Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.12 MB, 103 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Chuyên ngành: Lý thuyết Xác suất và Thống kê tốn hocMã số: 9460112.02
<small>Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng</small>
dẫn của PGS. TS. Nguyễn Tiến Dũng và TS. Trần Mạnh Cường. Các số liệu,
<small>kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong</small>
bất kỳ công trình nào khác. Đồng thời, tơi xin cam đoan các đồng tác giả trong
<small>luận ấn.</small>
<small>Nghiên cứu sinh</small>
Nguyễn Văn Tân
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS.
<small>Nguyễn Tiến Dũng, TS. Trần Mạnh Cường - những người Thầy đã và đang nhiệttình hướng dẫn, giúp đỡ tơi nghiên cứu khoa học, tạo động lực cho tôi niềm đa</small>
mê nghiên cứu khoa học. Đồng thời tạo nhiều điều kiện thuận lợi và cho phép
<small>hồn thành luận án này.</small>
Tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Bộ môn Xác suất Thống
<small>kê đã thường xuyên giúp tôi trong việc nghiên cứu học tập.</small>
<small>Đồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Dai học Quốc gia Hà</small>
<small>Nội, Ban giám hiệu Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Ban chủ nhiệm Khoa</small>
<small>giúp tơi hồn thành các thủ tục bảo vệ luận án.</small>
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Ban Co yếu Chínhphủ, Ban giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã, Ban chủ nhiệm và các đồng
<small>thành luận án này.</small>
Cuối cùng, tơi xin gửi lịng biết ơn của mình đến vợ tơi, gia đình, bạn bè
<small>Tôi xin chân thành cảm on!</small>
<small>Hà Nội, tháng 6 năm 2023</small>
<small>NCS: Nguyễn Văn Tần.</small>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>i cam đoan iii</small>
<small>.. 8</small>
<small>1.3 Đạo hàm Malliavin}...0.0. 0.0.0.0. 02000004 9</small>
<small>1.3.1. Dao ham Malliavin và tinh chat] ... 9</small>
2.1 Ước lượng Berry-Esseen trong xap xi
<small>Smoluchowskl-Kramersl... 16</small>
2.1.1 Giới thiệu về xấp xi Smoluchowski-Kramers 16
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.2 Sự hội tụ yếu của nghiệm các phương trình vi phân ngẫu nhiêncó trễ và áp dung cho xấp xỉ Carathéodory|...
<small>2.221 Giới thiệu bài tốn|...Ặ..</small>
tính|...-3.3.1 Sự tồn tại và duy nhất nghiệm
3.3.2 Sự tồn tại và ước lượng Gauss cho mật độ
<small>3.3.3. Tính trơn của mat độ|...</small>
<small>1V</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Không gian Euclidean d—chiéu.
<small>Không gian các hàm do được g : R > R sao cho ||g||« :=</small>
<small>Khơng gian các hàm liên tục ƒ xác định trên [a,b], nhận giá</small>
<small>Không gian các hàm bị chặn f : [0,7] x R > R với các dao</small>
hàm riêng cấp một bị chặn.
<small>Tích phân Skorohod của uw.</small>
<small>Q trình ngẫu nhiên u khả tích Skorohod.</small>
Khơng gian các biến ngẫu nhiên có đạo hàm Malliavin cấpk, với trung bình cấp p hữu hạn.
<small>Phương trình vi phân ngẫu nhiên.</small>
Trong lý thuyết xác suất và các lĩnh vực liên quan, giải tích Malliavin là
<small>một tập hợp các ý tưởng và kỹ thuật mang tính tốn học, mở rộng lĩnh vực</small>
tốn học của giải tích về các biến phân từ các hàm tất định đến các q trình
<small>ngẫu nhiên. Phép tính Malliavin cịn được gọi là phép tính ngẫu nhiên của các</small>
biến phân. Đặc biệt, nó cho phép tính các đạo hàm của các biến ngẫu nhiên.
<small>No được hình thành từ những năm 70 của thé ki XX va đầu những năm 80,</small>
90, có rất nhiều nhà Tốn học dành thời gian nghiên cứu. Giải tích Malliavinchủ yếu được xây dựng trên tính tốn ngẫu nhiên Ito nhằm mục đích nghiêncứu cấu trúc cũng như phân bố của không gian các hàm Wiener. Năm 1974,P. Malliavin lần đầu tiên khởi xướng phép tính trên khơng gian vơ hạn chiều.
được thỏa mãn thì phân bố của q trình khuếch tán có mật độ trơn. Bằng cách
<small>này, ơng đã chứng minh định lý Hörmander theo phương pháp xác suất. Các lý</small>
thuyết này tiếp tục được nghiên cứu trong những năm gần đây, được áp dụngvào nhiều lĩnh vực khác nhau như trong Tốn tài chính , các bài toán lọc ngẫu
<small>nhiên, phương pháp số ngẫu nhiên, cơ học thống kê và thủy động lực học thống</small>
<small>(1980), Bismut (1981), Stroock (19§1a, b), Ikeda & Watanabe (1984), Bichtelerva cộng sự (1987), Malliavin (1991), T Sanz-Sol’e (2005), Malliavin & Thalmaier(2005), Nualart (2006), Di Nunno và cộng sự (2009), Nourdin & Peccati (2012),</small>
<small>Ishikawa (2016).</small>
Hơn nữa, những năm gần đây có nhiều ứng dụng trực tiếp của giải tích
<small>Malliavin, bao gồm công thức mật độ, định lý giới hạn trung tâm cho các hàm</small>
của quá trình Gauss, định lý về sự hội tụ của mật độ, định lý giới hạn khơng
<small>hai hướng nghiên cứu sử dụng kỹ thuật của giải tích Malliavin vào một số lớp</small>
<small>phương trình vi phân ngẫu nhiên, đó là</small>
1. Chứng minh tính trơn và sự tồn tại mật độ của nghiệm, đồng thời đưara ước lượng Gauss cho mật độ nghiệm, xác suất đuôi: D. Nualart (2006,
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>2009, 2018), E. Nualart (2013), Nourdin & Vien (2009).</small>
. Định lý giới hạn trung tâm, tốc độ hội tụ của nghiệm phương trình vi phân
<small>ngẫu nhiên: D. Nualart (2005, 2019), I. Nourdin (2012). Việc sử dụng kỹ</small>
<small>thuật giải tích Malliavin ở đây thu được nhiều thông tin về mặt xác suất</small>
đối với tốc độ hội tụ yếu của nghiệm so với các kỹ thuật trước đây. Phươngpháp này tiếp tục được nghiên cứu áp dụng cho một số lớp phương trình
<small>vi phân ngẫu nhiên khác.</small>
Luận án, dưới sự hướng dan của PGS. TS. Nguyễn Tiến Dũng và TS. Tran
trung vào nghiên cứu tốc độ hội tụ của nghiệm một số phương trình vi phânngẫu nhiên; chỉ ra tính trơn và thiết lập ước lượng Gauss cho mật độ của nghiệm.Các kết quả chính của luận án đạt được như sau:
cách Kolmogorov của xấp xỉ Smoluchowski-Kramers cho phương trình vi
<small>phân ngẫu nhiên.</small>
Nghiên cứu về sự hội tụ yếu của nghiệm phương trình vi phân ngẫu nhiêncó trễ và áp dụng cho xấp xỉ Carathéodory.
Nghiên cứu tinh trơn và thiết lập ước lượng Gauss cận trên, cận dưới cho
<small>mật độ của nghiệm phương trình vi phân hàm ngẫu nhiên phân thứ trongtrường hợp các dạng nhiễu cộng tính và nhân tính.</small>
<small>Bồ cục luận án:</small>
<small>Malliavin cùng với các định lý liên quan về đạo hàm và mật độ của biến</small>
<small>ngẫu nhiên khả vi Malliavin.</small>
Chương |2| trình bày hai kết quả chính của luận án. Trong đó, mục
Kolmogorov đối với xấp xỉ Smoluchowski-Kramers của dạng phương trình
<small>hệ phương trình vi phân với các trễ khác nhau. Từ đó, như một hệ quả,</small>
áp dụng trực tiếp vào hệ xấp xỉ Carathéodory. Thực tế thì chúng tơi thấy,
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">xấp xỉ Carathéodory của một số hệ với dạng trễ khác như dạng đa trễ haydạng biến trễ.
phân thứ. Mục nhắc lại về tích phân ngẫu nhiên phan thứ (H > 3).
<small>Mục đưa ra ước lượng Gauss cho mật độ nghiệm với dạng nhiễu cộng</small>
<small>tính. Mục nghiên cứu về mật độ của nghiệm trong trường hợp dạng</small>
nhiễu nhân tính, chứng tỏ tính trơn và thiết lập ước lượng Gauss cận trên,
<small>cận dưới cho mật độ của nghiệm. Khó khăn ở đây là độ phức tạp của tích</small>
phân ngẫu nhiên với fBm và số hạng tích phân. Do đó, địi hỏi các tính
e Cuối cùng, ở phần phụ lục, luận án trình bay lại một vài dạng của Bo đề
<small>Giải tích Malliavin bản chất là một phép tính vi phân vơ hạn chiều trên khơng</small>
gian Wiener. Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu và tìm ra các ứng dụng củagiải tích Malliavin trong nhiều lĩnh vực như Tốn tài chính, các bài tốn lọc
<small>ngẫu nhiên, phương pháp số ngẫu nhiên ... Trong chương này giới thiệu tóm</small>
tắt một số khái niệm về tích phân Itơ, tích phân Skorohod, đạo hàm Malliavin.Đồng thời cũng nhắc lại một số tính chất và định lý quan trọng về giải tích
<small>Malliavin liên quan đến các kết quả chính của luận án. Các chứng minh của các</small>
<small>1.1.1 Tích phân Itơ lặp</small>
Cho B = Ö, = B(t,w), t € [0,7], w € Ó (7 > 0) là quá trình Wiener một chiều,
<small>Fy </small>
Định nghĩa 1.1. Hàm thực g : |0,T]" + R được gọi là đối xứng nếu
<small>vdi mọi song ánh o của tập {1,2,---,n} uào chánh nó.</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>[0,7 ]”</small>
<small>phương khả tích trên |0,7]". Xét tap hợp:</small>
<small>Sn ={(H,---,ta) €[0,T]”:0 <?fi <ta <--- <Stạ < Th.</small>
<small>như sau</small>
<small>Định nghĩa 1.2. Cho ƒ là một ham xác định trên 5„ (n > 1) sao cho</small>
<small>Chú ý rằng với mỗi i = 1,--- ,n ứng với tích phan Itơ tương ứng theo dB;,</small>
ln được định nghĩa tốt vì hàm lấy tích phân
<small>là một q trình ngẫu nhiên F-tuong thích và bình phương khả tích tương ứng</small>
với dP x dt;. Do đó, (1.6) được định nghĩa tốt.
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>|0,TỊ” như sau</small>
<small>Tích phân ngẫu nhiên Skorohod được A. Skorohod giới thiệu lần đầu tiên</small>
<small>năm 1975, được coi như là mở rộng của tích phân It6. Trong đó, tính khả tích</small>
của tích phân khơng cần điều kiện F- tương thích.
<small>1.2.1 Tích phân Skorohod</small>
<small>Cho u = u(t,w),t € [0,7], € Q là một quá trình đo được sao cho Vt €</small>
|0, 7], u(t) là biến ngẫu nhiên Zr—đo được và #[u?(f)] < oo. Khi đó, ứng với mỗi
tồn tại các hàm đối xứng fre = ƒz¿(fi,--- ,fa), (H,--- ,f„) € |0,7]* trong khônggian ”?(|0, 7]") thỏa man
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">(n + 1) biến sau
<small>Ham ƒ„ chỉ đối xứng theo n biến đầu tiên nên ta cần đối xứng hóa nó bởi ham</small>
<small>Dinh nghĩa 1.5. Cho u(t),t € [0,7] là một quá trinh ngẫu nhiên do được thỏa</small>
<small>cua u(t) la</small>
<small>của u nhu sau</small>
<small>T œ</small>
<small>0 n=0</small>
nếu chuỗi trong vé phải hội tụ trong L2(P). Khi đó, nếu u là khả tích Skorohod
thi ta uiết u € Dom(ô).
Chú ý 1.6. 1. Từ công thúc (1.9), quá trình ngẫu nhiên u thuộc vao Dơm()
2. Ta thay rằng nếu u € Dom(ð) va đặc biệt khi G là biến ngẫu nhiên Fr-do
<small>TT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Đầu tiên, từ định nghĩa của tích phân, ta thấy tích phân Skorohod là mộttốn tử tuyến tính thỏa mãn
Ngồi ra, ta cũng có một vài tính chất quen thuộc như tính cộng tính của tích
<small>Dom(5), Xụ;riu € Dom(d) va</small>
hai tích phân là trùng nhau, giá trị của tích phan là phần tử của L?(P).
cho Vt € [0, TỊ, biến ngẫu nhiên u(t) là Fr-do được va E|u?(t)] < . Giả sử, khai
Khi đó, u là R-tương tương thích nếu uà chi nếu:
fa(H,:-:-,fa,f) =0 nếu t < max ti. (1.13)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>độ do Lebesgue.</small>
<small>nhién F-tuong thich sao cho</small>
<small>nghiên cứu tính chính quy của mật độ nghiệm phương trình vi phân ngẫu nhiên.</small>
<small>tiên được nghiên cứu trên không gian Wiener 2 = Œo(|0; 7]): không gian các hamliên tục œ : [0; 7] > R với w(0) = 0. Trong mục này, xây dựng đạo hàm Malliavin</small>
<small>trong đó, In-1(fn(-,t)) là tích phân lặp bột (n— 1) của fa(H,--- ,tn—1,t) theo</small>
(n — 1) biến đầu tiên tì,--- ,t„ + Va tạ = t coi như là một tham số.
Do đó, DF = DF, Le [0,T] được định nghĩa tốt như là phan tử trong L?(P x À).
(it) {D.F}¡ hội tu trong L?(P x À)
<small>Khi đó, F € D!? va Di Fy 4 DiF, k + 00 trong L?(P x À).</small>
<small>Wiener-It6 của nó chỉ có hữu han phan tử.</small>
Chú ý rằng từ Mệnh dé 1.2.4 trong [44], ta có thể tong quát hơn cho quy tắc
<small>xích (đạo hàm của hàm hợp) cho các hàm Lipschitz như sau</small>
<small>Dinh li 1.16. Cho »: RR là một hàm liên tục Lipschitz:</small>
uới moia,y € R. Giả sử F là một biến ngẫu nhiên trong D12. Khi đó, y(F) € D12
va ton tại biến ngẫu nhiên G bi chặn bởi L sao cho
<small>D(e(F)) = GDF.</small>
Cho F € D!? là Fp-do được va cho u € Dom(ð) là quá trình ngẫu nhiên khả tích
<small>Skorohod. Khi đó,</small>
<small>T T</small>
<small>0 0hay</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Cho u € Dom(ð) là q trình ngẫu nhiên khả tích Skorohod va F e D!? thỏa
<small>mãn tích Fu(t) € Dom(ð), Vì € [0,TỊ. Khi đó,</small>
<small>TT T</small>
<small>1.3.3 Đạo hàm Malliavin và mật độ</small>
<small>quả sau</small>
Lebesgue nếu va chỉ nếu ham
<small>thỏa mãn @p(F) > 0 h.c.c. Đặc biệt,trong trường hợp giá Supp(pr) là một khoảng</small>
<small>đóng trong R có chúa 0 thi ta có</small>
<small>c, C sao cho uới moire R</small>
<small>Khi chứng minh tinh khả vi Malliavin của nghiệm các phương trinh vi phan</small>
ngẫu nhiên, ta cần kết quả sau
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>vt phân ngẫu nhiên</small>
<small>t t</small>
<small>0 0</small>
ơ :[0,7] x R= R là liên tục Lipschitz va tăng trưởng tuyến tính, túc là tồn
<small>tại L > 0 sao cho</small>
<small>Từ Mệnh đề 2.1.2 trong dẫn đến kết quả sau</small>
Mệnh đề 1.25. Cho q,a,8 là 3 số thực dương thỏa mãn a+ + + 5 =1. Gia sử
trong đó, cqa,g là một hang số dương va H = L?(0,T].
<small>Ngoài ra, từ Dinh ly 2.1.4 trong [44], ta có kết quả cho tính trơn cho mat độ</small>
<small>của nghiệm như sau</small>
Mệnh đề 1.26. Cho biến ngẫu nhiên F € D!? thỏa mãn
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Chúng ta biết rằng nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu tốc độ hội tụ của
<small>nghiệm phương trình vi phân ngẫu nhiên bằng nhiều kỹ thuật khác nhau, trong</small>
<small>Trong chương này, cũng dựa trên giải tích Malliavin, luận ấn tập trung đưa</small>
<small>nghiệm phương trình vi phân ngẫu nhiên có trễ.</small>
<small>sup |P(XƑ < x) — P(X; < 2).</small>
<small>Mục khảo sát sự hội tụ yếu liên quan đến tham số thời gian trễ của các</small>
<small>nghiệm trong một lớp cơ bản phương trình vi phân ngẫu nhiên có trễ. Sử dụng</small>
yếu của các nghiệm này:
<small>trong đó, X;, và X,, là nghiệm của các phương trình vi phân ngẫu nhiên với</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Đồng thời áp dụng ước lượng này cho lược đồ xấp xỉ Carathéodory
<small>với x(t) là nghiệm của phương trình SDE và x”(t) là xấp xi Carathéodory của</small>
Các kết qua của chương này được công bố trong các bài báo và .
<small>Smoluchowski-Kramers cho phương trình vi phân ngẫu nhiên. Ta sẽ đưa ra ước</small>
<small>dB . , 2 ^ A At ~ 4 Z 2 ^ 2</small>
<small>bởi phương trình vi phân ngẫu nhiên bậc hai như sau:</small>
<small>phân ngẫu nhiên sau</small>
<small>dẤ¡ = b(t, X,)dt + a(t, X;)dBy, Xo = XO. (2.2)</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>lim P X#—X,j|>ð}=0.</small>
<small>Khi „ — 0 thì nghiệm Xƒ của phương trình (2.1) được xấp xi bởi nghiệm X; của</small>
(2.2). Xap xỉ này được gọi là xấp xi Smoluchowski -Kramer của Xƒ và Xịụ.
Dưới các giả thiết về tính liên tục Lipschitz và tính bị chặn của các hệ sốb(t,z), ơ(t,+), Freidlin |Ð5| đã chỉ ra rằng
<small>trong đó Cr > 0 khơng phụ thuộc vào wp.</small>
Trong các thập kỷ vừa qua, do tính ứng dụng của nó, xấp xỉ Smoluchowski
<small>trình vi phân khác nhau, cho các ước lượng tham số và cho ứng dụng</small>
<small>giữa XƑ và X;</small>
<small>sup |P(Xƒ' < x) — P(X; < #)|. (2.4)</small>
Cé dinh T > 0 va xét hai phuong trinh va trén doan [0,7]. Khi do, ta
Từ bài báo cho thấy, sử dụng cơng thức tích phân từng phần, phương trình
<small>t t</small>
<small>0 0</small>
<small>Dạng phương trình này sẽ được thường xuyên sử dụng trong các chứng</small>
<small>Ib(¿,z)| + |ơ(,z)|< L(+ |al), Ve €R,t € |0,7].</small>
(Bo) b(t,+),ơ(t,#) là kha vi đến cap hai theo x uới các dao ham bi chặn.
Khi điều kiện (By) được thỏa mãn, sự tồn tại và duy nhất nghiệm của các
<small>chứng minh Định lý 3.1 trong .</small>
là nghiệm duy nhất của phương trinh ua tương ứng. Khi đó, vdi mọi
<small>p>2 va pw € (0,1), ta có</small>
<small>max E|Xƒ|" < Œ, (2.8)</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>we De</small>
<small>ax, #ÌX Xt|? < Cpe, (2.9)</small>
trong đó, C > 0 là một hằng số dương không phụ thuộc vao p.
trong đó, C là một hằng số dương chỉ phụ thuộc vào 20, yo,p,T và L. Khi đó, từ
<small>is)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Ta thấy rằng t + 7 khi ø > oo. Thật vậy, giả sử phản chứng rằng lim tT, < 7.
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Mặt khác, từ phần 1) và tính chất tăng trưởng tuyến tính dẫn đến #|b(s, Xf)|P +
trong đó, C là một hằng số dương chỉ phụ thuộc vào yo, p,T và L. Một lần nữa,
Tiếp theo, ta nghiên cứu các tính chất của dao hàm Malliavin của X¿ và XƑ.
(X;)¿cto,rị tà (Xftepo,r] tương ting của các phương trinh (2.6) va (2.7) khả vi
<small>Malliavin. Hơn nữa, các dao ham nay thôa mãn DạXy = 0, DạXƑ = 0 với 0 >t</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Chứng minh. Vì các nghiệm (X;)¡;elo,rị và (XƑ);ejp,rị là E-tương thích nên ta ln</small>
<small>có D„X; = D„XƑ' = 0 với mọi r > t. Khi r < t, phương trình hoàn toàn</small>
thu được từ Mệnh đề (Dinh lý 2.2.1 [44|). Mặt khác, bằng cách sử dung
Chú ý 2.3. Nếu b(t,x) va o(t,x) là khả vi liên tục theo x thà b(s) = “4,
<small>€ (0,1), ta có:</small>
<small>E|D,XƑ|?'.<Œ, VO<r<t<T, (2.19)</small>
trong đó, C là một hằng số dương không phụ thuộc uào p.
Chứng minh. 1). Nhắc lại rang Elo(s, Xf)|P < C, |b!(s, X$)| < L và |ø'(s,XẼ)| < L
<small>Do đó từ (2.21), va từ các ước lượng (2.22)-(2.26), suy ra</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Vậy (2.20) được chứng minh.
thêm điều kiện |ø|o:= inf — |ơ(t,z)| > 0 thà uới moi p> 1, ta có
uới Ở là một hằng số dương không phụ thuộc bào t.
Chứng minh. Nghiệm của phương trình ngẫu nhiên tuyến tính (2.17) được cho
<small>2 2( min A¿— max M;)</small>
Quan sát rằng M; là một martingale với biến phân bậc hai bị chặn. Thật vậy,
ở Dịnh lý 3.4.6 trong ), tồn tại một chyén động Brown một chiều (b;);>0 SAO
<small>cho M; = byyy,. Khi đó, ta có:</small>
<small>( min b¿— max b¿)</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>> l . l 2p( max (—b¿)+ min (—b¿))</small>
<small>Sử dụng định lý Fernique (xem |23|), ta được E Je °⁄:<127 oxes Lor < Oo</small>
<small>Vi vậy, chứng minh được hồn thành.</small>
Sau đây, ta đưa ra kết quả chính của mục này.
Dinh lí 2.6. Giá sử rằng các điều kiện (Bì), (B2) được thỏa man va ||ø||o :=
&dBim.n l2) > 0. Got (Xj)¿cjor| Đà (X?)šelo| là nghiệm duy nhất của
phương trinh (2.6) va (2.7) tương ứng. Khi đó, uới mỗi t € (0,T], ta có:
trong đó, C là một hằng số dương không phụ thuộc vao t va p.
<small>I|-\lz2(0,7]- Gọi ý là một hàm tron không âm với giá compact, và gọi ¿ là một</small>
nguyên hàm của . Giả sử F € D! thì ta cũng có ¿(Ƒ) € D! và từ quy tắcxích (1.18), tích vơ hướng của đạo ham của nó với DX; được cho bởi:
<small>(Dy(F), DX;) = W(F)(DF,DX;), 0<t<T.</small>
Cố định z € R, bằng phương pháp xấp xi thông thường, (z) = 1_„,„j(z) cũng
<small>thỏa mãn phương trình trên. Như vậy, khi hàm ¿(z) là một nguyên hàm của</small>
<small>I (00, 2\(2), ta chọn F = Xf‘ va F = X; với 0 <£ <7, ta thu được:</small>
<small>~ ⁄</small>
<small>Dẫn dén,X/</small>
<small>=E Loo, a (z) dz E : .</small>
Chú ý rằng, bằng cách tương tự như chứng minh cho ước lượng (2.19), với mọi
<small>p > 2, ta cũng có E|D„X;|P? < Œ, với mọi 0 <r < £< 7. SU dụng tính bị chặn của</small>
Ce! < Ở với mọi 0 < 6,7 <t <7. Lúc này, ước lượng (2.32) trở thành
ngẫu nhiên với thời gian trễ. Mục đích ở đây là khảo sát sự hội tụ yếu liên quanđến tham số trễ của các nghiệm. Dựa trên các kỹ thuật của giải tích Malliavin,
cho lược đồ xấp xỉ Carathéodory của các phương trình vi phân ngẫu nhiên cũng
Chúng ta biết rằng lược đồ xấp xỉ Carathéodory đã được Carathéodory giới
<small>Carathéodory thu được bởi Bell và Mohammed (xem |4| hoặc Mục 2.6 trong</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>vi phân ngẫu nhiên (SDE)</small>
Xấp xi Carathéodory là một trong các phương pháp giải số phương trình vi
mạnh và tốc độ hội tụ yếu của nghiệm x”(t) đối với a(t). Về tốc độ hội tụ mạnh
trưởng tuyến tính và cũng ước lượng cho tốc độ hội tụ mạnh này
<small>O<t<T n</small>
với C là một hằng số dương không phụ thuộc vào n.
Liu cho các phương trình vi phan tiến hóa ngẫu nhiên nửa tuyến tinh vớithời gian trễ, Ferrante & Rovira cho các phương trình vi phân có trễ điều
khiển bởi chuyển động Brown phân thứ, Faizullah cho các SDE dưới chuyển
<small>động G-Brownian, Benabdallah & Bourza cho các SDE Wiener-It6 với cậnphản xạ, Mao và cộng sự cho các SDE Wiener-ltô kép, v.v.</small>
Mặt khác, như chúng ta đã biết rằng tốc độ hội tụ yếu trong lý thuyết xấp xỉ
<small>BÀI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>bài tốn này trong các tài liệu tham khảo.</small>
<small>ngẫu nhiên có trễ dưới dạng</small>
Cần lưu ý rằng, khi ham ø là liên tục Lipschitz, tốc độ hội tụ mạnh
<small>thì điều này khơng cịn đúng. Do đó, tính mới của ước lượng là nó đúng</small>
<small>với mọi hàm đo được và bị chặn.</small>
<small>1. (2.39)</small>
<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Ký hiệu đ là không gian các ham đo được g : R > R sao cho ||ø||x :=</small>
sup |g(x)| < 1. Nhắc lại rằng, ta sử dụng Œ (có hoặc khơng có chỉ số) là một hằng
đó, uới bat ky biến ngẫu nhiên Fy e D!? va bat ky gc G , ta có
<small>2 4T T</small>
<small>0 0</small>
miễn là các kỳ vong ton tai va trong đó C là một hằng số dương.
<small>Ta viết (.,.) thay cho (.,.) 29,7) va ||.|| thay cho |].||;2,7). Bằng phương pháp xap</small>
<small>Goi hàm #(z) là một nguyên hàm của g(z). Khi đó, (z) là kha vi với đạo</small>
ham bi chặn. Do đó, #(F;) D! với i = 1,2. Từ quy tắc xích (1.18), ta có
</div>