Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

đồ án môn học kỹ thuật lạnh thiết kế hệ thống lạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNGKHOA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG</b>

<b>ĐỒ ÁN MÔN HỌCKỸ THUẬT LẠNHTHIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: ThS. HOÀNG TUẤN VIỆTSinh viên thực hiện: BÙI HOÀNG ANH MSSV: 963</b>

<b> LỚP: 63HK1</b>

<i><b>Hà Nội, 05/2021</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KHOA KỸ THUẬT MÔITRƯỜNGBỘ MÔN VI KHÍ HẬU &</b>

<i><b>Nhiệm vụ thiết kế: Thiết kế hệ thống lạnh</b></i>

<b>Số liệu ban đầu:</b>

<b>- Các số liệu về kiến trúc, mặt bằng và mặt cắt đề số: 6</b>

- Các số liệu bảo quản

<b>+ Vật phẩm bảo quản 1: thịt+ Vật phẩm bảo quản 2: hoa quả- Môi chất lạnh : R134</b>

<b>- Địa điểm xây dựng : Lai Châu</b>

<b>Trình tự tính tốn, thiết kế:</b>

- Chọn thơng số tính tốn của khơng khí bên ngồi và bên trong cơng trình.- Tính tốn kiểm tra hiện tượng đọng sương trên bề mặt và trong lịng kết cấu của kết cấu bao che.

- Tính toán truyền nhiệt qua kết cấu bao che, tỏa nhiệt, thu nhiệt và xác định năng suất lạnh của hệ thống.

- Lựa chọn phương án làm lạnh.

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Tính tốn chọn thiết bị máy nén, thiết bị ngưng tụ, thiết bị bay hơi, tháp làm mát,bơm ...v.v của hệ thống lạnh.

- Tính tốn đường kính ống dẫn môi chất lạnh và chất tải lạnh.

<b>Khối lượng bản vẽ: (2 - 3 bản vẽ A1)</b>

- Mặt bằng hệ thống kho lạnh.- Mặt cắt hệ thống kho lạnh.

- Mặt bằng, mặt cắt gian máy hệ thống kho lạnh.- Sơ đồ không gian của hệ thống.

- Các yêu cầu khác: chi tiết, hệ thống phụ trợ của hệ thống.

<i><b>Ngày giao nhiệm vụ thiết kế: 16/04/2021Ngày hoàn thành và bảo vệ đồ án: 15/06/2021</b></i>

<b>Cán bộ hướng dẫn thiết kế</b>

<b> Hoàng Tuấn Việt</b>

<b>MỤC LỤC NỘI DUNG</b>

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG I. CÁC THƠNG SỐ TÍNH TỐN...6</b>

<b>2.2 Tính chiều dày cách nhiệt của kết cấu bao che...16</b>

<b>2.3 Kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cấu...25</b>

<b>2.4 Kiểm tra đọng ẩm trong lịng kết cấu...26</b>

<b>CHƯƠNG III. TÍNH NHIỆT CHO KHO LẠNH...30</b>

<b>3.1.5 Dịng nhiệt do hoa quả hơ hấp tạo ra...41</b>

<b>CHƯƠNG IV. CHỌN PHƯƠNG ÁN, TÍNH TỐN CHU TRÌNH VÀ CHỌN MÁY NÉN...43</b>

<b>4.1 Chọn phương án...43</b>

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>4.2 Tính tốn chu trình và chọn thiết bị...43</b>

<b>5.4 Tính chọn thiết bị hồi nhiệt...56</b>

<b>CHƯƠNG VI. TINH CHỌN CÁC THIẾT BỊ PHỤ...56</b>

<b>6.1 Tính chọn thiết bị bình chứa cao áp...57</b>

<b>6.2 Tính chọn bơm máy cho hệ thống...57</b>

<b>7.2 Tính chọn đường ống dẫn nước làm mát thiết bị ngưng tụ...58</b>

<b>CHƯƠNG I. CÁC THƠNG SỐ TÍNH TOÁN1.1.Nhiệt độ và độ ẩm</b>

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

■ Nhiệt độ ngoài trời tính tốn là nhiệt đơ trung bình cơng của nhiệt độ tối đa ghi nhận được và nhiệt độ trung bình cực đại của tháng nóng nhất được xác định bằng cơng thức:

Trong đó:

<i>t</i><sub>: Nhiệt độ ngồi trời tính tốn, C;</sub>

<i>x : Hệ số an tồn quyết định đến thời gian bảo đảm chế nhiệt phòng dưới tác động</i>

của sự biến đổi khơng khí ngồi trời, lấy (0 – 0,4)

<i>t</i> <sub>: Nhiệt độ trung bình cực đại của tháng cao nhất (tháng 6, 7), C;</sub>

<i>t</i> <sub>: Nhiệt độ cực đại tuyệt đối (tháng 6, 7), C;</sub>

Dựa vào nguồn tài liệu tham khảo: QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sốliệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng, ta có:

Nhiệt độ trung bình cực đại của tháng cao nhất (tháng 6, 7), <small>max</small>

Nhiệt độ cực đại tuyệt đối (tháng 6, 7), <i>t</i><small>max</small><sub>= 42,5 C</sub>

Hệ số an toàn quyết định đến thời gian bảo đảm chế nhiệt phòng dưới tác động của

<i>sự biến đổi khơng khí ngồi trời, x = 0,1</i>

Với các thông số bên trên vừa tra được, áp dụng công thức (1), ta được:

<i>t</i> <sub>= (1- 0,1)x32,7 + 0,1x42,5 = 33,68 C</sub>

■ Độ ẩm trung bình của tháng nóng nhất (tháng 6,7) φ được xác định theo bảng 2.10 QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng , với địa điểm Lai Châu.

φ = 81,6

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

■ Độ ẩm trung bình lúc 13h của tháng nóng nhất được xác định theo bảng 2.13 QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng , với địa điểm Lai Châu.

<i>t : nhiệt độ tính tốn bên trong phịng máy, C;</i>

<i>t : nhiệt độ tính tốn của khơng khí ngồi trời lấy theo hướng dẫn tính tốn tổ </i>

<b>1.2. Thơng số kích thước kho lạnh</b>

■ Các thơng số chiều dài, chều rộng, chiều cao, diện tích của các kho lạnh, phòng đệm sẽ được liệt kê trong <i><b>bảng 1.1</b></i> sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Độ ẩm(%)</b>

<b>Thời gian bảoquản (ngày)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>h : chiều cao chất tải, m;</i>

<i>F : diện tích chất tải hữu ích, m ;</i><small>2</small>

Diện tích chất tải hữu ích được tính tốn theo cơng thức: <i>F<sup>hi</sup><small>F</small>F (m ) (1.4) <small>XD</small></i> <small>2</small>

■ Tính tốn thể tích chất tải và các hệ số của các phòng lạnh được liệt kê trong <b>bảng 1.3</b>

dưới đây:

<i>Bảng 1.3. Tính tốn thể tích chất tải</i>

Tên phịngl nh ạ

Di n tchệ(m )<small>2</small>

(Lấấy theob ng 1.1ả )

H sốấ sệ ửd ng ụdi n tchệ

Di n tchệchấất t i h u ích,ả ữ

<i>F (m</i><small>2</small>) (Sửd ng CT4)ụ

Chiêều caochấất t i,ảh (m), (Lấấytheo b ngả

Th tchểchấất t iả

V (m )<small>3</small>

(S d ngử ụCT3)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trong đó:

<i>E : dung tích kho lạnh, tấn;V : thể tích chất tải của kho, m ;</i><small>3</small>

<i>g</i><sub>: tiêu chuẩn chất tải không hoặc có kể đến bao bì tùy theo loại mặt hàng, </sub>

(tấn/m<small>3</small><i>) - thông số được tra tại “ bảng 2.4, trang 32 Hướng dẫn thiết kế hệ thống </i>

lạnh – thầy Nguyễn Đức Lợi”

<i>Các chức năng bảo quản và các thơng số như thể tích chất tải của kho (V ), giá trị tra </i>

được của tiêu chuẩn chất tải <i>g<small>v</small><sub>, dung tích kho E được liệt kê dưới </sub><b><sub>bảng 1.4</sub></b></i><sub> dưới đây:</sub>

<i>Bảng 1.4. Tính tốn dung tích kho</i>

phẩm chứa gv (tấn/m3)

V(m3)(Lấy theo

<i><b>bảng 1.3)</b></i>

E (tấn)(sử dụng CT

<b>CHƯƠNG II. TÍNH TỐN CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT</b>

Chọn lớp cách nhiệt là polistirol, khi tính tốn thiết kế lớp cách nhiệt cho kho lạnh bằng vật liệu này cần đảm bảo các yêu cầu sau:

Đảm bảo được độ bền lâu dài của công trình.Chống được ẩm đọng lại trang lịng kết cấu.Tránh được đọng sương trên bề mặt kết cấu.

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Đảm bảo được quy tắc phòng chống cháy nổ, an tồn cho người, hàng hóa bảo quản.

Thuận tiện cho việc bốc dỡ hàng cơ giới.Đảm bảo tối ưu về kinh tế.

<b>2.1 Chọn kết cấu cách nhiệt và cách ẩm 2.1.1. Các kết cấu cách nhiệt phòng lạnh</b>

Các lớp vật liệu của mỗi kết cấu được thể hiện trong <b>hình 2.1</b>, như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><small>i</small></i>: hệ số truyền nhiệt của lớp kết cấu, (W/m.K);

Để chọn kết cấu cách nhiệt và cách ẩm, ta cần quan tâm thêm hệ số tán ẩm của vật liệu(g/m.h.MPa). Hệ số truyền nhiệt của kết cấu <i><small>i</small></i>, hệ số tán ấm của vật liệu được tra trong bảng 3.1 và 3.2 trang 81, 83 sách “Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh- của Thầy Nguyễn Đức Lợi” 2 ; phụ lục II trang 377 đến 379, “sách Kĩ thuật thơng gió” 2 , và phụlục VII sách “Các giải pháp kiến trúc khí hậu Việt Nam” 3 . Các thông số này được tổng hợp trong <b>bảng 2.1</b> sau đây:

<b>Kết cấu</b>

<b>Độ dày lớpkết cấu,</b>

<i><small>i</small></i><b> (m)</b>

<b>Hệ sô truyềnnhiệt,</b>

<i><small>i</small></i><b> (W/m.K)</b>

<b>Hệ số khuếchtán ẩm,(g/m.h.Mpa)</b>

<b>Nhiệt trở của kết cấu,</b>

<i>R (m</i><small>2</small>.K/W)

<b>(xác định qua CT 6) Tường ngoài</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>0.0422. Gạch xây </b>

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.7232. Lớp cách</b>

<b>3. Tôn dày</b>

<b>Mái nhà (độ dốc i=2%)1. Gạch lá</b>

<b>0.0552. Vữa xi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.2 Tính chiều dày cách nhiệt của kết cấu bao che</b>

Chiều dày của lớp cách nhiệt được xác định theo yêu cầu cơ bản:

Vách ngồi của kết cấu bao che khơng được phép đọng sương nghĩa là độ dày của lớp cách nhiệt phải đủ lớn để nhiệt độ bề mặt vách ngoài lớn hơn nhiệt độ đọng sươngChiều dày lớp cách nhiệt được tính theo cơng thức:

(2.2)Trong đó :

<i><small>cn</small></i> : chiều dày lớp cách nhiệt yêu cầu, m;

<i><small>cn</small></i>: hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt, W/m K;

<i><small>i</small></i>: chiều dày lớp vật liệu thứ i, m;

<i><small>i</small></i>: hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/m K;

: hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của bề mặt ngoài và trong (W/m K) – thông số tra <small>2</small>.<small>o</small>

<i>bảng 3.7 trang 86 “Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh – Nguyễn Đức Lợi” 1 </i>

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>K</i>

<sub>: hệ số truyền nhiệt hợp lý của toàn bộ kết cấu, (W/m</sub><small>2</small>.<small>o</small>K);

<i>K</i>

<i><small>hl</small></i><sub> được xác định dựa vào độ chênh lệch nhiệt độ giữa khơng khí trong và ngồi</sub>

phịng lạnh, trong đó, độ chênh lệch nhiệt độ được tính theo cơng thức: <i>t</i> <sup>(</sup><i>t<small>N</small>t<small>T</small></i><sup>)</sup> <sub> (°C) (2.3)</sub>

<i>t</i> <sub>: nhiệt độ tính tốn bên trong phịng lạnh, °C;</sub>

: hệ số kể đến ảnh hưởng của kết cấu bao che;

được tra trong Bảng 3.7 sách giáo trình Thơng gió của thầy Trần Ngọc Chấn.■ Sự phụ thuộc của hệ số truyền nhiệt hợp lý <i>K<small>hl</small><sub> vào độ chênh nhiệt độ t được thể </sub></i>

hiện trong <b>bảng 2.2</b> dưới đây:

Phònglạnh 1

tường phía Bắc (giáp khơng khí bên

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tường phía Tây (giáp phịng lạnh 1) 0 0 0.7 0 0.78

tường phía Bắc (giáp khơng khí bên

Phịnglạnh 3

tường phía Đơng (giáp khơng khí bên

tường phía Bắc(giáp với khơng khí bên

<b> K <small>hl</small>(W/m .K)<small>2</small></b>

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

■ Hệ số truyền nhiệt hợp lý

<i>K</i>

<i><small>hl</small></i><sub> của các kết câu tường và mái của các phòng lạnh phụ </sub>

<i>thuộc vào độ chênh nhiệt độ t được thể hiện trong </i><b>bảng 2.3</b> dưới đây:

<b>Bảng 2.3. Xác định </b><i>K<small>hl</small></i><sub>cho tường và mái của các phòng lạnh</sub>

■ Ta sẽ tính tốn hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu

Hê số truyền nhiệt thực của kết cấu được xác định trong công thức sau:

(W/m .K) (2.4)<small>2</small>

Trong đó:

<i>K</i> <b><sub>: hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu, W/m .K;</sub></b><small>2</small>

<small>1</small>; <small>2</small>: Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của bề mặt ngoài và trong, W/m .K, được tra <small>2</small>

tại bảng 3.7 trang 86 sách “Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh” của Thầy Nguyễn Đức Lợi;

<i><small>i</small></i>: chiều dày lớp vật liệu thứ i, m;

<i><small>i</small></i>: hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ I, W/m<small>2</small>.K;

<i><small>cn</small></i>: hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt, W/m .K; <small>2</small>

<i><small>cn</small></i> : chiều dày lớp cách nhiệt được chọn, m;

Đối với nền, chiều dày cách nhiệt được tính tốn theo cơng thức sau:

<i><small>cnn</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><small>i</small></i> : chiều dày lớp vật liệu thứ i, m;

<i><small>cn</small></i>: chiều dày lớp cách nhiệt nền, m;

<i>K</i> <sub>: hệ số truyền nhiệt hợp lý của nền, W/m</sub><small>2</small>. K;<small>o</small>

Dựa vào cơng thức tính tốn (9) (10) ta đi xác định chiều dày cách nhiệt và hệ số truyền nhiệt thực cho các phòng lạnh và cửa trên căn cứ như sau: Chọn chiều dày cách nhiệt baogiờ cũng phải bằng hoặc lớn hơn chiều dày tính tốn được. Nếu sử dụng tấm polystirol thì nên chọn chiều dày cách nhiệt theo bội số của chiều dày cách nhiệt cơ bản 0,05; 0,10; 0,15; 0,20; 0,25 m.

Kết quả tính tốn chiều dày cách nhiệtvà hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu bao che được thể hiện trong <b>bảng 2.4</b> dưới đây:<i> </i>

,W/m<sup>2</sup><sup>.K</sup>tường phía Đơng 1

tường phía Đơng

Phịnglạnh số1

tường phía Tây (giáp

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

hành lang)tường phía Bắc (giáp

tường phía Đơng (giáp

tường phía Tây (giáp

Phịnglạnh số2

tường phía Nam (giáp

tường phía Bắc (giáp

tường phía Đơng (giáp

Phịnglạnh số3

tường phía Tây 1(giáp

tường phía Tây 2(giáp

20

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

tường phía Nam (giáp

phòng đệm

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

5 Cửa 0.1 0.039

<b>2.3 Kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cấu</b>

■ Tiến hành kiểm tra đọng sương như sau: chọn kết cấu bề mặt tường nguy hiểm nhất để kiểm tra, nếu đảm bảo an tồn thì các mặt tường khác cũng an toàn.

■ Để tránh đọng sương trên bề mặt kết cấu cần đảm bảo :

<i>K</i><sub>: hệ số truyền nhiệt của kết cấu khi sảy ra hiện tượng đọng sương</sub>

: hệ số trao đổi nhiệt ở bề mặt có nhiệt độ cao hơn, = 23.30,95 : hệ số an toàn

<i>t</i><sub>: nhiệt độ điểm sương</sub>

■ Từ các thông số t = 33.68 C , φ = 81.6 , dựa vào biểu đồ i-d ta xác định được t qua cách làm<small>N </small> <sup>o</sup> <small>s</small>

sau đây:

Từ các thông số trên t = 33.68 C và φ=81.6% , dựa vào <small>N </small> <sup>o</sup> <b>biểu đồ i-d</b> ta xác định được t =30.2 C<small>s</small> <sup>o</sup>

t = 16 C và φ=81.6%, dựa vào biểu đồ i – d ta xác định được t =12.7 C<small>N </small> <sup> o</sup> <small>s</small> <sup>o</sup>

t = 35 C và φ=81.6%, dựa vào biểu đồ i – d ta xác định được t =31.3 C<small>N </small> <sup> o</sup> <small>s</small> <sup>o</sup>

T<small>s</small> được xác định như sau : Từ nhiệt độ t dóng với đường φ=81.6% tại một điểm 1, rồi dóng <small>N</small>

điểm 1 xuống đường d=const cắt φ=100% điểm tại điểm A . Từ A dóng với đường t=const ta được nhiệt độ điểm sương t 30.2 c . Dưới đây là <small>s = </small> <sup>o</sup> <b>hình 2.1</b> tính t trên biểu đồ I-d:<small>s </small>

22

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hình 2.2 . Tính toán ts trên biểu đồ I-d

■ Kiểm tra đọng sương đối với các phòng lạnh được liệt kê trong bảng 2.6 sau đây:

Phịnglạnh 1

Tường phía đơng giáp

Tường phía tây giáp

Tường phía nam giáp

Tường phía bắc giáp

Phịnglạnh 2

tường phía nam giáp

Tường phía bắc giáp

Khơng đọngsươngPhịng

lạnh 3

tường phía đơng giáp

tường phía tây giáp

23

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

tường phía nam giáp

Tường phía bắc giáp

<b>2.4 Kiểm tra đọng ẩm trong lòng kết cấu</b>

■ Điều kiện để ẩm không đọng lại làm ướt cơ cấu cách nhiệt là áp suất riêng phần hơi nước thực tế luôn luôn phải nhỏ hơn phân áp suất bão hòa hơi nước ở mọi điểm trong cơ cấu cách nhiệt:

p p<small>xhmax</small> (2.7)Trong đó:

p<small>x:</small> áp suất riêng phần hơi nước thực tếp<small>hmax:</small> áp suất bão hịa hơi nước

■ Nghĩa là đường p khơng được cắt p<small>xhmax</small> mà mà phải ln nằm phía dưới đường p<small>hmax</small> . Đường áp suất riêng phần hơi nước p và đường phân áp suất bão hòa p<small>xhmax</small> có thể xác định được nhờ trường nhiệt độ ổn định trong vách cách nhiệt. Trường nhiệt độ trong váchđược xác định từ nhiệt độ của các lớp vách nhờ các biểu thức xác định mật độ dòng nhiệt khác nhau:

t<small>f1</small> , t : lần lượt là nhiệt độ khơng khí bên ngồi và bên trong<small>f2</small>

q : mật độ dòng nhiệt qua kết cấu cách nhiệt

■ Kiểm tra đọng sương đọng ẩm bên trong kết cấu của tường bao và mái ở phịng có nhiệt độ thấp nhất là t = 0<small>t</small> <sup>0</sup>C.

<b>a. Đối với tường ngoài </b>

24

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Mật độ dòng nhiệt qua kết cấu cách nhiêt:q = (W/m2)=

= 0,039 × (33,68 – 0) = 1.32 (W/m2)Nhiệt độ các dòng nhiệt truyền qua các lớp vách:q = →

Trong đó :

t<small>f1</small> , t : lần lượt là nhiệt độ không khí bên ngồi và bên trong<small>f2</small>

t<small>1,</small> t t t t t t lần lượt là nhiệt độ dòng nhiệt truyền qua các lớp vách<small>2, 3, 4, 5, 6, 7 :</small>

q : mật độ dòng nhiệt qua kết cấu cách nhiệt

Dựa vào các giá trị nhiết độ vừa tính tốn để xác định áp suất hơi bão hòa tại các

<i>điểm trên kết cấu của tường ngồi. (Tra đồ thị i_d ) ta có </i><b>bảng 2.7</b> như sau:

<b> Bảng 2.7. Áp suất hơi bão hòa tại các điểm trên kết cấu tường bao</b>

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

lớp kết cấu 1.000 2.000 3.000 4.000 5.000 6.000chiều dày lớp

● P và P là phân áp suất hơi của khơng khí ngồi và trong phịng.<small>h1h2</small>

● H là trở kháng thấm hơi qua kết cấu bao che, .

<i> Với: là chiều dày của lớp vật liệu thứ i</i>

<i> là hệ số xuyên ẩm (Bảng 3.2 trang 83 sách Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh)</i>

Ta có: (Pa) (Pa)

H = = (m<small>2</small>.h.MPa/g)(g/m .h)<small>2</small>

Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt : (Pa)

26

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>5.3 Tính chọn tháp giải nhiệt</b>

- Ta chọn số tháp làm mát bằng số máy nén để thuận tiện cho việc vận hành và sửa chữa cho tháp giải nhiệt, cũng như tính kính tế trong quá trình sử dụng. Ta chọn 2 tháp làm mát.

- Năng suất lạnh của hệ thống tháp làm mát nước là: Q = Q = <small>thápk </small> 328 (kW)

- Năng suất lạnh của 1 tháp làm mát nước là:

<small>nrnv</small>QV =

C × ρ × (t -t ) (m<small>3</small>/h).Trong đó:

C: Nhiệt dung riêng của nước, C = 4,18 kJ/kg.<small>0</small>C;62

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Từ các thông số: t = 31 C, t = 40 C, t = 35 C, tra trên biểu đồ Hình 8-29_ Trang <small>ư</small> <sup>0</sup> <small>nr</small> <sup>0</sup> <small>nv</small> <sup>0</sup>

320 Sách Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh của Thầy Nguyễn Đức Lợi, ta tra được k = 1.1.

- Năng suất nhiệt để chọn tháp:

<small>1áp1chon tháp</small>

- Tính đổi từ kW => ton: 1ton<small>(nhiệt)</small> = 3900 (kcal/h), 1(kW) = 860 (kcal/h).

Từ đây ta đổi đơn vị: Q<sup>1</sup><small>chon tháp</small><sub>= 149 (kW) = </sub><sup>149 × 860</sup><sub>3900</sub> <sup> = 32.8 (ton)</sup><sub>.</sub>

<b>-Tra bảng 8-22_ Trang 318_Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh, ta chọn được tháp của </b>

hãng RINKI_ kiểu FRK125. Với các thông số kĩ thuật thể hiện trong bảng 4.5 sau: Lưu

Kích thước(mm)

tơ quạt

Khối lượng(kg)

h∅ mm

Chú thích:

63

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

H - Chiều cao tháp (cả mô tơ). in – Đường nước vào.D – Đường kính ngồi của tháp. out – Đường nước ra.of – Đường chảy tràn. dr – Đường xả.fv – Van phao. qs –Cấp nước nhanh. Lưu lượng nước là lưu lượng định mức. Với tháp FRK125 lưu lượng định mức là 27.1 (l/s) cho 1 tôn lạnh.

Chi tiết cấu tạo của tháp giải nhiệt:

1. Động cơ quạt gió; 2. Vỏ tháp; 3. Chắn bụi nước; 4.Dàn phun nước; 5.Khối đệm ; 6.Cửakhơng khí vào; 7.Bể nước; 8.Đường nước lạnh cấp để làm mát bình ngưng; 9.Đường nước nóng từ bình ngưng ra đưa vào dàn phun để làm mát xuống nhờ khơng khí đi ngượcchiều từ dưới lên; 10. Phin lọc nước; 11.Phễu chảy tràn; 12. Van xả đáy; 13. Đường cấp nước với van phao; 14. Bơm nước; PI – Áp kế; TI – Nhiệt kế.

<b>5.4 Tính chọn thiết bị hồi nhiệt</b>

Dịng nhiệt thiết bị hồi nhiệt có thể xác định bằng cơng thức:

Q = Q = Q = m (h -h ) 10 = m (h -h ) 10 , (W)Trong đó:

Q<small>hn </small>: Dịng nhiệt trong thiết bị hồi nhiệt, (W);h<small>1</small>, h<small>1’ </small>: Entanpy của hơi vào và ra khỏi thiết bị hồi nhiệt;m : Lưu lượng mơi chất tuần hồn trong hệ thống, <b>m = 2,9</b> (kg/s);

ngưng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

h<small>3</small>, h<small>3’ </small>: Entanpy của lỏng vào và ra khỏi thiết bị hồi nhiệt;

Từ các thơng số trên, ta tính tốn được dịng nhiệt của thiết bị hồi nhiệt như sau:<small>3</small>

Q = 1.3 (405 - 390) 10 = 19500(W)Diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị hồi nhiệt được tính tốn theo cơng thức:

Trong đó:

F: Diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị hồi nhiệt, m ;<small>2</small>

<i>k : Hệ số truyền nhiệt k của thiết bị hồi nhiệt nằm trong khoảng 120 ÷ 180 </i>

(W/m<small>2</small>.K). Chọn k = 180 (W/m<small>2</small>.K).

<i>Q</i> <sub>: Dòng nhiệt của thiết bị hồi nhiệt, W;</sub>

<i>t : Hiệu nhiệt độ trung bình, </i><small>0</small>C;

<i> Hiệu nhiệt độ trung bình t được tính tốn như sau:</i>

F=

180 × 42.1

Từ đây, ta lựa chọn thiết bị hồi nhiệt của hãng SEC Heat Exchangers.

<b>Dựa vào catalog của thiết bị hồi nhiệt ta chọn thiết bị hồi nhiệt model C.73.41.50</b>

Mã thiết bị: C.73.41.50

Loại: Trao đổi nhiệt ngược dòng. 65

</div>

×