa đã. được tim
Sứ dung oáo cOng thứo này, luận án đã, chi ra rằng, biên phân chia độ nhém
oao tuần hồn dó khé năng ngăn can sóng đi qua trong một khoảng, tần số nào
<small>đó (dude gọi là band gaps).</small>
3. Phát hiện "dang tương, đồng” của. áo phương trình co bản dạng ma tranvới điều kiện liên tụo.
Dang tương đồng giúp việo giải bài tốn trên nhân tuần hồn đơn giản vakết q: ốo phương trình thuần nhất hóa thu được ngắn gọn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Luận ấn gdm bốn hương, phần mở đầu và phan kết luận.
phân chia độ nhấm cao trước luận ấn. Tiên cơ sở đó, xáo định ốo vẫn đề đượo
<small>nghiên cứu trong luận ấn, các mục tiêu chính và nội dung chính cotta luận ấu.</small>
Chương 2: Thuần nhất hóa biên phan chia độ nhát cao giữa hai
Ohuong 2 tiên hành thuần nhất hóa biên phân chia độ nhấm ao nằm giữa
được áo phương. trình thuần nhất hoa dang hiện, luận ấn đã. sử dung áo kỹthuật oo bắn của phương phấp thuần nhat hoa đưa ra bởi Vinh và Tùng.
Chương 3: Thuần nhất hóa biên phan chia độ nhám cao giữa hai
Ohương 3 nhằm thiết lập ốo phương trình thuần nhất hóa dang hiện cita lýthuyết đàn hồi micropolar trong oấo miền oó biện phân chia độ nhấm va. Gia
sử dung là phương pháp thuần nhất hóa.
<small>hiện cho bài tốn phán xạ, khúc xạ</small>
Sử dung áo phương. trình thuần nhất hóa dạng hiện thu được, luận ấn
<small>nghiên cứu oấo bài toán sau:</small>
1. Bài toán phan xạ, khúc xa vita sóng, SH đối với biên phân chia độ nhấmcao hình lược, hình răng cua, hình sin phân chia hai bán không gian đàn hồi
Xa vào góo tới, tan sO sóng. và. ốo tham sỐ vật liệu,... Đã, chi ra rằng, biên phanchia (buần hồn) độ nhấm cao khá năng ngăn chặn sóng đi qua trong mộtkhoảng nào đó của, tần số (baud gaps).
2. Bai tốn phan xạ, khúo xa của sóng SH đối với biên phân chia độ nhấmoao 6ó dạng hình lượo trong môi trường đàn hồi xốp trực hướng. Luận ấn dathiết lập được cơng thức tính cáo hệ số phắn xạ, khúo xa olla sóng. và sử dung
vào một số bhau so.
3. Bài toán phan xạ, khúo xa olta sóng phẳng, chuyển dịch deo đối với biênphan chia độ nhấm cao giữa hai bán không gian dan hồi micropolar đẳng hướng,
Đã tìm ra ốo cơng: thứo tính hệ số phản xạ, khúo xa và kháo sát sự phụ thuộoolla vio hộ số phan xa, khúo xạ vào một số tham sd.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Hình 1.1; Biên, biên phân chia</small>
(hình 1.1). Mat Ty là biên phân chia phẳng, mặt Tạ là biên phan chia nhấm v6dạng bất ky và mặt Ts là biên phân chia nhấum tuần hoàn.
Trong luận du tru, ta cht rót cdo biên phéw chia phán tuần hồn.
Nếu biên độ A của biên, biên phân chia tuần hoàn nhỏ hơn nhiều so với chukỳ c thì chang đượo gọi là biên, biên phan chia vd độ nhấm thấp (xem Ty trong,
<small>hình 1.2).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Ngược lại, nêu A lớn hơn nhiều so với ¢ thì biên, biên phan chia dude gọi là,</small>
<small>biên, biên phan chia v6 độ nhấm cao (xew Ts; trong hình 1.2).</small>
(a) Biên phân chia độ nhám thập (b) Biên phân chia độ nhám cao<small>Hình 1.2: Biên phan chia</small>
Trong cáo lĩnh vue kháo nhau của khoa học và cơng nghệ, xuất hiện nhiềubài tốn liên quan đến biên hay biên phân chia nhấm, như sự tấn xa olla oấosóng: trên biên nhấm, q, trình truyền ctta v4c sóng, đàn hồi, sóng âm, sóng điệu
<small>từ qua biên phan chia nhấm giữa hai mor trường... Khi biện phân chia có độ</small>
nhấm thấp (biên độ nhó hơn nhiều so với chu kì a nó), để giải quyết ốo bài
<small>tốn này, cáo nhà khoa họo thường sử dụng phương pháp nhiễu (perturbation.</small>
method) với tham số bé ctia lý thuyết là ti số ola độ cao biên nhấm: với độ dài
olla sóng. bới. Với ốch tiếp van này, cáo xấp xí tần số thấp vita nghiệm da dude
nghiên cứu bài tốn truyền sóng SH trong lớp mà hai mặt của, lớp dang hình
SH thành chuỗi lũy, thừa. của tham số bé đặo trưng, cho nhiễu nhỏ trên biên của,
lớp. Bài toán dẫn đên vido giải liên tiép áo phương trình ứng với cáo xấp xỉ
<small>kháo nhan, Nam 2008, Singh va Lomar 62] đã nghiên cttu sự phan xạ, khúo xạ</small>
của. sóng. quasi-P đối với biên phân chia nhấm giita hai bán khong gian đàn hồi
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">tìm ra cáo hệ số phản xạ, khúc xạ cho xấp xi bậo nhất olla biên nhém. Nó v6dang đóng. nêu biên phân chia nhấm o6 cấu trúc tuần hoàn, Oc hộ số này phụ
thuộo vào g6c tới, tần số của sóng tới, ứng, suất trước, và gia sỐ ốo tính chất
dau hồi của hai bán khong gian.
Ta thấy rằng, cao phương pháp và vio kết qua đạt được của. bài tốn biênphau chia độ nhấn thấp đã. khá hồn chính nêu luận ấn khơng nghiên oứu vacbài tốn đối với biên phân chia độ nhấm thấp.
dày dao. Oáo táo giả da sử dung lý thuyết dau hồi tuyên tính ba chiều, phương:
pháp khai triển tiệm oận, thu được phương trình bac bốn đối với chuyến dich
xét sự phan xạ và khúo xa vila một sóng phẳng. dién-tit đối với biên phan chia
<small>v6 độ nhấm cao giữa hai m6 trường kháo nhau. Biện phân chia là wot đường.</small>
cong buần hồn vd hình dang tùy ý. OAc phương trình tích phân trên biên phanchia được giải số nhưng khối lượng, tính tốn rất lớn do biên độ nhấm vao. Vivậy, họ đã thay thé miền chứa biên phân chia độ nhấm cao bởi một lớp vật liệu
Ta thấy rằng, odo bài tốn liên quan đến biên hay biên phân chia độ nhậm.vao khơng. lời giải giải tích. o táo gia đã, sử dung phương pháp sơ |44,66,80],
gầu biên can nhiều nút lưới và. cau trúo lưới khong xáo định, nghiệm số v6 tính
on định khơng. cao.
biên phân chia độ nhấm cao bởi oáo biên phẳng bằng cach thay, miền chứa, biênphan chia oó độ nhấm cao bằng một lớp vật liệu mới biên là phẳng, (xem hình
<small>chia độ nhấm cao.</small>
liệu mới 06 biên phẳng, (xem hình 1.4). V6 mặt tốn hoo điều này 06 nghĩa; gầntìm ra oấo phương trình đạo ham riêng mơ bá ohuyễn dong ota lớp vật liệu mới.
Oáo phương trình này được gọi là áo phương trình thuần nhất hóa. Mục tiêu
chính của bài tốn thuần nhất hóa. biên, biên phan chia v6 độ nhấm vao là. tim
ra cúc phương trành thuận nhất how (chứ khơng phải di giải ốo phương, trình,
như thơng thường), Nêu dáo phương trình thuần nhất hóa được tim ra v6 dạng,tường minh (dạng hiện), bức là cáo hệ số cla ching là áo hàm hiện olla vac
<small>thanh sỐ vật liệu của, cáo mơi trường, và ốo tham số hình học dae trưng cho biên:</small>
<small>hay biên có phân chia độ nhấn ao, chứng số trở thành mot ông cu quan trong</small>
Lịch sử phát triển olla bài boán thuần nhất hoa biên phan chia độ nhém oao06 thé chia thành hai giai đoạn: giai đoạn brướo năm 2010 và giai đoạn ti 2010
đến trước luận ấu.
e Thuậu what hóu biên phau chia độ nháuw coo trước trăn 2010.
<small>Koller [BI| (1997). Nevard và Keller nghiên ottu thuần nhất hóa biên phan chia</small>
có độ nhấm cao cho mot bài tốn biên v6 nguồn gốo tit bài toán truyền nhiệt
dừng. và bài tốn truyền sóng. Nhóm táo giá đã sử dụng phương phấp thuần
nhất hóa cho trường hợp khi biên phân chia dao động nhanh giữa hai đường
Laplace trong oấo miền với biên dao động nhanh. Oáo số hạng chính trong khai
triển tiệm van cho oáo hàm riêng được xây dựng, sau đó đưa ra áo đánh giá
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>tiệm van dứa nghiệm xấp xí so với nghiệm chính xáo. Déu năm 2005, De Maio</small>
và oấo cOng sự [46] đã xét bài tốn biên cho phương trình Poisson trong miền<small>với biên v6 độ nhám dao dang hình lược. Oáo rang lide dude chia làm hat whom</small>với hai độ dao kháo nhan, Điều kiện biên trên oáo oạnh bên vita cáo răng lược là,
được phương trình thuần nhất hoa và. thiết lap được ốo đánh giá sai số giữa,nghiệm chính xáo và nghiệm thuần nhất hóa. Nam 2007, Amirat va oấo oộng:
06 biéu phan chia độ nhém cao hình ring lược. Tiếp đến nim 2009, Kazimerchuk
<small>va Melnyk |42| đã nghiên ottu bài tốn biên cho phương trình Poisson với biên</small>
phân chia hình răng lược và điều kiện biên trên oạnh béu oúa. oấo răng lược làđiều kiện biên Signorini. Odo tac giả đã tìm được phương, trình thuần nhất hoava điều kiện biện tương ứng nhờ sử dụng cáo kỹ thuật oửa phương phấp thuần
nhất hóa,
<small>drong vio cong trình nghiên cứu trên chủ yêu tập trung vào oấo bài toán</small>thuần nhất hoa biên hay, biên phâu chia độ nhấm: cao một phương trình, Những,
nghiên cứu về bài tốn biên phân chia độ nhấm cao với hai phương, trình trở lên
cịn rất hạn ohơ và áo phương trình thuần nhất hóa thu đượo vẫn ở dạng ấn.
Trong |B1|, Nevard va Keller (1997) đã, sử dụng phương pháp thuần nhất hoa
sỐ olla phương trình được xáo định bằng, vide giải 27 phương trình vi phan đạohầm riêng. Năm 2003, Gilbert và Ou |35[ nghiên cứu sự thuần nhất hoa đối với
biện phan chia độ nhấm cao ba chiều phan chia hai vật thé đàn hồi xốp và gấuphương trình thuần nhất hóa thu được ving ở dang ấn. Ohú ý rằng, Nevard và,
Koller [51], Gilbert và Ou [35] đều bắt đầu với ác phương trình oo bắn và điềukiện biên dạng thành phần tương tng của. lý thuyết đàn hồi và lý thuyét dau
e Lhudu what how biêu phan chia độ nhá coo tt tăuẽ 2010) đếu trước luận én.
<small>Kháu với dáo tao gia trên, Vinh và Lung [72-74| da sử dung cáo phương trình</small>oG ban và điều kiện biên dang ma trận (không phái dạng thành phan) để tim
odo phương trình thuần nhất hóa. Với ốch tiệp oận này, cáo báo giả đã tìm dude
dáo phuong trinh thuận thất héa dang hiệu đối với bài toán biên phân chia vd
<small>lãi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">tầm olla cáo lý thuyết đàn hồi, đàn điện và dau nhiệt. OAc phương trình thuần
nhất hóa dang hiện nghĩa. là ốo hệ số olla chúng là áo hàm hiển cla áo thamsố vật liệu va dae trưng, hình học của biên phân chia. Vì vậy, cáo kết qua đạt
được là ng. cu để giải quyết vc bài toán thực tế kháo nhan. Ví dụ như nam
<small>2015, Qi-Ohang He, Le Quang Hung va cấo cong sự đã sử dung oách tiệm van</small>
composite |30,52,08|. Hơn nữa, oáo phương trình thuần nhất hóa dạng hiện von
<small>chia 06 độ nhấm! cao g1ữa hai LIội trường,</small>
<small>e Su công bênh. cia phương trành thuần nhất bóu khả biên phan chia dav động</small>
giữu hat đường tron đồng tơm.
Trong khi véo phương trình thuần nhất hóa dạng hiện ctta lý thuyết đàn
song 06 dang ngắn gọn (bham khảo |76]) thi chúng rất cOug kềnh khi biên phanchia dao động, nhanh giữa hai đường, tron đồng, tâm (than kháo [74|). Oc hệ
số vita chúng. khơng. chi chứa ốo tốn ttt trung bình (như trường hợp biên phanchia dao động nhanh giữa hai đường thang song song) mà, n chứa, chính ốo
hằng số vật liệu ola từng môi trường. Nguyên nhân gây ra: điều kiện liên bụođối với véo tơ ứng, lực trên biên phân chia dao động nhanh giữa, hai đường, tron
biên phan chia dao động nhanh giữa hai đường phẳng song, song, chi chứa đạohầm riêng. bậo nhất ota chuyến dich.
Vì ốo điều kiệu liên bụo đối với véo tơ ứng lực trên biên phân chia dao động.nhanh giữa hai đường thing song song, phan chia hai môi trường dan hồi xốp
hoặc hai mơi trường đàn hồi mioropolar, ngồi cáo đạo hàm riêng bac nhất cotta
nhất hóa dang hiện thu được sẽ rat oồng kềnh nêu luận ấn tiếp tuo sử dung kỹ
thuật dúa Vĩnh và Lung [72| mà không, v6 sự phát triển.
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Nhu ta đã chi ra ở trên, viv phương trình thuần nhất hoa dạng hiện đối
với bài toán biên phân chia độ nhấm vao của lý thuyết đàn hồi, đàn điện, dannhiệt đã. dude tìm ra bởi Vinh và Lung [72-74, 76|. Tuy, nhiên, theo hiểu biết
olla nghiên cứu sinh, áo phương. trình thuần nhất hóa dạng hiện đối với dáolý thuyết phức tap hon như: lý thuyết đàn hồi xốp (poroelastioity), dau hồi
<small>micropolar vẫn chưa được tìm ra, Day là hai vật liệu (mơi trường) dang được</small>
<small>sử dụng rộng rãi brong ông nghệ hiện đại.</small>
Vật liệu dau hồi xốp, được tao bởi chất rắn đàn hồi xốp với ốo lỗ rỗng: chứa.chất lơng. hoặo khí. Odo vật chat tự nhiên như đá trầm tích chứa nước hoặc dầu,đất sót, bùn, ốt chứa đầy nướo hoặo khí, bọt nhơm chtta đầy khí, đáy biển xốp,
nguồn chita dau mó,... hoặo vac vật liệu nhân bạo như ốo vật liệu thơng, mình v6
là vật liệu nhận được rất nhiều sự quan tam của cáo nhà, khoa, hoo trong nhiềuthập kỷ qua vì vai trị quan trong cla nó trong việc thăm dị dau khí, nghiên
cứu về hiện tượng: động đất, âm hov dưới nước liên quan đến sự lan truyền trong
<small>nướo bão hịa. |35| và trong, quang, học,...</small>
o phương, trình của lý thuyết đàn hồi xốp thu được bởi Biot [14,15] ti
mơ hình của. Biot, cáo hộ số cla ốo phương, trình oo bắn (governing equations)
<small>là đã. biết trước. Luy nhiên, khi hệ số nhớt lớn oấo phương trình này khơng</small>
cịn chính xáo. Với lý do này, cáo báo giả kháo đã. xét mơ hình mà tính đến ấu
phương, pháp thuần nhất hoa dé nhận lại oáo phương trình cơ bắn của. lý thuyết
dấo phương, trình này ta phải giải số ốo bài tốn biên trên nhân tuần hồntương ứng. Bài tốn liêu quan đến thuần nhất hóa. biên phân chia độ nhấuh cao
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">trong môi trường đàn hồi xốp co thế kế đên đó là nghiên ottu oúa Gilbert và
<small>Ou. |B5| vào năm: 2003 theo m6 hình cla Auriault. Oấo báo gia da kháo sát qua</small>
trình lan truyền song âm trong vật liệu composite tao bởi hai vật liệu đàn hồixốp với biên phân chia độ nhấm vao ba chiều. Oách tiếp vam bài toán giống. vớiNevard-Keller, điều này dẫn đến hệ phương trình thuần nhất hóa thu được vẫn.
<small>thuần nhất hóa biên phan chia độ nhấm cao trong miền hai chiều của lý thuyết</small>
đàn hồi xốp theo mơ hình của Auriault và trường, hợp ba chiều số sử dụng mô
điển là trong lý thuyết đàn hồi wicropolar v6 thêm vector quay, cla áo phầntử vật chat. Điều này khiến cho lý thuyết đàn hồi micropolar trổ nên phức taphơn lý thuyết đàn hồi vd điển nhưng giúp việo mô ta chuyến doug và biến dang
olla vau trúc đầy đủ hơn, chính xáo hơn. Ví dụ về mơi trường. mioropolar đó làchat long từ, dịng cáo phân tử máu, mơi trường cấu trav hạt, xương.,....
Lý thuyết đàn hồi mioropolar được dua ra bởi Exiugen vào g1ữa những nim1960 |29, 30|. Năm 2007, Baljeot Singh |§| nghiên oứu q trình lan truyền sóngtrong mơi trường true hướng, đàn hồi micropolar và tìm ra ba vận bơo sóng phụthuộo vào góc lan truyền và ốo tham số vật liệu. Nam 2008, Kumar và, áo vdug
sự |45| kháo sát sự phan xạ, khúo xa olla cáo sóng phẳng tai biện phan chia
khong hồn hảo vita hai bán khong gian trực hướng đàn hồi micropolar.
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Bài toán phản xạ, khúo xa vita sóng đàn hồi 06 ý nghĩa, rất quan trọng trong
duu hyo, dia vật lý (geophysics), địa chau học nên da thu hút nhiều báo giá nghiên
<small>cứu như; l2wing et al. [82] (1957), Brokhovskikh |18] (1980), Brekhovskikh and</small>
Gordin [L9| (1992), Nayfeh [50] (1995), Borcherdt |I0| (2009)... Oáo nghiên oứn về
<small>như đối với vật liệu đàn hồi dị hướng v6 Rokhlin và cáo cộng sự [59] (1986),</small>Ohattopadhyay và Ohoudhury, |22| (1995), ..., đối với vật liệu đàn hồi có biến<small>dang trước là Hussain và Ogden || (2000), Ohattopadhyay và Rogerson |23|</small>
(2001), ..., đôi với vật liệu đàn hồi micropolar v6 Parfitt va Bringen 55] (1969),TOmar và Garg [70| (2005), Kuma và Sharma |45| (2008), ..., hay, đôi với vật liệudan hồi xốp dó Dai và áo dộng sự |25| (2006), Yeh và oáo cOug sự [79| (2010), ...Sự phan xa, khúo xa của vac sóng đàn hồi đối với biên và biên phân chia nhấu
<small>uững, thu hút sự quan tam cla odo nhà khoa hye bởi chúng, 06 ứng dụng rộng, rãi</small>
<small>trong thực tế. Luy nhiên, hầu hết áo nghiên oứu chí xét biên và biên phan chia</small>
độ nhấm thấp ví dụ như cic nghiên oứu của, Seshadri |ö0|, Stioklior |63|, Louar
<small>và Kaur [71|, Singh và Lomar [61|,...</small>
Trước năm 2010, vac hệ số phan xạ, khúo xa oủa sóng, đàn hồi đối với biênphân chia độ nhấm cao ohưa được tim ra do oấo phương trình thuần nhất hóa
Từ năm 2010, cic táo giả Vinh và Tung đã tìm ra áo phương trình thuầnnhất hoa dang hiện cho cáo lý thuyết dan hồi, đàn điện va đàn nhiệt [72-74|. Sửdung cáo phương trình thuần nhất hóa dạng hiện của lý thuyết đàn hồi, oáo táogiá. đã. nghiên oứu bài tốn phau xạ, khúo xạ của sóng đàn hồi SH đối với biên
<small>phân chia độ nhéam cao hình lược.</small>
<small>Luận ấn sẽ nghiên cứu các bài toán phan xa, khúc xa của sống</small>
Sử dụng phương pháp thuần nhất hóa, bài tốn phan xạ, khúo xa của oấo
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">sóng: đối với biên phan chia v6 độ nhấun cao được dua về bài toán phắu xạ, khúo
của hệ sô phản xạ, khúo xạ.
nêu trêu, sao cho áo phương trình thuần nhất hóa dạng hiện thu được v6 dang
<small>don gián, chi chứa vac bốn tu trung bình.</small>
<small>Từ ốo phan tích nêu trên, cdc mue tiêu cua luận ấn là:</small>
e Thiết lập ốo phương, trình thuần nhất hóa dạng hiện đối với biên phan chiađộ nhấm cao của lý thuyét đàn hồi xốp và dau hồi miorobolar.
<small>e Nghién cứu sự phan xạ, khúo xa của vc sóng đối với biên phân chia v6 độ</small>
nhấm cao trong môi trường đàn hồi xốp và đàn hồi micropolar.
<small>« lim ra dạng thích hop vita phương, trình oo bắn dang wa trận của, lý thuyết</small>
đàn hồi xốp và đàn hồi wmicropolar.
Nội dung chính ctta luận ấn là: tìm ra ốo phương trình thuần nhất hóa dang
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">của. lý thuyét đàn hồi xốp va đàn hồi micropolar và ứng dụng cáo phương trình
<small>vhia vd độ nhấm vao.</small>
<small>Nội dung chính cua luận ấn số được trình bày, trong ba chương,</small>
<small>Trong chương này, luận ấn xét sự thuần nhất hóa của lý thuyết đàn hồi xốp</small>
06 biện phân chia độ nhấm cao hai chiều và ba chiéu tương ứng với hai mơ hình
Aurianlt và mơ hình Biot. Để tìm duoc cáo phương, trình thuần nhật hoa dang
hiện, luận án da sử dung phương pháp thuần nhất hoa [72-74|, viết ốo phương,trình oo ban và oáo điều kiện liên tuo của lý thuyết đàn hồi xốp dưới dạng ma
<small>dav trưng vi mô và dae trưng vĩ mô. Dạng thích hợp olla phương trình vd bản</small>
dang ma trận cla cáo lý thuyết được phát hiện trình bày trong chương này, Đólà dạng tương thích với điều kiện liên tụo trên biên phan chia.
Oáo phương trình thuần nhất hóa dang hiện của lý thuyết dau hồi micropolarcó biện phân chia độ nhám cao được thiết lập trong chương này, Giá thiết vật
là phương phấp thuần nhất hoa [72—74|.
<small>hiện cho bài tốn phán xạ, khúc xạ.</small>
Trong chương 4, luận ấn xét bài tốn phan xạ, khúc xa vita ốo sóng: đối vớibiên phân chia độ nhấm oao. Bai toán này được dua về xét sự phản xạ, khúo
<small>xa, khúo xa của sóng được thực hiệu như sau: Thứ nhất, luận ấn sử dung oấo</small>
phương trình thuần nhất hoa dạng hiện dang thành phan đã, tìm đượo. Sau đó,
tuo bại hai biên phẳng ta số tính được ốo hệ số phắn xạ, khúo xạ oúa sóng. Từ
áo hệ sỐ này. vào một số tham số, hương, 4 gồm cáo phan sau:
- Phần thứ nhất; Lính hệ số phắn xạ, khúo xạ của sóng SH đối với biên phan<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>chia độ nhấu: cao hình lược, hình răng cua, hình sin phan chia hai bau không.</small>
gian đàn hồi đẳng hướng kháo nhan. Khao sát sô sự phụ thuộc cia áo hệ số
phan xạ, khúo xa theo góo tới, tần số sóng. và. oáo tham sỐ vật liệu,..
- Phần thứ hai: Xét bài tốn phan xạ, khúo xạ oủa sóng SH đối với biênphan chia độ nhấm cao v6 dạng hình lược trong môi trường đàn hồi xốp true
phan xa, khúo xa vào một số tham sd.
- Phần thứ ba: Vinh hệ số phan xạ, khúo xa olla sóng, phẳng có chun
dịch dọo đơi với biên phan chia độ nhấm vao giữa hai bán không gian dau hồi
khúo xa da. sóng. vào mdt số tham sd.
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Nội dung oủa chuoug 2 gồm hai phan chính;
2.1. Thiết lap ốo phương tràinh thuậu what hóu dang hiệu ctta ly thuyết dawhot «op 06 biên phan chia độ nhấm cao trong miéw hat chiều thea md hành,
cơ ban dạng ma trận và điều kiện liên tuo dang ma tran. Sau đó, sử dụng, sáo
kỹ thuật olta phương pháp thuần nhất hoa [72-74| để tính đượo cáo hệ số vita
phương, trình thuần nhất hoa và thiết lap được phương, trình thuần nhất hoadang hiện dạng ma tran của lý thuyét đàn hồi xốp trong miền hai chiều, Xóttrường hợp vật liệu đàn hồi xốp true hướng, áo phương trình thuần nhất hoa
dang hiện dang ma trận sẽ được viết ou thế dưới dang thành phần. o phương.
olla cáo tham sO vật liệu và đặc trưng hình hoo cửa, biên phan chia. Trong phanthứ hai, ta sử dụng cáo phương trình cơ ban và điều kiện liên tuo dạng thànhphần của lý thuyết đàn hồi xốp dị hướng, trong miền ba chiều theo mơ hình cotta
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Biot 14,15]. Lhuc hiện cáo kỹ thuật cla phương pháp thuần nhất hoa như trong,phan một nhưng mở rộng, cho trường, hợp biên phan chia ba chiều. Do xót trong</small>trường. hợp ba chiều nên việo tính tốn sẽ phứo tap hơn trường hợp hai chiều.
Trong phan này, ốo phương, trình thuần nhất hoa dạng hiện dang ma trận và,dạng thành phần oũng được thiết lập.
Xét môi trường đàn hồi xốp dị hướng với dáo lỗ chất long là Newton và,khong nén được; nghĩa là chất long nhớt, tuân theo định luật ma sất trongota Newtou (ứng suất tiếp và gradient vận too phụ thuộc tuyến tính với nhan)
là tần số dao động: điều hòa. theo thời gian của cáo phần tử vật liệu (materialpartiolos), ý là đơn vi áo; i? = —1. Phoo Auriault và oấo oộng, sự |D,6|, áo phương,
hồi xốp là (‘xem |L7,35|):
<small>Xx = Ce(u) — ap, (2.3)divw = —œ : e(u) — Bp, (2.4)</small>
trong đó © = (øm„„) là tensa ứng suất, C = (e„„) là tensa hằng số đàn hồi của.nền (skeleton), a = (œ¡;) là tensơ đối xứng, Ø là đại lượng vô hướng, p là áp suat
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>displacement of the fluid relative to the solid skeleton), w—(wm), Uz là véobƠØ</small>
dịch chuyển của chat long, e(u) = (e„„) là tensơ biến dang:
<small>1 ;</small>
dấu ”” chi đạo hàm theo x», ƒ là tính xốp, ø = (L— ƒ)øs + for là mật độ khôilượng, cla composite, pz là mật độ khối lượng, của lỗ chất long, ø; là mật độ khối
<small>Daroy, permeability tensor) được dua ra bới lý thuyết thuần nhất hoa và phụthuộc vào w, f—(fm) là luo khối táo dụng lên phan rắn.</small>
Dé thuận tiện hơn, ta viết (2.3) dưới dang sau:
<small>A ? A . h QF</small>
<small>Thay (2.7) vào (2.1), ta được;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Phương trình (2.8) được viết như sau:</small>
<small>2/2 R R R R</small>
Ø111 + Ø133 + ð“(ô1101 + Ô1202 + 1303) + â11p1 + â1303 + fr = 0,
<small>2/^ ˆ A ˆ</small>
031,1 + Ø33,3 + “(3111 + P32u2 + 633uU3) + G31p.1 + 433.3 + ƒ3 =
<small>Thay (2.6) vào (2.11), ta được;</small>
<small>Lit (2.4) và (2.7), ta 06:</small>
<small>= WwW R ˆ ˆ</small>
P13 23 33 0
<small>0 0 0 ~iB/w</small>
‘La đặt oáu véeuta 3 — [ơi 012 013 wy]? và Đa — [13 023 Ø33 ôa|T VỚI wy, dude
<small>xấu định như sau:</small>
193 = 1WW3 = k13(P1 — 0L 1) + k33(p3 — 0L 2u). (2.17)
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Khi đó, áo véotd 3¡ và 33 cd dạng:</small>
<small>Hình 2.1; Biên phan chia độ nhám cao L giữa hai ban khơng gian dan</small>
mặt phẳng «1,23 được phân chia bởi đường cong L phương, trình z3 = h(y),
y = #1/e (€ > 0), trong đó h(y) tuần hồn với chu ky 1. Giá thiết đường cong
L dao động giữa hai đường thing z3 = —A,(A > 0) và v3 = 0 (xem hình 2.1).
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Gia sử rằng, cáo vật liệu đàn hồi xốp dị hướng thuần nhất kháo nhau nằm:
H) BO) DO) BO với x:
<small>A,’, BY’, DS, EX” với x3 > h(x</small>
BÉ), DO), BO) và BO) (A), BC), DO), BO) va FO).
ấp suất chat lỏng, vécto ứng, suất toàn phan và. vận too tương: đối của chất long
[CR NEL =U, ;= 1,2,ä, [pel LE =0 (2.22)trong đó n, là thành phần theo trục z„ của vécta phấp tuyên đơn vị đối với
<small>đường ong 7 và ký hiệu [.]„ được định nghĩa:</small>
<small>Sử dụng liên hệ (2.18), điều kiện liên tuo thứ hai của. (2.24) trở thành:</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>(2.24) được việt như sau:</small>
<small>Theo Bensoussan và cáo cộng sự [13], Sanchez-Paloucia |B4|, Bakhvalov</small>
và Panasonko [| giả thiết rằng; v(21,73,¢)—U(2r1,y, 73,6). Phoo Bakhvalov và
<small>4 NEV 4 + Nˆ”V; +4 N””V„¿) +4 O(e?) (2.27)</small>
trong đó V—V(a1,23) (khơng phụ thuộc vào y), N!,NH, N3, N2, N”!, N23,
Nˆ?H, N21, N?” là odo wa trận 4x4 là hàm olla y và zz (không phụ thuộo vào71), và ching tuần hoàn theo với chu kỳ 1, O(e?) là kí hiệu dùng bậo,
Nhận xét 2.1: Lừ (2.27) ta thay, rằng u dần đến V khi ‹ tiến déu U, do đó,V là sơ hạng chính của u. Khi ¢ rất nhỏ, ta tìm V thay cho u. Nhu vậy, ta cần
<small>tìm phương trình đối với V. Phương, trình này được gọi là phương, trình thuần</small>
nhất hóa olla phương, trình đối với u.‘Ta. số chi ra rằng;
<small>Dinh ly 2.1</small>
Oho v(a1,73,€) thỏa mãn phương trình od bắn dang ma trận (2.15) và điền
<small>kiện liên tuo (2.26) với Ap,, B, D E được xáo định trong (2.21). Đường, cong</small>
<small>Li «3 = h(y), y = z1/c là biên phan chia độ uhdm cao dao động, giita hai đường,</small>
<small>kỳ 1. Giá thiết thêm rang v(21, 73, c)—U(i, y, 23, €) và U(i, y, 73, €) 06 dạng khai</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">triển tiệm van (2.27). Khi đó V{(z, 23) là nghiệm vita bài toán sau;
<small>Vou z3 > 0:</small>
<small>Voi -A<23 <0:</small>
<small>Với #3 <—A:</small>
V và XY là số hạng chính (leading term) cla Y3 phái liên tục trên cio đường
thang zạ = Ú và x3 = —A:
<small>vas '</small>
<small>trong đó y1, y2(0 < ì < yo < 1) là hai nghiệm trong khoảng, (0 1) cửa phương</small>
trình h(y) = 73 đối với biến y, trong, đó x3 là tham số nằm troug khoảng (—A 0)<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Ohú ý rằng, y1,y2 (phụ thuộc vào v3) là hai nhánh ngược của hàm z3 = h(y).
Biéu thứo (2.33) biểu diễn giá trị trung, bình cia ¿ theo trong khoáng, [0 1] doutheo đường thang z3 = vonst(—A < coust < 0).
<small>Chứng minh Dinh lý 2.1;</small>
<small>nghiệm (2.27) vào phương trình oo bắn dạng ma trận (2.15) và hai điều kiện liên</small>
<small>tuo dạng, ma trận trong (2.26) được oấo phương, trình tương ứng dat là. e, ca, e3.</small>Tiệp theo, đồng nhất cáo hệ số của e~! và, e oủa vac phương trình eq, ca, e3 bằng:khong, khi đó, nhận đượo vac bài tốn biên trên nhân tuần hồn (bài toán dia
được cáo hàm Nỉ, NY,.... Qi dùng, ta đồng, nhất ốo hệ số oúa, c! via phương:trình e¡ và eg băng khong và sứ dung ốo ham N’, N?,... da tính được ở trêu
hiện dạng ma trận. Oáo bước để thiết lập được phương trình thuần nhật hoadạng hiệu dang mwa trận được trình bày cu thể như dưới day,
<small>e Budo thứ nhất (Lhu được các bat tốn biên trêu nhơm tuầu hồn):</small>
Từ giả thiết v(z, z3, e)—U(x1, 1,23, €) VỚI y = #1/€ SUY, ra:
Thay biếu diễn nghiệm dạng, (2.27) v6 tính đến (2.34) vào phương trình oo
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>bắn dạng, wa trận (2.15) ta thu đượo phương trình sau;</small>
Oho vac hệ số của e~! volta phương trình (e¡) bằng, khong ta được;
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>phương trình đặt là. (toa) và (es):</small>
ba bài tốn biên trên nhân tuần hồn (bài tốn địa phương) sau: