Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.37 MB, 281 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Dương Ngọc Bách</small>
<small>Chuyên ngành: Mỗi trường khơng khí</small>
<small>Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các</small>
<small>sơ liệu, kết quả nêu trong luận án nay là trung thực và chưa từng được ai</small>
<small>Dương Ngọc Bách</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>hiện luận an nay.</small>
<small>Tác gia xin chân thành cam ơn lãnh đạo và cán bộ quan lý tại Trung tam</small>
Láng. Ban quản lý kênh VOV giao thơng - Đài tiếng nói Việt Nam đã cung cấp số
<small>liệu phục vụ cho việc thực hiện nghiên cứu nay.</small>
<small>Tác gia cũng xin chân thành cam ơn lãnh đạo và can bộ Trung tâm Nghiên</small>cứu Quan trắc và Mơ hình hóa mơi trường, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại
<small>hiện luận an.</small>
<small>Tác gia cũng cũng xin chân thành cảm ơn các thay cô giáo và các bạn dong</small>nghiệp, đặc biệt là các thay cô và các cán bộ tai Khoa Môi trường, trường Đại họcKhoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỗ, khích lệ, chia sẻ kinh
<small>luận an.</small>
Tác giả cũng xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã ln
quan tâm, chia sẻ, động viên và khích lệ trong suốt q trình nghiên cứu và hồn<small>thành bản luận an này.</small>
<small>Tác gia</small>
<small>Dương Ngọc Bách</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
LOI CAM DOAN
<small>MUC LUC ... |</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên CỨU... -. 12 31 2212325112 TH 19v 1111 1 11g HH rệt 10</small>
<small>4. Nội dung nghién CỨU...-- -- Ăn HT TH HH nh HH TH 10</small>
<small>by i00 00) 0u 01 ... 1]</small>6. Luận điểm bảo VỆ ... cành TT 1 E111 1 111171 1111111111711 xe rio II
7. Những điểm mới của luận án...- 2: 2:22 z+2t2EE+EE2ES2EECEEEEEEEE2Ecrecrree 1]
Chương 1. TONG QUAN...-- 2222222222222 2211221221271721271 2221121211. re. 13
<small>DDD. KQi ..nnngng.Ặ.Ặ.a... 13</small>
1.1.3. Các nguôn gây 6 nhiễm bub coccccccccccccccccecsescsscesecsesvesscsessessesvereeseeseereeves 181.1.4. Tác hại của ô nhiễm bụi PMI(...àà cà xikieireeirreo . 26
<small>1.3.3. Anh hưởng của nhà va công trình đơi với sự phan bơ chat 6 nhiêm</small>
<small>trong mơi trường không khi... cà St St nh Hành keo 58</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.1. Đối tượng nghiên CỨU...-. +: +. St 221221 31111511 112121112 1212111211. rre 592.2. SỐ TOU cecccccccccececcsvecevscseseececsesacececsevevsvessevevavavecesavavacasecseacavavsesevavavatacacevaveeee 59
<small>2.3. Phương pháp nghiên CỨU... -... Ă HH TT HH nh 7]</small>
<small>2.3.3. Phương pháp mơ hình hóa mơi (rung... cece cece Sc che 72</small>
3.1. Đánh giá tính biến động của bụi PMI0 theo thời gian oo... cee 873.1.1. Đánh gia sơ bộ vỀ số liệu thu thập từ trạm Láng và
trạm Nguyễn Văn Cửừ... 2-5-5 S225 1111 121111 122212121221 n1 tre 87
3.2. Mô phỏng 6 nhiễm bụi PM10 từ hoạt động giao thông đường bộ tại thành
<small>3.2.1. Dữ liệu phát thủi... .. Ặ Sàn TT kh He 1063.2.2. Dib LIEU RAT ONG nh ốn ea44gAgAgẦẦ. 107</small>
3.2.3. Kết quả mô phỏng 6 nhiễm bụi PM10 từ hoạt động giao thông... 110
<small>PHU LUC</small>
<small>N</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Bộ Tài Ngun và Mơi trường</small>
<small>Trung tâm Phân tích Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội</small>
<small>Quy chuân Việt Nam</small>
<small>Tiêu chuân Việt Nam</small>
<small>Viện Khí tượng Thủy văn</small>
<small>The AMS/EPA Regulatory Model</small>
<small>CAlifornia LINE Source Dispersion Model</small>
<small>Calculation of Air pollution from Road traffic</small>
<small>Community Multi-scale Air Quality Model</small>
<small>Community Modeling and Analysis System</small>
<small>CALRoads View is an air dispersion modeling package forpredicting air quality impacts of pollutants near roadways.Traffic Air Dispersion Model.</small>
<small>Industrial Source Complex (ISC) Short TermJapan International Cooperation Agency</small>
<small>Operational Street Pollution ModelParticulate Matter</small>
<small>Highway Vehicle Particulate Emission Modeling Software</small>
<small>Positive Matrix Factorization</small>
<small>Polycyclic aromatic hydrocarbon</small>
<small>The mean absolute percentage error</small>
<small>Vehicle Emission Modeling Software</small>
<small>Fifth-Generation Penn StateNCAR Mesoscale Model</small>
<small>Motor Vehicle Emission Simulator</small>
<small>National Environmental Research Institute, Denmark</small>
<small>Swiss Vietnamese Clean Air Program</small>
<small>United States Environmental Protection Agency</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bang 1.1. So sánh bụi min và bụi thô</small>
Bảng 1.2. Tải lượng ô nhiễm tông cộng phát thải từ nguồn dân sinh
<small>trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2009</small>
Bảng 1.3. Tải lượng ô nhiễm của từng chất phát thải từ nguồn dân sinh
<small>ở nội thành Hà Nội năm 2009</small>
Bang 1.4. Tải lượng ô nhiễm cua từng chat phát thải tử nguồn dân sinh
<small>ở ngoại thành Hà Nội năm 2009</small>
Bang 1.5. Mức phân tang két nhiét theo Pasquil
Bang 2.2. Thong sé số tuyển đường khảo sát
Bảng 2.3. Lưu lượng phương tiện giao thông trong khung gid cao o điểm
<small>Bảng 2.4. Dữ liệu. u câu cho mơ hình CAL3QHC '</small>
<small>Bảng 2.5. Kịch bản tính tốn</small>
Bang 3.1. Nguon cơ so dit liệu thu thập
<small>—>——~ ——</small>
Bảng 3. 2. Tỷ lệ sé giờ quan trắc được tại 2 Trạm trong giai đoạn 2010- 12
<small>Bang 3.4. Đặc trưng thống kê bụi PM10 (ug/m)) tại Tram Nguyễn Văn Cừ</small>
Bảng 3. 5.Nong độ bụi trung bình năm (g/m?) tại 'Trạm LÁNG
Bảng 3.6. Nong độ bụi trung "bình năm '(Hg/m?) tại Trạm Nguyễn ` Văn Cừ.Bảng 3.7. Hệ số phát thai bụi PMI0 -
<small>Bảng 3.8. Phat thải 6 nhiễm bụi PM10 trung bình giờ (giờ cao điềm)</small>
<small>từ mỗi loại xe</small>
<small>Bảng 3.9. Tốc độ gió trung -bình tại trạm Nguyễn Văn Cừ (2010- 12)</small>
Bang 3.10. Téc độ gió trung bình tại trạm LÁNG (2010- 12)
-Bảng 3.12. Nồng độ bụi PM10 (ug/m3) tại tuyến đường. Kim Mã
<small>Bảng 3.14. Nông độ bụi PM10 (ug/m3) cực đại tại các tuyến đường chính</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 1.11. Anh huong của tốc độ gió trung bình đến q trình lan truyền bụi — 92
<small>khí qun (d,e,f,g)</small>
- Hình 2.1. Trạm QTCLKK tu ự động cô cédinhtaiHaNdi — - S —_ 62- Hình 2.2. Lưu ru lượng xe trong giờ cao điểm (xe/giờ; 7g30-8g30) _ 69
Hình 3.5. Tần suất nơng độ bụi PM10. trung bình ngày, năm 2009 (Trạm Láng) 7 96
Hình 3.7. Nơng độ bụi PM10 trung bình thang, năm 2010 (Trạm Lang) — 96<small>Hình 3.8. Tần suất nồng độ bụi PM10 trung bình ngày, năm 2010 (Trạm Láng) 96</small>
- Hình 3.12. Néng độ bụi PM10 trung bình ngày, năm 2012 (Trạm Láng) 97
<small>Hình 3.13. Nồng độ bụi PM10 trung bình tháng, năm 2012 (Trạm Láng) —97</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Hình 3.14.</small>
<small>Hình 3.15.Hình 3.16.</small>
<small>Hình 3.18.Hình 3.19.Hình 3.20.</small>
Hình 3.31.- Hình 3.32.
<small>Hình 3.33.</small>
<small>Hình 3.35.</small>
- Hình 3.39.- Hình 3.40.
<small>Hinh 3.41.</small>
Hình 3.42.Hình 3.43.
Nơng độ bụi PM10 trung bình thang, năm 2010 (Tram NVC)
Néng độ bụi PM10 trung bình ngày. năm 2011 (Tram NVC)
Tân suất nơng độ bụi PM10 trung bình ngày, năm 2011 (Trạm NVC)
Nong độ bụi PM10 trung bình ngày, năm 2012 (Tram NVC)
Nơng độ bụi PM10 trung bình tháng, năm 2012 (Tram NVC) _
Hoa ô nhiễm bụi PMI0 năm 2004 (Trạm Láng)
Hoa ô nhiễm bụi PMI0 năm 2005 (Trạm Láng)
Phân bố ô nhiễm bụi PM10 năm 2005 (Trạm Láng)
Phân bố ô nhiễm bụi PM10 năm 2006 (Trạm Láng) "
<small>Phân bố ô nhiễm bụi PM10 năm 2007 (Trạm Láng)</small>
Phân bố ô nhiễm bụi PM10 năm 2008 (Trạm Láng)
<small>Hoa ô nhiễm bụi PM10 năm 2009 (Tram Lang)</small>
Phân bố 6 nhiễm bụi PM10 năm 2009 (Tram Lang)
Phân bé ô nhiễm bụi PM10 năm 2010 (Trạm Lang)
<small>“Phan bố 6 nhiễm bui 'PMI0 năm 2011 (Trạm Láng) "</small>
Phân bé ô nhiễm bụi PM10 năm 2012 (Trạm Láng)Hoa ô nhiễm bụi PM10 năm 2010 (Trạm NVC)
Phân bỗ ô nhiễm bụi PM10 năm 2010 (Tram NVC)Hoa 6 nhiễm bụi PM10 năm 2011 (Tram NVC) -
<small>Phan bố 6 nhiễm bui PM10 nam 2011 (Tram NVC)</small>
<small>Hoa 6 nhiém bui PM10 nam 2012 (Tram NVC )</small>
<small>Phan bé 6 nhiém bụi PM10 năm 2012 (Tram NVC)</small>
- Hình 3.48. Tổng lượng mưa trung bình và nồng độ bụi PM10 trung bình thang, 20042012. 105
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>-Hinh 3.49. ˆHình 3.50.Hinh 3.51.</small>
<small>Hình 3.52.</small>
<small>Hình 3.53.</small>
<small>Hình 3.54.Hình 3.55.</small>
<small>Hình 3.56.</small>
<small>Hình 3.57.Hình 3.58.Hình 3.59.</small>
<small>Hình 3.71.Hình 3.72.</small>
Hình 3.73.
<small>- Hình 3.74.Hình 3.75.- Hình 3.76.</small>
‘Hinh 3.77.
<small>Hình 3.79.Hình 3.80.</small>
<small>Hình 3.81.</small>
<small>Tơng lượng mưa trung bình và nơng độ bụi PM10 trung bình mùa, 2004-2012</small>Hoa gió 2010-12. Trạm NVC
<small>Hoa gió 2010-12 Trạm LANG</small>
<small>Phân bơ tân suất tốc độ. gió năm 2010-12</small>
Kết quả mơ phỏng bụi PM10 tại đường Kim Mã _
Kết quả mơ phỏng 6 ơ nhiễm tại tuyển đường Kim Mã (WorstCase)
-Kết quả mô phỏng ô nhiễm tại tuyên đường Kim Mã (hướng gió Bac)
Kết quả mô phỏng ô nhiễm tại tuyến đường Kim Mã (hướng gió Nam)Kết quả mơ phỏng bụi PM10 tại đường Tay Sơn -
<small>— —_ cnr +</small>
Kết quả mơ phỏng bụi PM10 tại đường. Chùa Bộc _
Kết quả mô phỏng 6 nhiễm tại tuyến đường Chùa Bộc (gid Déng Nam)
Két qua mơ phỏng bụi PM10 tai đường Trường Chinh
Kết quả mô phỏng ô nhiễm tại tuyến đường Nguyễn 'Văn Cừ (Worst- Case) ]
-Kết quả mô phỏng ô ô nhiễm tại tuyến đường Nguyễn Văn Cừ (gió Tây Nam)_Kết quả mơ phỏng bụi PM10 tại đường Nguyễn Chí Thanh
<small>Kết quả mô phỏng 6 nhiễm tại đường Cầu Chương Dương (Worst-Case)</small>
II
<small>126</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>(hướng gió Nam)</small>
nhiễm mơi trường. trong đó có mơi trường khơng khí. Đặc biệt là tại các thành phố.
Irong khi đó. hiện trạng cơ sở hạ tầng của các thành phó. đơ thị còn lạc hậu chưa
quan tâm chú trọng đúng mức nên nhìn chung vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt
đường thì ơ nhiễm khơng khí do hoạt động của các phương tiện giao thông, vận tải
trưởng bình qn mỗi năm ước tính 15-18% (đối với xe máy) và từ 12-17% (đối với
368 nghìn xe ơtơ các loại (băng khoảng 1/6 cả nước), chưa kể các phương tiện vãnglai đi qua thành phố ước tính trên 50 nghìn phương tiện cơ giới mỗi ngày. Khí thải
và bụi đường cuốn theo do hoạt động của các phương tiện giao thông cơ giới naydang góp phan làm cho chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh của thành phốHà Nội ngày càng suy thoái, trong đó đặc biệt là vấn dé 6 nhiễm bụi PM10 tại các
tuyến đường trục chính. đường vành đai và các nút giao thông trọng điểm đang là
<small>Vì lẽ đó. tác giả đã lựa chọn hướng nghiên cứu với tên luận án: “Nghiên cứu</small>mơ phong tính bién động và q trình lan truyền bụi PM10 trong khơng khí ở Hà
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">trình lan truyền bụi PMI10 từ hoạt động của các phương tiện giao thơng đường bộ
<small>thủ đơ nói riêng va nước ta nói chung.</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
<small>Hà Nội:</small>
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Diễn biến ơ nhiễm bụi PM10;
<small>- Phạm vi nghiên cứu: mơi trường khơng khí xung quanh khu vực nội đô thành</small>
<small>4. Nội dung nghiên cứu</small>
trac bụi PM10 tại các trạm quan trắc tự động cổ định trên địa bàn thành phó Hà Nội;- Điều tra khảo sát, thu thập lưu lượng xe tại một số tuyến đường tại khu vực
PM10 tại các tram quan trac chat lượng khơng khí tu động cố định tại thành phố
<small>Hà Nội;</small>
hoạt động giao thông tại một số tuyến đường chính và nút giao thơng trọng điểm tại<small>khu vực nội thành Hà Nội.</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
- Phương pháp hồi cứu:
<small>- Phương pháp mơ hình hố.</small>
6. Luận điểm bảo vệ
- Mơ hình hóa quá trình lan truyền bụi PM10 từ hoạt động giao thơng tại một
7. Những điểm mới của luận án
- Đã xác định được đặc trưng cấu trúc thông kê của bụi PM10 và đánh giá tínhbiển động theo thời gian của bụi PM10 từ số liệu quan trac chất lượng mơi trường
- Đã nghiên cứu ứng dụng thành cơng mơ hình CAL3QHC dé mơ phỏng sự lan
chính và nút giao thơng trọng điểm của thành phố Hà Nội.
<small>tại Ha Nội;</small>
trong những ngun nhân chính gây 6 nhiễm bụi PM10 ở Hà Nội:
của một số u tơ khí tượng tới q trình lan truyền của bụi PMI0 trong lớp khí
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">kiêm sốt ô nhiễm không khí và bảo vệ môi trường:
- Mô hình CAL3QHC có thé ứng dụng dé mơ phỏng đánh giá quá trình lantruyền bụi PM10 từ hoạt động giao thông tại các tuyến đường và nút giao thông ở
<small>Hà Nội cũng như tại các đô thị, tỉnh thành trên phạm vi cả nước.</small>
Cấu trúc của luận án, ngoài phần mở dau và kết luận gồm 3 chương. bố cụcluận án gồm:
- M6 đầu
- _ Chương III. Kết quả và thảo luận
<small>- Tat liệu tham khảo</small>
<small>- Phu lục</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>1.1.1. Khải niệm</small>
<small>Bụi là hệ phân tán mịn. trong đó mơi trường phân tán là pha khí, pha phân</small>
<small>thước hạt.</small>
a) Phân loại bụi: có nhiều cách phân loại khác nhau.
<small>+ Bui hữu cơ như bụi tự nhiên, bụi thực vật (gỗ. bơng), bụi động vật (lơng,</small>
<small>len, tóc...), bụi nhân tạo (nhựa hóa học, cao su vv...);</small>
+ Bui vơ cơ như bụi khoáng chất (thạch anh... ), bụi kim loại (sắt, đồng, chì...).
<small>- Theo tác hại:</small>
Bui gây nhiễm độc chung (chì, thủy ngân. benzen); Bui gây di ứng viêm mii,
hen, nổi ban wv... (bụi bơng gai, phân hóa học, một số tinh đầu gỗ vv...); Bui gây
nhiễm trùng (lông. len, tóc, xương...); Bui gây xơ hóa phi (thạch anh, bụi amiăng).<small>- Theo thành phan hóa học:</small>
trình hoạt động xây dựng, vận tải, dân sinh (bụi sơ cấp) hay được hình thành do sự
trong năm và điều kiện thời tiết.
Bụi bao gồm cả loại bụi thô và bụi mịn, hạt bụi thô (PM; s.¡o) có đường kính
<small>khí động học từ 2.5um - 10um, chúng được hình thành bởi sự phá vỡ cơ học</small>
(PM; ss) bao gồm khống nhơm xilicat, oxít của các nguyên tố vỏ trái đất và nguồn
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">chính chủ yêu là bụi từ đường giao thông. công nghiệp. nông nghiệp. xây đựng vàtro bay hình thành từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. Thời gian tồn tại củabụi thơ (PM; s.¡ạ) trong khơng khí từ vài phút đến vài giờ và có thể di chuyển VỚIkhoảng cách thay đổi từ <1 km đến 10 km [12].
<small>Bui mịn có đường kính khí động học nhỏ hon 2.5ùm (PM2.5). những hạtnày được hình thành từ khí và ngưng tụ hơi ở nhiệt độ cao trong quá trình cháy,</small>
Cu, Zn, Mn, Fe), và hat ngậm nước. Cac nguồn chính của bụi mịn PM2.5 là quá
kim loại. Thời gian tồn tại của loại bụi này trong khơng khí từ vài ngày đến vàituần và có thé di chuyển với khoảng cách dao động từ 100 km đến hơn 1000 km
<small>[12]. Loại bụi này là nguyên nhân gây nên hiện tượng mây bụi làm suy giảm tầm</small>
nhìn ở các thành phố lớn.
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Phân loại</small>
<small>Hình thành từHình thành bởi</small>
<small>đơng cứng: bốc hơi của sương</small>
<small>mù, mây trong đó có khí hịa tan</small>
<small>và phản ứng</small>
<small>lon Sunphate; ion Nitrat; ion</small>
<small>Amoni; ion Hydrogen; Cacbon</small>
<small>Bụi quân (bụi đất, bụi đường); tro</small>
<small>bay than và đầu; Oxit kim loại vỏtrái đất (Si;Al; Ti;Fe); đá vôi;</small>
<small>muối biển; phần hoa; bao tử nắm</small>
<small>mốc; thành phân phân hủy động</small>
<small>vật, thực vật; mảnh vỡ, bào mịncủa lơp xe.</small>
<small>Khả năng hòa tan _. Phần lớn hòa tan, hút nước, Phần lớn là khơng hịa tan và</small>
. hóa lỏng khơng hút am
<small>Nguồn Quá trình đốt than, dầu, xăng, dầu Bui quan từ bụi công nghiệp va</small>
<small>_ diesel, gỗ; các sản phẩm biến đổi . đường giao thơng; Vùng đất bị</small>
<small>khí NOx, SQ) và các hợp chất - đào bới (ví dụ: đất nông nghiệp, ị</small>
<small>. hữu cơ bao gồm các lồi hữu cơ khai thác mỏ, đường đất); nguồn |</small>
<small>(ví du: terpenes); quá trình nhiệt sinh học; xây dung và phá dỡ:</small>
<small>độ cao, lò luyện kim, nhà máy đốt than và dau; hơi sương từ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">organics PM, ư SOF
<small>` oo] SO¿</small>
<small>BC PM., ine P.O, jum P.O,</small>
<small>o- SIO, SiO, A,O,</small>
PM... PM,., PM,,...
Hình 1.2. Thành phan bụi PM10
<small>lồ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>- Theo kích thước hạt:</small>
<small>+ Bui: có kích thước nhỏ hơn bụi thơ (5-75 um ), được hình thành từ các qua</small>
<small>+ Khoi: kích thước hạt từ 1 - 5 um;</small>
+ Khoi mịn: là những hạt chat ran mịn. kích thước hạt nhỏ hơn | um;
<small>Hat min</small>
<small>4 ” german Hair 0%</small>
<small>k ° ì Fine particle size is measured by a</small>
<small>Particles wilh a PM,, rating are allless than 10 microns in diameter</small>
<small>Particle radius pm Protection Agency</small>
Hình 1.3. Mơ phỏng kích thước hạt bụi PM10 với các đối tượng khác
<small>- Độ phân tán: là trạng thái của bụi trong khơng khí phụ thuộc vào trọng</small>
<small>lượng hạt bụi và sức cản khơng khí. Hạt bụi càng lớn càng dễ rơi tự do. hạt càng</small>
mịn rơi chậm va hạt nhỏ hơn 0,1um thì chuyển động Brao trong khơng khí. Nhữnghạt bụi mịn gây hại cho phổi nhiễu hơn.
- Sự nhiễm điện của bụi: Dưới tác dụng của một điện trường mạnh các hạt bụi
bị nhiễm điện và sẽ bị cực của điện trường hút với những vận tốc khác nhau tùy thuộc
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">- Tính cháy nỗ của bụi: Các hat bụi càng nhỏ mịn diện tích tiếp XÚC VỚI OXYcàng lớn. hoạt tính hóa học càng mạnh. dé bốc cháy trong khơng khí. Vi dụ như bột
mơi lita như tia lita điện, các loại đèn khơng có bảo vệ lại càng nguy hiểm hơn.
- Tính lang tram nhiệt của bụi: Cho một luồng khói đi qua một ống dan từvùng nóng sang vùng lạnh hơn. phần lớn khói bị lắng trên bề mặt ống lạnh. hiện
Nguồn gây ô nhiễm môi trường khơng khí rất đa dạng. Déi với mơi trườngkhơng khí các đô thị, áp lực ô nhiễm chủ yếu do hoạt động giao thông vận tải, hoạt
<small>động xây dựng, hoạt động sản sinh năng lượng, công nghiệp sinh hoạt tập trung, xử</small>
lý chất thải. Xét các nguồn phát thải các khí gây ơ nhiễm trên phạm vi tồn quốc,ước tính hoạt động giao thơng đóng góp gần 85% lượng khí CO, 95% lượng VOCs.Trong khi đó. các hoạt động cơng nghiệp là nguồn đóng góp chính khí SO>. Đối với
tải được xem là một trong những nguồn gây ơ nhiễm lớn đối với mơi trường
<small>khơng khí, đặc biệt ở các khu đô thị và khu vực đông dân cư. Cùng với sự phát</small>
và khối lượng vận tải hàng hóa. hành khách là sự phát thải các chất gây ô nhiễm
<small>môi trường khơng khí.</small>
Các chất gây ơ nhiễm khơng khí chủ yếu sinh ra do khí thải từ q trình đốt
và bụi do đất cát cuốn bay lên từ mặt đường phé trong quá trình đi chuyên (TSP).
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Sự phát thải của các phương tiện cơ giới đường bộ phụ thuộc rất nhiều vào
trọng càng lớn thì hệ số phát thải ô nhiễm càng cao. sử dụng nhiên liệu càng sạch
<small>Tại Việt Nam hiện nay, sự gia tăng các phương tiện đặc biệt là ô tô và xe</small>
những ngun nhân chính gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí. Khí thải từ phương
khơng khí. Trong đó. xe máy chiếm tỷ trọng lớn trong sự phát thải các chất ô nhiễm
CO, VOC, TSP, cịn 6 tơ con và ơ tơ các loại chiếm tỷ trọng lớn trong sự phát thải<small>SO», NOd.</small>
kèm theo việc sử dụng nhiên liệu (chủ yếu là xăng, dầu diezen), cùng với chất lượng
chật hẹp, xuống cap, thiếu quy hoạch đồng bộ, chưa đáp ứng nhu cầu di lại cùng vớiý thức tham gia giao thông của người dân chưa cao gây ùn tắc giao thông cũng làyếu tố đáng kế làm nghiêm trọng thêm van đề ô nhiễm môi trường không khí, đặc
Tại Hà Nội. giao thơng vận tải là nguồn gây ô nhiễm lớn đối với khơng khí,
<small>đặc biệt là sự phát thải các khí CO, VOC và NO). Lượng thải các khí nay tăng lên</small>
hàng năm cùng với sự phát triển về số lượng của các phương tiện giao thông đường
<small>bộ. Xét trên từng phương tiện tham gia giao thơng thì thải lượng ơ nhiễm khơng khí</small>
<small>lượng xe đã xuống cấp nhiều, nên xe máy hiện vẫn là nguồn đóng góp chính các</small>
loại khí ơ nhiễm, đặc biệt đối với các khí thải như CO và VOC {1:2:5].
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">phương tiện. trong đó có 368.325 6 tơ và khoảng 3.8 triệu xe máy. Ha Nội chiếm
phương tiện giao thơng vãng lai. lưu lượng xe tham gia giao thông. Cùng với số
là 15%/năm. Với mật độ các loại phương tiện giao thông lớn. chất lượng các loại
phương tiện giao thông kém. nên thải lượng ơ nhiễm khơng khí từ giao thơng vận
Theo báo cáo môi trường quốc gia năm 2013 [1], hoạt động sản xuất cơngnghiệp với nhiều loại hình khác nhau được đánh giá là một trong những nguồn gây
ô nhiễm môi trường khơng khí đáng kế tại Việt Nam. Các tác nhân gây ơ nhiễm
chủ yếu phát sinh từ q trình khai thác và cung ứng nguyên vật liệu đầu vào. khíthải từ các cơng đoạn sản xuất như đốt nhiên liệu hóa thạch. khí thải lị hơi. hóa
trình cơng nghệ. quy mô sản xuất và nhiên liệu sử dụng mà các hoạt động công
nghiệp khác nhau sẽ phát sinh khí thải với thành phần và nồng độ khác nhau.
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">nhóm chất vơ cơ và nhóm các chất hữu co với các chat 6 nhiễm phơ biến gồm NO ,SO;.VC, TSP, các hóa chất và các kim loại. Trong đó lượng phat thải SO), NO; và
ơ nhiễm khơng khí khác.
<small>Trong các nhóm ngành cơng nghiệp ở Việt Nam. các hoạt động: khai thác và</small>
Hiện tại, các ngành sản xuất công nghiệp ở Hà Nội rất đa dạng và thành phầncác loại khí thải vào mơi trường cũng khác nhau. Nguồn gây ơ nhiễm khơng khí dohoạt động của các khu công nghiệp cũ nằm xen kẽ trong khu dân cư là rất đángquan tâm như khu cơng nghiệp Thượng Đình, Mai Động. Cầu Diễn, Pháp Vân.Chém, Dong Anh, Văn Điền, Sài Đồng, Đức Giang ...v.v.
Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp thường phát sinh các khí CHạ. H;S,trong q trình trong trọt có sử dung các loại phan bón hóa học va thuốc trừ sâu làm
phát tán các khí thải có tính axit. kiềm rất độc hại vào mơi trường. Khí thải trong<small>chăn ni do các quá trình phân hủy phân động vật phát sinh các khí độc hại nhưCH¡. H2S, NH3...v.v.</small>
thơn. rơm rạ khơng cịn là chất đốt chủ yếu do có các nhiên liệu khác thay thế như:
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>làm gia tăng lượng rơm rạ thải ra môi trường. Biện pháp chính được người dân sử</small>
vùng lân cận. Việc đốt rơm rạ ngồi trời là q trình đốt khơng kiểm sốt. trong đó
có thê tạo ra hợp chất Anđêhit và bụi mịn là những chất gây ảnh hưởng xấu tới sức
<small>khỏe con người.</small>
vật liệu và hóa chất trong dây chuyền cơng nghệ sản xuất, khí thải chứa các thành
ngành sản xuất có thải lượng ơ nhiễm lớn nhất là tái chế kim loại. quá trình tái chếvà gia cơng cũng gây phát sinh các khí độc như hơi axit, kiềm, oxit kim loại (PbO,
phát sinh ơ nhiễm mùi do q trình phân huỷ các chất hữu cơ trong nước thải và các
NH:...Các khí này có mùi hơi tanh rất khó chịu. Cac làng nghề ươm tơ, dệt vải và
<small>thuộc da, thường bị ô nhiễm bởi các khí: SO;, NO;. Các làng nghề thủ cơng mỹ</small>nghệ thường bị ơ nhiễm nặng bởi khí SO} phát sinh từ quá trình xử lý chống mốc
<small>có tình trạng ơ nhiễm khơng khí, do phải sử dụng lưu huỳnh khi sấy nguyên liệu.</small>
đặc thù phát thải nhiều bụi và các loại khí độc hại như làng nghề tái chế kim loại,
quá trình như xử lý bề mat, nung, sấy, tay trang, đục tạo hình các sản pham...v.v.
Các làng nghé tái chế kim loại, sản xuất vật liệu xây dựng (gạch. ngói, nung vôi),
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">nhất do có nhu câu nhiên liệu cao và nhiên liệu chủ yếu là than [1;5].
> Nguồn ơ nhiễm khí từ hoạt động xây dựng và dân sinh
giao thông, hoạt động xây dựng trong đô thị cũng là nguồn gây ảnh hưởng đến mơitrường khơng khí. Trong những năm gan đây, hoạt động xây dựng các khu chungcư, khu đô thị mới, cầu đường, sửa chữa nhà. vận chuyền vật liệu và phé thải xâydựng,... diễn ra ở khắp noi, đặc biệt là các đô thị lớn. Các hoạt động như đào lấp
thường gây ơ nhiễm bụi đối với môi trường xung quanh.
phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu và phé thải xây dựng. rửa xe trước khi rakhỏi công trường. phun nước rửa đường nhưng việc thực hiện cịn nhiều hạn chế. Vì
vậy, đây là nguồn phát tán một lượng lớn bụi vào mơi trường khơng khí. Bên cạnhbụi. các thiết bị xây dựng (máy xúc, máy ủi, ...), các phương tiện vận chuyển vật
<small>liệu xây dựng còn thải ra mơi trường khơng khí các khí thải khác như: SO;, CO,</small>
Hình 1.8. Bui từ hoạt động xây dựng Hình 1.9. Ô nhiễm dân sinh
Bảng 1.2. Tải lượng ô nhiễm tổng cộng phát thải từ nguồn dân sinh
<small>Nguồn: Báo cáo “Kiém kê các chất 6 nhiễm khơng khí phát thai từ nguồn dan sinh</small>
<small>ở thành phó Hà Nội và dé xuất các giải pháp giảm thiêu 6 nhiễm mơi trường khơng khí `,</small>
<small>mã số TC-MT06-08-2, năm 2011</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Bang 1.3. Tải lượng ô nhiễm của từng chất phát thải từ nguồn dân sinh<small>ở nội thành Hà Nội năm 2009 [59]</small>
<small>(tân/năm) (tân/năm)</small>
7 HaiBaTrung 2708 + 4,68 13557 + 23,22
9 Thanh Xuan 33,10 + 569 = 15979 + 28,20
ở thành phố Hà Nội và đề xuất các giải pháp giảm thiêu 6 nhiễm mơi trường khơng khí ",
<small>mã số TC-MT/06-08-2, năm 2011</small>
Bảng 1.4. Tải lượng ô nhiễm của từng chất phát thải tử nguồn dân sinh
<small>ở ngoại thành Ha Nội năm 2009 [59]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Nguồn: Báo cáo “Kiểm kê các chất ô nhiễm không khí phát thải từ nguôn dân sinh
<small>ở thành phó Hà Nội và dé xuất các giải pháp giam thiêu 6 nhiễm mơi trường khơng khí”,mã số TC-MT/06-08-2, năm 2011</small>
1.1.4. Tác hại của ô nhiễm bụi PM10
nguồn chính: nguồn giao thơng, nguồn xây dựng, nguồn công nghiệp, nguồn sinh
hoạt và các nguồn khác. Mỗi nguồn ơ nhiễm bụi lại có một đặc trưng riêng về thành
bụi. Những đặc trưng này của các nguồn ô nhiễm bụi sẽ dẫn đến những thiệt hạikhác nhau với những đối tượng khác nhau khi bụi xuất hiện trong môi trường.
a) Tác hai do ô nhiễm bụi gây ra đến sức khoẻ cộng đồng
Tác hại tới sức khỏe của bụi trên cơ thể người phụ thuộc vào kích thước và
<small>kính dưới 10 um (bụi PM10).</small>
Trong nhiều nghiên cứu cho thấy khi phơi nhiễm trong một thời gian dài vớikhơng khí ơ nhiễm bụi ở nồng độ thấp thì xuất hiện các bệnh mãn tính như viêm
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">răng ở nơi khơng khí xung quanh bị ơ nhiễm bụi cao thì ti thọ trung bình có thê bị
Theo Cục Bảo vệ mơi trường Mỹ (USEPA) ước tính nguy cơ SỐ ca tir vong
<small>đơi với nhóm người lớn ti và những người trước đó đã mac các bệnh tim phơi.</small>
<small>Water pollution</small>
<small>Hinh.1.10. Tác hại của 6 nhiễm tới sức khỏe con người</small>
<small>Đây là một dạng thiệt hại ít được quan tâm bởi lẽ những ảnh hưởng và tác</small>
<small>động của nó khơng tác động ngay mà được quan tâm bởi lẽ những ảnh hưởng và tác</small>
<small>động của nó khơng chỉ phát tác ngay mà thường chỉ được nhận thấy sau một thời</small>
<small>gian dài. Tuy vậy, những tác động này thường khơng nhỏ và nó gây ra những thiệt</small>
hại rất to lớn về tài sản. Chúng ta có thé nhận thấy một số loại hình cơ sở hạ tầngthiết bị có thể bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi hiện tượng ô nhiễm bụi.
Các thiết bị sản xuất. nghiên cứu mang tính chính xác cao, chang hạn nhưthiết bị phịng thí nghiệm. thiết bị linh kiện điện tử, thiết bị sử dụng trong bệnhviện... Những loại thiết bị này nếu bị bụi bám thì tuỳ mức độ có thé gây ra những
sai lệch trong quá trình sử dụng hoặc trong trường hợp bị bụi bám quá nhiều trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>gây tác hại dưới các dạng:</small>
<small>cách điện gây chạm mạch...</small>
hộp. đồ uống. chế biến thức ăn sẵn... Đối với các cơ sở này thì tác hại của bụi vừa
sản phẩm, thậm chí gây độc hại đối với người tiêu dùng.
Đối với cơ sở hạ tâng và thiết bị của các đối tượng khác như cơ quan. xí
nghiệp, văn phịng... thì thiệt hại do bụi gây ra là do quá trình bụi bám vào bề mặt
cơng trình. Bụi bám có thể gây ra hiện tượng ăn mịn do trong bụi có chứa nhiều hợp
<small>trình xây dựng hoặc các loại vật liệu khác. Thậm chí ngay trong q trình xây dựng</small>
cơng trình, bụi đã có thể có những tác động khơng tốt, chang hạn như khi sử dụng cát
cho việc tiếp xúc giữa cát và xi măng, làm xi măng đông cứng chậm.
Đôi khi tác động của bụi cịn rất lớn. Các hạt bụi có thể nằm vô thưởng vô
sẽ tung các hạt bụi này lên va sẽ gây ra hiện tượng nơ.
Bên cạnh đó, hiện tượng ơ nhiễm bụi cịn làm giảm mỹ quan đối với các
bám sẽ gây biến đổi màu son, làm cho cơng trình bị xấu di và từ đó sẽ phát sinhthêm những khoản kinh phí đê bảo dưỡng cơng trình.
<small>thuỷ lợi, điện lực, cơng trình văn hố như tượng đài v.v.. Những cơng trình này phải</small>
tiếp xúc trực tiếp với khơng khí. nang, gió và đặc biệt là bụi trong khơng khí.
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Theo nghiên cứu của GS.TS. Hoàng Xuân Cơ [19], thiệt hại kinh tế của bụi
<small>được đánh giá trên các chỉ tiêu sau:</small>
số tiền phải chỉ phí cho mỗi lần bảo dưỡng.
Liêu chí phụ đó là những thiệt hại do việc những cơng trình, thiết bị này bịhư hại hay trong giai đoạn bảo dưỡng sẽ làm mắt thời gian và không phục vụ tốt
trị sản phẩm mà người sử dụng công trình, thiết bị đó mắt do q trình bảo dưỡng.
Nơng độ bụi lớn buộc nhiều cơ quan và cả cá nhân lap đặt thiết bị chống bụi.Hiện nay, trên thị trường đã xuất hiện nhiều loại thiết bị chống bụi với những tính
<small>năng và hình thức sử dụng thuận tiện. Chi phí sẽ ngày một tăng trong tương lai.</small>
<small>Những thiệt hại do ô nhiễm bụi gây ra cho cảnh quan môi trường là một</small>
trong những loại hình thiệt hại đáng quan tâm trong thời gian gần đây, đặc biệt khi
mà ngành công nghiệp du lịch đang ngày càng phát triển và mang lại những nguồn
lợi rat đáng kể cho nền kinh tễ quốc dân.Tuy nhiên, những thiệt hại do 6 nhiễm bụi<small>gây ra cho cảnh quan môi trường chưa được quan tâm nghiên cứu đúng mức.</small>
nhiễm do bụi là sự giảm vẻ đẹp cảnh quan. Sự làm giảm vẻ đẹp cảnh quan do bụi<small>gây ra thường là loại hình ô nhiễm mang tính trường diễn. Sau một thời gian dài,cảnh quan mơi trường của một khu vực có thể bị bao phủ một lớp bụi với rất</small>
ở một chừng mực nào đó có thể phá huỷ các hợp phần của cảnh quan, làm biến
khách du lịch đến khu vực hoặc giảm nguồn thu đến từ các dịch vụ có nguồn lợi
<small>từ cảnh quan.</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">[rong thời gian vừa qua. một số cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam vẻ quyết
<small>của du khách được đánh giá như sau:- Cảnh quan (53%)</small>
Việc đánh giá thiệt hại do 6 nhiễm bụi gây ra đối với cảnh quan mơi trường
<small>khách du lịch và các dịch vụ kéo theo khác.</small>
Với những con số thống kê về hiện trạng ngành du lịch kế trên, chúng ta có
được tính chính là lượng tiền bi mat do mắt di lượng khách du lịch kể trên. Cạnh đó
trường khơng khí ảnh hưởng đến các chức năng và cấu trúc của hệ sinh thái,chúng ta thây một điều là tác nhân bụi gây tác động không nhỏ đến sự cân bằng hệ<small>sinh thái.</small>
<small>trúc của một hệ sinh thái hoàn chỉnh. Khi hệ sinh thái bị tác động một cách mạnh</small>mẽ, đặc biệt là khi vượt qua ngưỡng chịu đựng. khả năng phục hồi thì hệ sinh thái
có thé bị suy giảm chức năng thậm chi bị phá huỷ, diệt vong.<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">nghiệp. Bui có thê làm giảm khả năng quang hợp của lá cây, có thể làm giám kha
hại có trong bụi có thê gây rung lá của một số loại cây dẫn đến khơ héo và chết.Nhiều nơi đã có sự xung đột giữa người gây ô nhiễm và người chịu ô nhiễm. buộc
Vậy, bụi có thế gây các hậu quả sau:
- _ Làm giảm sút sức khỏe cộng đồng.- _ Giảm năng suất cây trồng.
- Anh hưởng hệ sinh thái.
- Lam hư hỏng thiết bị, suy giảm tuổi thọ cơng trình.
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thé giói
Trong những năm qua. các nhà khoa hoc, nhà nghiên cứu ở nhiều nước trên
thé giới, đặc biệt là tại các nước phát triển đã chú trọng và tập trung nhiều vào lĩnh
Rất nhiều dé tai, dự án, cơng trình nghiên cứu đã được thực hiện với nhiều hướng
nghiên cứu khác nhau như: đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm bụi tới sức khỏe con
<small>thải công nghiệp như nhà máy nhiệt điện. nhà máy xi măng: cũng như từ các hoạt</small>
Trong hướng nghiên cứu về hiện trạng và qui luật diễn biến bụi theo khơng
<small>gian và thời gian có các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu như: Trong cơng trình của</small>
Kuang-Ling Yang [97] về “Sự biến đổi ctia nông độ bụi PM10 theo không gian và
theo mùa ở Đài Loan”, dựa trên dit liệu quan trắc theo giờ về nồng độ PMI10 thu
cao nhất xảy ra vào tháng 3 đến tháng 5 là do sự xuất hiện bão bụi ở các vùng khô
căn của vùng Trung Á và do việc vận chuyên bụi do gió mùa Đơng Bắc mang đến.
Nam và phía Nam, qua đó nồng độ bụi PM10 tăng cao vào mùa Dơng và giảm thấp
vào mùa Hè, tần suất nồng độ bụi PM10 trung bình ngày vượt quá tiêu chuẩn cho
giám sát ở tại vườn quốc gia Đài Loan. Sự xuất hiện nồng độ bụi PM10 tang caovào mùa Đông ở phía Nam một phần là do xuất hiện nhiều ngày lượng mưa và nhiệt
PMI0 vẫn xuất hiện do bị ảnh hưởng bởi bão bụi và các hoạt động của con người;<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Trong cơng trình nghiên cứu “Sir biến doi của nơng độ bụi PM10, PM2.5 và
PM1 theo không gian và thời gian ở Trung Quéc” của Y. Q. Wang và cộng sự
trạm quan trắc thuộc mạng lưới quan trăc khơng khí Trung Quốc trong giai đoạn từ
Tỷ lệ bụi PM2.5 và PM10 cho thay sự gia tăng rõ rệt xu hướng từ phía Bắc tới phía
nồng độ bụi có xu hướng cao nhất vào mùa Đơng và thấp nhất vào mùa Hè. Biến
trình ngày đêm của bụi được xác định tại các trạm quan trắc ở đô thị, nguồn phát
khí tượng đóng vai trị chính ở qui mơ ngắn han;
Trong cơng trình nghiên cứu của Zirui Liu và các cộng sự [130] về “Biến<small>trình ngày va mùa của bụi (PM10 và PM2.5) tai vùng đô thị thành phố Bắc Kinh,</small>
<small>các phản tích từ một nghiên cứu 9 năm ”, trong nghiên cứu này, 9 năm đữ liệu quan</small>
trắc bụi PM10 và bụi PM2.5 thu thập từ trạm quan trắc đơ thị ở Bắc Kinh dượcphân tích liên hệ với các chất ô nhiễm khác và một số thơng số khí tượng. Mức độ
cũng đã được xem xét trong nghiên cứu này. Trong suốt giai đoạn quan sát 9 năm,
trung bình năm PMI0 và PM2.5, mùa Thu nồng độ bụi có xu thế thấp hơn so với
mùa Xuân và mùa Hè. Biến trình ngày được phát hiện cho cả bụi PM10 và bụiPM2.5, cả hai đều cho thấy xu thế tăng cao với các đỉnh ở giữa khoảng 7gi0 và 8gi0
sáng cũng như ở khoảng giữa 7giờ và 11 gid tối. nồng độ bụi xuất hiện thấp nhất vào
bụi chủ yếu là từ khí thải giao thơng và nguồn đốt cháy với mức đóng góp của
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">chúng ước tính dao động từ 35,5-75,1%. Bên cạnh đó. phân tích cho thay có sự liên
Trong cơng trình nghiên cứu của B.Gomiscek và các cộng sự [91] về “Si
du án AUPHEP”, trong nghiên cứu này đã cho thay nồng độ trung bình năm của
hạt bụi PMI và bụi PM2.5 tương ứng trung bình chiếm khoảng 50-60% và 70%tơng số hạt bụi PM10, nịng độ hạt bụi ở các khu đơ thị của nước Áo ở mức trên của
Trong cơng trình nghiên cứu của Toth.I và các cộng sự [125] về “Sự biến đổi
<small>ngày đêm và theo mua của bụi PMI0,NO›, NO và O; ở khu vực dán cu của thành</small>
<small>phụ thuộc của mức độ ơ nhiễm khơng khí theo mật độ giao thơng, mùa và điều kiện</small>
nghiên cứu đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép, tuy nhiên đây mới chỉ là một nghiên
nhiễm không khí theo luật quốc gia mới được điều chỉnh với các quy định của châuÂu, các nghiên cứu chuyên sâu tiếp theo cần được triển khai tiếp trong tương lai;
<small>Trong cơng trình nghiên cứu của Marloes Eeftens và các cộng sự [85] về</small>
trong khu vực 20 nước châu Au và môi quan hệ với NO; - Kết quả của dự ánESCAPE”, các tác giả đã thực hiện đo đạc nồng độ NO;, NOx, PM2.5, hấp thụ
PM2.5 và PMI0 trong giai đoạn từ tháng 10/2008 và tháng 4/2011.Kết quả cho
thấy, nồng độ bụi trong không khí xung quanh ở Nam Âu cao hơn so với ở Tây Âu
<small>độ bụi PM2.5 (1,14) và bụi PM10 (1,23). Tương quan giữa các chất ô nhiễm khác</small>
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">nhau ở các khu vực, nhưng nhìn chung có mỗi tương quan chặt giữa NO; va PM2.5
Trong cơng trình nghiên cứu của M. Grundstrom và các cộng sự [107] về
NOx trong những ngày nghịch nhiệt, và mối tương quan thấp hơn với khí NO; (RỶ =
độ. một tương quan chặt với NOx va thứ hai tương quan yếu với NOx được đặc
độ thăng đứng dương là phổ biến nhất trong suốt LWTs A, NW, N và NE.Những
đúng với PM10) là đại điện khá tốt cho PNC, đặc biệt trong điều kiện lặng gió và 6nđịnh và các kiểu thời tiết LWTs A, NW, N và NE là các kiểu thời tiết có nguy cơ
Trong cơng trình “Bién trình ngày của nơng độ bụi và mơi quan hệ với tốc độ
2008 của I.Eliasson và cộng sự [95]. các tác giả đã chỉ ra biến trình ngày đêm của
bụi trong khơng khí xung quanh, đặc biệt cũng chỉ ra do dòng đối lưu mạnh vào thời
gian ban ngày nên nồng độ bụi có xu thế giảm đi; Trong nghiên cứu vào năm 2008
của E.Maraziotis và cộng sự [84] về “Phân tích thơng kê nơng độ bụi PM10 và<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">PM2,Š o khu vực đô thị thành pho Patras, Hv Lạp ”.các tac gia đã chi ra tỷ lệ giữabụi PM2.5 và bụi PM10 trong khoảng 0.49-0.86 và tỷ lệ cao nhất xuất hiện ở cáckhu vực đô thị bị ơ nhiễm. Bên cạnh đó. các tác giả cũng đã chỉ ra giữa bụi PM10
nhiễm bụi PM10 trong khu vực dan cu; Trong cơng trình “Phân tích thành phancum dé xác định nguôn và phân bô bụi PM10 theo khơng gian trong khơng khí xung
<small>quanh ở thung liing Kathmandu, Nepan ” năm 2007 của D.Giri và cộng sự [82], các</small>
tác giả đã chỉ ra các nguồn tự nhiên là nguồn ảnh hưởng chính gây ra tình trạng ơ
nhiễm bụi PMI0 tại khu vực thành phố Kathmandu của Nepan.
Trong hướng nghiên cứu về kiểm kê phát thải bụi có các cơng trình nghiên
cứu tiêu biểu như: “Kiểm kê phát thải bụi PMIO và PM2,5 ở Lombardy, Ý” năm
<small>2001 của Stefano Caserini, Anna Fraccarol và cộng sự [119], trong nghiên cứu nay,</small>
cho các nguồn phát thải như công nghiệp. nông nghiệp, giao thông, đun nau dân sinh
với hơn 40 thành viên đã tham gia thực hiện chương trình kiểm kê phát thải bụi
phương pháp luận và ước tính được tổng lượng phat thải bụi PMI0 từ các nguồn thảikhác nhau ở bang Pune, An Độ;
Trong cơng trình của Anne Jaecker-Voirol và cộng sự [78] về “Kiém kê phái
một chương trình kiểm kê khí thải PM10 đã được thực hiện cho các nguồn chính như
<small>36</small>
</div>