Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

đồồ án kĩ thuật thi cồng thi công bê tông cốt thép toàn khối nhà nhiều tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 62 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Công I

TRƯỜNG Đ IẠ H CỌ XÂY D NGỰBỘ MÔN CÔNG NGH VÀ QU NỆẢ LÝ XÂY D NGỰ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 1 </b>

<b>THI CÔNG BÊ TƠNG CỐT THÉP TỒN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG</b>

Giáo viên giao đồ án : <b>Thầy TRẦN QUANG DŨNG</b> Ký tên:

<b>Giáo viên hướng dẫn : Thầy TRẦN QUANG DŨNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chiều dày sàn s 120

Dầm chính

bd1b ×hd1b

1hd = × L

Trong đó:

hd − Chiều cao dầm m = 10 ÷ 12

Ld − Nhịp làm việc của dầm Xác định chiều cao dầm chính D<small>1:</small>

Dầm biên D1B có:

Ld = L = 5.8m = 5800mm<small>1 </small>1

hd1B = × 5800 = 580

Chọn kích thước dầm: bd1B × h<small>d1B </small>= 220 × 600mmDầm giữa D1G có:

Ld = L = 2.4m = 2400mm.<small>2 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

hd1G = × 2400 = 240

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chọn kích thước dầm:bd1G × hd1G = 220 × 300mm

 Xác định chiều cao dầm phụ D :<small>2 </small>Dầm D2 có:

Ld = B = 3.2m = 3200mm1

hd2 = × 3200 = 266,7

Chọn kích thước dầm: bd2 × h = 200 × 300mm<small>d2 </small> Xác định chiều cao dầm mái Dm:

Do dầm mái chịu tải trọng nhỏ nên ta sẽ chọn chiều cao dầm bằng chiều cao dầm giữa để thiên về an tồn và định hình ván khn.

Dầm Dm: H = max(L1,L2)/10 =580/10=58cm => Kích thước dầm mái Dm :<small>dm</small>

25 x 60cm

 Hàm lượng cốt thép : � = 1.5%

<b>2. Vẽ mặt bằng, mặt cắt công trình:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MẶT BẰNG</small>

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Công I

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>SV : DƯƠNG ANH TUẤN -213365</b>

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Công I<small>MẶT CẮT A-A</small>

<small>MẶT CẮT B-B</small>6

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>SV : DƯƠNG ANH TUẤN -213365</b>

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Cơng I

<b>3. Đặc điểm cơng trình và điều kiện thi cơng</b>

 Cơng trình nhà dân dụng có: Nhà 6 tầng với chiều cao:

Tầng 1 : 4 (m)Tầng 2,3,4,5,6 : 3,4 (m)Tầng mái : 3.2 (m)

 Mặt bằng có tổng diện tích : 1102.08 m<small>2</small> với:Chiều dài cơng trình : 67.2 mChiều rộng cơng trình : 16.4 m

Nhà khung bê tơng cốt thép tồn khối. Nhà nhiều tầng có kết cấu các tầng là tương đối giống nhau

Quy mơ cơng trình thuộc dạng vừa Điều kiện thi cơng

+ Cơng trình thi cơng vào mùa đơng, chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết như khô, hanh + Đặc điểm thi cơng : Rộng rãi, có đường cho các phương tiện vận chuyển cỡ lớn ravào, nằm ngồi thành phố, có đủ thời gian bố trí các công tác thi công.

+ Đơn vị thi công : Là đơn vị lớn có đủ khả năng về máy móc, thiết bị, cơng nhân lành nghề có khả năng sử dụng những cơng nghê thi cơng tiên tiến

- Cơng trình là nhà cao tầng có số lượng cơng việc khác nhau không nhiều, cụ thể ởđây là từ tầng 2 đến tầng 6 tương đối giống nhau, do đó biện pháp thi côngthường được chọn là thi công dây chuyền

- Ở đay do chiều dài nhà là tương đối lớn, số lượng bước cột nhiều, vì vậy để thuận tiện cho công tác tổ chức thi công được nhịp nhàng và liên tục ta chọn giải pháp chia khu vực thi công thành các phân khu nhỏ hơn, và cũng để phù hợp với khả năng làm việc của người và máy móc ( khi đổ bê tơng )

 Chọn phương án thi cơng : có 3 phương án đổ bê tơng tồn khối là+ Thi cơng tồn khối cột, dầm, sàn

+ Thi cơng cột trước, tồn khối dầm, sàn sau+ Thi công từng phần: cột, dầm, sàn

 Ta chon phương án thi cơng cột trước, tồn khối dầm,sàn sau. Vì phương án nàyphù hợp với khả năng thi công về yêu cầu thời gian và kết cấu cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hiện nay trong xây dựng sử dụng 2 hệ ván khn chính là hệ ván khn bằng gỗ và hệ ván khn định hình ( bằng thép hoặc bằng gỗ dán có sườn thép gia cường)

- Hệ ván khơn bằng gỗ địi hỏi nhiều cơng sức chế tạo, khó thay đổi kích thước( như cột chống nếu chiều cao tầng khác nhau thì khó ln chuyển được), độ linh hoạt kém, ti lệ hoa hụt kém

- Hệ ván khn định hình bằng thép hay bằng gỗ gán có sườn thép gia cường dễ tháo lắp, thi công nhanh, bề mặt cấu kiện thi công đẹp, hệ số ln chuyển lớn

Cơng trình là nhà nhiều tầng ( 6 tầng ) địi hỏi lượng ván khn lớn nên việcsử dụng ván khn có độ bền lớn sẽ đem lại hiệu quả cao

Do vậy, ta sử dụng ván khn định hình bằng thép có hệ số ln chuyển lớn, vừađem lại hiệu quả thi công cao, vừa phù hợp với khả năng đáp ứng của thị trường.Và sử dụng ván khn thép định hình của Hịa Phát

+ Trọng lượng riêng : γ = 650 KG/m<small>3</small>+ Ứng suất cho phép của gỗ [σ] = 120 (KG/cm )<small>2</small>+ Modun đàn hồi của gỗ : E = 1.1 x 105 (<small>gỗ </small> KG/cm2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Hệ giáo chống ( đà giáo )

- Hệ giáo chống : Sử dụng giáo tổ hợp PLA do hãng Hòa Phát chế tạo và cung cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Cấu taoh giáp PLA bao gồm :+ Phần khung tam giác tiêu chuẩn+ Thanh giằng chéo và giằng ngang+ Kích chân cột và đầu cột+ Khớp nối khung+ Chốt giữ khớp nối

- Tổng chiều cao của kích đầu và chân, kể cả phần cố định của kích là 0.2 ÷ 0.75 m- Có thể sử dụng toàn bộ là cột chống đơn hoặc phương án kết hợp giữa giàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Công I

- Đạt được độ bền cao, duy trì được độ cứng lớn trong suốt quá trình đổ, đảm bảo an tồn cao cho ván khn. Việc lắp dựng đưuọc đảm bảo bề mặt BT nhẵn- Việc thao lắp ván khuôn đơn giản nhờ các phương pháp liên kết thích hợp, do vậy

khơng cần cơng nhân có trình độ cao. Đây là yếu tố quan trọng trong suốt thời gian thi cơng

- Chi phí thiết bị ván khn được giảm vì các cơng việc đã được tính tốn lập ra các bảng tra

- Ván khn cơng cụ đạt được thời gian sử dụng lâu nhất, có thể dùng có 1 hay nhiều cơng trình mà vẫn đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, quản lý thuận tiện, hiệu quả kinh tế cao.

- Hình dáng, kích thước của từng cấu kiện thích hợp cho việc lắp dựng, tháo dỡ, vận chuyển bằng thủ công.

- Ván khuôn cụ khi kèm theo chống đỡ bằng giáo công cụ sẽ trở thành một hệ thống đồng bộ, hoàn chỉnh, đảm bảo thi công nhanh, nâng cao chất lượng ván khuôn, hiện trường thi cơng gọn gàng, khơng gian thống, mặt bằng tiện lợi, an toàn…

1.2 Bê tông

- Giai đoạn thi công cột : do thi cơng cột có kích thước hẹp ( khơng lớn như dầm,sàn ) do đó việc đổ bằng máy bơm là khơng đảm bảo vì máy bơm địi hỏi khối lượng thi công lớn, liên tục. Mà khi thi cơng cột có kích thước nhỏ, thời gian đầm lâu,… do đó dùng bê tơng thượng phẩm do xe chuyên dụng chở đến và đổ vào thùng chứa để cầu trục tháp cẩu đổ lên.

- Giai đoạn thi công dầm sàn : có kích thước lớn và địi hỏi thi công liên tục nên ta dùng máy bơm bê tông đảm bảo lượng đổ lớn và thi công liên tục.1.3

Cốt thép

- Gia công bằng máy, tiến hành tại công trường

- Việc vận chuyển, dự trữ được tính tốn phù hợp với tiến độ thi công chung, đảmbảo yêu cầu về chất lượng

1.4 Vận chuyển

Do khối lượng vật liệu khơng q lớn có thể dùng cần trục tháp để vận chuyển lên cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>SV : DƯƠNG ANH TUẤN -213365</b>

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Công I

<b>2. Phương an chia đợt, phân đoạn thi công</b>

Mô tả tổng quát dây chuyền thi công kết cấu 1 tầng đơn giản Chia làm 2 đượt thi công :

+ Đợt 1: Thi công cột+ Đợt 2: Thi cơng dầm, sàn

Tương ứng với đó là các dây chuyền thi công sau:- Lắp dựng cốt thép cột và ván khuôn cột- Đổ bê tông cột

- Tháo dỡ ván khuôn cột- Ghép ván khuôn dầm sàn- Đặt cốt thép dầm sàn- Đổ bê tông dầm sàn- Tháo ván khuôn dầm sàn

<b>III. TÍNH TỐN PHƯƠNG ÁN Tổ</b>

<b> hợp ván khuôn cột, dầm,sàn</b>

1. <b>Tính tốn tổ hợp ván khuôn cột </b>

Đặc điểm ván khuôn :

Bố trí ván khn cho cột

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>833</small> = 0.07 cmf =<small>2 </small>

<small>tc4</small>x <small> bt PAL</small>

<small>5.1 x 0.065 x1304</small>

<small>384 x 10 x 5 833</small>

= 2.43 x 10<small>-3</small> (cm)<small>q x</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Công I

 f = 0.07 + 2.43 x 10 = 0.072 (cm) < [f ] = <small>-3130</small>= 0.325 (cm)<small>400</small>

 Vậy chọn xà gồ dọc đỡ dầm D1b có kích thước b x h = 10 x 10 cm là hợp lí.

e, Kiểm tra khả năng chịu lực của giáo PAL

Tải trọng tác dụng lên 1 cột chống của giáo PAL ( Giả sử cột chống đặt ngay dưới dầm,khoảng cách các cột là 1.2m )

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Công I

<small>3</small> <sub>12</sub>

<small>CHI TI ?t</small>

<small>MẶT CẮT 2-2CHI TIET 2</small>

<small>MẶT CẮT 1-1</small>

<small>24005800</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>718 918</small>

<small>14 319</small>

Diện tích1 tấm (m2)

Số lượngtấm /CK

Diện tích 1CK(m2)

Số lượngCK

Tổng SLtấm

Tổng diên tích(m2)

- Tĩnh tải: do BTCT sàn : hs = 120 mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

q1 = h x <small>s </small> � = 0.12 x 2500 = 300 (kG/m2) q = n x q = 1.2 x 300 = 360 <small>1</small><sup>tt </sup> <small>1</small><sup>tc </sup>(kG/m2)

- Tải trọng bản thân ván khuôn q2<small>tc </small>= �ván = 24.27 (kG/m2)

q1<small>tt </small>= n x q = 1.1 x 24.27 = 26.71 (kG/m2)<small>2</small><sup>tc </sup>- Hoạt tải : quá trình đầm và đổ

BT q3<small>tc </small>= 400 + 200 = 600 (kG/m2)

q3<small>tt </small>= n x q = 1.3 x 600 = 780 (kG/m2)<small>3</small><sup>tc </sup>

- Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên mặt sàn q<small>4</small><sup>tc </sup>= 250 (kG/m2)

q4<small>tt </small>= n x q = 1.3 x 250 = 325 (kG/m2)<small>3</small><sup>tc </sup>Trong đó: Hoạt tải do đầm bê tông là 200 kG/m<small>2</small>

Hoạt tải do đổ bê tông là 400 kG/m<small>2</small>

 Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván đáy:

qtc = q + q + q + q = 300 + 24.27 + 600 + 250 = 1174 (kG/m2)<small>1</small><sup>tc </sup> <small>2</small><sup>tc </sup> <small>3</small><sup>tc </sup> <small>4</small><sup>tc </sup>Tổng tải trọng tính tốn tác dụng lên ván đáy:

qtt = q + q tt + q = 360 + 26.71 + 780 + 325 = 1492 (kG/m2)<small>1</small><sup>tt </sup> <small>3</small><sup>tt </sup> Tính tốn kiểm tra ván sàn, tính khoảng cách xà gồ lớp 1 ( đỡ sàn S1) Coi ván sàn như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các xà gồ lớp 1Sơ đồ tính

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Chọn tấm 400 x 1500 x 55 (mm) để kiểm tra

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Có đặc trưng hình hịc W = 5.26 cm ; J = 23.48 cmTải trọng tác dụng lên dải 0.4m là

qs<small>tc </small>= qtc x b = 1174 x 0.4 = 497 (kG/m) q = qtt x b = 1492 x 0.4 = 597<small>s</small><sup>tt </sup>(kG/m)

+ Kiểm tra theo điều kiện bền� = <small>Mmax</small> < [�] = 2100 (kG/cm )<small>2</small>

<small>W</small><small>qtt x l2 </small>

= √<sup>128 x 2.1 x 10 x </sup><sup>6 </sup><small>24.48</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

� = . <small>48</small><sup>1 p</sup><sup>tc</sup><small>EJ</small><sup>x l</sup><sup>3</sup>

<small>���� 4</small>

�<small>��</small> � �<small>2</small>= <small> �� </small>8

�2 =

<small>q tcxl3 EJ</small>

Chọn xà gồ lớp 1 có kích thước tiết diện 10 x 10 cm

Có đặc trưng hình học : W = <small>bx h</small>2 = <small>10x 10</small>2 = 167 ( cm )<small>3</small>

J = <small>bxh</small>3 = <small>10x10</small>3 = 833 (cm<small>4</small>)<small>1212</small>

. <small> bt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Tải trọng tác dụng lên xà gồ lớp 1:pl1<small>tc </small>= q x l = 497 x 0.6 = 298 kG<small>s</small><sup>tc </sup>pl1 = q tt x l = 597 x 0.6 = 358 kG- Tải trọng bản thân của xà gồ lớp 1

qbt<small>tc </small>= �gỗ x b x h = 650 x 0.1 x 0.1 = 6.5 kG/m = 0.065 kG/cm q<small>bt</small> = n x q tc = 1.1 x 0.065 = 0.0715 kG/cm M = M<small>I</small>

+ M<small>II</small>

= <sup>358 x 120 </sup>+ <sup>0.0715 x 120</sup><sup>2 </sup>= 10875 kG.cm

+ Kiểm tra theo điều kiện bền:

� = <sup>M</sup><small>max </small>< [ ]�<small>gỗ = 100 (kG/cm2)W</small>

<small>bt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

 � = = 65.12 (kG/cm2) < [�]gỗ = 100 (kG/cm2)<small>167</small>

+ Kiểm tra theo điều kiện biến dạng: f =f1 + f2 ≤ [ f ] =<sup> l</sup><small>đd 400</small>f1 = <sup>1</sup>

<small>48tc3</small>x <small>PAL</small>

<small>298 x 120348 x 10 x5 </small>

= 0.129 cm

f =<small>2 5384</small>

<small>tc4</small>x <small> bt PAL</small>

<small>5 x 0.065 x 1204</small>

<small>384 x 10 x 5 833</small>

= 2.43 x 10<small>-3</small> (cm)

 f = 0.129 + 2.43 x 10 = 0.131 (cm) < [f ] = <small>-3120</small> = 0.3 (cm)<small>400</small>

 Vậy chọn xà gồ lớp 1 đỡ sàn S1 có kích thước b x h = 10 x 10 cm và khoảng cách giữa các xà gồ lớp 1 là 60 cm là hợp lí.

 Tính tốn và kiểm tra xà gồ lớp 2 đỡ sànChọn xà gồ lớp 1 có kích thước tiết diện 10 x 13 cmCó đặc trưng hình học : W = <small>bx h</small>2 = <small>10x 13</small>2 = 282 ( cm )<small>3</small>

J = <small>bxh</small>3 = <small>10x13</small>3 = 1831 (cm<small>4</small>)<small>1212</small>

Coi xà gồ lớp 2 là 1 dầm đơn giảm nhận các kích cột là các gối tựa. Ta có sơ đồ làm việc như sau :

<small>p x </small>

<small>q x</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

� � �<small>��2</small>= <small> �� </small>

�2 =

<small>q tcxl3 EJ</small>

. <small> bt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Tải trọng tác dụng lên xà gồ lớp 2: pl2<small>tc </small>= pl1<small>tc </small>/ 2 = 298 / 2 = 149 kG

pl2 = p<small>l1</small>/ 2 = 358 / 2 = 179 kG- Tải trọng bản thân của xà gồ lớp 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

qbt = �gỗ x b x h = 650 x 0.1 x 0.13 = 8.45 kG/m = 0.084 kG/cm q<small>bt</small> = n x q tc = 1.1 x 0.084 = 0.093 kG/cm M = M<small>I</small>

+ M<small>II</small>

= <sup>179 x 120 </sup>+ <sup>0.093 x 120</sup><sup>2 </sup>= 5537 kG.cm<small>maxmax</small> <sub>max</sub>

+ Kiểm tra theo điều kiện bền:

� = <sup>M</sup><small>max </small>< [ ]�<small>gỗ = 100 (kG/cm2)W</small>

 � = <sup>5537 </sup>= 19.6 (kG/cm2) < [�]gỗ = 100 (kG/cm2)<small>282</small>

+ Kiểm tra theo điều kiện biến dạng: f =f1 + f2 ≤ [ f ] =<sup> l</sup><small>đd 400</small>f1 = <sup>1</sup>

<small>48</small> <sup>tc</sup><small>3</small>x <small>PAL</small>

<small>149 x120348 x 10 x5 </small>

= 0.03 cm

f =<small>2 5384</small>

<small>tc4</small>x <small> bt PAL</small>

<small>5 x 0.084 x 1204384 x 10 x 5 1831</small>

= 1.23 x 10<small>-3</small> (cm)

 f = 0.03 + 1.23 x 10 = 0.03123 (cm) < [f ] = <small>-3120</small> = 0.3 (cm)<small>400</small>

 Vậy chọn xà gồ lớp 2 đỡ sàn S1 có kích thước b x h = 10 x 13 cm là hợp lí.

<b>PHÂN CHIA CƠNG TRÌNH THÀNH CÁC PHÂN KHUVÀ</b>

<b> CÁC ĐỢT THI CƠNG</b>

<b>1.Phân chia mặt bằng thi cơng</b>

Việc phân chia đoạn thi công dựa trên nguyên tắc:

-Đảm bảo khối lượng công việc của từng phân đoạn xấp xỉ nhau, tính chất cơng việc tương đối với nhau, chênh lệch khối lượng giữa các phân đoạn không quá 25%

<small>p x </small>

<small>q x</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

-Vị trí mạch ngừng phù hợp với mặt bằng thi công và kết cấu, ngừng tại vị trí có momen và lực cắt nhỏ nhất trong đó thiên về lực cắt nhỏ hơn. Để thỏa mãn ta chọn mạch ngừng ở vị trí

+ ( <small>1</small> ÷ <sup>2 </sup>) B đối với trường hợp đổ bê tông song song với dầm phụ<small>33</small>

+ ( <small>1</small> ÷ <sup>3 </sup>) B đối với trường hợp đổ bê tơng song song với dầm chính<small>44</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Lắp dựng cốt théo cột+ Lắp dựng ván khuôn cột+ Đổ bê tông cột+ Tháo ván khuôn cột+ Lắp dựng ván khuôn dầm sàn+ Lắp dựng cốt thép dầm sàn+ Đổ bê tông dầm sàn+ Tháo ván khuôn dầm sàn

Ta chia cơng trình thành 4 phân khu như hình vẽ:

<b>2.Bảng tính khối lượng công việc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Công I

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Công I

<b>BẢNG 2: THỐNG KÊ NHÂN CÔNG CHO CÔNG TÁC BÊ TÔNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>TầngTên cấu kiện</small><sup>Thể tích</sup><small>(m3)</small></b>

<b><small>Hàm lượngcốt thép</small></b>

<b><small>Trọng lượng riêng của thép</small></b>

<small>� </small><b><small>(%)</small></b>

<b><small>Số lượngcấu kiện</small></b>

<b><small>Khối lượngcốt thép</small></b>

<b><small>Tổng khốilương (kg)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>BẢNG 4: THỐNG KÊ NHÂN CÔNG CHO CÔNG TÁC CỐT THÉP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>TầngTên cấu kiệnKích Thước (m)</small><sup>Diện tích</sup><sub>(m2)</sub><sup>Số lượng</sup><sub>cấu kiện</sub><small>Khối lượngván khn (m2)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>PHÂN ĐOẠN</small></b>

<b><small>Tầng</small><sup>Phân</sup><sub>đoạn</sub><small>Tên cấu kiệnlượng 1</small><sup>Khối</sup><small>CK (m3)</small></b>

<b><small>Số lượngCK/ 1 phân</small></b>

<b><small>Khối lượng 1 phân đoạn</small><sup>Tổng thể</sup></b>

<small>C1 còn lại0.04120.45C2 còn lại0.02180.34</small>

<small>C1 còn lại0.04100.38C2 còn lại0.02150.28</small>

<small>C1 còn lại0.04120.45C2 còn lại0.02180.34</small>

<small>C1 còn lại0.04100.38C2 còn lại0.02150.28</small>

<small>C1 còn lại0.04120.45C2 còn lại0.02180.34</small>

<small>C1 còn lại0.04100.38C2 còn lại0.02150.28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b><small>BẢNG 9; THỐNG KÊ NHÂN CÔNG CHO CÔNG TÁC BÊ TÔNG CHO TỪNGPHÂN ĐOẠN</small></b>

<small>(Theo định mức 1776 - 2007)</small>

<b><small>Tầng</small><sup>Phân</sup><sub>đoạn</sub><small>Tên cấu kiện</small><sup>Khối lượng</sup><sub>1 Ck (m3)</sub><small>Số lượngCk/1 phânđoạn</small></b>

<b><small>Khối lượng1 phân</small></b>

<small>C20.2115.003.143.049.55D1b0.6510.006.502.5616.64105D1g0.2310.002.252.565.762,3D20.2123.334.982.5612.75Sàn nhịp biên1.909.3317.762.5645.46Sàn nhịp giữa0.959.338.882.5622.73C1 còn lại0.0410.000.383.041.14C2 còn lại0.0215.000.283.040.86</small>

<small>C10.16121.953.336.4917C20.17183.043.3310.11D1b0.65127.802.5619.97109D1g0.23122.702.566.911,4D20.2126.675.692.5614.58Sàn nhịp biên1.5910.6716.922.5643.32Sàn nhịp giữa0.7910.678.462.5621.66C1 còn lại0.04120.453.331.50C2 còn lại0.02180.343.331.12</small>

<small>C20.30154.443.3314.80D1b0.65106.502.5616.64106D1g0.23102.252.565.762,3D20.2123.334.982.5612.75Sàn nhịp biên1.909.3317.762.5645.46Sàn nhịp giữa0.959.338.882.5622.73C1 còn lại0.04100.383.331.25C2 còn lại0.02150.283.330.94</small>

<small>Sàn nhịp biên1.9010.6720.312.5651.99Sàn nhịp giữa0.9510.6710.152.5625.99C1 còn lại0.04120.453.661.65C2 còn lại0.02180.343.661.24</small>

<small>Sàn nhịp biên1.599.3314.802.5637.88Sàn nhịp giữa0.799.337.402.5618.94C1 còn lại0.04100.383.661.37C2 còn lại0.02</small> 48 <sub>15</sub> <small>0.283.661.03</small>

Đo Án Kĩ Thuật Thi Công I

<small>Ghi chú : Định mức cho công tác bê tông cột: Mã hiệu AF.22200 ( 1776/BXD-VP)Định mức cho công tác bê tông dầm, sàn: Mã hiệu AF.32300 ( 1776/BXD-VP)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Đồ Án Kĩ Thuật Thi Công I

<b><small>BẢNG 10: THỐNG KÊ NHÂN CÔNG CỐT THÉP CHO TỪNG PHÂN ĐOẠN</small></b>

<small>(Theo định mức 1776-2007)</small>

<b><small>Tầng</small><sup>Phân</sup><sub>đoạn</sub><small>Tên cấu kiện</small><sup>Thể tích 1</sup><sub>CK (m3)</sub><small>Hàmlượng cốt</small></b>

<b><small>của thép</small></b>

<b><small>Số lượngCK/1 phân</small></b>

<b><small>đoạnKhối lượng</small></b>

<b><small>1 phânđoạn</small></b>

<b><small>Đinh mứcSố công</small></b>

<b><small>Tổng sốcông</small></b>

<small>C10.282.0%785012522.818.484.43</small> <sub>12</sub><small>C20.302.0%785018837.208.487.10D1b0.652.0%7850121224.609.1011.14</small>

<small>76D1g0.232.0%785012423.909.103.861,4D20.212.0%785026.67893.979.108.14Sàn nhịp biên1.902.0%785010.673188.2210.9134.78Sàn nhịp giữa0.952.0%785010.671594.1110.9117.39C1 còn lại0.042.0%78501270.658.480.60C2 còn lại0.022.0%78501852.998.480.451C10.192.0%785010304.198.482.58</small> <sub>7</sub>

<small>66D1g0.232.0%785010353.259.103.212,3D20.212.0%785023.33782.019.107.12Sàn nhịp biên1.902.0%78509.332787.8310.9130.42Sàn nhịp giữa0.952.0%78509.331393.9110.9115.21C1 còn lại0.042.0%78501058.888.480.50C2 còn lại0.022.0%78501544.168.480.37C10.162.0%785012306.158.852.71</small>

<small>68D1g0.232.0%785012423.909.173.891,4D20.212.0%785026.67893.979.178.20Sàn nhịp biên1.592.0%785010.672656.8510.9128.99Sàn nhịp giữa0.792.0%785010.671328.4310.9114.49C1 còn lại0.042.0%78501270.658.850.63C2 còn lại0.022.0%78501852.998.850.472,3,4C10.282.0%785010435.688.853.86</small>

<small>66D1g0.232.0%785010353.259.173.242,3D20.212.0%785023.33782.019.177.17Sàn nhịp biên1.902.0%78509.332787.8310.9130.42Sàn nhịp giữa0.952.0%78509.331393.9110.9115.21C1 còn lại0.042.0%78501058.888.850.52C2 còn lại0.022.0%78501544.168.850.39</small>

<small>C10.192.0%785012365.039.743.56</small> <sub>9</sub><small>C20.212.0%785018591.699.745.76Dmb0.652.0%7850121224.6010.1012.37</small>

<small>84Dmg0.232.0%785012423.9010.104.281,4D20.212.0%785026.67893.9710.109.03Sàn nhịp biên1.902.0%785010.673188.2212.0038.26Sàn nhịp giữa0.952.0%785010.671594.1112.0019.13C1 còn lại0.042.0%78501270.659.740.69C2 còn lại0.022.0%78501852.999.740.52TầngC10.162.0%785010255.139.742.48</small> <sub>6</sub>

<small>65Dmg0.232.0%785010353.2510.103.572,3D20.212.0%785023.33782.0110.107.90Sàn nhịp biên1.592.0%78509.332323.1912.0027.88Sàn nhịp giữa0.792.0%78509.331161.5912.0013.94C1 còn lại0.042.0%78501058.889.740.57C2 còn lại0.022.0%78501544.169.740.43Ghi chú: Định mức cho công tác cốt thép cột: Mã hiệu AF.61400 ( 1776/BXD-VP)</small>

<small>Định mức cho công tác cốt thép dầm: Mã hiệu AF.61500 ( 1776/BXD-VP)Định mức cho công tác cốt thép sàn: Mã hiệu AF.61700 ( 1776/BXD-VP)</small>

</div>

×